Professional Documents
Culture Documents
NHÓM 10
Thành viên nhóm
TỔNG QUAN
1.1 Tổng quan về thực trạng nghiên cứu
1.1.1 Khảo sát thực trạng
- Việc cập nhật các thông tin cũng như thực hiện các giao dịch
qua mạng internet ngày càng phổ biến. Và một loại hình kinh
doanh hiện nay khá phổ biến đó là buôn bán qua mạng.
- Phần lớn các khách hàng có nhu cầu mua hàng thì phải đến các
cửa hàng.
Công việc này khá tốn kém nhiều thời gian và chi phí đi lại.
=> Tất cả những bất cập đó sẽ được loại bỏ với sự ra đời của
website bán hàng qua mạng.
1.1.1 Khảo sát thực trạng
Ngoài những lợi ích mà internet mang lại cho người tiêu dùng nó còn giúp:
- Thuận tiện trong việc quản lý sản phẩm và chăm sóc khách hàng.
1.1.1 Khảo sát thực trạng
Chương trình có khả năng lưu trữ cập nhật thông tin về các loại mỹ phẩm hiện có trong cửa hàng.
- Cho phép tìm kiếm thông tin về mặt hàng.
- Hệ thống mang tính bảo mật.
- Tự động hoá một số công việc để tiết kiệm thời gian và công sức như: tạo mã số hàng hóa, thông tin
hàng đã bán, kiểm tra hàng hoá trong kho…
- Cập nhập thông tin của các loại hàng mới vào danh sách hàng bán và xoá thông tin của một số loại
hàng không còn bán nữa.
- Thống kê các mặt hàng bán chạy.
- Tự động tính toán và tổng hợp lợi nhuận thu được sau mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng….
1.1.1 Khảo sát thực trạng
- Khách hàng tự đăng ký thông tin của mình để trở thành khách hàng của cửa hàng.
- Xử lý các đơn hàng của khách hàng.
- Hiển thị hàng hóa khách hàng đã chọn mua.
- Hiện thị thông tin nhà sản xuất.
- Khách hàng có thể tìm kiếm chi tiết thông tin hàng hoá.(tên hàng hoá, mã hàng hoá, giá, số
lượng… có bán qua website).
- Chủ cửa hàng được toàn quyền với hệ thống.
1.1.2 Đánh giá
1.1.2.1 Ưu điểm của website bán hàng
01 Bán được nhiều hàng, tiếp cận nhiều khách hàng, quản lý dễ dàng.
02 Có thể quản lý việc mở và bán hàng trong một thời gian nhất định.
03 Chỉ cần ít nhân viên và có thể đáp ứng số lượng lớn đơn hàng.
1.1.2 Đánh giá
1.1.2.2 Nhược điểm của website bán hàng
02 Khách hàng
03 Chủ shop
1.2 Nhiệm vụ đồ án
1.2.1 Đối tượng và phạm vi của ứng dụng
• Phạm vi
- Thông tin tổng quan:
+ Đơn vị sử dụng: Đồ án thử nghiệm.
+ Tên dự án: Hệ thống “Website quản lý bán mỹ phẩm”
- Phát biểu vấn đề:
+ Số lượng khách hàng mua mỹ phẩm không ngừng tăng, nhu cầu lưu trữ, tìm
kiếm, cập nhật sản phẩm ngày càng nhiều.
+ Sự can thiệp của website mỹ phẩm sẽ giúp cho việc tăng doanh thu cho cửa hàng.
- Mục tiêu:
+ Cho phép chủ cửa hàng lưu trữ, cập nhật, tìm kiếm sản phẩm.
+ Cho khách hàng dễ dàng tìm kiếm đặt hàng sản phẩm một cách dễ dàng.
+ Đảm bảo cơ sở dữ liệu có độ bảo mật và tin cậy cao.
1.2 Nhiệm vụ đồ án
1.2.1 Đối tượng và phạm vi của ứng dụng
• Phạm vi
- Mô tả:
+ Hệ thống sẽ thu thập tất cả các thông tin về sản phẩm, khách hàng, hóa đơn, loại,
style…
- Lợi ích mang lại:
+ Tạo sự tiện dụng, nhanh chóng cho người sử dụng.
+ Tự động hóa công tác quản lý của cửa hàng, tạo nên tính chuyên nghiệp cho việc
quản lí thông tin.
+ Tiết kiệm được thời gian và chi phí.
- Các bước thực hiện để hoàn hành dự án:
+ Lập kế hoạch phát triển hệ thống.
+ Phân tích hệ thống.
+ Thiết kế.
+ Cài đặt.
+ Kiểm tra.
+ Biên soạn tài liệu và hướng dẫn sử dụng.
1.2.1.3 Ràng buộc hệ thống
Không ảnh hưởng đến Phần mềm sau khi triển Dữ liệu phải đúng với
cơ cấu tổ chức và các khai phải đáp ứng được thực tế và phải cập
hệ thống khác của cửa nhu cầu tự động 50% số nhật thường xuyên.
hàng. lượng công việc liên
quan.
1.2.2. Mô tả phương án tổng quan
1.2.2.1. Phương án lưu trữ
a) Cơ sở dữ liệu tập trung
- Là phương án đưa dữ liệu về một nơi.
- Giúp quản lí dữ liệu chặt chẽ hơn, tăng tính bảo mật vì mọi thao tác trên dữ liệu chỉ được thực hiện ở
một nơi.
- Tốc độ thao tác dữ liệu hạn chế do nhiều thao tác cùng một lúc vào một dữ liệu ở một nơi.
b) Cơ sở dữ liệu phân tán
Ngược lại với cơ sở dữ liệu tập trung.
- Tốc độ thao tác dữ liệu nhanh hơn cơ sở dữ liệu tập trung.
- Chi phí đầu tư cao.
- Thiết kế dữ liệu tương đối khó khăn, không chặt chẽ, có thể bị lỗi không cập nhật cho tất cả các nơi
lưu trữ.
- Chỉ phù hợp cho cơ sở dữ liệu lớn, có khoảng cách địa lý.
c) Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu
- Microsoft Acces, Microsoft SQL Server, MySQL, Oracle, …
1.2.2.2 Phương án khả thi
Mô hình được áp dụng cho hệ thống là mô hình dữ liệu tập trung vì những
lợi ích sau:
● Cơ sở dữ liệu tập trung giúp chúng ta dễ dàng sao lưu, phục hồi, bảo
đảm an toàn dữ liệu.
● Về mặt phần cứng thì chi phí đầu tư cho mô hình này không cao.
● Về mặt bảo mật dữ liệu, cần phân quyền đối với người sử dụng hệ
thống, mặt khác giúp việc quản lí được chặt chẽ hơn.
1.3 Cấu trúc đồ án
Chương 1: Tổng quan
Tổng quan về vấn đề được nghiên cứu
Nhiệm vụ đồ án
Cấu trúc đồ án
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Các khái niệm và phương pháp bao gồm các công nghệ,
hệ thống, các ràng buộc, … để giải quyết nhiệm vụ của
đồ án.
Chương 3: Kết quả thực nghiệm
Giao diện và đặc điểm chức năng của chương trình.
Chương 4: Kết luận
Những kết luận chung, khẳng định những kết quả đạt
được.
CHƯƠNG
CƠ 2
SỞ LÝ
THUYẾT
2.1 ASP.NET MVC
Mô hình MVC (Model - View - Controller) là một
kiến trúc phần mềm hay mô hình thiết kế được sử dụng
trong kỹ thuật phần mềm. Nó giúp cho các developer
tách ứng dụng của họ ra 3 thành phần khác nhau
Model, View và Controller. Mỗi thành phần có một
nhiệm vụ riêng biệt và độc lập với các thành phần khác.
”
2.1.1 Các thành phần trong MVC
Mẫu kiến trúc Model – View –
Controller được sử dụng nhằm chi ứng dụng
thành ba thành phần chính: model, view và
controller.
Nền tảng ASP.NET MVC giúp cho chúng
ta có thể tạo được các ứng dụng web áp dụng
mô hình MVC.
Nền tảng ASP.NET MVC có đặc điểm nổi
bật là nhẹ (lighweigt), dễ kiểm thử phần giao
diện (so với ứng dụng Web Forms), tích hợp
các tính năng có sẵn của ASP.NET.
** Model : chứa tất cả các nghiệp vụ logic, phương thức xử lý,
truy xuất database, đối tượng mô tả dữ liệu,…
** View : đảm nhận việc hiển thị thông tin, tương tác với người
dùng, nơi chứa tất cả các đối tượng GUI như textbox, images...
** Controller : nhận điều hướng các yêu cầu từ người dùng và
gọi đúng những phương thức xử lý chúng...
Hình 2 Mẫu kiến trúc Model – View – Controller
Ưu điểm :
− Không sử dụng trạng thái để lưu thông tin trạng thái thay vào đó sử dụng tham số của phương thức
− Dễ test : Dễ dàng test các phương thức hành động của các Controller như ứng dụng đơn thông thường.
Nhược điểm:
Đối với dự án nhỏ việc áp dụng mô hình MC gây cồng kềnh, tốn thời gian trong quá trình phát triển.
− ASP.NET MVC 1.0/2.0 cung cấp framework Model-View-Controller trên ASP.NET 3.5
− ASP.NET MVC 4.0 cung cấp framework Model-View-Controller trên ASP.NET 4.0 trên
- SQL Server 2014 bảo đảm hiệu năng thực thi cho các ứng
dụng cốt yếu với tất cả các khối lượng công việc trong bộ nhớ
tích hợp, đưa ra số liệu phân tích nhanh chóng với các công cụ
quen thuộc và nền tảng dịch vụ điện toán đám mây như:
- Bộ nhớ trong tích hợp: Tăng hiệu năng gấp 10 lần.
- Cải thiện tính năng bảo mật và khả năng mở rộng.
- Tính sẵn sàng cao.
- Dễ dàng truy cập đến CSDL lớn và nhỏ.
- Số liệu phân tích chính xác từ các công cụ quen thuộc.
- Toàn diện và đồng nhất.
2.1.3.1 Yêu cầu hệ thống
● Hệ thống sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu đủ lớn để đáp ứng số
lượng khách hàng ngày càng tăng.
● Máy chủ có khả năng tính toán nhanh, chính xác, lưu trữ lâu dài,
bảo mật. − Hệ thống mạng đáp ứng khả năng truy cập lớn.
● Thông tin có tính đồng bộ, phân quyền quản lý chặt chẽ.
● Bảo mật tốt cho người quản trị hệ thống.
2.1.3.2. Yêu cầu chức năng
- Hệ thống phải cập nhật, lưu trữ, tìm kiếm được tất cả các thông tin chi tiết về
sản phẩm.
- Cập nhật theo danh mục: sản phẩm, style, loại, khách hàng, hóa đơn.
- Tự động xử lý thanh hóa trong giỏ hàng.
- Cung cấp dịch vụ tìm kiếm sản phẩm.
1 2
3
2.2.4 Sơ đồ usecase
2.2.5. Sequence Diagram:
2
1
3
2.3. Mô hình dữ liệu quan hệ
2.3.1. Lược đồ cơ sở dữ liệu
2.3.2. Mô hình quan hệ
ADMIN Menu
Brand
2.3.2. Mô hình quan hệ
Item OrderDetail
Payment
Order
Banner
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ THỰC
NGHIỆM
3.1. Các thành phần chức năng của hệ thống
● Chức năng đăng nhập hệ thống quản lý: đăng nhập tài khoản để quản
lý website.
● Menu: chứa các chức năng chính của chương trình
- Hệ thống: trở về trang đăng nhập, đăng xuất khỏi trang quản lý.
− Quản lý: sản phẩm, danh mục mỹ phẩm, phân loại mỹ phẩm, khách
hàng, đơn hàng.
3.1. Các thành phần chức năng của hệ thống
• Chức năng quản lý:
− Thông tin sản phẩm:
− Thông tin khách hàng:
+ Hiển thị thông tin sản phẩm.
+ Hiển thị thông tin các khách hàng.
+ Thêm, xóa, cập nhật thông tin của từng sản phẩm.
+ Thêm, xóa, cập nhật thông tin của từng khách
− Thông tin danh mục mỹ phẩm:
hàng.
+ Hiển thị thông tin các danh mục mỹ phẩm.
− Thông tin đơn hàng:
+ Thêm, xóa, cập nhật thông tin của từng danh mục
+ Hiển thị thông tin của đơn hàng.
mỹ phẩm.
+ Thêm, xóa, cập nhật thông tin của từng đơn
− Thông tin phân loại mỹ phẩm:
hàng.
+ Hiển thị thông tin của từng loại.
• Chức năng tính tổng tiền: Tính tổng tiền theo sản phẩm
+ Thêm, xóa, cập nhật thông tin của từng loại.
trong giỏ hàng của khách hàng.
• Chức năng tìm kiếm: Tìm theo tên mỹ phẩm.
3.2. Thiết kế giao diện hệ thống
3.2.1. Trang Đăng nhập admin
3.2.2. Trang Giao diện chính của admin
3.2.3. Trang quản lý sản phẩm
3.2.5. Trang quản lý loại mỹ phẩm
3.2.6 Trang quản lý khách hàng 3.2.7. Trang quản lý đơn hàng
3.2.8. Trang chủ bán hàng
CHƯƠNG 4
KẾT LUẬN
4.1 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
- Việc xây dựng phần mềm quản lý bán mỹ phẩm cho chủ shop điều thiết yếu và mang tính thực tế.
- Củng cố được các kiến thức về lập trình và nắm được cách để xây dựng được một phần mềm.
=> Có thể xây dựng được những phần mềm tương tự như: quản lý thư viện, quản lý nhân sự, quản lý
khách sạn…
4.2 Đánh giá phần mềm