Professional Documents
Culture Documents
BÀI THUYẾT
TRÌNH GIỮA KÌ
NHÓM 1
Introduction
Định nghĩa: là những quy trình Định nghĩa: quy trình động là
có bước, luồng công việc cố linh hoạt và thích ứng, thường
định và được thiết kế trước để liên quan đến các công việc
thực hiện một nhiệm vụ cụ thể. không đều và đòi hỏi sự sáng
tạo và giải quyết vấn đề
Đặc điểm: Dự đoán được, lặp lại
Đặc điểm: đa dạng, có thể thiếu
và thường có đầu vào, quy trình
các bước xác định trước và
và đầu ra được định nghĩa phản ứng với tình huống thay
trước. đổi.
QUY TRÌNH NHÓM LÀM VIỆC
+ Định nghĩa: Quy trình nhóm làm việc liên quan đến các hoạt
động của một nhóm hay bộ cụ thể trong tổ chức.
+ Đặc điểm: sự hợp tác giữa một nhóm nhỏ và cùng nhau đạt
được mục tiêu chung
QUY TRÌNH + Định nghĩa: Quy trình giữa các doanh nghiệp liên
quan đến sự hợp tác và phối hợp giữa các tổ chức.
+ Đặc điểm: mở rộng quy trình qua ranh giới tổ chức để
đạt được lợi ích chung
CÁC CẤ P ĐỘ HỆ Hệ thống
cấp chức
THỐ NG THÔNG TIN năng
Hệ thống cấp
doanh nghiệp
HỆ THỐNG THÔNG TIN CÓ THỂ CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG QUY TRÌNH
Hệ thống ERP
Giải thích bản chất của từng thành phần của giải
pháp ERP sau: chương trình, dữ liệu, thủ tục và đào
tạo cùng tư vấn.
Liệt kê năm nhà cung cấp ERP hàng đầu theo thứ tự
giảm dần của thị phần.
Chương trình ( Software)
Khả Năng Tương Thích: Chương trình ERP cần tương thích với hạ
Khả năng tầng kỹ thuật của tổ chức, bao gồm phần cứng và hệ điều hành.
tối thiểu Giao Diện Người Dùng Thuận Tiện: Giao diện người dùng phải thân
của một thiện, dễ sử dụng và cung cấp khả năng tùy chỉnh để phản ánh các
quy trình kinh doanh cụ thể.
sản phẩm
ERP Dữ liệu ( Data)
Tích Hợp và Chia Sẻ Dữ Liệu: ERP cần có khả năng tích hợp
dữ liệu từ các phòng ban khác nhau và chia sẻ thông tin một
cách hiệu quả giữa các bộ phận.
Bảo Mật Dữ Liệu: Hệ thống cần cung cấp các biện pháp bảo
mật để bảo vệ dữ liệu quan trọng của tổ chức.
Thủ tục ( Procedures)
Quy Trình Tích Hợp: ERP phải hỗ trợ quy trình kinh doanh tích
Khả năng hợp, giúp tổ chức tối ưu hóa quá trình làm việc và tăng hiệu suất.
tối thiểu Quản Lý Quy Trình Kinh Doanh: Tính năng quản lý quy trình kinh
của một doanh giúp tự động hóa các bước làm việc và đảm bảo tính nhất
Hỗ Trợ và Tư Vấn: Hỗ trợ liên tục và tư vấn từ nhà cung cấp để giải
quyết vấn đề, nâng cấp và đảm bảo sự liên tục trong sử dụng ERP.
KHÁCH HÀNG CẦN THỰC HIỆN
Tùy chỉnh và cấu Phải nhập và duy trì Tuân thủ các quy Cung cấp đào tạo cho
hình ứng dụng theo dữ liệu của họ trong trình và thủ tục được nhân viên để họ có thể
nhu cầu kinh doanh hệ thống ERP, điều xây dựng trong hệ sử dụng hệ thống ERP,
của họ và đảm bảo này đòi hỏi sự chú tâm thống ERP, cũng như các dự án triển khai
rằng các chức năng và quản lý đúng đắn thực hiện các cải tiến thường cần tư vấn từ
phù hợp với tổ chức để đảm bảo tính chính nếu cần thiết. các chuyên gia để đảm
của họ. xác của thông tin. bảo triển khai suôn sẻ.
Năm nhà cung cấp ERP
hàng đầu theo thứ tự giảm
dần của thị phần
SAP Oracle
Microsoft
Infor
Sage
ACTIVE REVIEW
Cuộc triển khai và nâng cấp các hệ thống thông tin doanh
nghiệp đối mặt với những thách thức gì?
Năm nguồn thách thức khi triển khai hệ thống doanh
nghiệp. Tại sao quản lý hệ thống doanh nghiệp cần phải
hợp tác.
Hai nhiệm vụ chính cần thiết để xác định khoảng cách về
yêu cầu. Tóm tắt các thách thức trong quá trình chuyển đổi
sang hệ thống doanh nghiệp. Tại sao nhân viên phản đối
thay đổi và cách để đối phó với sự phản đối đó.
Thảo luận về các thách thức mà công nghệ mới đặt ra cho
hệ thống doanh nghiệp.
CÁC THÁCH THỨC KHI TRIỂN
KHAI VÀ NÂNG CẤP HỆ THỐNG
Quản lý hợp tác : Hệ thống thông tin doanh nghiệp không
1 có người quản lý rõ ràng nên việc giải quyết các tranh chấp
hay các vấn đề về quy trình sẽ trở nên khó khăn
Khoảng trống về yêu cầu: Doanh nghiệp phải xác định quảng
2 trống, phải thay đổi hoạt động để thích ứng với ứng dụng mới,
hoặc ứng dụng phải thay đổi để phù hợp với hoạt động của DN
Vấn đề chuyển tiếp : Tạo những khó khăn khi lập kế hoạch chi
3 tiết, đào tạo sử dụng, nhà quản lý cần làm cho nhân viên hiểu
rõ về sự cần thiết thay đổi và hỗ trợ hệ thống mới khi các nút
thắt được giải quyết.
CÁC THÁCH THỨC KHI TRIỂN
KHAI VÀ NÂNG CẤP HỆ THỐNG
Xác định các yêu cầu của tổ Đối chiếu yêu cầu của tổ
chức, bao gồm quy trình làm chức với tính năng có sẵn
việc, dữ liệu cần thiết, và của hệ thống để xác định
các chức năng mà hệ khoảng cách và
thống cần thực hiện cần phải tùy chỉnh.
Các thách thức khi chuyển đổi sang
hệ thống doanh nghiệp
500K+
Sự phản Sự thay đổi Khả năng
đối từ quy trình duy trì
nhân viên làm việc dữ liệu cũ
S
Hệ thống thông tin liên doanh làm thế nào để giải quyết vấn đề
của các kho lưu trữ thông tin riêng lẻ của doanh nghiệp?
Mô tả các kho thông tin riêng lẻ tồn tại giữa các nhà cung cấp
dịch vụ y tế, các câu lạc bộ sức khỏe và cá nhân liên quan đến dữ
liệu về việc tập luyện của bệnh nhân.
Mô tả các vấn đề mà các kho thông tin này gây ra. Giải thích
cách hệ thống như trong Hình 7-19 sẽ giải quyết vấn đề .
Định nghĩa hệ thống phân phối
Giải thích lợi ích của kiến thức về kiến trúc dựa trên dịch vụ
(SOA) sử dụng dịch vụ Web khi triển khai các hệ thống như vậy
Giải quyết vấn đề của các kho
HỆ THỐNG THÔNG TIN thông tin riêng lẻ bằng cách
LIÊN DOANH tạo ra một môi trường hợp
nhất và tích hợp giữa các
doanh nghiệp khác nhau
KHO THÔNG TIN RIÊNG LẺ
Trong lĩnh vực công nghệ thông tin, có Tạo lợi thế khi tìm kiếm việc làm hoặc
thể trở thành một chuyên gia trong thăng tiến trong sự nghiệp vì các công ty
việc triển khai và quản lý hệ thống đám ưu tiên tìm kiếm những người có kiến
mây, phát triển ứng dụng di động hoặc thức và kỹ năng về các công nghệ này để
là một chuyên gia IoT. giúp họ thúc đẩy sự phát triển kinh doanh
Có thể tạo ra các sản phẩm và dịch vụ Các công nghệ này luôn thay đổi và
mới, vì đó có thể phát triển ứng dụng phát triển, bằng cách liên tục học hỏi và
di động, tạo ra giải pháp IoT cho thị nâng cao kiến thức và kỹ năng của mình
trường cụ thể hoặc cung cấp dịch vụ và tận dụng nguồn kiến thức tạo ra các
quản lý đám mây cho các doanh cơ hội trong tương lai và duy trì khả
nghiệp nhỏ và vừa năng cạnh tranh
PHẦN 2:
COLLABORATION EXERCISE 5
COLLABORATION EXERCISE 5
Video
COLLABORATION EXERCISE 5
Cải thiện việc liên lạc: Việc thêm Đơn giản, dễ hiểu, dễ sử
thực thể Contract cho phép có một dụng: Các mối liên hệ giữa các
người được chỉ định liên quan đến thực thể được biểu hiện một
mỗi Facility giúp việc giao tiếp dễ cách rõ ràng và dễ hiểu, dễ
dàng với người liên hệ. nhận biết và hiểu được cách
ƯU Dễ dàng quản lý, truy xuất và cập các thực thể tương tác với
ĐIỂM nhật thông tin liên hệ cho Facility nhau.
Đa dạng thông tin hơn: Có thể Đảm bảo tính nhất quán, dễ
thêm các thuộc tính bổ sung như dàng kiểm soát dữ liệu: Dữ
Email, Linkedin,… để cụ thể thông liệu không bị trùng lặp và dễ
tin liên lạc. dàng điều chỉnh khi có thay đổi.
THIẾT KẾCƠ
SỞ DỮ LIỆU
QUAN HỆ
COLLABORATION EXERCISE 5
5-12. TỔ CHỨC A BIG DATA ANALYTICS ĐÃ KHỞI XƯỚNG MỘT CHƯƠNG
TRÌNH KẾT NỐI XUNG QUANH VƯƠNG QUỐC ANH ĐỂ ĐÀO TẠO CHO
CÁC GIẢNG VIÊN Ở 500 CƠ SỞ. MỖI NĂM CÓ ÍT NHẤT 20 GIẢNG VIÊN
ĐẾN TỪ MỖI CƠ SỞ CẦN ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH NÀY. CÁC GIẢNG
VIÊN SẼ ĐƯỢC ĐÀO TẠO VỀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU LỚN VÀ CÁC CÔNG
NGHỆ MỚI NỔI KHÁC.
LÀ MỘT ĐIỀU PHỐI VIÊN CỦA CHƯƠNG TRÌNH NÀY, BẠN CẦN THEO
DÕI CÁC GIẢNG VIÊN, CƠ SỞ CỦA HỌ VÀ NHỮNG ‘CÔNG NGHỆ’ HỌ ĐÃ
ĐĂNG KÝ THAM GIA Ở HỌC KỲ HIỆN TẠI. BẠN ĐÃ QUYẾT ĐỊNH TRÌNH
BÀY TÌNH HUỐNG NÀY BẰNG MỘT BIỂU ĐỒ ER.
Fullname
Faculty ID
Phone number
Name
Campus Contact
RegNo
mã định danh
Address
Course ID
Technology Name
Duration
Các mối quan hệ giữa các
thực thể:
Belongs to: Nhiều Faculty
có thể thuộc về (belongs
to) 1 campus (Quan hệ 1-
N)
Register for: 1 Faculty có
thể đăng ký (register for)
nhiều Technology (Quan
hệ 1-N)
BIỂU ĐỒ ER ĐỂ MÔ TẢ CÁC PHÁT
HIỆN TRÊN
PHẦN 3:
COLLABORATION EXERCISE 7
COLLABORATION EXERCISE 7
7-6. Giải thích tại sao các quy trình trong Hình
7-21 và 7-22 được phân loại là các quy trình
doanh nghiệp chứ không phải là quy trình
phòng ban. Tại sao các quy trình này không
phải là quy trình liên tổ chức?
Quy trình trải rộng trong một tổ chức và
hỗ trợ các hoạt động ở nhiều phòng ban,
liên quan đến sự tương tác giữa nhiều bộ
phận và bộ môn trong tổ chức.
Quy trình trong hình
7-21 và 7-22 là quy
Thường xuyên đòi hỏi sự hợp tác và
trình doanh nghiệp
liên kết chặt chẽ.
chứ không phải
phòng ban vì
Trong khi đó, quy trình phòng ban
thường tập trung vào công việc nội bộ
của bộ phận và có ít tương tác với
các bộ phận khác trong tổ chức.
Quy trình có phạm vi tổ chức và hoạt
động trong một tổ chức không phải
Quy trình này là quy hoạt động trên phạm vi hai hay nhiều tổ
chức độc lập và quy trình trên tập trung
trình doanh nghiệp
vào các hoạt động nội bộ của một tổ
không phải quy trình chức, trong khi quy trình liên tổ chức
liên tổ chức vì tập trung vào tương tác và hợp
tác giữa các tổ chức khác nhau
để đạt được mục tiêu chung.
COLLABORATION EXERCISE 7
Sơ đồ giúp giảm
thiểu sự trùng lặp dữ
liệu và tạo ra một
nguồn thông tin đáng
tin cậy, tăng tính linh
hoạt và hiệu quả của
tổ chức trong việc
quản lý thông tin.
Ưu điểm của hệ
thống này so với hệ
thống trên giấy
7-10. Giả sử nhóm của chúng tôi chịu trách nhiệm triển
khai hệ thống mà bạn đề xuất trong câu trả lời cho câu
hỏi 7-9. Mô tả từng thách thức trong số năm thách
thức được thảo luận trong Q7-6 liên quan đến việc
triển khai này như thế nào. Giải thích cách nhóm của
chúng tôi sẽ giải quyết những thách thức đó
CÁC THÁCH THỨC
Khi xây dựng hệ thống thông
tin quản lý, sẽ có khoảng cách
về yêu cầu của quy trình làm
việc của riêng tổ chức so với
hệ thống đang được sử dụng
Collaborative Transition
Management Requirements Problems
Gaps
Không có người quản lý cho Sự thay đổi về hệ thống ép buộc
sự cộng tác có thể dẫn đến nhân sự trong hệ thống phải thay
sự chồng chéo giữa các đổi cách làm việc cũng như tư
nhiệm vụ, sự hiểu lầm khi duy làm việc. Điều này thực sự
làm các công việc cần có sự rất khó và gây kém hiệu quả
cộng tác của các phòng ban trong khoảng thời gian đầu tiên
CÁC THÁCH THỨC
Employee New
Resistance Technology
Thiết lập một quy trình quản lý hợp tác chặt chẽ giữa người
nhận Đơn và 3 người ở các phòng ban và ngược lại 3 người ở
các phòng ban với người xem xét kết quả.
Tạo ra các kênh giao tiếp hiệu quả để đảm bảo thông tin được
chia sẻ một cách nhanh chóng và đồng thuận. Việc có một quy
trình rõ ràng sẽ giúp đảm bảo tính nhất quán và hiệu quả trong
việc triển khai hệ thống.
Requirements Gaps
GIẢI QUYẾT
Hỗ trợ các phòng ban tương tác với nhau liên tục để
THÁCH THỨC giảm thiểu vấn đề về khoảng cách yêu cầu. Cải thiện
hệ thống thông tin quản lý để phù hợp nhất với yêu
cầu của quy trình làm việc được tối giản hoá cho
riêng tổ chức.
GIẢI QUYẾT
THÁCH THỨC
Đào tạo lại thật kỹ về tư duy và thói quen mới cho các nhân sự
khi bắt đầu thực thi quy trình làm việc mới.
Transition Problems
Tích hợp ý kiến từ các phòng để có thể giải quyết các vấn đề
chuyển giao và đảm bảo quy trình đáp ứng mong đợi của họ.
GIẢI QUYẾT Tiến hành thử nghiệm và xác minh công nghệ mới
để đảm bảo tính ổn định và hiệu quả của hệ thống
THÁCH THỨC
Xác định và khắc phục các vấn đề kỹ thuật và đảm bảo
rằng hệ thống có khả năng mở rộng và tương thích
với các công nghệ và hệ thống hiện có