1) Tổng quan về hệ thống Warehouse Management 365 (WMS 365):
1.1) Giới thiệu về hệ thống:
Công Ty dược phẩm Hoa Đà được thành lập vào năm 2018, trước đây do phải chịu sự tác động nặng nề từ COVID-19, doanh nghiệp đã không thể mở rộng quy mô và gặp rất nhiều khó khăn trong việc kinh doanh cũng như dự trữ, bảo quản các loại hàng dược phẩm tồn kho trong một khoảng thời gian dài. Thế nhưng, sau hậu COVID 19 doanh nghiệp muốn tái định hình để phát triển bền vững hơn. Nên từ đó doanh nghiệp đã mở rộng quy mô bằng cách chuyển mình và tạo ra một chuỗi nhà thuốc tiện lợi, qua đó kéo theo quy mô về số lượng kho cũng được tăng thêm để đảm bảo tốt hoạt động lưu trữ, bảo quản, cập nhật tình hình hàng hóa có trong kho một cách chính xác và chi tiết trước khi giao đến chuỗi. Trước đây tại thời điểm 2018, doanh nghiệp chỉ sở hữu duy nhất một kho hàng và quy trình chủ yếu vẫn hoạt động thủ công thông qua các phiếu xuất, nhập cũng như giấy tờ phần lớn được lập và tạo từ kế toán kho và thủ kho. Tuy nhiên, sau khi mở rộng hơn về số lượng kho, thì doanh nghiệp đã áp dụng thêm các công nghệ cũng như hệ thống quản lý kho để thực hiện các chức năng kiểm soát và theo dõi các chuyển giao và lưu trữ các nguồn lực có sẵn trong kho hiệu quả hơn. Hiện nay, doanh nghiệp đã có một hệ thống quản trị kho tương đối đầy đủ các chức năng để đáp ứng được nhu cầu kiểm soát hàng hóa tồn kho ở các kho khác nhau trên toàn quốc. 1.2) Mục tiêu của hệ thống: Hệ thống Warehouse Management 365 (WMS 365) của Công Ty dược Hoa Đà với các chức năng chính như: Tạo phiếu xuất nhập kho, tạo phiếu kiểm kho, tạo phiếu điều chỉnh kho nhằm hỗ trợ doanh nghiệp có được cái nhìn tổng quát về tình hình và hoạt động của kho hàng trong thời gian thực, kiểm soát nhân viên kho, hỗ trợ việc lập kế hoạch hàng ngày cho nhà quản trị. Hệ thống quản lý kho giúp đảm bảo tính thống nhất cao giữa các bộ phận liên quan, đáp ứng nhu cầu quản lý, tối ưu hóa việc lưu kho, hạn chế tối đa tình trạng thất thoát trong quá trình xuất nhập kho. Ngoài ra, hệ thống cũng giúp nhân viên dễ dàng quản lý các đối tượng và các hoạt động diễn ra trên hệ thống, tối ưu hóa thời gian và công sức. 1.3) Phạm vi của hệ thống: Hệ thống Warehouse Management 365 (WMS 365) của công ty dược phẩm Hoa Đà được áp dụng cho tất cả các nhân viên trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, sẽ được chỉ định mức độ ưu tiên với từng đối tượng khác nhau trong quá trình sử dụng và vận hành hệ thống. 2) Xác định yêu cầu: 2.1) Khảo sát hệ thống:
1) Các chức năng của hệ - Đăng ký thành viên thống - Đăng nhập - Quản lý thông tin kho - Quản lý thông tin nhà cung cấp - Quản lý thông tin sản phẩm - Quản lý thông tin xuât/nhập, điều chỉnh, kiểm kê kho - Quản lý thông tin cửa hàng phân phối - Quản lý tài khoản 2) Giao diện hệ thống - Đầy đủ thông tin về kho, sản phẩm, thông tin một số loại phiếu hỗ trợ trong quy trình cũng như các đối tác liên kết của doanh nghiệp. Màu sắc hài hòa, thanh công cụ dễ sử dụng, có phân rõ theo từng chức năng theo nhu cầu sử dụng của nhân viên phù hợp với dễ tiếp cận sử dụng ngay với nhửng nhân viên lần đầu sử dụng.. 3) Hình thức - Hệ thống Warehouse Management 365 (WMS 365) cung cấp cho doanh nghiệp một khối thông tin tích hợp thông qua các chức năng theo từng quy trình của doanh nghiệp giúp cho nhân viên có thể dễ dàng quan sát và thao tác qua hệ thống một cách dễ dàng và đơn giản nhất. 4) Quản lý thông tin chung về - Thông qua từng tính năng quản lý kho, cửa hàng phân phối và riêng biệt nhưng có sự tích hợp chặt nhà cun cấp chẽ thông qua hệ thống giúp nhà quản lý, nhân viên dễ theo dõi và đưa ra quyết định đúng đắn trong quá trình hoạt động. 5) Quản lý các loại phiếu - Từ cách thức hoạt động của doanh xuất, nhập, điều chỉnh, nghiệp, hệ thống bổ trợ một cách tối kiểm kê ưu nhất cho doanh nghiệp về mặt quy trình như phân loại và xử lý các loại phiếu quan trọng của một quy trình thông qua nhiều bước, cũng như tạo các điều kiện truy xuất một cách dễ dàng thông qua từng chức năng hệ thống đưa ra theo từng chức năng cụ thể. 6) Người dùng - Các nhà quản lý - Nhân viên kho
2.2 Phân tích hiện trạng
2.2.1 Ưu điểm Có đầy đủ các tính năng cần có của một hệ thống quản lý kho hàng. Người dùng dễ dàng truy xuất và tiếp cận trong quá trình đưa ra quyết định cho hoạt động của doanh nghiệp. Giao diện dễ sử dụng, màu sắc có sự kết hợp hài hòa trong quá trình thiết kế giúp người dùng có trải nghiệm tốt khi tác nghiệp trên hệ thống, cung cấp khá đầy đủ các chức năng cần thiết cho việc quản lý kho hàng. Nhân viên quản lý có thể quản lý được thông tin sản phẩm, thông tin đối tác liên kết, cũng như INPUT, OUTPUT trong khâu vận hành một cách dễ dàng. Các thông tin về sản phẩm cũng như các thông tin liên quan đầy đủ, rõ ràng, dễ nhận thấy. Có hướng dẫn sử dụng tài khoản, các chính sách cũng được cập nhật đầy đủ. 2.2.2 Nhược điểm - Về mặt nhược điểm, ta có thể thấy quy mô hệ thống còn khá nhỏ nên gặp một số mặt hạn chế khi doanh nghiệp ngày càng mở rộng quy mô. Cụ thể là: hệ thống còn cần mở rông thêm các chức năng như: quản lý xuất/ nhập vận chuyển qua lại trong nội bộ, nguồn dữ liệu của doanh nghiệp được lưu trữ tương đối hạn chế và tính thống nhất cho toàn bộ thông tin của doanh nghiệp cần được hướng tới và mở rộng.
3) Đánh giá, kết luận
4.1 Thuận lợi - Các thành viên trong nhóm đều tin tưởng vào nhóm trưởng và tin tưởng vào các thành viên còn lại nên có thế thoải mái chia sẻ hay nêu lên các ý kiến cá nhân của mình nhờ đó tháo gỡ được những khó khăn mà cả nhóm mắc phải. - Các thành viên trong nhóm tích cực, chủ động, tương tác với nhau mỗi khi họp nhóm tạo sự thuận lợi trong việc giải quyết vấn đề. - Có sự góp ý của các nhóm làm chung giúp đồ án hoàn thiện hơn. - Giảng viên tích cực, chủ động đóng góp ý kiến cho bài làm của nhóm, nhờ đó nhóm nhận ra những sai sót cần sửa chữa. - Thời gian làm đồ án được thầy tạo điều kiện dài hơn, giúp các thành viên thành viên trong nhóm có thêm thời gian cũng như áp lực trong quá trình thực hiện đề tài.
4.2 Khó khăn
- Đây là môn có lượng kiến thức khá nhiều và tổng hợp, đòi hỏi mỗi thành viên phải nắm chắc các kiến thức từ những môn trước. - Gặp khó khăn trong việc tìm kiếm tài liệu cũng như các đồ án khác để tham khảo. - Kiến thức các thành viên trong nhóm không đồng đều khiến dự án bị trì trệ gây nhiều gánh nặng hơn cho các thành viên khác - 4.3 Bài học kinh nghiệm - Có được các kiến thức cơ bản về phân tích thiết kế hệ thống, học hỏi được nhiều kiến thức từ giảng viên và các bạn trong lớp. - Phải nắm chắc các kiến thức đã học từ những môn học trước điều này rất quan trọng. - Sắp xếp, phân bổ thời gian một cách hợp lý để hoàn thành tốt nhất đồ án. - Chủ động liên hệ, trao đổi với giảng viên về tài liệu tham khảo cũng như các đồ án khóa trước. - Chủ động liên hệ, làm việc với các nhóm khác. Góp ý, giúp đỡ nhau nhiệt tình. - Trước khi bắt đầu làm việc, cần đề ra quy định làm việc giữa các thành viên trong nhóm, giữa các nhóm làm việc chung với nhau để tránh bất đồng về sau. - Các thành viên trong nhóm phải có trách nhiệm, đoàn kết, tin tưởng lẫn nhau để đạt hiệu quả cao trong công việc. - Tìm hiểu và phân tích các vấn đề thực tế nhiều hơn