Professional Documents
Culture Documents
Hóa Phân Tích 1
Hóa Phân Tích 1
KHOA DƯỢC
----------
Contents
No table of contents entries found.
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯỜNG VỀ ION Na+ VÀ THUỐC NaCl 0,9%
Natri ở điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn là một kim loại mềm, màu bạc, khi bị
oxy hóa chuyển sang màu trắng xám trừ khi nó được cất giữ trong dầu hoặc khí trơ.
Natri có thể bị cắt dễ dàng bằng dao, và là một chất dẫn nhiệt và điện tốt.
Natri có rất nhiều ứng dụng trong sản xuất và là 1 nguyên tố vi lượng rất cần
thiết cho sự phát triển của cơ thể.
4.1 Ứng dụng của Natri
- Natri là thành phần quan trọng trong sản xuất este và các hợp chất hữu cơ. Kim
loại kiềm này là thành phần của clorua natri (NaCl) (muối ăn) là một chất quan
trọng cho sự sống.
Các ứng dụng khác:
• Trong một số hợp kim để cải thiện cấu trúc của chúng.
• Trong xà phòng (trong hợp chất với các axít béo).
• Để làm trơn bề mặt kim loại.
• Để làm tinh khiết kim loại nóng chảy.
• Trong các đèn hơi natri, một thiết bị cung cấp ánh sáng từ điện năng có hiệu
quả.
• Như là một chất lỏng dẫn nhiệt trong một số loại lò phản ứng nguyên tử.
Điều kiện:
- Môi trường trung tính hay hơi acid (sử dụng acid acetic), môi trường acid
mạnh tủa tan. Các NH4 + , Ca2+, Sr2+, Ba2+, Al3+ gây trở ngại. Các Ag+ ,
Hg2 2+, Sb3+ cũng tạo tủa tinh thể hình kim dài với thuốc thử.
Phản ứng nhuộm màu ngọn lửa
Đốt các muối Na+ trên ngọn lửa không màu thì ngọn lửa sẽ có màu vàng. Phản
ứng rất nhạy nên phải rửa dây bạch kim thật sạch trước khi tiến hành phản ứng
và chỉ kết luận có Na+ khi ngọn lửa vàng tồn tài vài giây trở lên.
CHƯƠNG III. TRONG THUỐC ĐỂ ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG
1. Định tính Ion Na+
Với thuốc thử Kontop (kẽm uranyl acetat)
Tạo tủa tinh thể vàng (hình mặt nhẫn khi soi kính hiển vi)
Na+ + Zn(UO2)3(CH3COO)8 + CH3COO- + 9H2O ZnNa(UO2)3(CH3COO)9.9H2O
Đốt các muối Na+ trên ngọn lửa không màu thì ngọn lửa sẽ có màu vàng. Phản
ứng rất nhạy nên phải rửa dây bạch kim thật sạch trước khi tiến hành phản ứng
và chỉ kết luận có Na+ khi ngọn lửa vàng tồn tài vài giây trở lên.
2. Định lượng
2.1 Định lượng ion Na+
Phương pháp đo bạc theo phản ứng sau: NaCl + AgNO3 --> AgCl + NaNO3.
Dung dịch chuẩn là dung dịch AgNO3 0.1N Phương pháp định lượng trực tiếp
(chuẩn độ thẳng) thường dùng chỉ thị là dung dịch Kali Cromat hoặc chỉ thị hấp
thụ Fluorescein. Có thể định lượng theo phương pháp thừa trừ bằng cách cho một
lượng dư dung dịch AgNO3 0.1N, sau đó chuẩn độ bạc dư bằng dung dịch
Amoni thiocyanat 0.1N với chỉ thị là dung dịch phèn sắt amoni. Vì vậy có thể
định lượng NaCl theo một trong các qui trình sau:
Hòa tan 1g trong nước đủ 100ml, lấy 10ml dun dịch này thêm 50ml dung
dịch nước, 5ml dung dịch acid nitric loãng, 25ml dung dịch Bạc nitrat
0.1N và 2ml dung dịch dibutyl phtalat, lắc. Chuẩn độ bằng dung dịch
Amoni thiocyanat 0.1N, dùng 2ml dung dịch phèn sắt Amoni làm chỉ thị,
lắc mạnh trước điểm kết thúc.
Hòa tan khoảng 0.12g (cân chính xác) trong 50ml nước, thêm 5ml dung
dịch Dextrin (1/50) và 5-8 giọt dung dịch chỉ thị fluorescein. Chuẩn độ
bằng dung dịch AgNO3 0.1N (Nếu định lượng dung dịch NaCl 0.9% thì
lấy 10ml, nếu dung dịch 10% thì lấy 1ml thay cho lượng cân trên.
Cân chính xác 0.125g hòa tan trong 50ml nước. Chuẩn độ bằng dung dịch
AgNO3 0.1N. Dùng 0.5ml dung dịch Kali cromat 5% làm chỉ thị. 1ml
AgNO3 0.1N tương đương với 5.844mg NaCl.
Yêu cầu chế phẩm phải đạt từ 99,0 đến 105.5% tính theo chế phẩm đã làm
khô.
KẾT LUẬN
Ứng dụng hóa phân tích trong định tính và định lượng ion Na + trong mẫu thuốc dung
dịch NaCl 0,9%
- Thuốc thử đặc trưng thuốc thử Kontop (kẽm uranyl acetat) cho ra kết quả tạo
tủa tinh thể vàng.
- Phản ứng nhuộm màu ngọn lửa cho kết quả ngọn lửa nhuộm vàng.
Định lượng bằng phương pháp chuẩn độ thẳng bằng cách tạo tủa với chất chỉ thị Kali
Cromat hoặc chỉ thị hấp thụ Fluorescein.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
-Tài liệu Hóa phân tích tập 1 (dùng cho đào tạo dược sĩ đại học) nhà xuất bản giáo dục
Hà Nội 2007- Bản quyền thuộc Bộ Y tế ( Vụ Khoa học và Đào tạo)
-https://duocdienvietnam.com
-https://storage-vnportal.vnpt.vn/nbh-ubnd/sitefolders/cdyte/giao-trinh-noi-bo/ky-3.-
thuc-hanh-hoa-duoc_45.pdf
-https://vnras.com/wp-content/uploads/2017/09/hoa_phan_tich_dinh_tinh_vnras.pdf
-https://medlatec.vn/tin-tuc/natri-clorid-la-thuoc-gi-tac-dung-va-cach-dung-ra-sao-
s195-n31664