Professional Documents
Culture Documents
(SAPP Academy) Tổng Hợp Từ Điển 10 Môn Trong CFA
(SAPP Academy) Tổng Hợp Từ Điển 10 Môn Trong CFA
TỪ ĐIỂN CFA
1000+
từ vựng tiếng Anh
chuyên ngành Phân tích Đầu tư - Tài chính
d«÷Ĝĉ«ůĜ
"CFA DREAM"
“
Bạn thân mến,
0
lượng kiến thức khổng lồ của chương trình CFA.
nhiều nhân tài, vì vậy cạnh tranh và sự chuẩn hóa, tính chuyên
nghiệp ngày càng cao. Hầu hết các bạn sinh viên hay những
sâu và giành lấy cơ hội phát triển nghề nghiệp với mức thu nhập
hấp dẫn. Thống kê trong 1 phỏng vấn trên Bloomberg, số lượng
Với mong muốn hỗ trợ các ứng viên CFA trong quá trình học tập,
SAPP Academy trân trọng giới thiệu cuốn
môn học trong CFA"
quan trọng trong tất cả các môn học nằm trong chương trình.
Hy vọng cuốn sách này sẽ giúp bạn giải mã hàng loạt từ vựng
mơ CFA.
SAPP chúc các bạn dù là dân tài chính hay mới bước sang tài
chính sẽ có những kiến thức tuyệt vời cùng cuốn sách này!
2
WELCOME TO "CFA DREAM"
TOPIC 1: ETHICAL & PROFESSIONAL STANDARDS
1.1. Ethics And Trust In The Investment Profession ............................................................................................. 6
1.2. Code Of Ethics And Standards Of Professional Conduct ...................................................................... 7
1.3. Guidance For Standards I-vii ........................................................................................................................... 8
1.4. Introduction To The Global Investment Performance Standards (Gips®) ........................................ 11
1.5. Global Investment Performance Standards (Gips®) ................................................................................ 12
01
2.4. Common Probability Distributions ................................................................................................................. 21
2.5. Sampling And Estimation .................................................................................................................................. 23
2.6. Hypothesis Testing ............................................................................................................................................... 25
2.7. Introduction To Linear Regression ................................................................................................................... 26
TOPIC 3: ECONOMIC
3.1. Topics In Demand And Supply Analysis ......................................................................................................... 29
3.2. The Firm And Market Structures ...................................................................................................................... 31
3.3. Aggregate Output, Prices, And Economic Growth .................................................................................. 32
3.4. Understanding Business Cycles ...................................................................................................................... 34
3.5. Monetary And Fiscal Policy ............................................................................................................................... 35
3.6. Introduction To Geopolitics .............................................................................................................................. 37
3.7. International Tradee And Capital Flows ....................................................................................................... 38
3.8. Currency Exchange Rates ................................................................................................................................ 40
TOPIC 8: DERIVATIVES
8.1. Derivative Instrument And Derivative Market Features ........................................................................... 124
8.2. Forward Commitment And Contingent Claim Features And Instruments ....................................... 125
8.3. Derivative Benefits, Risks, And Issuer And Investor Uses ......................................................................... 126
8.4. Arbitrage, Replication, And The Cost Of Carry In Pricing Derivatives ............................................... 127
8.5. Pricing And Valuation Of Forward Contracts And For
An Underlying With Varying Maturities ................................................................................................................. 127
8.6. Pricing And Valuation Of Futures Contracts ............................................................................................... 128
8.7. Pricing And Valuation Of Interest Rates And Other Swaps .................................................................... 129
8.8. Pricing And Valuation Of Options ................................................................................................................... 129
8.9. Option Replication Using Put-call Parity ...................................................................................................... 130
8.10. Valuing A Derivative Using A One-period Binomial Model .................................................................. 131
5
1.1. ETHICS AND TRUST IN THE INVESTMENT PROFESSION
Civil disobedience Financial advisor
/ˌsɪv.əl dɪs.əˈbiː.di.əns/ /faɪˈnænʃl ədˈvaɪzə(r)/
Bất tuân dân sự: Những hình thức thể hiện Cố vấn tài chính: Cố vấn tài chính là người
sự phản đối một cách tích cực những thể chế, được trả phí để đưa ra những lời tư vấn hoặc
những đạo luật, chỉ thị, quy định về thuế và hướng dẫn trên lĩnh vực tài chính, đầu tư. Họ
pháp luật, bằng những biện pháp thiện chí và có thể đưa ra nhiều loại hình dịch vụ khác
hòa bình nhằm thuyết phục chính quyền thay nhau như quản lý đầu tư, tư vấn thuế, tư vấn
đổi những quy định đó. bất động sản...
6
Profession Suitability standard
/prəˈfeʃn/ /ˌsuːtəˈbɪləti ˈstændəd/
Nghề nghiệp: Bất kỳ hình thức công việc nào Tiêu chuẩn phù hợp: Tiêu chuẩn phù hợp
cần trải qua quá trình đào tạo chuyên biệt yêu cầu một nhà hoạt động nghề nghiệp đưa
hoặc cần có kỹ năng riêng biệt, thường được ra những lời khuyên, tư vấn phù hợp dựa trên
tôn trọng bởi vì đòi hỏi trình độ giáo dục cao. hoàn cảnh và đặc điểm cá nhân của khách
hàng, tiêu chuẩn này không yêu cầu người tư
Professionalism vấn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu.
/prəˈfeʃənəlɪzəm/
Sự chuyên nghiệp: Thường được hiểu là “Whistle-blowing” behavior
việc một cá nhân am hiểu và tuân theo một bộ /ˈwɪsl bləʊɪŋ/
các chuẩn mực, quy tắc ứng xử và hành nghề, Hành vi “thổi còi”: Việc tố cáo hành vi phạm
hoặc một số các tiêu chuẩn thể hiện những đạo đức hoặc pháp luật của một người nào đó
hành vi được phép chấp nhận trong một lĩnh cho một bên thứ ba.
vực riêng biệt.
Situational influence
/ˌsɪtʃuˈeɪʃənl ˈɪnfluəns/
Ảnh hưởng tình huống: Những yếu tố bên
ngoài ảnh hưởng đến hành vi của chúng ta, ví
dụ như các yếu tố về môi trường hoặc văn
hóa.
7
Self-disclosure
/selfdɪsˈkləʊʒər/
Tự giải trình: Là một quá trình trong đó một
người tự trình bày các thông tin liên quan đến
bản thân mình cho một đối tượng khác. Cụ thể
ở đây là việc thành viên, ứng viên thông báo
cho viện CFA hằng năm về việc họ có liên quan
đến các vụ kiện cáo dân sự, điều tra tội phạm
hoặc là đối tượng của các vụ khiếu nại.
8
Dissociate Independent contractor
/dɪˈsəʊsieɪt/ /ˌɪndɪˈpendənt ˈkɑːntræktər/
Tách rời: Việc thành viên, ứng viên chủ động Hoạt động nghề nghiệp độc lập: Là một cá
tách khỏi một hành vi vi phạm pháp luật và tiêu nhân hoặc tổ chức được ký hợp đồng với tư
chuẩn đạo đức hành nghề của CFA. cách không phải là người lao động để thực
hiện công việc hoặc cung cấp dịch vụ cho một
Fiduciary duty tổ chức khác.
/fɪˈduːʃieri ˈduːti/
Nghĩa vụ ủy thác: Những người được giao Insider-trading
phó để thực thi những hoạt động nghề nghiệp /ɪnˈsaɪdərˈtreɪdɪŋ/
vì lợi ích của người khác. Trong lĩnh vực đầu Giao dịch nội gián: Giao dịch dựa trên những
tư, người được ủy thác cung cấp khuyến nghị thông tin nội bộ chưa được công bố có thể ảnh
đầu tư và dịch vụ cho khách hàng liên quan tới hưởng tới giá cổ phiếu, là một dạng điển hình
các hoạt động đầu tư. VD: Nhà phân tích của bất cân xứng thông tin.
nghiên cứu, nhà quản lý quỹ tiền tệ, cố vấn tài
chính, nhà môi giới chứng khoán... Integrity
/ɪnˈteɡrəti/
Firewall Tính chính trực: Sự trung thực và sự tôn
/ˈfaɪərwɔːl/ trọng, thống nhất trong việc tuân theo các tiêu
Tường lửa: Các chính sách và thủ tục của chuẩn và giá trị đạo đức cần thiết.
công ty nhằm cản trở việc chia sẻ thông tin
giữa bộ phận Ngân hàng đầu tư và Bộ phận Investing public
quản lý đầu tư/ Môi giới/ Tư vấn của công ty. /ɪnˈvestɪŋ ˈpʌblɪk/
Cộng đồng các nhà đầu tư: Chỉ tất cả các
Flat rate nhà đầu tư tham gia vào thị trường tài chính
/flætreɪt/ nói chung.
Mức phí cố định: Là mức phí không thay đổi,
không phụ thuộc vào kết luận của báo cáo Mandate
phân tích. Cách tính phí này được áp dụng khi /ˈmændeɪt/
các thành viên, ứng viên được thuê để thực Tôn chỉ đầu tư: Tôn chỉ đầu tư là một cam kết
hiện báo cáo phân tích. của chuyên viên quản lý quỹ, xác định rõ về
phương pháp và chiến lược đầu tư đối với
Front-running khoản tiền của khách hàng. Tôn chỉ đầu tư sẽ
/ˈfrʌnt rʌnɪŋ/ xác định những khoản đầu tư được chấp nhận
Giao dịch chạy trước: Là việc đặt lệnh trước và các mốc so sánh để đánh giá hiệu quả đầu
giao dịch của một nhà đầu tư khác. Xảy ra khi tư.
nhà môi giới nhận được yêu cầu đặt lệnh của
khách hàng tổ chức. Do khối lượng và danh Market manipulation
tính của khách hàng hoàn toàn có thể làm ảnh /ˈmɑːrkɪt məˌnɪpjuˈleɪʃn/
hưởng tới giá của cổ phiếu trên thị trường, nhà Thao túng thị trường: Hành động làm sai lệch
môi giới có thể thực hiện giao dịch của mình thông tin về thị trường thông qua việc truyền
trước khi đặt lệnh cho khách hàng tổ chức để tải những thông tin sai lệch hoặc thực hiện các
kiếm lời. giao dịch khiến thị trường phát những tín hiệu
sai.
Incentive
/ɪnˈsentɪv/ Material information
Động cơ: Là những điều thúc đẩy một cá nhân /məˈtɪriəlˌ ɪnfərˈmeɪʃn/
thực hiện hành động. Thông tin trọng yếu: Những thông tin nếu
được công bố có khả năng ảnh hưởng tới giá
thị trường của chứng khoán. Thông tin mà
những nhà đầu tư có suy luận luôn muốn biết
trước khi ra quyết định đầu tư.
9
Misconduct Plagiarism
/ˌmɪsˈkɑːndʌkt/ /ˈpleɪdʒərɪzəm/
Hành vi sai trái: Hoạt động chuyên môn có Đạo văn: Là hành vi ăn cắp và hình thành
dấu hiệu thiếu trung thực, gian lận, những ý tưởng hay ngôn từ mới khởi nguồn từ
hoặc lừa đảo hoặc có hành vi ảnh hưởng tiêu ý tưởng của ai đó, sử dụng sản phẩm của một
cực đến uy tín nghề nghiệp, tính liêm chính ai đó mà không công bố nguồn, và giới thiệu
hoặc năng lực của thành viên, ứng viên. một ý tưởng hay sản phẩm mới được chuyển
hóa từ một nguồn đã có từ trước.
Misrepresentation
/ˌmɪsˌreprɪzenˈteɪʃ n/ Preclearance procedure
Sự trình bày sai: Việc các thành viên, ứng /pri’klɪə.rəns prəˈsiː.dʒər/
viên cố ý làm sai lệch thông tin liên quan đến Quy trình xét duyệt giao dịch: Các lệnh giao
các phân tích đầu tư, kiến nghị, hoạt động, dịch của cá nhân thành viên, ứng viên cần
hoặc các hoạt động chuyên môn khác. Sự sai được xét duyệt trước khi được thực hiện để
lệch thông tin có thể đến từ: Sự trình bày sai đảm bảo không xảy ra xung đột lợi ích, bảo vệ
hoặc bỏ sót sự thật, có sự sai lệch thông tin từ và ưu tiên lợi ích của khách hàng và công ty
những nguồn và chủ đề khác nhau, đạo văn... chủ quản lên hàng đầu.
10
Soft dollar/commission
/ˈsɔːftˈdɑːlər//kəˈ mɪʃn/
Reasonable basis Tiền hoa hồng mềm: Khi thành viên, ứng viên
/ˈriːznəblˈbeɪsɪs/ sử dụng chi phí môi giới do khách hàng trả để
Cơ sở hợp lý: Khuyến nghị cho khách hàng mua các báo cáo, nghiên cứu phân tích.
và đưa ra những nhận định đầu tư dựa trên
những thông tin và phân tích phù hợp, có cơ Structured security
sở. Cơ sở hợp lý là sự cân bằng những nguồn /ˈstrʌktʃərd sɪˈkjʊrəti/
tài nguyên phù hợp đối với sản phẩm tài Sản phẩm chứng khoán cấu trúc: Là một
chính/khuyến nghị đầu tư. loại tài sản tài chính được tạo nên dựa trên một
chứng khoán truyền thống hoặc sản phẩm phái
Record retention sinh, một rổ các chứng khoán, một loại hàng
/ˈrekərdrɪˈtenʃn/ hóa, một chỉ số tài chính, một loại tiền tệ.
Lưu trữ tài liệu: M&C có trách nhiệm thiết lập
và duy trì tài liệu thích hợp để hỗ trợ hoạt động Supervisor
phân tích đầu tư, khuyến nghị và thực hiện đầu /ˈsuːpərvaɪzər/
tư và các tài liệu liên quan đến đầu tư khác và Thành viên giám sát: Thành viên, ứng viên có
các thông tin liên quan đến đầu tư khác cung các nhân viên mà họ có quyền kiểm soát hoặc
cấp cho khách hàng và khách hàng tiềm năng. chi phối hoạt động nghề nghiệp. Các thành
viên này cần thực hiện trách nhiệm giám sát
Referral fees đối với các nhân viên của mình.
/rɪˈfɜːrəlfiː/
Phí giới thiệu: Bất kỳ khoản thù lao, tiền công
hoặc lợi ích nào nhận được từ, hoặc thanh
toán cho các đối tượng giới thiệu sản phẩm
hoặc dịch vụ.
11
Stakeholder Survivorship bias
/ˈsteɪkhəʊldər/ /sərˈvaɪvərʃɪp ˈbaɪəs/
Các bên liên quan: Các cá nhân, nhóm, tổ Thiên lệch sống sót: Các danh mục không
chức có mối quan hệ liên quan mật thiết với tính đến các tài khoản kém hiệu quả đã bị loại
doanh nghiệp, đặc biệt trong các dự án. Đây bỏ từ trước, chỉ tính đến những đối tượng còn
là đối tượng có sự quan tâm, có thể chia sẻ tồn tại.
về nguồn lực, có thể tác động và/hoặc đồng
thời chịu các tác động trực tiếp hoặc gián tiếp
tới hoạt động doanh nghiệp về chiến lược, kế
hoạch, hoạt động kinh doanh.
Supplemental information
/ˌsʌplɪˈmentl ˌɪnfərˈmeɪʃn/
Thông tin bổ sung: Các thông tin được thêm
vào để bổ sung ý nghĩa cho bản báo cáo.
Disclosure Jurisdiction
/dɪˈskloʊʒɚ/ /ˌdʒʊrɪsˈdɪkʃn/
Công khai thông tin: Trong tài chính, công Thẩm quyền: Mức độ của quyền đưa ra các
khai thông tin đề cập đến việc công khai kịp quyết định và phán quyết pháp lý.
thời tất cả thông tin về một công ty bởi nó có
thể ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu Mandated
tư. Thông tin được tiết lộ bao gồm cả tin tích /ˈmændeɪtɪd/
cực và tiêu cực, các dữ liệu và chi tiết hoạt Được uỷ quyền: Việc giao cho người khác
động có ảnh hưởng đến hoạt động kinh thay mặt mình sử dụng quyền mà mình có
doanh. được một cách hợp pháp.
12
Regulation conflict Termination
/ˌreɡjuˈleɪʃn ˈkɑːnflɪkt/ /ˌtɜːrmɪˈneɪʃn/
Xung đột các quy định: Ám chỉ việc một đối Sự đình chỉ, chấm dứt: Ngừng lại hoặc làm
tượng phải tuân theo một tập hợp các quy cho phải ngừng lại trong một thời gian hoặc
định, nhưng các quy định có sự đối lập với vĩnh viễn.
nhau.
Verification
Sub-advisor /ˌverɪfɪˈkeɪʃn/
/sʌb ədˈvaɪzər/ Xác minh: Làm cho rõ sự thật qua thực tế và
Cố vấn đầu tư phụ: Một sub-advisor là một có chứng cứ cụ thể.
người quản lý tiền của bên thứ ba được thuê
bởi một công ty quỹ tương hỗ để quản lý một
danh mục đầu tư. Sub-advisors thường được
tìm ra bởi các công ty quản lý đầu tư vì chuyên
môn của họ trong việc quản lý một chiến lược
cụ thể.
13
02 0
QUANTITATIVE
METHODS
14
2.1. THE TIME VALUE OF MONEY
Annual percentage rate (APR) Guaranteed Investment Contract (GIC)
/ˈænjuəl pərˈsentɪdʒ reɪt/ /ˌɡærənˈtiːd ɪnˈvɛstmənt ˈkɑntrækt/
Lãi suất bình quân phần trăm hằng năm: Hợp đồng đầu tư được bảo đảm: Hợp đồng
Lãi suất hàng năm của một khoản vay mượn, đảm bảo hoàn trả tiền gốc và lãi suất cố định
hoặc đầu tư, biểu diễn dưới dạng một con số hoặc thả nổi trong một khoảng thời gian định
phần trăm thể hiện chi phí lãi vay phải trả trước.
trong suốt thời gian vay hoặc mức sinh lời từ
đầu tư. Inflation premium
/ɪnˈfleɪʃn ˈprimiəm/
Annuity Phần bù lạm phát: Khoản bù trả thêm bù đắp
/əˈnuːəti/ lạm phát kỳ vọng cho các nhà đầu tư.
Dòng tiền niên kim: Là dòng tiền bao gồm
các khoản bằng nhau phát sinh trong một số Liquidity premium
kỳ nhất định. /lɪˈkwɪdət̮ i ˈprimiəm/
Phần bù thanh khoản: Khoản bù trả thêm cho
Certificate of deposit (CD) các nhà đầu tư đối với rủi ro bị thua lỗ khi các
/sərˈtɪfɪkət əv dɪˈpɑːzɪt/ khoản đầu tư của nhà đầu tư cần phải chuyển
Chứng chỉ tiền gửi: Là một công cụ vay nợ sang tiền mặt (tính thanh khoản).
do các ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng
khác phát hành xác nhận các khoản tiền gửi Maturity premium
của người gửi tiền. /məˈtʊrət̮ I ˈprimiəm/
Phần bù đáo hạn: Khoản bù trả thêm bù đắp
Compounding interest cho rủi ro về mức biến động giá trị thị trường
/kəmˈpaʊndɪŋ ˈɪntrɛst/ của chứng khoán thi thời gian đáo hạn dài.
Lãi suất kép: Lãi được tính trên tiền gốc ban
đầu và tất cả lãi tích lũy của các giai đoạn Mortgage
trước của khoản tiền gửi hoặc khoản vay. /ˈmɔrɡɪdʒ/
Thế chấp: Hình thức vay có tài sản đảm bảo
Consols bond mà không chuyển giao tài sản đó cho bên
/ˈkɒnsɒlz bɑnd/ nhận thế chấp.
Trái phiếu consols: Một loại trái phiếu vĩnh
viễn (được hưởng lãi suất vĩnh viễn). Nominal risk-free interest rate
/ˈnɑmənl rɪsk fri ˈɪntrəst reɪt/
Default risk premium Lãi suất phi rủi ro danh nghĩa: Tổng của lãi
/dɪˈfɔlt rɪsk ˈprimiəm/ suất phi rủi ro thực tế và phần bù lạm phát.
Phần bù rủi ro vỡ nợ: Khoản bù trả thêm cho
các nhà đầu tư đề phòng trường hợp không Perpetuity
thanh toán được khoản nợ theo hợp đồng. /ˌpərpəˈtuət̮ i/
Dòng tiền niên kim vĩnh cửu: Dòng tiền liên
Effective annual rate (EAR) tục có giá trị bằng nhau qua các thời kỳ, xảy
/ɪˈfɛktɪv ˈænyuəl reɪt/ ra ở cuối kỳ và không bao giờ kết thúc.
Lãi suất thực hưởng: Lãi suất thực sự có
được hoặc trả cho một khoản đầu tư, khoản Real risk-free interest rate
vay hoặc sản phẩm tài chính trong một /ˈriəl rɪsk fri ˈɪntrəst reɪt/
khoảng thời gian nhất định. Lãi suất phi rủi ro thực tế: Lãi suất của một
chứng khoán phi rủi ro với giả định không có
Future value (FV) lạm phát.
/ˈfyutʃər ˈvælyu/
Giá trị tương lai: Giá trị tương lai của một
khoản tiền hoặc dòng tiền tại thời điểm hiện
tại.
15
Simple interest Stated annual interest rate (quoted interest
/ˈsɪmpl ˈɪntrɛst/ rate)
Lãi suất đơn: Tiền lãi thu được mỗi kỳ từ các /steɪtɪd ˈænyuəl ˈɪntrəst reɪt/, /kwoʊtɪd ˈɪntrəst
khoản đầu tư thông thường. Lãi suất cơ bản reɪt/
được xác định bằng cách nhân lãi suất hàng Lãi suất công bố hằng năm: Lãi suất của
ngày với số ngày trôi qua giữa các khoản một khoản đầu tư trong một năm.
thanh toán.
16
Geometric mean Linear interpolation
/ˌdʒiəˈmɛtrɪk min/ /ˈlɪniər ɪnˌtɝːpəˈleɪʃən /
Trung bình nhân: Một loại số trung bình, Phép nội suy tuyến tính: Một phương pháp
trung bình nhân của n số được định nghĩa bởi khớp đường cong bằng cách sử dụng đa thức
căn bậc n của tích n số. tuyến tính để xây dựng các điểm dữ liệu mới
Trung bình nhân thường được sử dụng để trong phạm vi của một tập hợp các điểm dữ
xác định kết quả đầu tư của một khoản đầu tư liệu đã biết.
hoặc một danh mục đầu tư.
Market-capitalization
Harmonic mean /ˈmɑrkət ˌkæpət̬ ələˈzeɪʃən/
/hɑrˈmɑnɪk min/ Giá trị vốn hóa thị trường: Tổng giá trị của
Trung bình điều hòa: Một loại số trung bình, số cổ phần của một công ty niêm yết.
được tính bằng cách chia số lượng quan sát
cho đối ứng của mỗi số trong chuỗi. Mean absolute deviation (MAD)
/min ˌæbsəˈlut ˌdiviˈeɪʃn/
Histogram Độ lệch tuyệt đối trung bình: Trung bình của
/ˈhɪstəˌɡræm/ độ lệch tuyệt đối hoặc chênh lệch dương của
Biểu đồ tần suất: Là một dạng biểu đồ thể dữ liệu đã cho và giá trị nhất định đó.
hiện tần suất theo dạng cột. Dữ liệu được biểu
thị bằng các cột có độ cao khác nhau tùy Measure of central tendency
thuộc vào tần suất phạm vi dữ liệu cụ thể xảy /ˈmɛʒər əv ˈsɛntrəlˈ mɛʒərmənt/
ra. Số đo xu hướng trung tâm: Một thước đo
định lượng xác định nơi dữ liệu được tập
Inferential statistics trung.
/ˌɪnfərˈenʃəl stəˈtɪstɪks/
Thống kê suy luận: Các phương pháp ước Measurement scales
lượng các đặc trưng của tổng thể, phân tích /ˈmɛʒərmənt skeɪlz/
mối liên hệ giữa các hiện tượng nghiên cứu, Thang đo thống kê: Thang đo sử dụng trong
dự đoán hoặc ra quyết định trên cơ sở thu thống kê, bao gồm 4 loại: Thang đo định danh,
thập thông tin từ kết quả quan sát mẫu. thang đo thứ bậc, thang đo định khoảng,
thang đo tỷ lệ.
Interquartile range (IQR)
/ˌɪnt̬ ɚˌkwɔːrtaɪl reɪndʒ/ Measures of location
Độ trải giữa: Một đại lượng số đo lường mức /ˈmɛʒərz əv loʊˈkeɪʃn/
độ phân tán của tập dữ liệu. Đại lượng này Số đo vị trí: Một thước đo định lượng mô tả
được tính ra bằng cách lấy giá trị tứ phân vị vị trí hoặc phân phối dữ liệu; bao gồm số đo
thứ ba trừ đi giá trị tứ phân vị thứ nhất. xu hướng trung tâm và các số đo khác như
phần trăm.
Interval scales
/ˈɪntərvl skeɪlz/ Median
Thang đo định khoảng: Bản chất là thang /ˈmidiən/
thứ bậc có các khoảng cách đều nhau, thông Trung vị: Lượng biến của đơn vị đứng ở vị trí
thường thang đo khoảng có dạng là một dãy giữa trong dãy số, chia dãy số làm hai phần
các chữ số liên tục và đều đặn. bằng nhau
Kurtosis Mesokurtic
/kərˈtōsis/ /ˌmezəˈkərtik/
Độ nhọn: Là chỉ số để đo lường về đặc điểm Độ nhọn phân phối chuẩn: Phân phối có độ
hình dáng của một phân phối xác suất, nó so nhọn (kurtosis) bằng 3.
sánh độ cao phần trung tâm của một phân
Mode
phối so sánh với một phân phối chuẩn.
/moʊd/
Số yếu vị: Mode của một danh sách dữ liệu
Leptokurtic
hoặc một mẫu là giá trị của phần tử có số lần
/ˌleptəˈkərtik/
Độ nhọn "gầy": Phân phối có độ nhọn xuất hiện lớn nhất trong danh sách.
(kurtosis) lớn hơn 3.
17
Nominal scales Quartile
/ˈnɑmənl skeɪlz/ /ˈkwɔrt̮ l/
Thang đo định danh: Thang đo dùng để Điểm tứ phân vị: Giá trị bằng số phân chia
phân chia (hay đặt tên) nhóm được khảo sát một nhóm các kết quả quan sát bằng số thành
thành các lớp phân loại (category) khác nhau. bốn phần, mỗi phần có số liệu quan sát bằng
Ví dụ: nam/nữ, nông thôn/thành thị,... nhau (=25% số kết quả quan sát).
18
Skewness Trimmed mean
/’skyunəs/: / trɪmd min/
Độ lệch (Hệ số bất đối xứng): Một đại lượng Giá trị trung bình rút gọn: Là phương thức
đo lường mức độ mức độ bất đối xứng của tính trung bình nhưng loại đi một phần trăm
phân phối xác suất của một biến ngẫu nhiên. nhỏ của giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trước khi
tính toán giá trị trung bình.
Standard deviation
/ˈstændərd ˌdiviˈeɪʃn/ Variance
Độ lệch chuẩn: Một đại lượng thống kê mô /ˈvɛriəns/
tả dùng để đo mức độ phân tán của một tập Phương sai: Phương sai của một biến ngẫu
dữ liệu đã được lập thành bảng tần số. nhiên là một độ đo sự phân tán thống kê của
biến đó, nó hàm ý các giá trị của biến đó
Statistic thường ở cách giá trị kỳ vọng bao xa.
/stəˈtɪstɪk/
Thống kê: Một hệ thống các phương pháp Weighted mean
(thu thập, tổng hợp, trình bày số liệu và tính / ˈweɪt̬ ɪd min/
toán các đặc trưng của đối tượng nghiên cứu) Số trung bình cộng có trọng số (Bình quân
nhằm phục vụ cho quá trình phân tích, dự gia quyền): Một dạng số bình quân hay trung
đoán và ra quyết định. bình số học mà trong đó các phần tử sử dụng
trong quá trình tính toán nó được gia quyền
Time-series data để phản ánh thực tế là không phải tất cả các
/taɪm ˈsɪriz ˈdæt̮ ə/ phần tử đều có tầm quan trọng như nhau.
Dữ liệu chuỗi thời gian: Là các số liệu được
thu thập về một đối tượng trong một thời kỳ, Winsorized mean
một khoảng thời gian nhất định. /wɪnsoraɪst min/
Giá trị trung bình thắng: Số trung bình được
tính sau khi đã thay thế một lượng phần trăm
giá trị lớn nhất và nhỏ nhất bằng một số giá trị
ở khoảng lớn nhất và nhỏ nhất kế tiếp.
19
Covariance matrix Multiplication rule for probabilities
/koʊˈvɛriəns ‘meɪtrɪks/ /ˌmʌltəpləˈkeɪʃn rul fɔr ˌprɑbəˈbɪlət̮ iz/
Ma trận hiệp phương sai: Ma trận hiệp Quy tắc nhân xác suất: Quy tắc chỉ ra rằng
phương sai của tập hợp m biến ngẫu nhiên là xác suất xảy ra đồng thời của hai sự kiện độc
một ma trận vuông hạng, trong đó các phần lập được tính theo tích của xác suất hai sự
tử nằm trên đường chéo lần lượt là phương kiện xảy ra riêng lẻ.
sai tương ứng của các biến này, trong khi các
phần tử còn lại là các hiệp phương sai của hai Permutation
biến ngẫu nhiên khác nhau trong tập hợp. /ˌpərmyʊˈteɪʃn/
Hoán vị: Trong tập hợp X gồm n phần tử phân
Dutch Book Theorem biệt (n ≥ 0), mỗi cách sắp xếp n phần tử của
/dʌtʃ bʊk ˈθiərəm/ X theo một thứ tự nào đó được gọi là một
Định lý Sách Hà Lan: Một lý thuyết xác suất hoán vị của n phần tử.
quy định rằng các cơ hội lợi nhuận sẽ xuất
hiện khi các xác suất không nhất quán được Posterior probability
giả định trong một bối cảnh nhất định và vi /poʊˈstɪriər ˌprɑbəˈbɪlət̮ i/
phạm ước tính Bayes. Xác suất hậu nghiệm: Theo thống kê Bayer,
xác suất hậu nghiệm là xác suất được điều
Empirical probability chỉnh hoặc cập nhật của một biến cố xảy ra
/ɪmˈpɪrɪkl ˌprɑbəˈbɪlət̮ i/ sau khi xem xét thông tin mới.
Xác suất thực nghiệm: Tỷ lệ số lượng kết quả
trong đó một sự kiện được chỉ định xảy ra trên Random variable
tổng số thử nghiệm, không phải trong một /ˈrændəm ˈvɛriəbl/
không gian mẫu lý thuyết mà trong một thử Biến ngẫu nhiên: Một thuật ngữ được dùng
nghiệm thực tế. trong toán học và thống kê. Biến ngẫu nhiên
là một biến có giá trị không xác định hoặc hàm
Event toán học gán giá trị cho từng kết quả của một
/ɪˈvɛnt/ thí nghiệm
Biến cố: Một biến cố là một tập các kết quả
đầu ra mà tương ứng với nó người ta sẽ gán Subjective probability
kèm với một số thực. /səbˈdʒɛktɪv ˌprɑbəˈbɪlət̮ i/
Xác suất chủ quan: Là xác suất được rút ra
Independent events dựa trên nhận định cá nhân, mang tính chủ
/ˌɪndɪˈpɛndənt ɪˈvɛnts/ quan.
Biến cố độc lập: Hai biến cố được gọi là độc
lập với nhau nếu việc xảy ra hay không xảy ra Total probability rule
của biến cố này không làm ảnh hưởng tới xác /ˈtoʊt̮ l ˌprɑbəˈbɪlət̮ i rul/
suất xảy ra của biến cố kia Quy tắc tổng xác suất: Quy tắc tổng xác suất
cho biết nếu xác suất của một biến cố chưa
Joint probability được xác định, nó có thể được tính toán thông
/dʒɔɪnt ˌprɑbəˈbɪlət̮ i/ qua các xác suất đã biết của các biến cố khác.
Xác suất chung: Xác suất mà hai sự kiện cùng
xảy ra cùng thời điểm. Tree diagram
/tri ˈdaɪəˌɡræm/
Joint probability distribution Sơ đồ cây: Sơ đồ cây có thể đại diện cho một
/ʤɔɪnt ˌprɒbəˈbɪlɪti ˌdɪstrɪˈbjuːʃən/ loạt các sự kiện độc lập hoặc xác suất có điều
Phân phối xác suất kết hợp: Xác suất kết hợp kiện. Mỗi nút trên sơ đồ đại diện cho một sự
là một thước đo thống kê tính toán khả năng kiện và được liên kết với xác suất của sự kiện
hai biến cố xảy ra cùng một lúc và tại cùng đó.
một thời điểm.
Marginal probability
/ˈmɑrdʒənl ˌprɑbəˈbɪlət̮ i/
Xác suất biên: Là xác suất của một biến cố
mà không quan tâm đến các biến cố khác,
tương tự như xác suất vô điều kiện.
20
2.4. COMMON PROBABILITY DISTRIBUTIONS
Bernoulli distribution
/bərˈno͞o(l)ē ˌdɪstrəˈbyuʃn/ EBITDA
Phân phối Bernoulli: Một phân phối xác suất Lợi nhuận trước thuế và lãi vay: Một chỉ tiêu
rời rạc của biến ngẫu nhiên chỉ nhận hai giá dùng để đánh giá khả năng thu được lợi
trị 0 hoặc 1, trong đó giá trị 1 đạt được với xác nhuận của công ty, bằng thu nhập trừ đi các
suất p và giá trị 0 đạt được với xác suất 1 - p. chi phí, nhưng chưa trừ tiền lãi và thuế thu
nhập.
Bernoulli trial
/bərˈno͞o(l)ē ˈtraɪəl/ Historical simulation (Back simulation)
Phép thử Bernoulli: Phép thử ngẫu nhiên /hɪˈstɑrɪkl ˌsɪmyəˈleɪʃn/, /bæk ˌsɪmyəˈleɪʃn/
mà nó có thể nhận một trong hai kết quả thành Mô phỏng lịch sử: Một phương pháp ước
công hay thất bại, trong đó xác suất thành tính giá trị rủi ro (VaR). Phương pháp đơn
công giống nhau mỗi khi phép thử này được giản này đưa ra giả thuyết rằng sự phân bổ tỷ
tiến hành. suất sinh lợi trong quá khứ có thể tái diễn
trong tương lai.
Binomial tree
/baɪˈnoʊmiəl tri/ Independently and identically distributed
Cây nhị thức: Biểu diễn đồ họa của mô hình (IID)
chuyển động của giá tài sản, trong đó, ở mỗi /ˌɪndɪˈpɛndəntli aɪˈdɛntɪkli dɪˈstrɪbyətid/
thời kỳ, tài sản tăng lên với xác suất p hoặc Độc lập và phân phối giống nhau: Một tập
giảm với xác suất (1 - p). hợp các biến ngẫu nhiên là độc lập và phân
phối giống hệt nhau nếu mỗi biến ngẫu nhiên
Binomial distribution có phân phối xác suất giống như các biến
/ baɪˈnəʊmiəl ˌdɪstrɪˈbjuːʃən/ khác và tất cả đều độc lập lẫn nhau.
Phân phối nhị thức: Là phân phối xác suất
tóm tắt khả năng để một biến lấy một trong hai Monte Carlo simulation
giá trị độc lập trong một tập hợp các tham số /ˌmäntē ˈkärlō ˌsɪmyəˈleɪʃn/
hoặc giả định nhất định. Phân phối nhị thức Mô hình Monte Carlo: Một lớp các thuật toán
chỉ tính đến hai trường hợp, thường được thể để giải quyết nhiều bài toán trên máy tính theo
hiện là 1 cho thành công và 0 cho thất bại kiểu không tất định, thường bằng cách sử
trong một số lượng lần thử. dụng các số ngẫu nhiên, ngược lại với các
thuật toán tất định.
Continuous random variable
/kənˈtɪnyuəs ˈrændəm ˈvɛriəbl/ Multivariate distribution
Biến ngẫu nhiên liên tục: Một biến ngẫu /ˌməltiˈve(ə)rēət ˌdɪstrəˈbyuʃn/
nhiên trong đó dữ liệu có thể nhận vô số giá Phân phối đa biến: Phân phối đa biến xác
trị. định xác suất cho một nhóm các biến ngẫu
nhiên có liên quan.
Cumulative distribution function
Multivariate normal distribution
/ˈkyumyələt̮ ɪv ˌdɪstrəˈbyuʃn ˈfʌŋkʃn/
/ˌməltiˈve(ə)rēət ˈnɔrml ˌdɪstrəˈbyuʃn/
Hàm phân phối tích lũy: Với mỗi số thực x,
Phân phối thông thường đa biến: Là tổng
hàm phân phối tích lũy được định nghĩa như
quát hóa của phân phối chuẩn một chiều cho
sau:
không gian nhiều chiều.
F(x) = P (X ≤ x)
Trong đó vế phải biểu diễn xác suất mà biến Ví dụ: trong một danh mục, ta có thể sử dụng
ngẫu nhiên X lấy giá trị nhỏ hơn hay bằng x. phân phối chuẩn đa biến để mô hình hóa lợi
suất đầu tư, phân phối đó bao gồm:
Discrete random variable + Các lợi suất trung bình của từng chứng
/dɪˈskrit ˈrændəm ˈvɛriəbl/ khoán;
Biến ngẫu nhiên rời rạc: Một biến ngẫu + Các phương sai trong lợi suất của từng
nhiên nhận giá trị trong một tập con rời rạc của chứng khoán;
tập số thực. + Các cặp hệ số tương quan.
21
Node Scenario analysis
/nōd/ /səˈnɛriˌoʊ əˈnæləsəs/
Node: Mỗi nhánh kết quả trên cây nhị thức Phân tích theo kịch bản: Là quá trình ước
(binomial tree). tính giá trị dự kiến của danh mục đầu tư sau
khi có sự thay đổi về giá trị của các yếu tố đầu
Probability density function vào trong một số kịch bản hay sự kiện kinh tế.
/ˌprɑbəˈbɪlət̮ I ˈdɛnsət̮ i ˈfʌŋkʃn/
Hàm mật độ xác suất: Hàm mật độ xác suất Shortfall risk
dùng để biểu diễn một phân bố xác suất theo /ˈʃɔrtfɔl rɪsk/
tích phân. Hàm mật độ xác suất luôn có giá trị Rủi ro giảm giá trị: Rủi ro rằng giá trị của
không âm và tích phân của nó từ −∞ tới +∞ có danh mục đầu tư sẽ giảm xuống dưới một
giá trị bằng 1. mức tối thiểu chấp nhận được trong một
khoảng thời gian.
Probability distribution
/ˌprɑbəˈbɪlət̮ i ˌdɪstrəˈbyuʃn/ Standard normal distribution (unit normal
Phân phối xác suất: Là phân phối tần suất lý distribution)
thuyết biểu thị tần suất biến cố cụ thể trung /ˈstændərd ˈnɔrml ˌdɪstrəˈbyuʃn?, /ˈyunət
bình có thể xảy ra. ˈnɔrml ˌdɪstrəˈbyuʃn/
Phân phối thông thường chuẩn: Là phân
Ví dụ: Phân phối xác suất cho khả năng xuất phối với mật độ bình thường với giá trị trung
hiện mặt ngửa khi tung đồng xu đồng nhất và bình (μ) bằng 0 và độ lệch chuẩn (σ) bằng 1.
cân đối là 0.5 và xác suất không xuất hiện mặt
ngửa là 0.5. Univariate distribution
ˌdɪstrəˈbyuʃn/
Probability function Phân phối đơn biến: Phân phối xác suất chỉ
/ˌprɑbəˈbɪlət̮ I ˈfʌŋkʃn/ có một biến ngẫu nhiên.
Hàm xác suất: Một hàm toán học cung cấp
xác suất xuất hiện của các kết quả khác nhau Value at Risk (VaR)
có thể có trong một thí nghiệm. /ˈvælyu æt rɪsk/
Giá trị rủi ro: Thước đo rủi ro thua lỗ cho các
Safety-first rule khoản đầu tư. Nó ước tính một tập hợp các
/ˈseɪfti fərst rul/ khoản đầu tư có thể mất bao nhiêu, với điều
Quy tắc an toàn trên hết: Quy tắc an toàn kiện thị trường bình thường, trong một
trên hết là một nguyên lý của lý thuyết danh khoảng thời gian nhất định.
mục đầu tư hiện đại, thiết lập một ngưỡng lợi
suất đầu tư tối thiểu. Khi đặt ngưỡng lợi suất
này, nhà đầu tư sẽ cố gắng giảm thiểu rủi ro
mà khoản đầu tư không đạt tới lợi suất kỳ
vọng.
22
2.5. SAMPLING AND ESTIMATION
Central Limit Theorem
/’sɛntrəl ˈlɪmət ˈθiərəm/ Estimator
Định lý giới hạn trung tâm: Định lý cho rằng /ˈestɪmeɪtər/
với cỡ mẫu đủ lớn từ một tổng thể có phương Ước lượng: Một giá trị được tính toán từ một
sai hữu hạn, giá trị trung bình của tất cả các mẫu thử và người ta hy vọng đó là giá trị tiêu
mẫu sẽ xấp xỉ bằng trung bình của tổng thể. biểu cho giá trị cần xác định trong tổng thể.
23
Out-of-sample test Sai lệch xảy ra khi cơ sở dữ liệu được sử
/aʊt əv ˈsæmpl tɛst/ dụng loại bỏ các công ty ngừng hoạt động do
Kiểm tra ngoài mẫu: Sự kiểm tra một chiến phá sản hoặc sáp nhập, thì kết quả tổng quan
lược hoặc mô hình sử dụng mẫu nằm ngoài của công ty còn lại còn sống sót trên thị
khoảng thời gian mà chiến lược hoặc mô hình trường sẽ được cho rằng có xu hướng cao.
được xây dựng.
Systematic sampling
Panel data /ˌsɪstəˈmæt̮ ɪk ˈsæmplɪŋ/
/ˈpænl ˈdæt̮ ə/ Lấy mẫu hệ thống: Chọn liên tiếp các quan
Số liệu hỗn hợp: Số liệu hỗn hợp gồm các sát ở vị trí thứ k của tổng thể cho tới khi đạt
quan sát về nhiều biến rút ra qua nhiều thời kích thước mẫu mong muốn. Mẫu được chọn
điểm khác nhau. Dữ liệu chuỗi thời gian và dữ theo phương pháp này được coi là gần như
liệu chéo là các trường hợp đặc biệt của số ngẫu nhiên.
liệu hỗn hợp khi mà chỉ xét một chiều.
T-distribution
Point estimate /ti ˌdɪstrəˈbyuʃn/
/pɔɪnt ˈɛstəmət/ Phân phối Student: Phân phối mẫu lý thuyết
Ước lượng điểm: Là giá trị cụ thể được tính gần đúng với phân phối chuẩn. Phân phối t
từ các quan sát ở mẫu, được sử dụng để ước được sử dụng để thiết lập khoảng tin cậy khi
tính tham số của tổng thể. dùng các mẫu nhỏ để ước lượng giá trị bình
quân chân thực của tổng thể.
Sampling
/ˈsæmplɪŋ/ Test statistic
Lẫy mẫu: Quá trình thu thập mẫu nghiên cứu. /tɛst stəˈtɪstɪk/
Thống kê kiểm định: Đại lượng được tính để
Sampling error thực hiện các kiểm định thống kê.
/ˈsæmplɪŋ ˈɛrər/
Sai số chọn mẫu: Sai số do sự khác nhau Time-period bias
giữa giá trị ước lượng của tham số mẫu và giá / taɪm ˈpɪriəd ˈbaɪəs/
trị của tham số tổng thể tương ứng. Thiên lệch khoảng thời gian: Xảy ra khi dữ
liệu được thu thập trong khoảng thời gian quá
Simple random sample ngắn hoặc quá dài
/ˈsɪmpl ˈrændəm ˈsæmpl
Mẫu ngẫu nhiên đơn giản: Một tập hợp con Unbiased
của các cá thể được lựa chọn ngẫu nhiên từ /ʌnˈbaɪəst/
một tổng thể. Không chệch: Một biến ngẫu nhiên luôn dao
động xung quanh giá trị kỳ vọng của nó. Ta
Stratified sampling muốn là kỳ vọng của x phải bằng X. Khi đó ta
/ˈstræt̬ əˌfɑɪd ˈsæmplɪŋ/ nói ước lượng là không chệch (unbiased).
Lấy mẫu phân tầng: Một phương pháp lấy
mẫu từ quần thể nghiên cứu thành các nhóm Z-distribution
riêng rẽ, do có sự khác biệt về đặc tính nghiên /zi ˌdɪstrəˈbyuʃn/
cứu của các cá thể ở các tầng. Phân phối chuẩn (Phân phối Gauss): Loại
phân phối xác suất đặc biệt mà phân phối liên
Survivorship bias tục của nó (đường chuẩn) có dạng hình
/sərˈvaɪvərʃɪp ˈbaɪəs/ chuông đối xứng và tiệm cận trục hoành ở cả
Thiên lệch tồn tại: Một dạng phổ biến nhất hai phía. Đường chuẩn có thuộc tính đặc
của thiên lệch của phương Kiểm định Back- trưng là xác định được khi biết giá trị bình
testing, khi dữ liệu bị loại bỏ khỏi quá trình quân và độ lệch tiêu chuẩn.
phân tích do chủ thể hoặc dữ liệu đã gặp thất
bại nên không thể tồn tại. Vì vậy mẫu chỉ bao
gồm những dữ liệu của những chủ thể có thể
tồn tại với kết quả lạc quan.
24
2.6. HYPOTHESIS TESTING
Alternative hypothesis One-tailed hypothesis test
/ɔlˈtərnət̮ ɪv haɪˈpɑθəsəs/ /wʌn teɪld haɪˈpɑθəsəs/
Giả thuyết đối (H1): Giả thuyết được chấp Kiểm định giả thuyết một phía: Bác bỏ giả
nhận khi giả thuyết “không” bị bác bỏ. thuyết không (H0) nếu giá trị thống kê kiểm
định lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá trị tới hạn.
Hypothesis
/haɪˈpɑθəsəs/ P-value
Giả thuyết thống kê: Giả thuyết là một mệnh /piː ˈvælyu/
đề về một hoặc nhiều tổng thể. Trị số P: Là mức ý nghĩa thấp nhất mà giả
thuyết không (H0) có thể bị bác bỏ.
Hypothesis testing
/haɪˈpɑθəsəs ‘tɛstɪŋ/ Power of a test
Kiểm định giả thuyết thống kê: Phương /ˈpaʊər əv ə tɛst/
pháp ra quyết định bác bỏ hoặc không bác bỏ Lực kiểm định: Xác suất bác bỏ giả thuyết
một giả thuyết bằng cách sử dụng dữ liệu, không một cách chính xác (khả năng bác bỏ
hoặc từ thí nghiệm hoặc từ nghiên cứu quan giả thuyết H0 nếu nó sai).
sát.
Spearman's rank correlation coefficient
Level of significance /ˈspi(ə)rmən ˌræŋk kɑrəˈleɪʃn ˌkoʊəˈfɪʃnt/
/ˈlɛvl əv sɪɡˈnɪfəkəns/ Hệ số tương quan xếp hạng Spearman:
Mức ý nghĩa: Giá trị của xác suất phạm sai Kiểm định phi tham số về sức mạnh và hướng
lầm nếu bác bỏ giả thuyết H0 khi H0 đúng. tương quan giữa hai biến được đo lường trên
ít nhất một thang đo thứ tự.
Nonparametric test
/ˌnɑnˌperəˈmetrɪk tɛst/ Two-tailed hypothesis test
Kiểm định phi tham số: Một dạng kiểm định /haɪˈpɑθəsəs/
khi các điều kiện dành cho kiểm định tham số Kiểm định giả thuyết hai phía: Bác bỏ giả
không phù hợp như: tổng thể không có phân thuyết không (H0) khi giá trị thống kê kiểm định
phối chuẩn, dữ liệu thuộc vào các thang đo lớn hơn giá trị tới hạn trên hoặc nhỏ hơn giá
định danh, thứ bậc... hoặc khi dữ liệu xuất trị tới hạn dưới.
hiện nhiều các giá trị bất thường.
Type I error
Null hypothesis /taɪp wʌn ˈɛrər/
/nʌl haɪˈpɑθəsəs/ Sai lầm loại 1: Bác bỏ giả thuyết H0 mặc dù
Giả thuyết không (H0): Là giả thuyết được nó đúng.
kiểm định, một mệnh đề được cho là đúng, trừ
khi mẫu dùng trong kiểm định đưa ra bằng Type II error
chứng thuyết phục là mệnh đề này sai. /taɪp tu ˈɛrər/
Sai lầm loại 2: Không bác bỏ giả thuyết H0 khi
nó sai.
25
2.7. INTRODUCTION TO LINEAR REGRESSION
Analysis of variance (ANOVA) Log-lin model
/əˈnæləsɪs ɒv ˈveərɪəns/ /lɒg-lɪn ˈmɒdl/
Phân tích phương sai: Phân tích phương sai Mô hình log-lin: Là dạng mô hình mà biến
(ANOVA) là một quá trình thống kê để phân phụ thuộc ở dạng log, còn biến độc lập ở dạng
tích sự biến thiên của biến phụ thuộc. tuyến tính thông thường.
26
Sum of squared error (SSE) Sum of squares regression (SSR)
/sʌm ɒv skweəd ˈɛrəz/, /ɛs-ɛs-iː/ /sʌm ɒv skweəz rɪˈgrɛʃən/, /ɛs-ɛs-ɑː/
Tổng bình phương phần dư: Đo lường mức Tổng bình phương hồi quy: Đo lường mức
độ biến thiên của biến phụ thuộc mà không độ biến thiên của biến phụ thuộc mà được giải
được giải thích bởi biến độc lập. thích bằng sự biến thiên của biến độc lập.
27
0 0
03
ECONOMICS
28
3.1. TOPICS IN DEMAND AND SUPPLY ANALYSIS
Average fixed cost Decreasing returns to scale
/ˈævərɪdʒ fɪkst kɒst/ /dɪˈkriːsing rɪˈtɜːn tə skeɪl/
Chi phí cố định bình quân: Chi phí cố định Mức sinh lợi giảm dần theo quy mô: Mức
của một đơn vị sản lượng. Trong ngắn hạn, sinh lợi giảm dần theo quy mô là khi sản
một số chi phí không thay đổi cho dù sản lượng đầu ra gia tăng một lượng nhỏ hơn so
lượng là bao nhiêu và chúng được gọi là chi với tỷ lệ thay đổi của đầu vào.
phí cố định. Nhưng nếu tính trên một đơn vị
sản lượng, thì loại chi phí này lại giảm khi sản Demand function
lượng tăng. /dɪˈmɑːnd ˈfʌŋkʃn/
Hàm cầu: Hàm cầu là biểu thức toán học thể
Average product hiện mối quan hệ giữa lượng cầu và các yếu
/ˈævərɪdʒ ˈprɒdʌkt/ tố xác định cầu về một loại hàng hóa trong một
Sản phẩm bình quân: Mức độ đo lường năng khoảng thời gian nhất định.
suất trung bình của sản phẩm đầu vào.
Elasticity of demand
Average revenue /ˌiːlæˈstɪsəti əv dɪˈmɑːnd/
/ˈævərɪdʒ ˈrevənjuː/ Tính co giãn của mức cầu: Mức độ phản
Doanh thu bình quân: Doanh thu trên một ứng của lượng cầu về một sản phẩm nhất
đơn vị sản lượng. định đối với những thay đổi trong giá cả của
sản phẩm.
Average total cost
/ˈævərɪdʒ ˈtəʊtl kɒst/ Elasticity of supply
Tổng chi phí bình quân: Chi phí tính trên mỗi /ˌiːlæˈstɪsəti əv səˈplaɪ/
đơn vị sản lượng, trong đó bao gồm tất cả các Tính co giãn của mức cung: Mức độ phản
chi phí đầu vào của sản xuất. ứng của lượng cung về một sản phẩm đối với
những thay đổi trong giá cả sản phẩm đó.
Average variable cost
/ˈævərɪdʒ veəriəbl kɒst/ Increasing returns to scale
Chi phí biến đổi bình quân: Chi phí biến đổi /ɪnˈkriːsing rɪˈtɜːn tə skeɪl/
bình quân được xác định bằng tổng chi phí Lợi tức tăng dần theo quy mô: Lợi tức tăng
biến đổi chia cho số lượng sản xuất. dần theo quy mô là khi sản lượng đầu ra tăng
một lượng lớn hơn so với tỷ lệ thay đổi của
Breakeven point đầu vào.
/ˈbreɪk iːvn pɔɪnt/
Điểm hòa vốn: Điểm hòa vốn mà tại đó Inelastic
doanh thu bán ra vừa đủ để bù đắp tất cả các /ˌɪn.ɪˈlæs.tɪk/
chi phí, bao gồm chi phí cố định và chi phí khả Cầu không co giãn: Khi cầu không co giãn,
biến. Điều này có nghĩa là tại điểm hòa vốn giá tăng 1% sẽ khiến lượng cầu giảm mức
người sản xuất không thu được lãi, nhưng nhỏ hơn 1%.
cũng không bị lỗ.
Inferior goods
Complement goods /ɪnˈfɪəriə(r) ɡʊdz/
/ˈkɒmplɪment/ Hàng hóa thứ cấp: Những loại hàng hóa có
Hàng hóa bổ sung: Những hàng hóa có xu cầu giảm khi thu nhập người tiêu dùng tăng,
hướng được mua cùng với hàng hóa khác vì hoặc cầu tăng khi thu nhập giảm trong khi các
nó bổ sung cho hàng hóa này. yếu tố khác không đổi.
29
Law of demand Own price
/lɔː əv dɪˈmɑːnd/ /əʊn praɪs/
Quy luật cầu: Quy luật cầu thể hiện mối quan Giá riêng: Giá thành của một sản phẩm nhất
hệ nghịch biến giữa giá và lượng cầu của định (để phân biệt với giá thành của những
hàng hóa. Nói cách khác, khi giá tăng thì sản phẩm khác).
lượng cầu của người tiêu dùng sẽ giảm đi và
khi giá giảm thì lượng cầu của người tiêu Perfectly elastic
dùng sẽ tăng lên. /ˈpɜːfɪktli ˌiːlæˈstɪsəti/
Độ co giãn hoàn hảo: Độ đàn hồi hoàn hảo
Macroeconomics chỉ trong trường hợp đặc biệt khi đường cầu
/ˌmækrəʊˌekəˈnɒmɪks/ nằm ngang. Độ co giãn trong trường hợp này
Kinh tế vĩ mô: Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu là vô định.
những vấn đề tổng thể của nền kinh tế như:
tăng trưởng, lạm phát, thất nghiệp, cán cân Shutdown point
thanh toán, tỷ giá hối đoái... /ˈʃʌtdaʊn pɔɪnt/
Điểm dừng hoạt động: Điểm dừng hoạt
Marginal cost động mà tại đó doanh thu kiếm được vừa đủ
/ˈmɑːdʒɪnl kɒst/ để trang trải chi phí biến đổi.
Chi phí cận biên: Mức tăng chi phí khi sản
lượng tăng thêm một đơn vị. Substitute
/ˈsʌbstɪtjuːt/
Marginal revenue Hàng hóa thay thế: Những loại hàng hóa có
/ˈmɑːdʒɪnl ˈrevənjuː/ thể thay thế các loại hàng hóa khác tương
Doanh thu cận biên: Phần doanh thu tăng đương về công dụng (hoặc tiêu thụ) khi có các
thêm do bán thêm một đơn vị sản phẩm. điều kiện thay đổi.
30
3.2. THE FIRM AND MARKET STRUCTURE
Cartel
/kɑːˈtel/ Monopoly
Cartel: Cartel là thoả thuận hợp tác chính /məˈnɒpəli/
thức về giá cả, sản lượng và những điều kiện Độc quyền: Thị trường độc quyền là nơi trong
khác giữa các doanh nghiệp trong thị trường đó chỉ có duy nhất một người bán hàng, vì vậy
thiểu quyền. Những thoả thuận như vậy làm sản phẩm cũng mang tính đặc trưng, rào cản
giảm cạnh tranh và tạo ra sự hợp tác giữa các gia nhập vô cùng lớn và người bán có quyền
doanh nghiệp nhằm đạt được những mục tiêu định giá sản phẩm rất đáng kể.
như tối đa hoá lợi nhuận hay gây khó khăn
Nash equilibrium
cho sự gia nhập thị trường của các doanh
/nashˌiːkwɪˈlɪbriəm/
nghiệp mới.
Điểm cân bằng Nash: Cân bằng Nash trong
First-degree price discrimination lý thuyết trò chơi là trạng thái hai hoặc nhiều
/ˌfɜːst dɪˈɡriː praɪs dɪˌskrɪm.ɪˈneɪ.ʃən/ người tham gia vào một trò chơi bất hợp tác
Phân biệt giá cấp 1: Nhà độc quyền thu một không có động cơ để đi chệch khỏi chiến lược
mức giá cao nhất mà mỗi khách hàng sẵn ban đầu của họ, sau khi xem xét chiến lược
sàng trả. của các đối thủ.
31
Stackelberg model
/Stackelberg moud/
Mô hình Stackelberg: Mô hình thị trường độc
quyền nhóm trong đó một doanh nghiệp công
bố trước mức sản lượng của mình trước đối
thủ.
32
Gross domestic product Personal disposable income
/ˌɡrəʊs dəˌmestɪk ˈprɒdʌkt/ /ˈpɜːsənl dɪˈspəʊ.zə.bəl ˈɪnkʌm/
Tổng sản phẩm nội địa: Giá trị thị trường của Thu nhập cá nhân sau thuế: Thu nhập mà
tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản cá nhân có thể sử dụng sau khi thanh toán
xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất định các khoản thuế theo quy định của pháp luật.
trong một thời kỳ nhất định.
Physical capital stock
Human capital /'fizikəl 'kæpitl stɒk/
/ˈhjuːmən ˈkæp.ɪ.təl/ Vốn tồn kho cơ bản: Một dạng tích lũy ròng
Nguồn nhân lực: Nguồn nhân lực là tổng thể dưới hình thức vật chất của tư liệu sản xuất.
kiến thức, kỹ năng và trình độ chuyên môn mà Cách đo lường tồn kho vốn cơ bản của một
người lao động tích lũy được. Nó thể hiện khả nước thường xuất phát từ thống kê thu nhập
năng làm việc với một trình độ nhất định của quốc dân và chỉ tiêu. Các số liệu thống kê này
người lao động. bao gồm chi tiêu về tư liệu sản xuất thuộc khu
vực công và khu vực tư trừ đi tiêu hao vốn để
Marginal propensity to consume đạt đến tích lũy thuần.
/ˈmɑːdʒɪnl prəˈpen.sə.ti tə kənˈsjuːm/
Khuynh hướng tiêu dùng cận biên: Tỷ Potential GDP
trọng thu nhập cá nhân sử dụng được các hộ /pəˈtenʃl dʒiː diː piː/
gia đình chi cho việc tiêu dùng hàng hóa và GDP tiềm năng: Chỉ số đo lường năng lực
dịch vụ. sản xuất của nền kinh tế, mức GDP thực tế có
thể tạo ra khi toàn dụng nhân công.
Marginal propensity to save
/ˈmɑːdʒɪnl prəˈpen.sə.ti tə seɪv/ Real GDP
Khuynh hướng tiết kiệm cận biên: Tỷ trọng /ˈriːəl dʒiː diː piː/
của thu nhập cá nhân sử dụng được các hộ GDP thực tế: Tổng sản phẩm nội địa tính
gia đình tiết kiệm. theo sản lượng hàng hoá và dịch vụ cuối cùng
của năm nghiên cứu, còn giá cả tính theo năm
Monetary policy gốc.
/ˈmʌnɪtri pɒl.ə.si/
Chính sách tiền tệ: Chính sách tiền tệ là Real interest rate
chính sách được cơ quan tiền tệ của một quốc /ˈriːəl ˈɪn.trəst reɪt/
gia áp dụng kiểm soát lãi suất phải trả khi vay Lãi suất thực: Lãi suất mà nhà đầu tư hy
rất ngắn hạn hoặc cung tiền, thường nhắm vọng nhận được sau khi trừ đi lạm phát.
mục tiêu lạm phát hoặc lãi suất để đảm bảo
sự ổn định giá cả và niềm tin chung vào tiền Renewable resources
tệ. /rɪˈnjuː.ə.bəl rɪˈzɔːs/
Nguồn lực tái tạo: Tài nguyên có khả năng
Nominal GDP tái tạo được trong nền kinh tế.
/ˈnɒmɪnl dʒiː diː piː/
GDP danh nghĩa: Giá trị hàng hóa và dịch vụ Wealth effect
tính theo giá hiện hành. /welθ ɪˈfekt/
Hiệu ứng tài sản: Hiệu ứng tài sản chỉ sự
Non-renewable resources điều chỉnh tiêu dùng của cá nhân khi thấy giá
/ˌnɒn.rɪˈnjuː.ə.bəl rɪˈzɔːs/ trị tài sản của mình thay đổi, người tiêu dùng
Nguồn lực không thể tái tạo: Tài nguyên có thể tiêu dùng nhiều hơn khi có nhiều tài sản
không có khả năng tái tạo trong nền kinh tế. hơn, và có thể tiêu dùng ít đi nếu tài sản bị
giảm đi.
33
3.4. UNDERSTANDING BUSINESS CYCLES
Boom
/buːm/ Labor force
Hưng thịnh: Thời kỳ gia tăng mạnh mẽ của /'leibə fɔ:s/
hoạt động kinh tế, mặc dù sản lượng mà nền Lực lượng lao động: Số người được sử
kinh tế sản xuất ra đã vượt quá sản lượng dụng trong nền kinh tế với tư cách là nhân tố
tiềm năng. lao động.
34
Participation ratio Stagflation
/pɑːˌtɪsɪˈpeɪʃən ˈreɪʃɪəʊ/ /stæɡˈfleɪʃn/
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động: Tỷ lệ Lạm phát đình trệ: Thời kỳ lạm phát cao đi
dân số trong độ tuổi lao động đang làm việc kèm với tỷ lệ thất nghiệp cao và tốc độ tăng
hoặc đang chủ động kiếm việc làm. trưởng kinh tế giảm.
35
Inflation uncertainty Neutral rate of interest
/in'fleiʃn ʌn'sə:tnti/ /'nju:trəl reit əv 'intrist/
Sự bất định lạm phát: Giá cả trong tương lai Lãi suất trung gian: Mức lãi suất không kích
là không thể đoán trước và lạm phát không thích hoặc làm chậm lại tăng trưởng của một
xác định được sẽ tăng hay giảm trong tương nền kinh tế.
lai.
Official interest rate
Legal tender /ə'fiʃəl 'intrist reit/
/ˌliː.ɡəl ˈten.dər/ Lãi suất cơ bản: Lãi suất mà ngân hàng trung
Tiền pháp định: Đồng tiền do một chính phủ ương đặt ra. Thông thường, đây là lãi suất mà
hay ngân hàng phát hành mà không được ngân hàng trung ương sẵn sàng cho ngân
đảm bảo bằng dự trữ vàng hay các chứng hàng thương mại vay.
khoán khác.
Operational independence
Liquidity trap /,ɔpə'reiʃənl ,indi'pendəns/
/li'kwiditi træp/ Sự độc lập về việc thực hiện: Khả năng của
Bẫy thanh khoản: Tình huống trong đó lãi ngân hàng trong việc thực hiện chính sách
suất giảm xuống mức quá thấp, làm cho mọi tiền tệ và thiết lập mức lãi suất tốt nhất để đáp
người thích giữ tiền hoặc tài sản dễ thanh ứng mục tiêu lạm phát.
toán (tài sản không sinh lợi) hơn giữ trái phiếu
hay các tài sản sinh lợi khác. Promissory note
/ˈprɒm.ɪ.sər.i ˌnəʊt/
Monetary transmission mechanism Hối phiếu nhận nợ: Hối phiếu nhận nợ là một
/'mʌnitəri trænz'miʃn 'mekənizm/ cam kết trả tiền vô điều kiện do người lập
Cơ chế truyền dẫn tiền tệ: Một quá trình mà phiếu phát ra hứa trả một số tiền nhất định cho
sự thay đổi trong chính sách tiền tệ dẫn đến người thụ hưởng quy định trên hối phiếu nhận
hàng loạt sự thay đổi khác trong các biến số nợ hoặc theo lệnh của người này để trả cho
của nền kinh tế như lãi suất, giá cả tài sản, chi một người khác.
tiêu, tiêu dùng, tỷ giá hối đoái, dòng tiền, khả
năng cấp tín dụng của hệ thống ngân hàng Reserve requirement
thương mại… và cuối cùng là hướng tới mục /ri'zə:v ri'kwaiəmənt/
tiêu mức giá, sản lượng và thất nghiệp. Dự trữ bắt buộc: Số tiền mà các ngân hàng
buộc phải duy trì trên một tài khoản tiền gửi
Money multiplier không hưởng lãi tại ngân hàng trung ương.
/'mʌni 'mʌltiplaiə/
Số nhân tiền: Hệ số phản ánh khả năng sinh Target independent
sôi của tiền trong lưu thông. /'tɑ:git ,indi'pendənt/
Sự độc lập về mục tiêu lạm phát: Ngân
Money neutrality hàng có khả năng xác định được mức lạm
/'mʌni nju:'træliti/ phát, tỷ lệ lạm phát mà họ hướng tới cũng như
Tính trung lập của tiền: Sự thay đổi trong là khoảng thời gian để hoàn thành mục tiêu
cung tiền ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa, này.
dịch vụ và tiền lương, nhưng không ảnh
hưởng đến năng suất tổng thể của nền kinh Transfer payments
tế. /'trænsfə: 'peimənt/
Thanh toán chuyển giao: Khoản tiền chính
Narrow money phủ chi ra, nhưng không nhận lại hàng hóa
/'nærou 'mʌni/ hay dịch vụ tương ứng. Trong phần lớn
Lượng tiền dùng ngay: Khối lượng tiền tệ có trường hợp, những khoản tiền như thế liên
tính thanh khoản cao nhất trong nền kinh tế quan đến sự chuyển giao thu nhập từ một
(tiền mặt, tiền gửi không kỳ hạn,...). nhóm người này (người nộp thuế) cho những
nhóm người khác dưới hình thức phúc lợi xã
hội, chẳng hạn trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp xã
hội hoặc tiền hưu trí cho người già.
36
3.6. INTRODUCTION TO GEOPOLITICS
Autarky
/ˈɑː.tɑːr.ki/ Geopolitics
Chuyên quyền: Là các quốc gia đang tìm /ˌʤioʊˈpɑlətɪks/
kiếm sự tự cường về chính trị với ít hoặc Địa chính trị: Địa chính trị là nghiên cứu về
không có giao thương hoặc tài chính với nước cách địa lý ảnh hưởng đến chính trị và quan
ngoài. hệ quốc tế.
Bilateralism Globalization
/ˌbaɪˈlætərəlɪzəm/ /ˌɡloʊ.bəl.əˈzeɪ.ʃən/
Chủ nghĩa song phương: Chủ nghĩa song Toàn cầu hóa: Là quá trình tương tác và tích
phương đề cập đến việc tiến hành hợp tác hợp giữa các cá nhân, các công ty và các
chính trị, kinh tế, tài chính hoặc văn hóa giữa chính phủ trên toàn thế giới. Toàn cầu hóa
hai quốc gia. được thể hiện qua sự hợp tác kinh tế và tài
chính, bao gồm hoạt động thương mại hàng
Coastal country hóa và dịch vụ, dòng vốn, trao đổi tiền tệ, trao
/ˈkoʊstəl ˈkʌntri/ đổi văn hóa và thông tin.
Quốc gia ven biển: Là các quốc gia có vị trí
địa lý nằm gần hoặc sát biển. Hegemony
/ˈhedʒ.ə.moʊ.ni/
Cooperation Bá quyền: Bá quyền mô tả các quốc gia có
/koʊˈɑː.pə.reɪt/ xu hướng trở thành các nhà lãnh đạo khu vực
Sự hợp tác: Hợp tác là quá trình các quốc gia hoặc thậm chí toàn cầu và sử dụng ảnh
hợp tác với nhau trên cơ sở cùng chung mục hưởng chính trị/kinh tế của họ đối với những
tiêu hoặc mục đích. quốc gia khác để kiểm soát các nguồn lực.
37
Nationalism Soft power
/ˈnæʃ.nə.lɪ.zəm/ /sɑft ˈpaʊər/
Chủ nghĩa dân tộc: Chủ nghĩa dân tộc là việc Quyền lực mềm mỏng: Quyền lực mềm
thúc đẩy lợi ích kinh tế của chính một quốc gia mỏng là một phương tiện tác động đến các
để loại trừ hoặc làm phương hại đến lợi ích quyết định của quốc gia khác mà không cần
của các quốc gia khác. vũ lực. Chiến lược này có thể được xây dựng
theo thời gian thông qua các hành động như
Signpost các chương trình văn hóa, quảng cáo, tài trợ
/ˈsaɪn.poʊst/ du lịch và trao đổi đại học.
Dấu hiệu: Là một chỉ báo, mức thị trường,
phần dữ liệu hoặc sự kiện báo hiệu một rủi ro Standardization
đang trở nên nhiều hơn hoặc ít hơn. /stændərdɪˈzeɪʃən/
Tiêu chuẩn hóa: Tiêu chuẩn hóa là quá trình
tạo ra các giao thức để sản xuất, bán, vận
chuyển hoặc sử dụng một sản phẩm hoặc
dịch vụ. Tiêu chuẩn hóa xảy ra khi các bên
liên quan đồng ý tuân theo các giao thức này
cùng nhau.
38
Exports Multinational corporation (MNC)
/ɪkˈspɔːt/ /ˌmʌl.tiˈnæʃ.ən.əl ,kɔ:pə'reiʃn/
Hàng hóa xuất khẩu: Các giao dịch về hàng Công ty đa quốc gia: Các công ty sản xuất
hóa và dịch vụ bên trong đường biên giới hay cung cấp dịch vụ ở ít nhất hai quốc gia.
quốc gia được đưa sang các nước khác.
Net exports
Foreign direct investment (FDI) /net'ekspɔ:t/
/'fɔrin di'rekt in'vestmənt/ Xuất khẩu ròng: Chênh lệch giữa xuất khẩu
Đầu tư trực tiếp nước ngoài: Hình thức đầu và nhập khẩu của một quốc gia.
tư mà nước chủ đầu tư có được một tài sản ở
nước thu hút đầu tư đi cùng với quyền quản Open economy
lý số tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ /ˈəʊ.pən iˈkɒn.ə.mi/
để phân biệt FDI với các công cụ tài chính Nền kinh tế mở: Nền kinh tế phụ thuộc nặng
khác. nề vào thương mại quốc tế, sản xuất và nhập
khẩu chiếm tỉ trọng lớn trong thu nhập quốc
Foreign portfolio investment (FPI) dân.
/'fɔrin pɔ:t'fouljou in'vestmənt/
Đầu tư gián tiếp nước ngoài: Hoạt động Quota rent
mua tài sản tài chính nước ngoài nằm mục /'kwoutə rent/
đích kiếm lời, chủ sở hữu vốn không trực tiếp Khi hạn ngạch được sử dụng thay thế cho
điều hành và quản lý quá trình sử dụng vốn. thuế quan để hạn chế nhập khẩu, chính phủ
không có nguồn thu. Thay vì vậy, nguồn thu
Free trade từ việc bán hàng nhập khẩu với mức giá cao
/ˌfriː ˈtreɪd/ sẽ thuộc về người có giấy phép nhập khẩu.
Thương mại tự do: Nền thương mại quốc tế
trong đó các hoạt động thương mại diễn ra mà Quotas
không vấp phải bất kỳ hàng rào cản trở nào /ˈkwəʊ.tə/
như thuế quan, hạn ngạch hoặc các biện Hạn ngạch thương mại: Giới hạn tối đa về
pháp kiểm soát hối đoái được đặt ra để cản khối lượng (hoặc giá trị) hàng hóa được phép
trở sự di chuyển tự do của hàng hóa và dịch nhập khẩu hoặc xuất khẩu trong một thời kỳ
vụ giữa các nước. (thường là một năm).
39
Trade diversion
/treid dai'və:ʃn/
Chệch hướng thương mại: Sự chuyển
hướng của mối quan hệ thương mại của một
quốc gia sau khi quốc gia này ký kết những
hiệp định kinh tế song phương hoặc gia nhập
các khối kinh tế.
40
Spot exchange rate
/spɒt ɪksˈʧeɪnʤ reɪt/
Tỷ giá hối đoái giao ngay: Là mức giá hiện
hành trên thị trường để trao đổi trực tiếp một
lại tiền tệ với loại tiền tệ khác ngay lập tức.
41
04 0
FINANCIAL
STATEMENT ANALYSIS
42
4.1. INTRODUCTION TO FINANCIAL STATEMENT ANALYSIS
Acquisition
/ˌækwɪˈzɪʃ(ə)n/ CFA Institute
Sự mua lại/Sự thâu tóm: Hành động một /siː ef eɪ ˈɪn.stɪ.tʃuːt/
công ty tiến hành mua lại một phần hoặc toàn Viện CFA: Viện CFA là một tổ chức phi lợi
bộ tài sản (hoặc cổ phiếu) doanh nghiệp khác nhuận, được thành lập nhằm mục đích tạo ra
đủ để kiểm soát, chi phối toàn bộ hoặc một môi trường chuyên nghiệp chia sẻ, cung cấp
ngành nghề của doanh nghiệp bị mua lại. kiến thức, kỹ năng liên quan đến lĩnh vực
Phân tích – Đầu tư – Tài chính. Viện cung cấp
Adverse opinion các chứng chỉ toàn cầu như CFA (Chartered
/ˈædvɜːs əˈpɪnjən/ Financial Analyst), CIPM (Certificate in
Ý kiến kiểm toán trái ngược: Ý kiến kiểm Investment Performance Measurement).
toán trái ngược được đưa ra khi một kiểm
toán viên cho rằng Báo cáo tài chính của công Consolidation
ty được báo cáo đã không trình bày một cách /kənˌsɒlɪˈdeɪʃ(ə)n/
trung thực và hợp lý xét trên các khía cạnh Sự hợp nhất: Kết hợp tài sản, vốn chủ sở
trọng yếu, dẫn đến không phản ánh đúng tình hữu, công nợ, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi
hình tài chính và sức khỏe của doanh nghiệp. phí, các dòng tiền và sự điều hành của một
công ty mẹ và các công ty con của nó vào một
Associate Báo cáo tài chính (báo cáo tài chính hợp
/əˈsəʊʃɪeɪt/ nhất).
Công ty liên kết: Công ty liên kết là loại hình
công ty được thành lập bởi ít nhất hai chủ thể Contingencies
kinh tế. Công ty liên kết là doanh nghiệp mà /kənˈtɪnʤənsiz/
các công ty nắm giữ cổ phần, vốn góp không Sự cố bất ngờ: Sự kiện tiềm ẩn có thể xảy ra
chi phối (20 – 50% của số cổ phiếu phổ thông) trong tương lai, nhưng thường bản chất và
theo quy định của pháp luật. phạm vi của các sự kiện là không thể biết
trước được.
Audit's Opinion/Audit reports
/ˈɔːdɪts əˈpɪnjən/ Corporate governance
Ý kiến kiểm toán: Ý kiến kiểm toán là một /ˈkɔːpərɪt ˈgʌvənəns/
chứng nhận đi kèm với Báo cáo tài chính, Quản trị doanh nghiệp: Quá trình hay thủ tục
được dựa trên việc kiểm toán các thủ tục và về giám sát và kiểm soát được thực hiện để
hồ sơ được sử dụng để đưa ra báo cáo và bảo đảm cho việc thực thi quản trị công ty phù
đưa ra ý kiến về việc liệu có sai sót trọng yếu hợp với lợi ích của các cổ đông.
trong Báo cáo tài chính hay không.
Diluted shares
Balance Sheet/Statement of Financial /daɪˈljuːtɪd ʃeəz/
Position Cổ phiếu bị pha loãng: Trường hợp cổ phiếu
/ˈbæləns ʃiːt/ bị pha loãng xảy ra khi các nhà đầu tư nắm
Bảng cân đối kế toán: Loại Báo cáo tài chính giữ chứng khoán chuyển đổi thực hiện quyền
tổng hợp toàn bộ tài sản, nợ phải trả và vốn chuyển đổi sang cổ phiếu thường, dẫn đến số
góp trong một doanh nghiệp tại một thời điểm lượng cổ phiếu đang lưu hành tăng lên và làm
nhất định. giảm EPS.
Board of Directors
/bɔːrd əv daɪˈrektər/
Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là một
nhóm các cá nhân được bầu bởi Hội đồng cổ
đông. Nhiệm vụ của Hội đồng quản trị là lập
ra các chính sách quản trị doanh nghiệp và
giám sát, đưa ra quyết định cho các vấn đề
quan trọng của công ty.
43
Disclaimer of opinion Financial Statement Notes
/dɪsˈkleɪmər əv əˈpɪnjən/ /faɪˈnænʃl ˈsteɪtmənt nəʊt/
Từ chối đưa ra ý kiến: Ý kiến từ chối là một Thuyết minh Báo cáo tài chính: Thuyết
tuyên bố của kiểm toán viên rằng không có ý minh BCTC là một bộ phận hợp thành Hệ
kiến nào được đưa ra liên quan đến báo cáo thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp,
tài chính của khách hàng. Ý kiến từ chối được giải thích và bổ sung thông tin về tình hình
đưa ra trong trường hợp có giới hạn quan hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của
trọng tới phạm vi kiểm toán hoặc là thiếu doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo
thông tin liên quan đến một số lượng lớn các cáo tài chính khác không thể trình bày rõ và
khoản mục, tới mức mà kiểm toán viên không chi tiết.
thể thu thập đầy đủ và thích hợp các bằng
chứng kiểm toán để có thể cho ý kiến về Báo Financing activities
cáo tài chính. /faɪˈnænsɪŋ ækˈtɪvɪtiz/
Hoạt động tài trợ vốn: Các hoạt động tạo ra
Divestiture sự thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ
/dəˈvɛstətʃər/ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp.
Thoái vốn: Thoái vốn là một sự giảm đi một
phần hoặc toàn bộ tài sản trong doanh nghiệp IFRS Practice Statement
qua việc bán, trao đổi, đóng cửa hoặc phá /aɪ-ɛf-ɑːr-ɛs ˈpræktɪs ˈsteɪtmənt/
sản. Báo cáo áp dụng IFRS:Báo cáo cung cấp
hướng dẫn về cách đánh giá khi lựa chọn
Earning guidance thông tin để cung cấp trong Báo cáo tài chính
/ɜːnɪŋ ˈɡaɪdns/ chuẩn bị được áp dụng IFRS.
Hướng dẫn lợi nhuận: Là một bản dự báo
được công bố chính thức bởi lãnh đạo của International Accounting Standards Board
công ty niêm yết về lãi hoặc lỗ trong tương lai (IASB)
gần. /ˌɪntə(ː)ˈnæʃənl əˈkaʊntɪŋ ˈstændədz bɔːd/
Hội đồng chuẩn mực Kế toán Quốc tế: Hội
Financial Accounting Standards Board đồng chuẩn mực Kế toán Quốc tế là tổ chức
(FASB) kế nhiệm Ủy ban Chuẩn mực Kế toán Quốc tế
/faɪˈnænʃəl əˈkaʊntɪŋ ˈstændədz bɔːd/ (IASC), gồm các chuyên gia với sự kết hợp
Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Tài chính: Là thích hợp của kinh nghiệm thực tế gần đây
tổ chức phi lợi nhuận độc lập, chịu trách trong việc thiết lập các chuẩn mực kế toán,
nhiệm thiết lập các Chuẩn mực Kế toán và trong việc chuẩn bị, kiểm toán hoặc sử dụng
Báo cáo tài chính cho các công ty và tổ chức các báo cáo tài chính và trong giáo dục kế
phi lợi nhuận ở Mỹ, tuân theo các nguyên tắc toán.
kế toán được chấp nhận chung (GAAP).
International Standards for Auditing (ISAs)
Financial Reporting Council (FRC) /ˌɪntə(ː)ˈnæʃənl ˈstændədz fɔːr ˈɔːdɪtɪŋ/
/faɪˈnænʃəl rɪˈpɔːtɪŋ ˈkaʊns(ə)l/ Chuẩn mực Kiểm toán Quốc tế: Các chuẩn
Hội đồng Báo cáo Tài chính: Một cơ quan mực chuyên nghiệp trong việc thực hiện kiểm
quản lý độc lập ở Anh và Ireland, chịu trách toán các thông tin tài chính. Các chuẩn mực
nhiệm điều chỉnh các kiểm toán viên, kế toán này được ban hành bởi Liên đoàn Kế toán
viên và chuyên gia tính toán, và thiết lập Bộ Quốc tế (IFAC) và thông qua và phát triển bởi
luật Quản trị và Quản lý doanh nghiệp của Hội đồng Tiêu chuẩn Kiểm toán và Đảm bảo
Vương quốc Anh. Quốc tế (IAASB).
Investing activities
/ɪnˈvɛstɪŋ ækˈtɪvɪtiz/
Hoạt động đầu tư: Các hoạt động đầu tư,
mua sắm hoặc thanh lý, nhượng bán các tài
sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không
thuộc các khoản tương đương tiền.
44
Joint venture Statement of Cash Flow
/dʤɔint 'ventʃə/ /ˈsteɪtmənt əv kæʃ fləʊ/
Liên doanh: Là phương thức mà công ty Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ: Loại Báo cáo
muốn được chia sẻ quyền sở hữu đối với một tài chính phản ánh tình hình thu - chi tiền tệ
đối tác trong hoạt động kinh doanh, theo đó được phân loại theo ba hoạt động: Hoạt động
hai hoặc nhiều bên đồng ý tập hợp các nguồn kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài
lực của họ nhằm đạt được những mục tiêu chính trong một thời kỳ nhất định.
chung.
Statement of Changes in Equity
Management's Discussion and Analysis /ˈsteɪtmənt əv ˈtʃeɪndʒɪz in ˈekwəti/
(MD&A) Báo cáo Thay đổi Vốn Chủ sở hữu: Loại
/ˈmænɪʤmənts dɪsˈkʌʃən ænd əˈnæləsɪs/ Báo cáo tài chính thể hiện các thay đổi trong
Thảo luận và phân tích của ban lãnh đạo: vốn chủ sở hữu trong một kỳ nhất định như
Là một phần của báo cáo hàng năm (hoặc tháng, quý, năm.
hàng quý) của công ty, trong đó quản lý đề
cập đến hiệu suất kinh doanh của công ty. Statement of Comprehensive Income
/ˈsteɪtmənt əv ˌkɒmprɪˈhensɪv ˈɪnkʌm/
Operating activities Báo cáo Thu nhập toàn diện: Loại Báo cáo
/ˈɒpəreɪtɪŋ ækˈtɪvɪtiz/ tài chính tổng hợp tất cả thay đổi của thu nhập
Hoạt động kinh doanh: Các hoạt động tạo ra ròng và các nguồn thu nhập toàn diện khác
doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các mà không phải là chủ sở hữu trong một
hoạt động không phải là hoạt động đầu tư khoảng thời gian cụ thể.
hoặc hoạt động tài chính.
Subsidiary
Proxy statements /səbˈsɪdɪəri/
/ˈprɒksi ˈsteɪtmənt/ Công ty con : Một công ty có hơn 50% tổng
Bản tuyên bố ủy quyền: Là một tài liệu chứa số cổ phần phổ thông thuộc sở hữu của một
thông tin mà Ủy ban Chứng khoán và Giao công ty đang nắm giữ (công ty mẹ) và chịu
dịch Mỹ (SEC) yêu cầu các công ty cung cấp quyền kiểm soát của công ty đang nắm giữ.
cho các cổ đông để họ có thể đưa ra quyết
định về các vấn đề sẽ được đưa ra tại cuộc Unqualified opinion
họp cổ đông thường niên hoặc bất thường. /ˌʌnˈkwɒlɪfaɪd əˈpɪnjən/
Ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần: Ý
Qualified opinion kiến này được đưa ra khi kiểm toán viên và
/ˈkwɒlɪfaɪd əˈpɪnjən/ công ty kiểm toán kết luận rằng báo cáo tài
Ý kiến kiểm toán ngoại trừ/Ý kiến kiểm chính đã được lập, trên các khía cạnh trọng
toán chấp nhận từng phần: Được đưa ra khi yếu, phù hợp với khuôn khổ về lập và trình
kiểm toán viên cho rằng báo cáo tài chính chỉ bày báo cáo tài chính được áp dụng.
phản ánh trung thực và hợp lí tình hình tài
chính, kết quả kinh doanh, dòng tiền của đơn Useful life
vị xét trên các khía cạnh trọng yếu nếu không /ˈjuːsfʊl laɪf/
bị ảnh hưởng bởi yếu tố tùy thuộc. Thời gian sử dụng hữu ích: Là một ước tính
kế toán (Accounting estimate) về số năm mà
tài sản đó duy trì được để phục vụ cho mục
đích tạo ra mức doanh thu sinh lãi.
45
4.2. FINANCIAL REPORTING STANDARDS
Accrual Basis
/ə'kru:əl 'beisis/ Comprehensiveness
Cơ sở dồn tích: Là một nguyên tắc kế toán, /,kɔmpri'hensivnis/
theo đó mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của Tính toàn diện: Chuẩn mực cho tất cả các
doanh nghiệp phải được ghi nhận kế toán vào giao dịch tài chính có tác động kinh tế, bao
thời điểm phát sinh và đủ điều kiện ghi nhận, gồm cả những giao dịch mới phát sinh.
không căn cứ vào dòng tiền thu chi.
Consistency
Aggregation /kən'sistənsi/
/ˌægrɪˈgeɪʃ(ə)n/ Nguyên tắc Nhất quán: Các chính sách và
Tính tổng hợp: Một nguyên tắc cơ bản trong phương pháp kế toán doanh nghiệp chọn phải
trình bày Báo cáo tài chính: các khoản có được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ
cùng bản chất hoặc không cùng bản chất mà kế toán năm. Nếu có sự thay đổi, phải giải
không trọng yếu sẽ được tổng hợp lại. trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó
trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
Amortized cost
/əˈmɔːtaɪzd kɒst/ Current cost
Giá trị được phân bổ: Giá trị được phân bổ /ˈkʌrənt kɒst/
được định nghĩa là giá trị ghi nhận ban đầu Chi phí hiện tại: Đối với tài sản, chi phí hiện
điều chỉnh theo các khoản khấu hao và/hoặc tại là chi phí doanh nghiệp phải bỏ ra để mua
suy giảm giá trị. Có hai loại của giá trị phân bổ tài sản tại thời điểm hiện tại. Đối với nợ phải
là giá trị được phân bổ của tài sản tài chính trả, chi phí hiện tại là số tiền hoặc các khoản
(Amortised cost of a financial asset) hoặc giá tương đương tiền chưa chiết khấu được yêu
trị được phân bổ của nợ phải trả tài chính cầu để thanh toán nghĩa vụ hiện tại.
(Amortised cost of a financial liability).
Equity
Asset /'ekwiti/
/’æset/ Vốn chủ sở hữu: Là phần tài sản ròng của
Tài sản: Là tất cả những nguồn lực do doanh chủ sở hữu doanh nghiệp sau khi lấy tổng tài
nghiệp sở hữu, có khả năng kiểm soát, và có sản trừ đi tổng nợ phải trả.
thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ
Faithful representation
việc sử dụng tài sản đó.
/ˈfeɪθfʊl ˌrɛprɪzɛnˈteɪʃən/
Basel Accords Trình bày trung thực: Các thông tin và số
/ˈbɑːz(ə)l əˈkɔːdz/ liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo
Hiệp ước vốn Basel: Hiệp định Basel đề cập trên cơ sở các bằng chứng đầy đủ, khách
đến một loạt ba hiệp định liên quan đến quy quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản
định ngân hàng (Basel I, II, III), nhằm thiết lập chất nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế
các yêu cầu về vốn và đo lường rủi ro cho các phát sinh.
ngân hàng toàn cầu.
Financial Conduct Authority
Basel Committee on Banking Supervision /faɪˈnænʃl 'kɔndəkt ɔ:'θɔriti/
(BCBS) Cơ quan Quản lý tài chính Anh Quốc: Là
/ˈbɑːz(ə)l kəˈmɪti ɒn ˈbæŋkɪŋ ˌsjuːpəˈvɪʒən/ một cơ quan quản lý tài chính tại Vương quốc
Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng: Là Anh hoạt động độc lập với Chính phủ Vương
một ủy ban quốc tế được thành lập để phát quốc Anh, với mục tiêu chính là đảm bảo thị
triển các tiêu chuẩn về quy định ngân hàng. trường tài chính Anh hoạt động tốt, công bằng
Nhìn chung, BCBS giúp các cơ quan giám sát và hiệu quả.
thị trường tài chính và ngân hàng quốc gia tiến
tới việc tiếp cận thông tin một cách thống nhất
để giải quyết các vấn đề pháp lý.
46
GAAP (Generally Accepted Accounting International Organization of Securities
Principles) Commissions (IOSCO)
/dʤi: eɪ eɪ pi:/ /,intə'næʃənl ,ɔ:gənai'zeiʃn əv si'kjuəritis/
Các nguyên tắc kế toán được chấp nhận Tổ chức Ủy ban Chứng khoán Quốc tế: Là
chung: Nguyên tắc kế toán được chấp nhận một hiệp hội của các tổ chức điều tiết thị
chung đề cập đến một bộ nguyên tắc, chuẩn trường chứng khoán, với mục đích hỗ trợ các
mực và quy trình kế toán chung do Hội đồng thành viên trao đổi thông tin về phát triển thị
tiêu chuẩn kế toán tài chính (FASB) ban hành. trường chứng khoán, tăng cường tính hiệu
quả của thị trường, thực thi các biện pháp
Going concern basis quản lý chứng khoán và áp dụng những
/'gouiɳ kən'sə:n 'beisis/ chuẩn mực chung trong quản lý và điều hành
Nguyên tắc Hoạt động liên tục: Là một thị trường.
nguyên tắc cơ bản trong trình bày Báo cáo tài
chính, theo đó Báo cáo tài chính phải được Liability
lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang /,laiə'biliti/
hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động Nợ phải trả: Là các nghĩa vụ hiện tại đã phát
kinh doanh bình thường trong tương lai gần, sinh trong quá khứ mà doanh nghiệp phải sử
nghĩa là không có ý định hoặc buộc phải dụng nguồn lực kinh tế của mình để thanh
ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể toán.
quy mô hoạt động của mình.
Materiality
IFRS (International Financial Reporting /mə,tiəri'æliti/
Standards) Nguyên tắc Trọng yếu: Thông tin được coi
/ai ef r es/ là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông
Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế: Là tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có
các chuẩn mực do Quỹ IFRS và Hội đồng thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính,
chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) ban hành làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của
để cung cấp ngôn ngữ chung cho các vấn đề người sử dụng báo cáo tài chính.
kinh doanh để tài khoản công ty có thể hiểu
và có thể so sánh qua các biên giới quốc tế. No Offsetting
/nəʊ ˈɒfsɛtɪŋ/
Income Nguyên tắc Không bù trừ: Nguyên tắc kế
/'inkəm/ toán quy định các tài sản và công nợ, doanh
Thu nhập: Sự tăng lên trong lợi ích kinh tế, thu và chi phí không được bù trừ lẫn nhau trừ
bao gồm việc tăng tài sản hoặc giảm nợ phải khi có quy định của IFRS/IAS.
trả bằng cách tăng vốn chủ sở hữu (không
bao gồm việc góp vốn). Office of the Comptroller of the Currency
/ˈɒfɪs ɒv ðə kəmˈtrəʊlər ɒv ðə ˈkʌrənsi/
Initial registration statement Văn phòng Kiểm soát Tiền tệ: Là một cơ
/ɪˈnɪʃəl ˌrɛʤɪsˈtreɪʃən ˈsteɪtmənt/ quan liên bang giám sát việc thực thi các luật
Tuyên bố đăng ký ban đầu: Tại Hoa Kỳ, liên quan đến các ngân hàng quốc gia, theo
tuyên bố đăng ký ban đầu là một bộ tài liệu, đó ó điều hành, quản lý và giám sát các ngân
bao gồm cả bản cáo bạch mà công ty phải nộp hàng quốc gia, các hiệp hội tiết kiệm được
cho Ủy ban Giao dịch và Chứng khoán Hoa điều lệ liên bang, các chi nhánh liên bang và
Kỳ (SEC) trước khi tiến hành chào bán công các cơ quan của các ngân hàng nước ngoài
khai. ở Hoa Kỳ.
47
Present value (PV)
/ˈprɛznt ˈvæljuː/
Giá trị hiện tại: Đối với tài sản, giá trị hiện tại Standard-setting bodies
là giá trị hiện tại của dòng tiền trong tương lai /'stændəd 'setiɳ 'bɔdiz/
mà tài sản đó dự kiến sẽ tạo ra trong điều kiện Cơ quan thiết lập chuẩn mực: Là những tổ
kinh doanh bình thường. Đối với nợ phải trả, chức tư nhân của kế toán và kiểm toán viên
giá trị hiện tại là giá trị hiện tại của dòng tiền phát triển các quy tắc về báo cáo tài chính và
ròng trong tương lai dự kiến sẽ được yêu cầu chuẩn mực kế toán.
để thanh toán các khoản nợ phải trả trong
Timeliness
điều kiện kinh doanh bình thường.
/ˈtaɪmlɪnɪs/
Principle-based accounting standards Kịp thời: Các thông tin và số liệu kế toán phải
/ˈprɪnsəpl-beɪst əˈprəʊʧ/ được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng hoặc
Chuẩn mực kế toán dựa trên các nguyên trước thời hạn quy định, không được chậm
tắc: Chuẩn mực kế toán đưa ra các mục tiêu trễ.
quan trọng được đặt ra để bảo đảm lập BCTC
Underlying assumption
đúng đắn.
/ˌʌndəˈlaɪɪŋ əˈsʌmpʃ(ə)n/
Ví dụ: IFRS.
Giả định cơ bản của kế toán: Những giả
Relevance thuyết nền tảng tạo nên những định hướng
/ˈrɛlɪvəns/ liên quan đến việc trình bày các Báo cáo tài
Tính liên quan: Thông tin có liên quan khi nó chính. Các giả định bao gồm: giả định thực
ảnh hưởng đến các quyết định tài chính thông thể kinh doanh, giả định thước đo tiền tệ, giả
qua việc cung cấp các thông tin tài chính trong định kỳ kế toán.
quá khứ và dự đoán các sự kiện tài chính
Understandability
trong tương lai.
/ˌʌndəˌstændəˈbɪlɪti/
Rule-based accounting standards Dễ hiểu: Các thông tin và số liệu kế toán trình
/ruːl-beɪst əˈprəʊʧ/ bày trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ
Chuẩn mực kế toán dựa trên các quy tắc: hiểu đối với người sử dụng.
Chuẩn mực kế toán liệt kê chi tiết các quy định
Underwriter
(quy tắc) mà những người hành nghề kế toán
/ˈʌndəˌraɪtə/
phải tuân thủ khi lập BCTC.
Dịch vụ bảo lãnh: Dịch vụ bảo lãnh được
Securities and Exchange Commission cung cấp bởi một số tổ chức tài chính lớn,
(SEC) chẳng hạn như ngân hàng, hoặc nhà bảo
/si'kjuəritis ænd iks'tʃeindʤ kə'miʃn/ hiểm hoặc nhà đầu tư, theo đó họ đảm bảo
Ủy ban Chứng khoán và Sàn giao dịch Hoa thanh toán trong trường hợp thiệt hại hoặc tổn
Kỳ: Ủy ban Giao dịch và Chứng khoán Hoa thất tài chính và chấp nhận rủi ro tài chính đối
Kỳ (SEC) là một cơ quan độc lập của chính với trách nhiệm pháp lý phát sinh từ bảo lãnh
phủ liên bang Hoa Kỳ. SEC chịu trách nhiệm đó.
chính trong việc thực thi luật chứng khoán liên
Verifiability
bang, đề xuất các quy tắc chứng khoán và
/ˌvɛrɪfaɪəˈbɪlɪti/
điều chỉnh ngành chứng khoán, chứng khoán
Có thể xác minh/kiểm chứng: Các đối
và trao đổi quyền chọn của quốc gia và các
tượng khác nhau khi sử dụng các phương
hoạt động và tổ chức khác, bao gồm thị
pháp tương tự sẽ thu được kết quả tương tự.
trường chứng khoán điện tử ở Hoa Kỳ.
48
4.3. UNDERSTANDING INCOME STATEMENTS
Accounting policy
/əˈkaʊntɪŋ ˈpɒlɪsi/ EBIT (earnings before interest and taxes)
Chính sách kế toán: Là các nguyên tắc, cơ /ˈɜːnɪŋz bɪˈfɔː(r) ˈɪntrəst ənd tæks/
sở và phương pháp kế toán cụ thể được Lợi nhuận trước thuế và lãi vay: Lợi nhuận
doanh nghiệp áp dụng trong việc lập và trình trước thuế và lãi vay là một chỉ số về lợi nhuận
bày Báo cáo tài chính. của công ty, được xác định bằng doanh thu
trừ chi phí, không bao gồm thuế và lãi vay phải
Barter transaction trả.
/ˈbɑːtə trænˈzækʃən/
Giao dịch hàng đổi hàng: là hành vi trao đổi Expenses
hàng hóa hay các dịch vụ mà không sử dụng /ɪkˈspens/
tiền mặt, chi phiếu hay các hình thức thanh Chi phí: Chi phí là các khoản tiền chi cho hoạt
toán tiền tệ khác. động vận hành để doanh nghiệp đạt được
những mục tiêu cụ thể.
Carrying Value/Carrying amount
(Book Value) Fair Value
/ˈkæri ˈvæljuː/ /feə ˈvæljuː/
Giá trị ghi sổ: Giá trị ghi sổ là thước đo giá trị Giá trị hợp lý: Giá trị hợp lý là trong kế toán
kế toán, trong đó giá trị của tài sản dựa trên là giá có thể được giao dịch tự nguyện, giữa
các số liệu trong bảng cân đối kế toán của các bên có đầy đủ hiểu biết trong giao dịch
công ty. ngang giá.
49
If-converted method Net Revenue
/ɪf-kənˈvɜːtɪd ˈmɛθəd/ /net ˈrevənjuː/
Phương pháp if-converted: Là phương Doanh thu thuần: Doanh thu thuần là khoản
pháp được sử dụng trong tính toán EPS pha doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản
loãng (diluted EPS), theo đó phương pháp giảm trừ doanh thu như thuế xuất khẩu, thuế
này đo lường giá trị của chứng khoán sau khi tiêu thụ đặc biệt, các khoản giảm giá hàng
chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông của cổ bán, chiết khấu thương mại hoặc doanh thu
phiếu ưu đãi chuyển đổi. hàng bán bị trả lại.
50
Product Costs Shareholders
/ˈprɒdʌkt kɒsts/ /ˈʃeəhəʊldə(r)/
Giá thành sản phẩm: Là chi phí mà doanh Cổ đông: Cổ đông có thể là một cá nhân hoặc
nghiệp bỏ ra để hoàn thành việc sản xuất và một công ty sở hữu hợp pháp một lượng cổ
tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định. phiếu nhất định của một công ty.
Ví dụ: chi phí nhân công, nguyên vật liệu.
Simple capital structure
Profit Margin /ˈsɪmpl ˈkæpɪtl ˈstrʌkʧə/
/ˈprɒfɪt ˈmɑːʤɪn/ Cấu trúc vốn đơn giản: Một cấu trúc vốn đơn
Biên lợi nhuận: Đây là tỷ lệ giữa phần doanh giản là một cấu trúc vốn không có các công cụ
thu và phần lợi nhuận mà một doanh nghiệp chứng khoán có quyền chuyển đổi.
thu được. Chỉ số này cho biết mỗi đồng doanh
thu thu về tạo ra được bao nhiêu đồng thu Time-series analysis
nhập. /taɪm-ˈsɪəriːz əˈnæləsɪs/
Có 3 loại biên lợi nhuận: Biên lợi nhuận gộp Phân tích theo thời gian: Là phương pháp
(Gross profit margin), biên lợi nhuận hoạt phân tích số liệu thống kê về các quá trình đã
động (Operating profit margin), biên lợi nhuận diễn ra, được ghi chép theo các khoảng thời
ròng (net profit margin). gian nối tiếp nhau với mục tiêu sử dụng kinh
nghiệm trong quá khứ nhằm dự báo tình hình
Prospective trong tương lai.
/prəsˈpɛktɪv/
Phi hồi tố Treasury stock method
Áp dụng chính sách kế toán mới đối với các /ˈtrɛʒ(ə)ri stɒk ˈmɛθəd/
giao dịch và sự kiện phát sinh bắt đầu từ ngày Phương pháp cổ phiếu quỹ: Phương pháp
có sự thay đổi chính sách kế toán, và những cổ phiếu quỹ là một cách tiếp cận mà các công
báo cáo trước đó sẽ không phải trình bày hay ty sử dụng để tính toán số lượng cổ phiếu mới
điều chỉnh lại. có khả năng được tạo ra bởi các chứng quyền
và quyền chọn có lời.
Restructure
/ˌriːˈstrʌkʧə/ Treasury Stock
Tái cấu trúc: Tổ chức một công ty, doanh /ˈtrɛʒ(ə)ri stɒk/
nghiệp hoặc hệ thống theo cách mới để làm Cổ phiếu quỹ: Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do
cho nó hoạt động hiệu quả hơn. công ty phát hành và được mua lại bởi chính
công ty phát hành bằng nguồn vốn hợp pháp,
Retrospective nhưng nó không bị huỷ bỏ và sẽ được tái phát
/ˌrɛtrəʊˈspɛktɪv/ hành trở lại trong khoảng thời gian theo quy
Hồi tố: Là việc áp dụng một chính sách kế định của pháp luật về chứng khoán.
toán mới đối với các giao dịch, sự kiện phát
sinh trước ngày phải thực hiện các chính sách Unearned Revenue
kế toán đó. Khi sự thay đổi chính sách kế toán /ˌʌnˈɜːnd ˈrevənjuː/
được áp dụng hồi tố thì doanh nghiệp phải Doanh thu chưa thực hiện: Doanh thu chưa
điều chỉnh số dư đầu kỳ các khoản mục bị ảnh thực hiện là các khoản thanh toán tạm ứng
hưởng đã được trình bày trong phần vốn chủ mà công ty nhận được cho các sản phẩm
sở hữu của kỳ sớm nhất. hoặc dịch vụ sẽ được phân phối, thực hiện
trong tương lai và sẽ được ghi nhận là công
Revenue nợ khi doanh nghiệp nhận tiền.
/ˈrevənjuː/
Doanh thu của hoạt động kinh doanh: Là Write Off
toàn bộ số tiền thu được do bán sản phẩm, /raɪt ɒf/
cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các Xóa sổ, loại bỏ: Là một hành động trong kế
hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ kế toán làm giảm giá trị của tài sản và đồng thời
toán. ghi nợ vào tài khoản bên nợ.
51
4.4. UNDERSTANDING BALANCE SHEET
Account receivable
/əˈkaʊnt rɪˈsiːvəbl/ Cash Equivalents
Tài khoản phải thu khách hàng: Một khoản /kæʃ ɪˈkwɪvələnts/
tài sản trên Báo cáo tài chính ghi nhận các Các khoản tương đương tiền: Là một khoản
khoản phải thu khách hàng chưa trả tiền. mục của tài sản ngắn hạn, có tính thanh
khoản cao nhất, tồn tại trực tiếp dưới hình
Accrual Expenses thức giá trị, bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
/əˈkruːəl ɪksˈpɛnsɪz/ ngân hàng, tiền đang chuyển…
Chi phí dồn tích: Những chi phí đã phát sinh,
chưa được chi trả nhưng trong tương lai sẽ Classified balance sheet
phải chi trả khi đến kỳ thanh toán và phải /ˈklæsɪfaɪd ˈbæləns ʃiːt/
được ghi nhận theo nguyên tắc phù hợp. Bảng cân đối kế toán được phân nhóm: Mô
tả một bảng cân đối kế toán trong đó các
Allowance for doubtful account (bad debt) khoản mục được phân loại thành các nhóm
/əˈlaʊəns fɔː ˈdaʊtfʊl əˈkaʊnt/ riêng biệt như tài sản ngắn hạn, tài sản dài
Tài khoản dự phòng khoản phải thu khó hạn, nợ phải trả…
đòi (nợ xấu): Là tài khoản dùng để ước tính
tỷ lệ nợ không thể đòi trong một danh mục cho Contra account
vay của chủ nợ. /ˈkɒntrə əˈkaʊnt/
Tài khoản đối ứng: Một tài khoản trên sổ cái
Available-for-sale chung được dùng để giảm giá trị của tài khoản
/əˈveɪləbl-fɔː-seɪl/ liên quan khi hai tài khoản được nối với nhau.
Sẵn sàng để bán (chứng khoán): Là thuật Số dư trong tài khoản đối ứng sẽ ngược lại
ngữ mô tả các tài sản tài chính (chứng khoán với số dư bên tài khoản liên kết. Nếu bên nợ
vốn hoặc chứng khoán nợ) được mua nhằm ghi nhận số dư của tài khoản liên kết thì tài
mục đích bán ra trước ngày đáo hạn hoặc để khoản đối ứng sẽ được ghi nhận vào bên có.
nắm giữ lâu dài nếu như nó không có ngày
đáo hạn. Cost model
/kɒst ˈmɒdl/
Bad debt expense Mô hình giá gốc: Là mô hình đánh giá mà
/bæd dɛt ɪksˈpɛns/ sau thời điểm ghi nhận ban đầu, tài sản và nợ
Chi phí nợ xấu: Chi phí nợ xấu được ghi phải trả vẫn được trình bày theo giá gốc.
nhận khi khoản phải thu không thể thu được
nữa do khách hàng không thể thực hiện nghĩa Credit sale
vụ thanh toán nợ, do gặp vấn đề về tài chính /ˈkrɛdɪt seɪl/
hoặc phá sản. Bán hàng thu tiền sau/Bán chịu: Giao dịch
bán hàng mà doanh nghiệp chấp nhận cho
Capitalization khách hàng trả tiền sau khi nhận được sản
/kəˌpɪtəlaɪˈzeɪʃən/ phẩm.
Sự vốn hóa: Trong kế toán, vốn hóa là một
phương pháp kế toán trong đó chi phí bỏ ra Current assets
để mua tài sản được tính vào giá trị của tài /ˈkʌrənt ˈæsɛts/
sản và được phân bổ trong thời gian hữu ích Tài sản ngắn hạn (Tài sản lưu động): Là
của tài sản đó, thay vì ghi nhận là chi phí tại những tài sản có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng
thời điểm mua. Nói cách khác, vốn hóa cho ngắn (dưới 1 năm), bao gồm các khoản như
phép một chi phí được ghi nhận là tài sản trên tiền mặt, tài khoản nhận được, đầu tư, chứng
Bảng Cân đối kế toán thay vì được ghi nhận khoán có thể bán được, chi phí trả trước hoặc
là chi phí trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh những tài sản có tính thanh khoản khác.
doanh.
52
Current liabilities Government grant
/ˈkʌrənt ˌlaɪəˈbɪlɪtiz/ /ˈgʌvnmənt grɑːnt/
Nợ ngắn hạn (Nợ lưu động): Là loại tín dụng Trợ cấp của chính phủ: Là sự hỗ trợ của
có thời hạn đến 1 năm và được sử dụng để chính phủ dưới hình thức chuyển giao những
bù đắp thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của nguồn lực cho một đơn vị để đổi lại sự tuân
các doanh nghiệp, bao gồm các khoản như thủ trong quá khứ hoặc tương lai với những
các khoản phải trả người bán, phải trả nội bộ, điều kiện nhất định trong hoạt động của đơn
các khoản phải trả dài hạn khác, vay và nợ vị.
thuê tài chính tại thời điểm báo cáo.
Held-for-trading
Deferred tax assets /hɛld-fɔː-ˈtreɪdɪŋ/
/dɪˈfɜːd tæks ˈæsɛts/ Đầu tư nắm giữ để giao dịch: Là thuật ngữ
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại : Tài sản thuế mô tả các tài sản tài chính (chứng khoán vốn
thu nhập hoãn lại phát sinh khi chi phí thuế thu hoặc chứng khoán nợ) được mua nhằm mục
nhập trả cho cơ quan thuế nhỏ hơn chi phí đích mua vào bán ra trong thời gian ngắn,
thuế ghi nhận theo phương pháp kế toán. Nói thường là dưới 3 tháng. Hay nói cách khác,
cách khác, lợi nhuận tính trên cơ sở kế toán các chứng khoán sẽ được giao dịch nhằm
nhỏ hơn lợi nhuận tính trên cơ sở thuế. mục đích đầu cơ.
Derivatives Held-to-maturity
/dɪˈrɪvətɪvz/ /hɛld-tuː- məˈtjʊərɪti/
Chứng khoán phái sinh Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn: Là thuật
Là những công cụ được phát hành trên cơ sở ngữ mô tả các tài sản tài chính (chứng khoán
những công cụ đã có như cổ phiếu, trái phiếu, vốn hoặc chứng khoán nợ) được mua nhằm
nhằm nhiều mục tiêu khác nhau như phân tán mục đích giữ đến khi đáo hạn.
rủi ro, bảo vệ lợi nhuận hoặc tạo lợi nhuận.
Các công cụ của chứng khoán phái sinh: Hợp Historical cost
đồng kỳ hạn, Hợp đồng tương lai, Hợp đồng /hɪsˈtɒrɪkəl kɒst/
Quyền chọn, Hợp đồng Hoán đổi. Nguyên giá/Giá gốc: Đối với tài sản, nguyên
giá của tài sản thanh toán bằng tiền mặt bao
Development costs gồm giá mua, chi phí chuẩn bị để tài sản ở
/dɪˈvɛləpmənt kɒsts/ trạng thái sẵn sàng sử dụng. Nếu tài sản mua
Chi phí phát triển: Là các chi phí liên quan không được thanh toán bằng tiền mặt, nguyên
đến giai đoạn phát triển của một dự án nội bộ, giá là giá trị hợp lý của bất kỳ cái gì được đưa
theo đó chi phí phát triển thuộc giai đoạn mà ra để mua tài sản đó. Đối với nợ phải trả,
ứng dụng những kết quả nghiên cứu để sản nguyên giá là số tiền nhận được để đổi lấy
xuất. nghĩa vụ.
53
Internally generated intangible asset Note payable
/ɪnˈtɜːnəli ˈʤɛnəreɪtɪd ɪnˈtænʤəbl ˈæsɛt/ /nəʊt ˈpeɪəbl/
Tài sản vô hình hình thành trong nội bộ: Thương phiếu phải trả: Giấy nhận nợ trong
Các nhãn hiệu, bản quyền, danh sách khách quan hệ mua bán trả chậm giữa các bên mà
hàng, lợi thế thương mại và các khoản tương doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thanh toán
tự được hình thành trong quá trình hoạt động khoản nợ đó.
giữa công ty mẹ và công ty con.
Operating cycle
Liquidity-based balance sheet /ˈɒpəreɪtɪŋ ˈsaɪkl/
/lɪˈkwɪdɪti-beɪst ˈbæləns ʃiːt/ Chu kỳ hoạt động: Chu kỳ hoạt động của một
Bảng cân đối kế toán được lập trên cơ sở doanh nghiệp là thời gian trung bình từ khi
tính thanh khoản: Một bảng cân đối kế toán mua hàng tồn kho cho đến khi thu tiền từ việc
trong đó các tài khoản được phân loại theo bán hàng cho khách hàng.
mức độ thanh khoản của chúng.
Patent
Marketable securities /ˈpeɪtənt/
/ˈmɑːkɪtəbl sɪˈkjʊərɪtiz/ Bằng sáng chế: Là chứng chỉ công nhận
Chứng khoán thị trường: Là loại chứng được chính phủ cấp cho người sở hữu bằng
khoán có cầu thị trường cao nên được bán ra sáng chế, được độc quyền sản xuất và bán ra
một cách nhanh chóng và dễ dàng chuyển các sản phẩm có được từ bằng sáng chế
thành tiền mặt. Như vậy đây là chứng khoán trong thời gian nhất định.
có tính thanh khoản cao.
PPE (Property, Plant, and Equipment)
Maturity /"piː-piː-iː (ˈprɒpəti, plɑːnt, ænd ɪˈkwɪpmənt)"/
/məˈtjʊərɪti/ Đất đai, nhà xưởng và thiết bị: Là các tài
Đáo hạn: Là thời điểm đã được xác định khi sản được nắm giữ để sử dụng trong sản xuất,
một hợp đồng bảo hiểm hoặc đầu tư đến hạn cung cấp hàng hóa, dịch vụ, cho thuê hoặc
phải thanh toán. dùng cho mục đích quản lý; và có thời gian sử
dụng ước tính trên một năm.
Net realizable value
/nɛt ˈrɪəlaɪzəbl ˈvæljuː/ Prepaid Expenses
Giá trị thuần có thể thực hiện được: Giá trị /ˌpriːˈpeɪd ɪksˈpɛnsɪz/
của một tài sản có thể thu được từ việc bán Chi phí trả trước: Là các chi phí thực tế đã
tài sản đó, bằng giá bán ước tính trừ đi chi phí phát sinh nhưng có liên quan tới hoạt động
ước tính liên quan đến việc bán hoặc xử lý tài sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ hạch toán.
sản. Hay nói cách khác, đây là chi phí doanh
nghiệp đã thanh toán trước khi thực sự sử
Non-current assets dụng nên có thể coi là một loại tài sản.
/nɒn-ˈkʌrənt ˈæsɛts/
Tài sản dài hạn: Là các tài sản không thỏa Recoverable amount
mãn định nghĩa của tài sản ngắn hạn. /rɪˈkʌvərəbl əˈmaʊnt/
Giá trị có thể thu hồi được: Được định nghĩa
Non-current liabilities là giá trị cao hơn giữa giá trị hợp lý của tài sản
/nɒn-ˈkʌrənt ˌlaɪəˈbɪlɪtiz/ trừ đi chi phí bán (fair value less cost) và giá
Nợ dài hạn: Là các khoản nợ có thời hạn trị sử dụng của tài sản đó (value in use).
thanh toán trên 1 năm hoặc 1 chu kỳ kinh
doanh. Research costs
/rɪˈsɜːʧ kɒsts/
Non-redeemable preferred shares Chi phí nghiên cứu: Chi phí liên quan đến
/nɒn-rɪˈdiːməbl prɪˈfɜːd ʃeəz/ hoạt động ứng dụng những kết quả nghiên
Cổ phiếu ưu đãi không có hoàn lại: Là một cứu hoặc tri thức khoa học vào một kế hoạch
loại cổ phiếu ưu đãi mà nhà phát hành không hoặc thiết kế để sản xuất sản phẩm mới hoặc
có quyền mua lại cổ phiếu, do đó nó được coi được cải tiến một cách cơ bản trước khi bắt
như một khoản vốn chủ sở hữu. Cổ tức của đầu sản xuất hoặc sử dụng mang tính thương
cổ phiếu ưu đãi không hoàn lại được coi như mại các vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, các quy
một sự giảm đi của lợi nhuận. trình, hệ thống hoặc dịch vụ mới.
54
Retail method Trading portfolio
/ˈriːteɪl ˈmɛθəd/ /ˈtreɪdɪŋ pɔːtˈfəʊliəʊ/
Phương pháp giá bán lẻ: Là phương pháp Danh mục giao dịch: Một danh mục giao
ước tính giá trị hàng hóa, theo đó giá trị hàng dịch bao gồm các phương tiện đầu tư khác
tồn kho được tính bằng đo lường chi phí hàng nhau. Danh mục giao dịch có thể bao gồm cổ
tồn kho so với giá bán của hàng hóa. phiếu, tiền mặt, hợp đồng, tiền tệ quốc tế...
55
4.5. UNDERSTANDING CASH FLOW STATEMENTS
Capital Expenditures (CAPEX) Dividend
/ˈkæpɪtl ɪksˈpɛndɪʧəz (siː-eɪ-piː-iː-ɛks)/ /ˈdɪvɪdɛnd/
Chi phí vốn hóa/Chi phí tài sản cố định Cổ tức: Cổ tức là phần lãi chia cho cổ đông
Là số tiền được công ty sử dụng để nâng cấp tùy thuộc vào tình hình hoạt động kinh doanh
hoặc mua mới các loại tài sản vật chất như của doanh nghiệp, thường là một năm.
bất động sản (nhà cửa, đất đai), nhà máy để
sản xuất, hoặc trang thiết bị. Loại phí tổn này Financing Cash Flow/Cash flow from
được sử dụng để phát triển sản xuất và duy financing activities
trì hoạt động của doanh nghiệp. /faɪˈnænsɪŋ kæʃ fləʊ/
Dòng tiền từ hoạt động tài chính: Là dòng
Cash Flow Statements tiền có liên quan đến việc thay đổi về quy mô
/kæʃ fləʊ ˈsteɪtmənts/ và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của
Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ: Báo cáo Lưu doanh nghiệp. Các luồng tiền chủ yếu từ hoạt
chuyển tiền tệ là một bản Báo cáo tài chính động tài chính gồm: tiền thu từ phát hành cổ
doanh nghiệp tổng hợp lại tình hình thu, chi phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu; tiền thu
tiền tệ của doanh nghiệp được phân loại theo từ các khoản vay ngắn hạn, dài hạn; tiền chi
3 hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động trả vốn góp của chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu
đầu tư và hoạt động tài chính trong một thời của chính doanh nghiệp đã phát hành; tiền chi
kỳ nhất định. trả các khoản nợ gốc đã vay…
56
Free Cash Flow Tài sản phi tiền tệ: Tài sản phi tiền tệ là tài
/friː kæʃ fləʊ/ sản mà một công ty nắm giữ mà không thể
Dòng tiền tự do: Dòng tiền tự do là thước đo xác định chính xác giá trị khi quy đổi ra thước
hoạt động của doanh nghiệp được tính toán đo tiền tệ.
bằng hiệu số giữa dòng tiền hoạt động và chi
tiêu vốn. Nói cách khác, dòng tiền tự do đại Operating Cash Flow (OCF)
diện cho lượng tiền mặt doanh nghiệp có thể /ˈɒpəreɪtɪŋ kæʃ fləʊ (əʊ-siː-ɛf)/
tạo ra sau khi để lại một phần để duy trì hoặc Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh: Là các
mở rộng các tài sản phục vụ cho sản xuất kinh dòng tiền thu vào - chi ra liên quan đến thu
doanh. nhập và chi phí của doanh nghiệp và xảy ra
thường xuyên trong quá trình sản xuất kinh
Indirect method doanh.
/ˌɪndɪˈrɛkt ˈmɛθəd/
Phương pháp gián tiếp: Là một trong hai Operating Expenditures (OPEX)
phương pháp kế toán được sử dụng để lập /ˈɒpəreɪtɪŋ ɪksˈpɛndɪʧəz (əʊ-piː-iː-ɛks)/
Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ, theo phương Chi phí hoạt động: Chi phí hoạt động là các
pháp này các chỉ tiêu về luồng tiền được xác chi phí cần thiết để duy trì hoạt động kinh
định trên cơ sở lấy tổng lợi nhuận trước thuế doanh thường ngày, bao gồm tiền thuê nhà,
và điều chỉnh cho các khoản. thiết bị, chi phí tồn kho, tiếp thị, lương nhân
viên…
Investing Cash Flow
/ɪnˈvɛstɪŋ kæʃ fləʊ/ Performance ratio
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Đây là luồng /pəˈfɔːməns ˈreɪʃɪəʊ/
tiền tạo ra từ hoạt động đầu tư của công ty, Chỉ số năng suất: Là một nhóm các chỉ số
các khoản này gồm tiền mặt trả nợ và đầu tư đo lường kết quả hiệu suất của một công ty
cổ phần, lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư, và dự báo cho tương lai.
cũng như tiền mặt chi vào tài sản hữu hình.
Principal amount
Non-cash activities /ˈprɪnsəpəl əˈmaʊnt/
/nɒn-kæʃ ækˈtɪvɪtiz/ Số tiền gốc : Trong ý nghĩa nói chung, số tiền
Hoạt động không dùng tiền mặt: Là các gốc đề cập đến số tiền ban đầu được vay
hoạt động kế toán mà không cần dùng tiền trong một khoản vay hoặc đưa vào đầu tư.
mặt, ví dụ như sử dụng séc. Trong đầu tư trái phiếu, số tiền gốc đề cập đến
mệnh giá của một trái phiếu. Số tiền gốc được
Non-cash charges xác định trước, thường được sử dụng để tính
/nɒn-kæʃ ˈʧɑːʤɪz/ ra các khoản lãi.
Chi phí ngoài tiền mặt: Là các chi phí kế toán
không liên quan đến thanh toán bằng tiền mặt. Proceeds
/ˈprəʊsiːdz/
Non-monetary assets Tiền thu được: Là khoản tiền thu từ việc bán
/nɒn-ˈmʌnɪtəri ˈæsɛts/ tài sản, hay từ việc phát hành chứng khoán,
sau khi trừ chi phí bán hàng hay chi phí tiếp
thị.
57
4.6. FINANCIAL ANALYSIS TECHNIQUES
Activity ratios
/ækˈtɪvɪti ˈreɪʃɪəʊz/ Cost of capital
Chỉ số hoạt động: Là nhóm các chỉ số tài /kɒst ɒv ˈkæpɪtl/
chính dùng để đánh giá khả năng của một Chi phí sử dụng vốn: Là tỷ suất sinh lời đòi
công ty trong việc chuyển đổi các hạng mục hỏi của nhà đầu tư đối với số vốn mà doanh
khác nhau thành tiền mặt hoặc doanh thu. nghiệp huy động cho một dự án đầu tư hay kế
Nhóm chỉ số này giúp ước tính hiệu quả hoạch kinh doanh. Bản chất của chi phí vốn là
tương quan của công ty trong việc sử dụng tài chi phí cơ hội của vốn đối với nhà đầu tư tính
sản, đòn bẩy, hoặc các khoản mục khác trên trên số vốn mà họ đầu tư vào doanh nghiệp.
báo cáo tài chính để tạo ra doanh thu và tiền
Credit analysis
mặt.
/ˈkrɛdɪt əˈnæləsɪs/
Basic EPS - Earnings Per Share Phân tích tín dụng: Phân tích tín dụng là quá
/ˈbeɪsɪk iː-piː-ɛs - ˈɜːnɪŋz pɜː ʃeə/ trình thu thập, xử lý thông tin một cách khoa
Thu nhập cơ bản trên mỗi cổ phiếu: Lợi học nhằm hiểu rõ thêm về khả năng trả nợ của
nhuận (Thu nhập) trên mỗi cổ phiếu là thước khách hàng, mục đích và cơ cấu khoản vay
đo mức lợi nhuận mà một công ty đã tạo ra cũng như nguồn thanh toán khoản cho vay,
trên mỗi cổ phiếu. để từ đó đưa ra quyết định có nên cho khách
hàng vay hay không.
Business risk
/ˈbɪznɪs rɪsk/ Credit rating process
Rủi ro kinh doanh: Rủi ro kinh doanh là rủi /ˈkrɛdɪt ˈreɪtɪŋ ˈprəʊsɛs/
ro mà các kết quả thực tế đến từ hoạt động Quy trình xếp hạng tín nhiệm: Quy trình xếp
kinh doanh xảy ra không như mong muốn hạng tín nhiệm nhằm đảm bảo phòng ngừa,
(giảm lợi nhuận hoặc dẫn đến thất bại). Có rất phát hiện và xử lý kịp thời các rủi ro, trong
nhiều yếu tố có thể hội tụ để tạo ra rủi ro kinh hoạt động xếp hạng tín nhiệm.
doanh, có thể đến từ chính sự lãnh đạo hoặc
Credit risk
quản lý cao nhất của công ty tạo ra.
/ˈkrɛdɪt rɪsk/
Cash conversion cycle Rủi ro tín dụng: Rủi ro tín dụng là khả năng
/kæʃ kənˈvɜːʃən ˈsaɪkl/ không chi trả được nợ của người đi vay đối
Chu kỳ tiền mặt/Vòng quay tiền mặt /Chu với người cho vay khi đến hạn phải thanh
kỳ hoạt động ròng: Chu kỳ tiền mặt là một toán.
thước đo được sử dụng để một công ty
Cross-sectional analysis
chuyển đổi các khoản đầu tư từ hàng tồn kho
/krɒs-ˈsɛkʃnəl əˈnæləsɪs/
và các nguồn lực khác thành doanh thu bán
Phân tích chéo: Là dạng phân tích thực hiện
hàng.
so sánh một công ty với những công ty tương
Chu kỳ tiền mặt = Thời gian hàng tồn trong
tự trong ngành tại một thời điểm.
kho + Thời gian thu được tiền hàng về -
Thời gian tiền hàng có thể thu hồi về được. Current ratio
/ˈkʌrənt ˈreɪʃɪəʊ/
Common-size analysis
Chỉ số thanh toán hiện hành: Đây là chỉ số
/ˈkɒmən-saɪz əˈnæləsɪs/
đo lường khả năng doanh nghiệp đáp ứng các
Phân tích theo tỷ trọng: Là phân tích trong
nghĩa vụ tài chính ngắn hạn.
đó mỗi khoản mục được biểu thị bằng phần
Chỉ số thanh toán hiện hành = Tài sản lưu
trăm giá trị của doanh thu. Phương pháp này
động / Nợ ngắn hạn.
giúp phân tích và so sánh hiệu suất của một
công ty trong nhiều giai đoạn với các số liệu
bán hàng khác nhau.
58
Debt-to-asset ratio DuPont analysis
/dɛt-tuː-ˈæsɛt ˈreɪʃɪəʊ/ /düˈpänt əˈnæləsɪs/
Tỷ lệ tổng nợ trên tổng tài sản: Là một tỷ số Phân tích theo mô hình DuPont: Mô hình
tài chính đo lường năng lực sử dụng và quản Dupont là kỹ thuật có thể được sử dụng để
lý nợ của doanh nghiệp, cho phép so sánh phân tích khả năng sinh lãi của một công ty
mức đòn bẩy được sử dụng giữa các công ty bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền
khác nhau. thống.
Tỷ số nợ trên tài sản = Tổng nợ / Tổng tài
sản. Earnings per Share (EPS)
/ˈɜːnɪŋz pɜː ʃeə (iː-piː-ɛs)/
Debt-to-capital ratio Thu nhập trên cổ phần: Đây là phần lợi
/dɛt-tuː-ˈkæpɪtl ˈreɪʃɪəʊ/ nhuận mà công ty phân bổ cho mỗi cổ phần
Tỷ lệ nợ trên vốn: Đây là chỉ số đo lường quy thông thường đang được lưu hành trên thị
mô tài chính của một doanh nghiệp cho biết trường. EPS được sử dụng như một chỉ số
nợ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng thể hiện khả năng kiếm lợi nhuận của doanh
nguồn vốn. nghiệp, được tính bởi công thức:
Tỷ lệ nợ trên vốn = Nợ / (Vốn cổ phần của EPS = (Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức cổ
cổ đông + Nợ). phiếu ưu đãi) / Lượng cổ phiếu bình quân
đang lưu thông.
Debt-to-equity ratio
/dɛt-tuː-ˈɛkwɪti ˈreɪʃɪəʊ/ Financial leverage ratio/Leverage ratio
Chỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu: Tổng nợ /faɪˈnænʃəl ˈliːvərɪʤ ˈreɪʃɪəʊ/
trên vốn chủ sở hữu là chỉ số phản ánh năng Chỉ số đòn bẩy tài chính: Chỉ số này cho biết
lực sử dụng và quản lý nợ của doanh nghiệp, mức độ và cách mà doanh nghiệp sử dụng
theo đó thể hiện tỷ lệ giữa 2 nguồn vốn cơ bản nguồn vốn vay cho hoạt động kinh doanh, từ
(nợ và vốn chủ sở hữu) mà doanh nghiệp sử đó đánh giá rủi ro tài chính (rủi ro vỡ nợ) của
dụng để chi trả cho hoạt động của mình. doanh nghiệp.
D/E = Tổng nợ / Vốn chủ sở hữu.
Financial leverage
Defensive interval ratio /faɪˈnænʃəl ˈliːvərɪʤ/
/dɪˈfɛnsɪv ˈɪntəvəl ˈreɪʃɪəʊ/ Đòn bẩy tài chính: Đòn bẩy tài chính liên
Tỷ lệ khoảng thời gian dự phòng: Chỉ số tài quan đến việc sử dụng các nguồn lực tài trợ
chính cho biết công ty có thể hoạt động bao (vay nợ) cho chi phí cố định.
nhiêu ngày mà không cần phải sử dụng các
nguồn vốn khác ngoài tài sản ngắn hạn. Financial risk
/faɪˈnænʃəl rɪsk/
Diluted EPS Rủi ro tài chính: Rủi ro tài chính đến từ việc
/daɪˈljuːtɪd iː-piː-ɛs/ sử dụng công cụ nợ hoặc những nghĩa vụ nợ
EPS pha loãng: EPS pha loãng là một phép của một công ty. Rủi ro này tiềm ẩn trong cấu
tính được sử dụng để đánh giá chất lượng thu trúc vốn của công ty.
nhập trên mỗi cổ phần của công ty (EPS) nếu
tất cả các chứng khoán chuyển đổi được Fixed asset turnover
chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông. /fɪkst ˈæsɛt ˈtɜːnˌəʊvə/
Vòng quay tài sản cố định: Vòng quay tài
Dividend payout ratio sản cố định cho thấy mỗi đồng TSCĐ tham gia
/ˈdɪvɪdɛnd ˈpeɪˈaʊt ˈreɪʃɪəʊ/ vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra
Tỷ số trả cổ tức: Là tỉ lệ của tổng số tiền cổ bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này giúp
tức chi trả cho các cổ đông trên thu nhập ròng đánh giá hiệu quả sử dụng Tài sản cố định
của công ty. Hay nói cách khác, đó là phần (TSCĐ) của doanh nghiệp.
trăm thu nhập trả cho cổ đông dưới dạng cổ Vòng quay Tài sản cố định = Doanh thu
tức. thuần / Tài sản cố định bình quân.
59
Fixed charge coverage Operating Profit Margin
/fɪkst ʧɑːʤ ˈkʌvərɪʤ/ /ˈɒpəreɪtɪŋ profit ˈmɑːʤɪn/
Tỷ lệ bao phủ phí cố định: Tỷ lệ bao phủ phí Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: Là thông
cố định đo lường số lần lợi nhuận trước thuế số đo lường mức lợi nhuận mà một công ty
và lãi vay của công ty có thể chi trả được lãi kiếm được từ một đồng doanh thu, sau khi đã
vay và các khoản chi phí thuê. trả các chi phí sản xuất biến đổi như tiền
lương, nguyên liệu và trước khi trả lãi và thuế.
Gross Profit Margin Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = EBIT /
/grəʊs Proft ˈmɑːʤɪn/ Doanh thu
Biên lợi nhuận gộp: Là một chỉ số được sử
dụng để đánh giá mô hình kinh doanh và sức Operating leverage
khỏe tài chính của công ty bằng cách tiết lộ số /ˌɒpəˈreɪtɪŋ ˈliːvərɪʤ/
tiền còn lại từ doanh thu sau khi trừ đi giá vốn Đòn bẩy kinh doanh: Đòn bẩy kinh doanh là
hàng bán. mức độ sử dụng chi phí cố định của doanh
Biên lợi nhuận gộp = (Doanh thu – Giá vốn nghiệp (thường được tính toán trong ngắn
hàng bán) / Doanh thu. hạn) so với chi phí hoạt động.
60
Price to cash flow ratio (PCFR) Regression analysis
/praɪs tuː kæʃ fləʊ ˈreɪʃɪəʊ / /rɪˈgrɛʃən əˈnæləsɪs/
Tỷ lệ giá trên dòng tiền: Hệ số được sử dụng Phân tích hồi quy: Phân tích hồi quy là kỹ
để đo lường tỷ lệ giữa giá cổ phiếu trên dòng thuật thống kê dùng để ước lượng phương
tiền hoạt động trên mỗi cổ phiếu. Dòng tiền có trình phù hợp nhất với các tập hợp kết quả
thể là dòng tiền tự do của chủ sở hữu (FCFE), quan sát của biến phụ thuộc và biến độc lập.
lợi nhuận trước thuế và khấu hao (EBITDA)
hoặc dòng tiền được xác định từ tổng lợi Retention rate
nhuận sau thuế và khấu hao. /rɪˈtɛnʃən reɪt/
PCFR = Giá cổ phiếu / Dòng tiền ứng với 1 Tỷ số lợi nhuận giữ lại: Tỷ số lợi nhuận giữ
cổ phiếu. lại là một tỷ số tài chính để đánh giá mức độ
sử dụng lợi nhuận sau thuế cho tái đầu tư của
Price to Earnings ratio (P/E) doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết cứ trong 1
/praɪs tuː ˈɜːnɪŋz ˈreɪʃɪəʊ / đồng lợi nhuận sau thuế thì doanh nghiệp giữ
Hệ số giá trên lợi nhuận: Là tỷ số giữa giá lại bao nhiêu đồng để tái đầu tư. Tỷ số này
cổ phiếu trên lợi nhuận (của một cổ phiếu), chính bằng lợi nhuận giữ lại chia cho lợi
phản ánh mối quan hệ giữa giá thị trường của nhuận sau thuế.
cổ phiếu (Market Price – P) và lợi nhuận sau
thuế trên một cổ phiếu (Earning Per Share – Return on Assets (ROA)
EPS). /rɪˈtɜːn ɒn ˈæsɛts/
P/E = Giá trị thị trường / Lợi nhuận ròng Hệ số thu nhập trên tài sản: Là một chỉ số
trên một cổ phần (EPS) thể hiện tương quan giữa mức sinh lợi của
một công ty so với tài sản của nó. ROA cho
Profitability ratios biết hiệu quả của công ty trong việc sử dụng
/ˌprɒfɪtəˈbɪlɪti ˈreɪʃɪəʊz/ tài sản để kiếm lời.
Tỷ suất khả năng sinh lợi: Tỷ suất khả năng ROA = Thu nhập ròng / Tổng tài sản.
sinh lời đo lường khả năng tạo ra lợi nhuận
của công ty từ các nguồn lực. Return on Equity (ROE)
/rɪˈtɜːn ɒn ˈɛkwɪti/
Quick ratio Hệ số thu nhập trên vốn cổ phần: Hệ số thu
/kwɪk ˈreɪʃɪəʊ/ nhập trên vốn cổ phần (ROE) phản ánh mức
Chỉ số thanh toán nhanh: Là khả năng thu nhập ròng trên vốn cổ phần của cổ đông
doanh nghiệp dùng tiền hoặc tài sản có thể (hay trên giá trị tài sản ròng hữu hình), từ đó
chuyển đổi thành tiền để trả nợ ngay khi đến đánh giá một đồng vốn của cổ đông bỏ ra và
hạn. Chỉ số này cho biết doanh nghiệp có bao tích lũy được (có thể lợi nhuận để lại) tạo ra
nhiêu đồng vốn bằng tiền và các khoản tương bao nhiêu đồng lãi.
đương tiền để thanh toán ngay cho một đồng ROE = Lợi nhuận ròng / Vốn cổ phần.
nợ ngắn hạn.
Chỉ số thanh toán nhanh = (Tiền + Khoản Return on total capital
đầu tư tài chính ngắn hạn) / Nợ ngắn hạn. /rɪˈtɜːn ɒn ˈtəʊtl ˈkæpɪtl/
Tỷ suất sinh lợi trên tổng vốn: Tỷ suất sinh
Receivables turnover lợi trên tổng vốn đo lường lợi nhuận trên tổng
/rɪˈsiːvəblz ˈtɜːnˌəʊvə/ nguồn vốn của công ty. Lợi nhuận ở đây có
Vòng quay khoản phải thu: Vòng quay các thể là lợi nhuận trước thuế và lãi vay hoặc lợi
khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các nhuận đến từ hoạt động kinh doanh. Tổng vốn
khoản phải thu thành tiền mặt. Hệ số này là bao gồm cả vốn nợ và vốn chủ.
một thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả ROTC = (Thu nhập ròng + Chi phí lãi vay) /
hoạt động của doanh nghiệp, được tính bằng Tổng vốn trung bình.
cách lấy doanh thu trong kỳ chia cho số dư
bình quân các khoản phải thu trong kỳ.
Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu
/ bình quân các khoản phải thu.
61
Scenario analysis Sustainable growth rate
/sɪˈnɑːrɪəʊ əˈnæləsɪs/ /səsˈteɪnəbl grəʊθ reɪt/
Phân tích tình huống: Phân tích tình huống Tốc độ tăng trưởng bền vững: Tốc độ tăng
là quá trình dự đoán những thay đổi tài chính trưởng bền vững (SGR) là tốc độ tăng trưởng
quan trọng xuất phát từ các sự kiện (kinh tế) tối đa mà một công ty có thể duy trì mà không
nhất định, chẳng hạn như mất khách hàng, phải tài trợ cho tăng trưởng bằng cách bổ
mất nguồn cung cấp hoặc sự kiện thảm khốc; sung vốn chủ sở hữu hoặc tăng thêm nợ.
một kỹ thuật quản lý rủi ro liên quan đến việc
kiểm tra hiệu suất của danh mục đầu tư trong Total asset turnover
các tình huống cụ thể. /ˈtəʊtl ˈæsɛt ˈtɜːnˌəʊvə/
Vòng quay tổng tài sản: Hệ số vòng quay
Segment ratio tổng tài sản dùng để đánh giá hiệu quả của
/ˈsɛgmənt ˈreɪʃɪəʊ/ việc sử dụng tài sản của công ty. Thông qua
Tỷ lệ phân khúc: Là nhóm các tỷ lệ phân hệ số này chúng ta có thể biết được với mỗi
khúc đo lường khả năng hoạt động liên quan một đồng tài sản có bao nhiêu đồng doanh thu
tới tài sản hoặc doanh thu. được tạo ra.
Vòng quay tài sản = Doanh thu thuần /
Sensitivity analysis Tổng tài sản bình quân.
/ˌsɛnsɪˈtɪvɪti əˈnæləsɪs/
Phân tích mức độ nhạy cảm: Là việc xem Understatement
xét sự thay đổi của các chỉ tiêu hiệu quả tài /ˌʌndəˈsteɪtmənt/
chính khi các yếu tố có liên quan đến chỉ tiêu Đánh giá thấp: Ghi nhận giá trị thấp hơn so
đó thay đổi. với giá trị thực.
62
4.7. INVENTORIES
Abnormal waste
/æbˈnɔːməl weɪst/ LIFO (Last in - First out)
Hao hụt vượt định mức: Chi phí liên quan /ɛl-aɪ-ɛf-əʊ (lɑːst ɪn - fɜːst aʊt)/
đến hỏng hóc sản phẩm trong quá trình sản Phương pháp nhập sau xuất trước:
xuất hoặc vận hành, do sự cố máy móc hoặc Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho:
quy trình làm việc không hiệu quả. các hàng hoá gần đây nhất được nhập vào
kho sẽ được xuất ra đầu tiên. Các hàng hoá
Administrative expenses/ Administrative mới được sử dụng trước, dùng ưu tiên hơn
overhead hàng hoá cũ.
/ədˈmɪnəˌstreɪtɪv ɪkˈspɛnsəz/
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí có LIFO layer liquidation
liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả /ɛl-aɪ-ɛf-əʊ ˈleɪə ˌlɪkwɪˈdeɪʃən/
doanh nghiệp mà không tách riêng được cho Thanh lý LIFO: Tình trạng này xảy ra khi công
bất kỳ hoạt động nào, bao gồm: chi phí nhân ty sử dụng phương pháp LIFO, theo đó khối
viên quản lý, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, lượng bán hàng vượt quá khối lượng mua
chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua trong kỳ, dẫn đến giá vốn được tính theo giá
ngoài và các chi phí bằng tiền khác. nhập từ kỳ trước, thay vì được ghi nhận theo
giá thị trường (do bán hàng tồn của kỳ trước).
Conversion cost Điều này làm cho lợi nhuận có giá trị cao hơn
/kənˈvɜːʃən kɒst/ nếu giá thị trường kỳ này cao hơn giá kỳ
Chi phí chuyển đổi: Là chi phí chuyển đổi trước).
trực tiếp nguyên vật liệu trực tiếp thành sản
phẩm, bao gồm chi phí nhân công trực tiếp và LIFO reserve
chi phí sản xuất chung. /ɛl-aɪ-ɛf-əʊ rɪˈzɜːv/
Dự trữ LIFO: Sự khác biệt giữa việc ghi nhận
Cost flow assumption giá trị hàng tồn kho theo phương pháp LIFO
/kɒst fləʊ əˈsʌmpʃ(ə)n/ và giá trị của hàng tồn kho đó nếu được ghi
Giả định về dòng chi phí: Đề cập đến các nhận theo phương pháp FIFO.
phương pháp xóa bỏ giá trị hàng tồn kho và
ghi nhận vào giá vốn hàng bán. Tại Mỹ, các Mark to market
giả định về dòng chi phí bao gồm phương /mɑːk tuː ˈmɑːkɪt/
pháp FIFO, LIFO và bình quân. Hạch toán theo giá thị trường: Là một
phương pháp đo lường giá trị hợp lí của các
FIFO (First in - First out) khoản đầu tư theo giá trị tại thời điểm hiện tại
/ɛf-aɪ-ɛf-əʊ (fɜːst ɪn - fɜːst aʊt)/ dựa trên các điều kiện thị trường hiện tại.
Phương pháp nhập trước xuất trước:
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho Non-controlling interest
tuân thủ theo nguyên tắc hàng hóa mua trước /nɒn kən'troulɪŋ 'intrist/
sẽ được xuất trước để sử dụng và tính theo Lợi ích của cổ đông không kiểm soát (Lợi
giá thực tế của lô hàng cũ trước. ích thiểu số): Là các cổ đông sở hữu ít hơn
50% cổ phần đang lưu hành, các cổ đông này
Finished goods sẽ không kiểm soát các quyết định.
/ˈfɪnɪʃt gʊdz/
Thành phẩm: Hàng hóa đã hoàn thành quá Periodic inventory system
trình sản xuất nhưng chưa được bán hoặc /ˌpɪərɪˈɒdɪk ˈɪnvəntri ˈsɪstɪm/
phân phối cho người tiêu dùng. Hệ thống kiểm kê định kỳ hàng tồn kho: Là
một phương pháp định giá hàng tồn kho trong
báo cáo tài chính, trong đó kê khai hàng tồn
kho được thực hiện theo các khoảng thời gian
cụ thể (có thể là đầu kỳ, cuối kỳ…).
63
Perpetual inventory system
/pəˈpɛʧʊəl ˈɪnvəntri ˈsɪstɪm/
Hệ thống kê khai thường xuyên hàng tồn Retained earnings
kho: Là phương pháp theo dõi và phản ánh /rɪˈteɪnd ˈɜːnɪŋz/
thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình Lợi nhuận giữ lại: Thu nhập ròng (sau thuế)
nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kế của công ty được công ty giữ lại tại một thời
toán. điểm cụ thể, chẳng hạn như vào cuối kỳ báo
cáo, sau khi đã trả cổ tức cho các cổ đông.
Preferred shares
/prɪˈfɜːd ʃeəz/ Specific identification
Cổ phần ưu đãi: Là chứng chỉ xác nhận /spɪˈsɪfɪk aɪˌdɛntɪfɪˈkeɪʃən/
quyền sở hữu trong một công ty, đồng thời Phương pháp thực tế đích danh: Là
cho phép người nắm giữ loại cổ phiếu này phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho,
được hưởng một số quyền lợi ưu tiên hơn so theo đó giá trị của từng hàng tồn kho được
với cổ đông thường. xuất ra trong kỳ bằng chính giá thực tế của
chúng thời điểm đó.
Raw materials
/rɔː məˈtɪərɪəlz/ Weighted Average Cost
Nguyên vật liệu/Nguyên liệu thô: Là nguyên /ˈweɪtɪd ˈævərɪʤ kɒst/
liệu hoặc những chất được sử dụng trong sản Phương pháp bình quân gia quyền: Là
xuất cơ bản hoặc sản xuất hàng hóa. : Ví dụ phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho,
về nguyên liệu thô bao gồm: thép, dầu, ngô, theo đó giá trị của hàng tồn kho bằng giá trị
ngũ cốc, xăng, gỗ,… trung bình của hàng tồn kho sau các lần nhập
hàng.
Replacement cost
/rɪˈpleɪsmənt kɒst/ Work in progress/Unfinished product
Chi phí thay thế: Là chi phí hiện hành để xây /wɜːk ɪn ˈprəʊgrəs/
dựng mới một công trình có giá trị sử dụng Sản phẩm dở dang/Bán thành phẩm: Là
tương đương, những vật liệu, phương pháp những sản phẩm vẫn còn nằm trong quá trình
và kĩ thuật hiện đại sẽ được sử dụng để xây sản xuất để có được hình dạng cuối cùng.
dựng và loại bỏ tất cả các bộ phận đã bị lỗi
thời.
64
Annual report Direct financing lease
/ˈænjʊəl rɪˈpɔːt/ /dɪˈrɛkt faɪˈnænsɪŋ liːs/
Báo cáo thường niên: Báo cáo công khai Thuê tài chính trực tiếp: Là một loại cho thuê
thành quả hàng năm được kiểm toán cho cổ tài chính theo US GAAP, từ góc độ bên cho
đông của một công ty cổ phần. Theo quy định thuê, trong đó giá trị hiện tại của các khoản
của ủy ban chứng khoán và hối đoái, báo cáo thanh toán cho thuê (phải thu cho thuê) bằng
bao gồm việc xem xét kết quả tài chính của với giá trị mang theo của tài sản thuê.
ban quản trị, báo cáo thu nhập của công ty,
bảng cân đối kế toán cũng như các bảng biểu Disposal
khác, thí dụ, báo cáo lưu chuyển các quỹ và /dɪsˈpəʊzəl/
những thay đổi về các tài khoản vốn. Thanh lý: Bán hoặc hủy bỏ công khai tài sản
cố định không còn nhu cầu sử dụng hoặc
Borrowing cost không còn đem lại lợi ích kinh tế.
/ˈbɒrəʊɪŋ kɒst/
Chi phí đi vay: Là lãi tiền vay và các chi phí Double-declining balance method
khác phát sinh liên quan trực tiếp đến các (Reducing balance method)
khoản vay của doanh nghiệp. /ˈdʌbl-dɪˈklaɪnɪŋ ˈbæləns ˈmɛθəd/
Phương pháp số dư giảm dần: Theo
Business combination phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần,
/ˈbɪznɪs ˌkɒmbɪˈneɪʃən/ mức khấu hao hàng năm được xác định bằng
Hợp nhất kinh doanh: Hợp nhất kinh doanh cách lấy giá trị còn lại của tài sản cố định
là một giao dịch hoặc sự kiện nào đó trong đó (TSCĐ) phải tính khấu hao nhân với tỉ lệ khấu
bên mua thâu tóm quyền kiểm soát của một hao nhanh. Phương pháp này thường áp
hoặc nhiều doanh nghiệp. dụng đối với các doanh nghiệp thuộc các lĩnh
vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát
Credit agreement triển nhanh và hoạt động có hiệu quả kinh tế
/ˈkrɛdɪt əˈgriːmənt/ cao.
Thỏa thuận tín dụng: Một hợp đồng pháp lý
trong đó bên cho vay cho bên vay một khoản Estimated residual value/Residual
tiền xác định, trong một khoảng thời gian xác value/Salvage value
định bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay /ˈɛstɪmeɪtɪd rɪˈzɪdjʊəl ˈvæljuː/
cả số tiền gốc và lãi theo thỏa thuận trong hợp Giá trị còn lại ước tính: Là giá trị ước tính
đồng hoặc theo quy định của pháp luật. Thỏa mà doanh nghiệp sẽ thu được từ việc thanh lý
thuận tín dụng chỉ ra những quy định và điều tài sản, sau khi trừ chi phí thanh lý ước tính,
lệ chính liên quan đến hợp đồng, bao gồm cả nếu tài sản đã đến hạn thanh lý hoặc hết thời
lãi suất phải trả cho khoản vay. gian sử dụng hữu ích.
65
Fiscal year Lessor
/ˈfɪskəl jɪr/ /lɛˈsɔː/
Năm tài chính/Năm tài khóa/Năm ngân Người cho thuê: Chủ sở hữu của một tài sản
sách: Năm tài chính là khoảng thời gian có độ được cho thuê theo thỏa thuận với bên thuê.
dài tương đương một năm (tức là 12 tháng
hoặc 52 - 53 tuần) mà các công ty và chính Long-lived assets
phủ sử dụng để báo cáo tài chính và lập ngân /ˈlɒŋˈlɪvd ˈæsɛts/
sách. Tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn là những tài
sản của đơn vị có thời gian sử dụng (bao gồm
Function of expense method cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn), luân
/ˈfʌnŋkʃən ɒv ɪksˈpɛns ˈmɛθəd/ chuyển hoặc thu hồi dài (hơn 12 tháng hoặc
Phương pháp chức năng của chi phí: Là trong nhiều chu kỳ kinh doanh) và có giá trị
phương pháp với chi phí được phân loại theo lớn (từ 10 triệu đồng trở lên). Quy định về giá
chức năng trong quá trình vận hành, bao gồm trị có thể thay đổi theo từng quốc gia và từng
chi phí sản xuất (Production cost), chi phí thời kỳ khác nhau.
quản lý (Administration cost) và chi phí
marketing, bán hàng, phân phối hàng Minimum lease payment
(Marketing, selling, distribution cost). /ˈmɪnɪməm liːs ˈpeɪmənt/
Khoản thanh toán cho thuê tối thiểu:
Investment property Khoản thanh toán cho thuê tối thiểu là số tiền
/ɪnˈvɛstmənt ˈprɒpəti/ thấp nhất mà bên thuê có thể mong đợi để
Bất động sản đầu tư: Là tài sản bất động sản thực hiện trong suốt thời gian thuê.
(quyền sử dụng đất, nhà, hoặc một phần của
nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng) được Nature of expense method
nắm giữ (bởi người chủ sở hữu hoặc người đi /ˈneɪʧər ɒv ɪksˈpɛns ˈmɛθəd/
thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính) với Bản chất của chi phí: Là phương pháp với
mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ chi phí được phân loại theo bản chất, bao gồm
tăng giá mà không phải để Sử dụng trong sản chi phí khấu hao, chi phí mua vật liệu…
xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc sử
Net book value
dụng cho các mục đích quản lý; hoặc Bán
/net buk ˈvæljuː/
trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thường.
Giá trị ròng trên sổ sách: Là giá trị kế toán
Lease payment của một tài sản cố định trong bảng tổng kết tài
/liːs ˈpeɪmənt/ sản của doanh nghiệp.
Khoản thanh toán tiền thuê: Khoản thanh
Non-cash expenses
toán cho thuê tương đương với tiền thuê hàng
/nɒn-kæʃ ɪksˈpɛnsɪz/
tháng được xác định theo hợp đồng giữa hai
Chi phí không thanh toán bằng tiền mặt:
bên, hay nói cách khác đây là các khoản phí
Tất cả các chi phí mà không sử dụng tiền mặt
bên thuê phải trả cho bên cho thuê để được
để thanh toán.
quyền sử dụng hợp pháp tài sản của bên cho
thuê trong một khoảng thời gian xác định. Off-balance-sheet
/ɒf-ˈbæləns-ʃiːt/
Leaseback
Ngoại bảng: Mô tả các khoản mục không
/ liːs bæk/
được trình bày trên bảng cân đối kế toán. Bản
Hợp đồng thuê lại: Hợp đồng thuê lại là một
chất của các khoản mục ngoại bảng là những
thỏa thuận trong đó người bán tài sản thuê lại
mục không thuộc sở hữu hoặc nghĩa vụ trực
tài sản từ người mua.
tiếp của công ty. : Ví dụ về khoản mục ngoại
Leased asset bảng: Hợp đồng thuê hoạt động (Operating
/liːst ˈæsɛt/ lease).
Tài sản cho thuê: Tài sản cho thuê là những
TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của công ty cho
thuê tài chính.
66
Operating lease Reconciliation
/ˈɒpəreɪtɪŋ liːs/ /ˌrɛkənsɪlɪˈeɪʃən/
Hợp đồng thuê mua hoạt động: Là hợp Đối chiếu: Đối chiếu là một quy trình rà soát
đồng thỏa thuận giữa hai bên, trong đó người và đối chiếu số liệu được ghi trên sổ với số
thuê được quyền sử dụng tài sản trong một liệu thực tế vào thời điểm cuối kỳ hạch toán.
thời gian nhất định và phải trả cho người cho
thuê một số tiền tương ứng với thời hạn thuê Reversal
theo sự thỏa thuận của hai bên theo kỳ hạn /rɪˈvɜːsəl/
định trước. Phân biệt với thuê tài chính, thuê Sự đảo ngược : Trong kế toán, sự đảo
hoạt động là giao dịch cho thuê không thỏa ngược là sự thay đổi theo hướng ngược lại
mãn các tiêu chí để được gọi là thuê tài chính của bút toán hay một giá trị.
theo chuẩn mực IFRS 16. Ngoài ra, hình thức
Straight-line method
thuê hoạt động có thể coi là một loại hợp đồng
/streɪt-laɪn ˈmɛθəd/
để chấp hành, tài sản không được ghi chép
Phương pháp khấu hao đường thẳng:
vào bảng cân đối kế toán của người thuê,
Phương pháp khấu hao đường thẳng là
phần tiền trả theo thỏa thuận được ghi như
phương pháp trích khấu hao và mức khấu hao
mọi khoản chi phí sản xuất kinh doanh bình
hàng năm không thay đổi trong suốt thời gian
thường khác.
khấu hao của TSCĐ.
Owner-occupied property
Units-of-production method
/ˈəʊnər-ˈɒkjʊpaɪd ˈprɒpəti/
/ˈjuːnɪts-ɒv-prəˈdʌkʃən ˈmɛθəd/
Bất động sản chủ sở hữu sử dụng: Tài sản
Phương pháp khấu hao theo sản lượng:
chiếm hữu là tài sản nắm giữ (bởi chủ sở hữu
Phương pháp khấu hao theo sản lượng được
hoặc bởi bên thuê theo hợp đồng thuê tài
xác định bằng cách lấy sản lượng dự kiến sản
chính) để sử dụng trong sản xuất hoặc cung
xuất hàng năm nhân với mức trích khấu hao
cấp hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc cho mục đích
tính cho một đơn vị sản phẩm hoặc khối lượng
hành chính.
công việc hoàn thành.
Real estate
/rɪəl ɪsˈteɪt/
Bất động sản: Là bất động sản bao gồm các
tài sản đất đai và các tài sản khác đi kèm với
đất đai, như nhà cửa, cây trồng…
67
Capital gain tax Income tax
/ˈkæpɪtl geɪn tæks/ /ˈɪnkʌm tæks/
Thuế trên thặng dư vốn: Là một khoản thuế Thuế thu nhập: Thuế thu nhập là loại thuế
đánh trên chênh lệch dương giữa giá bán của trực thu đánh vào các khoản thu nhập (tiền
tài sản và giá mua ban đầu của nó. lương, địa tô, và cổ tức) của cá nhân hay
doanh nghiệp nhằm tạo ra nguồn thu và công
Current tax assets cụ cho chính sách tài khóa. Thuế thu nhập
/ˈkʌrənt tæks ˈæsɛts/ thường có tính chất lũy tiến, tức là khi thu
Tài sản thuế: Bao gồm các khoản mục thuế nhập tăng, người nộp thuế được xếp vào
nằm bên trái bảng cân đối kế toán. nhóm thu nhập cao hơn và phải nộp mức thuế
(tức là mức thuế suất) cao hơn.
Current tax liabilities
/ˈkʌrənt tæks ˌlaɪəˈbɪlɪtiz/ Permanent differences
Nợ thuế phải trả: Bao gồm các khoản mục /ˈpɜːmənənt ˈdɪfrənsɪz/
thuế nằm bên nợ phải trả trên bảng cân đối kế Chênh lệch vĩnh viễn: Chênh lệch vĩnh viễn
toán. là các khoản chênh lệch phát sinh khi thực
hiện quyết toán thuế, cơ quan thuế loại hoàn
Deductible temporary differences
toàn ra khỏi doanh thu/chi phí khi xác định thu
/dɪˈdʌktɪbl ˈtɛmpərəri ˈdɪfrənsɪz/
nhập chịu thuế trong kỳ căn cứ theo luật và
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: Là các
các chính sách thuế hiện hành.
khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh các
khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập Small, Medium and Micro Enterprises
chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong tương (SMME)
lai khi giá trị ghi sổ của các tài sản hoặc nợ /smɔːl, ˈmiːdiəm ænd ˈmaɪkrəʊ ˈɛntəpraɪzɪz/
phải trả liên quan được thu hồi hay được Doanh nghiệp vừa và nhỏ: Là một dạng
thanh toán. doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, duy trì
doanh thu, tài sản hoặc số lượng nhân viên
Deferred tax liabilities
dưới một ngưỡng nhất định.
/dɪˈfɜːd tæks ˌlaɪəˈbɪlɪtiz/
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu Tax credit
nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương /tæks ˈkrɛdɪt/
lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời Miễn thuế: Miễn thuế là một khoản ưu đãi,
chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm được khấu trừ ra khỏi số thuế phải nộp.
hiện hành.
Tax rate
Deferred tax /tæks reɪt/
/dɪˈfɜːd tæks/ Thuế suất: Thuế suất là đại lượng xác định
Thuế thu nhập hoãn lại: Là kết quả của mức số thuế phải nộp trên một đơn vị khối lượng
chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập được chịu thuế. Định mức thu thuế (tỷ lệ %) tính trên
báo cáo trên báo cáo thu nhập và thuế thu khối lượng thu nhập hoặc giá trị tài sản chịu
nhập đã nộp thực tế. thuế.
68
Taxable temporary differences Unused tax losses
/ˈtæksəbl ˈtɛmpərəri ˈdɪfrənsɪz/ /ʌnˈjuːst tæks ˈlɒsɪz/
Chênh lệch tạm thời chịu thuế: Là các Lỗ thuế chưa sử dụng: Phần lỗ thuế chưa
khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu sử dụng là một điều khoản cho phép người
nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế nộp thuế chuyển lỗ thuế sang các năm trong
thu nhập doanh nghiệp trong tương lai khi giá tương lai để bù đắp lợi nhuận.
trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ
phải trả liên quan được thu hồi hay được Valuation allowance
thanh toán. /ˌvæljʊˈeɪʃən əˈlaʊəns/
Dự phòng giảm giá: Dự phòng giảm giá việc
Temporary differences ghi giảm giá trị tài sản của doanh nghiệp trên
/ˈtɛmpərəri ˈdɪfrənsɪz/ bảng cân đối kế toán và ghi nhận một khoản
Chênh lệch tạm thời: Chênh lệch tạm thời là chi phí (khoản lỗ) tương đương trên bảng kết
các khoản chênh lệch phát sinh do cơ quan quả kinh doanh tại thời điểm công bố Báo cáo
thuế chưa chấp nhận ngay trong kỳ/năm các tài chính.
khoản doanh thu/chi phí đã ghi nhận theo
chuẩn mực và chính sách kế toán doanh
nghiệp áp dụng.
Undistributed profit
/ˌʌndɪsˈtrɪbju(ː)tɪd ˈprɒfɪt/
Lợi nhuận không phân phối: Là một phần
lợi nhuận được giữ lại không phân chia cho
các cổ đông dưới dạng cổ tức cũng như
không dùng để trả các khoản thuế.
69
Coupon rate Effective interest rate
/ˈkuːpɒn reɪt/ /ɪˈfɛktɪv ˈɪntrɪst reɪt/
Lãi suất coupon: Là phần lãi nhận được khi Lãi suất thực tế: Là lãi suất để chiết khấu
đầu tư vào chứng khoán có thu nhập cố định. chính xác các khoản thanh toán hoặc nhận về
Lãi thường được trả hàng tháng hoặc mỗi ước tính trong suốt thời hạn dự kiến của tài
năm bởi tổ chức phát hành dựa trên mệnh giá sản tài chính hoặc nợ phải trả tài chính về hiện
trái phiếu. tại bằng đúng giá trị còn lại của tài sản tài
chính hoặc giá trị được phân bổ của nợ phải
Debentures trả tài chính. Lãi suất thực tế được tính bằng
/dɪˈbɛnʧəz/ lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát.
Trái khoán tín dụng: Là một công cụ nợ
không được bảo đảm bằng các tài sản thế Employee turnover/Staff turnover
chấp , mà nó chỉ được đảm bảo bằng mức độ /ˌɛmplɔɪˈiː ˈtɜːnˌəʊvə/
tin cậy về khả năng trả nợ hay là uy tín của Tốc độ thay thế nhân viên: Thuật ngữ sử
chính công ty phát hành trái khoán. dụng trong phản ánh số lượng nhân viên rời
khỏi công ty và cần thay thế bởi nhân viên mới
Debt Covenants so với tổng số nhân viên đang làm trong công
/dɛt ˈkʌvənənts/ ty.
Khế ước nợ: Mô tả các điều khoản trong bản
thỏa thuận khoản vay để bảo vệ quyền lợi của Face value/Par value
trái chủ. Khế ước xác nhận có thể yêu cầu /feɪs ˈvæljuː/
người vay duy trì bảo hiểm tài sản thích hợp, Mệnh giá: Số tiền gốc sẽ được trả cho trái
thanh toán tiền vay đúng hạn, và cung cấp chủ khi đáo hạn và được sử dụng để tính toán
Báo cáo tài chính được kiểm toán. các khoản lãi phải trả định kỳ.
70
Pension Warrant
/ˈpɛnʃən/ /ˈwɒrənt/
Phụ cấp/Lương hưu: Là các khoản tiền trả Chứng quyền: Là các công cụ tài chính mà
cho người về hưu, dưới hình thức thanh toán nó cho phép chủ sở hữu có quyền mua cổ
định kỳ, có thể do Nhà nước trả từ quỹ bảo phiếu phổ thông theo một mức giá nhất định
hiểm xã hội hoặc do các quỹ hưu trí, công ty và trong một khoảng thời gian định trước.
bảo hiểm tư nhân thanh toán.
Zero-coupon bond
Post-employment benefit /ˈzɪərəʊ-ˈkuːpɒn bɒnd/
/pəʊst-ɪmˈplɔɪmənt ˈbɛnɪfɪt/ Trái phiếu không lãi suất: Loại trái phiếu mà
Phúc lợi sau nghỉ việc: Là các khoản phúc người nắm giữ nó không được trả lãi (coupon)
lợi cho người lao động (không phải là phúc lợi định kỳ, thay vào đó trái phiếu này được bán
khi chấm dứt hợp đồng và phúc lợi ngắn hạn ở mức giá chiết khấu.
cho người lao động) mà đơn vị phải trả cho
người lao động sau khi hoàn thành kết thúc
thời gian làm việc tại đơn vị.
Short-term borrowing
/ʃɔːt-tɜːm ˈbɒrəʊɪŋ/
Vay ngắn hạn: Hình thức cho vay những
khoản vay có thời gian ngắn (dưới 1 năm).
Cash basis
/kæʃ ˈbeɪsɪs/
Cơ sở tiền mặt: Là nguyên tắc kế toán theo
đó thu nhập và chi phí được kế toán ghi nhận
khi và chỉ khi đơn vị kế toán thu hoặc chi tiền
đối với các giao dịch liên quan thu nhập và chi
phí.
71
Disclosure requirements Investment policy statement
/dɪsˈkləʊʒə rɪˈkwaɪəmənts/ /ɪnˈvɛstmənt ˈpɒlɪsi ˈsteɪtmənt/
Những nguyên tắc công bố thông tin: Báo cáo chính sách đầu tư: Báo cáo sách
Những quy tắc phải được tuân thủ trong Báo đầu tư (IPS) là một tài liệu được soạn thảo
cáo Công khai mà doanh nghiệp cung cấp cho giữa người quản lý danh mục đầu tư và khách
khách hàng, bao gồm: các loại tài liệu trong hàng, đưa ra các quy tắc chung cho người
báo cáo, cách thức trình bày các tài liệu, thời quản lý danh mục. Báo cáo này cung cấp các
gian các tài liệu cần phải được cập nhật. mục tiêu đầu tư chung và mục tiêu đầu tư của
khách hàng, mô tả các chiến lược mà người
Earning management quản lý nên sử dụng để đáp ứng các mục tiêu
/ˈɜːnɪŋ ˈmænɪʤmənt/ này.
Quản lý thu nhập: Việc sử dụng các kỹ thuật
kế toán để tạo ra các báo cáo tài chính thể Litigation losses
hiện quan điểm tích cực về hoạt động kinh /ˌlɪtɪˈgeɪʃən ˈlɒsɪz/
doanh và tình hình tài chính của công ty. Quản Các khoản lỗ do tranh chấp kiện tụng: Sự
trị lợi nhuận tận dụng các quy tắc kế toán và suy giảm trong thu nhập ròng đến từ phán
tạo báo cáo tài chính để phóng đại hoặc "làm quyết của tòa án đối với công ty trong các vụ
đẹp" lợi nhuận. tranh chấp kiện tụng.
72
Omit Related-party transactions
/əˈmɪt/ /rɪˈleɪtɪd-ˈpɑːti trænˈzækʃənz/
Bỏ sót không ghi nhận thông tin: Việc kế Giao dịch của bên liên quan: Thỏa thuận
toán không ghi nhận giao dịch phát sinh, hoặc giữa hai bên tham gia bởi mối quan hệ kinh
ghi nợ/có nhưng không ghi có/nợ tương ứng doanh từ trước hoặc lợi ích chung.
khi thực hiện bút toán kép.
Responsibility statement
Pooling-of-interests method /rɪsˌpɒnsəˈbɪlɪti ˈsteɪtmənt/
/ˈpuːlɪŋ-ɒv-ˈɪntrɪsts ˈmɛθəd/ Báo cáo Trách nhiệm của Ban quản trị: Một
Phương pháp tập hợp lợi ích: Một kỹ thuật phần trong Báo cáo tài chính của doanh
ghi chép việc sáp nhập hoặc mua lại công ty, nghiệp, ghi rõ trách nhiệm của Ban quản trị
theo đó tài sản và nợ của hai công ty được trong quá trình lập các Báo cáo tài chính.
tổng hợp lại với nhau và ghi nhận khoản
chênh lệch. Transparent
/trænsˈpeərənt/
Post-acquisition revenue Minh bạch: Việc công bố đầy đủ và có thuyết
/pəʊst-ˌækwɪˈzɪʃ(ə)n ˈrɛvɪnjuː/ minh rõ ràng về những thông tin hữu ích, cần
Doanh thu sau khi hợp nhất kinh doanh: thiết cho việc ra quyết định kinh tế của nhiều
Doanh thu của công ty mẹ sau khi mua bán đối tượng sử dụng thông tin.
sáp nhập.
Window dressing
Regulatory review of filings /ˈwɪndəʊ ˈdrɛsɪŋ/
/ˈrɛgjʊleɪt(ə)ri rɪˈvjuː ɒv ˈfaɪlɪŋz/ Làm đẹp Báo cáo Tài chính: Là thủ thuận
Xem xét tuân thủ: Quá trình xem xét mà các khiến cho tình hình tài chính của công ty được
cơ quan quản lý thường thực hiện để đảm bảo phản ánh trên Báo cáo tài chính tốt hơn so với
rằng các quy tắc đã được tuân theo. Quá trình thực tế.
xem xét thường bao gồm tất cả các đăng ký
ban đầu và một mẫu các Báo cáo tài chính
trong các kỳ liên tiếp.
Data-snooping bias
/ˈdeɪtə-ˈsnuːpɪŋ ˈbaɪəs/
Sai lệch do tìm kiếm quá nhiều dữ liệu : Một
sai lệch của phương pháp Back-testing. Sự
sai lệch này xảy ra khi lặp đi lặp lại quá trình
khai thác dữ liệu từ một bộ dữ liệu cho tới khi
đạt được kết quả mong muốn.
73
Days-of-sales-outstanding (DSO) Look-ahead bias
/deɪz-ɒv-seɪlz-aʊtˈstændɪŋ/ /lʊk-əˈhɛd ˈbaɪəs/
Thời gian thu hồi tiền hàng tồn đọng: Cho Sai lệch Look-ahead: Một sai lệch của
biết thời gian trung bình mà một công ty cần phương pháp Kiểm định Back-testing. Sai
để thu hồi lại các khoản thanh toán tiền hàng lệch xảy ra khi nghiên cứu sử dụng dữ liệu
sau khi đã bán được hàng. chưa khả dụng tại thời điểm nghiên cứu.
Value investors
/ˈvæljuː ɪnˈvɛstəz/
Nhà đầu tư dựa theo giá trị: Những nhà đầu
tư mua những cổ phiếu có giá trị nội tại cao
hơn thị giá, hoặc có chỉ số P/E thấp hơn so
với những cổ phiếu tương quan.
74
05 0
CORPORATE ISSUERS
75
5.1. CORPORATE STRUCTURES AND OWNERSHIP
Borrowed capital (debt)
/ˈbɒr.əʊd ˈkæp.ɪ.təl/ Leveraged buyout (LBO)
Vốn vay: Vốn vay bao gồm tiền đi vay và sử /ˌliː.vər.ɪdʒd ˈbaɪ.aʊt/
dụng để đầu tư. Mua lại bằng vốn vay: LBO là một hình thức
thực hiện M&A bằng cách sử dụng một lượng
Business Liability tiền vay đáng kể để đáp ứng chi phí mua lại,
/ˈbɪz.nɪs ˌlaɪ.əˈbɪl.ə.ti/ tài sản của công ty bị mua lại thường được sử
Trách nhiệm kinh doanh: Mức độ trách dụng làm tài sản đảm bảo cho khoản vay.
nhiệm mà các cá nhân phải chịu đối với các Có 2 loại LBO là Management buyout (MBO)
hành động do doanh nghiệp thực hiện hoặc và Management buy-ins (MBI).
các khoản nợ kinh doanh của doanh nghiệp.
Về bản chất, trách nhiệm pháp lý có thể là Limited Partnership
không giới hạn hoặc giới hạn. /ˈlɪm.ɪ.tɪd ˈpɑːt.nə.ʃɪp/
Liên doanh trách nhiệm hữu hạn: Là cấu
Corporation (Limited Companies) trúc phổ biến trong lĩnh vực đầu tư thay thế,
/ˌkɔː.pərˈeɪ.ʃən/ bao gồm general partners (GP) là nhà quản lý
Tập đoàn (Công ty trách nhiệm hữu hạn): quỹ và limited partners (LP) là nhà đầu tư. Các
Một thực thể pháp lý riêng biệt và được sở thành viên hợp danh giám sát và điều hành
hữu bởi một hoặc nhiều cổ đông, đó là những doanh nghiệp trong khi các thành viên góp
người bầu ra ban quản trị để giám sát các vốn không tham gia quản lý doanh nghiệp.
hoạt động của tổ chức. Giống như hình thức Tuy vậy, các thành viên hợp danh có trách
liên doanh trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông nhiệm vô hạn đối với khoản nợ và bất kì thành
thuộc hình thức tập đoàn sẽ chịu trách nhiệm viên góp vốn nào cũng có trách nhiệm hữu
hữu hạn trên số tiền họ đóng góp. hạn trong phạm vi số tiền đầu tư của họ.
76
Ownership capital (equity) Sole proprietorship (Sold Trader)
/ˈəʊ.nə.ʃɪp ˈkæp.ɪ.təl/ /səʊl prəˈpraɪətəʃɪp/
Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu là phần Doanh nghiệp tư nhân: Doanh nghiệp tư
tiền do các chủ sở hữu của công ty đầu tư. Để nhân là hình thức doanh nghiệp do một cá
đổi lại khoản vốn được cung cấp, công ty cấp nhân làm chủ và chịu trách nhiệm bằng toàn
cho nhà đầu tư cổ phần sở hữu trong công ty. bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của
doanh nghiệp. Theo đó, doanh nghiệp tư
Private companies nhân tự tài trợ vốn cần thiết để vận hành
/ˈpraɪ.vət ˈkʌm.pə.ni/ doanh nghiệp và giữ toàn quyền kiểm soát
Công ty tư nhân: Công ty tư nhân là một hoạt động của doanh nghiệp đồng thời tham
công ty thuộc sở hữu tư nhân. Các công ty tư gia đầy đủ vào lợi nhuận và rủi ro tài chính của
nhân có thể phát hành cổ phiếu và có cổ đông, doanh nghiệp.
nhưng cổ phiếu của họ không giao dịch trên
sàn giao dịch công khai và không được phát Special purpose acquisition company
hành thông qua phát hành lần đầu ra công (SPAC)
chúng (IPO). /ˌæk.wɪˈzɪʃ.ən/
Công ty mua lại với mục đích đặc biệt:
Public companies Công ty mua lại với mục đích đặc biệt được
/ˈpʌb.lɪk ˈkʌm.pə.ni/ thành lập ra chỉ với mục đích mua lại công ty
Công ty đại chúng: Công ty đại chúng là khác trong tương lai. SPAC là một công ty vỏ
công ty thực hiện huy động vốn rộng rãi từ bọc giúp cho một công ty mua phần lớn hoặc
công chúng thông qua phát hành chứng tất cả cổ phần của công ty khác để giành
khoán niêm yết tại các trung tâm giao dịch quyền kiểm soát.
chứng khoán. Thông qua việc tự do mua bán
cổ phiếu trên các sàn giao dịch chứng khoán
hoặc thị trường không tập trung (OTC), quyền
sở hữu của một công ty đại chúng được phân
bổ cho các cổ đông đại chúng.
77
Cumulative voting Green bonds
/ˈkyumyələt̮ ɪv/ /ˈvoʊt̮ ɪŋ/ /ɡrin/ /bɑnd/
Phương thức bỏ phiếu tích lũy/tập trung: Trái phiếu xanh: Một loại chứng khoán có thu
Là phương thức bỏ phiếu mà mỗi cổ đông có nhập cố định nhằm thu hút vốn cho các dự án
thể dùng tổng số phiếu bầu của mình bỏ phiếu có lợi ích về môi trường (giảm thiểu tác động
cho một ứng cử viên. của biến đổi khí hậu, bao gồm các dự án năng
Ví dụ: Có 5 ghế thành viên và bạn sở hữu 100 lượng sạch, sử dụng năng lượng hiệu quả,
cổ phiếu tương đương với 500 phiếu bầu và giao thông công cộng và nước sạch,…) .
bạn được bỏ số phiếu bầu cho mỗi ghế thành
viên tùy theo ý mình. VD 200 phiếu cho A, 200 Green finance
phiếu cho B, 100 phiếu cho C hoặc bỏ cả 500 /ɡrin/ /ˈfaɪnæns/
phiếu cho duy nhất A. Tài chính xanh: Những hỗ trợ về tài chính
hướng đến tăng trưởng kinh tế xanh thông
ESG (Environmental, Social and qua việc cải thiện ảnh hưởng trong việc sử
Governance) dụng các nguồn tài nguyên, cắt giảm khí phát
/ɪnˌvaɪrənˈmɛntl/ /ˈsoʊʃl/ /ˈɡʌvərnəns/ thải nhà kính và ô nhiễm môi trường một cách
Tiêu chuẩn Môi trường, Xã hội và Quản trị: có ý nghĩa.
Tiêu chuẩn Môi trường, Xã hội và Quản trị đề
cập tới 3 yếu tố trung tâm trong việc đo lường Hostile takeover
tính bền vững và tác động xã hội của một /ˈhɑstaɪl/ /ˈteɪkˌoʊvər/
khoản đầu tư vào doanh nghiệp. Những tiêu Sự sáp nhập có tính thù địch: Là vụ sáp
chí này giúp xác định tốt hơn hiệu quả tài nhập vấp phải sự phản kháng mạnh mẽ của
chính (rủi ro và lợi nhuận) trong tương lai của công ty có nguy cơ bị sáp nhập. Thường thì
các doanh nghiệp. các vụ sáp nhập có tính thù địch sẽ dẫn đến
tâm lý thù địch và gây ra mâu thuẫn giữa nhân
Engagement/active ownership viên hai công ty.
/ɪnˈɡeɪdʒmənt/ - /ˈæktɪv/ /ˈoʊnərˌʃɪp/
Chủ sở hữu hoạt động/ gắn kết: Việc sử Indenture/Trust deed
dụng các quyền và vị trí của quyền sở hữu để /ɪnˈdɛntʃər/
ảnh hưởng đến các hoạt động hoặc hành vi Khế ước: Là hợp đồng phát lý mô tả quy định
của các công ty được đầu tư. về hình thức của trái phiếu, nghĩa vụ của
người phát hành và quyền của trái chủ (chủ
ESG investing sở hữu trái phiếu).
/i/ /ɛs/ /dʒi/ /ɪnˈvɛstɪŋ/
Đầu tư ESG: Đầu tư dựa trên việc xem xét Negative screening
những vấn đề liên quan đến Môi trường, Xã /ˈnɛɡət̮ ɪv/ /ˈskrinɪŋ/
hội và Quản trị. Sàng lọc loại trừ: Loại trừ dần các khoản đầu
tư không đáp ứng được những tiêu chí bền
Full integration vững cụ thể được đặt ra.
/fʊl/ /ˌɪntəˈɡreɪʃn/
Tích hợp toàn diện: Một kiểu Đầu tư bền Non-controlling shareholders (Minority
vững (ESG investment) tập trung vào việc shareholders)
đưa các nhân tố bền vững vào việc phân tích /nɑnkənˈtroʊlɪŋ/ /ˈʃɛrˌhoʊldər/
tài chính truyền thống của các cổ phiếu riêng Cổ đông không kiểm soát: Một hoặc một
lẻ nhằm mục đích định giá (ví dụ như đầu vào nhóm cổ đông giữ lượng phần trăm cổ phiếu
vào dự báo dòng tiền và/hoặc ước tính chi phí nhỏ hơn cổ đông kiểm soát và vì thế cũng bị
vốn). Tích hợp toàn diện tập trung vào việc giới hạn trong quyền biểu quyết cũng như
xác định rủi ro và cơ hội phát sinh từ những quyền kiểm soát doanh nghiệp.
Nhân tố bền vững (ESG factors) từ đó xem
xét mức độ quản lý các nguồn lực bền vững
(ESG resources) của các DN theo mô hình
kinh doanh bền vững tới đâu.
78
Outstanding shares Responsible investing (RI)
/aʊtˈstændɪŋ/ /ʃɛrz/ /rɪˈspɑnsəbl/ /ɪnˈvɛstɪŋ/
Cổ phiếu lưu hành trên thị trường: Cổ Đầu tư trách nhiệm: Đầu tư trách nhiệm đề
phiếu lưu hành trên thị trường là các cổ phần cập đến chiến lược đầu tư không chỉ tạo ra lợi
hiện hành đang được các nhà đầu tư nắm giữ, nhuận tài chính bền vững mà còn tạo ra kết
gồm cả cổ phiếu giới hạn được sở hữu bởi quả mang tính đóng góp cho xã hội ví dụ như
nhân viên công ty hay cá nhân khác trong nội về mặt tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi
bộ công ty và các cổ phiếu được nắm giữ bởi trường, nâng cao chất lượng sống (giống SI).
công chúng. Các loại cổ phần được công ty
mua lại sẽ không được gọi là Outstanding Risk factor/risk premium investing
shares. /rɪsk/ /ˈfæktər/ - /rɪsk/ /ˈprimiəm/ /ɪnˈvɛstɪŋ/
Nhân tố rủi ro/Đầu tư rủi ro: Việc sử dụng
Overlay/portfolio tilt các chỉ tiêu bền vững vào phân tích rủi ro hệ
/ˌoʊvərˈleɪ/-/pɔrtˈfoʊliˌoʊ/ /tɪlt/ thống, ví dụ như trong các chiến lược đầu tư
Chiến lược đầu tư nghiêng: Việc sử dụng thông minh dựa trên các chỉ số rủi ro và nhân
các chiến lược hoặc sản phẩm đầu tư nhất tố đầu tư (tương tự như các chiến lược về quy
định để thay đổi các đặc trưng bền vững cụ mô, giá trị, động lượng và tăng trưởng).
thể của quỹ hoặc danh mục đầu tư đến mức
mong muốn, thường nghiêng về một (vài) tiêu Risk premium
chí cụ thể nào đó (VD nghiêng danh mục đầu /rɪsk/ /ˈprimiəm/
tư về lượng khí thải mong muốn - nghĩa là đối Khoản bù rủi ro: Khoản bù rủi ro là chênh
với một danh mục đầu tư, chúng ta sẽ có các lệch giữa tỷ lệ lợi tức yêu cầu của một khoản
chỉ tiêu nhất định, để đạt chỉ tiêu về lượng khí đầu tư thông thường (required rate of return)
thải cụ thể (nhỏ hơn hoặc bằng x) thì chúng ta với tỷ lệ lợi tức phi rủi ro danh nghĩa (nominal
phải có những chiến lược nhất định tập trung risk-free rate). Hay nói cách khác, đây là phần
vào việc đạt chỉ tiêu đó). lợi nhuận kỳ vọng của nhà đầu tư khi chấp
nhận một số khoản rủi ro nào đó.
Principal-agent relationship
/ˈprɪnsəpl/ /ˈeɪdʒənt/ /rɪˈleɪʃnˌʃɪp/ Say on Pay
Mối quan hệ giữa người ủy thác và người /seɪ/ /ɔn/ /peɪ/
nhậm thác (Mối quan hệ ông chủ và người Thù lao biểu quyết: Là hình thức cho phép
đại diện): Là một mối quan hệ đại diện. (VD các cổ đông của công ty có quyền biểu quyết
như A thuê B làm đại diện về Marketing cho A về thù lao của Giám đốc điều hành.
thì mối quan hệ giữa A và B là Principal-agent
relationship, B sẽ giúp A làm Marketing và đại Screening
diện cho lợi ích của A về Marketing). /ˈskrinɪŋ/
Việc sàng lọc (trong Đầu tư bền vững -
Proxy contest / Proxy fight ESG investment): Các khoản đầu tư sẽ phải
/ˈprɑksi/ /ˈkɑntɛst/ - /ˈprɑksi/ /faɪt/ đáp ứng những tiêu chí nhất định thì mới
Tranh chấp ủy nhiệm: Là hành động của một được chấp thuận. (Trong thực tế, đây là một
nhóm cổ đông trong nỗ lực thu thập đủ sự uy hoạt động trong việc chấp thuận tín dụng.
quyền của các cổ đông khác để giành được Việc sàng lọc trước thường được thực hiện
lá phiếu bầu chọn. Những nhóm tìm kiếm vị trí bởi một công ty chuyển thư trực tiếp chịu trách
kiểm soát doanh nghiệp sẽ thuyết phục (lôi nhiệm giải quyết yêu cầu tài khoản mới. Công
kéo) các cổ đông bỏ phiếu ủng hộ cho mình. ty này đối chiếu: các tiêu chuẩn tín dụng của
ngân hàng, dữ liệu của cục tín dụng của ngân
Relative/best-in-class screening hàng, dữ liệu của cục tín dụng về các tài
/ˈrɛlət̮ ɪv/ - /bɛst//ɪn//klæs/ /ˈskrinɪŋ/ khoản mới triển vọng với nhau. Qua đó chỉ
Sàng lọc tương đối: Khi áp dụng Sàng lọc những tài khoản được xem là tín dụng tốt mới
tương đối, những khoản đầu tư nào có điểm được đáp ứng. Việc sàng lọc trước giúp làm
bền vững (ESG score) cao nhất sẽ được ưu giảm chi phí của việc gửi các tài khoản mới.).
tiên.
79
Shareholders
/ˈʃɛrˌhoʊldər/ Statutory voting (straight voting)
Cổ đông: Cổ đông có thể là chủ thể sở hữu /ˈstætʃəˌtɔri/ /ˈvoʊt̮ ɪŋ/ /streɪt/ /ˈvoʊt̮ ɪŋ/
hợp pháp một lượng cổ phiếu nhất định của Phương thức bỏ phiếu theo luật định: Là
một công ty cổ phần. Cổ đông có thể là một phương thức bỏ phiếu quy định rằng mỗi một
cá nhân, công ty, hay tổ chức. Các cổ đông cổ phần sẽ đại diện cho một quyền bầu chọn
thường được hưởng một số đặc quyền nhất và số phiếu bầu sẽ được chia đều cho các
định tùy thuộc vào loại cổ phiếu mà họ nắm ứng cử viên. (VD có 5 ghế thành viên dự kiến,
giữ. bạn là cổ đông sở hữu 100 cổ phiếu tương
đương với 500 phiếu bầu và bạn sẽ được bỏ
Shareholder activism phiếu tối đa 100 phiếu cho mỗi ghế thành viên.
/ˈʃɛrˌhoʊldər/ /ˈæktəˌvɪzəm/ Nếu bạn ủng hộ A, bạn sẽ bỏ tối đa 100 phiếu
Cổ đông hoạt động: Cổ đông hoạt động là cho A và không bỏ phiếu cho những người
việc một cổ đông sử dụng cổ phần của mình còn lại.)
để gây ảnh hưởng lên việc quản lý của công
ty. Sustainable investing (SI)
/səˈsteɪnəbl/ /ɪnˈvɛstɪŋ/
Shareholder engagement Đầu tư bền vững: Đầu tư vào các doanh
/ˈʃɛrˌhoʊldər/ /ɪnˈɡeɪdʒmənt/ nghiệp hướng tới việc tạo ra các hiệu ứng xã
Sự tham gia của các cổ đông: Sự tham gia hội hoặc môi trường có lợi ích rõ ràng ngoài
của các cổ đông là quá trình mà các công ty lợi ích về tài chính và nhờ đó tạo ra nguồn lợi
giao tiếp và làm quen với các cổ đông. nhuận bền vững (giống RI).
80
5.3. BUSINESS MODELS AND RISKS
Direct sales strategy Price discrimination
/daɪˈrekt seɪlz ˈstræt.ə.dʒi/ /praɪs dɪˌskrɪm.ɪˈneɪ.ʃən/
Chiến lược bán hàng trực tiếp: Chiến lược Phân biệt giá: Theo quan điểm của
bán hàng trực tiếp cho phép người tiêu dùng marketing, phân biệt giá là một chiến lược bán
cuối cùng mua và nhận hàng trực tiếp từ nhà hàng tính cho khách hàng các mức giá khác
sản xuất mà không qua bất kỳ trung gian nào. nhau cho cùng một sản phẩm hoặc dịch vụ
dựa trên những gì người bán nghĩ rằng họ có
Drop shipping model thể khiến khách hàng đồng ý. Trong phân biệt
/drɒp ˈʃɪp.ɪŋ ˈmɒd.əl/ giá thuần túy, người bán tính mỗi khách hàng
Mô hình giao hàng bỏ qua khâu vận mức giá tối đa mà họ sẽ trả.
chuyển: Dropshipping là mô hình bán lẻ
thương mại điện tử cho phép các cửa hàng Tiered pricing
bán sản phẩm mà không cần nhập hàng, lưu /tɪəd ˈpraɪ.sɪŋ/
trữ hàng tồn kho. Trong dropshipping, nhà Định giá theo tầng: Định giá theo tầng là
bán lẻ bán sản phẩm cho khách hàng, sau đó phương pháp giá tính các mức giá khác nhau
chuyển đơn đặt hàng cho nhà cung cấp thuộc cho các khách hàng khác nhau, phổ biến nhất
bên thứ ba, sau đó họ sẽ thay mặt nhà bán lẻ là dựa trên số lượng đã mua.
giao đơn hàng trực tiếp cho khách hàng.
Dynamic pricing
Omnichannel strategy /daɪˈnæm.ɪk ˈpraɪ.sɪŋ/
/ˌɒm.nɪˈtʃæn.əl ˈstræt.ə.dʒi/ Định giá động: Định giá động là phương
Chiến lược đa kênh: Chiến lược đa kênh là pháp tính các mức giá khác nhau tại các thời
chiến lược tiếp cận khách hàng thông qua điểm khác nhau.
nhiều kênh một lúc nhưng vẫn đảm bảo tính
thống nhất, liên tục và đồng bộ của hệ thống Auction models
bán hàng. Với chiến lược đa kênh, cả kênh kỹ /ˈɔːk.ʃən /rɪˈvɜːs ˈɔːk.ʃən ˈmɒd.əl/
thuật số và kênh vật lý đều được sử dụng để Mô hình đấu giá: Mô hình đấu giá mô tả giá
hoàn tất giao dịch bán hàng. bán được thiết lập thông qua đấu giá bởi
người mua.
Total cost of owner-ship
/ˈtəʊ.təl kɒst əv ˈəʊ.nər ʃɪp/ Reverse auction models
Tổng chi phí sở hữu: Tổng chi phí sở hữu là / rɪˈvɜrs ˈɑkʃən ˈmɑdəlz/
tổng chi phí trực tiếp và gián tiếp liên quan đến Mô hình đấu giá ngược: Mô hình đấu giá
việc sở hữu một tài sản trong suốt thời gian ngược mô tả giá bán được thiết lập thông qua
tồn tại của nó. đấu giá bởi người bán.
81
Ví dụ: Dạo cạo thường có giá rẻ, tuy nhiên
người tiêu dùng sẽ luôn phải mua lưỡi dao Leasing
thay thế dẫn đến lưỡi dao có giá đắt. /ˈliːsɪŋ/
Cho thuê: Là việc một công ty đi thuê lại
Optional product pricing quyền sở hữu tài sản thay vì mua tài sản đó
/ˈɒp.ʃən.əl ˈprɒd.ʌkt ˈpraɪ.sɪŋ/ nhằm làm giảm chi phí vốn và chi phí bảo trì.
Định giá sản phẩm đi kèm tùy chọn: Định Các ví dụ phổ biến bao gồm bất động sản, ô
giá sản phẩm đi kèm tùy chọn là chiến lược tô, máy bay và thiết bị chuyên dụng.
sử dụng các sản phẩm phụ đi kèm không bắt
buộc với sản phẩm chính (có cũng được Franchising
nhưng không có cũng không sao) với mức giá /ˈfræn.tʃaɪ.zɪŋ/
thấp hơn khi khách hàng mua sản phẩm Nhượng quyền thương mại: Nhượng quyền
chính. thương mại là một hình thức cho thuê toàn
diện hơn, trong đó bên nhượng quyền thường
Penetration pricing cho bên nhận quyền bán hoặc phân phối sản
/ˈpen.ɪ.treɪt ˈpraɪ.sɪŋ/ phẩm hoặc dịch vụ của mình trong một lãnh
Định giá thâm nhập: Định giá thâm nhập là thổ cụ thể và nhận được tiếp thị và các hỗ trợ
chiến lược đặt giá ban đầu của một sản phẩm khác.
hay dịch vụ thấp hơn giá phổ biến trên thị
trường (giá chiết khấu), được sử dụng khi Macro risk
công ty sẵn sàng hy sinh lợi nhuận để xây /ˈmæk.rəʊ rɪsk/
dựng quy mô và thị phần. Rủi ro vĩ mô: Rủi ro vĩ mô là rủi ro có thể tác
động đến tất cả các doanh nghiệp hoạt động
Freemium models trong một quốc gia. Rủi ro vĩ mô có thể mang
/ˈfriː.mi.əm ˈpraɪ.sɪŋ/ bản chất chính trị hoặc do các yếu tố kinh tế
Mô hình Freemium: Mô hình Freemium là vĩ mô nằm ngoài tầm kiểm soát của chính phủ
một mô hình kinh doanh trong đó công ty cung gây ra. Các ví dụ phổ biến về rủi ro vĩ mô bao
cấp miễn phí các tính năng cơ bản cho người gồm những thay đổi trong chính sách tiền tệ,
dùng, và thu phí đối với các tính năng bổ sung những thay đổi trong chế độ quản lý hoặc thuế
hoặc nâng cao. và bất ổn chính trị hoặc dân sự.
82
Product market risk Execution risk
/ˈprɒd.ʌkt ˈmɑː.kɪt rɪsk/ /ˌek.sɪˈkjuː.ʃən rɪsk/
Rủi ro thị trường sản phẩm: Rủi ro thị Rủi ro thực hiện: Rủi ro thực hiện phát sinh
trường sản phẩm là rủi ro mà thị trường cho từ khả năng ban giám đốc không thể làm
một sản phẩm hoặc dịch vụ mới không như những gì cần thiết để mang lại kết quả như
mong đợi. Đối với một công ty khởi nghiệp ở mong đợi.
giai đoạn đầu, đây thường là nguồn rủi ro kinh
doanh lớn nhất. Capital investment risk
/ˈkæp.ɪ.təl ɪnˈvest.mənt rɪsk/
Switching barriers Rủi ro đầu tư vốn: Rủi ro đầu tư vốn là khả
/ˈswɪtʃɪŋ ˈbær.i.ər/ năng đầu tư dưới mức tối ưu của một công ty.
Rào cản chuyển đổi: Rào cản chuyển đổi là
những yếu tố khiến việc chuyển đổi nhà cung ESG risk
cấp trở nên khó khăn hơn hoặc tốn kém hơn. /iː-es- dʒiː rɪsk/
Những điều này có thể xuất phát từ các hợp Rủi ro ESG: Rủi ro ESG là rủi ro đến từ thất
đồng cung cấp dài hạn, nhu cầu khách hàng bại tiềm tàng của doanh nghiệp thất bại trong
đầu tư vào đào tạo hoặc hệ thống mới khi thay việc đáp ứng kỳ vọng của xã hội về trách
đổi nhà cung cấp, hoặc các yếu tố khác. nhiệm môi trường và xã hội.
83
Cannibalization Mutually exclusive projects
/ˌkænɪbəlaɪˈzeɪʃn/ /ˈmjuːtʃuəli/ /ɪkˈskluːsɪv/ /ˈprɒdʒektz/
Hiệu ứng tự tước đoạt doanh thu: Là ví dụ Những dự án loại trừ lẫn nhau: Đây là tình
tiêu biểu cho ảnh hưởng ngoại lai tiêu cực. huống trong đó có hai hay nhiều dự án không
Hiệu ứng tự tước đoạt doanh thu là sự mất thể thực hiện đồng thời cùng lúc vì chúng cần
doanh số của một trong những sản phẩm cũ cùng một đầu vào mà chỉ có thể sử dụng cho
khi công ty cho ra mắt sản phẩm mới. một dự án. Ví dụ, một mảnh đất có thể được
dùng để xây một khu nhà văn phòng hoặc một
Internal rate of return (IRR) khu căn hộ nhưng không thể thực hiện cả hai.
/ɪnˈtɜːnl/ /reɪt/ /əv/ /rɪˈtɜːn/
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ: Là tỷ suất mà tại Projects sequencing
đó giá trị hiện tại của các khoản tiền thu được /ˈprɒdʒektz/ /ˈsiːkwənsɪŋ/
trong tương lai do đầu tư mang lại bằng với Xác định trình tự các dự án: Các dự án
giá trị hiện tại của khoản vốn đầu tư. Có thể được sắp xếp theo trình tự thời gian, do đó
coi IRR là tốc độ tăng trưởng mà một dự án kết quả của các dự án đầu tư đầu tiên có thể
có thể đạt được. Tỉ lệ hoàn vốn nội bộ càng giúp cho việc ra các quyết định đầu tư trong
cao thì khả năng thực thi dự án là càng cao. tương lai.
84
Accounting rate of return Profitability index (PI)
/əˈkaʊntɪŋ reɪt ʌv rɪˈtɜrn/ /ˌprɒfɪtəˈbɪləti/ /ˈɪndeks/
Tỷ suất lợi nhuận kế toán: Là tỷ lệ phần trăm Chỉ số lợi nhuận: Là tỷ lệ giữa giá trị hiện tại
lợi nhuận được dự kiến trên một khoản đầu tư của các dòng thu nhập và giá trị hiện tại của
do với chi phí đầu tư ban đầu. các dòng vốn đầu tư của dự án. Thực chất chỉ
số này là một chỉ tiêu mở rộng của NPV, nếu
NPV là giá trị đo lường tuyệt đối thì PI là giá
trị đo lường tương đối.
85
Quick ratio Number of days of payables
/kwik 'reiʃiou/ /'nʌmbə ɔv deis ɔv ˈpeɪ.ə.bəl/
Chỉ số thanh toán nhanh: Là khả năng Thời gian phải trả nhà cung cấp: Cho biết
doanh nghiệp dùng tiền hoặc tài sản có thể thời gian trung bình mà một công ty cần để
chuyển đổi thành tiền để trả nợ ngay khi đến hoàn trả (tiền mặt) cho các khoản nợ với nhà
hạn. Chỉ số này cho biết doanh nghiệp có bao cung cấp.
nhiêu đồng vốn bằng tiền và các khoản tương
đương tiền để thanh toán ngay cho một đồng Operating cycle
nợ ngắn hạn. /'ɔpəreiting 'saikl/
Chu kỳ hoạt động: Là khoảng thời gian từ khi
Quick assets mua nguyên vật liệu tham gia vào một quy
/kwik-ˈæs.ets/ trình sản xuất đến khi chuyển đổi thành tiền
Tài sản khả dụng ngắn hạn/Tài sản thanh hoặc tài sản dễ chuyển đổi thành tiền.
khoản: Là tài sản ngắn hạn của công ty có
khả năng sẵn sàng chuyển đổi thành tiền mặt Cash conversion cycle
trong thời gian ngắn hạn (ví dụ như khoản / kæʃ kənˈvɜrʒən ˈsaɪkəl/
phải thu từ khách hàng, tiền mặt, đầu tư ngắn Vòng quay tiền mặt /Chu kỳ hoạt động
hạn...). ròng/Chu kỳ tiền mặt: Là một thước đo được
Lưu ý: Hàng tồn kho không phải tài sản thanh sử dụng để một công ty chuyển đổi các khoản
khoản. đầu tư từ hàng tồn kho và các nguồn lực khác
thành doanh thu bán hàng. Vòng quay tiền
Accounts receivable turnover mặt tính đến việc công ty cần bao nhiêu thời
/ə'kaunt ri'si:vəbl 'tə:n,ouvə/ gian để bán hàng tồn kho, mất bao nhiêu thời
Vòng quay các khoản phải thu: Vòng quay gian để thu hồi các khoản phải thu và mất bao
các khoản phải thu là một thước đo quan nhiêu thời gian để thanh toán các khoản nợ
trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của mà không bị phạt.
doanh nghiệp trong việc thu hồi khoản phải
thu và tiền nợ của khách hàng. Số vòng quay Nominal rate
càng cao thì khả năng thu hồi càng hiệu quả. /'nɔminl reit/
Lãi suất danh nghĩa: Là lãi suất tính theo giá
Inventory turnover trị danh nghĩa của tiền tệ, hay nói cách khác
/in'ventri 'tə:n,ouvə/ là loại lãi suất chưa trừ đi tỷ lệ lạm phát.
Vòng quay hàng tồn kho: Vòng quay hàng
tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình Yield
quân luân chuyển trong kỳ, thể hiện khả năng /jiːld/
quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp hiệu Lợi suất: Lợi suất là lợi nhuận trên một khoản
quả hay không hiệu quả. cho vay hoặc đầu tư, được tính theo phần
trăm của giá. Lợi suất đầu tư có thể được tính
Days of sales outstanding (DSO) như một tỷ lệ hoặc như tỷ suất hoàn vốn nội
/deis in ri'si:vəbl/ bộ.
Thời gian thu hồi tiền hàng tồn đọng: Cho
biết thời gian trung bình mà một công ty cần Money market yield
để thu hồi lại các khoản thanh toán tiền hàng /'mʌni 'mɑ:kit ji:ld/
sau khi đã bán được hàng. Lợi suất thị trường tiền tệ: Là lãi suất nhận
được khi đầu tư vào những chứng khoán có
Days of inventory on hand (DOH) thanh khoản cao và kỳ hạn dưới một năm như
/'nʌmbə ɔv deis ɔv in'ventri/ chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng, trái
Thời gian thanh lý hàng tồn: Cho biết thời phiếu kho bạc Mỹ, trái phiếu đô thị…
gian trung bình tính theo ngày mà một công ty
thực hiện để biến hàng tồn kho (bao gồm
hàng hóa đang được bán) thành doanh số.
86
Bond equivalent yield Point of sale (POS)
/bɔnd i'kwivələnt ji:ld/ /ˌpɔɪnt əv ˈseɪl/
Lợi suất trái phiếu tương đương: Hỗ trợ Điểm bán hàng: Là thuật ngữ dùng để chỉ các
việc so sánh giữa chứng khoán có thu nhập điểm phân phối hàng hóa bán lẻ như tạp hóa,
cố định không thường niên với những chứng chuỗi cửa hàng… Mỗi POS sẽ có một hệ
khoán có thu nhập thường niên. Đây sẽ là lãi thống hoặc công cụ ghi nhận lại các giao dịch
suất được công bố. để phản ánh lượng tiền và hàng hóa ra vào
trong một khoản thời gian nhất định ví dụ như
Passive strategy phần mềm theo dõi bán hàng.
/'pæsiv 'strætidʤi/
Chiến lược đầu tư thụ động: Hay còn được Trade credit
biết đến là phương pháp đầu tư theo chỉ số, /treid 'kredit/
đây là chiến lược đầu tư nhằm tối đa hóa lợi Tín dụng thương mại: Là thỏa thuận sử
nhuận trong thời gian dài bằng cách giảm dụng vốn lẫn nhau giữa các doanh nghiệp
thiểu hoạt động mua và bán, theo đó nhà quản thông qua mua bán chịu hàng hóa. Điều này
lý quỹ cố gắng đưa ra càng ít quyết định đầu hàm ý nhà cung cấp cho phép khách hàng trả
tư càng tốt để giảm thiểu chi phí giao dịch. tiền cho họ sau một khoảng thời gian nhất
định, thường là một số tháng sau khi nhận
Active strategy được sản phẩm.
/'æktiv 'strætidʤi/
Chiến lược đầu tư chủ động: Là chiến lược Committed lines of credit
sử dụng yếu tố con người để chủ động quản /kəˈmɪt.ɪd lain ɔv 'kredit/
lý danh mục đầu tư, theo đó họ sẽ dựa vào Hạn mức tín dụng cam kết: Là hạn mức cho
các báo cáo phân tích, dự báo cũng như kinh vay được một tổ chức tài chính cung cấp và
nghiệm cá nhân để chủ động ra quyết định nó sẽ không thể bị trì hoãn mà không báo
mua hoặc bán chứng khoán. Mục tiêu của đầu trước với người đi vay. Hạn mức tín dụng cam
tư chủ động là tìm kiếm những cơ hội mang kết còn là một thỏa thuận pháp lý ghi rõ những
lại tỷ suất lợi nhuận cao hơn so với đầu tư thụ quy định về hạn mức tín dụng giữa tổ chức tài
động (đầu tư theo chỉ số). chính và người đi vay. Một khi đã ký kết thì
thỏa thuận này yêu cầu bên tổ chức tài chính
Matching strategy phải cung cấp khoản vay cho người đi vay,
/mætʃing 'strætidʤi/ trong trường hợp người đi vay không vi phạm
Chiến lược khớp giá trị: Là chiến lược thu những quy định trong hạn mức tín dụng cam
mua lại các khoản đầu tư, sao cho các khoản kết.
dòng tiền nhận được từ khoản đầu tư đó sẽ
khớp với các khoản nợ của một nhà đầu tư Revolving credit agreements
hay một doanh nghiệp. /ri'vɔlviɳ 'kredit ə'gri:mənt/
Cash before delivery (CBD) Hợp đồng tín dụng quay vòng: Là một loại
/kæʃ bi'fɔ: di'livəri/ hạn mức tín dụng mà khách hàng trả một
Nhận tiền mặt trước khi giao hàng: Đây là khoản phí cam kết cho một tổ chức tài chính
một hình thức trong kinh doanh khi một công để vay tiền và sau đó được phép sử dụng tiền
ty sẽ chỉ giao hàng đến tay khách hàng sau khi cần thiết. Số tiền rút ra có thể dao động
khi họ đã nhận được tiền thanh toán cho món mỗi tháng tùy thuộc vào nhu cầu dòng tiền
hàng đó. hiện tại của khách hàng. Ví dụ phổ biến nhất
của tín dụng quay vòng là hạn mức tín dụng
Cash on delivery (COD) cá nhân.
/kæʃ ɔn di'livəri/
Bán hàng thu tiền hộ: Đây là một hình thức
trong kinh doanh khi khách hàng thanh toán
tại thời điểm nhận được hàng.
87
5.6. COST OF CAPITAL
Beta (β) Cost of capital
/ˈbiːtə/ /kɔst ɔv ‘kæpitl/
Hệ số beta: Hệ số đo lường mức độ biến Chi phí sử dụng vốn: Là tỷ suất sinh lời đòi
động, hoặc rủi ro hệ thống của một cổ phiếu hỏi của nhà đầu tư đối với số vốn mà doanh
hoặc một danh mục đầu tư trong tương quan nghiệp huy động cho một dự án đầu tư hay kế
với toàn bộ thị trường. Loại rủi ro này là không hoạch kinh doanh. Bản chất của chi phí vốn là
thể dự đoán và không thể tránh hoàn toàn, ví chi phí cơ hội của vốn đối với nhà đầu tư tính
dụ như rủi ro thay đổi chính sách của chính trên số vốn mà họ đầu tư vào doanh nghiệp.
phủ, rủi ro từ các điều kiện tự nhiên (bão lụt…)
Cost of debt
Bond yield plus risk premium approach /kɑst ʌv dɛt/
/bɔnd ji:ld pʌls risk 'pri:mjəm ə'proutʃ/ Chi phí sử dụng vốn vay: Là tỷ suất sinh lời
Chi phí nợ nay cộng phần bù rủi ro: Là một đòi hỏi của chủ nợ khi doanh nghiệp vay vốn.
trong những phương pháp có thể sử dụng để Có hai trường hợp của chi phí sử dụng vốn
xác định chi phí vốn chủ sở hữu, theo đó chi vay: trước thuế (cost of debt pre-tax) và sau
phí vốn chủ sở hữu được xác định bằng cách thuế (cost of debt after-tax).
lấy lợi tức đến ngày đáo hạn của khoản nợ dài
hạn của công ty (bond yield) cộng thêm phí Cost of equity
bảo hiểm rủi ro của vốn chủ sở hữu (risk / kɑst ʌv ˈɛkwəti/
premium). Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu: Là tỷ suất
sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư khi doanh
Capital asset pricing model (CAPM) nghiệp vay vốn. Khác với chi phí sử dụng vốn
/ˈkæpətəl ˈæˌsɛt ˈpraɪsɪŋ ˈmɑdəl/ vay doanh nghiệp sử dụng công cụ nợ (debt),
Mô hình định giá tài sản vốn: Là mô hình đối với chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu doanh
định giá mô tả mối quan hệ giữa rủi ro hệ nghiệp sử dụng vốn chủ để huy động vốn.
thống (systematic risk – Beta) và lợi nhuận kỳ
vọng của tài sản, đặc biệt là cổ phiếu. Cost of preferred stock
/kɔst ɔv pri'fə:d stɔk/
Comparable/Peer company Chi phí của cổ phiếu ưu đãi: Là khoản chi
/'kɔmpərəbl 'kʌmpəni/ phí cho một công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi
Tính tương đồng doanh nghiệp: Là mô tả với tỷ suất cổ tức công ty đó phải cam kết trả
những công ty có cùng rủi ro kinh doanh cho các cổ đông ưu tiên.
(business risk) với nhau, có thể là các công ty
có quy mô tương tự trong cùng ngành. Fixed-Rate Debt
/fikst-reit det/
Convertible bond Khoản cho vay với lãi suất cố định: Là một
/ kənˈvɜrtəbəl bɑnd/ khoản vay trong đó lãi suất cho toàn bộ thời
Trái phiếu chuyển đổi: Là loại trái phiếu của hạn vay là cố định và được xác định trước.
công ty cổ phần cho phép trái chủ quyền được
chuyển đổi trái phiếu sang cổ phiếu (thông Floating-Rate Debt
thường là cổ phiếu thường) của công ty. Tỷ lệ /floating-reit det/
chuyển đổi và thời hạn chuyển đổi được xác Khoản cho vay với lãi suất thả nổi: Là một
định tại thời điểm phát hành trái phiếu và chỉ khoản vay trong đó lãi suất không cố định
thay đổi khi công ty phát hành có sự tách hoặc trong toàn bộ thời hạn vay, theo đó lãi suất
gộp cổ phiếu. của khoản vay được gắn với một tỷ suất tham
chiếu (Ví dụ: LIBOR).
88
Flotation cost Target capital structure
/flotation kɔst/ /'tɑ:git 'kæpitl 'strʌktʃə/
Chi phí phát hành: Là tổng chi phí phải trả Cơ cấu vốn mục tiêu: Là cấu trúc mà công
cho ngân hàng đầu tư khi một công ty phát ty sử dụng khi đưa ra quyết định về việc huy
hành thêm cổ phiếu nhằm mục đích huy động động vốn. Cấu trúc vốn là sự kết hợp giữa nợ
vốn chủ từ bên ngoài, có thể là các chi phí vay, cổ phần ưu đãi, cổ phần phổ thông mà
như phí bảo lãnh phát hành, phí pháp lý và công ty hoạch định để huy động thêm vốn.
phí đăng ký.
Tax shield
Historical equity risk premium approach / tæks ʃild/
/his'tɔrikəl 'ekwiti risk 'pri:mjəm ə'proutʃ/ Lá chắn thuế: Lá chắn thuế là khoản giảm trừ
Cách tiếp cận phần bù rủi ro vốn chủ sở thu nhập chịu thuế của một cá nhân hay
hữu quá khứ: Là cách tiếp cận dựa trên giả doanh nghiệp đạt được thông qua việc yêu
định rằng những số liệu về phần bù rủi ro vốn cầu những khoản khấu trừ hợp lệ.
chủ sở hữu trong quá khứ sẽ là chỉ báo để dự Ví dụ: Vì các khoản thanh toán lãi cho một số
đoán số liệu về phần bù rủi ro trong tương lai. khoản nợ nhất định được chấp nhận là các
khoản chi phí được khấu trừ thuế, nên việc
Matrix pricing vay nợ đóng vai trò tạo ra lá chắn thuế.
/'meitriks praising/ Weighted average cost of capital (WACC)
Ma trận giá thị trường: Là phương pháp /ˈweɪ.tɪd 'ævəridʤ kɔst ɔv 'kæpitl/
được sử dụng các chứng khoán ít được giao Chi phí sử dụng vốn bình quân: Chi phí sử
dịch thường xuyên trên thị trường hoặc chưa dụng vốn được doanh nghiệp tính toán dựa
được phát hành, theo đó giá và tỷ suất chiết trên tỷ trọng các loại vốn mà doanh nghiệp sử
khấu của những loại chứng khoán này sẽ dụng. Nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm:
được xác định dựa trên giá niêm yết của cổ phần thường, cổ phần ưu đãi, trái phiếu và
những chứng khoán đã được giao dịch các khoản nợ dài hạn khác.
thường xuyên trên thị trường.
89
Asymmetric information Modigliani–Miller theorem
/ˌeɪ.sɪˈmet.rɪk ˌɪn.fəˈmeɪ.ʃən/ / moʊˌdɪgliˈɑni-ˈmɪlər ˈθɪrəm/
Thông tin bất cân xứng: Thông tin bất cân Lý thuyết của Modigliani–Miller: Là lý
xứng xảy ra khi một trong các bên giao dịch thuyết đầu tiên nghiên cứu về cấu trúc vốn
không biết tất cả và chính xác những thông tin của doanh nghiệp, theo đó lý thuyết này cho
cần biết về bên kia để đưa ra quyết định đúng rằng trong một thị trường hoàn hảo, cơ cấu
đắn. vốn không ảnh hưởng đến giá trị doanh
Ví dụ: Ban lãnh đạo có quyền truy cập vào nghiệp.
nhiều thông tin về một doanh nghiệp và triển
vọng của doanh nghiệp hơn các nhà đầu tư. Optimal capital structure
/ˈɒp.tɪ.məl ˈkæp.ɪ.təl ˈstrʌk.tʃər/
Business characteristics Cấu trúc vốn tối ưu: Cấu trúc vốn tối ưu của
/ˈbɪz.nɪs ˌkær.ək.təˈrɪs.tɪk/ một công ty là cơ cấu vốn cân đối được giữa
Đặc điểm kinh doanh: Đặc điểm kinh doanh vốn vay và vốn chủ sở hữu nhằm tối đa hóa
bao gồm các đặc điểm liên quan đến mô hình giá trị thị trường của công ty trong khi giảm
kinh doanh, hoạt động hoặc sự trưởng thành thiểu chi phí vốn của nó. Về lý thuyết, tài trợ
của công ty. bằng nợ mang lại chi phí vốn thấp nhất do khả
năng khấu trừ thuế của nó.
Capital structure policies and leverage
targets Pecking order theory
/ˈkæp.ɪ.təl ˈstrʌk.tʃər ˈpɒl.ə.si/ / ˈpek.ɪŋ ˌɔː.dər ˈθɪə.ri/
/ˈliː.vər.ɪdʒ ˈtɑː.ɡɪt/ Lý thuyết trật tự phân hạng: Lý thuyết
Chính sách cấu trúc vốn và mục tiêu đòn Pecking order cho biết rằng các nhà quản lý
bẩy: Chính sách cấu trúc vốn và mục tiêu đòn ưu tiên tài trợ cho các cơ hội đầu tư bằng ba
bẩy bao gồm các hướng dẫn do ban lãnh đạo nguồn theo thứ tự:
và hội đồng quản trị đặt ra nhằm thiết lập các - Đầu tiên là thông qua thu nhập giữ lại của
giới hạn vay hợp lý cho công ty dựa trên khẩu công ty.
vị rủi ro và khả năng trả nợ của công ty. - Thứ hai là nợ
Company life cycle - Lựa chọn cuối cùng là tài trợ vốn cổ phần.
/ ˈkʌmpəni laɪf ˈsaɪkəl/
Vòng đời của doanh nghiệp: Là chu kỳ gồm Perfect capital markets
những giai đoạn trong suốt thời gian tồn tại /ˈpɜː.fekt ˈkæp.ɪ.təl ˈmɑː.kɪt/
của một doanh nghiệp, bắt đầu từ thời điểm Thị trường vốn hoàn hảo: Thị trường vốn
startup đến khi trưởng thành, theo đó cấu trúc hoàn hảo là thị trường trong đó không có thuế,
vốn của doanh nghiệp cũng thay đổi theo từng không có chi phí giao dịch, không có chi phí
giai đoạn của chu kỳ. phá sản, và tất cả các nhà đầu tư đều bình
đẳng trong việc tiếp nhận thông tin.
Constraints Static Trade-Off Theory
/ kənˈstreɪnt/ / ˈstætɪk treɪd-ɔf ˈθɪri/
Các ràng buộc: Là một hoặc nhiều yêu cầu Lý thuyết đánh đổi tĩnh: Lí thuyết đánh đổi tĩnh
đặt ra để quy định các nguyên tắc trong một xem xét một cơ cấu vốn mục tiêu (tối ưu) của
thỏa thuận giữa các bên. một doanh nghiệp mà cơ cấu vốn này được
xác định dựa vào sự đánh đổi giữa lợi ích cận
Financial distress biên của thuế (lá chắn thuế) và chi phí liên
/ˈfaɪ.næns dɪˈstres/ quan đến nợ (chi phí kiệt quệ tài chính và chi
Kiệt quệ tài chính: Kiệt quệ tài chính là tình phí đại diện).
trạng một công ty hoặc cá nhân không thể tạo
ra đủ doanh thu hoặc thu nhập, khiến họ
không thể đáp ứng hoặc thanh toán các nghĩa
vụ tài chính của mình.
90
5.8. MEASURES OF LEVERAGE
Breakeven point Degree of operating leverage
/ˈbreɪk iːvn pɔɪnt/ /di'gri: ɔv 'ɔpəreiting 'li:və/
Điểm hòa vốn: Là điểm mà tại đó doanh thu Độ lớn của đòn bẩy kinh doanh: Là đại
bán ra vừa đủ để bù đắp tất cả các chi phí, lượng đo lường rủi ro hoạt động, cho biết
bao gồm chi phí cố định và chi phí biến đổi. phần trăm thay đổi của lợi nhuận trước thuế
Điều này có nghĩa là tại điểm hòa vốn người và lãi vay khi doanh thu thay đổi 1%. Nói cách
sản xuất không thu được lãi, nhưng cũng khác, DOL được coi là độ nhạy cảm của thu
không bị lỗ. nhập hoạt động với những thay đổi của đơn
vị sản phẩm được bán ra.
Business risk
/ˈbɪz.nɪs rɪsk/ Degree of total leverage
Rủi ro kinh doanh: Rủi ro kinh doanh là rủi /di'gri: ɔv 'toutl 'li:və/
ro mà các kết quả thực tế đến từ hoạt động Độ lớn của đòn bẩy tổng hợp: Cho biết
kinh doanh xảy ra không như mong muốn phần trăm thay đổi lợi nhuận của vốn chủ sở
(giảm lợi nhuận hoặc dẫn đến thất bại). Có rất hữu khi doanh thu thay đổi 1%. Nói cách khác,
nhiều yếu tố có thể hội tụ để tạo ra rủi ro kinh DTL đo lường mức độ nhạy cảm dòng tiền
doanh, có thể đến từ chính sự lãnh đạo hoặc của chủ sở hữu với những thay đổi về số
quản lý cao nhất của công ty tạo ra. lượng sản phẩm được sản xuất và bán ra.
Fixed costs
/fikst kɔst/
Chi phí cố định: Là chi phí không thay đổi về
tổng số khi có sự thay đổi của quy mô sản
lượng trong một phạm vi phù hợp.
91
Ví dụ: Chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí Operating leverage
thuê nhà xưởng… / ˈɑpəˌreɪtɪŋ ˈlɛvərɪʤ/
Đòn bẩy kinh doanh: Là khái niệm được sử
Leverage dụng để phản ánh mức độ ảnh hưởng của kết
/ˈliː.vər.ɪdʒ/ cấu chi phí kinh doanh của doanh nghiệp (kết
Đòn bẩy: Là việc sử dụng các chi phí cố định cấu giữa chi phí kinh doanh cố định và chi phí
trong cấu trúc chi phí của công ty. Có 2 loại kinh doanh biến đổi) đến lợi nhuận trước thuế
đòn bẩy là đòn bẩy tài chính (Financial và lãi vay khi doanh thu thay đổi.
leverage) và đòn bẩy kinh doanh (Operating
leverage). Operating risk
- Chi phí cố định là chi phí hoạt động (khấu /'ɔpəreiting risk/
hao, tiền thuê) tạo ra đòn bẩy kinh doanh. Rủi ro hoạt động: Là rủi ro gây ra tổn thất do
- Chi phí cố định là chi phí tài chính (lãi vay) các nguyên nhân như con người, sự không
tạo ra đòn bẩy tài chính. đầy đủ hoặc vận hành không tốt các quy trình,
hệ thống; các sự kiện khách quan bên ngoài.
Liquidation
/ˌlɪk.wəˈdeɪ.ʃən/ Reorganization
Giải thể/Thanh lí: Đối với doanh nghiệp, giải /riːˌɔː.ɡən.aɪˈzeɪ.ʃən/
thể được sử dụng trong tình huống khi một Tái tổ chức: Là một quá trình được thiết kế
doanh nghiệp, hoặc đơn vị kinh doanh lâm để phục hồi một công ty gặp khó khăn về tài
vào tình huống phá sản hay chấm dứt hoạt chính hoặc phá sản. Tái tổ chức liên quan đến
động, bán các tài sản của mình để thực hiện việc điều chỉnh lại tài sản và nợ trên báo cáo
các nghĩa vụ thanh toán. Đối với tài sản, thanh tài chính của công ty, cũng như tổ chức các
lí được hiểu là tài sản được bán đi trong cuộc đàm phán với chủ nợ để sắp xếp các
trường hợp không có nhu cầu sử dụng. khoản thanh toán nợ còn lại.
Variable costs
/ˈveəriəbl kɒst/
Chi phí biến đổi: Chi phí biến đổi chỉ các loại
chi phí có xu hướng thay đổi theo sự thay đổi
của quy mô sản lượng.
Ví dụ: Khoản tiền trả cho các đầu vào nhân tố
biến đổi như nguyên liệu, nhân công.
92
06 0
EQUITY INVESTMENTS
93
6.1. MARKET ORGANIZATION AND STRUCTURE
Arbitrageur Credit default swaps
/ˌɑːbɪtrɑːˈʒɜː(r)/ /ˈkrɛdɪt dɪˈfɔːlt swɒps/
Nhà đầu tư chênh lệch giá: Nhà đầu tư Hợp đồng hoán đổi rủi ro tín dụng: Là một
chênh lệch giá là nhà đầu tư tìm kiếm lợi hợp đồng phái sinh tín dụng mà theo đó bên
nhuận từ sự không hiệu quả của thị trường. mua sẽ thanh toán một khoản tiền định kỳ cho
Sự không hiệu quả này có thể là bất kỳ thứ gì bên bán, đổi lại họ sẽ nhận được khoản bù
từ giá cả, cổ tức hay yếu tố pháp lý. đắp rủi ro tín dụng của mình với nhà đầu tư
khác. Nói cách khác, hợp đồng hoán đổi rủi ro
Ask price/ offer price tín dụng là một dạng bảo hiểm phòng ngừa
/ɑːsk praɪs / ˈɒfə(r) praɪs/ chuyện người vay tiền không trả được nợ.
Giá bán: Mức giá mà chứng khoán được
chào bán. Custodian
Call money rate /kʌˈstəʊdiən/
/kɔːl ˈmʌni reɪt/ Người giám hộ/Tổ chức lưu ký: Đại diện
Lãi suất bảo chứng: Là lãi suất của khoản công ty, thường là một ngân hàng thương mại
vay mà ngân hàng cung cấp cho bên môi giới nắm giữ các chứng khoán theo bản thỏa
để bên môi giới có thể cho nhà đầu tư vay khi thuận đối với khách hàng công ty, và mua hay
họ sử dụng tài khoản ký quỹ. bán các chứng khoán này khi nhận chỉ thị.
Dịch vụ giám hộ bao gồm việc giữ an toàn
Capital market chứng khoán, thu cổ tức và tiền lãi.
/ˈkæpɪtl ˈmɑːkɪt/
Thị trường vốn: Là thị trường cung cấp vốn Day order
đầu tư trung dài hạn cho các chủ thể trong nền /deɪ ˈɔːdə/
kinh tế sử dụng cho mục tiêu phát triển kinh tế Lệnh trong ngày: Lệnh để mua chứng khoán
xã hội, mở rộng sản xuất kinh doanh. hoặc hợp đồng tài chính kỳ hạn chỉ hiệu lực
cho một ngày. Nếu lệnh không thể hoàn thành
Clearing house trong ngày đó thì nó sẽ tự động hủy bỏ.
/ˈklɪərɪŋ haʊsɪz/
Trung tâm thanh toán bù trừ: Một tổ chức Financial intermediary
riêng biệt làm trung gian giữa người mua và /faɪˈnænʃəlˌɪntəˈmiːdiəri/
người bán trên thị trường tài chính nhằm đảm Trung gian tài chính: Là các định chế tài
bảo giao dịch được thực hiện trơn tru từ lúc chính như ngân hàng thương mại và các tổ
bắt đầu đến khi kết thúc. Trách nhiệm của chức cho vay và tiết kiệm, nhận tiền gửi từ
trung tâm thanh toán bù trừ bao gồm việc thiết công chúng và thực hiện cho vay đối với
lập tài khoản giao dịch, thanh toán bù trừ, thu những người đang cần tín dụng.
giữ tiền ký quỹ, giao nhận những công cụ mua
bán, và báo cáo dữ liệu giao dịch. Financial leverage ratio
Collaterals /faɪˈnænʃəl ˈliːvərɪdʒ ˈreɪʃiəʊ/
/kɒˈlætərəlz/ Các chỉ số đòn bẩy tài chính: Chỉ số này cho
Tài sản thế chấp/Tài sản đảm bảo: Trong biết mức độ và cách mà doanh nghiệp sử
các thỏa thuận cho vay, tài sản thế chấp là dụng nguồn vốn vay cho hoạt động kinh
những tài sản được đưa ra để cam kết rằng doanh, từ đó đánh giá rủi ro tài chính (rủi ro
người đi vay sẽ trả các khoản nợ. Người đi vỡ nợ) của doanh nghiệp.
vay vẫn nắm quyền sử dụng tài sản đó.
Information - motivated traders
Counterparty risk /ˌɪnfəˈmeɪʃn ˈməʊtɪveɪtɪd ˈtreɪdərz/
/ˈkaʊntəˌpɑːti rɪsk/ Các nhà đầu tư bị thúc đẩy bởi thông tin:
Rủi ro đối tác: Rủi ro khi một bên tham gia Các nhà đầu tư giao dịch để kiếm lợi nhuận
hợp đồng không thể thực hiện các điều khoản dựa vào các thông tin cho phép họ dự đoán
của hợp đồng khiến bên còn lại chịu thiệt hại. giá trong tương lai.
94
Initial public offering (IPO)
/ɪˈnɪʃəl ˈpʌblɪk əʊffering/ Margin requirement
Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng: /ˈmɑːʤɪn rɪˈkwaɪəmənt"/
Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng Yêu cầu ký quỹ: Khoản tiền tối thiểu khách
(IPO) đề cập đến quá trình chào bán cổ phiếu hàng phải đặt dưới dạng tiền mặt hoặc các
của một công ty tư nhân ra công chúng trong chứng khoán đủ tư cách trong một tài khoản
một đợt phát hành cổ phiếu mới lần đầu tiên. ký quỹ. Yêu cầu ký quỹ có thể được coi như
IPO cho phép một công ty huy động vốn cổ một khoản tiền đặt cọc để duy trì các vị trí mở.
phần từ các nhà đầu tư đại chúng. Đây không phải là khoản phí hoặc chi phí giao
dịch, nó chỉ đơn giản là một phần của tài
Limit order khoản của nhà đầu tư được để riêng và được
/ˈlɪmɪt ˈɒfə(r)/ phân bổ như một khoản ký quỹ.
Lệnh giới hạn: Là lệnh mua hoặc lệnh bán
chứng khoán tại mức giá chỉ định hoặc tốt Market order
hơn. Lệnh giới hạn có ưu điểm giúp cho nhà /ˈmɑːkɪt ˈɔːdə/
đầu tư có thể tránh được sự bất lợi về giá Lệnh thị trường: Là lệnh mua hay bán chứng
trong giao dịch, tuy nhiên không có sự đảm khoán của khách hàng yêu cầu thực hiện
bảo là lệnh sẽ được thực hiện, nhà đầu tư có ngay tại mức giá tốt nhất hiện có trên thị
thể bị lỡ cơ hội đầu tư, ngay cả trong một số trường khi lệnh được chuyển đến. Trong lệnh
trường hợp lệnh giới hạn của nhà đầu tư đưa này, khách hàng không đưa ra mức giá cụ thể,
ra bằng với giá thực hiện của phiên giao dịch nhưng đã bao hàm ý muốn mua hoặc bán
nhưng lệnh có thể vẫn không được thực hiện ngay. Lệnh thị trường được ưu tiên hàng đầu
vì không đáp ứng được các nguyên tắc ưu trong các thứ tự ưu tiên khi khớp lệnh.
tiên khớp lệnh trong tình thế của phiên giao
dịch đó. Mortgage-backed securities
/ˈmɔːgɪʤ-bækt sɪˈkjʊərɪtiz/
Long position Chứng khoán dựa vào những khoản thế
/lɒŋ pəˈzɪʃən/ chấp: Chứng khoán được phát hành dựa trên
Vị thế mua: Là việc mua một cổ phiếu, hàng cơ sở một hoặc một nhóm các khoản thế
hóa hoặc tiền tệ với kỳ vọng rằng nó sẽ tăng chấp. Về bản chất, chứng khoán bảo đảm
giá trị trong tương lai. bằng thế chấp là một loại trái phiếu. Thay vì
trả cho nhà đầu tư một khoản trái tức cố định
Margin call và tiền gốc, người phát hành chứng khoán
/ˈmɑːʤɪn kɔːl/ thanh toán bằng dòng tiền phát sinh từ những
Yêu cầu bổ sung ký quỹ: Margin call sẽ xảy khoản thế chấp được dùng để đảm bảo cho
ra khi giá trị tài khoản ký quỹ của nhà đầu tư số chứng khoán đó.
(là tài khoản có những chứng khoán được
mua bằng tiền vay) giảm xuống dưới mức cho Primary markets
phép của bên môi giới, khi đó bên môi giới yêu /ˈpraɪmeri ˈmɑːkɪt/
cầu nhà đầu tư nạp thêm tiền hay chứng Thị trường sơ cấp: Thị trường chứng khoán
khoán vào để tài khoản lấy lại được một giá trị sơ cấp là thị trường mua bán các chứng
tối thiểu, được gọi là mức ký quỹ duy trì. Nếu khoán mới phát hành. Trong thị trường sơ
nhà đầu tư không thực hiện, công ty chứng cấp, vốn từ nhà đầu tư sẽ được chuyển sang
khoán nắm giữ tài khoản ký quỹ của nhà đầu nhà phát hành qua việc nhà đầu tư mua các
tư sẽ buộc phải bán tài sản trong tài khoản chứng khoán mới phát hành.
(bán giải chấp) để bù vào phần lỗ chưa thanh
toán. Rates of return
/reɪt əv rɪˈtɜːn/
Margin loan Tỷ suất hoàn vốn: Là tỉ lệ phần trăm lợi
/ˈmɑːʤɪn ləʊn/ nhuận dự kiến trên một khoản đầu tư hoặc tài
Vay ký quỹ: Là việc nhà đầu tư mua cổ phiếu sản so với chi phí đầu tư ban đầu.
có sử dụng hạn mức tín dụng do công ty
chứng khoán cấp. Nó được đảm bảo bằng
một phần tiền ứng trước của người mua hoặc
thế chấp bằng chính cổ phiếu được mua.
95
Seasoned offering/ secondary offering Entity (SPE)
/ˈsiːznd ˈɒfərɪŋ/, /ˈsekəndri ˈɒfərɪŋ/ Khoán hóa tài khoản: Khoán hóa tài sản
Phát hành cổ phần sau IPO: Phát hành cổ trong một công ty riêng biệt thường không
phần sau IPO là thuật ngữ mô tả việc một được giữ trong bảng cân đối kế toán. Nó có
doanh nghiệp đại chúng phát hành cổ phần thể được tạo ra để thực hiện một dự án rủi ro
rộng rãi cho công chúng sau khi đã tiến hành trong khi bảo vệ công ty mẹ khỏi các mối rủi
IPO. Nói cách khác, nếu như IPO là thuật ngữ ro nghiêm trọng nhất từ sự thất bại dự án.
ám chỉ lần đầu tiên doanh nghiệp phát hành Trong các trường hợp khác, SPE có thể được
cổ phần mới và bán ra rộng rãi cho công tạo ra chỉ để chứng khoán hóa các khoản nợ
chúng, thì SPO áp dụng cho tất cả các lần để nhà đầu tư được đảm bảo về sự thu hồi
phát hành sau đó. các khoản vay và có thể yên tâm cho vay nợ.
96
Dividend Market segment
/ˈdɪvɪdɛnd/ /ˈmɑːkɪt ˈsɛgmənt/
Cổ tức: Cổ tức là phần lãi chia cho cổ đông Phân đoạn thị trường: Phân đoạn thị trường
tùy thuộc vào tình hình hoạt động kinh doanh chính là việc phân chia thị trường thành
của doanh nghiệp, thường là một năm. những phân khúc riêng biệt theo những tiêu
thức nhất định và đối xử như nhau đối với
Embedded options phân khúc đó.
/ɪmˈbɛdɪdˈ ɒpʃənz/
Quyền chọn kèm theo: Là một tính năng của Market sentiment index
chứng khoán cho phép nhà phát hành hoặc /ˈmɑːkɪt ˈsɛntɪmənt ˈɪndɛks/
chủ sở hữu thực hiện các hành động được chỉ Chỉ số cảm tính nhà đầu tư: Một thông số
định (hành động cụ thể) đối với bên kia, tại hiệu quả giúp bạn có thể nhận ra liệu bạn có
một thời điểm trong tương lai. đang chống lại thị trường hay không qua tỷ lệ
phần trăm các nhà giao dịch đang ở vị thế trái
Quyền chọn đính kèm thông thường được ngược.
liên kết với trái phiếu, quyền chọn đính kèm
cho phép người nắm giữ hoặc tổ chức phát Market- capitalization weighting index
hành chứng khoán thực hiện hành động cụ /ˈmɑːkɪt- kəˌpɪtəlaɪˈzeɪʃən ˈweɪtɪŋ ˈɪndɛks/
thể đối với bên còn lại tại một thời điểm xác Chỉ số trọng số vốn hóa: Chỉ số trọng số vốn
định trong tương lai. hóa, còn được gọi là chỉ số trọng số giá trị thị
trường là chỉ số thị trường chứng khoán có
Equal weighting các thành phần được tính theo tổng giá trị thị
/ˈiːkwəl ˈweɪtɪŋ/ trường của cổ phiếu đang lưu hành. Mỗi ngày
Tỷ trọng đều: Là một loại trọng số có cùng tỉ giá cổ phiếu riêng lẻ thay đổi và do đó thay đổi
trọng hoặc mức độ quan trọng, đối với mỗi cổ giá trị của chỉ số chứng khoán.
phiếu trong danh mục đầu tư hoặc quỹ chỉ số.
Portfolio
Hedge Fund Indexes /pɔːtˈfəʊliəʊ/
/hɛʤ fʌnd ˈɪndɛksɪz/ Danh mục đầu tư: Là một tổng thể tập hợp
Chỉ số quỹ phòng hộ: Loại quỹ đầu tư có tính các loại chứng khoán khác nhau nhằm tạo ra
đại chúng thấp và không bị quản chế quá chặt. sự kết hợp giữa các loại chứng khoán để đạt
Thường các quỹ loại này chỉ giao dịch với một được mức sinh lời cao và giảm được mức rủi
số lượng hạn chế các nhà đầu tư vào quỹ, vì ro của tổng thể đầu tư.
thế thường mỗi nhà đầu tư phải bỏ ra những
khoản tiền đầu tư rất lớn đóng theo phương Price return index (Price index)
thức "gọi vốn không đại chúng". /praɪs rɪˈtɜːn ˈɪndeks/
Chỉ số giá chứng khoán: Là chỉ số chủ yếu
Index weighting để đo lường sự biến động giá chứng khoán
/ˈɪndɛks ˈweɪtɪŋ/ trên thị trường. Có nhiều phương pháp để xác
Trọng số của chỉ số: Quyết định trọng số cho định chỉ số giá chứng khoán, trên cơ sở thực
mỗi mã cổ phiếu ở trong chỉ số mà có ảnh tế hoạt động của thị trường, Sở giao dịch
hưởng đáng kể giá trị của chỉ số. chứng khoán Việt Nam lựa chọn phương
pháp thích hợp, theo đó chỉ số giá chứng
Market capitalization khoán được xác định bằng tổng giá trị thị
/ˈmɑːkɪt kəˌpɪtəlaɪˈzeɪʃən/ trường của các cổ phiếu tại thời điểm t chia
Giá trị vốn hóa thị trường: Thước đo quy mô cho tổng giá trị thị trường các cổ phiếu tại thời
của một doanh nghiệp, thường tính bằng cách điểm gốc.
lấy giá hiện tại của cổ phiếu nhân với lượng
cổ phiếu đang lưu thông. Price weighting
/praɪs ˈweɪtɪŋ/
Tỷ trọng theo giá: Trọng số của mỗi mã cổ
phiếu trong rổ chỉ số được xác định bằng cách
chia giá cổ phiếu đó cho tổng tất cả giá cổ
phiếu.
97
Risk-adjusted performance Style Index
/rɪsk-əˈʤʌstɪd pəˈfɔːməns/ /staɪl ˈɪndɛks/
Hiệu suất điều chỉnh rủi ro: Thước đo lợi Chỉ số theo loại đầu tư: Gồm rất nhiều các
nhuận được điều chỉnh theo rủi ro của một số nhóm chỉ số bao gồm chỉ số toàn cầu, theo
danh mục đầu tư. Hiệu suất điều chỉnh rủi ro khu vực, quốc gia, giá trị vốn hóa thị trường,
được sử dụng để đo lường lợi nhuận của v.v
danh mục đầu tư, được điều chỉnh theo rủi ro
của danh mục đầu tư. Ví dụ một số thước đo Systematic risk
rủi ro phổ biến: hệ số Beta, độ lệch chuẩn,… /ˌsɪstɪˈmætɪk rɪsk/
Rủi ro hệ thống: Rủi ro có hệ thống là rủi ro
Sector index không thể tránh khỏi và vốn có trong thị
/ˈsɛktər ˈɪndɛksɪz/ trường tổng thể. Nó không thể đa dạng hóa
Chỉ số ngành: Chỉ số ngành đại diện và theo được vì nó bao gồm các yếu tố rủi ro bẩm sinh
dõi những bộ phận kinh tế khác nhau như: trong thị trường và ảnh hưởng đến toàn bộ thị
hàng tiêu dùng, năng lượng, tài chính, sức trường. Loại rủi ro này do các yếu tố nằm
khỏe, công nghệ... trên phạm vi một vùng, một ngoài công ty và không thể kiểm soát được.
quốc gia hay toàn cầu.
Total return index
Security market index /ˈtəʊtl rɪˈtɜːn ˈɪndeks/
/sɪˈkjʊərɪti ˈmɑːkɪt ˈɪndɛks/ Tổng tỷ suất lợi nhuận: Là một loại chỉ số
Chỉ số thị trường chứng khoán: Một giá trị vốn chủ sở hữu để theo dõi mức tăng vốn của
thống kê phản ánh tình hình của thị trường một nhóm cổ phiếu theo thời gian với giả định
chứng khoán. Việc tính toán giá trị của chỉ số rằng bất kỳ sự phân phối tiền mặt nào, chẳng
dựa vào giá của các cổ phiếu trong danh mục. hạn như cổ tức sẽ được tái đầu tư trở lại vào
Thông thường, danh mục sẽ bao gồm các cổ chỉ số.
phiếu có những điểm chung như cùng niêm
yết tại một sở giao dịch chứng khoán, cùng Zero-coupon bonds
ngành hay cùng mức vốn hóa thị trường. Các /ˈzɪərəʊ-ˈkuːpɒn bɒndz/
chỉ số chứng khoán này có thể do sở giao dịch Trái phiếu không trái tức: Trái phiếu zero
chứng khoán định, cũng có thể do hãng thông coupon là loại trái phiếu mà người nắm giữ nó
hay một thể chế tài chính nào đó định ra. không được trả lãi (coupon) định kỳ, thay vào
đó trái phiếu lãi suất 0 được bán ở mức giá
chiết khấu.
98
Behavioral finance Information- acquisition cost
/bɪˈheɪvjərəl faɪˈnæns/ /ˌɪnfəˈmeɪʃən-ækwɪˈzɪʃ(ə)n kɒst/
Tài chính hành vi: Là một lĩnh vực thuộc kinh Chi phí mua thông tin: Là chi phí của thu
tế học hành vi, đề xuất các lý thuyết dựa trên thập và phân tích thông tin mới. Chi phí này
tâm lý học để giải thích sự kiện bất thường thường được phản ánh trong giá chứng
trên thị trường chứng khoán, chẳng hạn như khoán một khi có thông tin mới trên thị trường.
sự tăng hoặc giảm giá cổ phiếu.
Intrinsic value (Fundamental value)
Conservatism /ɪnˈtrɪnsɪk ˈvæljuː/
/kənˈsɜːvətɪzm/ Giá trị nội tại: Là giá mà các nhà đầu tư tin
Bảo thủ/ thận trọng: Các nhà đầu tư có xu rằng xứng đáng với cổ phiếu đó nếu họ có đầy
hướng phản ứng chậm với thông tin mới và đủ kiến thức và thông tin về tất cả các khía
tiếp tục duy trì các quan điểm hoặc dự báo cạnh của tài sản.
trước đó của họ.
January effect
Day-of-the-week effect /ˈʤænjʊəri ɪˈfɛkt/
/deɪ-ɒv-ðə-wiːk ɪˈfɛkt/ Hiệu ứng tháng Giêng: Là hiện tượng trong
Hiệu ứng ngày trong tuần: Là hiệu ứng tại 5 ngày đầu tiên của tháng 1, lợi nhuận của cổ
đó lợi nhuận trung bình của ngày thứ Hai là phiếu cao hơn đáng kể so với những ngày còn
số âm và thấp hơn lợi nhuận vào các ngày lại trong năm.
trong tuần.
Loss Aversion
Earnings surprise /lɒs əˈvɜːʃ(ə)n/
/ ɜːnɪŋ səˈpraɪz/ Ám ảnh thua lỗ: Nhiều nhà đầu tư cảm thấy
Độ chênh trong thu nhập: Là hiệu ứng mô ám ảnh khi một khoản đầu tư thua lỗ mặc dù
tả rằng những bất ngờ tích cực của thu nhập phần còn lại của danh mục là an toàn. Nó thể
có xu hướng làm tăng giá cổ phiếu và những hiện một xu hướng những người có cảm giác
bất ngờ tiêu cực có xu hướng làm giảm giá cổ mãnh liệt về việc thua lỗ hơn là lợi nhuận thu
phiếu. được.
Ví dụ: nhà đầu tư tiếc nuối khi thua lỗ 100 triệu
Fundamental analysis nhiều hơn khi thu được lợi nhuận 100 triệu.
/ ˌfʌndəˈmɛntl əˈnæləsɪs/
Phân tích cơ bản: Là việc phân tích cổ phiếu Market value
dựa vào các nhân tố có tính chất nền tảng có /ˈmɑːkɪt ˈvæljuː/
tác động hoặc dẫn tới sự thay đổi giá cả của Giá thị trường: Là số tiền trao đổi ước tính
cổ phiếu nhằm xác định giá trị nội tại của cổ về một tài sản vào thời điểm thẩm định giá
phiếu trên trên thị trường. Nói cách khác, giữa một bên là người bán sẵn sàng bán với
phân tích cơ bản là phương pháp phân tích một bên là người mua sẵn sàng mua, sau một
đầu tư cổ phiếu bằng cách xác định giá trị nội quá trình tiếp thị công khai mà tại đó các bên
tại của cổ phiếu đó. cùng hành động một cách khách quan, hiểu
biết và không bị ép buộc.
Herding
/ˈhɜːdɪŋ/ Momentum
Hiệu ứng đám đông/ Tâm lý bầy đàn: Khi /məʊˈmɛntəm/
các nhà đầu tư quyết định bỏ qua thông tin và Động lực/Động lượng: Hiện tượng Chứng
phân tích của riêng họ mà hành động theo các khoán có lợi nhuận cao trong ngắn hạn có xu
nhà đầu tư khác. hướng tiếp tục tạo ra lợi nhuận cao hơn trong
các giai đoạn tiếp theo.
Holiday effect
/ˈhɒlədeɪ ɪˈfɛkt/
Hiệu ứng ngày lễ: Hiệu ứng mà giá cổ phiếu
tăng mạnh trước những ngày nghỉ lễ.
99
Overreaction Semi-strong form of market efficiency
/ˌəʊvəri(ː)ˈækʃən/ /ˈsɛmi-strɒŋ fɔːm ɒv ˈmɑːkɪt ɪˈfɪʃənsi/
Phản ứng thái quá của nhà đầu tư: Hiện Thị trường hiệu quả dạng trung bình: Thị
tượng giá cổ phiếu của công ty bị thổi phồng trường được cho là hiệu quả dạng trung bình
lên (hoặc dìm xuống) khi công ty công bố tin khi giá cả của chứng khoán phản ánh các
tức tích cực (tiêu cực). Các nhà đầu tư sẽ mua thông tin công khai trên thị trường, bao gồm
danh mục đầu tư “thất bại" và bán danh mục các thông tin quá khứ về giá chứng khoán và
đầu tư “thành công" để kiếm lời. các thông tin công khai như bản cáo bạch của
tổ chức phát hành.
Passive investment
/ˈpæsɪv ɪnˈvɛstmənt/ Strong form of market efficiency
Đầu tư thụ động: Mục tiêu của đầu tư thụ /strɒŋ fɔːm ɒvˈmɑːkɪt ɪˈfɪʃənsi/
động là tối đa hóa lợi nhuận bằng cách giảm Thị trường hiệu quả dạng mạnh: Thị trường
thiểu mua và bán. Không giống như các nhà được cho là hiệu quả dạng mạnh khi tất cả
đầu tư chủ động (active investing), các nhà thông tin trong thị trường, dù là công khai hay
đầu tư thụ động không tìm kiếm lợi nhuận từ riêng tư, đều đã được phản ánh vào giá cổ
các biến động giá ngắn hạn hoặc thời điểm thị phiếu.
trường, họ sẽ mua chứng khoán để sở hữu
nó lâu dài. Ví dụ: các nhà đầu tư mua cổ phiếu Transaction cost
trong các chỉ số phổ biến chẳng hạn như chỉ /trænˈzækʃən kɒst/
số S&P 500 và giữ nó trong một khoảng thời Chi phí giao dịch: Chi phí giao dịch là chi phí
gian dài. trong việc thực hiện bất kỳ giao dịch kinh tế
nào khi tham gia vào một thị trường.
Portfolio Management
/pɔːtˈfəʊliəʊˈmænɪʤmənt/ Turn-of-the-month effect
Quản lý danh mục đầu tư: Quản lý danh /tɜːn-ɒv-ðə-mʌnθ ɪˈfɛkt/
mục đầu tư là lựa chọn và giám sát một nhóm Hiệu ứng chuyển tháng: Hiệu ứng mà lợi
các khoản đầu tư đáp ứng các mục tiêu tài nhuận có xu hướng cao hơn vào ngày giao
chính dài hạn và khả năng chấp nhận rủi ro dịch cuối cùng của tháng và ba ngày giao dịch
của khách hàng, công ty hoặc tổ chức. đầu của tháng tiếp theo.
100
6.4. OVERVIEW OF EQUITY SECURITIES
Blue chip
/bluː ʧɪp/ Cumulative voting
Cổ phiếu bluechip: Bluechip được dùng để /ˈkjuːmjʊlətɪvˈvəʊtɪŋ/
gọi các dạng cổ phiếu chất lượng cao do các Bỏ phiếu tích lũy: Bỏ phiếu tích lũy thường
công ty lớn phát hành. Cổ phiếu Bluechip được sử dụng khi bầu giám đốc của một công
cũng được hiểu là cổ phiếu cho thu nhập ổn ty. Thông thường, mỗi cổ đông được hưởng
định, độ rủi ro thấp dù cổ tức không cao. một phiếu bầu cho mỗi cổ phần nhân với số
lượng giám đốc được bầu.
Callable common shares/ redeemable
common shares Depository receipt
/ ˈkɔːləbl ˈkɒmən ʃeəz / rɪˈdiːməbl ˈkɒmən /dɪˈpɒzɪtəri rɪˈsiːt/
ʃeəz/ Chứng chỉ lưu ký: Chứng chỉ lưu ký là loại
Cổ phiếu thường kèm quyền hoàn trả: Cổ chứng khoán được giao dịch tại sở giao dịch
phiếu thường kèm quyền hoàn trả cho phép chứng khoán trong nước, bằng đồng nội tệ và
công ty phát hành lựa chọn (quyền, không đại diện cho cổ phiếu của các công ty nước
phải nghĩa vụ) mua lại cổ phiếu từ nhà đầu tư ngoài.
với mức giá hoàn trả đã được quy định rõ lúc
phát hành cổ phiếu. Exchange-traded fund
/ɪksˈʧeɪnʤ- ˈtreɪdɪd fʌnd/
Common shares Quỹ hoán đổi danh mục: Quỹ hoán đổi danh
/ˈkɒmən ʃeəz/ mục là quỹ hoạt động mô phỏng theo sự biến
Cổ phiếu phổ thông: Cổ phiếu phổ thông là động của một chỉ số tham chiếu, như chỉ số
cổ phiếu cho phép người sở hữu nhận cổ tức chứng khoán. Về cơ bản, các quỹ ETF
nếu điều này đã được Đại hội đồng cổ đông thường lựa chọn danh mục đầu tư mô phỏng
thông qua. Cổ tức được trả thường là một theo các chỉ số chứng khoán như S&P 500,
phần lợi nhuận còn lại sau khi thanh toán cho Hang Seng Index, theo một ngành nào đó (ví
những người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi. dụ: năng lượng, công nghệ), hoặc theo các
loại hàng hóa như vàng hoặc dầu mỏ.
Convertible preference share
/kənˈvɜːtəblˈprɛfərəns ʃeə/ Foreign exchange gains/ losses
Cổ phiếu ưu đãi có quyền chuyển đổi: Cổ /ˈfɒrɪn ɪksˈʧeɪnʤ geɪnz/ ˈlɒsɪz/
phiếu ưu đãi có quyền chuyển đổi cho phép Lãi/ lỗ ngoại hối: Lãi/ lỗ xuất hiện khi tỷ giá
cổ đông nắm giữ có quyền chuyển đổi cổ hối đoái biến động giữa đồng tiền của nhà đầu
phiếu ưu đãi thành 1 số lượng cổ phiếu tư với đồng tiền của chứng khoán ngoại hối
thường nhất định. đó.
101
Leveraged buyout (LBO)
/ ˈliːvərɪʤd ˈbaɪˌaʊt/ Proxy vote
Mua lại sử dụng đòn bẩy: Nhà đầu tư mua /ˈprɒksi vəʊt/
lại toàn bộ giá trị một công ty tư nhân hoặc Bỏ phiếu ủy nhiệm: Một lá phiếu được bầu
mua tất cả cổ phiếu của một công ty đại chúng được thực hiện bởi một người hoặc công ty
và tư nhân hóa công ty đó, với phần lớn thay mặt cho những cổ đông không thể hoặc
nguồn vốn từ nguồn tài chính đi vay. Công ty không muốn tham dự một cuộc họp cổ đông,
mục tiêu được thu mua thường có tiềm năng hoặc không muốn bỏ phiếu.
tăng trưởng lớn.
Putable bond
Preemptive right /ˈpʊtəbl bɒnd/
/priː 'emptiv raɪts/ Trái phiếu thường kèm quyền bán lại: Trái
Quyền ưu tiên mua trước: Quyền ưu tiên phiếu này cho phép người giữ trái phiếu bán
mua trước cho phép người sở hữu những cổ lại trái phiếu cho nhà phát hành và thu hồi số
phần đang lưu hành được mua một số nhất tiền đầu tư theo các thời khoản ấn định trước
định cổ phiếu trong đợt phát hành mới của ngày đáo hạn và nhận đầy đủ mệnh giá đã ghi
công ty, tại một mức giá xác định thấp hơn trên trái phiếu. Trái phiếu này cho phép người
mức giá chào bán ra công chúng trong một nắm giữ hạn chế được rủi ro trước sự biến
thời hạn nhất định. động của thị trường. Thông thường, loại trái
phiếu này có lãi suất thấp hơn trái phiếu
Private equity securities không kèm quyền chọn
/ˈpraɪvɪt ˈɛkwɪti sɪˈkjʊərɪtiz/
Cổ phiếu công ty tư nhân chưa niêm yết:
Cổ phiếu công ty tư nhân chưa niêm yết là cổ Sponsored depository receipt
phiếu được phát hành chủ yếu cho các nhà /ˈspɒnsəd dɪˈpɒzɪtəri rɪˈsiːt/
đầu tư tổ chức thông qua chào bán không Chứng chỉ lưu ký đảm bảo: Đây là một loại
công khai. chứng khoán được thiết kế cho phép nhà đầu
tư ở một nước có thể sở hữu chứng khoán
Private investment in public equity của một công ty đại chúng niêm yết ở quốc
/ˈpraɪvɪt ɪnˈvɛstmənt ɪn ˈpʌblɪk ˈɛkwɪti/ gia khác
Cổ phiếu chưa niêm yết của công ty đại
chúng: Một công ty đại chúng cần huy động Voting Rights
vốn nhanh bán cổ phần riêng lẻ cho các nhà /ˈvəʊtɪŋ raɪts/
đầu tư với mức giá chiết khấu cao so với giá Quyền biểu quyết: Quyền biểu quyết là
thị trường. quyền biểu thị sự đồng tình hay không đồng
tình của cá nhân hay tập thể khi quyết định
Private placement một vấn đề nào đó bằng cách bỏ phiếu kín
/ˈpraɪvɪt ˈpleɪsmənt/ hoặc bằng phương tiện điện tử.
Phát hành riêng lẻ: Phát hành riêng lẻ là một
cách phát hành chứng khoán khi phân loại
theo đối tượng mua bán chứng khoán. Phát
hành dưới hình thức này phù hợp với một số
điều kiện, mục đích nhất định của tổ chức phát
hành.
102
Cyclical company Industry
/ˈsaɪklɪkəl ˈkʌmpəni/ /ˈɪndəstri/
Công ty theo chu kỳ: Công ty có doanh thu Ngành: Một nhóm các công ty cung cấp các
và lợi nhuận biến động tương quan với chu kỳ sản phẩm/ dịch vụ tương tự nhau.
kinh doanh hoặc nền kinh tế nói chung.
Business life-cycle
Decline stage /ˈbɪznəs laɪf ˈsaɪkəl/
/dɪˈklaɪn steɪʤ/ Vòng đời kinh doanh: Quá trình lặp lại theo
Giai đoạn suy thoái: Trong giai đoạn suy trình tự nhất định các giai đoạn mà một thực
thoái, tăng trưởng ngành âm, cạnh tranh tăng, thể kinh doanh phải trải qua bắt đầu từ khi
cầu giảm. được thành lập cho đến các giai đoạn phát
triển, trường thành và suy thoái.
Defensive company
/dɪˈfɛnsɪv ˈkʌmpəni/ Mature stage
Doanh nghiệp phòng thủ: Một doanh nghiệp /məˈtjʊə steɪʤ/
phòng thủ là doanh nghiệp có doanh thu và Giai đoạn chín muồi: Giai đoạn chín muồi có
lợi nhuận hầu như không chịu ảnh hưởng bởi đặc điểm: tăng trưởng chậm hoặc không tăng
biến động kinh tế. trưởng, rào cản gia nhập ngành khá cao, thị
trường tại thời điểm này đã bão hòa.
Demographic
/ˌdiːməˈgræfɪk/ Non-cyclical company
Nhân khẩu học: Ngành khoa học chung /nɒn-ˈsaɪklɪkəl ˈkʌmpəni/
nghiên cứu quần thể dân số bao gồm những Công ty phi chu kỳ: Công ty có tình hình kinh
nghiên cứu về kích thước, cấu trúc và sự doanh không chịu ảnh hưởng bởi chu kỳ kinh
phân bố của những quần thể dân số này, doanh.
những đặc điểm về con người nhằm phục vụ
cho việc nghiên cứu khách hàng của doanh Peer group
nghiệp. /pɪə gruːp/
Nhóm đồng hạng: Một nhóm các công ty
Embryonic stage tham gia vào các hoạt động kinh doanh tương
/ˌɛmbrɪˈɒnɪk steɪʤ/ tự nhau mà có nền kinh tế và giá trị thị trường
Giai đoạn phôi thai: Giai đoạn phôi thai là cùng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố giống nhau.
giai đoạn đầu tiên của quá trình phát triển của
doanh nghiệp, có đặc điểm tăng trưởng chậm, Performance attribution
giá cao do khách hàng chưa biết nhiều đến /pəˈfɔːməns ætrɪˈbjuːʃ(ə)n/
sản phẩm của doanh nghiệp, số lượng sản Phân bổ hiệu suất: Phân bổ hiệu suất được
xuất và tiêu thụ ít, chưa đạt được lợi thế kinh sử dụng để xác định và hiểu rõ các nguồn của
tế nhờ quy mô. lợi suất từ danh mục đầu tư.
103
Shakeout stage Substitution
/shakeout steɪʤ/ /ˌsʌbstɪˈtjuːʃən/
Giai đoạn biến động mạnh: Giai đoạn biến Hàng hóa thay thế: Hàng hóa có thể thay thế
động mạnh có đặc trưng là tăng trưởng chậm, các loại hàng hóa khác. Tương đương về
cạnh tranh dữ dội và suy giảm lợi nhuận. công dụng (hoặc tiêu thụ) khi có các điều kiện
Trong giai đoạn biến động mạnh, nhu cầu thị thay đổi. Hàng hóa thay thế có thể có chất
trường đã bão hòa vì hầu như không còn lượng tốt hơn hoặc thấp hơn mặt hàng nó
khách hàng mới. thay thế và đa số có mức giá rẻ hơn.
104
Payment date Share repurchase
/ˈpeɪmənt deɪt/ /ʃeə ˌriːˈpɜːʧəs/
Ngày thanh toán: Ngày mà các nghĩa vụ nợ Mua lại cổ phiếu: Đề nghị của một công ty cổ
được thanh toán bằng tiền. phần mua lại cổ phiếu của chính nó từ các cổ
đông, được thực hiện nhằm nâng giá cổ phiếu
Preferred share hay loại bỏ sự thôn tính của đối thủ.
/prɪˈfɜːd ʃeə/
Cổ phiếu ưu đãi: Loại cổ phiếu đặc biệt trong Special dividend
một công ty cổ phần, người sở hữu cổ phiếu /ˈspɛʃəl ˈdɪvɪdɛnd/
này được hưởng một mức cổ tức cố định Cổ tức đặc biệt: Là phần cổ tức tách biệt với
hàng năm, cho dù công ty đó kinh doanh thua cổ tức thông thường mà công ty trả cho cổ
lỗ hay có lợi nhuận cao. Tuy nhiên người nắm đông.
giữ cổ phiếu ưu đãi rất hạn chế trong việc
tham gia điều hành công ty. Stock split
/stɒk splɪt/
Present value Chia tách cổ phiếu: Chia tách cổ phiếu là
/ˈprɛznt ˈvæljuː/ hoạt động doanh nghiệp làm tăng lên số
Giá trị hiện tại: Giá trị của một luồng lợi tức lượng cổ phiếu đang lưu hành theo một tỷ lệ
hoặc phí tương lai tính bằng giá trị hiện tại của nhất định. Giao dịch này không làm tăng vốn
chúng bằng phương thức chiết khấu dòng cổ phần, vì mệnh giá công bố của cổ phần sở
tiền. hữu cũng được giảm theo tỷ lệ tương ứng.
Reverse stock split
/rɪˈvɜːs stɒk splɪt/ Terminal stock value
Gộp cổ phiếu: Sự giảm bớt khối lượng cổ /ˈtɜːmɪnl stɒk ˈvæljuː/
phiếu đang lưu hành của một công ty, làm Giá bán cuối cùng: Giá trị được kỳ vọng sẽ
tăng mệnh giá cổ phiếu và thu nhập trên mỗi bán được sau khi kết thúc kỳ hạn đầu tư
cổ phiếu.
105
07 0
FIXED INCOME
106
7.1. FIXED-INCOME SECURITIES: DEFINING ELEMENTS
Asset-backed securities (ABS) Collateral
/æs.et-bækt sɪˈkjʊrətiz/ /kəˈlæt̬ .ɚ.əl/
Chứng khoán có tài sản đảm bảo: Trái Vật thế chấp, vật đảm bảo: Vật thế chấp là
phiếu hay các chứng khoán nợ được thế chấp tài sản được cầm cố làm bảo đảm thanh toán
bằng dòng tiền từ tổ hợp các nguồn như: hay thực hiện nghĩa vụ nợ. Trong việc cho vay
khoản vay mua xe, các khoản phải thu thẻ tín của ngân hàng, thông thường đó là vật có giá
dụng, các khoản thuê tài chính thiết bị và xe trị do người vay sở hữu. Nếu người đi vay
cộ, vay tiêu dùng, chính sách bảo hiểm và các không thể chi trả khoản vay, tài sản cầm cố có
khoản nợ khác. Trái phiếu cấp cho người sở thể được thanh lý và bán bởi người cho vay
hữu một khoản tiền lãi không chia trong tài để hoàn tất hợp đồng gốc.
sản chứng khoán hóa, và được tài trợ bằng
các dòng tiền nhận được bởi công ty phát Bốn loại thế chấp, được luật Thương Mại
hành từ các khoản thanh toán gốc và lãi định thống nhất công nhận, thường được sử dụng
kỳ từ người vay. trong cho vay có bảo đảm: (1) Hàng hóa
thương mại, (2) giấy tờ có giá (công cụ
Balloon payment chuyển nhượng và chứng từ quyền sở hữu),
/bəˈlun ˈpeɪmənt/ (3) Tài sản vô hình, và (4) Tiền thu được từ
Khoản trả nợ tăng vọt: Khoản trả nợ tăng kinh doanh (tiền mặt).
vọt là lần chi trả lớn ở cuối kỳ vay của một
khoản nợ tăng vọt. Trong khoảng thời gian Vật thế chấp được giao cho người cho vay có
khoản nợ được vay, tiền lãi được trả một phần thể là tài sản được tài trợ, như trong cho vay
nhỏ theo từng đợt như thỏa thuận và phần nợ căn cứ tài sản, trong đó tiền vay có thể được
còn lại được tính vào lần chi trả cuối cùng của bảo đảm bởi hàng tồn kho kinh doanh hay các
khoản vay. khoản phải thu. Trong cho vay thế chấp mua
nhà, người vay giao cho người cho vay thế
Basis point chấp trên nhà cửa đang được mua. Khi các
/ˈbeɪsəs pɔɪnt/ tài sản ngân hàng được chứng khoán hóa hay
Điểm cơ bản: Một đơn vị tương đương với được chuyển thành chứng khoán khả mại
1/100 của 1%, và được sử dụng để biểu thị trong thị trường thứ cấp, khoản thanh toán
sự thay đổi trong các công cụ tài chính. Các tiền gốc và tiền lãi được coi là vật thế chấp
điểm cơ bản thường được sử dụng để tính cho các chứng khoán được chào bán cho nhà
toán sự thay đổi của lãi suất, chỉ số vốn chủ đầu tư.
sở hữu và lợi tức của một chứng khoán có thu
nhập cố định. Convertible bond
/kənˈvɜrtəbəl bɑnd/
Bearer bonds Trái phiếu chuyển đổi: Là một loại trái phiếu
/bɛrər bɑndz/ doanh nghiệp có thể chuyển đổi thành cổ
Trái phiếu vô danh: Trái phiếu trả cho người phiếu của doanh nghiệp đó theo tỷ lệ chuyển
đang nắm giữ, không phải người sở hữu ghi đổi và khuôn khổ thời gian được xác định
trên sổ sách của ngân hàng hay đại lý phát ngay tại thời điểm phát hành. Loại trái phiếu
hành. Những trái phiếu này là các công cụ có này có đặc điểm là được trả một mức lãi suất
thể chuyển nhượng không có ghi tên người cố định nên có vẻ giống như trái phiếu nhưng
sở hữu. Quyền sở hữu được nắm bởi bất cứ mặt khác lại có thể chuyển đổi thành loại cổ
ai có trái phiếu và giữ nó. Ngược lại với trái phiếu thường của công ty và đây cũng chính
phiếu có ghi danh (registered bond) là điểm hấp dẫn của trái phiếu có tính chuyển
đổi.
Bond
/bɑːnd/
Trái phiếu: Trái phiếu là một chứng nhận
nghĩa vụ nợ của người phát hành phải trả cho
người sở hữu trái phiếu đối với một khoản tiền
cụ thể, trong một thời gian xác định và với một
lợi tức quy định.
107
Current yield Principal
/ˈkɜrənt jild/ /ˈprɪn.sə.pəl/
Lợi tức hiện tại: Lợi tức hiện tại có thể dùng Vốn gốc: Số tiền mệnh giá của khoản vay thể
để so sánh thu nhập lãi của trái phiếu với thu hiện số tiền phải trả, chưa kể tiền lãi, theo các
nhập cổ tức của cổ phiếu. Nó được tính bằng điều khoản của giấy nợ bảo đảm cho nghĩa
cách chia lượng trái tức hàng năm theo giá vụ.
hiện hành của trái phiếu. Hãy nhớ rằng lợi tức
này chỉ là một phần lợi nhuận thu nhập, không Reserve funds
tính khoản lãi hoặc lỗ từ vốn có thể phát sinh. /rɪˈzɜrv fʌndz/
Như vậy, với các nhà đầu tư chỉ quan tâm đến Quỹ dự phòng: Quỹ dự phòng là một tài
thu nhập hiện tại, lợi nhuận này là hữu ích khoản được trích lập để đáp ứng bất kỳ một
nhất. khoản chi phí nào có thể bất ngờ xảy ra trong
tương lai cũng như các chi phí để duy trì hoạt
Debenture động trong tương lai.
/dɪˈben.tʃɚ/
Giấy nợ: Giấy hứa trả nợ không có bảo đảm, Surety bond
chỉ được bảo lãnh bằng tín dụng của bên phát /ˈʃʊrəti bɑnd/
hành. Giấy nợ, giống như trái phiếu công ty, Cam kết bảo lãnh: Bản thỏa thuận bởi công
được phát hành dựa trên uy tín hoặc bản khế ty bảo hiểm đảm nhận vị trí của nhà thầu đã
ước. Một vài loại giấy nợ có thể chuyển đổi phá sản trong một dự án phát triển, và việc
thành cổ phần thường với mức giá cụ thể, và thực hiện hành động sửa chữa nếu cần, để
được gọi là giấy nợ có thể chuyển đổi. hoàn thành dự án. Công ty bảo hiểm cũng có
thể bị ép buộc chi trả thiệt hại do việc không
Derivative mortgage-backed securities chi trả. Các trái phiếu bảo đảm thường được
/dəˈrɪvətɪv ˈmɔrgəʤ-bækt sɪˈkjʊrətiz/ yêu cầu trên các dự án phát triển đô thị, được
Chứng khoán được bảo lãnh bằng cầm cố tài trợ bởi các trái phiếu nợ tổng quát hay trái
phái sinh: Chứng khoán được bảo lãnh bằng phiếu thu nhập. Cam kết bảo lãnh cũng được
cầm cố các khoản tài sản phái sinh từ chính yêu cầu để đạt được lệnh ngừng thanh toán
chứng khoán này. trên chi phiếu ngân hàng chính thức như chi
phiếu của giao dịch viên, cũng được gọi là
Eurobond INDEMNITY BOND.
/ˈjuroʊˌbɑnd/
Trái phiếu phát hành bằng ngoại tệ: Trust deed
Eurobond là loại trái phiếu được phát hành /trʌst did/
bằng một đồng tiền khác với đồng nội tệ hay Chứng thư ủy thác: Hồ sơ pháp lý được sử
khác với đồng tiền của nước mà tại đó nó dụng thay cho tài sản thế chấp. Quyền sở hữu
được phát hành. đối với tài sản thế chấp chuyển từ bên bán
cho bên nhận ủy thác, người đi vay sẽ nhận
Indenture tài sản thế chấp cho đến khi thanh toán đầy
/ɪnˈden.tʃɚ/ đủ khoản vay thế chấp. Bên nhận ủy thác
Khế ước: Hợp đồng thế chấp hoặc văn bản được quyền bán tài sản nếu bên vay mất khả
tín thác, bảo đảm quyền thế chấp đối với bất năng chi trả, thanh toán cho bên cho vay thế
động sản, quy định các điều khoản và điều chấp, và số dư còn lại cho chủ cũ.
kiện được bên bán (bên cấp) và bên mua
đồng ý. Warrant
/ˈwɔːr.ənt/
Perpetual bonds Giấy đảm bảo: Báo cáo, bằng văn bản hoặc
/pərˈpɛʧuəl bɑndz/ hàm ý, xác nhận các khẳng định được thực
Trái phiếu vĩnh viễn: Trái phiếu vĩnh viễn hiện khi hoàn thành một hợp đồng là chính
(perpetual bond hay Perpetual hay gọi ngắn xác.
gọn chỉ là Perp) là trái phiếu không có ngày
đáo hạn.
108
7.2. FIXED-INCOME MARKETS: ISSUANCE, TRADING, AND
FUNDING
Auction Certificate of Deposit
/ˈɑkʃən/ /sərˈtɪfɪkət ʌv dəˈpɑzɪt/
Đấu giá: Một hệ thống mà khách hàng tiềm Chứng chỉ tiền gửi: Biên nhận tiền gửi có kỳ
năng đưa ra giá đặt cạnh tranh về tài sản và hạn được phát hành cho một thời kỳ xác định
dịch vụ. Tài sản hoặc dịch vụ đó sẽ được bán và thường trả theo lãi suất cố định. Chứng chỉ
cho bên đưa ra giá đặt cao nhất. Trong hầu tiền gửi ngân hàng, được ban hành theo hình
hết các trường hợp, người bán sẽ phải trả một thức có thể chuyển nhượng hay không thể
khoản lệ phí niêm yết cho người bán đấu giá, chuyển nhượng, có kỳ đáo hạn ngắn chỉ bảy
bất kể mặt hàng đó có được bán với giá mong ngày cho tới bảy năm hoặc lâu hơn, và trả
muốn hay không. theo lãi suất thị trường
109
Interbank market Organized exchange
/ˌɪntərˈbæŋk ˈmɑrkət/ /ˈɔrgəˌnaɪzd ɪksˈʧeɪnʤ/
Thị trường liên ngân hàng: Thị trường liên Sở giao dịch: Một thị trường chứng khoán
ngân hàng là thị trường tiền tệ bán buôn, giao nơi người mua và người bán thường xuyên tụ
dịch nguồn vốn ngắn hạn giữa các tổ chức tín tập để giao dịch chứng khoán theo các quy
dụng với nhau. Thị trường liên ngân hàng là tắc chính thức được thông qua bởi sàn giao
mạng lưới toàn cầu được sử dụng bởi các tổ dịch.
chức tài chính để giao dịch tiền tệ với nhau.
Các ngân hàng sử dụng thị trường liên ngân Over-the-counter market
hàng để quản lý rủi ro tỷ giá và lãi suất. /ˈoʊvər-ðə-ˈkaʊntər ˈmɑrkət/
Thị trường OTC: Là một thị trường cổ phiếu,
Inverse floater phần lớn của các công ty loại nhỏ, được phân
/ɪnˈvɜrs ˈfloʊtər/ biệt bằng thực tế là thị trường này không có
Công cụ nợ với lãi suất thả nổi đảo ngược: trụ sở giao dịch; việc mua bán được thu xếp
Trái phiếu được bảo đảm bằng cầm cố, bằng viễn thông, mặc dù khách hàng có thể
thường là một phần của nợ bảo lãnh bằng mua bán cổ phiếu ngay trên bàn làm việc của
cầm cố (CMO) chịu lãi suất giảm khi một chỉ mình.
số lãi suất như lãi suất LIBOR, tăng lên. Trái
phiếu lãi suất thả nổi đảo ngược có thể có Primary bond market
mức sàn và giới hạn tối đa. Còn được gọi là /ˈpraɪˌmɛri bɑnd ˈmɑrkət/
công cụ nợ lãi suất thả nổi ngược lại, Thị trường trái phiếu sơ cấp: Thị trường trái
phiếu sơ cấp là thị trường mà các tổ chức bán
Municipal bond trái phiếu mới phát hành của mình cho các
/mjuˈnɪsəpəl bɑnd/ nhà đầu tư để huy động vốn.
Trái phiếu đô thị: Trái phiếu đô thị là những
loại trái phiếu do Chính phủ hay chính quyền Primary dealer
địa phương (cấp tỉnh, thành phố) phát hành /ˈpraɪˌmɛri ˈdilər/
nhằm huy động vốn tài trợ cho các dự án đầu Nhà giao dịch sơ cấp: Nhà giao dịch chứng
tư hạ tầng như xây dựng trường học, tu bổ khoán chính phủ báo cáo số lượng giao dịch
phát triển đường sá, xử lý nước, cầu cảng, hàng ngày và vị thế danh mục đầu tư cho
sân bay… Kỳ hạn trái phiếu này là từ 10 đến Ngân hàng Dự trữ Liên bang New York.
30 năm.
Private placement
Non-sovereign bond /ˈpraɪvət ˈpleɪsmənt/
/nɑn-ˈsɑvrən bɑnd/ Phát hành chứng khoán trực tiếp: Việc bán
Trái phiếu không có chủ quyền: Các tỉnh, chứng khoán của một công ty trực tiếp cho
vùng, tiểu bang và thành phố phát hành trái một nhà đầu tư. Trái phiếu được phát hành và
phiếu gọi là trái phiếu không có chủ quyền bán cho một số ít các nhà đầu tư thể chế, như
hoặc trái phiếu chính phủ không có chủ các quỹ đầu tư chứng khoán, công ty bảo
quyền. Những trái phiếu này thường được hiểm, quỹ lương hưu…
phát hành cho các trường tài chính, bệnh
viện, đường cao tốc, cầu, v.v. Public offering
/ˈpʌblɪk ˈɔfərɪŋ/
Open market operation Chào bán công chúng: Chào và bán chứng
/ˈoʊpənˈmɑrkət ˌɑpəˈreɪʃən/ khoán bởi một công ty phát hành, sau khi đáp
Nghiệp vụ thị trường mở: Nghiệp vụ thị ứng các yêu cầu về đăng ký của Ủy ban Hối
trường mở là các biện pháp thực thi chính đoái và Chứng khoán. Việc chào bán thường
sách tiền tệ mà theo đó ngân hàng Trung được tiến hành bởi nghiệp đoàn bảo lãnh, phù
ương của một nước kiểm soát cung tiền của hợp với các điều khoản và điều kiện trong Bản
nước đó bằng cách mua bán các chứng thảo luận bảo lãnh phát hành. Cũng là việc
khoán do chính phủ phát hành hoặc các công phân phối thứ cấp các cổ phần chứng khoán
cụ tài chính khác. Nghiệp vụ này được thực được phát hành trước đó.
hiện căn cứ theo các mục tiêu của chính sách
tiền tệ, như lãi suất hay tỷ giá.
110
Repurchase agreement Single-price auction
/riˈpɜrʧəs əˈgrimənt/ /ˈsɪŋgəl-praɪs ˈɑkʃən/
Hợp đồng mua lại: Hợp đồng mua lại thực tế Đấu giá đơn: Đấu giá đơn là một phương
là những món vay ngắn hạn (thường với kỳ thức định giá trong đấu giá chứng khoán cung
hạn thanh toán ít hơn 2 tuần lễ) trong đó các cấp cho tất cả những người tham gia phát
tín phiếu kho bạc được dùng làm vật bảo đảm hành cùng một giá mua.
một tài sản có mà người cho vay nhận được
nếu người đi vay không thanh toán được nợ. Sovereign bond
Hợp đồng mua lại hoàn toàn là một khám phá /ˈsɑvrən bɑnd/
mới đây (1969) trong thị trường tài chính. Hợp Trái phiếu có chủ quyền: Trái phiếu có chủ
đồng mua lại này là một nguồn vốn quan trọng quyền là một công cụ nợ cụ thể do chính phủ
đối với các ngân hàng (trên 140 tỷ đôla), và phát hành. Chúng có thể được mệnh giá bằng
người cho vay quan trọng nhất ở thị trường cả ngoại tệ và nội tệ. Cũng giống như các trái
này là các công ty lớn. phiếu khác, những điều này cũng hứa sẽ trả
cho người mua một số tiền lãi nhất định trong
Repurchase price một số năm quy định và hoàn trả mệnh giá khi
/riˈpɜrʧəs praɪs/ đáo hạn.
Giá mua lại: Giá mà người bán (đại lý) đồng
ý mua bảo đảm từ người mua (khách hàng) Syndicated loan
vào một ngày được chỉ định trong tương lai. /ˈsɪndɪˌkeɪtɪd loʊn/
Giá mua lại thể hiện sự hoàn trả của một Khoản cho vay tập đoàn: Khoản cho vay
khoản vay ngắn hạn được thế chấp. được mở rộng bởi một nhóm các ngân hàng
cho công ty vay. Các khoản vay thông thường
Secondary bond market được vay theo lãi suất khác nhau như lãi suất
/ˈsɛkənˌdɛri bɑnd ˈmɑrkət/ liên ngân hàng London (LIBOR), hay lãi suất
Thị trường trái phiếu thứ cấp: Thị trường trên chứng chỉ tiền gửi ngân hàng- thường
trái phiếu thứ cấp là trái phiếu được giao dịch được bán cho các nhà đầu tư trong thị trường
giữa các nhà đầu tư sau khi được phát hành khoản vay thứ cấp.
trên thị trường sơ cấp. Trái phiếu có thể được
giao dịch trực tiếp giữa các nhà đầu tư, hoặc Trong những năm gần đây, các nhà đầu tư
thông qua một nhà môi giới hoặc đại lý. định chế như các quỹ hỗ tương trở thành
Những người tham gia chính trong thị trường những người mua chính của các khoản vay
trái phiếu thứ cấp trên toàn cầu là các nhà đầu tập đoàn. Các khoản vay tập đoàn dành cho
tư tổ chức lớn và ngân hàng trung ương. những người vay là các công ty lớn được xếp
hạng tín dụng như Standard and Poor's, sử
Settlement dụng hệ thống xếp hạng giống như hệ thống
/ˈsɛtəlmənt/ dùng cho các trái phiếu công ty. Bằng sự tạo
Thanh toán. ra thị trường thứ cấp liên kết các ngân hàng
cho vay ban đầu với nhà đầu tư, các khoản
Shelf registration vay thương mại đa ngân hàng ngày nào đó có
/ʃɛlf ˌrɛʤɪˈstreɪʃən/ thể được giao dịch sôi động như các chứng
Đăng ký trước: Tên thông dụng của quy tắc khoán nợ của công ty trong thị trường Giao
của Ủy ban Chứng khoán và Hối đoái, cho dịch qua quầy (OTC). Ngược với các giao
phép các công ty phát hành chứng khoán lập dịch có đòn bẩy cao, khoản cho vay có lãi suất
báo cáo đăng ký và bán các chứng khoán cao được mở rộng cho những người vay có
bằng việc chào bán cho công chúng vào thời nhiều rủi ro hơn
điểm sau này. Quy tắc 415 của SEC được
chấp thuận đầu tiên năm 1982, cho phép các
công ty phát hành đăng ký các chứng khoán
mà họ kỳ vọng bán trong vòng hai năm từ
ngày ngày có hiệu lực ban đầu, mà không cần
lập báo cáo đăng ký bổ sung mỗi lần chào
bán.
111
Underwriter
/ˈʌndərˌraɪtər/
Người bảo lãnh: Người bảo lãnh
(underwriter) là người, tổ chức đồng ý chấp
nhận rủi ro để nhận hoa hồng bảo lãnh. Các
phòng phát hành cũng bảo lãnh những cổ
phiếu mới phát hành dưới hình thức này nếu
không bán hết cổ phiếu, người bảo lãnh sẽ
mua phần còn lại.
112
Callable bond Embedded option
/ˈkɔləbəl bɑnd/ /ɛmˈbɛdɪd ˈɑpʃən/
Trái phiếu có thể thu hồi trước thời hạn: Quyền chọn kèm theo: Quyền chọn là một
Đây là loại trái phiếu mà người phát hành có phần trong cơ cấu khoản vay ngân hàng, trái
quyền thu hồi trước ngày đáo hạn, với một số phiếu hoặc công cụ tài chính. Ví dụ thông
điều kiện nhất định. Khi phát hành, người mua thường là những quyền chọn trả trước trong
sẽ được giải thích rằng khi nào trái phiếu có thế chấp, quyền chọn rút vốn sớm trong các
thể bị thu hồi và mức giá vào lúc đó. Trong chứng chỉ tiền gửi, lãi suất trần hàng năm
hầu hết các trường hợp, giá sẽ cao hơn mệnh trong thế chấp, với lãi suất có thể điều chỉnh
giá của trái phiếu và giá sẽ tăng lên trước khi và điều khoản về lệnh thu hồi (thu hồi sớm)
trái phiếu bị thu hồi. trong trái phiếu doanh nghiệp.
113
Forward rate Off-the-run
/ˈfɔrwərd reɪt/ /ɔf-ðə-rʌn/
Lãi suất kỳ hạn: Tỷ giá hối đoái theo đó một Những chứng khoán không còn được đấu giá.
đồng tiền có thể được mua hay bán để được
giao trong tương lai trên thị trường kỳ hạn. Lãi Option-adjusted price
suất kỳ hạn là lãi suất giao ngay trong tương /ˈɑpʃən-əˈʤʌstəd praɪs/
lai ngụ ý (được tính ra từ) bởi cấu trúc kỳ hạn Chênh lệch giá theo quyền chọn: Mỗi
của lãi suất ngày hôm nay (term structure of quyền chọn sẽ tương ứng với một giá. Khi
interest rates). thay đổi quyền chọn sẽ xảy ra chênh lệch giá.
No-arbitrage value
/noʊ-ˈɑrbɪˌtrɑʒ ˈvælju/
Giá trị không chênh lệch: Định giá một tài
sản mà không xem xét giá phái sinh hoặc giá
thị trường thay thế.
114
Semiannual bond equivalent yield Term structure (of interest rate)
/ˌsɛmiˈænjəwəl bɑnd ɪˈkwɪvələnt jild/ /tɜrm ˈstrʌkʧər (ʌv ˈɪntrəst reɪt)/
Lợi suất trái phiếu bán niên tương đương: Cấu trúc thời hạn (của lãi suất): Mối quan
Lợi suất đầu tư trái phiếu mua theo giá chiết hệ lãi suất hay nói cụ thể hơn là lợi tức chuộc
khấu so mệnh giá, như tín phiếu Kho bạc Hoa lại, tức là lợi tức phải trả cho các chứng khoán
Kỳ hay trái phiếu đô thị, được diễn tả theo tài chính có thời hạn khác nhau vào ngày đáo
phần trăm. Các chứng khoán này không trả lãi hạn của chúng. Mối quan hệ này được gọi là
hàng tháng, hàng quý hay nửa năm như các lợi tức đáo hạn, tức lợi tức tính cho đến ngày
chứng khoán trả lãi. đáo hạn, và chỉ có thể tính cho các chứng
khoán có lãi suất và thời hạn cố định, chẳng
Settlement date hạn tín phiếu kho bạc và trái khoán công ty.
/ˈsɛtəlmənt deɪt/
Ngày thanh toán: True yield
1. Ngân hàng: Ngày tiền chuyển qua Cục dự /tru jild/
trữ Liên bang, hay mạng lưới tư nhân, được Lợi suất thực: Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ của
ký gửi vào tài khoản của khách hàng và sẵn dòng tiền tính theo lịch thực tế, bao gồm cả
sàng để sử dụng. cuối tuần và ngày lễ.
2. Chứng khoán: ngày mà các chứng khoán
đã bán thực sự sang tay. Yield-to-maturity
/jild-tu-məˈʧʊrəti/
Simple yield Lợi tức đến ngày đáo hạn: Là lợi nhuận
/ˈsɪmpəl jild/ hàng năm mà một nhà đầu tư kiếm được từ
Lợi suất đơn giản: Số tiền lãi nhận được từ trái phiếu nếu mua trái phiếu hôm nay và giữ
một công ty phát hành trái phiếu, chia cho giá cho tới ngày đáo hạn.
thị trường hiện tại của trái phiếu liên kết.
Yield-to-worst (YTW)
Spot rates /jild-tu-wɜrst (waɪ-ti-ˈdʌbəlju)/
/spɑt reɪts/ Lợi suất trái phiếu xấu nhất: Lợi suất trái
Tỷ giá giao ngay: Tỷ giá giao ngay là giá báo phiếu xấu nhất (YTW) là thước đo lợi suất
để thực hiện thanh toán một giao dịch hàng thấp nhất mà trái chủ có thể nhận được từ một
hóa, chứng khoán hoặc tiền tệ ngay lập tức. trái phiếu có các điều khoản của hợp đồng
hoạt động đầy đủ, và chủ thể phát hành không
Spread mất khả năng thanh toán.
/sprɛd/
Mức chênh lệch: Zero rates
1. Ngân hàng. Số chênh lệch phần trăm giữa /ˈzɪroʊ reɪts/
lãi suất được tính với khoản cho vay của ngân Lãi suất bằng không: Lãi suất của khoản đầu
hàng và chi phí nguồn vốn người cho vay. tư mà vốn gốc và lãi sẽ được nhận một lần khi
Ngược với NET INTEREST MARGIN. đến hạn mà không có các khoản thanh toán
2. Tài chính. Quyền chọn bán và quyền chọn nào giữa thời hạn đó.
mua trên cùng một chứng khoán.
3. Ngoại hối. Sự chênh lệch giữa giá chào
mua và chào bán. Trong thị trường giao ngay
được biết đến như mức chênh lệch giao ngay.
(spot spread)
Street convention
/strict kənˈvɛnʃən/
Cách tính lãi suất bỏ qua ảnh hưởng của ngày
lễ hay kỳ nghỉ; tỷ lệ hoàn vốn nội bộ của dòng
tiền giả định được thanh toán vào các ngày
xác định, ngay cả khi ngày dự kiến rơi vào
cuối tuần hoặc ngày lễ.
115
Zero volatility spread (Z-spread) (static
spread)
/ˈzɪroʊ ˌvɑləˈtɪləti sprɛd (zi-sprɛd) (static
sprɛd)/
Chênh lệch tĩnh (Chênh lệch biến động
bằng 0): Z-spread là một hằng số mà bằng
việc cộng thêm nó vào mỗi điểm trên đường
cong tỷ giá giao ngày của Kho bạc thì giá thị
trường của chứng khoán bằng với giá trị hiện
tại của các dòng tiền được nhận trong tương
lai. Nói cách khác, mỗi dòng tiền được chiết
khấu theo tỷ giá giao ngày hợp lý của Kho bạc
cộng với Z-spread. Z-spread cũng được biết
đến dưới một tên gọi là chênh lệch tĩnh (static
spread).
116
Extension risk Mortgage-backed securities (MBS)
/ɪkˈstɛnʃən rɪsk/ /ˈmɔrgəʤ-bækt sɪˈkjʊrətiz (ɛm-bi-ɛs)/
Rủi ro trả chậm: Rủi ro mà khi lãi suất tăng, Chứng khoán đảm bảo bằng thế chấp:
việc trả trước sẽ hạn chế hơn vì chủ sở hữu Chứng khoán bảo đảm bằng thế chấp là loại
không muốn từ bỏ cơ hội khi lãi suất hợp đồng chứng khoán được phát hành dựa trên cơ sở
thấp. Kết quả là, thời gian chứng khoán đáo một hoặc một nhóm các khoản thế chấp. Về
hạn dài hơn dự kiến. bản chất, chứng khoán bảo đảm bằng thế
chấp là một loại trái phiếu. Thay vì, trả cho nhà
Foreclosure đầu tư một khoản trái tức cố định và tiền gốc,
/fɔrˈkloʊʒər/ thì người phát hành chứng khoán thanh toán
Phát mãi tài sản: Hành động pháp lý khởi bằng dòng tiền phát sinh từ những khoản thế
xướng của bên cho vay để giành quyền sở chấp được dùng để đảm bảo cho số chứng
hữu tài sản thế chấp đảm bảo cho khoản vay khoán đó.
không chi trả.
Mortgage pass-through security
Interest-only mortgage /ˈmɔrgəʤ pæs-θru sɪˈkjʊrəti/
/ˈɪntrəst-ˈoʊnli ˈmɔrgəʤ/ Chứng khoán chuyển giao vay thế chấp: Một
Khoản vay thế chấp chỉ trả lãi: Khoản vay công cụ đầu tư đại diện cho quyền sở hữu
không có khoản hoàn trả gốc trong một thời trọn vẹn một nhóm tài sản thế chấp. Nợ gốc
gian nhất định. và lãi suất từ những khoản thế chấp cá nhân
sẽ được sử dụng để thanh toán nợ gốc và lãi
Loan-to-value ratio (LTV) suất của các chứng khoán bảo đảm bằng thế
/loʊn-tu-ˈvælju ˈreɪʃiˌoʊ (ɛl-ti-vi)/ chấp.
Tỷ số khoản vay trên giá trị: Quan hệ, được
thể hiện bằng phần trăm, giữa số tiền gốc của Non-agency Residential Mortgage Backed
khoản cho vay và giá trị thẩm định của tài sản Securities (Non-agency RMBS)
bảo đảm cho khoản tài trợ. Trong khoản cho /nɒn-ˈeɪʤənsi ˌrɛzɪˈdɛnʃəl ˈmɔːgɪʤ bækt
vay thế chấp nhà ở, thì đây là giá trị phần trăm sɪˈkjʊərɪtiz (nɑn-ˈeɪʤənsi ɑr-ɛm-bi-ɛs)/
của tài sản mà bên cho vay sẵn sàng tài trợ Chứng khoán đảm bảo bằng thế chấp nhà
với thể chấp. Ví dụ, thế chấp 160.000 USD ở được phát hành bởi các định chế tư
trên ngôi nhà 200.000 USD có tỷ lệ khoản vay nhân: Tại Hoa Kỳ, những chứng khoán phát
so giá trị là 80%. hành bởi các thực thể tư nhân là những
chứng khoán không được bảo đảm bởi liên
Mortgage loan (mortgage) bang hoặc một tổ chức do chính phủ bảo lãnh.
/ˈmɔrgəʤ loʊn (ˈmɔrgəʤ)/
Khoản vay thế chấp: Các khoản cho vay Non-recourse loan
được bảo đảm bởi các tài sản thế chấp. /nɑn-ˈrikɔrs loʊn/
Khoản cho vay không truy đòi: Khoản cho
Mortgage rate vay mà nguồn hoàn trả cho bên cho vay là
/ˈmɔrgəʤ reɪt/ dòng tiền mặt tạo ra bởi một dự án được tài
Lãi suất thế chấp: Lãi suất của một khoản trợ bằng khoản cho vay đó, hoặc tài sản thế
cho vay dựa vào tài sản cầm cố thế chấp. chấp bảo đảm cho khoản vay.
Note rate
/noʊt reɪt/
Lãi suất trái phiếu: Như mortgage rate.
117
Planned amortization class (PAC) tranches Securitization
/plænd ˌæmərtɪˈzeɪʃən klæs (pæk) tranches/ /sɪˌkjʊrətəˈzeɪʃən/
Các lớp/đợt chứng khoán trả dần theo kế Chứng khoán hóa: Chứng khoán hóa
hoạch: Trái phiếu được bảo đảm bằng cầm (chuyển thành chứng khoán) là quá trình tập
cố bảo vệ các nhà đầu tư không phải thanh hợp và tái cấu trúc các tài sản thiếu tính thanh
toán trước quá lớn cho khoản vay cầm cố. khoản nhưng lại có thu nhập cao bằng tiền
Trái phiếu PAC trong nợ cầm cố được bảo trong tương lai như các khoản phải thu, các
đảm, được kèm theo trái phiếu chi trả nhanh, khoản nợ chuyển đổi thành trái phiếu, hay gọi
là trái phiếu "đồng hành" hay "hỗ trợ", bảo vệ chung là chứng khoán và đưa ra giao dịch trên
người nắm giữ trái phiếu PAC không phải trả thị trường. Nói một cách dễ hiểu, chứng
trước các khoản thanh toán lớn dần, và tránh khoán hóa là việc chuyển các thể thức tín
bị thu hồi sớm. dụng thành thể thức chứng khoán, phát hành
trong công chúng tạo điều kiện thuận lợi cho
Prepayment option/early repayment việc mua bán của các nhà đầu tư.
option
/priˈpeɪmənt ˈɑpʃən/ˈɜrli riˈpeɪmənt ˈɑpʃən/ Securitized assets
Quyền chọn trả trước/trả sớm: Điều khoản /sɪˈkjʊrəˌtaɪzd ˈæˌsɛts/
hợp đồng cho phép người đi vay trả trước tất Tài sản chứng khoán hóa: Tài sản được
cả hoặc một phần của khoản thế chấp trước chứng khoán hóa.
ngày đáo hạn.
Special purpose entity (SPE)
Prepayment penalty mortgages /ˈspɛʃəl ˈpɜrpəs ˈɛntəti (ɛs-pi-i)/
/priˈpeɪmənt ˈpɛnəlti ˈmɔrgəʤəz/ Thực thể có mục đích đặc thù: Thực thể có
Tiền phạt vì thanh toán trước: Phí phải trả mục đích đặc thù, phục vụ như một đơn vị
người cho vay để có đặc quyền chi trả hết trung gian phát hành trong việc tạo các chứng
khoản vay trước ngày đáo hạn. Tiền phạt khoán được đảm bảo bằng cầm cố, thẻ tín
thanh toán trước có thể giảm dần trong những dụng và tiền vay mua ô tô, hợp đồng thuê mua
năm sau thời điểm đăng ký ban đầu của và các tài sản chính khác.
khoản cầm cố nhằm đền bù người cho vay tổn
thất thu nhập trong các năm tương lai. Subordination
/səˌbɔrdəˈneɪʃən/
Prepayment risk Chủ thể phụ thuộc: Mức độ ưu tiên thanh
/priˈpeɪmənt rɪsk/ toán nợ của các chủ thể này là phụ thuộc.
Rủi ro trả trước: Rủi ro trả trước xảy ra khi
người vay trả nhiều hơn số tiền yêu cầu hàng Time tranching
tháng, do đó làm giảm lãi suất của khoản vay. /taɪm ˈtrænʧɪŋ/
Rủi ro này có thể được xác định bởi nhiều yếu Phân tách theo mức rủi ro trả trước: Các
tố, chẳng hạn như sự khác biệt giữa lãi suất đợt chứng khoán sẽ được phân tách theo
hiện tại và lãi suất cho vay. mức rủi ro trả trước.
118
7.5. UNDERSTANDING FIXED-INCOME RISK AND RETURN
Carrying value/book value
/ˈkæriɪŋ ˈvælju/bʊk ˈvælju/ Effective duration
Giá trị sổ sách: Số tiền ròng được đại diện /ɪˈfɛktɪv ˈdʊˈreɪʃən/
cho một tài sản hoặc nợ phải trả trên bảng cân Thời gian đáo hạn bình quân thực tế: Đo
đối kế toán. lường sự nhạy cảm của giá trái phiếu với sự
thay đổi trong đường cong lãi suất được chọn
Cash flow yield làm tiêu chí chuẩn.
/kæʃ floʊ jild/ Ngoài ra, công cụ này còn được sử dụng để
Lợi suất dòng tiền: Lợi suất của một dòng đo lường thời gian đáo hạn bình quân cho các
tiền. trái phiếu có chứa các quyền chọn đính kèm.
119
Price value of a basis point Yield duration
/praɪs ˈvælju ʌv ə ˈbeɪsəs pɔɪnt/ /jild ˈdʊˈreɪʃən/
Giá trị của một điểm cơ bản (PVBP): Giá trị Thời hạn trả lợi tức: Đo lường độ nhạy cảm
của một điểm cơ bản (PVBP) là một thước đo của giá trái phiếu đối với sự thay đổi trong lợi
mô tả mức độ thay đổi điểm cơ bản của lãi suất đáo hạn (YTM) của chính trái phiếu.
suất (0.01%) ảnh hưởng đến giá của trái
phiếu.
120
Expected loss Notching
/ɪkˈspɛktəd lɔs/ /ˈnɑʧɪŋ/
Tổn thất có thể ước tính: Mô hình ước tính Định mức tín nhiệm: Xếp hạng tín dụng của
tổn thất dự kiến là một mô hình sử dụng để đo một trái phiếu do một doanh nghiệp phát hành
lường rủi ro tín dụng. có thể sẽ khác với xếp hạng tín dụng của cả
doanh nghiệp đó nói chung. Vì vậy “notching”
First lien debt là hành động đưa ra các mức xếp hạng khác
/fɜrst lin dɛt/ nhau đối với các đợt phát hành, các trái phiếu
Nợ hạng nhất: Là khoản vay được thực hiện khác nhau của doanh nghiệp, và xếp hạng
trên một tài sản, theo đó chủ nợ có cấp bậc của từng trái phiếu riêng lẻ này có thể khác
đầu tiên có quyền đòi tài sản trước tất cả các nhau, thấp hơn hoặc cao hơn xếp hạng tín
chủ nợ khác khi người đi vay vỡ nợ. Khác với dụng của doanh nghiệp đó.
first mortgage, tài sản thế chấp của first lien
bao hàm rộng hơn, cụ thể là các bất động sản, Pari passu (on an equal footing)
thiết bị, bằng sáng chế… /Pari passu (ɑn ən ˈikwəl ˈfʊtɪŋ)/
Thanh toán bình đẳng: Trong tài chính, thuật
First mortgage debt ngữ này thể hiện xếp hạng của tất cả các
/fɜrst ˈmɔrgəʤ dɛt/ khoản vay đều có quyền được ưu tiên thanh
Nợ hạng nhất: Là khoản vay được thực hiện toán ngang nhau, nói cách khác, có cùng cấp
trên một tài sản, cụ thể ở đây là các bất động độ ưu tiên giải quyết quyền lợi tài chính.
sản, theo đó chủ nợ có cấp bậc đầu tiên có Ví dụ: tất cả các chủ nợ của khoản vay có tài
quyền đòi tài sản trước tất cả các chủ nợ khác sản đảm bảo hạng nhất (Senior Secured –
khi người đi vay vỡ nợ. First lien debt) đều sẽ có mức độ ưu tiên truy
đòi như nhau nếu doanh nghiệp phá sản.
Limitations on liens
/ˌlɪmɪˈteɪʃənz ɑn linz/ Priority of claims
Giới hạn nợ thế chấp: Giới hạn về mức độ /praɪˈɔrəti ʌv kleɪmz/
thế chấp nợ mà một nhà phát hành có thể có. Quyền ưu tiên thanh toán: Chủ nợ có quyền
ưu tiên thanh toán sẽ có quyền truy đòi cao
Loss severity/loss given default (LGD) nhất và được ưu tiên thanh toán đầu tiên khi
/lɔs sɪˈvɛrɪti/lɔs ˈgɪvən dɪˈfɔlt (ɛl-ʤi-di)/ người đi vay phá sản.
Tỷ lệ tổn thất ước tính: Đây là số tiền thiệt Prospectus
hại hoặc tỷ lệ phần trăm giá trị của trái phiếu /prəˈspɛktəs/
(gốc và lãi chưa thanh toán) mà người cho Bản cáo bạch: Bản cáo bạch (hay còn gọi là
vay phải gánh chịu khi những người đi vay từ bản công bố thông tin) là tài liệu công ty phát
họ mất khả năng thanh toán nợ. hành phải công bố cho người mua chứng
khoán khi phát hành chứng khoán ra công
Maintenance covenants chúng, bao gồm những thông tin về bản thân
/ˈmeɪntənəns ˈkʌvənənts/ công ty, nêu rõ những cam kết của công ty và
Mức ký quỹ giao ước: Giao ước trong hợp những quyền lợi của người mua chứng
đồng vay đòi hỏi người vay phải thỏa mãn tỷ khoán... để trên cơ sở đó người đầu tư có thể
lệ tài chính nhất định khi vay một khoản tiền ra quyết định đầu tư hay không.
lớn.
Restricted payments
Market liquidity risk /riˈstrɪktəd ˈpeɪmənts/
/ˈmɑrkət lɪˈkwɪdəti rɪsk/ Cổ tức hạn chế: Một giao ước trái phiếu giúp
Rủi ro thanh khoản thị trường: Rủi ro thanh bảo vệ chủ nợ bằng cách giới hạn số tiền có
khoản thị trường là rủi ro bán trái phiếu với thể trả cho cổ đông theo thời gian.
mức giá thấp hơn giá trị thị trường, và rủi ro
này thường được phản ánh trong khoảng Second lien
chênh lệch bid-ask trên thị trường. /ˈsɛkənd lin/
Nợ hạng hai: Xếp sau nợ hạng nhất, ứng với
mức độ ưu tiên thanh toán hạng hai.
121
Secured debt Structural subordination
/sɪˈkjʊrd dɛt/ /ˈstrʌkʧərəl səˌbɔrdəˈneɪʃən/
Vay thế chấp: Khoản vay được bảo đảm Cấp dưới về mặt cấu trúc: Nếu một Chủ nợ
bằng một số tài sản như tài sản thế chấp cho A cho Công ty Mẹ vay, Chủ nợ B là người cho
vay. Công ty Con vay, thì Chủ nợ A là cấp dưới về
mặt cấu trúc với Chủ nợ B. Nếu trả nợ từ Tài
Seniority ranking sản của Công ty con, chủ nợ B sẽ được ưu
/sinˈjɔrɪti ˈræŋkɪŋ/ tiên trả nợ trước, Chủ nợ A chỉ có thể được
Xếp hạng nghĩa vụ nợ: Các khoản nợ do trả nợ từ Tài sản của Công ty Con khi mà Chủ
cùng một doanh nghiệp phát hành được xếp nợ B của công ty Con đã được thanh toán hết
hạng theo quyền ưu tiên truy đòi khi doanh nợ.
nghiệp vỡ nợ.
Ví dụ: Nợ thế chấp hạng nhất (First Lien Loan Subordinated debt
– Senior Secured), nợ thế chấp hạng hai /səˈbɔrdəˌneɪtɪd dɛt/
(Second Lien Loan – Secured)… Nợ thứ cấp: Khoản nợ xếp sau các khoản nợ
khác nếu một công ty rơi vào tình trạng thanh
Spread risk lý hoặc phá sản được gọi là 'nợ thứ cấp'.
/sprɛd rɪsk/
Rủi ro chênh lệch: Rủi ro trong khoản chênh Unsecured debt
lệch giữa lợi suất của trái phiếu chính phủ Mỹ /ˌʌnsɪˈkjʊrd dɛt/
và những trái phiếu khác có cùng thời gian Vay tín chấp: Vay tín chấp là hình thức cho
đáo hạn nhưng khác nhau về chất lượng tín vay không cần tài sản đảm bảo, dựa hoàn
dụng. toàn vào uy tín về năng lực trả nợ của người
đi vay.
122
08 0
DERIVATIVES
123
8.1. DERIVATIVE INSTRUMENT AND DERIVATIVE MARKET
FEATURES
Basis swap Interest rate swap
/ˈbeɪsɪs swɒp/ /ˈɪntrəst reɪt swɒp/
Hợp đồng hoán đổi cơ sở: Một loại hợp Hợp đồng hoán đổi lãi suất: Một thỏa thuận
đồng hoán đổi lãi suất mà hai bên tham gia trả trong đó hai bên tham gia đồng ý thanh toán
lãi theo hai lãi suất thả nổi khác nhau. cho mỗi bên các luồng tiền theo định kỳ được
tính toán dựa trên một mức lãi suất nhất định
Derivative và một khoản tiền danh nghĩa xác định.
/dɪˈrɪvətɪv/
Chứng khoán phái sinh: Những công cụ Long position
được phát hành trên cơ sở những công cụ tài /lɒŋ pəˈzɪʃn/
chính khác như cổ phiếu, trái phiếu, nhằm Vị thế mua: Việc nhà đầu tư đã bỏ tiền mua
nhiều mục tiêu khác nhau như phân tán rủi ro, một loại chứng khoán và hy vọng sẽ kiếm lời
bảo vệ lợi nhuận hoặc tạo lợi nhuận. khi giá tăng.
124
8.2. FORWARD COMMITMENT AND CONTINGENT CLAIM
FEATURES AND INSTRUMENTS
Call option Initial margin
/kɔːl ˈɒpʃn/ /ɪˈnɪʃl ˈmɑːdʒɪn/
Quyền chọn mua: Cho phép người mua sở Mức ký quỹ ban đầu: Giá trị ký quỹ tối thiểu
hữu quyền được mua một loại tài sản cơ sở trước khi thực hiện giao dịch và được tính
ở một mức giá cố định (gọi là giá thực hiện) toán dựa trên giá giao dịch được cập nhật
trong một khoảng thời gian xác định. Đổi lại, trong phiên. Việc nộp ký quỹ ban đầu có thể
người mua quyền phải trả ngay cho người bằng tiền hoặc chứng khoán.
bán một khoản tiền gọi là phí quyền chọn,
người bán quyền có nghĩa vụ phải bán tài sản Maintenance margin
khi người mua thực hiện quyền (nghĩa là mua /ˈmeɪntənəns ˈmɑːdʒɪn/
tài sản). Mức ký quỹ duy trì: Số tiền ký quỹ tối thiểu
mà khách hàng cần phải duy trì đối với số vị
Credit default swap thế đang nắm giữ trong tài khoản ký quỹ.
/ˈkredɪt dɪˈfɔːlt swɒp/
Hợp đồng hoán đổi rủi ro tín dụng: Công cụ Margin
tài chính hoặc hợp đồng cho phép nhà đầu tư /ˈmɑːdʒɪn/
hoán đổi hoặc bù đắp rủi ro tín dụng của mình Mức ký quỹ: Số tiền được đặt cọc vào tài
với nhà đầu tư khác. khoản ký quỹ. Thuật ngữ này bắt nguồn từ
thực tiễn thị trường chứng khoán, khi nhà đầu
Credit derivative tư muốn vay tiền để mua một lượng cổ phiếu
/ˈkredɪt dɪˈrɪvətɪv/ nhất định.
Công cụ phái sinh tín dụng: Hợp đồng trong
đó một bên có quyền yêu cầu thanh toán từ Mark to market
bên còn lại trong trường hợp xảy ra sự kiện /mɑːk tə ˈmɑːkɪt/
liên quan đến tín dụng trong suốt thời hạn của Hạch toán theo giá thị trường: Phương
hợp đồng. pháp đo lường giá trị hợp lý của các tài khoản
có thể dao động theo thời gian, chẳng hạn
Exchange-traded derivative như tài sản và nợ phải trả.
/ɪksˈtʃeɪndʒ-treɪdid dɪˈrɪvətɪv/
Chứng khoán phái sinh được giao dịch tại Open interest
sàn: Chứng khoán phái sinh được giao dịch /ˈəʊpən ˈɪntrəst/
trên một sàn chứng khoán có kiểm soát. Hợp đồng mở: Số lượng hợp đồng trong
trung tâm thanh toán bù trừ đang lưu hành
American option chưa được thanh lý hoặc chưa được tất toán
/əˈmerɪkən ˈɒpʃn/ tại thời điểm bất kỳ
Hợp đồng quyền chọn kiểu Mỹ: Một dạng
hợp đồng quyền chọn cho phép người nắm Option contract
giữ có thể thực hiện quyền chọn bất kỳ lúc nào /ˈɒpʃn ˈkɒntrækt/
trước và trong ngày đáo hạn. Hợp đồng quyền chọn: Một dạng hợp đồng
chứng khoán phái sinh cho phép người nắm
Forward contract giữ nó có quyền mua hoặc bán một khối
/ˈfɔːwəd ˈkɒntrækt/ lượng hàng hóa cơ sở nhất định với một mức
Hợp đồng kỳ hạn: Hợp đồng mua hay bán giá xác định vào một thời điểm đã định trước.
một số lượng nhất định đơn vị tài sản cơ sở ở
một thời điểm xác định trong tương lai theo
một mức giá xác định ngay tại thời điểm thỏa
thuận hợp đồng.
125
Option writer
/ˈɒpʃn ˈraɪtə(r)/ Settlement price
Người bán quyền chọn: Người nhận chi phí /ˈsetlmənt praɪs/
của người mua quyền chọn và phải thực hiện Giá thanh toán: Mức giá dùng để xác định lãi
theo yêu cầu của người mua quyền. lỗ cuối ngày và mức ký quỹ yêu cầu.
126
Systemic risk
/sɪˈstɛmɪk rɪsk/
Rủi ro hệ thống: Rủi ro hệ thống mô tả một
sự kiện có thể gây ra sự sụp đổ lớn trong một
ngành cụ thể hoặc nền kinh tế.
127
Implied forward rate Net cost of carry
/ɪmˈplaɪd ˈfɔrwərd reɪt/ /nɛt kɑst ʌv ˈkæri/
Tỷ lệ kỳ hạn hàm ý: Tỷ lệ kỳ hạn hàm ý thể Chi phí nắm giữ ròng: Là lợi ích của việc
hiện tỷ lệ tái đầu tư hòa vốn, liên kết trái phiếu nắm giữ tài sản trừ đi chi phí nắm giữ tài sản
zero-coupon kỳ hạn ngắn và trái phiếu zero- (bao gồm cả chi phí cơ hội của quỹ).
coupon kỳ hạn dài trong một khoảng thời gian
cụ thể. Hay nói cách khác đây là lãi suất kỳ
hạn mà nhà đầu tư có được khi (1) đầu tư cho
tới ngày đáo hạn của hợp đồng kỳ hạn và (2)
đầu tư từ thời điểm hiện tại cho tới ngày bắt
đầu của hợp đồng kỳ hạn và tái đầu tư lãi
nhận được.
128
8.7. PRICING AND VALUATION OF INTEREST RATES AND
OTHER SWAPS
Fixed-rate payer Floating-rate receiver
/fɪkst-reɪt ˈpeɪər/ /ˈfloʊtɪŋ-reɪt rəˈsivər/
Người thanh toán khoản tiền với lãi suất cố Người được nhận khoản tiền với lãi suất thả
định trong hợp đồng kỳ hạn cho lãi suất nổi trong một hợp đồng kỳ hạn cho lãi suất
Deep-out-of-the-money Moneyness
/ dip-aʊt-ʌv-ðə-ˈmʌni/ /ˈmʌninəs/
Lỗ nặng: Thuật ngữ dùng để chỉ mức độ của Trạng thái Moneyness: Thuật ngữ mô tả đặc
trạng thái lỗ nặng của hợp đồng quyền chọn điểm của một công cụ phái sinh, thể hiện sự
mua hoặc chọn bán. liên quan giữa mức giá thực hiện của nó với
giá của tài sản cơ sở. Trạng thái Moneyness
European Option thể hiện giá trị nội tại của một quyền chọn tại
/ˌjʊərəˈpiːən ˈɒpʃn/ thời điểm đó.
Quyền chọn kiểu Châu Âu: Dạng quyền
chọn chỉ được thực hiện trong ngày đáo hạn. Option premium
Nói cách khác là dù chứng khoán cơ sở có /ˈɔpʃən ˈprimiəm/
biến động về giá thì nhà đầu tư cũng không Phí quyền chọn: Phí quyền chọn là số tiền
được thực hiện hợp đồng sớm để nhận chứng mà nhà đầu tư trả để mua quyền chọn mua
khoán hoặc bán chứng khoán. Thay vào đó, hoặc bán tài sản cơ sở.
việc thực hiện mua hay bán chỉ được xảy ra
trong ngày đáo hạn hợp đồng.
129
Out of the money
/aʊt əv ðə ˈmʌni/ Time value of option
Đang lỗ: Thuật ngữ dùng để chỉ trạng thái lỗ /taɪm ˈvæljuː ɒv ˈɒpʃən/
của hợp đồng quyền chọn mua hoặc chọn Giá trị thời gian của quyền chọn: Liên quan
bán. đến chi phí quyền chọn được quy cho thời
gian còn lại đến khi hết hạn hợp đồng quyền
Time value decay chọn. Chi phí quyền chọn bao gồm hai thành
/taɪm ˈvæljuː dɪˈkeɪ/ phần: giá trị nội tại và giá trị thời gian của nó.
Hao mòn thời gian: Thước đo tỷ lệ suy giảm Tổng chi phí của một quyền chọn bằng với giá
giá trị của hợp đồng quyền chọn theo thời trị nội tại cộng với giá trị thời gian của quyền
gian. Hao mòn thời gian tăng lên nhanh chóng chọn.
khi ngày đáo hạn của quyền chọn đến gần vì
càng có ít thời gian để thu lợi nhuận từ giao
dịch hơn.
Protective put
/prəˈtektɪv pʊt/
Quyền bán được bảo vệ: Quyền chọn liên
quan đến việc nắm giữ một thế giá lên của tài
sản cơ sở (ví dụ: cổ phiếu) và mua quyền
chọn bán với giá thực hiện bằng hoặc gần với
giá hiện tại của tài sản cơ sở.
130
8.10. VALUING A DERIVATIVE USING A ONE-PERIOD
BINOMIAL MODEL
Binomial model Hedge ratio
/baɪˈnəʊmiəl ˈmɒdl/ / hɛʤ ˈreɪʃiˌoʊ/
Mô hình nhị thức: Trong mô hình nhị thức, Tỷ lệ phòng vệ: Tỷ lệ của tài sản cơ sở có
kết quả được giả định là chỉ có hai trường thể bù đắp rủi ro liên quan đến một quyền
hợp: một là giá lên, hai là giá xuống. chọn.
Ưu điểm lớn nhất của phương pháp định giá
quyền chọn theo mô hình nhị thức là nó đơn Risk-neutral pricing
giản về mặt toán học. Tuy vẫn có những sự /rɪsk-ˈnutrəl ˈpraɪsɪŋ/
phức tạp trong các mô hình nhiều giai đoạn. Định giá trung lập với rủi ro: Là việc định
giá phái sinh không tồn tại chênh lệch giá, việc
Binomial tree định giá này không phụ thuộc vào quan điểm
/baɪˈnoʊmiəl tri/ về rủi ro của nhà đầu tư.
Cây nhị thức: Cây nhị thức là một cách biểu
diễn của các giá trị mà một hợp đồng quyền Risk-Neutral Probability
chọn có thể nhận vào các khoảng thời gian /rɪsk ˈnutrəl ˌprɒbəˈbɪləti/
khác nhau, trong đó, ở mỗi thời kỳ, tài sản Xác suất trung tính rủi ro: Xác suất của các
tăng lên với xác suất p hoặc giảm với xác suất đầu ra tiềm năng được điều chỉnh theo rủi ro
(1 - p). Giá trị của quyền chọn tại bất kỳ nút trong tương lai, thường được sử dụng để tính
nào phụ thuộc vào xác suất giá của tài sản cơ giá trị tài sản dự kiến.
bản sẽ giảm hoặc tăng tại một nút nhất định.
Scenario
/sɪˈnɛrioʊ/
Tình huống: Bối cảnh giá tài sản cơ sở tăng
hoặc giảm trong một cây nhị thức.
131
09 1
ALTERNATIVE
INVESTMENTS
132
9.1. CATEGORIES, CHARACTERISTICS, AND
COMPENSATION STRUCTURE OF ALTERNATIVE
INVESTMENTS
Clawback provision
/ˈklɔːbæk prəˈvɪʒən/ Private equity funds
Điều khoản thu hồi: Điều khoản thu hồi là /ˌpraɪvət ˈekwəti fʌnd/
quyền cho phép nhà đầu tư thu hồi lại một Các quỹ cổ phần tư nhân: Quỹ cổ phần tư
phần lợi nhuận đã chia cho nhà quản lý quỹ. nhân là một hình thức thay thế của tài chính
tư nhân, cách xa thị trường đại chúng, trong
Committed capital đó các quỹ và nhà đầu tư trực tiếp đầu tư vào
/kəˈmɪt.ɪd ˈkæp.ɪ.təl/ các công ty hoặc tham gia mua lại các công ty
Vốn cam kết: Vốn cam kết là khoản tiền mà đó.
nhà đầu tư cam kết sẽ đóng góp vào một quỹ Các công ty cổ phần tư nhân kiếm tiền bằng
đầu tư. Khái niệm này thường chỉ được sử cách tính phí quản lý và hiệu suất từ các nhà
dụng trong lĩnh vực đầu tư thay thế như quỹ đầu tư trong một quỹ.
đầu tư mạo hiểm, quỹ đầu tư vốn tư nhân, và
quỹ phòng hộ. Real estate
/ˈriːəl ɪsteɪt/
Commodities Bất động sản: Tài sản được tạo thành từ đất
/kəˈmɒdɪtiz/ đai và các tòa nhà trên đó, cũng như tài
Hàng hoá: Các nhà đầu tư có thể sở hữu nguyên thiên nhiên của đất đai bao gồm cả
hàng hóa vật chất, phái sinh hàng hóa hoặc động thực vật hoang, trồng trọt và chăn nuôi,
vốn chủ sở hữu của các công ty sản xuất hàng nước, và bất kỳ mỏ khoáng sản bổ sung nào.
hóa. Một số quỹ tìm kiếm lợi nhuận trên các
chỉ số hàng hóa khác nhau, thường bằng cách Real Estate Investment Trust (REIT)
nắm giữ các hợp đồng phái sinh dự kiến sẽ /rɪəl ɪˈsteɪt ɪnˈvest.mənt trʌst/
theo dõi một chỉ số hàng hóa cụ thể. Quỹ tín thác đầu tư bất động sản: Quỹ tín
thác bất động sản hay còn gọi là REIT là hình
Distressed securities thức góp vốn cho một hay nhiều dự án bất
/dɪˈstrest sɪˈkjʊərətiz/ động sản từ những cá nhân, tổ chức khác,
Chứng khoán của công ty sắp phá sản: Là thông qua việc phát hành các chứng từ có giá
chứng khoán của một công ty sắp phá sản như cổ phiếu, chứng chỉ quỹ.
hoặc đang trong quá trình làm thủ tục phá sản.
Venture capital
Diversification /ˈventʃə kæpɪtl/
/daɪˌvɜːsɪfɪˈkeɪʃn/ Vốn đầu tư mạo hiểm: Vốn đầu tư mạo
Đa dạng hoá: Là việc phân bổ vốn giữa lợi hiểm là nguồn tài chính mà các nhà đầu tư
suất và rủi ro của tài sản nhằm mục đích giảm cung cấp cho các công ty khởi nghiệp và các
thiểu rủi ro và giảm tổn thất tài chính. doanh nghiệp nhỏ được cho là có tiềm năng
tăng. Vốn đầu tư mạo hiểm thường đến từ
Liquidity các nhà đầu tư giàu có, các ngân hàng đầu tư
/lɪˈkwɪdəti/ và bất kì định chế tài chính nào khác.
Tính thanh khoản : Khả năng chuyển đổi
thành tiền mặt của một tài sản hoặc một sản
phẩm.
- Tính thanh khoản có thứ tự giảm dần như
sau:
+ Tiền mặt
+ Đầu tư ngắn hạn
+ Khoản phải thu
+ Ứng trước ngắn hạn
+ Hàng tồn kho
133
9.2. PERFORMANCE CALCULATION AND APPRAISAL OF
ALTERNATIVE INVESTMENTS
Drawdown Lockup period
/ˈdrɔː.daʊn/ /ˈlɒk.ʌ ˈpɪə.ri.əd/
Mức sụt giảm: Mức sụt giảm một tài khoản Giai đoạn lockup: Giai đoạn lockup là khung
đầu tư từ mức vốn đỉnh đến mức vốn đáy thời gian mà tại đó nhà đầu tư không được
trong một khoảng thời gian nhất định. phép bán ra cổ phiếu hay được hoàn lại một
khoản đầu tư cụ thể.
Due diligence Giai đoạn lockup được ứng dụng nhiều trong
/dʒuː ˈdɪl.ɪ.dʒəns/ đầu tư vào quỹ phòng vệ và các công ty khởi
Thẩm định chuyên sâu: Là hoạt động thẩm nghiệp hay công ty mới chào bán lần đầu ra
tra, thường được áp dụng để điều tra về một công chúng.
doanh nghiệp hay tổ chức, cá nhân trước khi
tiến hành ký bất kỳ bản hợp đồng, hoặc thực Net asset value (NAV)
hiện một khoản đầu tư nào đó. /net ˈæs.et ˈvæl.juː/
Giá trị tài sản ròng: Là tổng giá trị các tài sản
Hedge funds và các khoản đầu tư của Quỹ trừ đi tổng giá
/ˈhedʒ fʌnd/ trị nợ phải trả của Quỹ tại thời điểm định giá.
Quỹ phòng hộ: Các quỹ phòng hộ là các
khoản đầu tư thay thế sử dụng các chiến lược Redemptions
khác nhau để kiếm lợi nhuận cho các nhà đầu /rɪˈdempʃn/
tư của họ. Sự mua lại: Trong tài chính, sự mua lại là
- Các quỹ phòng hộ sử dụng các công cụ phái thuật ngữ mô tả việc doanh nghiệp phát hành
sinh và đòn bẩy ở cả thị trường trong nước và trả tiền để thu lại chứng khoán có thu nhập cố
quốc tế với mục tiêu tạo ra lợi nhuận cao. định tại thời điểm đáo hạn hoặc trước khi đáo
- Một khía cạnh đã làm cho ngành công hạn.
nghiệp quỹ phòng hộ khác biệt là các quỹ
phòng hộ phải đối mặt với ít quy định hơn so Volatility
với các quỹ tương hỗ và các phương tiện đầu /ˌvɒləˈtɪləti/
tư khác. Mức biến động: Thước đo thống kê về độ
phân tán (dispersion) của lợi nhuận đối với
một chỉ số thị trường (market index) hoặc
chứng khoán nhất định.
134
9.3. PRIVATE CAPITAL, REAL ESTATE, INFRASTRUCTURE,
NATURAL RESOURCES, AND HEDGE FUNDS
Macro Strategies Prime brokers
/ˈmæk.rəʊ ˈstræt.ə.dʒi/ /praɪm ˈbrəʊ.kər/
Chiến lược vĩ mô Nhà môi giới chính: Nhà môi giới chính
Là chiến lược quỹ phòng hộ hoặc quỹ tương thường là ngân hàng lớn hoặc tổ chức đầu tư
hỗ sử dụng, dựa trên việc phân tích và giải cung cấp cho các quỹ phòng hộ nhiều dịch vụ
thích các sự kiện kinh tế vĩ mô lớn trên phạm liên quan đến lưu ký, hỗ trợ giao dịch, thanh
vi quốc gia. toán hợp đồng và quản lý rủi ro
135
10
PORTFOLIO MANAGEMENT
& WEALTH PLANNING
136
10.1. PORTFOLIO MANAGEMENT: OVERVIEW
Absolute return Cumulative Returns
/ˈæb.sə.luːt rɪˈtɜːn/ /ˈkjuː.mjə.lə.tɪv rɪˈtɜːn/
Lợi nhuận tuyệt đối: Lợi tức tuyệt đối là lợi Lợi nhuận tích luỹ: Là tổng số tiền mà khoản
nhuận mà một tài sản đạt được trong một đầu tư đã thu được hoặc bị mất theo thời gian,
khoảng thời gian xác định. Phép đo này xem không phụ thuộc vào giai đoạn thời gian liên
xét sự tăng giá hoặc giảm giá, được biểu thị quan đến khoản đầu tư.
bằng phần trăm, mà một tài sản, chẳng hạn
như cổ phiếu hoặc quỹ tương hỗ, đạt được Closed-end fund
trong một khoảng thời gian nhất định. Lợi tức /kləʊzd end fʌnd/
tuyệt đối khác với lợi tức tương đối vì nó liên Quỹ tương hỗ mô hình đóng: Quỹ tương hỗ
quan đến lợi nhuận của một tài sản cụ thể và mô hình đóng là một danh mục đầu tư gồm
không so sánh nó với bất kỳ thước đo hoặc các tài sản được gộp chung nhằm huy động
tiêu chuẩn nào khác. một lượng vốn cố định thông qua phát hành
lần đầu ra công chúng (IPO) và sau đó niêm
Alternative Asset Managers yết cổ phiếu để giao dịch.
/ɒlˈtɜː.nə.tɪv ˈæs.et ˈmæn.ɪ.dʒər/
Quản lý các khoản đầu tư thay thế: Người Diversification Portfolio
quản lý tài sản thay thế là người quản lý tài /daɪˌvɜː.sɪ.fɪˈkeɪ.ʃən ˌpɔːtˈfəʊ.li.əʊ/
sản đầu tư vào các tài sản mà các nhà đầu tư Sự đa dạng hóa danh mục đầu tư: Sự đa
bình thường không có khả năng sở hữu, dạng hóa danh mục đầu tư là khi đầu tư vào
chẳng hạn như vốn cổ phần tư nhân (private các loại tài sản, các loại chứng khoán của
equity fund) hoặc vốn đầu tư mạo hiểm nhiều tổ chức phát hành nhằm giảm rủi ro đầu
(hedge fund), bất động sản (real estate)... tư tổng thể và tránh làm hỏng hiệu suất của
danh mục đầu tư do hoạt động kém hiệu quả
Asset allocation của một tài sản hoặc một chứng khoán.
/ˈæs.et ˌæl.əˈkeɪ.ʃən/
Phân bổ tài sản: Phân bổ tài sản là một chiến Exchange-traded funds
lược đầu tư nhằm mục đích cân bằng rủi ro /ɪksˈtʃeɪndʒ treɪd fʌnd/
và lợi nhuận bằng cách phân bổ tài sản của Một quỹ hoán đổi danh mục: Quỹ hoán đổi
danh mục đầu tư theo mục tiêu, mức độ chấp danh mục (ETF – Exchange Traded Fund) là
nhận rủi ro và thời hạn đầu tư của một cá một loại quỹ đầu tư thụ động, với mục đích
nhân. Ba loại tài sản chính - cổ phiếu (equity), chính là mô phỏng theo một chỉ số cổ phiếu,
thu nhập cố định (fixed income) và tiền và các trái phiếu, hàng hóa hoặc một loại tài sản nhất
khoản tương đương - có mức độ rủi ro và lợi định (Chỉ số VN30, giá dầu, giá vàng, tỷ giá
tức khác nhau, vì vậy mỗi loại sẽ hoạt động ngoại tệ…).
khác nhau theo thời gian.
Hybrid funds (Balanced funds)
Bottom-up analysis Quỹ hỗn hợp: Quỹ hỗn hợp là quỹ tương hỗ
/ˌbɒt.əmˈʌp əˈnæləsɪs/ đầu tư vào cả trái phiếu và cổ phiếu.
Phân tích từ dưới lên: Cách tiếp cận đầu tư
tập trung vào việc phân tích các cổ phiếu riêng Insurance Companies
lẻ và không nhấn mạnh tầm quan trọng của /ɪnˈʃɜ.r.əns ˈkʌm.pə.ni/
các chu kỳ kinh tế vĩ mô và chu kỳ thị trường. Các công ty bảo hiểm: Một doanh nghiệp
Trong đầu tư từ dưới lên, nhà đầu tư tập trung cung cấp bảo hiểm, dưới hình thức bồi
chú ý vào một công ty cụ thể và các đặc tính thường do mất mát, thiệt hại, thương tật, điều
cơ bản của nó, thay vì đầu tư từ trên xuống trị hoặc khó khăn để đổi lấy các khoản thanh
xem xét các nhóm ngành hoặc môi trường toán phí bảo hiểm. Công ty tính toán rủi ro xảy
kinh tế trước. ra sau đó xác định chi phí để thay thế (trả cho)
tổn thất để xác định số phí bảo hiểm.
137
Investment Process No-load fund
/ɪnˈvest.mən ˈprəʊ.ses/ /nəʊ ləʊd fʌnd/
Quy trình đầu tư: Quy trình đầu tư là một tập Qũy không thu phí bán: Quỹ không thu phí
hợp các hướng dẫn chi phối hành vi của các bán là một quỹ tương hỗ, trong đó cổ phiếu
nhà đầu tư theo cách cho phép họ trung thành quỹ được bán mà không phải chịu phí hoa
với các nguyên tắc trong triết lý đầu tư của họ. hồng hay phí bán, được phân phối trực tiếp
bởi công ty đầu tư, thay vì thông qua một bên
Load funds trung gian.
/ləʊd fʌnd/
Quỹ thu phí bán: Quỹ thu phí bán là một quỹ Open-end fund
tương hỗ mà đi kèm với một khoản phí giao /ˈəʊ.pən end fʌnd/
dịch hoặc hoa hồng. Quỹ tương hỗ mô hình mở (quỹ mở): Quỹ
đầu tư mở là một quỹ đầu tư tập thể cho phép
Market conditions phát hành thêm và mua lại cổ phiếu đã phát
/ˈmɑː.kɪt kənˈdɪʃ·ənz/ hành bất cứ lúc nào. Nhà đầu tư có thể mua
Các điều kiện của thị trường: Điều kiện thị cổ phiếu của những quỹ như vậy trực tiếp từ
trường là những yếu tố ảnh hưởng đến thị công ty quản lý quỹ, hoặc thông qua một hãng
trường nhà ở tại một khu vực cụ thể, chẳng môi giới, không được phép giao dịch trên sàn
hạn như chi phí sinh hoạt, nhân khẩu học, giao dịch chứng khoán.
cung và cầu, tỷ lệ thế chấp. Trong Corporate
Issuers, điều kiện thị trường đề cập đến mức Ownership Structure
giá cổ phiếu hiện tại và lãi suất thị trường đối /ˈəʊ.nə.ʃɪp strʌk.tʃər/
với khoản nợ của công ty. Cơ cấu sở hữu công ty: Cơ cấu sở hữu liên
quan đến tổ chức nội bộ của một thực thể kinh
Mass affluent doanh và các quyền và nghĩa vụ của các cá
/mæs ˈæf.lu.ənt/ nhân có lợi ích hợp pháp hoặc công bằng
Nhà đầu tư giàu có: Những cá nhân có tài trong doanh nghiệp đó. ... Ví dụ: Một cổ đông,
sản tài chính thanh khoản từ 100.000 đến với tư cách là chủ sở hữu của một công ty, có
1.000.000 USD cộng với thu nhập hộ gia đình một số quyền nhất định.
hàng năm trên 75.000 USD.
Portfolio Construction
Modern portfolio theory /ˌpɔːtˈfəʊ.li.əʊ kənˈstrʌk.ʃən/
/ˈmɒd.ən ˌpɔːtˈfəʊ.li.əʊ ˈθɪə.ri/ Xây dựng danh mục đầu tư: Xây dựng danh
Lý thuyết danh mục đầu tư hiện đại: Lý mục đầu tư là quá trình tìm hiểu các loại hình
thuyết danh mục đầu tư hiện đại (MPT) là lý đầu tư (tài sản, quỹ…) với các tỷ trọng đầu tư
thuyết về cách các nhà đầu tư có thể xây khác nhau tác động lẫn nhau như thế nào,
dựng danh mục đầu tư để giảm thiểu rủi ro mà hiệu suất và rủi ro của chúng cũng như cách
không cần thiết giảm lợi tức kỳ vọng. thức các quyết định đạt được mục tiêu của
nhà đầu tư.
Money market funds
/ˈmʌn.i ˈmɑː.kɪt fʌnd/ Portfolio Management
Quỹ thị trường tiền tệ: Quỹ thị trường tiền tệ /ˌpɔːtˈfəʊ.li.əʊ ˈmæn.ɪdʒ.mənt/
là quỹ tương hỗ đầu tư vào các công cụ thị Quản lý danh mục đầu tư: Quản lý danh
trường tiền tệ ngắn hạn như tín phiếu kho bạc, mục đầu tư là lựa chọn và giám sát một nhóm
chứng chỉ tiền gửi và thương phiếu. các khoản đầu tư đáp ứng các mục tiêu tài
chính dài hạn và khả năng chấp nhận rủi ro
Mutual fund của khách hàng, công ty hoặc tổ chức.
/ˈmjuː.tʃu.əl ˌfʌnd/
Quỹ tương hỗ: Quỹ tương hỗ là một hình Portfolio Value
thức trung gian tài chính mà huy động vốn từ /ˌpɔːtˈfəʊ.li.əʊ ˈvæl.juː/
nhiều nhà đầu tư dưới dạng phát hành cổ Giá trị danh mục đầu tư: Giá trị danh mục
phiếu, sau đó quỹ sẽ đầu tư vào chứng khoán đầu tư là tổng của giá trị của tất cả tài sản có
như cổ phiếu và trái phiếu... Khoản lợi tức thu trong danh mục đầu tư.
được sau khi trừ đi chi phí hoạt động sẽ được
chia cho các nhà đầu tư.
138
Retirement goal – investing Ví dụ: Danh mục chứng khoán riêng lẻ do một
/rɪˈtaɪə.mənt ɡəʊl ɪnˈvest/ công ty quản lý tài sản quản lý.
Kế hoạch đầu tư cho việc nghỉ hưu: Lập kế
hoạch nghỉ hưu đề cập đến các chiến lược tài Social media data
chính tiết kiệm, đầu tư và cuối cùng là phân /ˈsəʊ.ʃəl ˈmiː.di.ə ˈdeɪ.tə/
phối tiền nhằm duy trì bản thân trong thời gian Dữ liệu từ mạng xã hội: Thu nhập dữ liệu
nghỉ hưu. đầu vào phân tích từ nguồn thứ cấp đó là các
trang mạng xã hội.
Risk-averse investors
/ˈrɪsk.əˌvɜːs ɪnˈves.tər/ Sovereign wealth funds
Nhà đầu tư e ngại rủi ro: Nhà đầu tư e ngại /ˈsɒv.ər.ɪn welθ ˈfʌndz/
rủi ro là nhà đầu tư khi phải đối mặt với hai Quỹ đầu tư quốc gia: Quỹ đầu tư quốc gia là
khoản đầu tư có lợi nhuận kỳ vọng tương tự quỹ đầu tư thuộc sở hữu nhà nước bao gồm
sẽ thích lựa chọn đầu tư có rủi ro thấp hơn. tiền do chính phủ tạo ra, thường có nguồn gốc
Nhà đầu tư e ngại rủi ro đối nghịch với nhà từ dự trữ thặng dư của một quốc gia. SWF
đầu tư ưa thích rủi ro (risk lover investors). mang lại lợi ích cho nền kinh tế của một quốc
gia và doanh nghiệp của quốc gia đó.
Risk–Return Trade-off
/rɪsk- rɪˈtɜːnˈtreɪd.ɒf/ Top-down analysis
Nguyên tắc đánh đổi giữa rủi ro và lợi /ˌtɒpˈdaʊn/
nhuận: Nguyên tắc đánh đổi rủi ro và lợi Phân tích từ trên xuống: Phân tích từ trên
nhuận phát biểu rằng rủi ro của một khoản xuống thường bao gồm phân tích toàn cầu,
đầu tư càng cao thì lợi nhuận mà nhà đầu tư phân tích xu hướng vĩ mô, sau đó đến phân
kì vọng, mong đợi thu được từ khoản đầu tư tích ngành và cuối cùng là phân tích cổ phiếu
đó cũng càng lớn, và ngược lại. Như vậy, giữa riêng lẻ. Phân tích từ trên xuống cũng được
rủi ro của một khoản đầu tư và lợi nhuận kỳ sử dụng trong phân tích kỹ thuật để chỉ việc
vọng có mối quan hệ thuận chiều với nhau. thực hiện phân tích xu hướng trên các khung
thời gian dài hơn trước khi thu hẹp xuống các
Security Analysis biểu đồ khung thời gian ngắn hơn.
/sɪˈkjʊə.rə.ti əˈnæl.ə.sɪs/
Phân tích chứng khoán: Phân tích chứng Venture capital funds
khoán là phân tích các công cụ tài chính có /ˈven.tʃər ˈkæp.ɪ.təl ˈfʌndz/
thể giao dịch được gọi là chứng khoán. Nó Quỹ đầu tư mạo hiểm: Quỹ đầu tư mạo hiểm
liên quan đến việc tìm kiếm giá trị thích hợp huy động vốn của các nhà đầu tư và đầu tư
của các chứng khoán riêng lẻ. Chúng thường vào các công ty mới thành lập, chưa niêm yết
được phân loại thành chứng khoán nợ, cổ trên thị trường chứng khoán, có tốc độ tăng
phiếu hoặc một số loại kết hợp giữa hai loại. trưởng cao và tiềm năng lớn.
139
10.2. PORTFOLIO RISK AND RETURN
Active portfolio management
/ˈæk.tɪv ˌpɔːtˈfəʊ.li.əʊ ˈmæn.ɪdʒ.mənt/ Efficient frontier
Đầu tư chủ động: Đầu tư chủ động là chiến /ɪˈfɪʃ.ənt ˈfrʌn.tɪər/
lược quản lý danh mục đầu tư trong đó nhà Đường biên hiệu quả: Đường biên hiệu quả
đầu tư tiến hành việc đầu tư với mục tiêu đạt là đường biểu diễn tập hợp các danh mục đầu
kết quả cao hơn các chỉ số chuẩn mực (index) tư tối ưu mang lại lợi nhuận kì vọng cao nhất
trên thị trường. Một cách lý tưởng, các nhà cho một mức rủi ro nhất định hoặc rủi ro thấp
quản lý quĩ đầu tư tiến hành khai thác những nhất cho mức lợi nhuận dự kiến nhất định.
sự kém hiệu quả của thị trường bằng việc
mua vào các chứng khoán bị định giá thấp, Efficient markets
hay bán khống các chứng khoán bị định giá /ɪˈfɪʃ.ən.si ˈmɑː.kɪt/
cao. Thị trường hiệu quả: Thị trường được coi là
hiệu quả về mặt thông tin khi giá của các loại
Bond Mutual Funds tài sản được giao dịch như cổ phiếu, trái
/bɒnd ˈmju ː.tʃu.əl fʌnd/ phiếu, bất động sản, đã được phản ánh toàn
Quỹ tương hỗ trái phiếu: Quỹ tương hỗ trái bộ trên các thông tin đã biết trên thị trường.
phiếu là một hình thức trung gian tài chính mà Do vậy, một thị trường hiệu quả sẽ không
theo đó, quỹ đầu tư vào danh mục trái phiếu thiên vị ai, tức là nó không làm ai có lợi hoặc
riêng lẻ và có thể là cổ phiếu ưu đãi. Quỹ chịu thiệt một cách bất hợp lý so với người
tương hỗ trái phiếu nắm giữ trái phiếu có kỳ khác, theo nghĩa nó phản ánh niềm tin của tất
hạn ngắn nhất là một năm và dài nhất là 30 cả các nhà đầu tư về triển vọng thị trường.
năm (hoặc hơn).
Frictionless markets
Capital allocation line /ˈfrɪk.ʃən.ləs ˈmɑː.kɪt/
/ˈkæp.ɪ.təl æl.əˈkeɪ.ʃən laɪn/ Thị trường không ma sát: Thị trường không
Đường phân bổ vốn: Đường phân bổ vốn là có ma sát là một môi trường giao dịch lý
tập hợp các điểm thể hiện sự kết hợp giữa lợi thuyết mà ở đó tất cả các chi phí và hạn chế
nhuận và rủi ro của các danh mục đầu tư bao liên quan đến giao dịch đều không tồn tại.
gồm tài sản rủi ro và phi rủi ro. Sự kết hợp
giữa tài sản phi rủi ro và tài sản rủi ro có thể Minimum-variance portfolio
dẫn đến việc đánh đổi lợi nhuận rủi ro tốt hơn /ˈmɪn.ɪ.məm pɔːtˈfəʊ.li.əʊ/
so với đầu tư vào chỉ một loại tài sản vì tài sản Danh mục phương sai tối thiểu: Tương ứng
phi rủi ro không có mối tương quan với tài sản với mỗi mốc kỳ vọng lợi nhuận, sẽ luôn có một
rủi ro. danh mục có độ lệch chuẩn tối thiểu. Đó là
điểm bên trái nhất trên biên giới phương sai
Capital market line tối thiểu là danh mục đầu tư có phương sai tối
/ˈkæp.ɪ.təlˈmɑː.kɪt laɪn/ thiểu trong số tất cả các danh mục tài sản rủi
Đường thị trường vốn: Là một trường hợp ro và được gọi là danh mục phương sai tối
đặc biệt của đường phân bổ vốn, đường thị thiểu toàn cầu.
trường vốn là đường tập hợp tất cả danh mục
đầu tư kết hợp tối ưu giữa rủi ro và lợi nhuận. Homogeneity of expectations
/ˌhɒm.ə.dʒəˈneɪ.ə.ti ek.spekˈteɪ.ʃən/
Correlation Tính đồng nhất của kỳ vọng: Lý thuyết danh
/kɒr.əˈleɪ.ʃən/ mục đầu tư hiện đại (MPT) giả định rằng rằng
Hệ số tương quan: Hệ số tương quan là chỉ tất cả các nhà đầu tư đều có kỳ vọng kinh tế
số thể hiện độ mạnh của mối quan hệ giữa hai giống nhau và do đó có cùng kỳ vọng về giá
biến khác nhau. cả, dòng tiền và các đặc điểm đầu tư khác,
● Hệ số tương quan lớn hơn 0 cho thấy dẫn đến họ sẽ đưa ra lựa chọn đầu tư giống
mối quan hệ thuận chiều giữa hai biến. nhau trong một tình huống nhất định. Giả định
● Giá trị nhỏ hơn 0 biểu thị mối quan hệ này được gọi là kỳ vọng đồng nhất.
nghịch biến giữa hai biến.
● Giá trị bằng 0 cho biết không có mối
quan hệ nào giữa hai biến.
140
Indifference curve Optimal portfolio
/ɪnˈdɪf.ər.əns kɜːv/ /ˈɒp.tɪ.məl ˌpɔːtˈfəʊ.li.əʊ/
Đường bàng quan: Đường bàng quan biểu Danh mục đầu tư tối ưu: Danh mục đầu
thị sự kết hợp của các cặp tỷ lệ hoàn vốn rủi tư tối ưu là một nội dung trong lý thuyết danh
ro mà nhà đầu tư sẽ chấp nhận để duy trì một mục hiện đại. Lý thuyết này giả định nhà đầu
mức lợi ích nhất định. tư cố gắng tối thiểu hóa rủi ro trong khi cũng
cố gắng để có thể đạt được mức sinh lợi cao
Investment income nhất. Lý thuyết này cho thấy rằng các nhà đầu
/ɪnˈvest.mənt ˈɪŋ.kʌm/ tư sẽ hành động một cách hợp lý, luôn luôn
Thu nhập đầu tư: Thu nhập đầu tư bao gồm đưa ra các quyết định nhằm hướng vào mục
lợi nhuận được tạo ra từ vốn góp vào quỹ của tiêu tối đa hóa tỷ suất sinh lợi ở một mức rủi
nhà quản lý quỹ. ro có thể chấp nhận được.
141
Time-weighted rate of return
Security market line (SML) /taɪm- ˈweɪ.tɪd reɪt rɪˈtɜːn/
/sɪˈkjʊə.rə.ti ˈmɑː.kɪt laɪn/ Tỷ suất sinh lời theo thời gian: Đo lường tỷ
Đường thị trường chứng khoán: Đường thị lệ tăng trưởng kép của 1 đô la đầu tư ban đầu
trường chứng khoán (SML) là đường đóng vai vào danh mục đầu tư trong một khoảng thời
trò biểu thị dạng hình học của mô hình định gian đo lường xác định trước.
giá tài sản vốn (CAPM), cho thấy rủi ro hệ
thống của chứng khoán so với lợi nhuận kỳ Transaction fees
vọng của toàn bộ thị trường tại một thời điểm /trænˈzæk.ʃən fiː/
nhất định. Phí giao dịch: Các công ty danh mục (hoặc
có thể hiểu là các công ty được đầu tư vào)
Short selling trả cho quỹ phí giao dịch từ các dịch vụ họ sử
/ʃɔːt ˈselɪŋ/ dụng, ví dụ như các dịch vụ công ty và cấu
Bán khống: Bán khống là việc bán những cổ trúc khác nhau.
phiếu mà người bán không thực sự sở hữu
mà họ sẽ đi vay những cổ phiếu này và đồng Unsystematic risk
ý trả tiền cho những cổ phiếu đó vào một thời /unˌsɪs.təˈmæt.ɪk rɪsk/
điểm trong tương lai. Bán khống là một cách Rủi ro phi hệ thống: Rủi ro phi hệ thống là
kiếm lời dựa trên việc bán cổ phiếu mà người rủi ro chỉ tác động đến một tài sản hoặc ngành
bán tin rằng giá của tài sản đó sẽ giảm trong cụ thể mà không ảnh hưởng đến các tài sản
tương lai gần và sau đó họ sẽ mua lại những bên ngoài loại tài sản đó. Loại rủi ro này do
cổ phiếu này để trả lại cho người cho họ vay. các yếu tố nội tại của công ty gây ra và nó có
thể kiểm soát được.
142
Relative risk objectives
/ˈrel.ə.tɪv rɪsk əbˈdʒek.tɪv/
Mục tiêu rủi tương đối: Các mục tiêu rủi ro
tương đối sẽ dựa trên một tiêu chuẩn cụ thể
như S&P 500 hoặc LIBOR để đo lường rủi ro.
143
Hindsight bias Regret-aversion bias
/ ˈhaɪndˌsaɪt ˈbaɪəs/ / rəˈgrɛt-əˈvɜrʒən ˈbaɪəs/
Thiên lệch nhận thức muộn: Thiên lệch Thiên lệch do ác cảm với hối tiếc: Thiên
nhận thức muộn mô tả trạng thái khi nhà đầu lệch do ác cảm với hối tiếc mô tả xu hướng
tư đánh giá quá cao khả năng dự đoán của khi các nhà đầu tư có khuynh hướng sợ đưa
mình về một sự kiện. Vì áp lực về thời gian ra quyết định sai lầm.
mua chứng khoán để tối đa hóa lợi nhuận
thường khiến các nhà đầu tư cảm thấy hối tiếc Representativeness bias
vì không nhận ra xu hướng trước đó. / ˌrɛprəˈzɛntətɪvnəs ˈbaɪəs/
Thiên lệch do tình huống điển hình: Thiên
Loss-aversion bias lệch do tình huống điển hình mô tả xu hướng
/ lɔs-əˈvɜrʒən ˈbaɪəs/ phân loại thông tin dựa trên những trải nghiệm
Thiên lệch ám ảnh mất mát: Thiên lệch ám đã có trước đó. Nói cách khác, các nhà đầu
ảnh mất mát mô tả các nhà đầu tư có xu tư nhỏ lẻ có xu hướng làm theo các nhà đầu
hướng tránh thua lỗ hơn thu lợi nhuận. tư tổ chức, nhà đầu tư nước ngoài.
Ví dụ: nhà đầu tư tiếc nuối khi thua lỗ 100 triệu
nhiều hơn khi thu được lợi nhuận 100 triệu. Self-control bias
/ ˈsɛlfkənˈtroʊl ˈbaɪəs/
Mental accounting bias Thiên lệch tự kiểm soát: Thiên lệch tự kiểm
/ ˈmɛntəl əˈkaʊntɪŋ ˈbaɪəs/ soát là hành vi khi các nhà đầu tư không hành
Thiên lệch kế toán nhận thức: Thiên lệch kế động để theo đuổi mục tiêu dài hạn của họ vì
toán nhận thức cho rằng các nhà đầu tư phân thiếu kỷ luật tự giác.
loại tiền thành các nhóm khác nhau và do đó
dễ đưa ra quyết định phi lý trong hành vi chi Status quo bias
tiêu và đầu tư của họ. / ˈstætəs kwoʊ ˈbaɪəs/
Thiên lệch nguyên trạng: Thiên lệch nguyên
Overconfidence bias trạng là sự thiên lệch về nhận thức đối với việc
/ ˌoʊvərˈkɑnfɪdəns ˈbaɪəs/ giữa nguyên hiện trạng, theo đó các nhà đầu
Thiên lệch do tự tin thái quá: Thiên lệch do tư có xu hướng không thay đổi hành vi đã thiết
tự tin thái quá đề cập đến xu hướng nhà đầu lập trừ khi có động cơ thúc ép thay đổi.
tư quá tự tin vào khả năng phân tích thông tin Ví dụ: thiên lệch nguyên trạng khiến các nhà
của mình. đầu tư tiếp tục nắm giữa những chứng khoán
họ quen thuộc mặc dù điều này có thể ảnh
Processing errors hưởng không tốt đến kết quả đầu tư.
/ ˈprɑsɛsɪŋ ˈɛrərz/
Lỗi xử lý: Trong tài chính, lỗi xử lý diễn tả
trạng thái thông tin được xử lý và sử dụng một
cách phi logic hoặc phi lý trí.
144
Risk governance Risk reduction
/rѲsk ӌgҔvιrnιns/ /rѲsk rѲӌdҔk.ҋιn/
Quҧn trӏ rӫi ro: Quҧn trӏ rӫi ro là quy trình Giҧm thiӇu rӫi ro: Giҧm thiӇu rӫi ro là mӝt kӻ
phân tích tӯ trên xuӕng (top-down analysis) thuұt quҧn lý rӫi ro liên quan ÿӃn viӋc giҧm
và ÿiӅu Kѭӟng nhӳng hoҥt ÿӝng cӫa quҧn lý thiӇu hұu quҧ tài chính cӫa viӋc thua lӛ. ĈiӅu
rӫi ro ÿӇ liên kӃt và hӛ trӧ mөc tiêu chung nhҩt này bao gӗm toàn bӝ nhiӅu thӭ bao gӗm giҧm
cӫa toàn công ty. mӭc ÿӝ nghiêm trӑng cӫa tәn thҩt, giҧm tҫn
suҩt cӫa nó hoһc làm cho nó ít xҧy ra hѫn vӅ
Risk management tәng thӇ.
/ӌrѲsk ӏmæn.ѲdҚ.mιn/
Quҧn trӏ rӫi ro: Quҧn lý rӫi ro là quá trình Risk shifting
nhұn dҥng, phân tích, ÿo lѭӡng, ÿánh giá rӫi /rѲskӌҋѲf.tѲƾ/
ro ÿӇ tӯ ÿó tìm các biӋn pháp kiӇm soát, khҳc Dӏch chuyӇn rӫi ro: Dӏch chuyӇn rӫi ro là mӝt
phөc các hұu quҧ cӫa rӫi ro và áp dөng hӧp cách ÿӇ thay ÿәi viӋc phân bә các kӃt quҧ có
lý và tiӃt kiӋm các nguӗn lӵc ÿӇ giҧm thiӇu, thӇ xҧy ra và ÿѭӧc thӵc hiӋn chӫ yӃu vӟi các
theo dõi và kiӇm soát xác suҩt xҧy ra hoһc hӧp ÿӗng phái sinh. Ví dө, các công ty tài
ҧnh hѭӣng cӫa các sӵ kiӋn không may hoһc chính không muӕn chӏu rӫi ro tiӅn tӋ ÿӕi vӟi
ÿӇ tӕi ÿa hóa viӋc thӵc hiӋn các cѫ hӝi. mӝt sӕ chӭng khoán nӧ có gӕc ngoҥi tӋ có thӇ
sӱ dөng hӧp ÿӗng tiӅn tӋ kǤ hҥn, hӧp ÿӗng
Risk management framework tѭѫng lai hoһc hoán ÿәi ÿӇ giҧm hoһc loҥi bӓ
/rѲsk ӌmæn.ѲdҚ.mιnt ӌfreѲm.wѤӓk/ rӫi ro ÿó.
Khung quҧn lý rӫi ro: Mӝt quy trình có cҩu
trúc ÿѭӧc sӱ dөng ÿӇ xác ÿӏnh các mӕi ÿe dӑa Risk transfer
tiӅm tàng ÿӕi vӟi mӝt tә chӭc và ÿӇ xác ÿӏnh /rѲsk trænsӌfѤӓr/
chiӃn lѭӧc loҥi bӓ hoһc giҧm thiӇu tác ÿӝng ChuyӇn giao rӫi ro: Mӝt biӋn pháp quҧn trӏ
cӫa nhӳng rӫi ro này. rӫi ro theo ÿó rӫi ro ÿѭӧc chuyӇn cho các cá
nhân, tә chӭc, ÿѫn vӏ kinh tӃ khác, ví dө nhѭ
các doanh nghiӋp bҧo hiӇm.
Risk tolerance
/rѲsk ӌtћl.ιr.ιnt/
Mӭc ÿӝ chӏu rӫi ro: Mӭc ÿӝ chҩp nhұn rӫi ro
là WKѭӟc ÿo ÿánh giá khҧ năng sҹn sàng chҩp
nhұn rӫi ro cӫa các nhà ÿҫu tѭ. Khҧ năng
chҩp nhұn rӫi ro là mӝt thành phҫn quan trӑng
tronJÿҫu tѭ.
145
10.6. TECHNICAL ANALYSIS & FINTECH IN INVESTING
MANAGEMENT
Artificial intelligence Convergence
ӏњӓtѲӌfѲҋl ѲQӌWHlѲdҚιns/ /kιQӌYѤӓGҚιns/
Trí tuӋ nhân tҥo: Là trí tuӋ do con ngѭӡi lұp Sӵ hӝi tө (tích hӧp): Sӵ hӝi tө xҧy ra khi chӍ
trình tҥo nên vӟi mөc tiêu giúp máy tính có thӇ báo dao ÿӝng (oscillator) hiӇn thӏ giӕng vӟi giá
tӵ ÿӝng hóa các hành vi thông minh nhѭ con trӏ thӏ trѭӡng cӫa cә phiӃu (ví dө: khi giá tăng
ngѭӡi. KӃt hӧp vӟi Big Data (dӳ liӋu lӟn), AI ÿӃn mӝt giá trӏ mӟi, ÿLӅu này báo hiӋu cә
ÿang trӣ nên nәi tiӃng trong ngành tài chính phiӃu bӏ mua quá mӭc).
chӭng khoán bӣi khҧ năng xӱ lý nhӳng dӳ
liӋu khәng lӗ trong mӝt thӡi gian cӵc kǤ Cryptocurrency
nhanh. Ngoài ra, công nghӋ trí tuӋ nhân tҥo /cryptocurrency/
có thӇ làm tӕt viӋc dӵ ÿoán phҧn ӭng cӫa thӏ TiӅn mã hóa: TiӅn mã hoá là mӝt loҥi tiӅn kƭ
trѭӡng khi có nhӳng sӵ kiӋn ÿһc biӋt xҧy ra, thuұt sӕ sӱ dөng mұt mã ÿӇ bҧo mұt. TiӅn mã
dӵa trên dӳ liӋu trong quá khӭ. hoá rҩt khó bӏ làm giҧ vì tính năng bҧo mұt
này. NhiӅu loҥi tiӅn mã hoá là các hӋ thӕng
Algorithmic trading phi tұp trung dӵa trên công nghӋ blockchain,
/ӌælѩιrѲðιmik ӌtreѲdѲƾ mӝt sә cái ÿѭӧc phân tán và chia sҿ bҵng
Giao dӏch thuұt toán: Giao dӏch thuұt toán là mҥng lѭӟi gӗm nhiӅu máy tính khác nhau.
quy trình thӵc hiӋn lӋnh bҵng cách sӱ dөng
nhӳng chӍ thӏ giao dӏch tӵ ÿӝng và ÿã ÿѭӧc Distributed ledger technology
lұp trình trѭӟc cho các biӃn sӕ nhѭ giá cҧ, /dѲӌstrѲbjιtιd ӌlѣҬιr tѣkӌnњlιҬi/
thӡi ÿiӇm, và khӕi lѭӧng. Công nghӋ sә cái phân tán: Công nghӋ sә
cái phân tán (DLT) là thuұt ngӳ ÿӅ cұp ÿӃn cѫ
Big data sӣ hҥ tҫng công nghӋ sӱ dөng máy tính ÿӝc
/ӏbѲѩ ӌdeѲ.tι/ lұp - gӑi là nút (node) ÿӇ ghi chép, chia sҿ và
Dӳ liӋu lӟn: Big Data là thuұt ngӳ dùng ÿӇ ÿӗng bӝ hóa các giao dӏch trong sә cái ÿiӋn tӱ
chӍ các tұp dӳ liӋu có khӕi lѭӧng lӟn và phӭc (thay vì lѭu trӳ dӳ liӋu tұp trung nhѭ trong sә
tҥp ÿѭӧc tҥo ra bӣi các công ty hoҥt ÿӝng ӣ cái truyӅn thӕng).
các ngành nghӅ khác nhau, chính phӫ, cá
nhân và các thiӃt bӏ ÿiӋn tӱ. Divergence
/ӏdaѲӌvѤӓGҚιns/
Block chain Sӵ phân kǤ: Phân kǤ xҧy ra khi chӍ báo dao
/blњk үeѲn/ ÿӝng (oscillator) hiӇn thӏ khác vӟi giá trӏ thӏ
Chuӛi khӕi: Chuӛi khӕi là mӝt loҥi sә cái kƭ trѭӡng (ví dө: khi giá liên tөc tăng và tҥoÿӍnh
thuұt sӕ (digital ledger), trong ÿó thông tin sau cao hѫn ÿӍnh trѭӟc, trong khi ÿó chӍ báo
ÿѭӧc ghi chép lҥi mӝt cách tuҫn tӵ, sau ÿó dao ÿӝng lҥi tҥo ÿӍnh sau thҩp hѫn ÿӍnh trѭӟc,
ÿѭӧc liên kӃt vӟi nhau và ÿѭӧc bҧo mұt bҵng ÿây là tín hiӋu cho thҩy xu Kѭӟng tăng ÿang
phѭѫng pháp mã hóa. ViӋc mã hóa ÿѭӧc yӃu dҫn và báo hiӋu sӵ ÿҧo chiӅu).
thӵc hiӋn bӣi mӝt sӕ máy tính trên mҥng
(ÿѭӧc gӑi là thӧ mӓ, tiӃng Anh: Miners). Fintech
/ӌfѲn.tek/
Bollinger bands Công nghӋ tài chính: Fintech là sӵ kӃt hӧp
/Bollinger bænd/ giӳa Finance (tiӅn tӋ, tài chính) và
Dҧi Bollinger: Dҧi Bollinger là mӝt công cө Technology (công nghӋ), có thӇ hiӇu là công
phân tích kӻ thuұt chӭng khoán ÿӇ ÿo lѭӡng nghӋ tài chính. Fintech ÿӅ cұp ÿӃn viӋc tұn
biӃn ÿӝng cӫa thӏ trѭӡng. Dҧi Bollinger ÿѭӧc dөng sӵ sáng tҥo công nghӋ ÿӇ sӱ dөng trong
cҩu tҥo tӯ các ÿѭӡng trung bình ÿӝng ÿѫn các hoҥt ÿӝng, dӏch vө tài chính.
giҧn (simple moving average), gӗm 3 dҧi: dҧi
trên, dҧi giӳa và dҧiGѭӟi.
146
Intermarket analysis Robo-advisors
ӌѲntιӏmњӓkѲt ιӌnælι.sѲs/ /ӌroҒboҒ-ædӌvaѲzιrz/
Phân tích liên thӏ trѭӡng: Phân tích liên thӏ “Cӕ vҩn Robo”: Robo-advisor dӏch theo
trѭӡng ÿӅ cұp ÿӃn viӋc phân tích mӕi quan hӋ nghƭa ÿen là cӕ vҩn Robo, là nhӳng nӅn tҧng
qua lҥi giӳa các giá trӏ thӏ trѭӡng cӫa các loҥi kӻ thuұt sӕ cung cҩp các dӏch vө lұp kӃ hoҥch
tài sҧn chính, chҷng hҥn nhѭ cә phiӃu, trái tài chính tӵ ÿӝng dӵa trên thuұt toán mà
phiӃu, hàng hóa và tiӅn tӋ. không cҫn hoһc cҫn rҩt ít sӵ giám sát cӫa con
ngѭӡi.
Machine learning
/mιӌҋiQӌOѤrnѲƾ/ Technical analysis
Hӑc máy (Máy hӑc): Hӑc máy hay máy hӑc /ӌtek.nѲ.kιl ιӌnæl.ι.sѲs/
là mӝt công nghӋ phát triӇn tӯ lƭQh vӵc trí tuӋ Phân tích kӻ thuұt: Phân tích kӻ thuұt là quá
nhân tҥo. Các thuұt toán Machine learning là trình nghiên cӭu tâm lý thӏ trѭӡng tұp thӇ, thӇ
các chѭѫng trình máy tính có khҧ năng hӑc hiӋn qua viӋc mua và bán tài sҧn. Nó dӵa trên
hӓi vӅ cách hoàn thành các nhiӋm vө và cách ý Wѭӣng rҵng giá cҧ ÿѭӧc xác ÿӏnh bӣi sӵ
cҧi thiӋn hiӋu suҩt theo thӡi gian. tѭѫng tác cӫa cung và cҫu. Giá thӏ trѭӡng
tѭѫng ÿѭѫng vӟi cung và cҫu tҥi bҩt kǤ thӡi
Moving average lines ÿiӇm nào. Phân tích kӻ thuұt ÿѭӧc ӭng dөng
/ӌmuӓYѲƾӌæv.ιr.ѲdҚ laѲn/ giúp cho các nhàÿҫu tѭ nhұn ÿӏnh ÿLӇm mua
Ĉѭӡng trung bình ÿӝng: Ĉѭӡng trung bình và ÿiӇm bán thích hӧp.
ÿӝng tKѭӡng ÿѭӧc sӱ dөng ÿӇ làm “phҷng”
các biӃn ÿӝng trong biӇu ÿӗ giá (hoһc biӇu ÿӗ Tokenization
cӫa bҩt kǤ chuӛi thӡi gian nào). Ĉѭӡng trung /Tokenization/
bình ÿӝng chӍ ÿѫn giҧn là giá trӏ trung bình cӫa Công nghӋ Token hóa: Công nghӋ Token
n lҫn ÿóng cӱa cuӕi cùng. hóa là mӝt công nghӋ bҧo mұt chuyӇn hóa
thông tin nhҥy cҧm cӫa khách hàng thành mӝt
Oscillator mã kí tӵ, ÿѭӧc gӑi là mã token. Ví dө dӉ thҩy
ӌњsιӏOeѲWιU nhҩt vӅ viӋc áp dөng công nghӋ này là ví ÿLӋn
ChӍ báo dao ÿӝng: ChӍ báo dao ÿӝng là mӝt tӱ.
loҥi chӍ báo giӳa các mӭc cө thӇ và giá trӏ cӫa
nó sӁ thay ÿәi theo thӡi gian. Khi giá trӏ cӫa
chӍ báo dao ÿӝng tiӃp cұn giá trӏ tӕi ÿa, các
nhà phân tích kƭ thuұt giҧi thích thông tin ÿó
có ngKƭa là tài sҧn bӏ mua quá mӭc và khi nó
tiӃp cұn mӭc giá trӏ tӕi thiӇu, các nhà giao dӏch
coi tài sҧn ÿó là bӏ bán quá mӭc.
147
KHÓA
KHÓAHỌC
HỌ
SAPP
SAPP AC
AC
148
CCCFA
CFATẠI
TẠI
CADEMY
CADEMY
149
TẠI SAO
CHỌN SAPP?
95% học viên
hài lòng với trải nghiệm học tập
150
7
LÝ DO
CHỌN SAPP
CHINH PHỤC CFA
với chiến lược học
tập toàn diện giúp tối ưu hóa kết quả thi CFA
năm tạo cầu nối gặp gỡ giữa học viên với các
Tài chính
151
SAPP ACADEMY
SAPP Academy
tạo kế toán, kiểm toán, tài chính, thuế chất lượng cao tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
Với 50+ giảng viên sở hữu các bằng cấp quốc tế CFA, ACCA, CPA,... và kinh nghiệm làm việc tại các
0889 66 22 76
facebook.com/sapp.cfa
support@sapp.edu.vn
sapp.edu.vn