You are on page 1of 2

ĐƠN THUỐC 1

Họ và tên: Tuổi : Cân nặng : Giới tính :


Mã số BHYT :
Địa chỉ liên hệ:
Chẩn đoán : Viêm phổi cộng đồng
Thuốc điều trị : Thời gian dùng kháng sinh: từ 7 đến 10 ngày nếu do các tác nhân gây viêm phổi
điển hình, 14 ngày nếu do các tác nhân không điển hình, trực khuẩn mủ xanh.
1. Amoxicillin 500mg x21 viên
- Uống 3 lần/ngày , 1 viên/lần .: Sáng 1 viên, trưa 1 viên, tối 1 viên.
2. Clarithromycin 500mg x 14 viên

Lời dặn :
Ngày…. Tháng… Năm
Bác sỹ/ y sỹ khám bệnh
-Khi đi khám nhớ mang theo đơn này
- Tên của bố hoặc mẹ hoặc người đưa trẻ đi khám bệnh

I.THÔNG TIN THUỐC


1. Amoxicilin
-Loại thuốc : Kháng sinh nhóm beta-lactam , penicillin phổ A ( aminopenicillin )
-Dược lý và cơ chế tác dụng :
+ Ức chế sự phát triển của vi khuẩn bằng cách gắn với PBP ( penicillin binding protein ) gây cản trở sự kết
nối giữa N- acetylmuramic acid và N-acetyl glucosamine trên vách tế bào vi khuẩn ; ức chế sinh tổng hợp
peptidoglycan , là một thành phần quan trọng của thành tế bào vi khuẩn. Cuối cùng vi khuẩn tự phân
hủy do các enzyme tự hủy của thành tế bào vi khuẩn ( autolysin và murein hydrolase ).
+ Chỉ tiêu diệt được những vi khuẩn có vách đang tổng hợp và phát triển.
+ Bền vững với acid dịch vị.
-Phổ tác dụng :
có hoạt tính in vitro chống đa số cầu khuẩn ưa khí Gram dương và
Gram âm (trừ các chủng tạo penicilinase), một số trực khuẩn ưa
khí và kỵ khí Gram dương và một số xoắn khuẩn. Thuốc cũng có
hoạt tính in vitro chống một vài trực khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram
âm
+ G(+) : Kém penicillin, bị penicillinase phá hủy
+ G(-) : kị khí và hiếu khí : Escherichia coli , Enterococci, Samonella, Shigela
+Vi khuẩn kháng : Pseudomonas, Klebsiella, Serratia, Acinetobacter, Bacteroid và các Proteus indol ( + )
-Dược động học :
Hấp thu : Bền vững trong môi trường acid dịch vị -> dung qua được tiêu hóa. Hấp thu không bị ảnh
hưởng bởi thức ăn ( làm giảm tốc độ hấp thu nhưng không làm thay đổi tổng lượng hấp thu ), hấp thu
nhanh và nhiều hơn qua đường tiêu hóa so với ampicillin. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của
amoxicillin cao gấp 2 lần ampi. Nồng độ thuốc tối đa trong máu và AUC tăng tuyến tính với liều dùng.
Phân bố : Phân bố nhanh vào các mô và dịch cơ thể, trừ mô não và dịch tủy não nhưng khi viêm màng
não thì amoxicillin lại khuếch tán vào dễ dàng.Liên kết với protein huyết tương 17-20%. T1/2 = 1-1,5h.
Chuyển hóa : Chuyển hóa 1 phần thành acid penicilloic không có hoạt tính chống vi khuẩn.
Thải trừ : Thải trừ chủ yếu qua thận. Có nồng độ cao trong dịch mật và 1 phần thải qua phân.
-Chỉ định :
Nhiễm khuẩn hô hấp trên
Nhiễm khuẩn không biến chứng do E.coli , Enterobacter
Nhiễm khuẩn khác : Nhiễm khuẩn tiêu hóa, Nhiễm khuẩn huyết.
-Chống chỉ định : Người có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại penicillin nào.
- Tác dụng không mong muốn ( ADR ) : Ngoại ban; buồn nôn, nôn, đau thượng vị, ỉa chảy
- Tương tác thuốc :
+Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilliln
+Alopurinol dung với amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban
Cách dùng và liều lượng :
+Không bị ảnh hưởng với thức ăn -> uống trước hay sau ăn đều được. Bột pha hỗn dịch dung có thể trộn
với sữa, nước quả , nước và uống lập tức sau trộn.
Liều lượng :
Nhiễm vi khuẩn nhạy cảm ở tai, mũi, họng, da, đường tiết niệu:
Người lớn:
Nhiễm khuẩn nhẹ, vừa: 250 mg cách 8 giờ/lần hoặc 500 mg
cách 12 giờ/lần.
Nhiễm khuẩn nặng: 500 mg cách 8 giờ/lần hoặc 875 mg cách
12 giờ/lần.

You might also like