You are on page 1of 86

Management Information Systems

BÀI THUYẾT
TRÌNH GIỮA KÌ
NHÓM 1
Introduction

MAI TẤN ĐẠT


VĂN DY QUỲNH
NGUYỄN NHƯ Ý
NHÓM 1 HOÀNG LÊ LAM GIANG
NGUYỄN THANH BÌNH
NGUYỄN THÙY TRANG
NGUYỄN THU HƯƠNG
NGUYỄN THỊ THẢO NGUYÊN
NỘI DUNG

PHẦN 1 ACTIVE REVIEW

PHẦN 2 COLLABORATION EXERCISE 5

PHẦN 3 COLLABORATION EXERCISE 7


PHẦN 1:
ACTIVE REVIEW
ACTIVE REVIEW

Các loại quy trình cơ bản:


Quy trình có cấu trúc và quy trình động
Quy trình nhóm làm việc, quy trình doanh
nghiệp và quy trình giữa các doanh nghiệp
Các cấp độ của hệ thống thông tin :
Hệ thống chức năng
Ứng dụng chức năng
QUY TRÌNH CƠ BẢN
QUY TRÌNH CÓ CẤU TRÚC QUY TRÌNH ĐỘNG

Định nghĩa: là những quy trình Định nghĩa: quy trình động là
có bước, luồng công việc cố linh hoạt và thích ứng, thường
định và được thiết kế trước để liên quan đến các công việc
thực hiện một nhiệm vụ cụ thể. không đều và đòi hỏi sự sáng
tạo và giải quyết vấn đề
Đặc điểm: Dự đoán được, lặp lại
Đặc điểm: đa dạng, có thể thiếu
và thường có đầu vào, quy trình
các bước xác định trước và
và đầu ra được định nghĩa phản ứng với tình huống thay
trước. đổi.
QUY TRÌNH NHÓM LÀM VIỆC

+ Định nghĩa: Quy trình nhóm làm việc liên quan đến các hoạt
động của một nhóm hay bộ cụ thể trong tổ chức.
+ Đặc điểm: sự hợp tác giữa một nhóm nhỏ và cùng nhau đạt
được mục tiêu chung

QUY TRÌNH DOANH NGHIỆP


+ Định nghĩa: Bao gồm các hoạt động kéo dài qua nhiều bộ
phận hoặc chức năng trong tổ chức.
+ Đặc điểm: sự phối hợp và tích hợp các hoạt động trên toàn bộ
tổ chức để đạt được mục tiêu lớn hơn.

CẤP ĐỘ QUY TRÌNH GIỮA CÁC DOANH NGHIỆP

QUY TRÌNH + Định nghĩa: Quy trình giữa các doanh nghiệp liên
quan đến sự hợp tác và phối hợp giữa các tổ chức.
+ Đặc điểm: mở rộng quy trình qua ranh giới tổ chức để
đạt được lợi ích chung
CÁC CẤ P ĐỘ HỆ Hệ thống
cấp chức
THỐ NG THÔNG TIN năng

Hệ thống cấp
doanh nghiệp

Hệ thống cấp độ tổ chức


Hệ thống chức năng

Hệ thống chức năng hỗ


trợ các chức năng kinh
doanh cụ thể trong tổ
chức.
CẤP ĐỘ HỆ THỐNG
THÔNG TIN
Ứng dụng chức năng

Ứng dụng chức năng là


phần mềm hoặc các hệ
thống thiết kế để giải
quyết các nhiệm vụ cụ
thể trong một chức
năng kinh doanh.
ACTIVE REVIEW

Làm thế nào hệ thống thông tin có thể cải thiện


chất lượng quy trình?
Hai khía cạnh về chất lượng quy trình.
Ba cách mà tổ chức có thể cải thiện chất lượng
quy trình.
Ba cách mà hệ thống thông tin có thể được sử
dụng để cải thiện chất lượng quy trình
TỐI ƯU HÓA QUY TRÌNH
Hệ thống thông tin có thể tự động
hóa và tối ưu hóa quy trình công
việc, giúp loại bỏ các bước không
cần thiết và giảm thời gian thực
hiện

HỆ THỐNG THÔNG TIN CÓ THỂ CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG QUY TRÌNH

KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG

Hệ thống thông tin có thể giúp tổ


chức theo dõi và kiểm soát chất
lượng sản phẩm hoặc dịch vụ.
HAI KHÍA CẠNH CHẤT
LƯỢNG QUY TRÌNH

Hiệu suất quy trình


01 Đây là khả năng của quy trình để hoàn thành
công việc một cách hiệu quả với ít lãng phí

Chất lượng sản phẩm


Khía cạnh này liên quan đến mức độ đáp
02 ứng của sản phẩm hoặc dịch vụ đối với các
tiêu chuẩn chất lượng và yêu cầu của khách
hàng.
Thay đổi cấu trúc quy trình :

01 Tổ chức lại quy trình, tạo ra và thực hiện


các quy trình tối ưu
-

Thay đổi nguồn lực quy trình:

02 Thay đổi việc phân bổ nguồn lực,đào tạo


nhân viên nhân viên hiểu rõ quy trình ->
đảm bảo chất lượng và hiệu suất.

Thay đổi cả cấu trúc quy trình và


CÁCH TỔ CHỨC CẢI
THIỆN CHẤT LƯỢNG
QUY TRÌNH:
03 nguồn lực
Bởi vì cấu trúc quy trình và nguồn lực có
sự liên quan chặt chẽ với nhau
Thực hiện hoạt động.
01 Hệ thống thông tin có thể thực hiện toàn
bộ hoạt động của quy trình

Tăng cường hoạt động con người

02 Tăng cường các hành động của con


người đang thực hiện hoạt động đó

HỆ THỐNG THÔNG TIN


CÓ THỂ ĐƯỢC SỬ DỤNG Kiểm soát chất lượng dữ liệu và
ĐỂ CẢI THIỆN CHẤT
LƯỢNG QUY TRÌNH 03 luồng quy trình
Phân tích dữ liệu để tìm ra vấn đề tiềm
ẩn trong quy trình và tối ưu hóa hiệu suất
ACTIVE REVIEW

Ứng dụng thông tin riêng lẻ


HTTT làm thế nào để loại bỏ vấn đề của “các ứng
dụng thông tin riêng lẻ” ?
Mô tả 2 loại ứng dụng thông tin như trong hình 7-6
và giải thích ý nghĩa được gợi ý bởi hai mũi tên đó.
ỨNG DỤNG THÔNG TIN Định nghĩa: Ứng dụng thông tin riêng lẻ là
những hệ thống hoặc ứng dụng được phát
RIÊNG LẺ triển độc lập, thường không liên kết chặt
chẽ với các phần khác của tổ chức.
Có thể xuất hiện khi các đội làm việc tự triển
khai các giải pháp nhỏ để giải quyết vấn đề
cụ thể mà họ đang đối mặt mà không cần sự
can thiệp hay chia sẻ thông tin với các phần
khác của tổ chức.
Những ứng dụng thông tin riêng lẻ trở thành
một vấn đề khi chúng làm giảm khả năng tổ
chức tương tác, chia sẻ thông tin, và làm việc
cùng nhau một cách hiệu quả
-> trùng lặp dữ liệu, thông tin không đáng tin
-> khó đưa ra quyết định
ỨNG DỤNG THÔNG TIN
RIÊNG LẺ
Hệ thống thông tin có thể LOẠI BỎ VẤN ĐỀ
của ứng dụng thông tin riêng lẻ bằng cách:

Tích hợp và Liên Kết: Kết hợp các hệ thống


và ứng dụng thông tin để tạo ra một hệ thống
thống nhất và đồng bộ.

Chia Sẻ Dữ Liệu: Tăng cường khả năng chia


sẻ dữ liệu giữa các ứng dụng và hệ thống
thông tin để đảm bảo tính nhất quán và chính
xác của thông tin.
ỨNG DỤNG DỌC
THEO NGANG
Đây là các ứng dụng thông
tin mà có thể sử dụng và tích
hợp trên nhiều phòng ban và
chức năng khác nhau trong
tổ chức. Chúng thường liên
quan đến các hoạt động
quan trọng mà nhiều bộ
phận của tổ chức cần truy
cập và sử dụng chung. Mũi
tên nối chúng thể hiện tính
khả thi của việc tích hợp và
sử dụng chung.
ỨNG DỤNG DỌC
THEO DỌC
Đây là các ứng dụng thông
tin được phát triển cho một
phòng ban hoặc chức năng
cụ thể trong tổ chức. Chúng
thường không tích hợp một
cách tốt với các ứng dụng
khác và thường hoạt động
độc lập. Mũi tên nối chúng
thể hiện sự cô lập và khó
khăn trong việc chia sẻ
thông tin và tích hợp với các
ứng dụng ngang.
ACTIVE REVIEW

Hệ thống hỗ trợ quy trình doanh nghiệp CRM, ERP


VÀ EAI
Định nghĩa việc tái cơ cấu quy trình kinh doanh
Ưu điểm của quy trình tích hợp sẵn
HỆ THỐNG HỖ TRỢ QUY
TRÌNH DOANH NGHIỆP
Giúp tổ chức quản lý và Tích hợp các phần mềm Kết nối và tích hợp các
tương tác với khách hàng và quy trình liên quan ứng dụng với hệ thống
một cách hiệu quả hơn, đến các hoạt động nội bộ thông tin khác nhau trong
theo dõi thông tin về của tổ chức như quản lý tổ chức, giúp chúng hoạt
khách hàng, và cung cấp tài chính, sản xuất, và động cùng nhau và chia sẻ
dịch vụ tốt hơn cho họ quản lý chuỗi cung ứng. dữ liệu một cách hiệu quả.

CRM ERP EAI


TÁI CƠ CẤU
QUY TRÌNH
KINH DOANH
Là quá trình tái thiết kế và cải thiện quá trình
kinh doanh để tối ưu hóa hiệu suất và chất
lượng công việc.
Tài nguyên nhân sự và kỹ thuật:
Đòi hỏi đội ngũ phát triển chuyên
nghiệp và kiến thức kỹ thuật cao, PHÁT TRIỂN HỆ
cùng với thời gian dài để phát triển
và duy trì hệ thống.
THỐNG THÔNG TIN
DOANH NGHIỆP BÊN
Tính phức tạp: Có tính phức tạp và
TRONG TỔ CHỨC
đòi hỏi sự tích hợp rộng lớn giữa các KHÁ "TỐN KÉM"
phần mềm và quy trình, điều này làm
tăng chi phí và thời gian.
ƯU ĐIỂM CỦA QUY
TRÌNH TÍCH HỢP SẴN
Giúp tổ chức tuân thủ các quy tắc
và tiêu chuẩn đã có sẵn, giảm sự
phức tạp và tốn kém của việc phát
triển từ đầu.
CRM tập trung vào quản lý quan hệ khách hàng, ERP
tập trung vào quản lý tài nguyên doanh nghiệp,
EAI tập trung vào tích hợp các ứng dụng và hệ thống
khác nhau.
ACTIVE REVIEW

Hệ thống ERP
Giải thích bản chất của từng thành phần của giải
pháp ERP sau: chương trình, dữ liệu, thủ tục và đào
tạo cùng tư vấn.
Liệt kê năm nhà cung cấp ERP hàng đầu theo thứ tự
giảm dần của thị phần.
Chương trình ( Software)
Khả Năng Tương Thích: Chương trình ERP cần tương thích với hạ

Khả năng tầng kỹ thuật của tổ chức, bao gồm phần cứng và hệ điều hành.

tối thiểu Giao Diện Người Dùng Thuận Tiện: Giao diện người dùng phải thân

của một thiện, dễ sử dụng và cung cấp khả năng tùy chỉnh để phản ánh các
quy trình kinh doanh cụ thể.
sản phẩm
ERP Dữ liệu ( Data)
Tích Hợp và Chia Sẻ Dữ Liệu: ERP cần có khả năng tích hợp
dữ liệu từ các phòng ban khác nhau và chia sẻ thông tin một
cách hiệu quả giữa các bộ phận.

Bảo Mật Dữ Liệu: Hệ thống cần cung cấp các biện pháp bảo
mật để bảo vệ dữ liệu quan trọng của tổ chức.
Thủ tục ( Procedures)
Quy Trình Tích Hợp: ERP phải hỗ trợ quy trình kinh doanh tích
Khả năng hợp, giúp tổ chức tối ưu hóa quá trình làm việc và tăng hiệu suất.
tối thiểu Quản Lý Quy Trình Kinh Doanh: Tính năng quản lý quy trình kinh
của một doanh giúp tự động hóa các bước làm việc và đảm bảo tính nhất

sản phẩm quán trong toàn bộ tổ chức.

ERP Đào tạo và tư vấn


Chương Trình Đào Tạo: Cung cấp chương trình đào tạo để người
dùng có thể làm quen và sử dụng hệ thống một cách hiệu quả.

Hỗ Trợ và Tư Vấn: Hỗ trợ liên tục và tư vấn từ nhà cung cấp để giải
quyết vấn đề, nâng cấp và đảm bảo sự liên tục trong sử dụng ERP.
KHÁCH HÀNG CẦN THỰC HIỆN

DATA THỦ TỤC ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN


CHƯƠNG TRÌNH

Tùy chỉnh và cấu Phải nhập và duy trì Tuân thủ các quy Cung cấp đào tạo cho
hình ứng dụng theo dữ liệu của họ trong trình và thủ tục được nhân viên để họ có thể
nhu cầu kinh doanh hệ thống ERP, điều xây dựng trong hệ sử dụng hệ thống ERP,
của họ và đảm bảo này đòi hỏi sự chú tâm thống ERP, cũng như các dự án triển khai
rằng các chức năng và quản lý đúng đắn thực hiện các cải tiến thường cần tư vấn từ
phù hợp với tổ chức để đảm bảo tính chính nếu cần thiết. các chuyên gia để đảm
của họ. xác của thông tin. bảo triển khai suôn sẻ.
Năm nhà cung cấp ERP
hàng đầu theo thứ tự giảm
dần của thị phần

SAP Oracle
Microsoft
Infor
Sage
ACTIVE REVIEW

Cuộc triển khai và nâng cấp các hệ thống thông tin doanh
nghiệp đối mặt với những thách thức gì?
Năm nguồn thách thức khi triển khai hệ thống doanh
nghiệp. Tại sao quản lý hệ thống doanh nghiệp cần phải
hợp tác.
Hai nhiệm vụ chính cần thiết để xác định khoảng cách về
yêu cầu. Tóm tắt các thách thức trong quá trình chuyển đổi
sang hệ thống doanh nghiệp. Tại sao nhân viên phản đối
thay đổi và cách để đối phó với sự phản đối đó.
Thảo luận về các thách thức mà công nghệ mới đặt ra cho
hệ thống doanh nghiệp.
CÁC THÁCH THỨC KHI TRIỂN
KHAI VÀ NÂNG CẤP HỆ THỐNG
Quản lý hợp tác : Hệ thống thông tin doanh nghiệp không
1 có người quản lý rõ ràng nên việc giải quyết các tranh chấp
hay các vấn đề về quy trình sẽ trở nên khó khăn

Khoảng trống về yêu cầu: Doanh nghiệp phải xác định quảng
2 trống, phải thay đổi hoạt động để thích ứng với ứng dụng mới,
hoặc ứng dụng phải thay đổi để phù hợp với hoạt động của DN

Vấn đề chuyển tiếp : Tạo những khó khăn khi lập kế hoạch chi

3 tiết, đào tạo sử dụng, nhà quản lý cần làm cho nhân viên hiểu
rõ về sự cần thiết thay đổi và hỗ trợ hệ thống mới khi các nút
thắt được giải quyết.
CÁC THÁCH THỨC KHI TRIỂN
KHAI VÀ NÂNG CẤP HỆ THỐNG

Sự phản kháng của nhân viên: Thay đổi đòi hỏi

4 sự nỗ lực nên gây ra sự sợ hãi, căng thẳng cho


nhân viên, vì vậy họ sẽ có xu hướng chống lại

Công nghệ mới : Doanh nghiệp cần phải thích

5 ứng với sự phát triển của công nghệ mới và


cần có mô hình kết hợp để kiểm soát dữ liệu
Quản lý hệ thống doanh
nghiệp cần phải hợp tác vì
quy trình triển khai và quản
lý hệ thống thông tin doanh
nghiệp thường đòi hỏi sự
tương tác và phối hợp giữa
nhiều bộ phận khác nhau
trong tổ chức
HAI NHIỆM VỤ CHÍNH CẦN THIẾT ĐỂ XÁC
ĐỊNH KHOẢNG CÁCH VỀ YÊU CẦU

THU THẬP YÊU CẦ U SO SÁNH YÊU CẦU VỚI


TÍNH NĂNG HỆ THỐNG

Xác định các yêu cầu của tổ Đối chiếu yêu cầu của tổ
chức, bao gồm quy trình làm chức với tính năng có sẵn
việc, dữ liệu cần thiết, và của hệ thống để xác định
các chức năng mà hệ khoảng cách và
thống cần thực hiện cần phải tùy chỉnh.
Các thách thức khi chuyển đổi sang
hệ thống doanh nghiệp
500K+
Sự phản Sự thay đổi Khả năng
đối từ quy trình duy trì
nhân viên làm việc dữ liệu cũ
S

Sự không đảm Sự thay đổi trong


Sự lo ngại về
bảo của hiệu suất cách họ thực hiện
việc mất việc
hệ thống mới công việc
BA CÁCH ĐỐI PHÓ
VỚI SỰ PHẢN ĐỐI
CỦA NHÂN VIÊN

Để họ tham gia Giải thích cho họ


Cung cấp
vào quá trình lập lý do và lợi ích
đào tạo kế hoạch và triển của sự
và hỗ trợ khai thay đổi
ACTIVE REVIEW

Hệ thống thông tin liên doanh làm thế nào để giải quyết vấn đề
của các kho lưu trữ thông tin riêng lẻ của doanh nghiệp?
Mô tả các kho thông tin riêng lẻ tồn tại giữa các nhà cung cấp
dịch vụ y tế, các câu lạc bộ sức khỏe và cá nhân liên quan đến dữ
liệu về việc tập luyện của bệnh nhân.
Mô tả các vấn đề mà các kho thông tin này gây ra. Giải thích
cách hệ thống như trong Hình 7-19 sẽ giải quyết vấn đề .
Định nghĩa hệ thống phân phối
Giải thích lợi ích của kiến thức về kiến trúc dựa trên dịch vụ
(SOA) sử dụng dịch vụ Web khi triển khai các hệ thống như vậy
Giải quyết vấn đề của các kho
HỆ THỐNG THÔNG TIN thông tin riêng lẻ bằng cách
LIÊN DOANH tạo ra một môi trường hợp
nhất và tích hợp giữa các
doanh nghiệp khác nhau
KHO THÔNG TIN RIÊNG LẺ

TÁCH BIỆT VÀ KHÔNG LIÊN KẾT KHÓ KHĂN TRONG VIỆC


CHIA SẺ DỮ LIỆU
Các kho thông tin này thường Việc chia sẻ dữ liệu giữa các kho
tồn tại độc lập và không liên kết thông tin trở nên khó khăn do sự
chặt chẽ với nhau, tạo thành không tương thích và không đồng
những "đảo thông tin" không thể nhất trong cách dữ liệu được lưu
truy cập một cách hiệu quả trữ và quản lý
Vấn Đề Gây Ra Bởi Các Kho
Thông Tin Riêng Lẻ
THIẾU TÍNH HIỆU QUẢ KHẢ NĂNG PHÂN BIỆT CAO
Các nhà cung cấp dịch vụ y tế
Dữ liệu không đồng nhất có
và câu lạc bộ sức khỏe không
thể dẫn đến khả năng phân
thể tận dụng hết thông tin về
biệt cao giữa các hệ thống,
việc tập luyện của bệnh nhân vì
làm giảm khả năng tương tác
thông tin được phân tán trong
các kho thông tin khác nhau và hợp nhất thông tin
Hệ thống trong Hình 7-19 sẽ giải quyết vấn đề
được gây ra bởi các kho thông tin đó bằng cách

Kết nối và tích hợp dữ


liệu từ các nguồn khác
nhau, cho phép các nhà
cung cấp dịch vụ y tế, câu
lạc bộ sức khỏe và cá nhân
truy cập và chia sẻ thông
tin về việc tập luyện của
bệnh nhân một cách dễ
dàng hơn
Hệ thống phân phối Kiến trúc dựa
(Distributed Systems) trên dịch vụ (SOA)

Định nghĩa : Là các hệ Lợi ích: Khả năng tích hợp


thống thông tin được phân dễ dàng, linh hoạt trong
tán trên nhiều máy tính và triển khai, và khả năng sử
máy chủ khác nhau dụng lại các dịch vụ đã có để
xây dựng các ứng dụng mới
ACTIVE REVIEW

Mô tả cách mà đám mây (cloud), tính di động và


Internet of Things sẽ ảnh hưởng đến hệ thống
doanh nghiệp trong 10 năm tới.

Giải thích cách những yếu tố này sẽ tạo cơ hội cho


các chuyên gia kinh doanh.

Giải thích cách chúng sẽ tạo cơ hội cho bạn!


TÁC ĐỘNG TRONG 10 NĂM TỚI
Đám Tính di
mây
IoT
động
Giúp truy cập và chia sẻ dữ Làm việc từ xa trở nên phổ Sự kết nối của các thiết bị sẽ
liệu từ mọi nơi, cải thiện biến hơn, giúp cải thiện cân giúp ích trong quản lý, theo
tính linh hoạt và hiệu quả bằng giữa cuộc sống và dõi và kiểm soát các quy trình
làm việc. công việc. sản xuất và kinh doanh.
Giảm chi phí vận hành vì Ứng dụng di động sẽ thúc Tạo ra dữ liệu lớn từ IoT sẽ
không cần đầu tư nhiều vào đẩy tương tác khách hàng, cung cấp thông tin quý báu
cơ sở hạ tầng máy chủ tăng cường dịch vụ và cơ cho việc ra quyết định và dự
riêng. hội tiếp thị. đoán.
Tạo cơ hội kinh doanh bằng IoT di động sẽ cho phép Ứng dụng IoT trong lĩnh vực y
việc sáng tạo các dịch vụ và theo dõi và kiểm soát các tế, nhà thông minh, và sản
ứng dụng dựa trên đám thiết bị thông qua điện xuất sẽ tạo ra nhiều ứng dụng
mây. thoại di động. và dịch vụ mới
Tạo cơ hội cho các chuyên gia kinh doanh bằng cách

Tạo ra sản phẩm và dịch vụ mới, cải thiện hiệu


suất và tăng cường tương tác với khách hàng

Tạo cơ hội để phát triển kỹ năng trong


lĩnh vực công nghệ, quản lý dự án, và sáng
tạo ứng dụng mới

Tạo điều kiện cho việc làm việc từ xa và


cơ hội khám phá các ngành công nghệ mới
Các yếu tố công nghệ đó tạo cơ hội cho bản thân qua :

Trong lĩnh vực công nghệ thông tin, có Tạo lợi thế khi tìm kiếm việc làm hoặc
thể trở thành một chuyên gia trong thăng tiến trong sự nghiệp vì các công ty
việc triển khai và quản lý hệ thống đám ưu tiên tìm kiếm những người có kiến
mây, phát triển ứng dụng di động hoặc thức và kỹ năng về các công nghệ này để
là một chuyên gia IoT. giúp họ thúc đẩy sự phát triển kinh doanh

Có thể tạo ra các sản phẩm và dịch vụ Các công nghệ này luôn thay đổi và
mới, vì đó có thể phát triển ứng dụng phát triển, bằng cách liên tục học hỏi và
di động, tạo ra giải pháp IoT cho thị nâng cao kiến thức và kỹ năng của mình
trường cụ thể hoặc cung cấp dịch vụ và tận dụng nguồn kiến thức tạo ra các
quản lý đám mây cho các doanh cơ hội trong tương lai và duy trì khả
nghiệp nhỏ và vừa năng cạnh tranh
PHẦN 2:
COLLABORATION EXERCISE 5
COLLABORATION EXERCISE 5

5-5. NGHIÊN CỨU HÌNH 5-28 ĐỂ HIỂU VỀ


CÁC THỰC THỂ VÀ CÁC MỐI QUAN HỆ
CỦA CHÚNG. BIỆN MINH CHO TỪNG SỐ
LƯỢNG TRONG MÔ HÌNH NÀY
Các thực thể: Drone,
Video, Facility, Analysis
Các mối quan hệ:
Drone - Video: 1-N, 1 mã định danh mã định danh mã định danh
Video bắt buộc phải thuộc
một Drone, 1 Drone
không bắt buộc phải có
Video
Video - Analysis: 1-N, 1
Analysis bắt buộc phải có
Video, 1 Video không bắt mã định danh
buộc phải thuộc một
Analysis
Facility - Video: 1-N, 1
Video bắt buộc phải thuộc
các thuộc tính
một Facility, 1 Facility
không bắt buộc phải có HÌNH 5-28

Video
COLLABORATION EXERCISE 5

5-6. LÀM VIỆC VỚI NHÓM CỦA BẠN,


PHÁT TRIỂN MỘT DANH SÁCH BAO GỒM
BẢY TRUY VẤN MÀ CÙNG SỬ DỤNG TẤT
CẢ CÁC THỰC THỂ Ở HÌNH 5-28.
VÍ DỤ: LIỆT KÊ THÔNG TIN VỀ TẤT CẢ CÁC VIDEO ĐƯỢC
GHI BỞI DRONE CÓ MÃ ĐỊNH DANH LÀ DRONEID, BAO
GỒM CẢ THÔNG TIN VỀ NGÀY (DATE), THỜI GIAN BẮT ĐẦU
(STARTTIME) VÀ ĐỘ DÀI (LENGTH) CỦA VIDEO. HÌNH 5-28
COLLABORATION EXERCISE 5

5-7. SỬA ĐỔI MÔ HÌNH E-R Ở HÌNH 5-28


SAO CHO BAO GỒM MỘT THỰC THỂ
CONTACT LIÊN QUAN ĐẾN THỰC THỂ
FACILITY. TẠI MỐI QUAN HỆ, CHỈ ĐỊNH VÀ
BIỆN MINH CHO CÁC SỐ LƯỢNG CỦA MỐI
QUAN HỆ.
MÔ HÌNH 5-28
COLLABORATION EXERCISE 5

5-8. THẢO LUẬN VỀ NHỮNG ƯU ĐIỂM


VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA MÔ HÌNH BẠN
VỪA TẠO TRONG CÂU TRẢ LỜI CỦA CÂU
HỎI 5-7 VÀ MÔ HÌNH Ở HÌNH ẢNH 5-28.
MÔ HÌNH 5-7 HÌNH 5-28

Cải thiện việc liên lạc: Việc thêm Đơn giản, dễ hiểu, dễ sử
thực thể Contract cho phép có một dụng: Các mối liên hệ giữa các
người được chỉ định liên quan đến thực thể được biểu hiện một
mỗi Facility giúp việc giao tiếp dễ cách rõ ràng và dễ hiểu, dễ
dàng với người liên hệ. nhận biết và hiểu được cách
ƯU Dễ dàng quản lý, truy xuất và cập các thực thể tương tác với
ĐIỂM nhật thông tin liên hệ cho Facility nhau.
Đa dạng thông tin hơn: Có thể Đảm bảo tính nhất quán, dễ
thêm các thuộc tính bổ sung như dàng kiểm soát dữ liệu: Dữ
Email, Linkedin,… để cụ thể thông liệu không bị trùng lặp và dễ
tin liên lạc. dàng điều chỉnh khi có thay đổi.

Mô hình có thể trở nên phức


Tăng mức độ phức tạp của mô
tạp hơn khi có nhiều thực thể
hình, đòi hỏi nhiều công sức để
và mối quan hệ khác -> việc
NHƯỢC triển khai và duy trì.
quản lý mô hình trở nên khó
Dữ liệu về người liên hệ có thể bị
ĐIỂM trùng lặp do một người liên hệ có
khăn
Chưa biểu diễn được một số
thể được giao cho nhiều Facility.
khía cạnh phức tạp.
COLLABORATION EXERCISE 5

5-9. CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH DỮ


LIỆU Ở HÌNH 5-28 SANG THIẾT KỂ
CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ.
HÌNH 5-28
MÔ HÌNH DỮ
LIỆU

THIẾT KẾCƠ
SỞ DỮ LIỆU
QUAN HỆ
COLLABORATION EXERCISE 5

5-10. TẠO MỘT CƠ SỞ DỮ LIỆU


ACCESS CHO THIẾT KẾ CỦA BẠN Ở
CÂU HỎI 5-9

5-11. ĐIỀN VÀO CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA BẠN


BẰNG NHỮNG DỮ LIỆU MẪU. BỞI VÌ BẠN
KHÔNG CÓ CÁC TỆP TRÊN MÁY CHỦ, ĐỂ
TRỐNG CỘT URL
COLLABORATION EXERCISE 5

5-12. TỔ CHỨC A BIG DATA ANALYTICS ĐÃ KHỞI XƯỚNG MỘT CHƯƠNG
TRÌNH KẾT NỐI XUNG QUANH VƯƠNG QUỐC ANH ĐỂ ĐÀO TẠO CHO
CÁC GIẢNG VIÊN Ở 500 CƠ SỞ. MỖI NĂM CÓ ÍT NHẤT 20 GIẢNG VIÊN
ĐẾN TỪ MỖI CƠ SỞ CẦN ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH NÀY. CÁC GIẢNG
VIÊN SẼ ĐƯỢC ĐÀO TẠO VỀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU LỚN VÀ CÁC CÔNG
NGHỆ MỚI NỔI KHÁC.

LÀ MỘT ĐIỀU PHỐI VIÊN CỦA CHƯƠNG TRÌNH NÀY, BẠN CẦN THEO
DÕI CÁC GIẢNG VIÊN, CƠ SỞ CỦA HỌ VÀ NHỮNG ‘CÔNG NGHỆ’ HỌ ĐÃ
ĐĂNG KÝ THAM GIA Ở HỌC KỲ HIỆN TẠI. BẠN ĐÃ QUYẾT ĐỊNH TRÌNH
BÀY TÌNH HUỐNG NÀY BẰNG MỘT BIỂU ĐỒ ER.
Fullname
Faculty ID
Phone number

Name
Campus Contact
RegNo
mã định danh
Address

Course ID
Technology Name
Duration
Các mối quan hệ giữa các
thực thể:
Belongs to: Nhiều Faculty
có thể thuộc về (belongs
to) 1 campus (Quan hệ 1-
N)
Register for: 1 Faculty có
thể đăng ký (register for)
nhiều Technology (Quan
hệ 1-N)
BIỂU ĐỒ ER ĐỂ MÔ TẢ CÁC PHÁT
HIỆN TRÊN
PHẦN 3:
COLLABORATION EXERCISE 7
COLLABORATION EXERCISE 7

7-6. Giải thích tại sao các quy trình trong Hình
7-21 và 7-22 được phân loại là các quy trình
doanh nghiệp chứ không phải là quy trình
phòng ban. Tại sao các quy trình này không
phải là quy trình liên tổ chức?
Quy trình trải rộng trong một tổ chức và
hỗ trợ các hoạt động ở nhiều phòng ban,
liên quan đến sự tương tác giữa nhiều bộ
phận và bộ môn trong tổ chức.
Quy trình trong hình
7-21 và 7-22 là quy
Thường xuyên đòi hỏi sự hợp tác và
trình doanh nghiệp
liên kết chặt chẽ.
chứ không phải
phòng ban vì
Trong khi đó, quy trình phòng ban
thường tập trung vào công việc nội bộ
của bộ phận và có ít tương tác với
các bộ phận khác trong tổ chức.
Quy trình có phạm vi tổ chức và hoạt
động trong một tổ chức không phải
Quy trình này là quy hoạt động trên phạm vi hai hay nhiều tổ
chức độc lập và quy trình trên tập trung
trình doanh nghiệp
vào các hoạt động nội bộ của một tổ
không phải quy trình chức, trong khi quy trình liên tổ chức
liên tổ chức vì tập trung vào tương tác và hợp
tác giữa các tổ chức khác nhau
để đạt được mục tiêu chung.
COLLABORATION EXERCISE 7

7-7. Sử dụng Hình 7-8 làm ví dụ, vẽ lại Hình


7-21 bằng cách sử dụng hệ thống thông tin
doanh nghiệp xử lý cơ sở dữ liệu dùng chung.
Giải thích những ưu điểm của hệ thống này
so với hệ thống trên giấy trong Hình 7-21
Vẽ lại hình 7.21
ƯU ĐIỂM CỦA HỆ
THỐNG NÀY SO VỚI HỆ
THÔNG TRÊN GIẤY
Sơ đồ mới có sự tối ưu hơn sơ đồ
hình 7.21 vì thông tin được tập
hợp thành 1 tập cơ sở dữ liệu, loại
Sơ đồ giúp giảm thiểu sự bỏ được sự trùng lặp thông tin,
trùng lặp dữ liệu và tạo ra qua đó thông tin trở nên nhất
một nguồn thông tin đáng tin quán, rõ ràng.
cậy, tăng tính linh hoạt và
hiệu quả của tổ chức trong
việc quản lý thông tin
COLLABORATION EXERCISE 7

7.8. Sử dụng Hình 7-10 làm ví dụ, vẽ lại Hình 7-


22 bằng cách sử dụng hệ thống thông tin doanh
nghiệp xử lý cơ sở dữ liệu dùng chung. Giải
thích những ưu điểm của hệ thống này so với hệ
thống trên giấy trong Hình 7-22
Thông tin được tập
hợp thành 1 tập cơ
Vẽ lại hình 7.22
sở dữ liệu, loại bỏ
được sự trùng lặp
thông tin, qua đó
thông tin trở nên
nhất quán, rõ ràng.

Sơ đồ giúp giảm
thiểu sự trùng lặp dữ
liệu và tạo ra một
nguồn thông tin đáng
tin cậy, tăng tính linh
hoạt và hiệu quả của
tổ chức trong việc
quản lý thông tin.
Ưu điểm của hệ
thống này so với hệ
thống trên giấy

Giúp doanh nghiệp tích hợp


thông tin, dữ liệu, dễ dàng tìm
kiếm đối chiếu thông tin dữ liệu
một cách dễ dàng, sử dụng dữ
liệu mới nhất, hỗ trợ kịp thời
các quyết định quan trọng, tăng
tính toàn vẹn của thông tin
COLLABORATION EXERCISE 7

7-9. Giả sử quận vừa thay đổi từ hệ thống trong Hình


7-21 sang hệ thống trong Hình 7-22, bạn nghĩ câu trả
lời nào trong các câu hỏi 7-7 và 7-8 là tốt hơn? Biện
minh cho câu trả lời của bạn
Câu trả lời cho câu
hỏi 7-8 sẽ tốt hơn vì

Khi nhận được đơn xin cấp phép, chính


quyền gửi thông tin đồng thời đến 3 ban
cùng làm việc kiểm tra sẽ tiết kiệm thời gian,
nâng cao hiệu quả và tính nhất quán, thông
tin không bị rời rạc, lại cũng sẽ dễ dàng kiểm
tra lại dữ liệu.
COLLABORATION EXERCISE 7

7-10. Giả sử nhóm của chúng tôi chịu trách nhiệm triển
khai hệ thống mà bạn đề xuất trong câu trả lời cho câu
hỏi 7-9. Mô tả từng thách thức trong số năm thách
thức được thảo luận trong Q7-6 liên quan đến việc
triển khai này như thế nào. Giải thích cách nhóm của
chúng tôi sẽ giải quyết những thách thức đó
CÁC THÁCH THỨC
Khi xây dựng hệ thống thông
tin quản lý, sẽ có khoảng cách
về yêu cầu của quy trình làm
việc của riêng tổ chức so với
hệ thống đang được sử dụng
Collaborative Transition
Management Requirements Problems
Gaps
Không có người quản lý cho Sự thay đổi về hệ thống ép buộc
sự cộng tác có thể dẫn đến nhân sự trong hệ thống phải thay
sự chồng chéo giữa các đổi cách làm việc cũng như tư
nhiệm vụ, sự hiểu lầm khi duy làm việc. Điều này thực sự
làm các công việc cần có sự rất khó và gây kém hiệu quả
cộng tác của các phòng ban trong khoảng thời gian đầu tiên
CÁC THÁCH THỨC

Employee New
Resistance Technology

Một số người bị mất việc làm do hệ


Áp dụng công nghệ mới sẽ tạo
thống thay đổi là nguyên nhân
ra những lỗ hổng về kiến thức
khiến nhân sự không hài lòng, khi số
cho hệ thống nhân sự. Một
lượng lớn người không hài lòng, họ
người không hiểu rõ cách bảo
sẽ kháng cự trong công việc và sự
mật cũng sẽ có thể làm cả một
kháng cự sẽ lan rộng hơn nếu không
được giải quyết kịp thời
cơ sở dữ liệu bị Hack
Collaborative Management

Thiết lập một quy trình quản lý hợp tác chặt chẽ giữa người
nhận Đơn và 3 người ở các phòng ban và ngược lại 3 người ở
các phòng ban với người xem xét kết quả.

Tạo ra các kênh giao tiếp hiệu quả để đảm bảo thông tin được
chia sẻ một cách nhanh chóng và đồng thuận. Việc có một quy
trình rõ ràng sẽ giúp đảm bảo tính nhất quán và hiệu quả trong
việc triển khai hệ thống.

Requirements Gaps
GIẢI QUYẾT
Hỗ trợ các phòng ban tương tác với nhau liên tục để
THÁCH THỨC giảm thiểu vấn đề về khoảng cách yêu cầu. Cải thiện
hệ thống thông tin quản lý để phù hợp nhất với yêu
cầu của quy trình làm việc được tối giản hoá cho
riêng tổ chức.
GIẢI QUYẾT
THÁCH THỨC
Đào tạo lại thật kỹ về tư duy và thói quen mới cho các nhân sự
khi bắt đầu thực thi quy trình làm việc mới.

Transition Problems
Tích hợp ý kiến từ các phòng để có thể giải quyết các vấn đề
chuyển giao và đảm bảo quy trình đáp ứng mong đợi của họ.

Truyền thông, giáo dục và đào tạo để giảm sự kháng cự


từ nhân viên của các phòng ban. Chúng tôi sẽ giải thích
Employee Resistance
lợi ích và giá trị của hệ thống mới và tạo ra một môi
trường hỗ trợ thường trực để khuyến khích mọi người
tích cực hưởng ứng.
NEW TECHNOLOGY

GIẢI QUYẾT Tiến hành thử nghiệm và xác minh công nghệ mới
để đảm bảo tính ổn định và hiệu quả của hệ thống
THÁCH THỨC
Xác định và khắc phục các vấn đề kỹ thuật và đảm bảo
rằng hệ thống có khả năng mở rộng và tương thích
với các công nghệ và hệ thống hiện có

Cung cấp hỗ trợ kỹ thuật liên tục để giải quyết


các vấn đề và nâng cao hiệu suất của hệ thống.

Bằng cách thử nghiệm và xác minh công nghệ mới


một cách cẩn thận, nhóm sẽ giải quyết các thách
thức liên quan đến công nghệ hiệu quả.
Management Information Systems

You might also like