You are on page 1of 164

BÀI TẬP CUỐI TUẦN 1

Môn Toán – Lớp 4

Họ và tên: ………………………………………………………

Bài 1. Khoanh tròn vào đáp án đúng


a) Số “Bảy mươi nghìn không trăm năm mươi bảy” viết là:
A. 70057 B. 70075 C. 75075 D. 70705
b) Số lớn nhất trong các số: 25384; 25834; 25843; 24835 là:
A. 25384 B. 25834 C. 25843 D. 24835
c) Chu vi của hình bên là:
A. 14cm C. 23cm
B. 20cm D. 24cm 4cm
2cm
8cm
d) Giá trị của biểu thức 48505 + 48504 : 3 là:
A. 64763 B. 64673 C. 64765 D. 64856

e) Tìm X biết: 8462 - X = 762

a) x = 7700 b) x = 7600 c) x = 6700 d) x = 8700

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống

a) Cho dãy các số: 1, 4, 7, ..., 88. Dãy số có ………….số hạng

b) Giá trị của biểu thức:  12 x 4 x ( a x 1 - a : 1) là: ……………

Bài 3. Tìm x (1đ)


a) x : 5 = 14 335 (dư 3) b) 8 725 : x = 3 (dư 1)
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Bài 4. Tính giá trị của biểu thức
25864 + n x 789; Với n = 5; n= 8
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Bài 5. Tìm
a) Số tự nhiên lẻ bé nhất có năm chữ số khác nhau là: ....................................
b) Số tự nhiên chẵn lớn nhất có năm chữ số được viết từ bốn chữ số khác nhau
là:....................................................................................................................
Bài 6. Tìm một số, biết rằng nếu cộng số đó với 345 rồi nhân với 9 thì được số
lớn nhất có số 5 chữ số.
Bài giải
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Bài 7: Vào dịp Tết Trung thu, bác tổ trưởng dân phố chia kẹo cho các bạn. Lúc

đầu bác có 56 viên kẹo, bác cho bạn Tuấn số kẹo, cho Dũng số kẹo còn lại sau

khi cho Tuấn. Cuối cùng bác còn lại bao nhiêu viên?

Bài giải
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 2
MÔN TOÁN - LỚP 4
Họ và tên : ………………………………………………………
Bài 1: a) Đọc các số sau:
64 585 đọc là: ……………………………………………………………………
175 908 đọc là: ………………..…………………………………………………
904 005 đọc là: ……………..……………………………………………………
b) Viết số, biết số đó gồm:
- 7 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 50 nghìn, 5 trăm, 7 chục và 7 đơn vị: .....................
- 9 trăm nghìn, 8 nghìn và 6 đơn vị: ...........................
- 7 trăm nghìn, 40 trăm và 5 đơn vị: ...............................
Bài 2 : Điền dấu ( > , < , = ) thích hợp vào chỗ trống
597 428 ........ 759 428 783 125 ....... 783 000 + 125
800 001 ....... 799 989 684 321 ....... 600 000 + 84 322
435179 ........ 435 097 978 599 ....... 978 600 - 100
Bài 3: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
a) Số lẻ lớn nhất có sáu chữ số là:
A. 999 990 B. 987645 C. 999 999 D.987654
b) Số chẵn bé nhất có sáu chữ số và lớn hơn 744 709 là :
A. 754 709 B. 745 709 C. 744 710 D. 744 708
c) Số tự nhiên bé nhất có 6 chữ số được viết từ ba chữ số khác nhau là:
A. 102 000 B. 100 002 C. 201 000 D. 100 200
d) Giá trị của biểu thức 352 x a + 648 x a với a = 5 là:
A. 5000 B. 55 000 C. 5500 D. 1760
e) Hình vuông có diện tích là 64cm2 thì chu vi là:
A. 32cm2 B. 32cm C. 16cm D. 20cm
Bài 4: Cho số 87 654 301. Hãy xoá đi ba chữ số sao cho số tạo bởi các chữ số
còn lại là:
Bé nhất...............................................................................................
Lớn nhất.............................................................................................
Bài 5: Viết tất cả các số có sáu chữ số và có tổng các chữ số là 2.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..........................................................................................................................
Bài 6: Hôm nay là ngày hội làng. Để chuẩn bị cho các tiết mục văn nghệ, làng có
4 đội múa. Biết rằng nếu tăng số người ở đội một lên gấp đôi thì bằng số người ở
đội ba, còn nếu giảm số người ở đội hai đi 2 lần thì được số người ở đội bốn, tổng
số người ở đội một và đội bốn là 56 người. Đội văn nghệ của làng có bao nhiêu
người?

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..........................................................................................................................

Bài 7: Trong hộp bi của Nobita có 10 viên bi đỏ, 12 viên bi xanh, 11 viên bi
vàng và 5 viên bi trắng. Hỏi không nhìn vào hộp, Nobita phải lấy ra ít nhất bao
nhiêu viên bi để chắc chắn có 7 viên cùng màu?

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..........................................................................................................................
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 3
MÔN TOÁN - LỚP 4
Họ và tên : ………………………………………………………
Bài 1: a) Đọc các số sau
100 515 600 đọc là: ...........................................................................................
49 200 000 đọc là:...........................................................................................
b) Viết số gồm
a) 8 triệu, 5 trăm nghìn, 30 nghìn, 2 trăm và 8 đơn vị .....................................
b) 4 chục triệu, 5 trăm nghìn, 3 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 2 đơn vị.....................
Bài 2 : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
a, Các chữ số thuộc lớp nghìn trong số 752 375 846 là:
A. 7,5,3 B. 7, 5, 2 C. 3, 7, 5 D. 4, 6, 8.
b, Các chữ số thuộc lớp triệu trong số 897 324 596 là :
A. 8, 9, 7 B. 9, 8, 7, 3 C. 3, 2, 4 D. 9, 7, 3
c, Giá trị của chữ số 5 trong số 85 008 700 là :
A. 5 000 B. 5 000 000 C. 50 000 D. 500 000
d, Số lẻ bé nhất có tám chữ số là:
A. 11 111 111 B. 10 000 001 C. 11 000 000 D. 10 000 000
e. Số chẵn lớn nhất có bảy chữ số là :
A. 9 999 999 B. 9 999 990 C. 9 999 998 D. 9 999 909

f. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 29m 5cm = ....

A. 2950cm B. 295cm C. 29005cm D. 2905cm

Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:


a) Nếu lấy số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau trừ đi số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số
giống nhau thì hiệu là: …………

b) Có ………… số có hai chữ số mà không có chữ số 6.

c) Cho A = + và B = + 4567. Hãy so sánh A với B.

Trả lời: A ………B


Bài 4: Tính nhanh
a, 32674 + 41335 +326 + 665 b, 27 x 26 +26 x 44 +39 x 26
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..........................................................................................................................
Bài 5: Viết tiếp hai số hạng của dãy số:
0; 1; 2; 4; 7; 12; ............ ; .................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..............................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..........................................................................................................................
................................................................................................................................
Bài 6: Cho dãy số: 1, 2, 3, 4, … . . , 138, 139. Hỏi dãy số có bao nhiêu chữ số?
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..............................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..........................................................................................................................

Bài 7: Hôm nay là thứ 5. Hỏi 101 ngày sau là thứ mấy trong tuần?

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.................................................................................................................... ..............
..................................................................................................................

Bài 8: Chúng ta xếp những số tự nhiên vào các nhóm như sau:

(1); (2,3); (4, 5, 6); (7, 8, 9, 10). Số đầu tiên của nhóm thứ 100 là số nào?
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..............................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.......................................................................................................................... ........
........................................................................................................................
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 4

MÔN TOÁN - LỚP 4


Bài 1:
a) Điền dấu > , < , = thích hợp vào chỗ chấm.
1010 ...... 9099 ; 47 058 ....... 47 085; 40 999 ...... 41 000
99 999 ..... 100 009 ; 87 560 ....... 87 560; 60 327 ...... 60 000 + 326
b) Xếp các số: 576 839; 576 893; 576 983; 576 398; 567 389 theo thứ tự từ lớn
đến bé.
................................................................................................................................
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) 17kg 6dag = ........... dag b) 7 tạ 8kg = ....... yến........... kg
15hg 5g = .....................g 6kg 9dag = ...... hg ......... g
1 thế kỷ và 5 năm =……. năm. 3 phút 15 giây = ……. giây
258 năm = …..thế kỷ …..năm. 7 giờ 25 phút = ............. phút.
c) 8dm + 9mm =.............. mm
d) Đoạn thẳng AB dài 100cm. M là trung điểm của đoạn AB, còn N là trung điểm
của đoạn AM. Đoạn thẳng MN có độ dài là: ………..
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
a) Số lớn nhất trong các số: 58 542 107; 58 500 200; 59 000 699; 60 800 799 là:
A. 58 542 107 B. 58 500 200 C. 59 000 699 D. 60 800 799
b) Cho x là số tròn chục, tìm x biết 2018 < x < 2025
A. x = 2019 B. x = 2011 C. x = 2020 D. x = 2022
c) Số lớn nhất có bốn chữ số và có tổng các chữ số bằng 18 là:
A. 9810 B. 9900 C. 9630 D. 9009
d) Giá trị của biểu thức 5212 kg x 8 – 6345 kg : 9 là:
A. 40991 B. 40 991kg C. 42 401kg D. 42 401
e) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ:
A. XIX B. XX C. XVIII D. XXI
Bài 4: Một người sinh vào đầu năm 86 của thế kỷ 19 và mất vào đầu năm 57 của
thế kỷ 20. Hỏi người đó sống bao nhiêu năm?
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.......................................................................................................................... ........
...................................................................................................................................
.....................................................................................................................
Bài 5: Ba ô tô chở hàng, ô tô thứ nhất chở được 5 tạ 25kg, ô tô thứ 2 chở nhiều
hơn ô tô thứ nhất 35kg nhưng ít hơn ô tô thứ ba 5 yến 7kg. Hỏi cả 3 ô tô chở
được bao nhiêu kg hàng?
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.................................................................................................................... ..............
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.........................................................................................................

Bài 6: Một phép chia có thương là 108. Nếu giảm số bị chia đi 3 lần và gấp số
chia lên 3 lần thì được thương là: ……………….

Bài 7: Bác nông dân mang dầu ra chợ bán. Bác có 2 thùng dầu, biết số dầu ở

thùng thứ nhất bằng số dầu ở thùng thứ hai. Thùng thứ nhất có 18 lít dầu. Hỏi

bác mang tất cả bao nhiêu lít dầu ra chợ?

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.................................................................................................................... ..............
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.........................................................................................................
Bài 8: Cho một hình chữ nhật có chiều rộng là 7cm và bằng chiều dài. Tính chu

vi của một hình vuông có chiều dài cạnh bằng chiều dài của hình chữ nhật đó.

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
................................................................................................................... ...............
...................................................................................................................................
..............................................................................................................

Bài 9: Tìm X biết: (X x 5 - 19) + (X x 3 + 24) = 125

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
................................................................................................................... ...............
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 5
MÔN TOÁN - LỚP 4
Họ và tên: ………………………………………………………
Bài 1: Chọn câu trả lời đúng
a) 9kg 5dag = ?
A. 950g B. 905g C. 9050 g D. 9005 g
b) Ngày 2 tháng 9 là chủ nhật thì ngày 11 tháng 10 cùng năm đó là:
A. Thứ Bảy B. Thứ Sáu C. Thứ Tư D. Thứ Năm.
c) Trung bình cộng của ba số là 24, biết một trong ba số là 28. Tổng của hai số
còn lại là:
A. 20 B. 4 C. 44 D. 24
d) Trung bình cộng của các số 665; 797; 615; 725; 618 là:
A. 684 B. 648 C. 615 D. 665
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức sau:
a, 35 x 8 + 64 : 8 – 723 : 3 b, 486 + 488 + 490 - 90 - 88 – 86
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.......................................................................................................................
Bài 3: Tính
a) 8kg 25dag – 1kg = ……kg……dag c) 5 tấn 5 yến x 6 =………yến
b) 5hg 2g +5hg 48g =……kg……g d) 7 tấn 2 kg : 2 =…………kg
Bài 4: Trung bình cộng tuổi của bố, mẹ, Minh và Dương là 24 tuổi, trung bình
cộng tuổi của bố, mẹ và Dương là 28 tuổi.Tìm số tuổi của mỗi người, biết tuổi

Minh gấp đôi tuổi Dương, tuổi Dương bằng tuổi Mẹ.

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..............................................................................................................
Bài 5: Tìm 2 số biết trung bình cộng của chúng là 795 và số lớn hơn trong hai số
là số chẵn lớn nhất có ba chữ số khác nhau.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................
Bài 6: Tìm một số có 5 chữ số biết nếu giảm một số đó đi 6 lần ta được một số
gấp 2 lần số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..........................................................................................................................
Bài 7: Con lợn nặng 125kg, con ngỗng nặng 5kg. Con lợn nặng gấp con ngỗng là
…………… lần
Bài 8: Trong một lớp học có 29 bạn học sinh. 12 bạn có 1 em gái và 18 bạn có
một anh trai. Dương, Khánh và Mai không có hai trai và không có em gái. Có
bao nhiêu bạn trong lớp có cả một anh trai và một em gái?
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................
Bài 9: Ta viết các số có 3 chữ số liên tiếp nhau thành một dãy: 100101102103…
Các chữ số của số chẵn được viết bằng màu đỏ, các chữ số của số lẻ được viết
bằng màu xanh. Chữ số thứ 2012 là chữ số nào?
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................
Bài 10: Ba bạn Ngân, Oanh, Lan cùng đi mua nhãn vở. Bạn Ngân mua 27 chiếc
và bạn Oanh mua nhiều hơn bạn Ngân 3 chiếc. Biết rằng số nhãn vở bạn Lan mua
ít hơn số nhãn vở trung bình của ba bạn là 3 chiếc. Hỏi bạn Lan mua bao nhiêu
chiếc nhãn vở?
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 6

MÔN TOÁN - LỚP 4


Họ và tên: ………………………………………………………
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
79 876 + 2556 ; 18 057 + 7329 ; 13 648 – 1895 ; 329 705 – 275 667
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
................................................................................................................
Bài 2: Tìm y biết:
a, 98 675 – y = 30 546 + 29 218 b, 4862 + y = 100 000 – 23 885
............................................................................................................................ ...
...................................................................................................................................
..................................................................................................................
Bài 3: Tính bằng cách hợp lý nhất: 1 + 4 + 7 + … + 55 + 58
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.......................................................................................................................

Bài 4: Tìm tổng của 2 số, biết hiệu của chúng bằng 7556 và hiệu đó bằng số bé.

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.................................................................................................................
Bài 5: Tìm ba số, biết tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 182. Tổng của số
thứ hai và số thứ ba bằng 176, tổng của số thứ ba và số thứ nhất bằng 188.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................
Bài 6: Tuổi trung bình của 30 học sinh lớp 5A là 11 tuổi. Tuổi của cô giáo chủ
nhiệm hơn tuổi trung bình cộng của cô và 30 học sinh là 30 tuổi. Tính tuổi cô
giáo chủ nhiệm
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.............................................................................................................. ....................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................
Bài 7: Tổng số tuổi hiện nay của hai ông cháu là 72 tuổi. Cách đây 5 năm tuổi
ông hơn tuổi cháu là 54 tuổi. Tính tuổi cháu hiện nay
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..............................................................................................................
Bài 8: Một miếng bìa hình chữ nhật có diện tích 105cm 2. Nếu tăng chiều rộng
thêm 4cm, đồng thời giảm chiều dài đi 4cm thì ta được một miếng bìa hình
vuông. Tìm chu vi miếng bìa hình chữ nhật đó.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.............................................................................................................. ....................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..........................................................................................
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 7

MÔN TOÁN - LỚP 4


Bài 1: a, Đặt tính rồi tính
845 476 + 639 545 781 634 - 378 257 2 050 000 – 88 574
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..........................................................................................................................
b, Tìm X:
35426 – X = 24016 : 4 2019 + X x 3 = 10269
...................................................................................................................................
............................................................................................................................. .....
...................................................................................................................................
........................................................................................................................
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
a) a x 8 - 8 x b ; với a = 157 ; b = 57
b) a – b : c với a = 45726; b = 48128; và c = 8 là: …
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.......................................................................................................................
Bài 3: Hai công nhân dệt được một số áo. Nếu người thứ nhất dệt thêm được 46
cái nữa thì cả hai người dệt được 946 cái áo và lúc này số áo dệt được của hai
người bằng nhau. Tính số áo người thứ nhất dệt được.
...................................................................................................................................
............................................................................................................................. .....
...................................................................................................................................
........................................................................................................................ ..........
...................................................................................................................................
...................................................................................................................
Bài 4. Tổng của hai số là 5678. Nếu viết thêm một chữ số 4 vào số bé thì được số
lớn. Tìm số lớn.
...................................................................................................................................
............................................................................................................................. .....
...................................................................................................................................
........................................................................................................................ ..........
...................................................................................................................................
................................................................................................................... ...............
...................................................................................................................................
.............................................................................................................. ....................
...................................................................................................................................
.........................................................................................................
Bài 5: Tổng số tuổi hiện nay của hai ông cháu là 72 tuổi. Cách đây 5 năm tuổi
ông hơn tuổi cháu là 54 tuổi. Tính tuổi cháu hiện nay
...................................................................................................................................
............................................................................................................................. .....
...................................................................................................................................
........................................................................................................................ ..........
...................................................................................................................................
...................................................................................................................
Bài 6: Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài 4dm 2cm, chiều rộng 9cm. Từ
mảnh bìa hình chữ nhật đó người ta cắt ra một hình vuông có cạnh 8cm. Tính
diện tích còn lại của mảnh bìa
...................................................................................................................................
............................................................................................................................. .....
...................................................................................................................................
........................................................................................................................ ..........
...................................................................................................................................
...................................................................................................................
Bài 7: Tính nhanh: 19998 + 2649
...................................................................................................................................
.............................................................................................................................
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 8

Bài 1: Đặt tính rồi tính.


105 000 – 5928 735 429 - 482 867 37 108 + 24 754 + 8589
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..........................................................................................................................
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a, 5785 + 1946 + 1215 b, 53764 + 136 + 16236
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..........................................................................................................................
Bài 3: Tổng số tuổi của hai mẹ con là 58 tuổi. Tính tuổi của mỗi người. Biết rằng
mẹ hơn con 30 tuổi.
Tóm tắt Bài giải
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.......................................................................................................................
................................................................................................................................
Bài 4: Nửa chu vi của một mảnh đất hình chữ nhật là 150m. Chiều rộng kém
chiều dài 30m. Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật đó.
Tóm tắt Bài giải
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................... ...........
.....................................................................................................................
Bài 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 500m. Nếu giảm chiều dài đi 25m
và tăng chiều rộng 25m thì mảnh đất đó trở thành hình vuông. Tính diện tích
mảnh đất đó.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.......................................................................................................................
...................................................................................................................................
............................................................................................................................. .....
........................................................................................................................... .......
.........................................................................................................................
Bài 6: Năm nay con 8 tuổi. Sang năm thì tuổi bố gấp 5 lần tuổi con. Hỏi trước
đây 3 năm thì tổng số tuổi của hai bố con là bao nhiêu tuổi?
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.......................................................................................................................
...................................................................................................................................
.............................................................................................................................
Bài 7: Độ dài của ba tấm vải xanh, đỏ, trắng là 84m. Tổng số mét vải đỏ và vải
xanh hơn số mét vải trắng 36m. Số mét vải đỏ dài hơn số mét vải xanh 24m. Hỏi
tấm vải xanh dài bao nhiêu mét?
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.......................................................................................................................
...................................................................................................................................
.............................................................................................................................
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 9
Bài 1: Viết số gồm
a) 2 triệu, 3 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm và 8 đơn vị: ....................
b) 7 chục triệu, 5 trăm nghìn, 4 nghìn, 5 trăm, 7 chục và 2 đơn vị: ......................
c) 3 tỉ, 5 chục triệu, 4 trăm nghìn, 7 trăm, 2 chục: ..............................................
Bài 2. Tính nhanh:
17 x 17 + 17 x 44 + 39 x 17 2 x 4 x 6 x 8 x 50 x 25 x 125
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..........................................................................................................................
Bài 3 : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
a, Số liền sau số 1 000 000 là :
A. 10 000 001 B. 1000 010 C. 999 9999 D. 1 000 001
b, Từ bốn chữ số 1, 5, 4, 8, ta viết được số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là:
A. 1 458 B. 1 485 C. 1 584 D. 8 541
c, Trong các số sau đây, số đo nào lớn nhất ?
A. 30 hg 5 dag B. 3 kg 5 hg C. 300 dag 50 g D. 3 kg 55 dag
d, Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 32 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao
nhiêu tuổi?
A. 24 tuổi B. 20 tuổi C. 12 tuổi D. 40 tuổi
Bài 4. Tổng của 2 số bằng 130, biết rằng nếu ta thêm chữ số 1 vào bên trái số thứ
nhất (có 2 chữ số) thì được số thứ 2. Tìm 2 số đó?
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..............................................................................................................
Bài 5: Hai thùng có 31l dầu. Nếu chuyển 7l dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ
hai thì lượng dầu còn lại ở thùng thứ nhất ít hơn lượng dầu hiện có ở thùng thứ
hai là 5l dầu. Hỏi lúc đầu thùng 1 có bao nhiêu lít dầu?
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.................................................................................................................
Bài 6: Khi thực hiện phép trừ 2 số, một bạn sơ ý viết hai chữ số cuối cùng của số
bị trừ là 37 thành 73 nên phép trừ sai có kết quả là 2016. Tìm hiệu đúng của hai
số đã cho
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.......................................................................................................................
Bài 7: Hình chữ nhật có chu vi bằng 8dm 2cm. Nếu chiều rộng thêm 9cm và giữ
nguyên chiều dài thì được hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.
Trả lời: Diện tích hình chữ nhật ban đầu là …cm2
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.................................................................................................................
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 10
MÔN TOÁN - LỚP 4
Họ và tên: ...............................................................
Bài 1. Tìm X:
a) 6 x (X + 7545) = 28542 x 6 b, (X : 4) x 8 = 9 x 8
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.......................................................................................................................
Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 25 x 9 x 4 x 7 b, 385 x 385 + 385 x 615
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..........................................................................................................................
Bài 3. Tìm 2 số có trung bình cộng bằng 75, biết số thứ nhất hơn số thứ hai 16
đơn vị.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................
Bài 4. Hiện nay bố hơn con 29 tuổi. Biết sau 4 năm nữa tuổi của hai bố con cộng
lại là 55. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuôi?
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.................................................................................................................
Bài 5. Khi nhân một số với 1236, Tùng đã viết nhầm chữ số 6 thành chữ số 9 nên
tích đó tăng thêm 15 đơn vị. Hãy tìm tích đúng của phép nhân đó?
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..............................................................................................................
Bài 6: Bốn số tự nhiên liên tiếp có tổng của số lớn nhất và số bé nhất là 2017.
Tìm số lớn nhất?
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.................................................................................................................
Bài 7: Biết trung bình số đo độ dài mỗi cạnh hình tam giác là 6m 3cm, trung
bình cộng số đó độ dài mỗi cạnh tứ giác là 47dm. Vậy chu vi hình tam giác và
chu vi hình tứ giác hơn kém nhau bao nhiêu xăng ti mét.

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.................................................................................................................
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 11
Bài 1: Đặt tính rồi tính

12 804 x 7 55 165 x 6 55 x 40 6553 x 200 2500 x 700


...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Bài 2. Tính bằng cách hợp lí nhất


a) 2018 + 2018 + 2018 + 2018 – 2018 x 4 b) 88 – (8 + 8 + 8 +... + 8) (11 số 8)
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

................................................................................................................................

Bài 3: Chọn đáp án đúng


a) Trung bình cộng của 2cm, 3dm và 4m là: …
A – 144cm B – 144m C – 432cm D – 144dm
b) Tính: 1935 + 367 + 3065 + 633 = …
A – 5000 B – 4000 C – 5500 D – 6000
c) Một bao xi măng nặng 50kg, một bao cát nặng 35kg. Vậy 5 bao cát nặng bằng
4 bao xi măng ta phải thêm vào mỗi bao cát …kg?
A–5 B–3 C–6 D–4
d) Thời gian nhỏ nhất là: …
A – 80 năm B – 2 thế kỉ
C – 1 thể kỉ và 10 năm D – Nửa thế kỉ và 20 năm
Bài 4: Tìm X, Y: (Y là số tự nhiên khác 0)
a) 100 : y – 28 : y = 8 b) (x + 2016) + a = 1984 + (2016 + a)
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

.................................................................................................................

c) X x 25 x 2 = 125 x 8 d) X x 8 x 5 = 10000 : 25
...................................................................................................................................

.............................................................................................................................

...................................................................................................................................

.............................................................................................................................

Bài 5: Một hình vuông có cạnh 15m. Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi
hình vuông đó, chiều dài hơn chiều rộng 4m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

....................................................................................................................

Bài 6: Tìm một số, biết rằng nếu ta viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó thì số
đó tăng thêm 2939 đơn vị.
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

.......................................................................................................................

Bài 7: Khi nhân một số với 3573, một bạn đã viết nhầm chữ số 3 thành chữ số 8
lên tích đã tăng thêm 10 đơn vị. Hãy tìm tích đúng của phép nhân đó .
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

.................................................................................................................

Bài 8: Để xây một bể bơi trong 7 ngày thì cần 8 người. Muốn xây xong bể bơi đó
trong 4 ngày thì cần bao nhiêu người (Sức làm của mỗi người như nhau)
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

.................................................................................................................
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 12

Họ và tên: ...............................................................
Bài 1. Tìm X:
a) X x 26 + X x 50 + X x 24 = 311400 b) 145 x X – 17 x X – 28 x X = 780800
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..........................................................................................................................
Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
27 x 782 + 72 x 782 + 782 657 + 657 x 153 – 657 x 54
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Bài 3. Hai thùng dầu chứa tổng cộng 182 lít, biết rằng nếu lấy 25 lít dầu ở thùng
thứ nhất chuyển sang thùng thứ 2 thì thùng thứ 2 sẽ có nhiều hơn thùng thứ nhất
42 lít. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu?
...................................................................................................................................
Bài 4. Khi nhân một số với 147, một học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột như
trong phép cộng nên được kết quả là 6204. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
...................................................................................................................................
Bài 5. Có 3 con gồm: gà, ngan và vịt. Hai con gà và vịt nặng 5kg. Hai con gà và
ngan nặng tất cả 9kg. Hai con ngan và vịt nặng 10 kg. Tính trung bình mỗi con
nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
...................................................................................................................................
Bài 6: Cho hai số tự nhiên có tổng là 8852. Tìm số bé, biết rằng nếu xóa chữ số 7
ở hàng nghìn của số lớn thì được số bé.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.................................................................................................................
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 13
Họ và tên: ...............................................................
Bài 1. Đặt tính rồi tính
a) 345 x 321 b) 357 x 420 c) 259 x 432 d) 1234 x 543
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.......................................................................................................................
...................................................................................................................................
.............................................................................................................................
Bài 2:
a) Không tính kết quả hãy so sánh A và B: A = 2018 x 2018; B = 2017 x 2019
...................................................................................................................................

b) Thay các chữ bởi các chữ số thích hợp: x 11 =

...................................................................................................................................
.............................................................................................................................
Bài 3. Một phép nhân có thừa số thứ hai là 36, khi thực hiện phép nhân một học
sinh đó không viết tích riêng thứ hai lùi vào một cột mà viết thẳng cột so với tích
riêng thứ nhất nên được tích sai là 2322. Hỏi tích đúng của phép nhân đó?
...................................................................................................................................
Bài 4. An mua 4 bút bi và 7 quyển vở hết 20900 đồng, Bình mua 4 bút bi và 10
quyển vở cùng loại hết 27800 đồng. Tìm giá tiền của một bút bi, một quyển vở.
...................................................................................................................................
Bài 5. Bác Ba mua 3kg đường và 5kg muối hết 25200 đồng. Bác Tư mua 2kg
đường và 4kg muối cùng loại hết 17600 đồng. Hỏi giá tiền mỗi ki lô gam đường,
mỗi ki lô gam muối?
...................................................................................................................................

Bài 6: Có một hộp bút. Người bán hàng lấy ra số bút trong hộp rồi bớt lại 5 bút

bỏ vào hộp thì đã lấy ra 15 bút. Hỏi lúc đầu trong hộp có bao nhiêu bút.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................... ............
...................................................................................................................................
.................................................................................................................
Bài 7: Trong một phép cộng, tổng lớn hơn số hạng thứ nhất 28764 đơn vị và số
hạng thứ hai gấp 3 lần số hạng thứ nhất. Tìm số hạng thứ nhất.
...................................................................................................................................
............................................................................................................................. .....
...................................................................................................................................
........................................................................................................................ ..........
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.......................................................................................................
Bài 8: Tìm số bị trừ trong một phép trừ, biết rằng trung bình cộng của số bị trừ,
số trừ và hiệu là 24
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.................................................................................................................
BÀI TẬP CHỦ NHẬT TUẦN 14
Họ và tên: ...............................................................
Bài 1. Đặt tính rồi tính
382 x 540 745 x 236 29250 : 6 785632 : 5
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Bài 2.
a) Tìm X: 412 x 11 – 89 x 11 - X : 2 = 2435
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
........................................................................................................................
b) Tính bằng 2 cách.
(32275 + 1980) : 5 3100 : (5 x 2) 600 : 25 : 8
.................................................................................................................................
Bài 3. Minh mua 9 quyển vở và 3 cái bút hết 42000 đồng. Dương mua 15 quyển
vở và 4 cái bút giống như của Minh hết 68 000 đồng. Hai bạn gặp nhau, mải nỏi
chuyện quên không hỏi giá tiền của mỗi cái bút và mỗi quyển vở. Em hãy tính
giúp hai bạn nhé.
.................................................................................................................................
Bài 4. Có một miếng đất hình chữ nhật chu vi bằng 196m, nếu người ta tăng
thêm chiều dài 4m và tăng chiều rộng thêm 8m thì được miếng đất hình vuông.
Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật?
.................................................................................................................................
Bài 5: Tìm số bị trừ của một phép trừ, biết hiệu nhỏ hơn số bị trừ 34528 đơn vị
và số bị trừ lớn hơn số trừ 10978.
Bài 6: Khi nhân một số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau có hàng trăm nghìn bằng
2 với số có 1 chữ số ta được tích là số có 6 chữ số. Hỏi thừa số thứ hai lớn nhất
có thể bằng bao nhiêu?
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.....................................................................................................
Bài 7: Một nông trại nuôi 100 trâu và bò, khi bán đi 4 con trâu thì số bò gấp 5
lần số trâu còn lại. Hỏi trang trại có bao nhiêu con bò.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.....................................................................................................
Bài 8: Hai số có tổng bằng 398, biết rằng nếu xóa đi chữ số 2 ở hàng đơn vị của
số lớn thì được số bé. Tìm số lớn.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................... ... ........................
........................................................................................................
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 15 SÁNG CHỦ NHẬT
Họ và tên: ...............................................................
Bài 1. Đặt tính rồi tính
27000 : 300 390 : 15 1242 : 27 252 : 36
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) (80 x 125 x 10) : 25 b) (750 x 360 x 55) : (15 x 12 x 11)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Bài 3. Tìm số có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 3 vào bên trái số đó
ta được số mới và tổng của hai số là 416.
.................................................................................................................................
Bài 4. Tìm X:
a) a) 489 : 3 - 34 : X = 146 b) 960 : X – 126 : X = 6
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
........................................................................................................................
Bài 5. Hai kho có 280 tấn gạo. Nếu chuyển 30 tấn ở kho thứ nhất sang kho thứ
hai thì số gạo ở kho thứ hai nhiều hơn kho thứ nhất 6 tấn. Hỏi mỗi kho có bao
nhiêu tấn gạo?
.................................................................................................................................
Bài 6: Trung bình cộng của hai số chẵn bằng 624. Tìm hai số đó biết giữa chúng
có 35 số chẵn khác. Số lớn và số bé lần lượt là…
...................................................................................................................................
Bài 7: Một hình chữ nhật có chu vi là 368cm. Nếu tăng chiều rộng thêm 16cm và
giảm chiều dài đi 20cm thì ta được một hình vuông. Tính diện tích của hình chữ
nhật đó.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................... ...........
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.......................................................................................................
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 16

MÔN TOÁN - LỚP 4


Họ và tên: ...............................................................
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
1944 : 243 19968 : 256 32 076 : 132 25536 : 456
.................................................................................................................................
Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 126700 : 350 + 223300 : 350 b) 57150 : 127 – 31750 : 127
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Bài 3. Tìm X:
a) X x 242 = 422 x (7 – 4 – 3) b)1200 : 24 – (17 – X) = 36
..............................................................................................................................
Bài 4. Một phép chia có dư mà số bị chia là 55, thương là 6, số dư là số dư lớn
nhất có thể được. Tìm số chia và số dư trong phép chia này.
.................................................................................................................................
Bài 5. Tổng của hai số là 69, nếu gấp số thứ 2 lên 3 lần và giữ nguyên số thứ
nhất thì tổng mới là 87. Tìm 2 số đó?
.................................................................................................................................
Bài 6: Cho dãy số: 1; 2; 3; 4; 5; …; 107; 108. Hỏi số chữ số của dãy gấp mấy lần
số số hạng của dãy?
Bài 7: Tìm X, biết: X x 3 + X x 6 + X x 2 = 572
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
............................................................................................................... ...................
................................................................................................................
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 17
MÔN TOÁN - LỚP 4
Họ và tên: ...............................................................
Bài 1. Trong các số: 2157; 3670; 5715; 9722; 78774; 37375; 57976; 27350;
8180; 69485; 10283; 24580; 68285; 59851.
a) Số nào chia hết cho 2?.........................................................
b) Số nào chia hết cho 5?............................................................................
c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5? ..............................................................
Bài 2: Dùng cả bốn chữ số: 2; 8; 0; 5 ghép thành số có 4 chữ số khác nhau để
được số lớn nhất chia hết cho 2 và 5. Tìm số đó.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
........................................................................................................................
..............................................................................................................................
Bài 3. Tính giá trị biểu thức:
a) 175 – 50 + 25 – 73 – 27 c) 37 x 38 – 19 x 74 +
100 ......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
b) 175 – (50 + 25) – (73 + 27) d) 900 : 2 x 5 : 3
.................................................................................................................................
...........................................................................................................................
Bài 4. Một khu đất hình chữ nhật có trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng
là 95m, chiều dài hơn chiều rộng 20m. Tính diện tích khu đất đó?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...............................................................................................................
Bài 5. Tổng của hai số là 78, nếu gấp 4 lần số thứ hai và giữ nguyên số thứ nhất
thì tổng mới là 93. Tìm hai số đó.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..................................................................................................................
Bài 6. Tổng hai số tự nhiên 1073. Nếu tăng số hạng thứ nhất lên 5 lần và tăng số
hạng thứ hai lên 8 lần thì tổng là 7948. Tìm hai số đó?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...............................................................................................................
Bài 7: Số hạng tiếp theo của dãy 6; 13; 21; 30; … là: …
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...............................................................................................................
Bài 8: Chữ số tận cùng của tích: 1 x 7 x 13 x 19 x … x 577 x 583 x 589 là số …
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..................................................................................................................
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 18 SÁNG CHỦ NHẬT
Họ và tên : ...............................................................
Bài 1. Cho các số 35378; 42390; 102335; 72180; 542379; 65349
a) Các số chia hết cho 2 là:..............................................................................
b) Các số chia hết cho 3 là: .................................................................................
c) Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: .....................................................................
d) Các số chia hết cho 2; 5; 9 là: ..............................................................
Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 17 x 8 + 51 x 4 b) (15 + 17 + 19 + … + 57 + 59) x (n : 1 – n x 1)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..........................................................................................................................
Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ trống
2dm2 = ........... cm2 5000dm2 = .......... m2
900cm2 = ..........dm2 9900dm2 = ......... m2
1m2 5dm2 = .........dm2 15dm2 25cm2 = ........... cm2
26 tấn 5 yến = ..... yến 87231 g = .......kg ..... hg.....dag.....g
4giờ 8 phút = ..........phút.
Bài 4. Cả 3 lớp 4A, 4B và 4C trồng được 261 cây. Lớp 4B trồng được nhiều hơn
lớp 4A là 15 cây nhưng lại kém lớp 4C là 18 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao
nhiêu cây?

Bài 5: Tính tổng A = 1 + 4 + 7 + 10 + … + X. Biết X là số hạng thứ 216 của


tổng.

Bài 6: Cho dãy chữ: TRUONGSATRUONGSA…. Hỏi chữ thứ 2018 là chữ nào?

Bài 7: Cho 515 viên bi vào một hộp theo thứ tự bi vàng, bi xanh, bi đỏ, bi trắng,
rồi lại bi vàng, xanh, đỏ, trắng. Hỏi viên bi cuối cùng màu gì?

Bài 8: Tìm diện tích hình vuông, biết rằng nếu mở rộng hình vuông về bên phải
4cm thì diện tích tăng thêm 36cm2.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................... ...........
...................................................................................................................................
.................................................................................................................. ................
...................................................................................................................................
.............................................................................................................
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 19
MÔN TOÁN - LỚP 4
Họ và tên : ...............................................................
Bài 1. Với bốn chữ số 0; 4; 5; 7 hãy viết các số có ba chữ số khác nhau và:
a) Mỗi số đều chia hết cho 5:.........................................................................
…………………………………………………………………………….……
b) Mỗi số đều chia hết cho cả 2 và 5:........................................................
….………………………………………………………………………………
Bài 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng
a) Trong các số sau đây, số nào chia hết cho 3?
A – 2019 B – 2017 C – 2016 D – 2018
b) Có bao nhiêu số có hai chữ số chia hết cho cả 2 và 5?
A–8 B–9 C–7 D - 10
c) Trong các số: 876510; 185670; 156780; 876105. Trong các số đó số nhỏ nhất
chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là: …
A – 876510 B – 156780 C – 185670 D – 876105
Bài 3: a) Cho các số có ba chữ số là ; . Hãy thay dấu * bằng chữ số
thích hợp để được số cùng chia hết cả 5 và 9.
................................................................................................................................

b) Tìm a, b để chia hết cho 2, 3 và 5.

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
............................................................................................................................
Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) 7km2 = ..................... m2 b) 6000000m2 = .................... km2
40km2 = .................... m2 250dm2 = ..........................cm2
247600cm2 = ............. dm2 10m2 = ............................ cm2
Bài 5. Một vườn rau hình bình hành có độ dài đáy là 45 m, chiều cao bằng độ

dài đáy. Cứ trung bình 1m2 vườn rau thu hoạch được 4 kg rau. Hỏi người ta đã
thu hoạch được bao nhiêu tạ rau
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...........................................................................................................
Bài 6. Một hình bình hành có tổng số đo cạnh đáy và chiều cao bằng 27m, chiều
cao ngắn hơn cạnh đáy 3m. Tính diện tích hình bình hành đó.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
........................................................................................................
Bài 7: Số hạng thứ 200 của dãy số: 3; 8; 15; 24; … là…
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
........................................................................................................
Bài 8: Nhà máy chè dự định đóng gói hết 15kg 900g chè vào các hộp, mỗi hộp
chứa nhiều nhất 200g chè. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu hộp để đựng hết số chè đó?
Bài giải
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................
Bài 9: Tổng hai số là số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 5. Biết giữa chúng có
100 số chẵn. Số lớn là: …
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................
Bài 10: Với bốn chữ số 1, 2, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số có bốn chữ số chia
hết cho 2?
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.................................................................................................................... ..............
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 20
MÔN TOÁN - LỚP 4
Họ và tên : ...............................................................
Bài 1.
a) Viết các phân số sau đây dưới dạng thương của hai số tự nhiên:
= ...... ; = ...... ; = ...... ; = ......
b) Viết thương của các phép chia sau dưới dạng phân số :
18 : 7 = ...... ; 5 : 2 = ...... ; 16 : 15 = ...... ; 6 : 17 = ......
Bài 2. Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm :
...... 1 ; 1 ..... ; ....... 1 ; ........ 1
Bài 3. Cho dãy phân số : ; ; ; ; ; .......
a) Xác định quy luật viết của dãy phân số trên? ....................................................
...................................................................................................................................
.............................................................................................................................
b) Viết 3 phân số tiếp theo vào dãy phân số đó:..................................................
...................................................................................................................................
.............................................................................................................................
5
Bài 4. Cho hình bình hành ABCD có chu vi bằng 70cm, cạnh đáy AB bằng
2

cạnh AD và có chiều cao bằng 9cm. Tính diện tích hình bình hành ABCD.

Bài 5. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện
tích khu vườn đó. Biết rằng nếu bớt chiều dài đi 3m và tăng chiều rộng thêm 3m
thì diện tích tăng thêm là 261 m2.

Bài 6: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số tự nhiên a thỏa mãn: <a< .

Bài 7: Trong các phân số: ; ; ; . Phân số nhỏ nhất là phân số:

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.........................................................................................................
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 21

MÔN TOÁN - LỚP 4


Họ và tên : ...............................................................
Bài 1.
a) Rút gọn các phân số sau: ; ; ; .
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
b) Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số sau:
3 33 2 9 24 3
; và ; và
15 44 8 12 36 8
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bài 2. Tính nhanh:

a) b)

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
11
Bài 3. Cho phân số . Cần phải thêm vào tử số và mẫu số đó cùng một số là
16
4
bao nhiêu để được một phân số mới có giá trị là .
5
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bài 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 28m. Nếu bớt chiều rộng
đi 6m và tăng chiều dài thêm 6m thì được một hình chữ nhật mới có chiều rộng
1
bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.
5
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

Bài 5: Từ một tấm vải người ta cắt lất chiều dài tấm vải và được 24m, lần sau

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 22
MÔN TOÁN - LỚP 4
Họ và tên : ...............................................................
Bài 1. Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bài 2. Tính nhanh:

a) = ……………………………………. ……………………………

b) = …………………………………….…………………………..

Bài 3. Không quy đồng mẫu số (hay tử số), hãy so sánh:

a) và b) và c) và

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

Bài 4. Cho phân số . Hãy tìm một số nào đó sao cho khi ta đem số đó cộng với

cả tử và mẫu số của phân số đó cho thì được một phân số mới có giá trị bằng

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
1
Bài 5. Tuổi bà gấp đôi tuổi mẹ, tuổi con bằng tuổi mẹ. Tính tuổi mỗi người
5

biết rằng tổng số tuổi của con và mẹ là 42.


………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

Câu 6: Lớp 4A có 36 học sinh tham gia kiểm tra môn Toán, trong đó có   số học

sinh đạt điểm 10,   số học sinh đạt điểm 9,    đạt điểm 8. Số còn lại đạt điểm 7.

Hỏi có bao nhiêu bạn đạt điểm 7.


………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 23

MÔN TOÁN - LỚP 4


Họ và tên : ...............................................................
Bài 1. Rút gọn rồi tính:

a) = b) = …………………….

c) = ……………………….. d) = ……………………..

Bài 2: Tính:

a) = ............................................................... ...................................

= ............................................................... ...............................

c) = ............................................................... .........

………………………………………………………………………………….

d) = …………………………………………………………

………………………………………………………………………………….

e) = …………………………………………………..

………………………………………………………………………………….

Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống

a) Rút gọn phân số đến phân số tối giản ta được phân số . Khi đó m - n = …

b) Rút gọn phân số đến phân số tối giản ta được phân số . Khi đó a x b = …

Bài 4. Tìm x:
4 4 3 3 5 x 4
a) x + = +( + ) + =
5 5 7 5 7 35 5
……………………….. ………………………..
……………………….. ………………………..
……………………….. ………………………..
……………………….. ………………………..
Bài 5.
2 3 13 1 7 19
a) Phân số nào sau đây nằm giữa và : ; ; ;
5 5 30 2 15 30
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
b) Tìm 5 phân số nằm giữa hai phân số: và
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

Bài 6. Minh và Dương được mẹ cho 880 000 đồng. Biết số tiền mẹ cho Minh

bằng số tiền mẹ cho Dương. Hỏi mỗi bạn được mẹ cho bao nhiêu nghìn đồng?

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 24
MÔN TOÁN - LỚP 4
Họ và tên : ...............................................................
Bài 1. Thực hiện các phép tính sau:

a) -

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

b) 7 - -2

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bài 2. Tìm x:

a) +x= b) -x=

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

Bài 3. Tính nhanh:

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bài 4. Cho phân số . Hỏi phải thêm vào tử số và bớt ra ở mẫu số cùng một số tự

nhiên nào để được phân số mới mà sau khi rút gọn được phân số .

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

Bài 5. Một đội công nhận làm được quãng đường trong 3 ngày. Ngày thứ nhất

làm được quãng đường, ngày thứ hai nhiều hơn ngày thứ nhất quãng đường.

Hỏi ngày thứ ba đội công nhân đó phải làm bao nhiêu phần quãng đường.
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

Bài 6: Tính giá trị biểu thức: 1 - .

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 25
Bài 1. Tính bằng cách hợp lý nhất:

a) b)

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bài 2. Tính tổng sau bằng cách hợp lý.

a)

b) .

Bài 3.Một hình chữ nhật có chu vi m. Chiều dài hơn chiều rộng m. Tìm chiều

dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó.

Bài 4. Một cửa hàng bán gạo trong hai ngày, được trung bình mỗi ngày 165kg.

Trong đó số gạo ngày đầu bán bằng số gạo ngày thứ hai bán. Hỏi cửa hàng mỗi

ngày bán được bao nhiêu ki lô gam gạo?

Bài 5. Tìm phân số , biết hiệu của b và a bằng 20 và sau khi rút gọn thì bằng .

Bài 6: Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất sau khi lấy ra 12l thì số dầu còn lại bằng

thùng thứ hai. Thùng thứ hai lấy ra 5l thì còn lại trong thùng 49l. Tính số dầu có

ở cả hai thùng

Bài 7: Tìm một phân số biết tổng của tử số và mẫu số của phân số đó bằng 162

và biết phân số đó có giá trị bằng


………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 26

Bài 1. Tính a) 6 x 7: b) :7 x5

Bài 2. Tính tổng sau bằng cách hợp lý nhất :

Bài 3. a)Tìm biết:

x =

b) 5 phân số nằm giữa hai phân số và là:

Bài 4. Một người mang táo đi chợ bán. Lần thứ nhất bán số táo. Lần thứ hai bán

số táo còn lại thì còn 15 quả. Hỏi người đó mang đi chợ bao nhiêu quả táo?

Bài 5. Vào đầu năm học, bạn An được mẹ cho tiền đi mua sách vở. An Mua sách

hết số tiền, mua vở hết số tiền mẹ cho. Sau khi mua sách và vở An còn lại

5000 đồng. Hỏi mẹ cho An bao nhiêu tiền?

Bài 6: Tính nhanh: A =

………………………………………………………………………………….

Bài 7: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số có tích tử số và mẫu số bằng
100?
Bài 8. Tính bằng cách hợp lý nhất:

a) b)
Bài 9. Trong phong trào kế hoạch nhỏ, lớp 4A và lớp 4B góp được 69kg giấy

vụn. Tìm số giấy vụn của mỗi lớp, biết rằng số giấy vụn của lớp 4A bằng số

giấy vụn của lớp 4B.


BÀI TẬP CUỐI TUẦN 27
MÔN TOÁN - LỚP 4
Họ và tên : ...............................................................
Bài 1. Tính

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

Bài 2. Tìm x

=8 + = :4+x=

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

Bài 3. Một miếng bìa hình thoi có độ dài hai đường chéo là 1m 23cm và 1m 5dm.
Tính diện tích miếng bìa đó.
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bài 4. Một mảnh vườn trồng hoa hình thoi có đường chéo lớn là 27m, đường

chéo nhỏ bằng đường chéo lớn. Tính diện tích mảnh vườn đó.
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bài 5. Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 60m, chiều rộng kém
chiều dài 6m. Người ta để một phần diện tích trồng hoa có dạng hình
thoi (hình bên). Hãy tính diện tích phần đất còn lại.
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

Bài 6: Tính:

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

Bài 7: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số có tích tử số và mẫu số bằng
100?
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 28

MÔN TOÁN - LỚP 4


Họ và tên : ...............................................................
Bài 1. Tính bằng cách hợp lý nhất:

a) b)

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
Bài 2. Viết vào chỗ chấm: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 28cm, chiều dài
là 84cm.
a) Tỉ số của chiều rộng và chiều dài là: ……………………………………………
b) Tỉ số của chiều dài và chiều rộng là: …………………………………………
c) Tỉ số của chiều rộng và nửa chu vi là: ………………………………………
d) Tỉ số của chiều dài và nửa chu vi là: …………………………………………

Bài 3. Một Trường Tiểu học có 570 học sinh nam. Số học sinh nữ bằng số học

sinh nam. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh.


………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bài 4. Trong phong trào kế hoạch nhỏ, lớp 4A và lớp 4B góp được 69kg giấy

vụn. Tìm số giấy vụn của mỗi lớp, biết rằng số giấy vụn của lớp 4A bằng số

giấy vụn của lớp 4B.


………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bài 5: Tổng độ dài hai đường chéo của hình thoi là 38m; đường chéo thứ nhất dài
hơn đường chéo thứ hai 10m. Diện tích hình thoi đó là : …………. m
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

Bài 6: Tìm một phân số biết, nếu thêm vào tử số đó 5 đơn vị và giữ nguyên mẫu
số ta được phân số có giá trị bằng 1 còn nếu chuyển từ tử số xuống mẫu số 1 đơn

vị ta được phân số mới có giá trị bằng .

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

Bài 7: Cho một mảnh vườn hình bình hành có diện tích bằng 92115dm2. Nếu
giảm chiều cao đi 79dm thì diện tích hình bình hành là 64860dm2. Tính chiều cao
của mảnh vườn đó. 
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 29

MÔN TOÁN - LỚP 4


Họ và tên : ...............................................................
Bài 1. Tìm hai số có hiệu bằng 87, biết số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai.
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

Bài 2. Tổng của hai số là số lẻ lớn nhất có ba chữ số, tỉ số của hai số là số chẵn
lớn nhất có một chữ số. Tìm hai số đó.
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bài 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 90m. Tính diện tích thửa ruộng

đó, biết chiều rộng bằng chiều dài.

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bài 4.Cho phân số . Nếu cùng bớt ở tử số và mẫu số đi cùng một số tự nhiên

a thì ta được phân số mới có giá trị bằng . Tìm số tự nhiên a.

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

Bài 5. Một hình chữ nhật có chiều dài bằng chiều rộng. Nếu thêm vào chiều

rộng 15cm và bớt đi ở chiều dài 12cm thì hình chữ nhật đó trở thành hình vuông.
Tính diện tích hình chữ nhật đó.
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

Bài 6: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bằng phân số mà tử số và mẫu

số đều là số có 2 chữ số ?
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 30
MÔN TOÁN - LỚP 4
Họ và tên : ...............................................................
Bài 1. Tính

a) b) c) d) 7 +

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

Bài 2. Hiệu của hai số là 5892. Nếu số trừ tăng thêm 568 thì được số mới bằng

số bị trừ. Tìm số bị trừ.


………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bài 3. Một hình thoi có hiệu số đo độ dài của hai đường chéo là 33cm. Độ dài

đường chéo lớn bằng độ dài đường chéo bé. Tính diện tích hình thoi đó.

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bài 4.Trong thùng có 270 quả táo và quả lê. Mẹ đã bán mỗi loại 25 quả. Tính ra

số quả táo còn lại bằng quả lê còn lại. Hỏi lúc đầu trong thùng có bao nhiêu quả

táo, bao nhiêu quả lê?


………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bài 5. Một hình chữ nhật có chu vi là 170m. Nếu tăng chiều dài thêm 5m và giữ

nguyên chiều rộng, ta được hình chữ nhật mới có chiều rộng bằng chiều dài.

Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.


………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 31

MÔN TOÁN - LỚP 4


Họ và tên : ...............................................................
Bài 1. Tính

a) ............................................................... ..................................

b) ............................................................... ......................................

c) = ............... ......................................

Bài 2. Tìm x

a) x : (14 x 25) = b) :x=

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

Bài 3. Cho số . Hãy tìm các chữ số thay cho a và b để được số chia hết
cho cả 2, 3, 5 và 9.
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bài 4. Nam nghĩ ra một số, đem số đó cộng với sau đó nhân với cuối cùng

chia cho thì được . Hỏi Nam nghĩ ra số nào?

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

Bài 5. Một người đi mua một số bông hoa là hoa hồng, hoa cúc và hoa huệ. Biết

số bông hồng bằng số bông cúc và bằng số bông huệ. Số bông hồng nhiều hơn

số bông huệ 28 bông. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu bông?


………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

Bài 6: Cho A = . So sánh A với 1.

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 32

MÔN TOÁN - LỚP 4


Họ và tên : ...............................................................
Bài 1. Đặt tính rồi tính (học sinh tự đặt tính)
286 x 24 572 x 143 4500 : 25 4800 : 12

Bài 2. Tính nhanh tổng sau:

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bài 3. Khi nhân một số tự nhiên với 205 một bạn học sinh đã quên viết chữ số 0
của số 205 nên tích giảm đi 42480 đơn vị. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

Bài 4. Một mảnh đất trong đó diện tích làm nhà, diện tích làm sân chơi và

đường đi, phần còn lại làm vườn rau.


a) Hỏi diện tích vườn rau chiếm bao nhiêu phần diện tích mảnh đất?
b) Biết mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 45m, chiều rộng 24m. Tính diện tích
vườn rau.
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

Bài 5.Cho một số, biết rằng nếu viết thêm vào bên phải số đó một chữ số thì được số
mới và tổng của số mới và số phải tìm là 589. Tìm số phải tìm và chữ số viết thêm?
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

Bài 6: Điểm thi môn Tiếng Việt hết kì I của lớp 4B có số bạn đạt điểm giỏi,

số bạn đạt điểm trung bình. Số bạn còn lại đều đạt điểm khá. Biết lớp 4B có 30
bạn. Số bạn đạt điểm khá là : …….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bài 7: Cho phân số . Hỏi phải chuyển ở tử số xuống mẫu số bao nhiêu đơn vị

để được phân số có giá trị bằng ?

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 33

MÔN TOÁN - LỚP 4


Họ và tên : ...............................................................
Bài 1. Tính

a) b) c) d)

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :


a) 9 yến = ……… kg 8 tạ 30kg = ………..kg
7 giờ = ……..phút 8 phút 35 giây = ………….. giây
b) 3600 kg = ……. tạ 8 tấn 54 kg = …………kg

Bài 3: Tìm a biết: .

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

Bài 4: Tính:

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều dài m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài m.

Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.


………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….

Bài 6. An và Bình có 36 viên bi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? Biết rằng nếu
An cho Bình 5 viên bi thì số bi của Bình bằng số bi của An.
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bài 7. Tìm hai số có hiệu bằng 144, biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì
được thương là 6 và số dư là 4.
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 34

MÔN TOÁN - LỚP 4


Họ và tên : ...............................................................
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
16dm2 = …………cm2 40000cm2 = ………..dm2
3500dm2 = …………m2 7m2 - 80cm2 = ……….cm2
6m2 + 5dm2 = ……..dm2 m2 = ……………..dm2
Bài 2. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 75m, chiều rộng 40m. Người ta
trồng khoai, cứ 100m2 thu hoạch được 60kg khoai. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch
được bao nhiêu tạ khoai.
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bài 3. Một hình bình hành có trung bình cộng của chiều cao và đáy bằng 12 cm;

chiều cao bằng cạnh đáy. Diện tích hình bình hành đó là : ………… cm

………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bài 4. Mẹ hơn con 26 tuổi. Sau 3 năm nữa thì tổng số tuổi hai mẹ con là 58 tuổi.
Tính tuổi con và tuổi mẹ hiện nay.
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bài 5.Tuổi bố hiện nay gấp 4 lần tuổi con và tổng số tuổi hai bố con là 60 tuổi.
Tính tuổi bố, tuổi con lúc tuổi bố gấp ba lần tuổi con.
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 35

MÔN TOÁN - LỚP 4


Họ và tên: ...............................................................
Bài 1. Tính giá trị biểu thức sau bằng cách nhanh nhất
a) 25 x 8 x 4 x 125 = …………………………………………………………….
b) 15 x 20 x 6 x 5 = …………………………………………………………….
c) 4 x 8 x 50 x 125 = …………………………………………………………….
d) 27 x 62 + 73 x 62 = …………………………………………………………….
d) 26 x 35 + 35 x 62 + 35 x 12 = …………………………………………………
e) 58 x 9 - 47 x 9 – 9 = …………………………………………………………….
Bài 2: Tổng của hai số là 42. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 6 lần thì
được số bé.
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bài 3: Số thứ nhất hơn số thứ hai là 50. Nếu thêm 10 đơn vị vào số thứ nhất thì
số thứ nhất gấp 4 lần thứ hai. Số thứ nhất là:…..; số thứ hai là: …..
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bài 4. Một trại nuôi gà có số gà mái hơn số gà trống là 350 con. Sau khi mua
thêm 70 con gà trống thì số gà trống bằng 3/7 số gà mái. Tổng số gà lúc đầu là:...
con.
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bài 5: Tổng số tuổi hiện nay của hai ông cháu là 65 tuổi. Biết tuổi cháu bao
nhiêu tháng thì tuổi ông bấy nhiêu năm. Tính số tuổi hiện nay của mỗi người.
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bài 6. Tìm hai số có tổng bằng 150, biết rằng nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần và
gấp số thứ hai lên 4 lần thì được tổng mới bằng 420.
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bài 7.Tìm hai số có hiệu bằng 76, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 4 vào bên
phải số bị trừ và giữ nguyên số trừ rồi thực hiện lại phép trừ thì được hiệu mới
bằng 782.
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bài 8. Cho một hình chữ nhật, nếu ta giảm chiều dài đi 8cm, tăng chiều rộng 7cm
thì được một hình vuông có chu vi 204cm. Tìm diện tích hình chữ nhật đó?
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
BÀI GIẢI GIẢI

BÀI TẬP CUỐI TUẦN 1


Bài 1.
Câu a b c d e
Đáp án A C D B A

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống

a) Cho dãy các số: 1, 4, 7, ..., 88. Dãy số có: 30 số hạng

Bài giải:

Nhận xét: Đây là dãy số cách đều với khoảng cách là 3

Dãy số có số số hạng là: (88 – 1) : 3 + 1 = 30 (số)

Đáp số: 30 số

b) Giá trị của biểu thức:  12 x 4 x ( a x 1 - a : 1) là: 0

Bài giải: 12 x 4 x (a – a) = 12 x 4 x 0 = 0

Bài 3. Tìm x
a) x : 5 = 14 335 (dư 3) b) 8 725 : x = 3 (dư 1)
x = 14335 x 5 + 3 x = (8725 – 1) : 3
x = 71675 + 3 x = 8724 : 3
x = 71678 x = 2908
Bài 4. Tính giá trị của biểu thức
25864 + n x 789; Với n = 5; n= 8
Bài giải
Với n = 5 thì giá trị của 25864 + n x 789 là: 25864 + 5 x 789 = 29809
Với n = 8 thì giá trị của 25864 + n x 789 là: 25864 + 8 x 789 = 32176
Bài 5. Tìm
a) Số tự nhiên lẻ bé nhất có năm chữ số khác nhau là: 10235
b) Số tự nhiên chẵn lớn nhất có năm chữ số được viết từ bốn chữ số khác nhau là:
99876
Bài 6. Tìm một số, biết rằng nếu cộng số đó với 345 rồi nhân với 9 thì được số
lớn nhất có số 5 chữ số.
Bài giải
Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999

Số trước khi nhân với 9 là: 99999 : 9 = 11 111


Số cần tìm là: 11111 – 345 = 10 766
Đáp số: 10766

Bài 7: Vào dịp Tết Trung thu, bác tổ trưởng dân phố chia kẹo cho các bạn. Lúc

đầu bác có 56 viên kẹo, bác cho bạn Tuấn số kẹo, cho Dũng số kẹo còn lại sau

khi cho Tuấn. Cuối cùng bác còn lại bao nhiêu viên?

Bài giải

Bác cho Tuấn số kẹo là: 56 : 4 = 14 (viên)

Sau khi con Tuấn bác còn số kẹo là: 56 – 14 = 42 (viên)

Bác cho Dũng số kẹo là: 42 : 3 = 14 (viên)

Cuối cùng bác còn số kẹo là: 42 – 14 = 28 (viên)

Đáp số: 28 viên kẹo


BÀI TẬP CUỐI TUẦN 2
Bài 1:
a) Đọc các số sau:
64 585 đọc là: sáu mươi tư nghìn, năm trăm tám mươi lăm
175 908 đọc là: một trăm bảy mươi lăm nghìn, chín trăm linh tám.
904 005 đọc là: chín trăm linh tư nghìn, không trăm linh năm
b) Viết số, biết số đó gồm:
- 7 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 50 nghìn, 5 trăm, 7 chục và 7 đơn vị: 780 577
- 9 trăm nghìn, 8 nghìn và 6 đơn vị: 908 006
- 7 trăm nghìn, 40 trăm và 5 đơn vị: 704 005
Bài 2: Điền dấu ( > , < , = ) thích hợp vào chỗ trống
597 428 < 759 428 783 125 = 783 000 + 125
800 001 > 799 989 684 321 < 600 000 + 84 322
435179 > 435 097 978 599 > 978 600 - 100
Bài 3: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
a) Số lẻ lớn nhất có sáu chữ số là:
A. 999 990 B. 987645 C. 999 999 D.987654
b) Số chẵn bé nhất có sáu chữ số và lớn hơn 744 709 là :
A. 754 709 B. 745 709 C. 744 710 D. 744 708
c) Số tự nhiên bé nhất có 6 chữ số được viết từ ba chữ số khác nhau là:
A. 102 000 B. 100 002 C. 201 000 D. 100 200
d) Giá trị của biểu thức 352 x a + 648 x a với a = 5 là:
A. 5000 B. 55 000 C. 5500 D. 1760
e) Hình vuông có diện tích là 64cm2 thì chu vi là:
A. 32cm2 B. 32cm C. 16cm D. 20cm
Bài 4: Cho số 87 654 301. Hãy xoá đi ba chữ số sao cho số tạo bởi các chữ số
còn lại là:
Bé nhất: 54301
Lớn nhất: 87654
Bài 5: Viết tất cả các số có sáu chữ số và có tổng các chữ số là 2.
Bài giải
Ta có: 2 = 2 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = 1 + 1 + 0 + 0 + 0 + 0
Các số có 6 chữ số mà tổng các chữ số là 2 là: 200 000; 110 000; 101 000;
100 100; 100 010; 100 001.
Bài 6: Hôm nay là ngày hội làng. Để chuẩn bị cho các tiết mục văn nghệ, làng có
4 đội múa. Biết rằng nếu tăng số người ở đội một lên gấp đôi thì bằng số người ở
đội ba, còn nếu giảm số người ở đội hai đi 2 lần thì được số người ở đội bốn, tổng
số người ở đội một và đội bốn là 56 người. Đội văn nghệ của làng có bao nhiêu
người?

Bài giải
Ta có sơ đồ:
Đội 1: |----------|--------| Đội 4
Đội 3: |----------|----------|--------|--------| Đội 2
Nhìn vào sơ đồ ta thấy tổng số người ở đội 2 và đội 3 sẽ gấp đôi tổng số
người ở đội 1 và đội 4. Vậy:
Đội 2 và đội 3 có số người là: 2 x 56 = 112 ( người)
Đội văn nghệ có số người là: 112 + 56 = 168 ( người)
Đáp số: 168 người
Bài 7: Trong hộp bi của Nobita có 10 viên bi đỏ, 12 viên bi xanh, 11 viên bi
vàng và 5 viên bi trắng. Hỏi không nhìn vào hộp, Nobita phải lấy ra ít nhất bao
nhiêu viên bi để chắc chắn có 7 viên cùng màu?
Bài giải
Trường hợp xấu nhất, Nobita sẽ lấy ra 6 viên bi đỏ, 6 viên bi xanh, 6 viên
bi vàng và 5 viên bi trắng. Vậy phải lấy thêm 1 viên bất kì nữa thì chắc chắn sẽ
lấy được 7 viên cùng màu.
Để chắc chắn có 7 viên cùng màu thì Nobita phải lấy ít nhất số viên bi là:
6 + 6 + 6 + 5 + 1 = 24 (viên)
Đáp số: 24 viên bi
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 3
Bài 1: a) Đọc các số sau
100 515 600 đọc là: một trăm triệu năm trăm mười lăm nghìn sáu trăm.
49 200 000 đọc là: bốn mươi chín triệu hai trăm nghìn.
b) Viết số gồm
a) 8 triệu, 5 trăm nghìn, 30 nghìn, 2 trăm và 8 đơn vị 8 530 208
b) 4 chục triệu, 5 trăm nghìn, 3 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 2 đơn vị 40 503 512
Bài 2 : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
a, Các chữ số thuộc lớp nghìn trong số 752 375 846 là:
A. 7,5,3 B. 7, 5, 2 C. 3, 7, 5 D. 4, 6, 8.
b, Các chữ số thuộc lớp triệu trong số 897 324 596 là :
A. 8, 9, 7 B. 9, 8, 7, 3 C. 3, 2, 4 D. 9, 7, 3
c, Giá trị của chữ số 5 trong số 85 008 700 là :
A. 5 000 B. 5 000 000 C. 50 000 D. 500 000
d, Số lẻ bé nhất có tám chữ số là:
A. 11 111 111 B. 10 000 001 C. 11 000 000 D. 10 000 000
e. Số chẵn lớn nhất có bảy chữ số là :
A. 9 999 999 B. 9 999 990 C. 9 999 998 D. 9 999 909

f. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 29m 5cm = ....

A. 2950cm B. 295cm C. 29005cm D. 2905cm

Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a) Nếu lấy số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau trừ đi số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số
giống nhau thì hiệu là: 7654 (Bài giải: 9876 – 2222 = 7654)

b) Có ……72…… số có hai chữ số mà không có chữ số 6.

Bài giải:

Các số có 2 chữ số được viết từ các số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 7; 8; 9

Chữ số hàng chục có 8 cách chọn (Vì phải khác 0)

Chữ số hàng đơn vị có 9 cách chọn

Số số có hai chữ số mà không có chữ số 6 là: 8 x 9 = 72 (Số)


Đáp số: 72

c) Cho A = + và B = + 4567. Hãy so sánh A với B.

Trả lời: A …>……B


Bài giải

A= + = a x 1000 + 500 + c x 10 + 6 + 4000 + b x 100 + 70 + d

= (a x 1000 + b x 100 + c x 10 + d) + (500 + 6 + 4000 + 70)

= + 4576

Ta có: = ; 4567 < 4576 nên + 4576 > + 4567 hay A > B

Đáp số: >


Bài 4: Tính nhanh
a, 32674 + 41335 +326 + 665 b, 27 x 26 + 26 x 44 +39 x 26
= (32674 + 326) + (41335 + 665) = 26 x (27 + 44 + 39)
= 33000 + 42000 = 26 x 110
= 75000 = 2860
Bài 5: Viết tiếp hai số hạng của dãy số:
0; 1; 2; 4; 7; 12; ............ ; .................
Bài giải
Nhận xét:
Số thứ nhất: 0
Số thứ hai: 1
Số thứ ba: 0 + 1 + 1 = 2
Số thứ tư: 1 + 2 + 1 = 4
Số thứ năm: 2 + 4 + 1 = 7
Số thứ sáu: 4 + 7 + 1 = 12
Quy luật: Mỗi số kể từ số thứ ba trở đi bằng tổng của hai số đứng trước nó cộng
thêm 1.
Vậy số thứ bảy là: 7 + 12 + 1 = 20
Số thứ tám là: 12 + 20 + 1 = 33
Đáp số: 20; 33
Bài 6: Cho dãy số: 1, 2, 3, 4, … . . , 138, 139. Hỏi dãy số có bao nhiêu chữ số?
Bài giải
Từ 1 đến 9 có 9 số có 1 chữ số và có: 1 x 9 = 9 (chữ số)
Từ 10 đến 99 có 90 số có 2 chữ số và có: 2 x 90 = 180 (chữ số)
Từ 100 đến 139 có: 139 – 100 + 1 = 40 số có 3 chữ số
Vậy có: 3 x 40 = 120 (chữ số)
Suy ra dãy trên có số chữ số là: 9 + 180 + 120 = 309 (chữ số)
Đáp số: 309 chữ số
Bài 7: Hôm nay là thứ 5. Hỏi 101 ngày sau là thứ mấy trong tuần?
Bài giải
Ta có: 101: 7 = 14 dư 3
Hôm nay là thứ 5 thì 101 ngày sau sẽ là Chủ Nhật (dư 3 ngày: thứ Sáu, thứ
Bảy, Chủ Nhật)
Đáp số: Chủ Nhật
Bài 8: Chúng ta xếp những số tự nhiên vào các nhóm như sau:
(1); (2,3); (4, 5, 6); (7, 8, 9, 10). Số đầu tiên của nhóm thứ 100 là số nào?
Bài giải
Số đầu tiên của các nhóm lần lượt là:
Nhóm 1: 1
Nhóm 2: 1+ 1
Nhóm 3: 1+ 1 + 2
Nhóm 4: 1 + 1 + 2 + 3
….
Nhóm 100: 1 + 1 + 2 +...+ 99 = 1 + (99 + 1) x [(99 - 1) : 1 + 1] : 2
= 4950 + 1= 4951
Đáp số: 4951
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 4
Bài 1:
a) Điền dấu > , < , = thích hợp vào chỗ chấm.
1010 < 9099 ; 47 058 < 47 085; 40 999 < 41 000
99 999 < 100 009 ; 87 560 = 87 560; 60 327 > 60 000 + 326
b) Xếp các số: 576 839; 576 893; 576 983; 576 398; 567 389 theo thứ tự từ lớn
đến bé: 576 983; 576 893; 576 839; 576 398; 567 389
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) 17kg 6dag = 1706dag b) 7 tạ 8kg = 70 yến 8kg
15hg 5g = 1505g 6kg 9dag = 60hg 90g
1 thế kỷ và 5 năm = 105 năm. 3 phút 15 giây = 195 giây
258 năm = 2 thế kỷ 58 năm. 7 giờ 25 phút = 445 phút.
c) 8dm + 9mm = 809mm
d) Đoạn thẳng AB dài 100cm. M là trung điểm của đoạn AB, còn N là trung điểm
của đoạn AM. Đoạn thẳng MN có độ dài là: 25cm
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
a) Số lớn nhất trong các số: 58 542 107; 58 500 200; 59 000 699; 60 800 799 là:
A. 58 542 107 B. 58 500 200 C. 59 000 699 D. 60 800 799
b) Cho x là số tròn chục, tìm x biết 2018 < x < 2025
A. x = 2019 B. x = 2011 C. x = 2020 D. x = 2022
c) Số lớn nhất có bốn chữ số và có tổng các chữ số bằng 18 là:
A. 9810 B. 9900 C. 9630 D. 9009
d) Giá trị của biểu thức 5212 kg x 8 – 6345 kg : 9 là:
A. 40991 B. 40 991kg C. 42 401kg D. 42 401
e) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ:
A. XIX B. XX C. XVIII D. XXI
Bài 4: Một người sinh vào đầu năm 86 của thế kỷ 19 và mất vào đầu năm 57 của
thế kỷ 20. Hỏi người đó sống bao nhiêu năm?
Bài giải
Người đó sinh năm: 1886 và mất năm: 1957.
Vậy người đó sống số năm là: 1957 – 1886 = 71 (năm)
Đáp số: 71 năm
Bài 5: Ba ô tô chở hàng, ô tô thứ nhất chở được 5 tạ 25kg, ô tô thứ 2 chở nhiều
hơn ô tô thứ nhất 35kg nhưng ít hơn ô tô thứ ba 5 yến 7kg. Hỏi cả 3 ô tô chở
được bao nhiêu ki lô gam hàng?
Bài giải
Đổi 5 tạ 25kg = 525kg; 5 yến 7 kg = 57kg
Ô tô thứ hai chở được số hàng là: 525 + 35 = 560 (kg)
Ô tô thứ ba chở được số hàng là: 560 + 57 = 617 (kg)
Cả 3 ô tô chở được số hàng là: 525 + 560 + 617 = 1702 (kg)
Đáp số: 1702kg hàng

Bài 6: Một phép chia có thương là 108. Nếu giảm số bị chia đi 3 lần và gấp số
chia lên 3 lần thì được thương là: 108 : 3 : 3 = 12

Bài 7: Bác nông dân mang dầu ra chợ bán. Bác có 2 thùng dầu, biết số dầu ở

thùng thứ nhất bằng số dầu ở thùng thứ hai. Thùng thứ nhất có 18 lít dầu. Hỏi

bác mang tất cả bao nhiêu lít dầu ra chợ?

Bài giải

số dầu ở thùng thứ nhất có số lít là: 18 : 6 = 3 (lít)

Thùng thứ hai của bác nông dân có số lít là: 3 x 5 = 15 (lít)

Số dầu bác mang ra chợ là: 18 + 15 = 33 (lít)

Đáp số: 33 lít dầu

Bài 8: Cho một hình chữ nhật có chiều rộng là 7cm và bằng chiều dài. Tính chu

vi của một hình vuông có chiều dài cạnh bằng chiều dài của hình chữ nhật đó.

Bài giải:

Chiều dài hình chữ nhật là: 7 x 3 = 21 (cm)

Chu vi của hình vuông là: 21 x 4 = 84 (cm)

Đáp số: 84cm

Bài 9: Tìm X biết: (X x 5 - 19) + (X x 3 + 24) = 125


Bài giải

(X x 5 - 19) + (X x 3 + 24) = 125

X x 5 - 19 + X x 3 + 24 = 125

X x (5 + 3) + (24 – 19) = 125

8xX+5 = 125

8xX = 125 – 5

8xX = 120

X = 120 : 8

X = 15

Điền 15
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 5
Bài 1: Chọn câu trả lời đúng
a) 9kg 5dag = ?
A. 950g B. 905g C. 9050 g D. 9005 g
b) Ngày 2 tháng 9 là chủ nhật thì ngày 11 tháng 10 cùng năm đó là:
A. Thứ Bảy B. Thứ Sáu C. Thứ Tư D. Thứ Năm.
c) Trung bình cộng của ba số là 24, biết một trong ba số là 28. Tổng của hai số
còn lại là:
A. 20 B. 4 C. 44 D. 24
d) Trung bình cộng của các số 665; 797; 615; 725; 618 là:
A. 684 B. 648 C. 615 D. 665
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức sau:
a, 35 x 8 + 64 : 8 – 723 : 3 = 280 + 8 – 241 = 288 – 241 = 247
b, 486 + 488 + 490 - 90 - 88 – 86 = (486 – 86) + (488 – 88) + (490 – 90
= 400 + 400 + 400 = 1200
Bài 3: Tính
b) 8kg 25dag – 1kg = 7kg 25dag c) 5 tấn 5 yến x 6 = 3030 yến
b) 5hg 2g + 5hg 48g = 1kg 50g d) 7 tấn 2 kg : 2 = 3501kg
Bài 4: Trung bình cộng tuổi của bố, mẹ, Minh và Dương là 24 tuổi, trung bình
cộng tuổi của bố, mẹ và Dương là 28 tuổi.Tìm số tuổi của mỗi người, biết tuổi

Minh gấp đôi tuổi Dương, tuổi Dương bằng tuổi Mẹ.

Bài giải
Tổng số tuổi của cả nhà là: 24 x 4 = 96 (tuổi)
Tổng số tuổi của bố mẹ và Dương là: 28 x 3 = 84 (tuổi)
Tuổi của Minh là: 96 – 84 = 12 (tuổi)
Tuổi của Dương là: 12 : 2 = 6 (tuổi)
Tuổi của mẹ là: 6 x 6 = 36 (tuổi)
Tuổi của bố là: 84 – 36 – 6 = 42 (tuổi)
Đáp số: Bố: 42 tuổi, mẹ: 36 tuổi, Minh: 12 tuổi, Dương: 6 tuổi
Bài 5: Tìm 2 số biết trung bình cộng của chúng là 795 và số lớn hơn trong hai số
là số chẵn lớn nhất có ba chữ số khác nhau.
Bài giải
Số lớn là: 986
Số bé là: 795 x 2 – 986 = 604
Đáp số: 604; 986
Bài 6: Tìm một số có 5 chữ số biết nếu giảm một số đó đi 6 lần ta được một số
gấp 2 lần số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau.
Bài giải
Số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là: 1023
Số đó giảm đi 6 lần thì đuộc: 1023 x 2 = 2046
Số đó là: 2046 x 6 = 12276
Đáp số: 12276
Bài 7: Con lợn nặng 125kg, con ngỗng nặng 5kg. Con lợn nặng gấp con ngỗng
là: 125 : 5 = 25 lần
Bài 8: Trong một lớp học có 29 bạn học sinh. 12 bạn có 1 em gái và 18 bạn có
một anh trai. Dương, Khánh và Mai không có hai trai và không có em gái. Có
bao nhiêu bạn trong lớp có cả một anh trai và một em gái?
Bài giải:
Số bạn có anh trai, em gái là: 29 – 3 = 26 (bạn)
Số bạn có cả anh trai và em gái là: (12 + 18) – 26 = 4 (bạn)
Điền 4
Bài 9: Ta viết các số có 3 chữ số liên tiếp nhau thành một dãy: 100101102103…
Các chữ số của số chẵn được viết bằng màu đỏ, các chữ số của số lẻ được viết
bằng màu xanh. Chữ số thứ 2012 là chữ số nào?
Bài giải:
Ta có: 2012 : 3 = 670 dư 2
Vậy 2010 chữ số đầu tiền được viết từ 670 số có 3 chữ số mà bắt đầu từ
100.
Vậy số cuối cùng là: (670 – 1) x 1 + 100 = 769
Suy ra số tiếp theo là: 770 là số chẵn nên có màu đỏ
Ta có bảng:
2011 2012 2013
7 7 0
Vậy chữ số thứ 2012 là chữ số 7
Đáp số: 7
Bài 10: Ba bạn Ngân, Oanh, Lan cùng đi mua nhãn vở. Bạn Ngân mua 27 chiếc
và bạn Oanh mua nhiều hơn bạn Ngân 3 chiếc. Biết rằng số nhãn vở bạn Lan mua
ít hơn số nhãn vở trung bình của ba bạn là 3 chiếc. Hỏi bạn Lan mua bao nhiêu
chiếc nhãn vở?
Bài giải:
Bạn Oanh mua số nhãn vở là: 27 + 3 = 30 (chiếc)
Vì số nhãn vở của Lan mua ít hơn số nhãn vở trung bình của ba bạn là 3 chiếc
nên số nhãn vở của Oanh và Ngân phải bù cho Lan 3 chiếc
Trung bình mỗi bạn mua số nhãn vở là: (27 + 30 – 3) : 2 = 27 (chiếc)
Bạn Lan mua số nhãn vở là: 27 – 3 = 24 (chiếc)
Đáp số: 24 chiếc
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 6
Bài 1: Đặt tính rồi tính: Học sinh tự đặt tính. Kết quả:
79876 + 2556 = 82432 ; 18057 + 7329 = 25386 ;
13648 – 1895 = 15543 ; 329705 – 275667 = 54038
Bài 2: Tìm y biết:
a, 98 675 – y = 30 546 + 29 218 b, 4 862 + y = 100 000 – 23 885
98 675 – y = 59 764 4 862 + y = 76 115
y = 98 675 – 59 764 y = 76 115 – 4 862
y = 38 911 y = 71 253
Bài 3: Tính bằng cách hợp lý nhất: 1 + 4 + 7 + … + 55 + 58
Bài giải
1 + 4 + 7 + … + 55 + 58 = (58 + 1) x [(58 – 1) : 3 + 1] : 2
= 59 x (19 + 1) : 2 = 59 x 20 : 2 = 59 x 10 = 590
Chú ý: Trong dãy số cách đều thì:
Số số hạng của dãy = (số cuối – số đầu) : khoảng cách + 1
Tổng các số hạng của dãy số cách đều = (số cuối + số đầu) x số số hạng : 2

Bài 4. Tìm tổng của 2 số, biết hiệu của chúng bằng 7556 và hiệu đó bằng số bé.

Bài giải
Số bé là: 7556 x 3 = 22668
Số lớn là: 22668 + 7556 = 30224
Tổng hai số là: 22668 + 30224 = 52892
Đáp số: 52892
Bài 5: Tìm ba số, biết tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 182. Tổng của số
thứ hai và số thứ ba bằng 176, tổng của số thứ ba và số thứ nhất bằng 188.
Bài giải
Tổng ba số là: (182 + 176 + 188) : 2 = 273
Số thứ nhất là: 273 – 176 = 97
Số thứ hai là: 182 – 97 = 85
Số thứ ba là: 188 – 97 = 91
Đáp số: 97; 85; 91
Bài 6: Tuổi trung bình của 30 học sinh lớp 5A là 11 tuổi. Tuổi của cô giáo chủ
nhiệm hơn tuổi trung bình cộng của cô và 30 học sinh là 30 tuổi. Tính tuổi cô
giáo chủ nhiệm
Bài giải
Tổng số tuổi của 30 học sinh là: 30 x 11 = 330 (tuổi)
Vì tuổi của cô giáo chủ nhiệm hơn tuổi trung bình cộng của cô và 30 học
sinh là 30 tuổi nên cô giáo phải bù cho tổng số tuổi của 30 bạn là 30 tuổi
Tuổi trung bình của cô và 30 học sinh là: (330 + 30) : 30 = 12 (tuổi)
Tuổi của cô giáo chủ nhiệm là: 12 + 30 = 42 (tuổi)
Đáp số: 42 tuổi
Bài 7: Tổng số tuổi hiện nay của hai ông cháu là 72 tuổi. Cách đây 5 năm tuổi
ông hơn tuổi cháu là 54 tuổi. Tính tuổi cháu hiện nay
Bài giải
Hiệu số tuổi của hai ông cháu không đổi theo thời gian nên hiện nay ông vẫn
hơn cháu 54 tuổi.
Tuổi cháu hiện nay là: (72 – 54) : 2 = 9 (tuổi)
Điền 9
Bài 8: Một miếng bìa hình chữ nhật có diện tích 105cm 2. Nếu tăng chiều rộng
thêm 4cm, đồng thời giảm chiều dài đi 4cm thì ta được một miếng bìa hình
vuông. Tìm chu vi miếng bìa hình chữ nhật đó.
Bài giải
Theo bài ta có hình vẽ:

Nhìn hình ta thấy diện tích hình vuông sẽ bằng diện tích hình chữ nhật cộng
với diện tích hình vuông gạch chéo. Vậy:
Diện tích hình vuông mới là: 105 + 4 x 4 = 121 (cm2)
Cạnh hình vuông mới là: 11cm (vì 11 x 11 = 121)
Chiều dài hình chữ nhật là: 11 + 4 = 15 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 11 – 4 = 7 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là: (15 + 7) x 2 = 44 (cm)
Điền 44
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 7
Bài 1: a, Đặt tính rồi tính. Học sinh tự đặt tính. Kết quả là:
845 476 + 639 545 = 1485021 781 634 - 378 257 = 403377
2 050 000 – 88 574 = 1961426
b, Tìm X:
35426 – X = 24016 : 4 2019 + X x 3 = 10269
35426 – X = 6004 X x 3 = 10269 – 2019
X= 35426 – 6004 X x 3 = 8250
X= 29422 X = 8250 : 3
X = 2750
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
a) a x 8 - 8 x b ; với a = 157 ; b = 57
b) a – b : c với a = 45726; b = 48128; và c = 8 là: …
Bài giải
a) Thay a = 157, b = 57 vào biểu thức: a x 8 – 8 x b ta được
157 x 8 – 8 x 57 = (157 – 57) x 8 = 100 x 8 = 800
b) Thay a, b, c vào biểu thức: a – b : c ta được:
45726 – 48128 : 8 = 45726 – 6016 = 39710
Bài 3: Hai công nhân dệt được một số áo. Nếu người thứ nhất dệt thêm được 46
cái nữa thì cả hai người dệt được 946 cái áo và lúc này số áo dệt được của hai
người bằng nhau. Tính số áo người thứ nhất dệt được.
Bài giải:
Thực tế cả hai người dệt được số áo là: 946 – 46 = 900 (cái)
Người thứ hai dệt được số áo là: 946 : 2 = 473 (cái)
Người thứ nhất dệt được số áo là: 900 – 473 = 427 (cái)
Đáp số: 427 cái áo
Bài 4. Tổng của hai số là 5678. Nếu viết thêm một chữ số 4 vào số bé thì được số
lớn. Tìm số lớn.
Bài giải:
Nếu viết thêm chữ số 4 vào bên trái số bé thì được số lớn mà tổng hai số là
5678 nên số lớn là số có 4 chữ số và số bé là số có 3 chữ số
Gọi số bé là: (0 < a < 10; 0≤ b < 10), số lớn là:

Theo đề bài ta có: + = 5678

= 5678

2x = 5678 - 4000

2x = 1678

= 1678 : 2 = 839

Vậy số lớn là: 4839


Đáp số: 4839
Bài 5: Tổng số tuổi hiện nay của hai ông cháu là 72 tuổi. Cách đây 5 năm tuổi
ông hơn tuổi cháu là 54 tuổi. Tính tuổi cháu hiện nay
Bài giải
Hiệu số tuổi của hai ông cháu không đổi theo thời gian nên hiện nay ông vẫn
hơn cháu 54 tuổi.
Tuổi cháu hiện nay là: (72 – 54) : 2 = 9 (tuổi)
Đáp số: 9 tuổi
Bài 6: Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài 4dm 2cm, chiều rộng 9cm. Từ
mảnh bìa hình chữ nhật đó người ta cắt ra một hình vuông có cạnh 8cm. Tính
diện tích còn lại của mảnh bìa
Bài giải:
Đổi 4dm 2cm = 42cm
Diện tích hình chữ nhật ban đầu là: 42 x 9 = 378 (cm2)
Diện tích hình vuông cắt ra là: 8 x 8 = 64 (cm2)
Diện tích còn lại của mảnh bìa là: 378 – 64 = 314 (cm2)
Đáp số: 314cm2
Bài 7: Tính nhanh: 19998 + 2649
19998 + 2649 = 19998 + 2 + 2647 = 20000 + 2647 = 22647
Đáp số: 22647
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 8
Bài 1: Đặt tính rồi tính. Học sinh tự đặt tính. Kết quả là:
105000 – 5928 = 99072 735429 – 482867 = 252562
37108 + 24 = 37132 754 + 8589 = 9343
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a, 5785 + 1946 + 1215 = (5785 + 1215) + 1946 = 7000 + 1946 = 8946
b, 53764 + 136 + 16236 = (53764 + 16236) + 136 = 70000 + 136 = 70136
Bài 3: Tổng số tuổi của hai mẹ con là 58 tuổi. Tính tuổi của mỗi người. Biết rằng
mẹ hơn con 30 tuổi.
Tóm tắt Bài giải
Học sinh tự tóm tắt Ta có sơ đồ tuổi hai mẹ con như sau:
Mẹ: |--------|--------30 tuổi --------| 58 tuổi
Con: |--------|
Tuổi mẹ là: (30 + 58) : 2 = 44 (tuổi)
Tuổi con là: 44 – 30 = 14 (tuổi)
Đáp số: mẹ: 44 tuổi, con: 14 tuổi

Bài 4: Nửa chu vi của một mảnh đất hình chữ nhật là 150m. Chiều rộng kém
chiều dài 30m. Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật đó.
Tóm tắt Bài giải
Học sinh tự tóm tắt Ta có sơ đồ hai cạnh của hình chữ nhật:
Chiều dài: |------------------|--30m--| 150m
Chiều rộng: |------------------|
Chiều dài hình chữ nhật là: (150 + 30) : 2 = 90 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 90 – 30 = 60 (m)
Diện tích hình chữ nhật là: 90 x 60 = 5400 (m2)
Đáp số: 5400m2

Bài 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 500m. Nếu giảm chiều dài đi 25m
và tăng chiều rộng 25m thì mảnh đất đó trở thành hình vuông. Tính diện tích
mảnh đất đó.
Bài giải
Chiều dài hơn chiều rộng số mét là: 25 + 25 = 50 (m)
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 500 : 2 = 250 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: (250 + 50) : 2 = 150 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 150 – 50 = 100 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 150 x 100 = 15000 (m2)
Đáp số: 15000m2
Bài 6: Năm nay con 8 tuổi. Sang năm thì tuổi bố gấp 5 lần tuổi con. Hỏi trước
đây 3 năm thì tổng số tuổi của hai bố con là bao nhiêu tuổi?
Bài giải:
Tuổi con sang năm là: 8 + 1 = 9 (tuổi)
Tuổi bố sang năm là: 9 x 5 = 45 (tuổi)
Tuổi bố hiện nay là: 45 – 1 = 44 (tuổi)
Tổng số tuổi của hai bố con 3 năm trước là: (44 + 8) – ( 3 x 2) = 46 (tuổi)
Đáp số: 46 tuổi
Bài 7: Độ dài của ba tấm vải xanh, đỏ, trắng là 84m. Tổng số mét vải đỏ và vải
xanh hơn số mét vải trắng 36m. Số mét vải đỏ dài hơn số mét vải xanh 24m. Hỏi
tấm vải xanh dài bao nhiêu mét?
Bài giải:
Vải trắng dài là: (84 – 36) : 2 = 24 (m)
Vải đỏ và vải xanh dài số mét là: 84 – 24 = 60 (m)
Vải xanh dài là: (60 – 24) : 2 = 18 (m)
Đáp số: 18m vải xanh
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 9

Bài 1: Viết số gồm


a) 2 triệu, 3 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm và 8 đơn vị: 2 313 208
b) 7 chục triệu, 5 trăm nghìn, 4 nghìn, 5 trăm, 7 chục và 2 đơn vị: 70 504 572
c) 3 tỉ, 5 chục triệu, 4 trăm nghìn, 7 trăm, 2 chục: 3 050 400 720
Bài 2. Tính nhanh:
17 x 17 + 17 x 44 + 39 x 17 = 17 x (17 + 44 + 39) = 17 x 100 = 1700
2 x 4 x 6 x 8 x 50 x 25 x 125 = (2 x 50) x (4 x 25) x (8 x 125) x 6
= 100 x 100 x 1000 x 6 = 60 000 000
Bài 3 : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
a, Số liền sau số 1 000 000 là :
A. 10 000 001 B. 1000 010 C. 999 9999 D. 1 000 001
b, Từ bốn chữ số 1, 5, 4, 8, ta viết được số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là:
A. 1 458 B. 1 485 C. 1 584 D. 8 541
c, Trong các số sau đây, số đo nào lớn nhất?
A. 30hg 5dag B. 3kg 5hg C. 300dag 50g D. 3 kg 55 dag
d, Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 32 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao
nhiêu tuổi?
A. 24 tuổi B. 20 tuổi C. 12 tuổi D. 40 tuổi
Bài 4. Tổng của 2 số bằng 130, biết rằng nếu ta thêm chữ số 1 vào bên trái số thứ
nhất (có 2 chữ số) thì được số thứ 2. Tìm 2 số đó?
Bài giải
Khi viết thêm số một vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai mà số thứ
nhất là số có 2 chữ số thì số thứ hai sẽ hơn số thứ nhất 100 đơn vị.
Số thứ nhất là: (130 – 100) : 2 = 15
Số thứ hai là: 100 + 15 = 115
Đáp số: 15; 115
Bài 5: Hai thùng có 31l dầu. Nếu chuyển 7l dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ
hai thì lượng dầu còn lại ở thùng thứ nhất ít hơn lượng dầu hiện có ở thùng thứ
hai là 5l dầu. Hỏi lúc đầu thùng 1 có bao nhiêu lít dầu?
Bài giải:
Sau khi chuyển thì tổng số dầu ở hai thùng vẫn bằng 31 lít
Số dầu ở thùng thứ nhất lúc sau là: (31 – 5) : 2 = 13 (l)
Số dầu ở thùng thứ nhất lúc đầu là: 13 + 7 = 20 (l)
Đáp số: 20 lít dầu
Bài 6: Khi thực hiện phép trừ 2 số, một bạn sơ ý viết hai chữ số cuối cùng của số
bị trừ là 37 thành 73 nên phép trừ sai có kết quả là 2016. Tìm hiệu đúng của hai
số đã cho
Bài giải:
Hiệu tăng số đơn vị là: 73 – 37 = 36 (đơn vị)
Hiệu đúng là: 2016 – 36 = 1980
Đáp số: 1980
Bài 7: Hình chữ nhật có chu vi bằng 8dm 2cm. Nếu chiều rộng thêm 9cm và giữ
nguyên chiều dài thì được hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.
Trả lời: Diện tích hình chữ nhật ban đầu là …cm2
Bài giải:
Đổi: 8dm 2cm = 82cm
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 82 : 2 = 41 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là: (41 + 9) : 2 = 25 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 25 – 9 = 16 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 25 x 16 = 400 (cm2)
Đáp số: 400cm2
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 10

Bài 1. Tìm X:
a) 6 x (X + 7545) = 28542 x 6 b, (X : 4) x 8 = 9 x 8
X + 7545 = 28542 X:4=9
X = 28542 – 7545 X =9x4
X = 20997 X = 36
Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a, 25 x 9 x 4 x 7 = (9 x 7) x (25 x 4) = 63 x 100 = 6300
b, 385 x 385 + 385 x 615 = 385 x (385 + 615) = 385 x 1000 = 385000
Bài 3. Tìm 2 số có trung bình cộng bằng 75, biết số thứ nhất hơn số thứ hai 16
đơn vị.
Bài giải
Tổng hai số là: 75 x 2 = 150
Số thứ nhất là: (150 + 16) : 2 = 83
Số thứ hai là: 83 – 16 = 67
Đáp số: 67
Bài 4. Hiện nay bố hơn con 29 tuổi. Biết sau 4 năm nữa tuổi của hai bố con cộng
lại là 55. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuôi?
Bài giải:
Hiệu số tuổi của hai bố con không đổi theo thời gian nên 4 năm nữa bố vẫn
hơn con 29 tuổi
Tuổi con khi đó là: (55 – 29) : 2 = 13 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là: 13 – 4 = 9 (tuổi)
Đáp số: 9 tuổi
Bài 5. Khi nhân một số với 1236, Tùng đã viết nhầm chữ số 6 thành chữ số 9 nên
tích đó tăng thêm 15 đơn vị. Hãy tìm tích đúng của phép nhân đó?
Bài giải
Số nhân với 1236 là: 15 : (9 – 6) = 5
Tích đúng là: 5 x 1236 = 6180
Đáp số: 6180
Bài 6: Bốn số tự nhiên liên tiếp có tổng của số lớn nhất và số bé nhất là 2017.
Tìm số lớn nhất?
Bài giải:
Hiệu của số lớn nhất là số bé nhất là: 3
Số lớn nhất là: (2017 + 3) : 2 = 1010
Đáp số: 1010
Bài 7: Biết trung bình số đo độ dài mỗi cạnh hình tam giác là 6m 3cm, trung
bình cộng số đó độ dài mỗi cạnh tứ giác là 47dm. Vậy chu vi hình tam giác và
chu vi hình tứ giác hơn kém nhau bao nhiêu xăng ti mét.
Bài giải:
Đổi: 6m 3cm = 603cm; 47dm = 470cm
Chu vi tam giác là: 603 x 3 = 1809 (cm)
Chu vi tứ giác là: 470 x 4 = 1880 (cm)
Chu vi tứ giác lớn hơn chu vi tam giác số cm là: 1880 – 1809 = 71 (cm)
Đáp số: 71cm
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 11

Bài 1: Đặt tính rồi tính. Học sinh tự đặt tính. Kết quả:
12 804 x 7 = 89628 55 165 x 6 = 330990 55 x 40 = 2200
6553 x 200 = 1310600 2500 x 700 = 1750000
Bài 2. Tính bằng cách hợp lí nhất
a) 2018 + 2018 + 2018 + 2018 – 2018 x 4 = 2018 x 4 – 2018 x 4 = 0
b) 88 – (8 + 8 + 8 +... + 8) (1 số 8) = 88 – 8 x 11 = 88 - 88 = 0
Bài 3: Chọn đáp án đúng
a) Trung bình cộng của 2cm, 3dm và 4m là: …
A – 144cm B – 144m C – 432cm D – 144dm
b) Tính: 1935 + 367 + 3065 + 633 = …
A – 5000 B – 4000 C – 5500 D – 6000
c) Một bao xi măng nặng 50kg, một bao cát nặng 35kg. Vậy 5 bao cát nặng bằng
4 bao xi măng ta phải thêm vào mỗi bao cát …kg?
A–5 B–3 C–6 D–4
d) Thời gian nhỏ nhất là: …
A – 80 năm B – 2 thế kỉ
C – 1 thể kỉ và 10 năm D – Nửa thế kỉ và 20 năm
Bài 4: Tìm X, Y (Với y là số tự nhiên khác 0)
a) 100 : y – 28 : y = 8 b) (x + 2016) + a = 1984 + (2016 + a)
100 : y – 28 : y = 8 x + (2016 + a) = 1984 + (2016 + a)
(100 – 28) : y = 8 x = 1984
72 : y =8
y = 72 : 8
y=9
c) X x 25 x 4 = 125 x 8 d) X x 8 x 5 = 10000 : 25
X x 100 = 1000 X x 40 = 400
X = 1000 : 100 X = 400 : 40
X = 10 X = 10
Bài 5: Một hình vuông có cạnh 15m. Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi
hình vuông đó, chiều dài hơn chiều rộng 4m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài giải
Chu vi hình vuông là: 15 x 4 = 60 (m)
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 60 : 2 = 30 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là: (30 + 4) : 2 = 17 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 17 – 4 = 13 (m)
Diện tích hình chữ nhật là: 17 x 13 = 221 (m2)
Đáp số: 221m2
Bài 6: Tìm một số, biết rằng nếu ta viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó thì số
đó tăng thêm 2939 đơn vị.
Bài giải
Khi viết số 5 vào bên phải số đó ta được số mới gấp 10 lần số bé là 5 đơn
vị. Ta có sơ đồ:
Số cũ: |------| 2939
Số mới: |------|------|------|------|------|------|------|------|------|------|5|
Hiệu số phần bằng nhau là: 10 – 1 = 9 (phần)
Số cần tìm là: (2939 – 5) : 9 x 1 = 326
Đáp số: 326
Bài 7: Khi nhân một số với 3573, một bạn đã viết nhầm chữ số 3 thành chữ số 8
lên tích đã tăng thêm 10 đơn vị. Hãy tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài giải
Thừa số chưa biết là: 10 : (8 – 3) = 2
Tích đúng là: 3573 x 2 = 7146
Đáp số: 7146
Bài 8: Để xây một bể bơi trong 7 ngày thì cần 8 người. Muốn xây xong bể bơi đó
trong 4 ngày thì cần bao nhiêu người (Sức làm của mỗi người như nhau)
Bài giải:
Một người xây xong bể bơi trong số ngày là: 7 x 8 = 56 (ngày)
Để xây xong bể bơi trong 4 ngày thì cần số người là: 56 : 4 = 14 (người)
Đáp số: 14 người
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 12

Bài 1. Tìm X:
a) X x 16 + X x 50 + X x 24 = 311400 b) 145 x X – 17 x X – 28 x X = 780800
X x (16 + 50 + 24) = 311400 X x (145 – 17 – 28) = 780800
X x 90 = 311400 X x 100 = 780800
X = 311400 : 90 X = 780800 : 100
X = 3460 X = 7808
Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
27 x 782 + 72 x 782 + 782 = 782 x (27 + 72 + 1) = 782 x 100 = 78200
657 + 657 x 153 – 657 x 54 = 657 x (1 + 153 – 54) = 657 x 100 = 65700
Bài 3. Hai thùng dầu chứa tổng cộng 182 lít, biết rằng nếu lấy 25 lít dầu ở thùng
thứ nhất chuyển sang thùng thứ 2 thì thùng thứ 2 sẽ có nhiều hơn thùng thứ nhất
42 lít. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
Khi lấy 25 lít ở thùng thứ nhất chuyển sang thùng thứ 2 thì tổng số dầu hai
thùng vẫn là 182 lít.
Thùng thứ nhất lúc đó là: (182 – 42) : 2 = 70 (lít)
Thùng thứ nhất là: 70 + 25 = 95 (lít)
Thùng thứ hai là: 182 – 95 = 87 (lít)
Đáp số: Thùng thứ nhất: 95 lít; thùng thứ hai: 87 lít
Bài 4. Khi nhân một số với 147, một học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột như
trong phép cộng nên được kết quả là 6204. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài giải
Do đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên thực tế bạn ấy đã
nhân số đó với tổng các chữ số của 147, nghĩa là nhân với: 1 + 4 + 7 = 12
Thừa số thứ nhất là: 6204 : 12 = 517
Tích đúng của phép nhân đó là: 517 x 147 = 75999
Đáp số: 75999
Bài 5. Có 3 con gồm: gà, ngan và vịt. Hai con gà và vịt nặng 5kg. Hai con gà và
ngan nặng tất cả 9kg. Hai con ngan và vịt nặng 10 kg. Tính trung bình mỗi con
nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài giải
Tổng 3 con nặng là: (5 + 9 + 10) : 2 = 12 (kg)
Trung bình mỗi con nặng số ki-lô-gam là: 12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số: 4kg
Bài 6: Cho hai số tự nhiên có tổng là 8852. Tìm số bé, biết rằng nếu xóa chữ số 7
ở hàng nghìn của số lớn thì được số bé.
Bài giải:
Nếu xóa chữ số 7 ở hàng nghìn của số lớn thì được số bé thì số lớn là số có
4 chữ số và số bé là số có 3 chữ số

Cách 1: Gọi số bé là: (0 < a < 10; 0≤ b < 10), số lớn là:

Theo đề bài ta có: + = 8852

= 8852

2x = 8852 – 7000

2x = 1852
= 1852 : 2 = 926
Cách 2: Hiệu hai số là: 7000
Số bé là: (8852 – 7000) : 2 = 926
Điền: 926
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 13
Bài 1. Đặt tính rồi tính. Học sinh tự đặt tính. Kết quả là:
a) 345 x 321 = 110745 b) 357 x 420 = 149940
c) 259 x 432 = 111888 d) 1234 x 543 = 670062
Bài 2:
a) Không tính kết quả hãy so sánh A và B: A = 2018 x 2018; B = 2017 x 2019
Bài giải
Ta có: 2017 x 2019 = 2017 x (2018 + 1) = 2017 x 2018 + 2017
2018 x 2018 = 2018 x (2017 + 1) = 2017 x 2018 + 2018
Vì 2017 < 2018 nên 2017 x 2019 < 2018 x 2018.

b) Thay các chữ bởi các chữ số thích hợp: x 11 =

Bài giải

x 11 = + =

Suy ra: 0 + 3 = c

Và: +a= => a = 8 và b = 1 (Vì nếu a 8 thì + a lớn nhất = 80 <

còn nếu a = 9 thì + a = 93 + 9 = 102 > - Không thỏa mãn)

Vậy a = 8, b = 1, c = 3.
Thử lại: 83 x 11 = 913 (thỏa mãn)
Bài 3. Một phép nhân có thừa số thứ hai là 36, khi thực hiện phép nhân một học
sinh đó không viết tích riêng thứ hai lùi vào một cột mà viết thẳng cột so với tích
riêng thứ nhất nên được tích sai là 2322. Hỏi tích đúng của phép nhân đó?
Bài giải
Vì đặt tích riêng thẳng cột như phép cộng nên nhân với 36 sẽ thành nhân
với (3 + 6 = 9)
Thừa số thứ nhất là: 2322 : 9 = 258
Tích đúng là: 258 x 36 = 9288
Đáp số: 9288
Bài 4. An mua 4 bút bi và 7 quyển vở hết 20900 đồng, Bình mua 4 bút bi và 10
quyển vở cùng loại hết 27800 đồng. Tìm giá bán của một bút bi, một quyển vở.
Bài giải
Giá tiền 3 quyển vở là: 27800 – 20900 = 6900 (đồng)
Giá tiền 1 quyển vở là: 6900 : 3 = 2300 (đồng)
Giá tiền 7 quyển vở là: 2300 x 7 = 16100 (đồng)
Giá tiền 4 cái bút bi là: 20900 - 16100 = 4800 (đồng)
Giá tiền 1 cái bút bi là: 4800 : 4 = 1200 (đồng)
Đáp số: bút bi: 1200 đồng, vở: 2300 đồng
Bài 5. Bác Ba mua 3kg đường và 5kg muối hết 25200 đồng. Bác Tư mua 2kg
đường và 4kg muối cùng loại hết 17600 đồng. Hỏi giá tiền mỗi ki lô gam đường,
mỗi ki lô gam muối?
Bài giải
Giá tiền 6kg đường và 10kg muối là: 25200 x 2 = 50400 (kg)
Giá tiền 6kg đường và 12kg muối là: 17600 x 3 = 52800 (kg)
Giá tiền 2kg muối là: 52800 – 50400 = 2400 (đồng)
Giá tiền 1kg muối là: 2400 : 2 = 1200 (đồng)
Giá tiền 5kg muối là: 1200 x 5 = 6000 (đồng)
Giá tiền 3kg đường là: 25200 – 6000 = 19200 (đồng)
Giá tiền 1kg đường là: 19200 : 3 = 6400 (đồng)
Đáp số: Muối: 1200 đồng, đường: 6400 đồng.

Bài 6: Có một hộp bút. Người bán hàng lấy ra số bút trong hộp rồi bớt lại 5 bút
bỏ vào hộp thì đã lấy ra 15 bút. Hỏi lúc đầu trong hộp có bao nhiêu bút.
Bài giải:

số bút trong hộp có số bút là: 15 + 5 = 20 (cái)

Lúc đầu trong hộp có số bút là: 20 x 5 = 100 (cái)


Chọn d
Bài 7: Trong một phép cộng, tổng lớn hơn số hạng thứ nhất 28764 đơn vị và số
hạng thứ hai gấp 3 lần số hạng thứ nhất. Tìm số hạng thứ nhất.
Bài giải:
Tổng lớn hơn số hạng thứ nhất là 28764 có nghĩa là số hạng thứ hai bằng
28764
Số hạng thứ nhất là: 28764 : 3 = 9588
Đáp số: 9588
Bài 8: Tìm số bị trừ trong một phép trừ, biết rằng trung bình cộng của số bị trừ,
số trừ và hiệu là 24
Bài giải
Tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu hay 2 lần số bị trừ là: 24 x 3 = 72
Số bị trừ là: 72 : 2 = 36
Đáp số: 36
ĐÁP ÁN BÀI TẬP CUỐI TUẦN 14

Bài 1. Đặt tính rồi tính. Học sinh tự đặt tính.


382 x 540 = 206280 745 x 236 = 175820
29250 : 6 = 4875 785632 : 5 = 157126 (dư 2)
Bài 2.
a) Tìm X: 412 x 11 – 89 x 11 - X : 2 = 2435
4532 – 979 - X : 2 = 2435
3553 - X : 2 = 2435
X : 2 = 3553 – 2435
X : 2 = 1118
X = 1118 x 2
X = 2236
b) Tính bằng 2 cách.
(32275 + 1980) : 5 3100 : (5 x 2) 600 : 25 : 8
Cách 1:
(32275 + 1980) : 5 3100 : (5 x 2) 600 : 25 : 8
= 34225 : 5 = 3100 : 10 = 24 : 8
= 6851 = 310 =3
Cách 2:
(32275 + 1980) : 5 3100 : (5 x 2) 600 : 25 : 8
= 32275 : 5 + 1980 : 5 = 3100 : 5 : 2 = 600 : (25 x 8)
= 6455 + 396 = 620 : 2 = 600 : 200
= 6851 = 310 =3

Bài 3. Minh mua 9 quyển vở và 3 cái bút hết 42000 đồng. Dương mua 15 quyển
vở và 4 cái bút giống như của Minh hết 68 000 đồng. Hai bạn gặp nhau, mải nỏi
chuyện quên không hỏi giá tiền của mỗi cái bút và mỗi quyển vở. Em hãy tính
giúp hai bạn nhé.
Bài giải
Giá tiền 36 quyển vở và 12 cái bút là: 42000 x 4 = 168000 (đồng)
Giá tiền 45 quyển vở và 12 cái bút là: 68000 x 3 = 204000 (đồng)
Giá tiền 9 quyển vở là: 204000 – 168000 = 36000 (đồng)
Giá tiền một quyển vở là: 36000 : 9 = 4000 (đồng)
Giá tiền 3 cái bút là: 42000 – 36000 = 6000 (đồng)
Giá tiền 1 cái bút là: 6000 : 3 = 2000 (đồng)
Đáp số: vở: 4000 đồng, bút: 2000 đồng
Bài 4. Có một miếng đất hình chữ nhật chu vi bằng 196m, nếu người ta tăng
thêm chiều dài 4m và tăng chiều rộng thêm 8m thì được miếng đất hình vuông.
Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật?
Bài giải
Nửa chu vi là: 196 : 2 = 98 (m)
Chiều dài hơn chiều rộng số mét là: 8 – 4 = 4 (m)
Chiều dài miếng đất hình chữ nhật là: (98 + 4) : 2 = 51 (m)
Chiều rộng miếng đất hình chữ nhật là: 51 – 4 = 47 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 47 x 51 = 2397 (m2)
Đáp số: 2397m2
Bài 5: Tìm số bị trừ của một phép trừ, biết hiệu nhỏ hơn số bị trừ 34528 đơn vị
và số bị trừ lớn hơn số trừ 10978.
Bài giải
Hiệu nhỏ hơn số bị trừ 34528 đơn vị nên Số trừ là: 34528
Số bị trừ lớn hơn số trừ 10978 đơn vị nên hiệu là: 10978
Số bị trừ là: 34528 + 10978 = 45506
Điền 45506
Bài 6: Khi nhân một số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau có hàng trăm nghìn bằng
2 với số có 1 chữ số ta được tích là số có 6 chữ số. Hỏi thừa số thứ hai lớn nhất
có thể bằng bao nhiêu?
Bài giải:
Số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau mà hàng trăm nghìn bằng 2 là: 201345
Số có 6 chữ số lớn nhất là 999999
Ta có: 999999 = 201345 x 4 + 194619
Vậy thừa số thứ hai lớn nhất có thể là 4
Đáp số: 4
Bài 7: Một nông trại nuôi 100 trâu và bò, khi bán đi 4 con trâu thì số bò gấp 5
lần số trâu còn lại. Hỏi trang trại có bao nhiêu con bò.
Bài giải
Tổng số trâu và bò lúc sau là: 100 – 4 = 96 (con)
Coi số trâu lúc sau là 1 phần thì số bò là 5 phần
Tổng số phần bằng nhau lúc sau là: 5 + 1 = 6 (phần)
Trang trại có số bò là: 96 : 6 x 5 = 80 (con)
Đáp số: 80
Bài 8: Hai số có tổng bằng 398, biết rằng nếu xóa đi chữ số 2 ở hàng đơn vị của
số lớn thì được số bé. Tìm số lớn.
Bài giải
Nếu xóa đi chữ số 2 ở hàng đơn vị của số lớn thì được số bé suy ra số lớn
gấp số bé 10 và 2 đơn vị
Ta có sơ đồ:
Số bé: |----|
39
Số lớn: |----|----|----|----|----|----|----|----|----|----|-2-| 8
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 10 = 11 (phần)
Số bé là: (398 – 2) : 11 = 36
Số lớn là: 36 x 10 + 2 = 362
Đáp số: 362
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 15

MÔN TOÁN - LỚP 4


Họ và tên: ...............................................................
Bài 1. Đặt tính rồi tính. Học sinh tự đặt tính
27000 : 300 = 90 390 : 15 = 26 1242 : 27 = 46 252 : 36 = 7
Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) (80 x 125 x 10) : 25 b) (750 x 360 x 55) : (15 x 12 x 11)
a) (80 x 125 x 10) : 25 = (8 x 10 x 125 x 10) : 25 = (8 x 125) x (10 x 10) : 25
= 1000 x (100 : 25) = 1000 x 4 = 4000
b) (750 x 360 x 55) : (15 x 12 x 11) = (750 : 15) x (360 : 12) x (55 : 11)
= 50 x 30 x 5 = 1500 x 5 = 7500
Bài 3. Tìm số có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 3 vào bên trái số đó
ta được số mới và tổng của hai số là 416.
Bài giải:
Nếu viết thêm chữ số 3 vào bên trái số có hai chữ số thì hiệu hai số là
300.
Số cần tìm là: (416 – 300) : 2 = 58
Đáp số: 58
Bài 4. Tìm X:
a) 489 : 3 - 34 : X = 146 b) 960 : X – 126 : X = 6
163 - 34 : X = 146 (960 – 126) : X = 6
34 : X = 163 – 146 834 : X = 6
34 : X = 17 X = 834 : 6
X = 34 : 17 X = 139
X=2
Bài 5. Hai kho có 280 tấn gạo. Nếu chuyển 30 tấn ở kho thứ nhất sang kho thứ
hai thì số gạo ở kho thứ hai nhiều hơn kho thứ nhất 6 tấn. Hỏi mỗi kho có bao
nhiêu tấn gạo?
Bài giải
Khi chuyển 30 tấn ở kho thứ nhất sang kho thứ hai thì tổng số gạo hai kho
không đổi và bằng 280 tấn.
Nếu chuyển 30 tấn gạo ở kho thứ nhất sang kho thứ hai thì số gạo trong
kho thứ nhất còn lại là : (280 – 6) : 2 = 137 (tấn)
Số gạo kho thứ nhất có là : 137 + 30 = 167 (tấn)
Số gạo kho thứ hai có là : 280 – 167 = 113 (tấn)
Đáp số: kho thứ nhất : 167 tấn gạo, kho thứ hai : 113 tấn gạo
Bài 6: Trung bình cộng của hai số chẵn bằng 624. Tìm hai số đó biết giữa chúng
có 35 số chẵn khác. Số lớn và số bé lần lượt là…
Bài giải
Hiệu giữa chúng là: 35 x 2 + 2 = 72
Số lớn là: 624 + 72 : 2 = 660
Số bé là: 660 – 72 = 588
Đáp số: 660;588
Bài 7: Một hình chữ nhật có chu vi là 368cm. Nếu tăng chiều rộng thêm 16cm và
giảm chiều dài đi 20cm thì ta được một hình vuông. Tính diện tích của hình chữ
nhật đó.
Bài giải
Chiều dài hơn chiều rộng là: 16 + 20 = 36 (cm)
Nửa chu vi là: 368 : 2 = 184 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là: (184 + 36) : 2 = 110 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 110 – 36 = 74 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 74 x 110 = 8140 (cm2)
Đáp số: 8140
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 16

Bài 1. Đặt tính rồi tính. Học sinh tự tính


1944 : 243 = 8 19968 : 256 = 78
32 076 : 132 = 243 25536 : 456 = 56
Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 126700 : 350 + 223300 : 350 a) 57150 : 127 – 31750 : 127
= (126700 + 223300) : 350 = (57150 – 31750) : 127
= 350000 : 350 = 25400 : 127
= 1000 = 200
Bài 3. Tìm X:
a) X x 242 = 422 x (7 – 4 – 3) b)1200 : 24 – (17 – X) = 36
X x 242 = 422 x 0 50 – (17 – X) = 36
X x 242 = 0 17 – X = 50 – 36
X=0 17 – X = 14
X = 17 – 14
X=3
Bài 4. Một phép chia có dư mà số bị chia là 55, thương là 6, số dư là số dư lớn
nhất có thể được. Tìm số chia và số dư trong phép chia này.
Bài giải
Số dư lớn nhất có thể nên số bị chia cộng thêm 1 sẽ chia hết cho số chia
và thương lúc đó tăng thêm 1 đơn vị.
Số chia là: (55 + 1) : (6 + 1) = 8
Số dư là: 8 – 1 = 7
Đáp số: Số chia: 8, số dư: 7
Bài 5. Tổng của hai số là 69, nếu gấp số thứ 2 lên 3 lần và giữ nguyên số thứ
nhất thì tổng mới là 87. Tìm 2 số đó?
Bài giải
2 lần số thứ hai là: 87 – 69 = 18
Số thứ hai là: 18 : 2 = 9
Số thứ nhất là: 69 – 9 = 60
Đáp số: 60; 9
Bài 6: Cho dãy số: 1; 2; 3; 4; 5; …; 107; 108. Hỏi số chữ số của dãy gấp mấy lần
số số hạng của dãy?
Bài giải
Số số hạng của dãy là: (108 – 1) : 1 + 1 = 108 (số)
Dãy có 9 số có 1 chữ số
Có 90 số có 2 chữ số
Có 108 – 9 – 90 = 9 số có 3 chữ số
Số chữ số của dãy là: 9 x 1 + 90 x 2 + 9 x 3 = 216 (chữ số)
Số chữ số gấp số số hạng số lần là: 216 : 108 = 2 (lần
Chọn C
Bài 7: Tìm X, biết: X x 3 + X x 6 + X x 2 = 572
Bài giải
X x (3 + 6 + 2) = 572
X x 11 = 572
X = 572 : 11
X = 52
Đáp số: 52
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 17

MÔN TOÁN - LỚP 4


Họ và tên: ...............................................................
Bài 1. Trong các số: 2157; 3670; 5715; 9722; 78774; 37375; 57976; 27350;
8180; 69485; 10283; 24580; 68285; 59851.
a) Số nào chia hết cho 2?3670; 9722; 78774; 57976; 27350; 8180; 24580
b) Số nào chia hết cho 5? 3670; 5715; 37375; 27350; 8180; 69485; 24580;
68285
c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5? 3670; 37350; 8180; 24580
Bài 2: Dùng cả bốn chữ số: 2; 8; 0; 5 ghép thành số có 4 chữ số khác nhau để
được số lớn nhất chia hết cho 2 và 5. Tìm số đó.
Bài giải
Số chia hết cho cả 2 và 5 có chữ số tận cùng là 0
Số phải tìm là: 8520
Đáp số: 8520
Bài 3. Tính giá trị biểu thức:
a) 175 – 50 + 25 – 73 – 27 c) 37 x 38 – 19 x 74 + 100
= (175 + 25) – 50 – (73 + 27) = 37 x 19 x 2 – 19 x 37 x 2 + 100
= 200 – 50 – 100 = 0 + 100
= 150 – 100 = 50 0
b) 175 – (50 + 25) – (73 + 27) d) 900 : 2 x 5 : 3
= 175 – 75 – 100 = 450 x 5 : 3
= 100 – 100 = 0 = 450 : 3 x 5 = 150 x 5 = 750
Bài 4. Một khu đất hình chữ nhật có trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng
là 95m, chiều dài hơn chiều rộng 20m. Tính diện tích khu đất đó?
Bài giải
Tổng hai cạnh khu đất hình chữ nhật là: 95 x 2 = 190 (m)
Chiều dài khu đất hình chữ nhật là: (190 + 20) : 2 = 105 (m)
Chiều rộng khu đất hình chữ nhật là: 105 – 20 = 85 (m)
Diện tích khu đất hình chữ nhật là: 105 x 85 = 8925 (m2)
Đáp số: 8925m2
Bài 5. Tổng của hai số là 78, nếu gấp 4 lần số thứ hai và giữ nguyên số thứ nhất
thì tổng mới là 93. Tìm hai số đó.
Bài giải
3 lần số thứ hai là: 93 – 78 = 15
Số thứ hai là: 15 : 3 = 5
Số thứ nhất là: 78 – 5 = 73
Đáp số: 73; 5
Bài 6. Tổng hai số tự nhiên 1073. Nếu tăng số hạng thứ nhất lên 5 lần và tăng số
hạng thứ hai lên 8 lần thì tổng là 7948. Tìm hai số đó?
Bài giải
5 lần tổng hai số là: 1073 x 5 = 5365
3 lần số thứ hai là: 7948 – 5365 = 2583
Số thứ hai là: 2583 : 3 = 861
Số thứ nhất là: 1073 – 861 = 212
Đáp số: 212; 861
Bài 7: Số hạng tiếp theo của dãy 6; 13; 21; 30; … là: …
Bài giải
Số thứ nhất là: 6
Số thứ hai là: 6 + 7 = 13
Số thứ ba là: 13 + 8 = 21
Số thứ tư là: 21 + 9 = 30
Số thứ năm là: 30 + 10 = 40
Đáp số: 40
Bài 8: Chữ số tận cùng của tích: 1 x 7 x 13 x 19 x … x 577 x 583 x 589 là số …
Bài giải
Tích trên có các thừa số là: 1, 7, 13, 19, 25, ….
Trong tích có thừa số có tận cùng là 5 mà tích là tích của các số lẻ nên tận
cùng của tích là 5
Điền 5
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 18

Bài 1. Cho các số 35378; 42390; 102335; 72180; 542379; 65349


a) Các số chia hết cho 2 là: 35378; 42390; 72180
b) Các số chia hết cho 3 là: 42390; 72180; 542379; 65349
c) Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 42390; 72180
d) Các số chia hết cho 2; 5; 9 là: 42390; 72180
Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 17 x 8 + 51 x 4 = 17 x 8 + 17 x 3 x 4 = 17 x (8 + 12) = 17 x 20 = 340
b) (15 + 17 + 19 + … + 57 + 59) x (n : 1 – n x 1)
= (15 + 17 + 19 + … + 57 + 59) x (n – n)
= (15 + 17 + 19 + … + 57 + 59) x 0 = 0
Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ trống
2dm2 = 200cm2 5000dm2 = 50 m2
900cm2 = 9dm2 9900dm2 = 99m2
1m2 5dm2 = 105dm2 15dm2 25cm2 = 1525cm2
26 tấn 5 yến = 2605 yến 87231g = 87kg 2hg 3dag 1g
4giờ 8 phút = 248phút.
Bài 4. Cả 3 lớp 4A, 4B và 4C trồng được 261 cây. Lớp 4B trồng được nhiều hơn
lớp 4A là 15 cây nhưng lại kém lớp 4C là 18 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao
nhiêu cây?
Bài giải
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Lớp 4A: |----------------------|
Lớp 4B: |----------------------|--15cây --| 261 cây
Lớp 4C: |----------------------|-------------|----18 cây----|
Lớp 4C trồng nhiều hơn lớp 4A số cây là: 15 + 18 = 33 (cây)
Lớp 4A trồng số cây là: (261 – 15 – 33) : 3 = 71 (cây)
Lớp 4B trồng số cây là: 71 + 15 = 86 (cây)
Lớp 4C trồng số cây là: 86 + 18 = 104 (cây)
Đáp số: 4A: 71 cây, 4B: 86 cây, 4C: 104 cây
Bài 5:
Bài giải
Quy luật: Mỗi số bằng 1 cộng với tích của 3 và số liên trước số thứ tự của nó
Vậy giá trị của X là: X = 1 + 3 x 215 = 646
Tổng A là: A = (1 + 646) x 216 : 2 = 69876
Đáp số: 69876
Bài 6:
Bài giải
Mỗi chữ “TRUONGSA” có 8 chữ cái.
Chữ cái T R U O N G S A
Stt chia 8 dư 1 2 3 4 5 6 7 Không dư

Ta có: 2018 : 8 = 252 dư 2 suy ra chữ thứ 2018 là chữ R


Đáp số: chữ R
Bài 7:
Bài giải
Số bi có tất cả 4 màu:
Theo đề bài ta có bảng sau:
Màu bi Vàng Xanh Đỏ Trắng
Chia cho 4 dư 1 2 3 Không dư

Ta có: 515 : 4 = 128 dư 3 suy ra viên bi cuối cùng màu đỏ


Đáp số: màu đỏ
Bài 8:
Bài giải
Cạnh hình vuông dài là: 36 : 4 = 9 (cm)
Diện tích hình vuông là: 9 x 9 = 81 (cm2)
Đáp số: 81cm2

BÀI TẬP CUỐI TUẦN 19


Bài 1. Với bốn chữ số 0; 4; 5; 7 hãy viết các số có ba chữ số khác nhau và:
a) Mỗi số đều chia hết cho 5: 405; 450; 470; 475; 540; 570; 740; 750; 705; 745
b) Mỗi số đều chia hết cho cả 2 và 5: 450; 540; 470; 740; 750; 570
Bài 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng
a) Trong các số sau đây, số nào chia hết cho 3?
A – 2019 B – 2017 C – 2016 D – 2018
b) Có bao nhiêu số có hai chữ số chia hết cho cả 2 và 5?
A–8 B–9 C–7 D - 10
c) Trong các số: 876510; 185670; 156780; 876105. Trong các số đó số nhỏ nhất
chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là: …
A – 876510 B – 156780 C – 185670 D – 876105
Bài 3:
a) Cho các số có ba chữ số là ; . Hãy thay dấu * bằng chữ số thích hợp
để được số cùng chia hết cả 5 và 9.
Đáp số: 270; 315

b) Tìm a, b để chia hết cho 2, 3 và 5.

Bài giải

Để chia hết cho cả 2 và 5 thì b = 0

Để chia hết cho 3 thì 7 + a + 8 + 0 = 15 + a phải chia hết cho 3

Vậy a có thể bằng 0; 3; 6; 9


Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) 7km2 = 7000000m2 b) 6000000m2 = 6km2
40km2 = 40000000m2 250dm2 = 25000cm2
247600cm2 = 2476dm2 10m2 = 100000cm2

Bài 5. Một vườn rau hình bình hành có độ dài đáy là 45m, chiều cao bằng độ

dài đáy. Cứ trung bình 1m2 vườn rau thu hoạch được 4kg rau. Hỏi người ta đã thu
hoạch được bao nhiêu tạ rau
Bài giải
Chiều cao vườn rau hình bình hành là: 45 : 3 = 15 (m)
Diện tích vườn rau hình bình hành là: 45 x 15 = 675 (m2)
Người ta thu hoạch được số rau là: 675 x 4 = 2700 (kg) = 27 tạ
Đáp số: 27 tạ rau.
Bài 6. Một hình bình hành có tổng số đo cạnh đáy và chiều cao bằng 27m, chiều
cao ngắn hơn cạnh đáy 3m. Tính diện tích hình bình hành đó.
Bài giải
Cạnh đáy hình bình hành là: (27 + 3) : 2 = 15 (m)
Chiều cao hình bình hành là: 15 – 3 = 12 (m)
Diện tích hình bình hành là: 15 x 12 = 180 (m2)
Đáp số: 180m2
Bài 7: Số hạng thứ 200 của dãy số: 3; 8; 15; 24; … là…
Bài giải
Nhận xét:
Số thứ nhất: 3 = 1 x (1 + 2)
Số thứ hai: 8 = 2 x (2 + 2)
Số thứ ba: 15 = 3 x (3 + 2)
Số thứ tư: 24 = 4 x (4 + 2)

Quy luật: Mỗi số đều bằng tích số thứ tự của số đó và số thứ tự của nó cộng 2
Số thứ 200 là: 200 x (200 + 2) = 40400
Đáp số: 40400
Bài 8: Nhà máy chè dự định đóng gói hết 15kg 900g chè vào các hộp, mỗi hộp
chứa nhiều nhất 200g chè. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu hộp để đựng hết số chè đó?
Bài giải
Đổi: 15kg 900g = 15900g
Ta có: 15900 : 200 = 79 (dư 100)
100g cũng cần 1 hộp nên số hộp ít nhất cần là: 79 + 1 = 80 (hộp)
Đáp số: 80
Bài 9: Tổng hai số là số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 5. Biết giữa chúng có
100 số chẵn. Số lớn là: …
Bài giải
Tổng hai số là: 995
Hiệu hai số là: 100 x 2 + 1 = 201
Số lớn là: (995 + 201) : 2 = 598
Đáp số: 598
Bài 10: Với bốn chữ số 1, 2, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số có bốn chữ số chia
hết cho 2?
Bài giải
Số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là chữ số chẵn. Suy ra: Có 2 cách
chọn chữ số hàng đơn vị (chữ số 2 và chữ số 6). Vậy:
Chữ số hàng đơn vị có 2 cách chọn
Chữ số hàng nghìn có 4 cách chọn
Chữ số hàng trăm có 4 cách chọn
Chữ số hàng chục có 4 cách chọn
Số số viết được là: 2 x 4 x 4 x 4 = 128 (số)
Đáp số: 128 số
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 20

MÔN TOÁN - LỚP 4


Họ và tên : ...............................................................
Bài 1.
a) Viết các phân số sau đây dưới dạng thương của hai số tự nhiên:
=3:5 ; = 6: 7 ; = 18 : 15 ; =9:4
b) Viết thương của các phép chia sau dưới dạng phân số:

18 : 7 = ; 5: 2 = ; 16 : 15 = ; 6 : 17 =

Bài 2. Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm :
<1 ; 1 < ; = 1 ; > 1
Bài 3. Cho dãy phân số : ; ; ; ; ; .......
a) Xác định quy luật viết của dãy phân số trên? Tử số sau bằng tử số trước cộng
thêm 1, mẫu số sau bằng mẫu số trước cộng thêm 1

b) Viết 3 phân số tiếp theo vào dãy phân số đó:

5
Bài 4. Cho hình bình hành ABCD có chu vi bằng 70cm, cạnh đáy AB bằng
2
cạnh AD và có chiều cao tương ứng với đáy CD bằng 9cm. Tính diện tích hình
bình hành ABCD.
Bài giải
Nửa chu vi hình bình hành là: 70 : 2 = 35 (cm)
Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 2 = 7 (phần)
Cạnh AB dài là: 35 : 7 x 5 = 25 (cm)
Diện tích hình bình hành ABCD là: (
Bài 5. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện
tích khu vườn đó. Biết rằng nếu bớt chiều dài đi 3m và tăng chiều rộng thêm 3m
thì diện tích tăng thêm là 261 m2.
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật màu xanh là: 261 : 3 = 87 (m)
Chiều rộng khu vườn là: (87 + 3) : 2 = 45 (m)
Chiều dài khu vườn là: 45 x 3 = 135 (m)
Diện tích khu vườn là: 135 x 45 = 6075 (m2)
Đáp số: 6075m2

Bài 6: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số tự nhiên a thỏa mãn: <a< .

Bài giải

< =4;8= <

a = 4; 5; 6; 7; 8
Vậy có 5 số thỏa mãn.
Đáp số: 5 số

Bài 7: Trong các phân số: ; ; ; . Phân số nhỏ nhất là phân số:

Bài giải

Ta có: = < = <

Vậy phân số nhỏ nhất là

Đáp số:
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 21

Bài 1.
a) Rút gọn các phân số sau: ; ; ; .
Bài giải

b) Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số sau:


Bài giải
3 33 2
; và
15 44 8
Rút gọn

Quy đồng

9 24 3
; và
12 36 8

Rút gọn

Quy đồng

Bài 2. Tính nhanh:

a) 5

b) = =2

11
Bài 3. Cho phân số . Cần phải thêm vào tử số và mẫu số đó cùng một số là
16
4
bao nhiêu để được một phân số mới có giá trị là .
5
Bài giải
Khi cùng thêm vào tử số và mẫu số một số thì hiệu mẫu và tử số mới
không đổi và bằng: 16 – 11 = 5.
(Học sinh tự vẽ sơ đồ)
Hiệu số phần bằng nhau giữa mẫu số mới và tử số mới là:
5 – 4 = 1 (phần)
Tử số mới là: 5 : 1 x 4 = 20
Số cần thêm là: 20 – 11 = 9
Đáp số: 9
Bài 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 28m. Nếu bớt chiều rộng
đi 6m và tăng chiều dài thêm 6m thì được một hình chữ nhật mới có chiều rộng
1
bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.
5
Bài giải
Chiều dài mới hơn chiều rộng mới số mét là: 28 + 6 + 6 = 40 (m)
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng mới: |-------| 40m
Chiều dài mới: |-------|-------|-------|-------|-------|
Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 1 = 4 (phần)
Chiều rộng mới là: 40 : 4 x 1 = 10 (m)
Chiều rộng ban đầu là: 10 + 6 = 16 (m)
Chiều dài ban đầu là: 16 + 28 = 44 (m)
Diện tích hình chữ nhật ban đầu là: 16 x 44 = 704 (m2)
Đáp số: 704m2

Bài 5: Từ một tấm vải người ta cắt lất chiều dài tấm vải và được 24m, lần sau

Bài giải
Tấm vải dài là: 24 x 4 = 96 (m)
Sau khi cắt 24m tấm vải còn là: 96 – 24 = 72 (m)
Lần sau cắt số mét là: 72 : 6 = 12 (m)
Cả hai lần cắt số mét vải là: 24 + 12 = 36 (m)
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 22

Bài 1. Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau:

Bài giải:

Bài 2. Tính nhanh:

a) = b)

Bài 3. Không quy đồng mẫu số (hay tử số), hãy so sánh:

b) và b) và c) và

Bài giải

a) Ta có:

b) Ta có: =1- ; . Vì nên 1 - >1-

suy ra: >

c) Ta có: < 1, 1 < nên <

Bài 4. Cho phân số . Hãy tìm một số nào đó sao cho khi ta đem số đó cộng với

cả tử và mẫu số của phân số đó cho thì được một phân số mới có giá trị bằng

Bài giải
Khi cộng cả tử và mẫu số với một số thì được phần số mới có hiệu mẫu số
và tử số không thay đổi và bằng: 25 – 18 = 7
Hiệu số phần mẫu số mới và tử số mới là: 4 – 3 = 1 (phần)
Tử số mới là: 7 : 1 x 3 = 21
Số phải thêm là: 21 – 18 = 3
1
Bài 5. Tuổi bà gấp đôi tuổi mẹ, tuổi con bằng tuổi mẹ. Tính tuổi mỗi người
5

biết rằng tổng số tuổi của con và mẹ là 42.


Bài giải
Coi tuổi con là 1 phần thì tuổi mẹ là 5 phần. (Học sinh tự vẽ sơ đồ)
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 5 =6 (phần)
Tuổi con là: 42 : 6 x 1 = 7 (tuổi)
Tuổi mẹ là: 42 – 7 = 35 (tuổi)
Tuổi bà là: 35 x 2 = 70 (tuổi)

Câu 6: Lớp 4A có 36 học sinh tham gia kiểm tra môn Toán, trong đó có   số học

sinh đạt điểm 10,   số học sinh đạt điểm 9,    đạt điểm 8. Số còn lại đạt điểm 7.

Hỏi có bao nhiêu bạn đạt điểm 7.


Bài giải

Điểm 10: 36 x = 4 (học sinh)

Điểm 9: 36 x   = 6 (học sinh)

Điểm 8: 36 x = 9 (học sinh)

Số học sinh đạt điểm 7 là: 36 – 4 – 6 – 9 = 17 (học sinh)


Đáp số: 17 học sinh
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 23

Bài 1. Rút gọn rồi tính:

a) = b) =

c) = d) =

Bài 2: Tính:

a) =

c)

= d)

e)

Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống

a) Rút gọn phân số đến phân số tối giản ta được phân số . Khi đó m - n = …

Bài giải

Ta có:

Khi đó: m – n = 29 – 14 = 15
Đáp số: 15
b) Rút gọn phân số đến phân số tối giản ta được phân số . Khi đó a x b = …

Bài giải

Ta có:

Vậy khi đó: a x b = 8 x 9 = 72


Đáp số: 72
Bài 4. Tìm x:
4 4 3 3 5 x 4
a) x + = +( + ) + =
5 5 7 5 7 35 5

x=

x=

x=3

Bài 5.
2 3 13 1 7 19
a) Phân số nào sau đây nằm giữa và : ; ; ;
5 5 30 2 15 30
Bài giải

Ta có: . Ta có: nên nằm giữa và .

; . Vì nên nằm giữa và .

; nên nằm giữa và .

Lại có: nên nằm ngoài.

c) Tìm 5 phân số nằm giữa hai phân số: và


Bài giải
Ta có:

Vì 30 < 31 < 32 < 33 < 34 < 35 < 36 nên các phân số làm giữa hai phân số

và là:

Bài 6. Minh và Dương được mẹ cho 880 000 đồng. Biết số tiền mẹ cho Minh

bằng số tiền mẹ cho Dương. Hỏi mỗi bạn được mẹ cho bao nhiêu nghìn đồng?

Bài giải
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Minh: |---------|---------|---------|---------|---------|
880000 đồng
Dương: |---------|---------|---------|
Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 = 8 (phần)

Dương được mẹ cho số tiền là:

880000 : 8 x 3 = 330000 (đồng) = 330 nghìn đồng

Minh được mẹ cho số tiền là:

880000 – 330000 = 550000 (đồng) = 550 nghìn đồng

Đáp số: Dương: 330 nghìn đồng, Minh: 550 nghìn đồng
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 24

Bài 1. Thực hiện các phép tính sau:

a) - = ;

= ; =

b) 7 - = ; -2= ;

Bài 2. Tìm x:

a) +x= b) -x=

-x=

x= x=

x= x=

Bài 3. Tính nhanh:

= =1+1+2=4

Bài 4. Cho phân số . Hỏi phải thêm vào tử số và bớt ra ở mẫu số cùng một số tự

nhiên nào để được phân số mới mà sau khi rút gọn được phân số .

Bài giải
Khi thêm vào tử số và bớt ra ở mẫu số cùng một số thì ta được phân số mới
có tổng tử số và mẫu số bằng tổng của tử số và mẫu số ban đầu và bằng:
37 + 59 = 96
Tổng số phần bằng nhau của tử số và mẫu số phân số mới là:
13 + 11 = 24 (phần)
Tử số mới là: 96 : 24 x 13 = 52
Số phải thêm vào tử và bớt ở mẫu là: 52 – 37 = 15
Đáp số: 15

Bài 5. Một đội công nhận làm được quãng đường trong 3 ngày. Ngày thứ nhất

làm được quãng đường, ngày thứ hai nhiều hơn ngày thứ nhất quãng đường.

Hỏi ngày thứ ba đội công nhân đó phải làm bao nhiêu phần quãng đường.
Bài giải

Ngày thứ hai làm được số phần quãng đường là: (quãng đường)

Hai ngày đầu làm được số phần quãng đường là: = (quãng đường)

Ngày thứ ba đội đó làm được số phần quãng đường là:

(quãng đường)

Đáp số: quãng đường

Bài 6: Tính giá trị biểu thức: 1 - .

Bài giải
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 25

Bài 1. Tính bằng cách hợp lý nhất:

a) = =

b) =

Bài 2. Tính tổng sau bằng cách hợp lý.

a)

Bài giải

Vậy

b) .

Bài giải

Tính:

Ta có:

A=

Vậy:
Bài 3.Một hình chữ nhật có chu vi m. Chiều dài hơn chiều rộng m. Tìm chiều

dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó.


Bài giải

Nửa chu vi hình chữ nhật là: (m)

Chiều dài hình chữ nhật là: :2= (m)

Chiều rộng hình chữ nhật là: (m)

Đáp số: Chiều dài: m, chiều rộng: m

Bài 4. Một cửa hàng bán gạo trong hai ngày, được trung bình mỗi ngày 165kg.

Trong đó số gạo ngày đầu bán bằng số gạo ngày thứ hai bán. Hỏi cửa hàng mỗi

ngày bán được bao nhiêu ki lô gam gạo?


Bài giải
Tổng hai ngày bán được số gạo là: 165 x 2 = 330 (kg)
Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần)
Ngày thứ nhất bán được số gạo là: 330 : 11 x 5 = 150 (kg)
Ngày thứ hai bán được số bạo là: 330 – 150 = 180 (kg)

Bài 5. Tìm phân số , biết hiệu của b và a bằng 20 và sau khi rút gọn thì bằng .

Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 3 = 4 (phần)
Tử số a là: 20 : 4 x 3 = 15
Mẫu số b là: 15 + 20 = 35

Phân số cần tìm là:


Bài 6: Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất sau khi lấy ra 12l thì số dầu còn lại bằng

thùng thứ hai. Thùng thứ hai lấy ra 5l thì còn lại trong thùng 49l. Tính số dầu có

ở cả hai thùng
Bài giải Thùng thứ hai có số lít dầu là: 49 + 5 = 54 (l)

Thùng thứ nhất lấy ra 12 lít thì còn số lít dầu là: x 54 = 18 (l)

Thùng thứ nhất có số lít dầu là: 18 + 12 = 30 (l)


Số dầu ở cả 2 thùng là: 54 + 30 = 84 (l) Đáp số: 84l dầu
Bài 7: Tìm một phân số biết tổng của tử số và mẫu số của phân số đó bằng 162

và biết phân số đó có giá trị bằng

Bài giải Ta có sơ đồ:


Tử số: |-----|-----|-----|-----| 162
Mẫu số: |-----|-----|-----|-----|-----|
Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần)
Tử số là: 162 : 9 x 4 = 72
Mẫu số là: 162 – 72 = 90

Phân số cần tìm là:


BÀI TẬP CUỐI TUẦN 26

Bài 1. Tính

a) 6 x = ; 7: =7x

b) :7= ; x5=

Bài 2. Tính tổng sau bằng cách hợp lý nhất :

Bài giải
Ta có:

Cộng vế với vế ta được:

Bài 3.

a)Tìm biết:

x =
b) 5 phân số nằm giữa hai phân số và là:

Bài giải

Ta có: ;

Lại có:

Vậy 5 phân số cần tìm là:

Bài 4. Một người mang táo đi chợ bán. Lần thứ nhất bán số táo. Lần thứ hai bán

số táo còn lại thì còn 15 quả. Hỏi người đó mang đi chợ bao nhiêu quả táo?

Bài giải

Sau lần thứ nhất thì còn lại số táo là: 15 : 45 (quả)

Người đó mang đi chợ số táo là: 45 : 135 (quả)

Đáp số: 135 quả táo


Bài 5. Vào đầu năm học, bạn An được mẹ cho tiền đi mua sách vở. An Mua sách

hết số tiền, mua vở hết số tiền mẹ cho. Sau khi mua sách và vở An còn lại

5000 đồng. Hỏi mẹ cho An bao nhiêu tiền?


Bài giải
Phân số chỉ số tiền An đã dùng để mua sách vở là:

(tổng số tiền)

Phân số chỉ 5000 đồng còn lại là:

1- (tổng số tiền)

Mẹ cho An số tiền là: 5000 : = 20000 (đồng)

Đáp số: 20000 đồng


Bài 6: Tính nhanh: A =

Bài giải

A=

Vậy A = 1.

Bài 7: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số có tích tử số và mẫu số bằng
100?
Bài giải
Ta có: 100 = 1 x 100 = 2 x 50 = 4 x 25 = 5 x 20 = 10 x 10
Các cặp (1; 100), (2; 50), (4; 25), (5; 20) mỗi cặp tạo được 2 phân số khác
nhau và ta các tất cả 4 cặp.
Riêng cặp (10; 10) chỉ tạo được một phân số duy nhất.
Số phân số có tích tử số và mẫu số bằng 100 là:
4 x 2 +1 = 9 (phân số)
Đ/S: 9 phân số.
Bài 8. Tính bằng cách hợp lý nhất:

a) =

b)

Đặt A =

4xA=1+

Ta có: 4 x A – A =

3xA=1- =
A= :3=

Bài 9. Trong phong trào kế hoạch nhỏ, lớp 4A và lớp 4B góp được 69kg giấy

vụn. Tìm số giấy vụn của mỗi lớp, biết rằng số giấy vụn của lớp 4A bằng số
giấy vụn của lớp 4B.
Bài giải

Ta có: số giấy vụn của lớp 4A bằng = số giấy vụn của lớp 4B.

Học sinh tự vẽ sơ đồ
Tổng số phần bằng nhau là: 9 + 14 = 23 (phần)
Lớp 4A góp được số giấy vụn là: 69 : 23 x 9 = 27 (kg)
Lớp 4B góp được số giấy vụn là: 69 – 27 = 42 (kg)
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 27

Bài 1. Tính

= =
=

= = =
=

=
=

Bài 2. Tìm x

=8 + = :4+x=

x:7=

x=
x:7=

x= x7 x=

x=6- = x=

Bài 3. Một miếng bìa hình thoi có độ dài hai đường chéo là 1m 23cm và 1m 5dm.
Tính diện tích miếng bìa đó.
Bài giải
Đổi: 1m 23cm = 123cm; 1m 5dm = 150cm

Diện tích miếng bìa là: x 123 x 150 = 9225 (cm2)

Bài 4. Một mảnh vườn trồng hoa hình thoi có đường chéo lớn là 27m, đường

chéo nhỏ bằng đường chéo lớn. Tính diện tích mảnh vườn đó.
Bài giải

Đường chéo nhỏ dài là: 27 x = 21 (m)

Diện tích mảnh vườn đó là: x 27 x 21 = (m2)

Bài 5. Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 60m, chiều rộng kém
chiều dài 6m. Người ta để một phần diện tích trồng hoa có dạng hình
thoi (hình bên). Hãy tính diện tích phần đất còn lại.
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 60 : 2 = 30 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là: (30 – 6) : 2 = 12 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là: 12 + 6 = 18 (m)

Diện tích miếng đất hình thoi là: x 12 x 18 = 108 (m2)

Diện tích miếng đất hình chữ nhật là: 12 x 18 = 216 (m2)
Diện tích phần đất còn lại là: 216 – 108 = 108 (m2)

Bài 6: Tính:

Bài giải

= = =1

Bài 7: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số có tích tử số và mẫu số bằng
100?
Bài giải
Ta có: 100 = 1 x 100 = 2 x 50 = 4 x 25 = 5 x 20 = 10 x 10
Các cặp (1; 100), (2; 50), (4; 25), (5; 20) mỗi cặp tạo được 2 phân số khác
nhau và ta các tất cả 4 cặp.
Riêng cặp (10; 10) chỉ tạo được một phân số duy nhất.
Số phân số có tích tử số và mẫu số bằng 100 là:
4 x 2 +1 = 9 (phân số)
Đ/S: 9 phân số.
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 28

Bài 1. Tính bằng cách hợp lý nhất:

a) =

b)

Đặt A =

4xA=1+

Ta có: 4 x A – A =

3xA=1- =

A= :3=

Bài 2. Viết vào chỗ chấm: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 28cm, chiều dài
là 84cm.
a) Tỉ số của chiều rộng và chiều dài là: 28 : 84 = 1 : 3
b) Tỉ số của chiều dài và chiều rộng là: 84 : 28 = 3 : 1
c) Tỉ số của chiều rộng và nửa chu vi là: 28 : (28 + 84) = 1 : 4
d) Tỉ số của chiều dài và nửa chu vi là: 84 : (28 + 84) = 3 : 4

Bài 3. Một Trường Tiểu học có 570 học sinh nam. Số học sinh nữ bằng số học

sinh nam. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh.


Bài giải

Số học sinh nữ là: 570 x = 380 (học sinh)

Trường đó có tất cả số học sinh là: 570 + 380 = 950 (học sinh)
Bài 4. Trong phong trào kế hoạch nhỏ, lớp 4A và lớp 4B góp được 69kg giấy

vụn. Tìm số giấy vụn của mỗi lớp, biết rằng số giấy vụn của lớp 4A bằng số
giấy vụn của lớp 4B.
Bài giải

Ta có: số giấy vụn của lớp 4A bằng = số giấy vụn của lớp 4B.

Học sinh tự vẽ sơ đồ
Tổng số phần bằng nhau là: 9 + 14 = 23 (phần)
Lớp 4A góp được số giấy vụn là: 69 : 23 x 9 = 27 (kg)
Lớp 4B góp được số giấy vụn là: 69 – 27 = 42 (kg)
Bài 5: Tổng độ dài hai đường chéo của hình thoi là 38m; đường chéo thứ nhất dài
hơn đường chéo thứ hai 10m. Diện tích hình thoi đó là : …………. m
Bài giải
Đường chéo thứ nhất dài là: (38 + 10) : 2 = 24 (cm)
Đường chéo thứ hai dài là: 24 – 10 = 14 (cm)
Diện tích hình thoi là: 24 x 14 : 2 = 168 (m )
Đáp số: 168m2
Bài 6: Tìm một phân số biết, nếu thêm vào tử số đó 5 đơn vị và giữ nguyên mẫu
số ta được phân số có giá trị bằng 1 còn nếu chuyển từ tử số xuống mẫu số 1 đơn

vị ta được phân số mới có giá trị bằng .

Bài giải
Nếu thêm vào tử số đó 5 đơn vị và giữ nguyên mẫu số ta được phân số có giá
trị bằng 1 suy ra: Tử số kém mẫu số 5 đơn vị.
Nếu chuyển từ tử số xuống mẫu số 1 đơn vị ta được phân số mới có giá

trị bằng tử số mới kém mẫu số mới: 5 + 1 x 2 = 7

Ta có sơ đồ mới:
Tử số mới: |---------------| 7
Mẫu số mới: |---------------|---------------|
Hiệu số phần bằng nhau là: 2 – 1 = 1 (phần)
Tử số mới là: 7 : 1 x 1 = 7
Tử số của phân số cần tìm là: 7 + 1 = 8
Mẫu số của phân số cần tìm là: 8 + 5 = 13

Vậy phân số cần tìm là:

Bài 7: Cho một mảnh vườn hình bình hành có diện tích bằng 92115dm2. Nếu
giảm chiều cao đi 79dm thì diện tích hình bình hành là 64860dm2. Tính chiều cao
của mảnh vườn đó. 
Bài giải
Độ dài đáy hình bình hành là: (92115 - 64860) : 79 = 345 (m)
Chiều cao mảnh vườn là: 92115 : 345 = 267 (m)
Đáp số: 267m
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 29

Bài 1. Tìm hai số có hiệu bằng 87, biết số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần)
Số bé là: 87 : 3 x 1 = 29
Số lớn là: 29 x 4 = 116
Bài 2. Tổng của hai số là số lẻ lớn nhất có ba chữ số, tỉ số của hai số là số chẵn
lớn nhất có một chữ số. Tìm hai số đó.
Bài giải
Tổng hai số là: 999
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 8 = 9 (phần)
Số bé là: 999 : 9 x 1 = 111
Số lớn là: 111 x 8 = 888
Bài 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 90m. Tính diện tích thửa ruộng

đó, biết chiều rộng bằng chiều dài.

Bài giải
Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: 90 : 2 = 45 (m)
Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 (phần)
Chiều rộng thửa ruộng là: 45 : 9 x 2 = 10 (m)
Chiều dài thửa ruộng là: 45 – 10 = 35 (m)
Diện tích thửa ruộng là: 35 x 10 = 350 (m2)

Bài 4.Cho phân số . Nếu cùng bớt ở tử số và mẫu số đi cùng một số tự nhiên

a thì ta được phân số mới có giá trị bằng . Tìm số tự nhiên a.

Bài giải
Khi bớt ở tử số và mẫu số đi cùng một số tự nhiên a thì hiệu giữa mẫu số
và tử số mới bằng hiệu của mẫu số và tử số ban đầu và bằng: 223 – 115 = 108
Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 3 = 4 (phần)
Tử số mới là: 108 : 4 x 3 = 81
Số tự nhiên a là: 115 – 81 = 34
Bài 5. Một hình chữ nhật có chiều dài bằng chiều rộng. Nếu thêm vào chiều

rộng 15cm và bớt đi ở chiều dài 12cm thì hình chữ nhật đó trở thành hình vuông.
Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài giải
Chiều dài hơn chiều rộng số xăng ti mét là: 15 + 12 = 27 (cm)
Hiệu số phần bằng nhau là: 8 – 5 = 3 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 27 : 3 x 4 = 45 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật dài là: 45 + 27 = 72 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 45 x 72 = 3240 (cm2)

Bài 6: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bằng phân số mà tử số và mẫu

số đều là số có 2 chữ số ?
Bài giải

Ta có:

Phân số đầu tiên thỏa mãn đề bài là: ; phân số cuối cùng thỏa mãn đề bài là:

Do số phân số = số tử số = số mẫu số.


Thấy các tử số lập thành dãy các đều: 10; 12; 14; 16; …; 66.
Số phân số thỏa mãn đề bài là: (66 - 10) : 2 + 1 = 29 (phân số)
Đ/S: 29 phân số
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 30

Bài 1. Tính

a) b) c) d) 7 +

= = = =7+ x5

=1–1=0
= = =7+ =

= = =

Bài 2. Hiệu của hai số là 5892. Nếu số trừ tăng thêm 568 thì được số mới bằng

số bị trừ. Tìm số bị trừ.


Bài giải
Hiệu mới là: 5892 – 567 = 5325
Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần)
Số bị trừ là: 5325 : 3 x 5 = 8875
Bài 3. Một hình thoi có hiệu số đo độ dài của hai đường chéo là 33cm. Độ dài

đường chéo lớn bằng độ dài đường chéo bé. Tính diện tích hình thoi đó.

Bài giải
Học sinh tự vẽ sơ đồ
Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 4 = 3 (phần)
Độ dài đường chéo bé là: 33 : 3 x 4 = 44 (cm)
Độ dài đường chéo lớn là: 44 + 33 = 77 (cm)
Diện tích hình thoi đó là: 44 x 77 = 3388 (cm2)
Bài 4.Trong thùng có 270 quả táo và quả lê. Mẹ đã bán mỗi loại 25 quả. Tính ra

số quả táo còn lại bằng quả lê còn lại. Hỏi lúc đầu trong thùng có bao nhiêu quả

táo, bao nhiêu quả lê?


Bài giải
Tổng số táo và lê còn lại là: 270 – 25 x 2 = 220 (quả)
Học sinh tự vẽ sơ đồ
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần)
Số quả táo còn lại là: 220 : 4 x 1 = 55 (quả)
Số quả táo lúc đầu là: 55 + 25 = 80 (quả)
Số quả lê lúc đầu là: 270 – 80 = 190 (quả)
Đáp số: 80 quả táo; 190 quả lê.
Bài 5. Một hình chữ nhật có chu vi là 170m. Nếu tăng chiều dài thêm 5m và giữ

nguyên chiều rộng, ta được hình chữ nhật mới có chiều rộng bằng chiều dài.

Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.


Bài giải

Nửa chu vi hình chữ nhật là: 170 : 2 = 85 (m)

Nếu thêm 5m vào chiều dài thì tổng chiều dài và chiều rộng là:

85 + 5 = 90 (m)

Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần)

Chiều dài khi đó là: 90 : 9 x 5 = 50 (m)

Chiều dài ban đầu là: 50 – 5 = 45 (m)

Chiều rộng là: 85 – 45 = 40 (m)

Diện tích hình chữ nhật ban đầu là: 45 x 40 = 1800 (m2)

Đáp số: 1800m2


BÀI TẬP CUỐI TUẦN 31

Bài 1. Tính

a) =

b) = = =

c) =

Bài 2. Tìm x

a) x : (14 x 25) = b) :x=

x= x 14 x 25

x= x= =

x=9

Bài 3. Cho số . Hãy tìm các chữ số thay cho a và b để được số chia hết
cho cả 2, 3, 5 và 9.
Bài giải

Để chia hết cho cả 2 và 5 thì b = 0

Thay b vào ta được: .

Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. Để chia hết cho 9
thì: 2 + 0 + 1 + 8 + a + 0 = 11 + a phải chia hết cho 9. Suy ra a = 7

Vậy a = 7; b = 0 thì chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9.

Bài 4. Nam nghĩ ra một số, đem số đó cộng với sau đó nhân với cuối cùng

chia cho thì được . Hỏi Nam nghĩ ra số nào?

Bài giải

Số chia cho là: x =


Số nhân với là: =

Số Nam nghĩ ra là:

Đáp số:

Bài 5. Một người đi mua một số bông hoa là hoa hồng, hoa cúc và hoa huệ. Biết

số bông hồng bằng số bông cúc và bằng số bông huệ. Số bông hồng nhiều hơn

số bông huệ 28 bông. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu bông?


Bài giải
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Hoa huệ: |---------|---------|---------| 28 bông
Hoa hồng: |---------|---------|---------|---------|
Hoa cúc: |---------|---------|---------|---------|---------|
Hiệu số phần bằng nhau giữa hoa hồng và hoa huệ là: 4 – 3 = 1 (phần)
Giá trị của 1 phần là: 28 : 1 = 28 (bông)
Số bông hoa hồng là: 28 x 4 = 112 (bông)
Số bông hoa huệ là: 28 x 3 = 84 (bông)
Số bông hoa cúc là: 28 x 5 = 140 (bông)
Đáp số: Hồng: 112 bông, cúc: 140 bông, huệ: 84 bông.

Bài 6: Cho A = . So sánh A với 1.

Bài giải

Ta có:

Suy ra A = . < = =

Vậy A < 1
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 32

Bài 1. Đặt tính rồi tính (học sinh tự đặt tính)


286 x 24 = 6864 572 x 143 = 81796
4500 : 25 = 180 4800 : 12 = 400

Bài 2. Tính nhanh tổng sau:

Bài giải

Bài 3. Khi nhân một số tự nhiên với 205 một bạn học sinh đã quên viết chữ số 0
của số 205 nên tích giảm đi 42480 đơn vị. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài giải
Số tự nhiên đó là: 42480 : (205 – 25) = 236
Tích đúng của phép nhân là: 205 x 236 = 48380
Đáp số: 48380

Bài 4. Một mảnh đất trong đó diện tích làm nhà, diện tích làm sân chơi và

đường đi, phần còn lại làm vườn rau.


a) Hỏi diện tích vườn rau chiếm bao nhiêu phần diện tích mảnh đất?
b) Biết mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 45m, chiều rộng 24m. Tính diện tích
vườn rau.
Bài giải
a) Tổng phần diện tích làm nhà và sân chơi là:

(diện tích mảnh đất)

Diện tích vườn rau chiếm số phần diện tích mảnh đất là:

1- (diện tích mảnh đất)

b) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 45 x 24 = 1080 (m2)

Diện tích vườn rau là: 1080 x = 450 (m2)


Bài 5.Cho một số, biết rằng nếu viết thêm vào bên phải số đó một chữ số thì được số
mới và tổng của số mới và số phải tìm là 589. Tìm số phải tìm và chữ số viết thêm?
Bài giải
Khi viết một số vào bên phải một chữ số a thì ta được số mới gấp 10 lần số đã cho
và a đơn vị.
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 10 = 11 (phần)
Ta có: 589 = 53 x 11 + 6
Vậy số phải tìm là 53, số viết thêm là 6

Bài 6: Điểm thi môn Tiếng Việt hết kì I của lớp 4B có số bạn đạt điểm giỏi,

số bạn đạt điểm trung bình. Số bạn còn lại đều đạt điểm khá. Biết lớp 4B có 30
bạn. Số bạn đạt điểm khá là : …….
Bài giải

Số bạn đạt điểm giỏi là: 30 x = 6 (bạn)

Số bạn đạt điểm trung bình là: 30 x = 5 (bạn)

Số bạn đạt điểm khá là: 30 – 5 – 6 = 19 (bạn)


Đáp số: 19 bạn

Bài 7: Cho phân số . Hỏi phải chuyển ở tử số xuống mẫu số bao nhiêu đơn vị

để được phân số có giá trị bằng ?

Bài giải
Khi bớt tử số và thêm MS cùng một số đơn vị thì tổng không thay đổi. Nên
tổng của TS và MS của phân số mới bằng: 51 + 61 = 112
Tử số của phân số mới là: 112 : (3 + 5) × 3 = 42
Số đơn vị phải chuyển: 51 - 42 = 9
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 33

Bài 1. Tính

a) b) c) d)

= = = =

= = = = =

= =1 = = =

Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :


a) 9 yến = 90 kg 8 tạ 30kg = 830kg
7 giờ = 420 phút 8 phút 35 giây = 515 giây
b) 3600 kg = 36 tạ 8 tấn 54 kg = 8054kg

Bài 3: Tìm a biết: .

Bài 4: Tính:

Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều dài m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài m.

Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.


Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật là: (m)


Chu vi hình chữ nhật là: (m)

Diện tích hình chữ nhật là: = (m2)

Đáp số: Chu vi: m; diện tích: m2

Bài 6. An và Bình có 36 viên bi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? Biết rằng nếu
An cho Bình 5 viên bi thì số bi của Bình bằng số bi của An.
Bài giải
Khi An cho Bình 5 viên bi thì tổng số bi của hai bạn vẫn là 36 viên.
Ta có sơ đồ khi đó:
An: |----------|----------|----------|----------| 36 viên
Bình: |----------|----------|----------|----------|----------|
Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần)
Sau khi An cho Bình An còn số viên bi là: 36 : 9 x 4 = 16 (viên)
Số bi của An lúc đầu là: 16 + 5 = 21 (viên)
Số bi của Bình lúc đầu là: 36 – 21 = 15 (viên)
Đáp số: An: 21 viên, Bình: 15 viên
Bài 7. Tìm hai số có hiệu bằng 144, biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì
được thương là 6 và số dư là 4.
Bài giải

Theo đề bài ta có sơ đồ:

Số bé: |---------| 144

Số lớn: |---------|---------|---------|---------|---------|---------|4|

Hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5 (phần)

Số bé là: (144 – 4) : 5 x 1 = 28

Số lớn là: 28 + 144 = 172


BÀI TẬP CUỐI TUẦN 34

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.


16dm2 = 1600cm2 40000cm2 = 400dm2
3500dm2 = 35 m2 7m2 - 80cm2 = 69920cm2
6m2 + 5dm2 = 605dm2 m2 = 30dm2
Bài 2. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 75m, chiều rộng 40m. Người ta
trồng khoai, cứ 100m2 thu hoạch được 60kg khoai. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch
được bao nhiêu tạ khoai.
Bài giải
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 75 x 40 = 3000 (m2)
Thửa ruộng thu hoạch được số khoai là:
3000 : 100 x 60 = 1800 (kg) = 18 tạ
Đáp số: 18 tạ khoai
Bài 3. Một hình bình hành có trung bình cộng của chiều cao và đáy bằng 12 cm;

chiều cao bằng cạnh đáy. Diện tích hình bình hành đó là : ………… cm

Bài giải
Tổng chiều cao và đáy là: 12 x 2 = 24 (cm)
Coi chiều cao là 1 phần thì cạnh đáy là 2 phần (Học sinh tự vẽ sơ đồ)
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần)
Chiều cao hình bình hành là: 24 : 3 x 1 = 8 (cm)
Cạnh đáy hình bình hành là: 8 x 2 = 16 (cm)
Diện tích hình bình hành là: 8 x 16 = 18 (cm2)
Đáp số: 18cm2
Bài 4. Mẹ hơn con 26 tuổi. Sau 3 năm nữa thì tổng số tuổi hai mẹ con là 58 tuổi.
Tính tuổi con và tuổi mẹ hiện nay.
Bài giải
Tổng số tuổi hai mẹ con hiện nay là: 58 – 3 x 2 = 52 (tuổi)
Học sinh tự vẽ sơ đồ
Tuổi con hiện nay là: (52 – 26) : 2 = 13 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là: 13 + 26 = 39 (tuổi)
Đáp số: Con: 13 tuổi, mẹ: 39 tuổi.
Bài 5.Tuổi bố hiện nay gấp 4 lần tuổi con và tổng số tuổi hai bố con là 60 tuổi.
Tính tuổi bố, tuổi con lúc tuổi bố gấp ba lần tuổi con.
Bài giải
Ta có sơ đồ tuổi hai bố con hiện nay:
Con: |--------|
60 tuổi
Bố: |--------|--------|--------|--------|
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần)
Tuổi con khi đó là: 60 : 5 x1 = 12 (tuổi)
Tuổi bố khi đó là: 12 x 4 = 48 (tuổi)
Bố hơn con số tuổi là: 48 – 12 = 36 (tuổi)
Vì hiệu số tuổi không đổi theo thời gian nên lú bố gấp 3 lần tuổi con thì bố
vẫn hơn con 36 tuổi.
Ta có sơ đồ tuổi hai bố con khi đó như sau:
Con: |-------------| 36 tuổi
Bố: |-------------|-------------|-------------|
Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần)
Tuổi bố khi đó là: 36 : 2 x 3 = 54 (tuổi)
Tuổi con khi đó là: 54 : 3 = 18 (tuổi)
Đáp số: Con: 18 tuổi, bố: 54 tuổi.
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 35

MÔN TOÁN - LỚP 4


Họ và tên: ...............................................................
Bài 1. Tính giá trị biểu thức sau bằng cách nhanh nhất
a) 25 x 8 x 4 x 125 = (25 x 4) x (8 x 125) = 100 x 1000 = 100000
b) 15 x 20 x 6 x 5 = (15 x 6) x (20 x 5) = 90 x 100 = 9000
c) 4 x 8 x 50 x 125 = (4 x 50) x (8 x 125) = 200 x 1000 = 200000
d) 27 x 62 + 73 x 62 = 62 x (27 + 73) = 62 x 100 = 6200
d) 26 x 35 + 35 x 62 + 35 x 12 = 35 x (26 + 62 + 12) = 35 x 100 = 3500
e) 58 x 9 - 47 x 9 – 9 = 9 x (58 – 47 – 1) = 9 x 10 = 90
Bài 2: Tổng của hai số là 42. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 6 lần thì
được số bé.
Bài giải
Số lớn giảm đi 6 lần số bé suy ra số lớn gấp 6 lần số bé
Ta có sơ đồ
Số bé: |-----|
Sỗ lớn: |-----|-----|-----|-----|-----|-----| 42
Số phần bằng nhau là: 1 + 6 = 7 (phần)
Số bé: 42 : 7 x 1 = 6
Số lớn: 6 x 6 = 36
Đáp số: 6; 36
Bài 3: Số thứ nhất hơn số thứ hai là 50. Nếu thêm 10 đơn vị vào số thứ nhất thì
số thứ nhất gấp 4 lần thứ hai. Số thứ nhất là:…..; số thứ hai là: …..
Bài giải
Nếu thêm 18 đơn vị vào số thứ nhất thì số thứ nhất hơn số thứ hai số đơn vị
là: 50 + 10 = 60
Coi số thứ nhất là 4 phần số thứ hai là 1 phần
Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần)
Số thứ hai là: 60 : 3 x 1 = 20
Số thứ nhất là: 50 + 20 = 70
Bài 4. Một trại nuôi gà có số gà mái hơn số gà trống là 350 con. Sau khi mua
thêm 70 con gà trống thì số gà trống bằng 3/7 số gà mái. Tổng số gà lúc đầu là:...
con.
Bài giải
Sau khi mua thêm 25 con gà trống thì gà mái nhiều hơn gà trống số con là:
350 – 70 = 280 (con)
Ta có sơ đồ gà trống và gà mái sau khi mua thêm 25 con gà trống như sau:
Gà trống: |-------|-------|-------| 280 con
Gà mái: |-------|-------|-------|-------|-------|-------|-------|
Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 3 = 4 (phần)
Số gà trống ban đầu là: 280 : 4 x 3 – 70 = 140 (con)
Số gà mái ban đầu là: 350 + 140 = 490 (con)
Tổng số gà ban đầu là: 140 + 490 = 630 (con)
Bài 5: Tổng số tuổi hiện nay của hai ông cháu là 65 tuổi. Biết tuổi cháu bao
nhiêu tháng thì tuổi ông bấy nhiêu năm. Tính số tuổi hiện nay của mỗi người.
Bài giải
1 năm có 12 tháng, cứ cháu được thêm 1 tháng thì ông được thêm 12 tháng.
Tuổi ông gấp 12 lần tuổi cháu
Coi tuổi cháu là 1 phần thì tuổi ông là 12 phần.
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 12 = 13 (phần)
Tuổi cháu hiện nay là: 65 : 13 x 1 = 5 (tuổi)
Tuổi ông hiện nay là: 65 – 5 = 60 (tuổi)

Bài 6. Tìm hai số có tổng bằng 150, biết rằng nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần và
gấp số thứ hai lên 4 lần thì được tổng mới bằng 420.
Bài giải
2 lần tổng hai số là: 150 x 2 = 300
2 lần số thứ hai là: 420 – 300 = 120
Số thứ hai là: 120 : 2 = 60
Số thứ nhất là: 150 – 60 = 90
Đáp số: 90; 60
Bài 7.Tìm hai số có hiệu bằng 76, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 4 vào bên
phải số bị trừ và giữ nguyên số trừ rồi thực hiện lại phép trừ thì được hiệu mới
bằng 782.
Bài giải
Khi viết thêm một chữ số 4 vào bên phải số bị trừ thì ta được một số bị trừ
mới gấp 10 lần số bị trừ cũ và 4 đơn vị.
Hiệu giữa số bị trừ mới và số bị trừ cũ là: 782 – 76 = 706
Ta có sơ đồ:
Số bị trừ cũ: |-----| 706
Số bị trừ mới: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|4|
Hiệu số phần bằng nhau là: 10 – 1 = 9 (phần)
Số bị trừ cũ là: (706 – 4) : 9 = 78
Số trừ là: 78 – 76 = 2
Đáp số: 78; 2
Bài 8. Cho một hình chữ nhật, nếu ta giảm chiều dài đi 8cm, tăng chiều rộng 7cm
thì được một hình vuông có chu vi 204cm. Tìm diện tích hình chữ nhật đó?
Bài giải
Cạnh hình vuông dài là: 204 : 4 = 51 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là: 51 + 8 = 59 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 51 – 7 = 44 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 59 x 44 = 2596 (cm2)

You might also like