You are on page 1of 59

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ và THIẾT KẾ - ĐẠI HỌC UEH


KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KINH DOANH
---o0o---

Bài tiểu luận kết thúc học phần


MÔN: ERP TRONG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Võ Minh Hùng


Mã lớp học phần : 22C1INF50905101
Lớp : ER001
Nhóm : 09

Họ và tên MSSV
Lê Ngọc Quỳnh 31201024825
Vũ Phan Như Quỳnh 31201023984
Đoàn Nguyễn Khôi Nguyên 31201024431
Lê Ngọc Bích 31201023796

TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2022


Mục lục
Chương 1: Giới thiệu tình huống ................................................................................... 2
1.1. Hàng tồn kho (Product Master) .......................................................................... 2
1.2. Nhà cung cấp (Vendor account).......................................................................... 2
1.3. Khách hàng (Customer Account) ........................................................................ 2
1.3. Tài sản cố định (Fixed asset) ............................................................................... 2
Chương 2: Giải quyết tình huống................................................................................... 2
2.1. Tạo mới mã Hàng tồn kho (Product Master) ...................................................... 2
2.2. Tạo mới mã Nhà cung cấp (Vendor account) ................................................... 14
2.3. Tạo mới mã Khách hàng (Customer Account) .................................................. 18
2.4. Thực hiện quy trình Mua hàng (Purchase order) ............................................. 22
2.5. Thanh toán tiền cho Nhà cung cấp ................................................................... 32
2.6. Thực hiện quy trình Bán hàng (Sales order) ..................................................... 36
2.7. Thu tiền Khách hàng ......................................................................................... 42
2.8. Tạo mã Tài sản cố định (Fixed asset) ................................................................ 47
2.9. Thực hiện nghiệp vụ mua ................................................................................. 51
Chương 3: Các số liệu tham khảo trên hệ thống Microsoft Dynamics AX 2012 ......... 58

1
Chương 1: Giới thiệu tình huống
1.1. Hàng tồn kho (Product Master)
Product type: Item
Product subtype: Product masters
Product Dimensions: SizeCol - Site Color
• Size: S, M, L
• Color: Red, Black
Item model groups: WA - Weight Average
Item groups: HH - Hàng hóa
Storage dimension group: SW - Site Warehouse
Tracking dimension group: None
Inventory/Purchase/Sales unit: pcs
Item sale tax group (Purchase taxation): VAT10
Item sale tax group (Sales taxation): VAT10

1.2. Nhà cung cấp (Vendor account)


Record type: Organization
Vendor group: 010 - Nhà cung cấp trong nước
Sale tax group: 01 - Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT
Terms of payment: Bank

1.3. Khách hàng (Customer Account)


Record type: Organization
Customer group: 010 - Khách hàng trong nước
Sale tax group: 01 - Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT
Terms of payment: N30
Delivery terms:

1.3. Tài sản cố định (Fixed asset)


Fixed asset group: 2111 - Nhà cửa vật kiến trúc
Type: Tangible
Property type: Fixed asset
Value models: V01
Posting layer: Current
Depreciation profile: PRO
Depreciation run day: 12/20/2022
Service life: 8.00
Depreciation periods: 96.00
Posting profile: GEN

Chương 2: Giải quyết tình huống


2.1. Tạo mới mã Hàng tồn kho (Product Master)
Bước 1: Chọn UEH

2
Bước 2: Chọn Product information management

Bước 3: Chọn Common → Products → Product Master

Bước 4: Trên thanh công cụ của giao diện Product Masters hiện ra, chọn nút Product
trên thanh công cụ để tạo mã hàng tồn kho mới

3
Bước 5: Điền các thông tin như hình để tạo mới mã Hàng tồn kho ERP (S7)_09, sau
đó nhấn nút OK để tiến hành tạo mới mã Hàng tồn kho vừa điền

Sau khi tạo thành công mã Hàng tồn kho mới sẽ được cập nhật lên hệ thống.

4
Bước 6: Mở mã Hàng tồn kho ERP (S7)_09 vừa tạo bằng cách nhấn đúp vào tên mã
Hàng tồn kho cần mở hoặc nhấn chuột phải chọn Open. Đây là giao diện của chi tiết
mã Hàng tồn kho.

Bước 7: Chọn Product dimensions để tạo Size và Colour cho mã Hàng tồn kho vừa
tạo.
• Ở mục Size, chọn New để thêm các size mới cho mã Hàng tồn kho vừa tạo, bao
gồm các size S, M, L

5
• Ở mục Colors, chọn New để thêm các màu mới cho mã Hàng tồn kho vừa tạo,
bao gồm các màu Red, Black

6
Bước 8: Chọn Product variants để chọn nhóm thuộc tính

Giao diện Product variants của mã Hàng tồn kho ERP (S7)_09 hiện ra như sau:

7
Chọn New để thêm nhóm thuộc tính mới

Nhập các thông tin như sau để thêm một thuộc tính vào Product variants, sau khi hoàn
tất thêm thuộc tính thì nhấn Close thì hệ thống sẽ tự động lưu những thuộc tính vừa
thêm

8
Bước 9: Vào group Set up, Dimension group để thiết lập Storage Dimension SW và
Tracking Dimension None.

Bước 10: Trên thanh công cụ, ở group Product authorization chọn Release Product,
chọn các Products và chọn Companies UEH, sau khi hoàn tất các thao tác chọn, nhấn
OK.

9
Giao diện sau khi nhấn OK sẽ hiện ra như sau, nhấn OK tiếp tục để hoàn tất thao tác
chọn.

Bước 11: Vào chức năng Released products để bổ sung các thông số

10
Tìm kiếm mã Hàng tồn kho ERP (S7)_09 vừa Released trước đó

Trên thanh công cụ, chọn nút Edit để bổ sung các thông số

11
12
13
2.2. Tạo mới mã Nhà cung cấp (Vendor account)
Đặt tên mã Nhà cung cấp (Vendor account): ERP (S7)_ 09
Search Vender account: 819
Bước 1: Chọn UEH

14
Bước 2: Chọn chức năng Procurement & Sourcing

Bước 3: Trong mục Common → Vendors → Chọn All Vendors, Màn hình sẽ hiển thị
như sau

15
Bước 4: Tạo mới Vender ở mục New trên thanh công cụ:

Bước 5: Điền vào các thông tin theo yêu cầu như sau:

16
Bước 6: Kết quả đã được lưu và khi tra cứu sẽ được như hình dưới:

17
2.3. Tạo mới mã Khách hàng (Customer Account)
Đặt tên mã Khách hàng (Customer Account): ERP (S7)_09
Bước 1: Chọn UEH

Bước 2: Thực hiện chọn một trong hai đường dẫn sau:
(1) Chọn Sales and marketing → Common → Customers → All customers

18
(2) Chọn Accounts receivable → Common → Customers → All customers

19
Bước 3: Trên thanh công cụ của giao diện All customers hiện ra, vào New, chọn
Customer để tạo mã khách hàng

Bước 4: Điền các thông tin như hình để tạo mới mã Hàng tồn kho ERP (S7)_09

20
Bước 5: Sau đó chọn
(1) Save and close để lưu thông tin và đóng
(2) Save and open → Customer để bổ sung thêm các thông tin

21
Bước 6: Kiểm tra mã khách hàng (Customer Account) đã tạo trên hệ thống

2.4. Thực hiện quy trình Mua hàng (Purchase order)


Mua từ Nhà cung cấp 1.000 đơn vị hàng S/Black với giá 5.500đ (bao gồm thuế
GTGT 10%) và 2.000 đơn vị hàng M/Red với giá 7.700đ (bao gồm thuế GTGT 10%)
nhập về kho HCM 01.
Bước 1: Chọn UEH

22
Bước 2: Chọn Account Payable

Bước 3: Chọn Common → Purchase Orders → All Purchase Orders

23
Bước 4: Trên thanh công cụ, chọn Purchase order để tạo mới một Purchase order

Bước 5: Điền các thông tin để tạo mới Purchase order, sau đó bấm OK để hoàn tất tạo
mới.

24
Bước 6: Giao diện của Purchase order vừa tạo hiện ra. Nhấn Add line để thêm một yêu
cầu mua hàng mới. Điền các thông tin của đơn hàng vào các cột cần thiết.

Sau khi điền xong các thông tin yêu cầu mua hàng, vào Line details để kiểm tra các
thông tin về Sale tax trong tab Setupvà Storage dimensions trong tab Product

25
Sau khi kiểm tra, nhấn close để hoàn tất việc thêm yêu cầu mua hàng.

26
Bước 7: Kiểm tra thông tin tiền thuế bằng cách vào tab Purchase, chọn Sales tax

Bước 8: Xác nhận đơn hàng bằng cách vào tab Purchase, chọn Confirmation

27
Giao diện Confirmation hiện ra như sau, nhấn OK để xác nhận Purchase order.

Bước 9: Tiến hành nhận hàng, trong tab Receive chọn Product receipt

Giao diện Posting product receipt hiện ra và nhập mã chứng từ giao hàng ERP (S7)_09
vào ô Product receipt

28
Kiểm tra lại các thông tin nhận hàng ở thẻ Lines, sau đó nhấn OK để hoàn thành nhận
hàng.

Bước 10: Nhập hóa đơn mua hàng bằng cách vào tab Invoice

Giao diện nhập hóa đơn mua hàng hiện ra như sau, nhập mã hóa đơn, ngày ghi hóa đơn

29
Chọn Match product receipts ở group Action để kiểm tra số lượng giữa Purchase order
và Receipt

Vào Line details để kiểm tra lại các thông tin

30
Sau khi kiểm tra, chọn Post để xuất hóa đơn.

31
2.5. Thanh toán tiền cho Nhà cung cấp
Thực hiện lệnh thanh toán toàn bộ tiền hàng cho Nhà cung cấp bằng Tiền gửi
ngân hàng.
Bước 1: Đầu tiên chọn UEH

Bước 2: Chọn Account Payable → Common → Payment → Payment Journal

32
33
Bước 3: Tạo mới APJ → Nhập thông tin như ảnh dưới và lưu lại Journal Batch
Number

Bước 4: Chọn Lines để vào Journal Voucher

34
Bước 5: Sau khi vào Journal Voucher, chọn Functions → Settlement để lựa chọn hóa
đơn cần thanh toán, và đóng cửa sổ này lại.

Khi đó, mục debit đã được cập nhật mới, điền thêm các thông tin như ảnh dưới:

Bước 6: Cuối cùng, chọn Post → Post and transfer

35
2.6. Thực hiện quy trình Bán hàng (Sales order)
Xuất từ kho HCM 01 200 đơn vị hàng S/Black bán với giá 11.000đ (bao gồm
thuế GTGT 10%) và 500 đơn vị hàng M/Red bán với giá 16.500đ (bao gồm thuế
GTGT 10%).
Bước 1: Đầu tiên chọn UEH

Bước 2: Chọn Sale and Marketing hoặc Account Receivable → Chọn Common →
Chọn Sales Orders

Bước 3: Chọn All Sales orders

36
Bước 4: Tạo mới sale order
Tại ô Customer account chọn UEH-000199: ERP (S7)_09
Tại Storage dimensions, ô site chọn HCM, ô Warehouse chọn HCM-01
Rồi nhấn OK

Bước 5: Sau đó màn hình hiển thị như sau:


Nhấn chọn Add Line → Sau đó tại mục Item number, chọn UEH-000003756

Tiếp theo, Chọn Line Details → Nhấn vào Tab Setup

Tại Mục Sale tax group : Chọn 01


37
Tại Mục Item sales tax group : Chọn VAT10
Tiếp tục chọn Tab Product
Tại Mục Size, chọn S
Tại Mục Color, chọn Black
Tại Mục Site, Chọn HCM
Tại Mục Warehouse, Chọn HCM-01

Làm tương tự cho đơn vị hàng/Red

Bước 6: Vào Tab Sell, Chọn Sale Order UEH-000369, nhấn tiếp vào ô Confirmation
để xác nhận.
38
Sau khi kiểm tra thông tin chính xác thì nhấn OK để xác nhận.

Bước 7: Vào Tab Pick and Pack, sau đó chọn Picking List

39
Tại mục Quantity, Chọn All
Sau đó nhấn OK

Bước 8: Tại Tab Pick and Pack, Chọn Picking List registration
Vào Tab Update, Chọn Update All

40
Bước 9: Để lấy hàng và xuất kho, tại Tab Pick and Pack, Chọn Picking Slip
Tại Quantity, Chọn Picked. Sau đó nhấn OK.
Picking list sẽ cập nhật như sau:

Bước 10: Để tạo hóa đơn bán hàng, trong tab Invoice chọn Invoice để kiểm tra thông
tin. Sau khi kiểm tra nhấn OK để hoàn tất tạo hóa đơn bán hàng. Invoice journal sẽ
cập nhật như sau.

41
2.7. Thu tiền Khách hàng
Thu toàn bộ tiền hàng của Khách hàng thanh toán bằng Tiền gửi ngân hàng.
Chọn UEH

Chọn Account Receivable → Common → Payments → Payment journals

42
Màn hình hiển thị

43
Thực hiện thu tiền khách hàng theo các bước sau:
Bước 1: Chọn New, tạo mới ARJ

44
Bước 2: Chọn Lines để vào Journal Voucher, lựa chọn hoá đơn để thanh toán, tài
khoản đối ứng và trạng thái thanh toán

45
Nhập Customer account và chọn Description là Thu tiền bằng TGNH
Chọn tài khoản 1121 là tài khoản đối ứng Offset account
Chọn trạng thái thanh toán Payment Status là Approved

Bước 3: Chọn chức năng Post and transfer để định khoản

46
Bước 4: Kiểm tra hạch toán

2.8. Tạo mã Tài sản cố định (Fixed asset)


Bước 1: Đầu tiên chọn UEH

47
Bước 2: Chọn Fixed assets

Bước 3: Chọn Common → Fixed assets → Fixed assets

48
Bước 4: Vào New, tạo mới mã Tài sản cố định

Điền các thông tin về tài sản cố định

49
Trên thanh Action pane chọn group Books → Value models, sau đó nhấn New để cập
nhật mô hình quản lý tài sản cố định.

50
Sau khi hoàn tất điền thông tin, nhấn Close

2.9. Thực hiện nghiệp vụ mua


Bước 1: Chọn Account payable

51
Bước 2: Trong tab New chọn Purchase order

Bước 3: Điền các thông tin để tạo mới Purchase order

52
Sau khi điền các thông tin, nhấn OK để tạo Purchase order mới

53
Vào Fixed asset tab chọn các thông tin có liên quan đến tài sản cố định

54
Bước 4: Kiểm tra thông tin thuế Sales tax ở tab Purchase, vào ô Tax chọn Sales tax

Bước 5: Xác nhận đơn hàng bằng cách vào tab Purchase, ở ô Generate chọn
Confirmation, sau đó chọn OK để xác nhận.

55
Bước 6: Nhận tài sản cố định bằng cách vào tab Receive, ở Generate chọn Product
receipt

Nếu số lượng Tài sản cố định bằng đúng với Purchase order, tự điền Product receipt
ERP (S7)_ 09, sau đó nhấn OK.

Bước 7: Tạo hóa đơn mua hàng, chọn tab Invoice, ở Generate chọn Invoice

56
Chọn Edit, nhập Number ERP (S7)_ 09, Invoice date và kiểm tra các thông số ở Line
details

Sau đó chọn chức năng Post ở Actions để định khoản, kiểm tra lại các bút toán hạch
toán.

57
Chương 3: Các số liệu tham khảo trên hệ thống Microsoft Dynamics AX 2012

STT Thông số Name ID/Number


1 Product Master ERP (S7)_09 ERP (S7)_09
2 Vendor account ERP (S7)_ 09 UEH-000000819
3 Customer Account ERP (S7)_09 UEH-000199
4 Purchase order ERP (S7)_ 09 UEH-000002491
5 Journal batch number (Accounts Payable) APJ_1 UEH-000370
6 Sales order ERP (S7)_09 UEH-000369
7 Journal batch number (Accounts receivable) ARJ UEH-000384
8 Fixed asset ERP (S7)_09 UEH-000057
9 Purchase order ERP (S7)_ 09 UEH-000002544
10 Fixed asset number ERP (S7)_09 UEH-000057

58

You might also like