You are on page 1of 6

Dãy số tự nhiên.

Viết số tự nhiên trong hệ thập phân


I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Các số 0; 2; 4; 6; 8; 10; ... 20;... 30; ... được gọi là:

A. Dãy số tự nhiên chẵn B. Số tự nhiên

C. Dãy số D. Dãy số tự nhiên lẻ

Câu 2: Tìm số tự nhiên x biết: 6 > x > 0

A. x là: 5; 4; 3; 2; 1 B. x là: 5; 4; 3; 2; 1; 0

C. x là: 6; 5; 4; 3; 2; 1 D. x là: 6; 5; 4; 3; 2; 1; 0

Câu 3: Chữ số 6 trong số 568 370 có giá trị là

A. 60 000 B. 6 000 C. 600 000 D. 600

Câu 4: Tìm số tự nhiên x biết x là số có tận cùng là chữ số 0 và 1320 < x < 1339

A. x là: 1330 B. x là: 1332 C. x là: 1335 D. x là: 1338

Câu 5: Cho 4 chữ số khác nhau và trong đó có 1 chữ số bằng 0. Ta có thể lập được nhiều
nhất bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau?

A. 16. B. 18. C. 20. D. 22.

Câu 6: Tìm các số có hai chữ số mà tổng hai chữ số bằng 9 và hiệu hai chữ số bằng 7?

A. 54, 45 B. 72, 27 C. 63, 36 D. 81, 18

Câu 7: Tìm các số có hai chữ số mà tổng hai chữ số bằng 8 và tích hai chữ số bằng 12?

A. 71 và 17 B. 62 và 26 C. 53 và 35 D. 80

Câu 8: Giá trị chữ số 3 trong số 5 738 421 là

A. 3000. B. 300. C. 30 000. D. 3.

II. Tự luận:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được bốn số tự nhiên liên tiếp :
a) 121 ; 122 ; ...............; ...............

b) 6979 ; ...............; 6981 ; ...............;

c) ...............; 99999 ; ...............; 100001.

d) ...............; ...............; 5395000; 5395001.


Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm và nêu rõ cách tìm số đó :

a) 0 ; 3 ; 6 ; 9 ; ……..; ……..; ……..; ……..; ……..; ……..

b) 200 ; 195 ; 190 ; 185 ; ……..; ……..; ……..; ……..; ……..; ……..

c) 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; ……..; ……..; ……..; ……..; ……..;

Bài 3: Từ bốn chữ số 0 ; 3 ; 5 ; 7 hãy viết các số có bốn chữ số lớn hơn 5500 và mỗi số có
đủ bốn chữ số đó.

Bài 4: a) Khi viết các số tự nhiên từ 1 đến 100 phải viết tất cả bao nhiêu chữ số 1 ?

b) Khi viết các số tự nhiên từ 1 đến 199 phải viết tất cả bao nhiêu chữ số?

Bài 5: Tìm 5 số tự nhiên liên tiếp từ bé đến lớn, bắt đầu là số chẵn lớn nhất có 3 chữ số.

Bài 6: Cho số tự nhiên A có 4 chữ số, biết rằng số liền sau của số A là số có 5 chữ số. Tìm
số lẻ liền trước của số A .

Bài 7: Cho dãy số 1; 2; 3; 4 ... 1998; 1999; 2000. Dãy số đã cho có ………. số.

Bài 8: Biết ab  ba  88 . Hãy tính a  b.

Bài 9: Điền đáp án đúng vào ô trống:

Số 7 863 241 5 738 456 632 843

Giá trị chữ số 4 …………… …………… ……………

Bài 10: Viết số tự nhiên x biết:

x  6  100 000  8  1000  5  100  6  10  9 .


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. Trắc nghiệm
1.A 2.A 3.A 4.A 5.B 6.D 7.B 8.C

Câu 1: Các số đã cho được gọi là dãy số tự nhiên chẵn/

Chọn A.

Câu 2: Ta thấy 6 > 5 > 4 > 3 > 2 > 1 > 0 nên x là: 5; 4; 3; 2; 1.

Chọn A.

Câu 3: Chữ số 6 trong số 568 370 nằm ở hàng chục nghìn nên có giá trị là 60 000

Vậy số cần điền là 60 000.

Chọn A.

Câu 4: Ta thấy x là số có chữ số tận cùng là 0 thì x là số tròn chục.

Mà giữa số 1320 và 1339 chỉ có số tròn chục là 1330

Ta có: 1320 < 1330 < 1339. Vậy x là: 1330.

Chọn A.

Câu 5: Vì 4 chữ số đã cho khác nhau mà trong đó có 1 chữ số bằng 0 và các số đều có 4
chữ số khác nhau nên ta có:

3 cách chọn chữ số hàng nghìn ( vì chữ số 0 không thể đứng ở hàng nghìn)

3 cách chọn chữ số hàng trăm

2 cách chọn chữ số hàng chục

1 cách chọn chữ số hàng đơn vị

Mỗi cách chọn cho ta đúng 1 số nên ta lập được các số có 4 chữ số khác nhau từ 4 chữ số
khác nhau và trong đó có 1 chữ số bằng 0 là: 3 x 3 x 2 x 1 = 18 (số)

Chọn B.

Câu 6: Theo điều kiện đầu bài ra ta có

9 = 9 + 0 và 9 - 0 = 0 (loại)

9 = 8 + 1 và 8 - 1 = 7 (thỏa mãn)

9 = 7 + 2 và 7 - 2 = 5 (loại)
9 = 6 + 3 và 6 - 3 = 3 (loại)

9 = 5 + 4 và 5 - 4 = 1 (loại)

Như vậy ta tìm được 2 số thỏa mãn yêu cầu đề bài là: 81 và 18.

Chọn D.

Câu 7: Theo điều kiện đầu bài ra ta có

8 + 0 = 8 và 8 x 0 = 0 (loại)

7 + 1 = 8 và 7 x 1 = 7 (loại)

6 + 2 = 8 và 6 x 2 = 12 (thỏa mãn)

5 + 3 = 8 và 5 x 3 = 15 (loại)

Như vậy ta tìm được 2 số thỏa mãn yêu cầu đề bài là: 62 và 26.

Chọn B.

Câu 8: Chữ số 3 trong số 5738421 nằm ở hàng chục nghìn nên có giá trị là 30 000.

Chọn C.

II. Tự luận
Bài 1: Các số được viết tiếp như sau:
a) 121 ; 122 ; 123 ; 124
b) 6979 ; 6980 ; 6981 ; 6982.
c) 99998 ; 99999 ; 100000 ; 100001.
d) 5394998 ; 5394999 ; 5395000 ; 5395001.
Bài 2:
a) 0 ; 3 ; 6 ; 9 ; 12 ; 15 ; 18 ; 21 ; 24 ; 27
Cách tìm : Từ số thứ hai (kể từ trái sang phải), mỗi số bằng số đứng ngay trước số đó cộng
với 3 .
b) 200 ; 195 ; 190 ; 185 ; 180 ; 175 ; 170 ; 165 ; 160 ; 155
Cách tìm : Từ số thứ hai (kể từ trái sang phải), mỗi số bằng số đứng ngay trước số đó trừ đi
5.
c) 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 55 ; 89 ; 144
Cách tìm : Từ số thứ ba (kể từ trái sang phải), mỗi số bằng tổng của hai số đứng ngay trước
số đó. Chẳng hạn : 3 = 2 + 1, 5 = 3 + 2, ...
Bài 3: Các số có bốn. chữ số lớn hơn 5500 phải có chữ số hàng nghìn là 5 hoặc là 7 (chọn
trong các chữ số : 0 ; 3 ; 5 ; 7).
Nếu chữ số hàng nghìn là 5 tá có các số : 5703 ; 5730.
Nếu chữ số hàng nghìn là 7 ta có các số : 7035 ; 7053 ; 7305 ; 7350; 7503 ; 7530.
Vậy các số phải tìm là : 5703 ; 5730 ; 7035 ; 7053 ; 7305 ; 7350 ; 7503; 7530
Bài 4: a) Viết các số từ 1 đến 9 phải viết : 1 chữ số 1 .
Viết các số từ 10 đến 19 phải viết : 11 chữ số 1 (số 11 có 2 chữ số 1).
Viết các số từ 20 đến 99 phải viết : 8 chữ số 1 .
Viết số 100 phải viết : 1 chữ số 1 .
Vậy khi viết các số từ 1 đến 100 phải viết số chữ số 1 là :
1+11+8+1=21 (chữ số 1).
b) Viết các số từ 1 đến 9 phải viết: 9 chữ số.
Viết các số từ 10 đến 99 phải viết 90 số có hai chữ số ; vậy phải viết : 2  90  180 (chữ số).
Viết các số từ 100 đến 199 phải viết 100 số có ba chữ số ; vậy phải viết : 3  100  300 (chữ
số).
Do đó khí viết các số tự nhiên từ 1 đến 199 phải viết số chữ số là : 9 + 180 + 300 = 489 (chữ
số).
Bài 5: Ta thấy: Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là 998

Các số tự nhiên từ bé đến lớn bắt đầu từ số 998 là: 998; 999; 1000; 1001; 1002.

Bài 6: Vì số liền sau số A là số có 5 chữ số nên số A là số lớn nhất có 4 chữ số là 9999

Nên số lẻ liền trước số A là 9997

Vậy số cần tìm là 9997.

Bài 7: Từ 1 đến 9 có 9 số

Từ 10 đến 99 có 90 số vì ( 99 - 10) + 1 = 90

Từ 100 đến 999 có 900 số vì ( 999 - 100) + 1 = 900

Từ 1000 đến 2000 có 1001 số vì ( 2000 - 1000) + 1 = 1001

Nên dãy số đã cho có số các số là: 9 + 90 + 900 + 1001 = 2000 (số)

Vậy có 2000 số.

Bài 8: Ta có:
ab  ba  88
 a0  b   b0  a   88
a  10  b  b  10  a  88
 a  10  a    b  10  b   88
aa  bb  88
a  11  b  11  88
 a  b   11  88
a  b  88 : 11
ab8
Vậy a + b = 8 ( vì 11 x 8 = 88)

Bài 9: Chữ số 4 trong số 7 863 241 nằm ở hàng chục nên có giá trị là 40.

Chữ số 4 trong số 5 738 456 nằm ở hàng trăm nên có giá trị là 400.

Chữ số 4 trong số 632 843 nằm ở hàng chục nên có giá trị là 40.

Vậy số cần điền là 40; 400; 40

Bài 10: Số tự nhiên x gồm 6 trăm nghìn, 8 nghìn, 5 trăm, 6 chục, 9 đơn vị

Nên số tự nhiên x là 608569.

You might also like