You are on page 1of 5

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI BÀI ĐIỀU KIỆN

MÔN:PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ TOÁN


Họ và tên: Phùng Thị Bích Hằng
Ngày sinh: 29/03/1993
Lớp k23b
Mã sinh viên: CDNNTH23B09

BÀI LÀM

Bài 1. Để ước lượng tuổi thọ trung bình của các bóng đèn xuất xưởng trong một nhà
máy sản xuất bóng đèn, người ta theo dõi tuổi thọ của 16 bóng đèn trong lô hàng xuất
xưởng. Kết quả thu được tuổi thọ trung bình của 16 bóng đèn đó là 1200 giờ và độ lệch
tiêu chuẩn mẫu là 2,4 giờ. Biết tuổi thọ bóng đèn là biến ngẫu nhiên có phân phối
chuẩn, hãy cho ước lượng về tuổi thọ trung bình của các bóng đèn của nhà máy đó với
độ tin cậy 95%.

Bài giải

ɣ = 95 = 95% = 1 -    = 5% = 0,05

n = 16 < 30

Tra bảng phân phối chuẩn Student ta được t 0 , 05


= 2,13

X 16
= 1200

Độ lệch chuẩn mẫu S 16


= 2,4

Áp dụng công thức - S n


<a< + S n
X n t n X n t n

Ta được khoảng ước lượng tuổi thọ trung bình của các bóng đèn của nhà máy
với độ tin cậy 95% là :
2,4 2,4
1200 – 2,13. < a < 1200 + 2,13.
16 16

1198,7 < a < 1201,3

Với độ tin cậy 95%, tuổi thọ trung bình của các bóng đèn nằm trong khoảng từ
1198,7 giờ đến 1201,3 giờ.

Bài 2. Điều tra chi phí trong một tháng của 45 sinh viên ta thấy trung bình mỗi sinh
viên đó chi hết 475.000 đ/tháng. Hãy kiểm định giả thiết: mức chi phí trung bình của
mỗi sinh viên trong một tháng là 500.000đ với mức ý nghĩa  = 0,1. Biết rằng chi phí
trong một tháng của sinh viên có phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn bằng 3.000đ.
Bài giải:
Đặt : giả thiết H: a  a0 ,
đối thiết K: a  a0 với a0  500.000 .
Với mức ý nghĩa   0.1 và vì n  45  30 nên tra bảng phân phối chuẩn sao cho:

 (t )  1   0.95  t  t0.1  1.65 .
2

Từ số liệu đầu bài ta có: n=45, a0  500000 , X 45  475.000 , Sn*  3000 . Áp dụng công
thức ta có:
500000  475000
M 45  55.9
3000
Vì 55.9  1.65 nên ta bác bỏ giả thiết H và chấp nhận đối thiết K: tức là chi phí trung
bình của 1 sinh viên/tháng sẽ khác 500000 đ/tháng với mức ý nghĩa   0.1
Bài 3. Trình bày nội dung dạy học mạch thống kê và xác suất ở lớp 5.

MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

Nội dung Yêu cầu cần đạt

Một số yếu tố Thu thập, phân loại, sắp Thực hiện được việc thu thập, phân loại,
thống kê xếp các số liệu so sánh, sắp xếp số liệu thống kê theo các tiêu
chí cho trước.
Đọc, mô tả biểu đồ – Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng
thống kê hình quạt tròn. Biểu biểu đồ hình quạt tròn.
diễn số liệu bằng biểu đồ – Sắp xếp được số liệu vào biểu đồ hình
thống kê hình quạt tròn quạt tròn (không yêu cầu học sinh vẽ hình).
– Lựa chọn được cách biểu diễn (bằng
dãy số liệu, bảng số liệu, hoặc bằng biểu đồ)
các số liệu thống kê.
Hình thành và giải – Nêu được một số nhận xét đơn giản từ
quyết vấn đề đơn giản xuất biểu đồ hình quạt tròn.
hiện từ các số liệu và biểu đồ – Làm quen với việc phát hiện vấn đề
thống kê hình quạt tròn đã có hoặc quy luật đơn giản dựa trên quan sát các
số liệu từ biểu đồ hình quạt tròn.
– Giải quyết được những vấn đề đơn giản
liên quan đến các số liệu thu được từ biểu đồ
hình quạt tròn.
– Nhận biết được mối liên hệ giữa thống
kê với các kiến thức khác trong môn Toán và
trong thực tiễn (ví dụ: số thập phân, tỉ số phần
trăm,...).
Một số yếu tố Tỉ số mô tả số lần lặp Sử dụng được tỉ số để mô tả số lần lặp lại
xác suất lại của một khả năng xảy ra của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một
(nhiều lần) của một sự kiện sự kiện trong một thí nghiệm so với tổng số
trong một thí nghiệm so với lần thực hiện thí 2 nghiệm đó ở những trường
tổng số lần thực hiện thí hợp đơn giản (ví dụ: sử dụng tỉ số 5 để mô
nghiệm đó ở những trường tả 2 lần xảy ra khả năng “mặt sấp đồng xu xuất
hợp đơn giản. hiện” của khi tung đồng xu 5 lần).
5

You might also like