- Các chất: Kaolin, Bentonit, Nhôm hydroxid, Tinh bột, Than thảo mộc,… Tương kỵ vật lý gây biến đổi thể chất: - Tạo thành hỗn hợp ơtecti CT: Mentol….Long não….Talc - Tạo thành hỗn hợp ẩm: Các hoạt chất ngậm phân tử nước HC dễ bị hút ẩm: CaCl2, NaCl, NH3Cl, MgCl2, NaBr, NaI, Na citrat, Na glycerophosphat,… - Tạp thành hỗn hợp rắn khi để lâu: ( CT: NaHCO3….5g, MgO…3g, CaCO3…3g, Bismuth…) Tương kỵ vật lý gây kết tử và phân lớp: - HC không tan trong DM đã được ghi: CT: acid salicylic, Dung dịch lugol KP: thay DM CT: có dầu lạc trung tính …. KP: thay = chất dễ tan CT: có siro….. KP: điều chế dưới dạng HD CT: Cloramphenicol, Dexametason - KP: dùng chất trung gian hoà tan - Hai chất lỏng không đồng tan gây hiện tượng phân lớp: CT: có Dầu long não….. KP: thay 1 trong 2 chất lỏng or điều chế dạng nhũ tương - Thay đổi độ tan: khi thêm muối + DM khác tủa CT: cồn kép, siro đơn,… CT: Natri borat, cồn, nước cất KP: không phối hợp chung 2 DM or điều chế dưới dạng HD - Hiện tượng hoá muối: - Nhũ tương bị phá huỷ: Chất điện giải mạnh, cồn cao độ, acid mạnh gây phá huỷ cấu trúc NT và gây đông vón dung dịch keo TKHH gây phản ứng kết tủa: Giữa muối kim loại kiềm thổ với một số anion như carbonat,phosphat,sulfat Giữa muối của acid hữu cơ mà gốc acid khó tan trong nước với acid vô cơ hay acid hữu cơ mạnh Giữa các muối alcaloid và các base mạnh Giữa anion và cation tạo ra kết tủa Do phản ứng kết hợp Tanin với Alkaloid Tanin với một số chất như gelatin,urotropin,novocain Tanin tạo tủa với các muối của Ca,Zn,Pb,Hg,Fe Iod và IK với Alkaloid TKHH gây phản ứng thủy phân Phản ứng xảy ra chậm ở nhiệt thường và PH trung tính nhanh hơn Ph acid,bazo Thay đổi môi trường và kéo theo hiện tượng tương kỵ Theo cơ chế ionCác muối của base mạnh – acid yếu hay ngược lại, làm thay đổi pH Theo cơ chế phân tử:Atropin sulfatthủy phân/pH kiềm TKHH gây phản ứng oxyhoa-khử Giữ các chất có tính oxi hóa mạnh với các chất có tính khử Các oxi hóamuối clorat,iodat Các oxyd như peroxyd, H2O2 Acid cloric, Men oxydase Giữa các chất có tính khử mạnh với oxy Phụ thuộc vào pH môi trường Vitamin C dễ bị oxy hóa. Dùng NaHCO3 để chuyển vitC về dạng ascorbat bền vững hơn, natri metabisulfit làm chất chống oxy hóa Hòa tan metabisulfit vitCNaHCO3khuấy cho hết sủi bọt=> thêm nước cất vđ=> lọc Tương kỵ hóa học do phản ứng tạo phức chất diện hoạt, chất cao phân tử Tween tác dụng bảo quản PVP tạo phức với acid salicylic, phenobarbital.. PEG tạo phức với các chất có H+ Methyl cellulose tạo phức với nipa este, bạc nitrat Tương kỵ hoá học trong các dạng thuốc rắn: - Xảy ra: trong bảo quản - Tương Kỵ ẩm Tương kỵ hoá học các thuốc dạng lỏng các loại: - thuỷ phân HC - kết tủa - tách lớp