You are on page 1of 6

THỰC HÀNH MICROSOFT DYNAMICS AX

Thời gian: 60 phút

Người thực hiện:

PHẦN 1: PRODUCT INFORMATION MANAGEMENT

I.1. Product

Tình huống: Emil – Bộ phận thiết kế, vừa thiết kế một loại loa mới cho công ty
mình. Loại loa mới này chỉ được công ty USMF bán ra với một màu sắc và kích
thước duy nhất. Bạn thuộc bộ phận quản lý mã hàng hóa trên hệ thống, hãy giúp
Emil tạo mã hàng cho loại loa mới này.

Thực hành: Tạo mã released product trực tiếp tại công ty USMF cho loại loa mới.
Các thông tin về mã hàng như sau:

- Mã hàng (Product number/Item number): ####-2134 (#### là tên người thao


tác)
- Tên hàng (Product name/ Search name): Loa KDL-34
- Tracking dimension group: None
- Item model group: FIFO
- Storage dimension group: SiteWH
- Item group: HH
- Units of measures: ea
 Mã hàng hóa được tạo (Item number): ................................................
I.2. Product master

Tình huống: Kenvin – Quản lý bộ phận bán hàng, kiểm tra các dự báo doanh số
mới nhất về mẫu TV LGH-54 sắp ra mắt cùng với các khảo sát trên thị trường. Ông
kết luận rằng mẫu TV mới cần được sản xuất theo nhiều màu khác nhau. Cùng với
Emil – Bộ phận thiết kế, và Tony – Quản lý sản xuất, họ đồng ý rằng sẽ sản xuất
mẫu TV mới cho tập đoàn với các thông tin màu sắc và kích thước khác nhau như
sau:

1
THỰC HÀNH MICROSOFT DYNAMICS AX

Mã kích thước Tên loại kích thước


(Size) (Name)

46 46 inches

60 60 inches

65 65 inches

Mã màu (Color) Tên màu (Name)

Blac Black
k

Silve Silver
r

Thực hành: Tạo mã product master theo tình huống đã nêu với các thông tin sau:

- Product number: ####-4534 (#### là tên người thao tác)


- Product name/ Search name: TV LGH-54
- Product dimension group: SizeCol
- Configuration technology: Predefined variant

Trưởng bộ phận phát triển sản phẩm của công ty USMF quyết định chỉ bán mẫu
có kích thước 65 inches và màu silver. Release mã hàng này về công ty USMF để
phục vụ cho việc bán sản phẩm của bộ phận bán hàng. Công ty USMF quản lý mẫu
TV mới với các thông tin sau:

- Item number: ####-4534 (#### là tên người thao tác)


- Tên: TV LGH-54
- Tracking dimension group: None
- Item model group: FIFO

2
THỰC HÀNH MICROSOFT DYNAMICS AX

- Storage dimension group: SiteWH


- Item group: HH
- Units of measures: ea
 Mã hàng hóa được tạo (Item number): ...................................................

PHẦN 2: PROCUREMENT AND SOURCING

2.1. Tạo đơn mua hàng (Purchase order)

Tình huống: Để sản xuất được loa KDL-34 (ở mục 1.1), cần mua các Bộ dây an
toàn (Wiring harness, mã: M0001) để phục vụ lắp ráp. Sau khi lấy báo giá trên thị
trường, bộ phận mua hàng quyết định mua 1000 Bộ dây an toàn với giá 3 USD/cái
từ nhà cung cấp Acme Office Supplies. Hàng sẽ được nhập vào kho 11: Site 1 –
Raw materials.

Thực hành: Giả sử bạn là nhân viên bộ phận mua hàng, tạo đơn đặt hàng tương
ứng với thông tin như tình huống đã nêu. Chú ý mã đơn mua hàng (purchase
order) do hệ thống tự sinh và điền vào bên dưới. Xác nhận đơn mua hàng.

 Mã đơn mua hàng (Purchase order) được tạo: .......................................


2.2. Nhập hàng vào kho (Product receipt)

Tình huống: Khi hàng được giao, thực hiện ghi nhận tăng số lượng hàng trong
kho đúng với số lượng Bộ dây an toàn (Wiring harness) đã đặt.

Thực hành: Giả sử bạn là nhân viên kho, thực hiện nhập hàng vào kho cho đơn
hàng đã tạo ở mục 2.1 với thông tin Product receipt number: PR01-#### (với
#### là tên người thao tác).

 Mã phiếu nhập kho (Product receipt): ......................................................


2.3. Chỉnh sửa số lượng hàng đã nhận (Correct product receipt)

Tình huống: Sau khi kiểm tra, bộ phận kho phát hiện có 18 sản phẩm kém chất
lượng cần được trả lại và quyết định chỉ nhập kho thực tế 982 Bộ dây an toàn
(Wiring harness).

3
THỰC HÀNH MICROSOFT DYNAMICS AX

Thực hành: Giả sử bạn là nhân viên kho, thực hiện điều chỉnh số lượng hàng
nhập thực tế như tình huống đã nêu.

2.4. Ghi nhận hóa đơn hàng mua (Invoice)

Tình huống: Nhà cung cấp Acme Office Supplies xuất hóa hơn vào ngày
19/12/2018 với số hóa đơn 01GTKT3/679-#### (với #### là tên người thao tác)
cho 982 Bộ dây an toàn (Wiring harness) đã mua.

Thực hành: Ghi nhận hóa đơn (Post invoice) cho đơn đặt hàng với thông tin như
tình huống đã nêu.

 Số hóa đơn (Invoice number): ..................................................................


2.5. Trả hàng đã ghi nhận hóa đơn (Credit note purchase order)

Tình huống: Sau khi đã ghi nhận hóa đơn hàng mua, công ty USMF muốn trả lại
100 Bộ dây an toàn (Wiring harness) đã mua cho nhà cung cấp.

Thực hành: Dùng chức năng credit note để trả 100 Bộ dây an toàn đã mua. Chú ý
mã đơn mua hàng (purchase order) được hệ thống tự sinh và điền vào bên dưới.
Thực hiện quy trình xuất kho với số Product receipt PRRE-#### (#### là tên người
thao tác), và ghi nhận hóa đơn trả hàng với Invoice number INVRE-#### (#### là
tên người thao tác).

 Mã đơn trả hàng (Purchase order) được tạo: .........................................

PHẦN 3: INVENTORY MANAGEMENT

3.1. Điều chuyển hàng hóa giữa các kho (Transfer)

Tình huống: Để chuẩn bị sản xuất mặt hàng loa KDL-34 ở mục 1.1, 500 Bộ dây an
toàn (Wiring harness) đã đặt cần được chuyển từ kho 11 sang kho 12: Site 1 –
WIP.

Thực hành: Giả sử bạn là nhân viên kho, thực hiện chuyển kho 500 Bộ dây an
toàn (Wiring harness) từ kho 11 sang kho 12.

4
THỰC HÀNH MICROSOFT DYNAMICS AX

 Mã phiếu chuyển kho (Transfer journal): ................................................

3.2. Ghi nhận tăng kho hàng hóa (Movement)

Tình huống: Sau khi hoàn tất kiểm đếm, cần ghi nhận tăng kho 500 mặt hàng loa
KDL-34 (đã tạo ở mục 1.1) ở kho 13: Site 1 – Finished Goods với giá trị 30 USD/
cái. Tài khoản kế toán đối ứng là 500100.

Thực hành: Giả sử bạn là nhân viên kho, thực hiện ghi nhận tăng kho 500 thành
phẩm mặt hàng loa KDL-34 vào kho 13 bằng journal name: IMov. Sau đó kiểm tra
tồn kho số lượng thành phẩm loa KDL-34 bằng cột Available physical trong màn
hình On-hand.

 Mã phiếu nhập kho (Movement journal): ................................................


 Số lượng hiển thị ở Available physical:.....................................................

PHẦN 4: SALES AND MARKETING

4.1. Tạo đơn bán hàng (Sales order)

Tình huống: Khách hàng Contoso Retail Seattle (Mã: US-005) đặt mua 125 loa
KDL-34 với giá 34 USD/cái. Hàng bán sẽ được chuyển đi từ kho 13. Xác nhận đơn
bán hàng.

Thực hành: Giả sử bạn là nhân viên bán hàng, tạo đơn bán hàng ứng với tình
huống đã nêu. Chú ý mã đơn bán bàng do hệ thống tự sinh và điền vào bên dưới.
Xác nhận đơn bán hàng.

 Mã đơn bán hàng (Sales order): ...............................................................

4.2. Xuất hàng bán khỏi kho (Packing slip)

Tình huống: Sau khi đơn mua hàng được xác nhận. Bộ phận kho thực hiện xuất
kho hàng để giao cho người mua. Hàng được chia thành 2 đợt giao, lần đầu giao
75 cái và lần sau giao 50 cái.

5
THỰC HÀNH MICROSOFT DYNAMICS AX

Thực hành: Giả sử bạn là nhân viên kho, thực hiện xuất kho để giao 2 lần như
tình huống đã nêu. Sau khi hoàn tất xuất kho cho cả 2 lần, kiểm tra tồn kho số
lượng thành phẩm loa KDL-34 bằng cột Available physical trong màn hình On-
hand.

 Số phiếu xuất kho lần 1 (Packing slip): .....................................................


 Số phiếu xuất kho lần 2 (Packing slip): .....................................................
 Số lượng hiển thị ở Available physical:.....................................................

4.3. Ghi nhận hóa đơn hàng bán

Tình huống: Sau khi giao hàng, công ty xuất hóa đơn và ghi nhận tăng công nợ
khách hàng vào ngày 19/12/2018 tương ứng với số lượng hàng hóa đã giao.

Thực hành: Giả sử bạn là nhân viên kế toán, thực hiện xuất hóa đơn như tình
huống đã nêu. Kiểm tra Invoice journal và ghi nhận số hóa đơn (invoice) do hệ
thống tự sinh.

 Số hóa đơn (Invoice): ................................................................................

4.4. Tạo đơn trả hàng bán (Credit note sales order)

Tình huống: Trong quá trình rà soát, khách hàng không chấp nhận chất lượng của
9 sản phẩm trong tổng số sản phẩm đã được giao nên quyết định trả hàng.

Thực hành: Tạo đơn trả hàng bán như tình huống đã nêu. Thực hiện nhập kho
hàng trả về và ghi nhận hóa đơn cho hàng bán trả về. Chú ý mã đơn trả hàng
(sales order) do hệ thống tự sinh và điền bên dưới.

 Số đơn trả hàng (Sales order): ..................................................................


 Số phiếu nhập kho hàng bán trả về (Packing slip):...................................
 Số hóa đơn của đơn hàng bán trả về (Invoice):........................................

You might also like