You are on page 1of 57

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ II

TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


---------****---------

BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHÓA


Chuyên ngành: Kinh tế đối ngoại

ĐỀ TÀI: QUY TRÌNH NHẬP KHẨU


NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
TẠI CÔNG TY TNHH THD LOGISTICS VIỆT NAM

Họ và tên: Nguyễn Thị Ngọc Vy


Khóa: K58
Lớp: K58E
MSSV: 1911115624
GVHD: Thạc sĩ Vương Thị Thảo Bình

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CƠ SỞ II TẠI TP. HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHÓA

Họ và tên sinh viên:.......................................................... MSSV: ................................


Tên đề tài: .....................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ý kiến nhận xét:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Điểm đánh giá mức độ tuân thủ quy định, tiến độ và tinh thần làm việc (tối đa 1
điểm, cho điểm lẻ đến 0,1):
.......................................................................................................................................

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20…


Giảng viên hướng dẫn
(ký và viết rõ họ tên)
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Tên Doanh nghiệp/Cơ quan: CÔNG TY TNHH THD LOGISTICS VIỆT NAM
Địa chỉ:
.......................................................................................................................................
Mã số thuế (nếu có): .....................................................................................................
Mã số đăng ký kinh doanh/Mã số doanh nghiệp (nếu có):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh/ lĩnh vực hoạt động chính:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Chúng tôi xác nhận Sinh viên: .....................................................................................
thực tập tại Doanh nghiệp/Cơ quan từ ngày… tháng … năm … đến ngày … tháng …
năm … như sau:
- Về tinh thần thái độ:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Về tiếp cận thực tế nghiệp vụ, hoạt động của Doanh nghiệp/Cơ quan:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Về số liệu sử dụng trong bài (ghi rõ số liệu được sử dụng trong THTTGK có phải
do Doanh nghiệp/Cơ quan cung cấp cho Sinh viên hay không):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Nhận xét khác:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
……………, ngày … tháng … năm 2021
Ký tên
(ghi rõ chức vụ, ký tên, đóng dấu)
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài: “Quy trình
nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại Công ty TNHH THD
Logistics Việt Nam” này là trung thực và chính xác.
Tôi cũng xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đề tài này đã được
cảm ơn và thông tin trích dẫn trong đề tài này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Sinh viên

Nguyễn Thị Ngọc Vy


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài thu hoạch này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ThS Vương
Thị Thảo Bình đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết thu hoạch giữa khóa.
Em chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô tại Trường Đại học Ngoại thương cơ sở
II tại Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm
em học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học là nền tảng, hành
trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn lãnh đạo và tập thể cán bộ nhân viên Công ty TNHH
THD Logistics Việt Nam đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại
Chi nhánh.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do vốn kiến thức hạn chế và kinh nghiệm thực
tế chưa thực sự sâu rộng và linh hoạt nên bài thu hoạch thực tập giữa khóa không
tránh khỏi những sai sót ngoài ý muốn, em rất mong nhận được những góp ý của
Thầy, Cô, Anh, Chị để bài thu hoạch hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em kính chúc Quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong THD Logistics luôn dồi
dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Sinh viên

Nguyễn Thị Ngọc Vy


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
Chương 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THD
LOGISTICS VIỆT NAM..........................................................................................2
1.1. Thông tin chung về Công ty TNHH Dịch vụ Hữu Ích THD .........................2
1.2. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................2
1.3. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức hành chính và tình hình nhân sự .......2
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy hành chính ...............................................................3
1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ...............................................................................3
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của phòng Xuất nhập khẩu ..............................3
1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH THD Logistics giai
đoạn 2019 – 2021 .....................................................................................................4
Chương 2: NGHIỆP VỤ NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH THD LOGISTICS VIỆT NAM .............6
2.1. Mô tả nghiệp vụ nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại
Công ty TNHH THD Logistics Việt Nam ...............................................................6
2.1.1. Ký kết hợp đồng dịch vụ và nhận yêu cầu từ khách hàng ......................7
2.1.2. Nhận và kiểm tra bộ chứng từ ................................................................7
2.1.3. Lấy lệnh giao hàng điện tử (EDO)........................................................12
2.1.4. Lập tờ khai và khai báo Hải quan điện tử .............................................13
2.1.5. Làm thủ tục thông quan hàng hóa tại cảng Cát Lái ..............................16
2.1.6. Lấy hàng tại cảng và giao hàng cho khách hàng ..................................18
2.1.7. Quyết toán và lưu chứng từ ..................................................................18
2.2. Điểm hoàn thiện và chưa hoàn thiện của quy trình nhập khẩu nguyên
container bằng đường biển của Công ty TNHH THD Logistcs ............................19
2.2.1. Điểm hoàn thiện ....................................................................................19
2.2.2. Điểm chưa hoàn thiện ...........................................................................19
Chương 3: NHẬN ĐỊNH VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TẠI CÔNG TY TNHH
THD LOGISTICS VIỆT NAM ..............................................................................20
3.1. Bài học cho bản thân ...................................................................................20
3.1.1. Chuyên môn nghiệp vụ .........................................................................20
3.1.2. Về kỹ năng mềm .................................................................................. 20
3.1.3. Về định hướng nghề nghiệp ................................................................. 20
3.2. Một số đề xuất, góp ý cho Công ty TNHH THD Logistics Việt Nam ....... 21
3.2.1. Giải pháp nâng cao năng lực chuyên môn, đào tạo nguồn nhân lực ... 21
3.2.2. Giải pháp đầu tư thêm vào cơ sở vật chất, phương tiện vận chuyển của
công ty 21
3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ của công tác giao nhận .......... 22
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 23
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 24
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 25
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Nghĩa Tiếng Anh Nghĩa Tiếng Việt

THD Logistics Vietnam Công ty Trách nhiệm hữu hạn THD


THD
Company Limited Logistics Việt Nam

TNHH Limited Liability Trách nhiệm hữu hạn

FCL Full Container Load Hàng nguyên container

P/L Packing list Bảng kê chi tiết hàng hóa

INV Invoice Hóa đơn

D/O Delivery Order Lệnh giao hàng

EDO Electronic Delivery Order Lệnh giao hàng điện tử

Harmonized Commodity
Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa
HS Description and Coding
hàng hóa
System
Equipment interchange
EIR Phiếu giao nhận hàng hóa
recept
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
STT TÊN TRANG
BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tình hình kinh doanh của công ty THD Logistics
1 4
giai đoạn 2019 – 2021

2 Bảng 2.1. Mô tả hàng hóa theo hợp đồng 8

3 Bảng 2.2. Mô tả hàng hóa trong P/L 10

4 Bảng 2.3. Thông tin container của lô hàng trên B/L 11

SƠ ĐỒ

1 Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty. 3

Sơ đồ 2.1. Quy trình nhập khẩu nguyên container bằng


2 6
đường biển tại Công ty TNHH THD Logistics Việt Nam
1

LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với xu thế toàn cầu hóa ngày càng mạnh mẽ hiện nay, các dịch vụ giao
nhận vận tải và đặc biệt là các phương thức vận chuyển không ngừng được hoàn thiện
và đa dạng hóa để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa ngày càng gia tăng. Trong
đó vận tải đường biển là một trong những loại hình vận tải được nhiều người quan
tâm và lựa chọn bởi khả năng chuyên chở lớn và giá thành vận chuyển thấp hơn các
loại hình khác. Mặc dù là loại hình phổ biến và không còn mới lạ trong việc xuất nhập
khẩu hàng hóa tại Việt Nam, nhưng nhiều công ty vẫn còn khá lúng túng và gặp
những gián đoạn không đáng có do không nắm vững những kiến thức, kĩ năng chuyên
môn cũng như sự cẩn thận, chính xác trong tất cả các khâu trong quy trình.
Công ty TNHH THD Logistics Việt Nam là công ty hoạt động trong lĩnh vực
giao nhận và chủ yếu về vận tải đường biển. Tuy còn khá non trẻ trong thị trường với
hơn 5 năm hoạt động nhưng công ty đang từng bước khẳng định uy tín cũng như chất
lượng dịch vụ của mình để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Sau khi tìm hiểu
và thực tập tại bộ phận chứng từ (thuộc phòng Xuất nhập khẩu) tại công ty, được tiếp
xúc với công việc tại đây và nắm được quy trình nhập khẩu nguyên container (FCL),
em quyết định chọn đề tài “Quy trình nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng
đường biển tại Công ty TNHH THD Logistics Việt Nam” để viết thu hoạch thực
tập giữa khóa. Qua đó em cũng mong muốn tìm hiểu sâu hơn về nghiệp vụ nhập khẩu
nguyên container bằng đường biển và có thể đưa ra một số đề xuất và giải pháp nhằm
khắc phục những điểm chưa hoàn thiện trong quy trình hiện tại, giải quyết những khó
khăn trong quá trình tổ chức thực hiện nghiệp vụ và hoàn thiện công tác thực hiện
quy trình nhập khẩu này.
Ngoài lời mở đầu, kết luận và một số tài liệu phụ lục, bố cục bài thu hoạch
thực tập gồm ba chương chính cụ thể như sau:
- Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty Trách nhiệm hữu hạn THD
Logistics Việt Nam
- Chương 2: Nghiệp vụ nhập khẩu nguyên container (FCL) tại Công ty TNHH
THD Logistics Việt Nam
- Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức nhập khẩu
nguyên container (FCL) tại Công ty TNHH THD Logistics Việt Nam
2

Chương 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THD


LOGISTICS VIỆT NAM
1.1. Thông tin chung về Công ty TNHH Dịch vụ Hữu Ích THD
- Tên giao dịch tiếng việt: Công ty TNHH THD Logistics Việt Nam
- Tên giao dịch quốc tế: THD Logistics Vietnam Company Limited
- Trụ sở chính:44/2 Nguyễn Đình Khởi, Phường 4, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí
Minh
- Ngày hoạt động: 06/09/2017
- Mã số thuế: 0314611458
- Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng
- Điện thoại: (028) 62 778009
- Fax: +84 343519079
- Email: info@thdcompany.com
- Website: http://thdlog.com/
- Mã số thuế: 0314611458
- Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên
- Đại diện pháp luật: Đỗ Văn Hòa
- Giám đốc công ty: Phan Thành Danh
1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH THD Logistics Việt Nam được thành lập vào ngày 06/09/2017,
với mong muốn xây dựng thương hiệu đạt chuẩn về chất lượng quốc tế cho các dịch
vụ vận chuyển hàng hóa của mình. Sau gần 5 năm hoạt động và không ngừng trau
dồi kĩ năng và tích lũy kinh nghiệm, công ty tự hào sở hữu đội ngũ nhân viên năng
động, trình độ cao và trách nhiệm trong công việc. Từ đó, THD Logistics Việt Nam
đã dần có được sự tín nhiệm trong lĩnh vực logistics và tiếp tục nâng cao vị thế cạnh
tranh của mình nhờ tính bảo mật và an toàn, tốc độ kịp thời và giá cả hợp lý.
1.3. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức hành chính và tình hình nhân sự
Công ty TNHH THD Logistics Việt Nam được thành lập và hoạt động theo
phạm vi đăng kí trên giấy phép kinh doanh, với các dịch vụ vận tải và giao nhận hàng
hóa, bao gồm: Dịch vụ ghép hàng lẻ, dịch vụ hàng nhập, dịch vụ hỗ trợ, dịch vụ hàng
3

xuất, khai báo hải quan. Bên cạnh đó doanh nghiệp cũng hợp tác với các doanh nghiệp
thương mại điện tử như Lazada, Amazon để cung cấp dịch vụ vận chuyển.
Là một doanh nghiệp được đăng ký kinh doanh hợp pháp theo pháp luật của
nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, THD Logistics có nhiệm vụ chấp
hành đầy đủ các chính sách và nghĩa vụ đối với nhà nước như nộp thuế đầy đủ và
đúng thời hạn, chấp hành những quy định của Nhà nước. Đối với người lao động,
doanh nghiệp phải đảm bảo các quyền lợi hợp pháp cũng như có những chính sách
chăm sóc và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên.
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy hành chính
1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Công ty TNHH THD Logistics được thành lập theo luật doanh nghiệp và điều
lệ của công ty, trong đó bộ máy hành chính được tổ chức như sơ đồ sau:

Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng Nhân Phòng Kinh Phòng Kế Phòng Xuất


sự doanh toán nhập khẩu

Bộ phận Bộ phận
chứng từ
giao nhận
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty.
Có thể thấy, bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo loại hình trực tuyến
(cơ cấu đường thẳng), theo đó Giám đốc sẽ trực tiếp ra quyết định và giám sát cấp
dưới, và ngược lại các cấp dưới sẽ chịu sự điều hành trước cấp trên của mình. Cách
phân cấp như vậy giúp phân rõ trách nhiệm của mỗi bộ phận, cá nhân trong công ty,
mỗi cấp đều có cấp trên trực tiếp của mình tạo sự quản lý chặt chẽ hơn giữa hai cấp
liền kề.
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của phòng Xuất nhập khẩu
4

Phòng xuất nhập khẩu gồm hai bộ phận: Bộ phận chứng từ và Bộ phận giao
nhận, cụ thể như sau:
• Bộ phận chứng từ: Gồm 2 bộ phận nhỏ hơn là Chứng từ hàng nhập và
Chứng từ hàng xuất; chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát, lập các chứng từ
liên quan đến giao nhận hàng xuất nhập khẩu; giải quyết các vấn đề phát
sinh trong quá trình giao nhận hàng hóa; lưu hồ sơ chứng từ xuất nhập
khẩu.
• Bộ phận giao nhận: Điều phối và vận chuyển hàng hóa, bao gồm việc
đóng gói, xếp hàng, kiểm hàng, đưa hàng ra cảng cũng như về kho; giám
sát việc đóng, mở container tại kho, kiểm hóa hàng; lấy lệnh trực tiếp từ
hãng tàu; cập nhật thông tin hiện trường theo yêu cầu (ảnh container, số
container, số seal, shipping mark…).
1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH THD Logistics giai
đoạn 2019 – 2021
Bảng 1.1. Tình hình kinh doanh của công ty THD Logistics giai đoạn 2019 –
2021
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm 2019 2020 2021 Chênh lệch Chênh lệch
2020/2019 2021/2020
Tuyệt đối Tương Tuyệt đối Tương
đối đối
Doanh 2.456,2 1.654,9 2.001,6 (801,3) (32,62%) 346,7 20,95%
thu
Chi 1.269,1 880,3 1.060,9 (338,8) (30,64%) 180,6 20,52%
phí
Lợi 1.187,1 774,6 940,8 (412,5) (34,75%) 166,2 21,45%
nhuận
(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty TNHH THD Logistics Việt Nam, 2021)
Nhận xét:
Từ bảng số liệu về tình hình kinh doanh của công ty TNHH THD Logistics
giai đoạn 2019 – 2021 trên đây, ta thấy rằng trong 3 năm từ 2019 đến 2021, doanh
5

thu, chi phí và lợi nhuận của công ty có sự biến động rõ rệt mà nguyên nhân chủ yếu
đến từ lý do khách quan là ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 kéo dài đã ảnh hưởng
tiêu cực đến công ty nói riêng và toàn ngành giao nhận vận tải nói chung.
Cụ thể, năm 2019 công ty có tổng doanh thu cao nhất trong 3 năm ở khoảng
2.456,2 (triệu đồng), chi phí tương ứng trong năm là 1.269,1 (triệu đồng) và lợi nhuận
thu về đạt 1.187,1 (triệu đồng), chiếm 48,33% so với doanh thu. Đến năm 2020, do
đại dịch Covid-19 bùng phát đã gây ra những xáo trộn trong hoạt động giao nhận vận
tải, đặc biệt là việc thông quan bị chậm trễ cũng như công ty chưa có những xử lý kịp
thời cho sự cố bất ngờ này đã khiến doanh thu sụt giảm về mức 1.654, 9 (triệu đồng),
giảm 801, 3 (triệu đồng), tương ứng với 32,62% so với năm 2019. Chi phí cũng theo
đó đã giảm xuống còn 880,3 (triệu đồng), giảm 30,64% so với năm 2019. Doanh thu
và chi phí đồng thời thay đổi khiến lợi nhuận năm 2020 chỉ đạt 774,6 (triệu đồng),
tức giảm 34,75% so với năm trước đó.
Năm 2021, mặc dù dịch bệnh vẫn tiếp diễn khó lường nhưng nhờ vào kinh
nghiệm ứng phó với đại dịch trong năm trước, THD Logistics đã có một số giải pháp
để giải quyết các vấn đề và duy trì hoạt động của doanh nghiệp. Nhờ đó mà doanh
thu năm 2021 đã bắt đầu khởi sắc, đạt 2.001,6 (triệu đồng), tăng 346,7 (triệu đồng),
tức 20,95% so với năm 2020. Bên cạnh đó, chi phí là 1.969,9 (triệu đồng), cao hơn
năm 2020 khoảng 20,52% và lợi nhuận đạt mức 940,8 (triệu đồng), tăng khoảng
21,45% so với năm 2020.
Có thể thấy mặc dù tình hình hoạt động của THD Logistics gặp nhiều khó
khăn trong năm 2020 nhưng doanh nghiệp đã chứng minh sự nỗ lực và khả năng thích
nghi của mình để đưa các hoạt động dần trở lại quỹ đạo và giúp tình hình tài chính
của công ty bắt đầu khởi sắc và ổn định trở lại từ năm 2021.
6

Chương 2: NGHIỆP VỤ NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG


ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH THD LOGISTICS VIỆT NAM
2.1. Mô tả nghiệp vụ nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại
Công ty TNHH THD Logistics Việt Nam
Quy trình nhập khẩu nguyên container bằng đường biển là một nghiệp vụ hết
sức quan trọng đối với bất kì doanh nghiệp nào trong lĩnh vực giao nhận vận tải. Tuy
đều có một quy trình chuẩn với sự giống nhau cơ bản nhưng ở mỗi công ty sẽ thiết
kế một quy trình cụ thể sao cho phù hợp với đặc điểm hoạt động. Đối với Công ty
TNHH THD Logistics Việt Nam, quy trình tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận
hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển bao gồm các bước như
sau:
Sơ đồ 2.1. Quy trình nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại Công ty
TNHH THD Logistics Việt Nam

Nhận Lập và
Ký kết Thông
và Lấy khai Nhận Quyết
hợp quan
kiểm lệnh báo và đưa toán
đồng hàng
tra bộ giao hải hàng và lưu
dịch hóa tại
chứng hàng quan về kho hồ sơ
vụ cảng
từ điện tử

Sau đây, để minh họa cho nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên
container bằng đường biển của Công ty TNHH THD Logistics Việt Nam, tác giả sẽ
trình bày một bộ chứng từ cụ thể như sau:
- Nhà xuất khẩu: SHENG MAIRS INDUSTRIAL CO., LTD
- Địa chỉ: No.5-7, Lane 1158, Chung San Dr., Dajia Dist, Taichung city 437,
Taiwan (R.O.C)
- Nhà nhập khẩu: DV TM KHANH PHONG CO., LTD
- Địa chỉ: 1132 Đường 3/2, Phường 12, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Số hợp đồng: 01/SM-KP_2022
- Tên hàng hóa: Chân đế trượt màu hỗn hợp 100KG, Máy sấy nhựa 25KG, Máy
sấy nhựa 50KG, Máy sấy nhựa 100KG, Máy hút nhựa – 1.5KW, Máy hút nhựa
2.2KW 3HP, Máy hút dầu 450KG 1HP.
7

Cụ thể quy trình nhập khẩu nguyên container bằng đường biển gòm 7 bước sẽ
lần lượt được trình bày dưới đây:
2.1.1. Ký kết hợp đồng dịch vụ và nhận yêu cầu từ khách hàng
Công ty Dịch vụ Thương mại Khánh Phong ủy thác cho Công ty TNHH THD
Logistics nhập khẩu lô hàng thiết bị nhựa bao gồm chân đế trượt, máy sấy nhựa, máy
hút nhựa và máy sấy dầu theo hợp đồng số 01/SM-KP_2022. Sau khi nhận đơn hàng
dịch vụ trên, nhân viên kinh doanh từ công ty THD sẽ nhanh chóng liên hệ với Công
ty DV TM Khánh Phong để xác nhận lịch đóng hàng, các chi phí, thông báo các
chứng từ cần thiết và báo lại với bộ phận chứng từ để thực hiện bước tiếp theo trong
quy trình.
2.1.2. Nhận và kiểm tra bộ chứng từ
Sau khi hoàn tất các thủ tục về hợp đồng trước đó, nhân viên bộ phận chứng
từ của Công ty THD sẽ gửi thông báo để nhắc nhở công ty DV TM Khánh Phong về
việc gửi bộ chứng từ cho THD. Bộ chứng từ này sẽ bao gồm: Hợp đồng ngoại thương
(Sale Contract), Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice), Phiếu đóng gói hàng
hóa (Packing List), Vận đơn đường biển (Bill of Lading) và Thông báo hàng đến
(Arrival Notice).
Sau đó, nhân viên bộ phận chứng từ sẽ tiến hành kiểm tra bộ chứng từ này, cụ
thể sẽ kiểm tra các thông tin trong bộ chứng từ có trùng khớp với nhau hay không,
cũng như có chính xác, trùng khớp với thông tin trên các chứng từ khác hay không.
Các thông tin cần kiểm tra bao gồm tên người gửi, tên người nhận, tên con tàu, số
container, số seal…
Việc kiểm tra nội dung, tính chính xác của các chứng từ được minh họa cụ thể
dưới đây:
2.1.2.1. Hợp đồng ngoại thương (Sale Contract)
- Số hợp đồng: 01/SM-KP_2022
- Ngày hợp đồng: 01/03/2022
- Nhà xuất khẩu: SHENG MAIRS INDUSTRIAL CO. LTD
- Địa chỉ: No.5-7, Lane 1158, Chung San Dr., Dajia Dist., Taichung City 436,
Taiwan (R.O.C)
- Nhà nhập khẩu: DV TM KHANH PHONG CO., LTD
8

- Địa chỉ: 1132 Đường 3/2, Phường 12, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Điều khoản tên hàng: PLASTIC MACHINERY
Bảng 2.1. Mô tả hàng hóa theo hợp đồng
UNIT AMOUNT
NO DESCRIPTION UNIT QUANTITY PRICE (USD)
(USD)
1 Sliding Stand Mixed SET 6 90.00 540.00
Color 100 KG
2 Plastic Dryer 25KG SET 3 80.00 240.00
3 Plastic Dryer 50KG SET 20 95.00 1,900.00
4 Plastic Dryer 100KG SET 11 110.00 1,210.00
5 Plastic Vacuum – 1.5KW SET 5 65.00 325.00
2HP
6 Plastic Vacuum – 2.2KW SET 5 85.00 425.00
3HP
7 Oil Suction Machine SET 1 115.00 115.00
450KG 1HP
TOTAL CFR HO CHI MINH PORT, INCOTERM 2010 4,975.00
(Nguồn: Hợp đồng ngoại thương số 01/SM-KP_2022)
Một số nội dung quan trọng trong hợp đồng, bao gồm:
- Tổng giá trị hợp đồng: 4,795.00 USD
- Điều kiện giao hàng: CFR Ho Chi Minh Port (Incoterms 2010)
- Điều khoản đóng gói hàng hóa:
• Đóng gói theo tiêu chuẩn xuất khẩu theo kiện hàng
• Xuất xứ: China
- Điều khoản thanh toán: Thanh toán bằng TTR trong vòng 150 ngày kể từ ngày
nhận hàng
- Điều khoản giao hàng:
• Cảng đi: SHEKOU PORT, CHINA
• Cảng đến: CAT LAI PORT, VIETNAM
9

Nhân viên phải kiểm tra thật cẩn thận từng chi tiết trên hợp đồng ngoại thương
này vì những thông tin trên Commercial Invoice, Packing List… đều sẽ dựa vào thông
tin trên hợp đồng để lập ra. Nếu phát hiện sai sót thì phải thông báo ngay để chỉnh
sửa kịp thời, tránh việc thay đổi thông tin trên tờ khai.
2.1.2.2. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
- Số hóa đơn: 01/SM-KP_2022
- Ngày phát hành: 02/03/2022
- Nhà xuất khẩu: SHENG MAIRS INDUSTRIAL CO., LTD
- Địa chỉ: No.5-7, Lane 1158, Chung San Dr., Dajia Dist., Taichung City 436,
Taiwan (R.O.C)
- Nhà nhập khẩu: DV TM KHANH PHONG CO., LTD
- Địa chỉ: 1132 Đường 3/2, Phường 12, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Cảng bốc hàng: SHEKOU PORT, CHINA
- Cảng dỡ hàng: CAT LAI PORT, VIETNAM
- Tên con tàu: EVER CANDID
- Số chuyến: 0170-009S
- Net weight: 3,590.00 KGS
- Gross weight: 3,590.00 KGS
- Tổng giá trị lô hàng: 4,750.00 USD
- Phương thức thanh toán: TTR
2.1.2.3. Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List)
- Số phiếu đóng gói: 01/SM-KP_2022
- Ngày phát hành phiếu: 02/03/2022
- Nhà xuất khẩu: SHENG MAIRS INDUSTRIAL CO., LTD
- Địa chỉ: No.5-7, Lane 1158, Chung San Dr., Dajia Dist., Taichung city 437,
Taiwan (R.O.C)
- Nhà nhập khẩu: DV TM KHANH PHONG CO., LTD
- Địa chỉ: No.1132, Đường 3/2, Phường 12, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh, Việt
Nam
- Net weight: 3,590.00KGS
- Gross weight: 3,590.00KGS
10

Bảng 2.2. Mô tả hàng hóa trong P/L


NO DESCRIPTION UNIT QUANTITY NET GROSS
WEIGHT WEIGHT
(KGS) (KGS)
1 Sliding Stand Mixed SET 6 540.00 540.00
Color 100 KG
2 Plastic Dryer 25KG SET 3 150.00 150.00
3 Plastic Dryer 50KG SET 20 1,160.00 1,160.00
4 Plastic Dryer 100KG SET 11 715.00 715.00
5 Plastic Vacuum – 1.5KW SET 5 275.00 275.00
2HP
6 Plastic Vacuum – 2.2KW SET 5 300.00 300.00
3HP
7 Oil suction machine SET 1 450.00 450.00
450KG 1HP
TOTAL 3,590.00 3,590.00
- Đóng gói: đóng theo kiện
- Cảng bốc hàng: SHEKOU PORT CHINA
- Cảng dỡ hàng: CAT LAI PORT, VIETNAM
Nhân viên THD sẽ tiến hành kiểm tra thông tin trên P/L và INV so với thông
tin trên hợp đồng về từng nội dung như tên người gửi hàng và người nhận hàng, mô
tả hàng hóa. Nếu có sự sai khác giữa khác chứng từ (sai khối lượng hàng, sai số cont
số seal...) thì phải thông báo đến công ty KHANH PHONG ngay để có sự điều chỉnh
phù hợp. Ngoài ra, phải kiểm tra phiếu đóng gói và hóa đơn đã có chữ ký của đại diện
nhà xuất khẩu hay chưa. P/L và INV khớp thông tin với hợp đồng và có dấu mộc của
nhà xuất khẩu thì hợp lệ.
2.1.2.4. Vận đơn đường biển (Bill of Lading)
- Số vận đơn: EGLV 149107956356
- Ngày và nơi phát hành vận đơn: 06/03/2022 – Shenzeng, China
- Nhà xuất khẩu: SHENG MAIRS INDUSTRIAL CO., LTD
11

- Địa chỉ: No.5-7, Lane 1158, Chung San Dr., Dajia Dist., Taichung city 437,
Taiwan (R.O.C)
- Nhà nhập khẩu: DV TM KHANH PHONG CO., LTD
- Địa chỉ: No.1132, Đường 3/2, Phường 12, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh, Việt
Nam
- Mô tả hàng hóa: PLASTIC MACHINERY
- HS code: 84771039
- Tên và số tàu: EVER CANDID 0170-009S
- Cước phí vận tải: OCEAN FREIGHT PREPARE
- Số container: EGHU3521350
- Loại container: 01*20’
- Cảng bốc hàng (POL): SHEKOU PORT, CHINA
- Cảng dỡ hàng (POD): CAT LAI PORT, VIETNAM
Bảng 2.3. Thông tin container của lô hàng trên B/L
Container No./ Quantity and Description of Goods Measurement
Seal No. Kind of Gross weight
Packages
EGHU352135 01*20’ 51CTNS 17.3100 CBM
0/20'/EMC PLASTIC MACHINERY 3,590.00 KGS
HS CODE: 84771039
(Nguồn: Vận đơn đường biển số EGLV 149107956356)
Tóm lại, nhân viên cần kiểm tra để đảm bảo các chứng từ trên trùng khớp với
nhau và trùng khớp với hợp đồng ngoại thương. Việc kiểm tra cẩn thận này sẽ giúp
hạn chế những vấn đề phát sinh và tiết kiệm thời gian cũng như chi phí (vì nếu có sai
sót mà không phát hiện kịp thời sẽ rất phiền phức và phát sinh chi phí lưu container,
lưu bãi...).
2.1.2.5. Thông báo hàng đến (Arrival Notice)
Đối với thông báo hàng đến, nhân viên cần đối chiếu số vận đơn, số container,
số seal, tàu, chuyến, cảng đến... với vận đơn và cần quan tâm ngày tàu đến để đi lấy
lệnh giao hàng ở bước tiếp theo cho chính xác.
- Ngày tàu đến: 10/03/2022
12

- Số vận đơn: EGLV 149107956356


- Nhà xuất khẩu: SHENG MAIRS INDUSTRIAL CO., LTD
- Địa chỉ: No.5-7, Lane 1158, Chung San Dr., Dajia Dist., Taichung city 437,
Taiwan (R.O.C)
- Nhà nhập khẩu: DV TM KHANH PHONG CO., LTD
- Địa chỉ: No.1132, Đường 3/2, Phường 12, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh, Việt
Nam
- Mô tả hàng hóa: PLASTIC MACHINERY
- HS code: 84771039
- Cước phí vận tải: OCEAN FREIGHT PREPARE
- Số container: EGHU3521350
- Loại container: 01*20’
- Tên và số tàu: EVER CANDID 0170-009S
- Cảng bốc hàng (POL): SHEKOU PORT, CHINA
- Cảng dỡ hàng (POD): CAT LAI PORT, VIETNAM
- Phương thức gửi hàng: FCL/FCL
2.1.3. Lấy lệnh giao hàng điện tử (EDO)
Sau khi nhân viên giao nhận của công ty làm việc với kế toán để đóng các phí
cần thiết vào tài khoản ngân hàng của hãng tàu và đăng ký thông tin email, mã số
thuế hợp lệ, hãng tàu sẽ xuất hóa đơn điện tử và phát hành EDO cho công ty. Tiếp
theo công ty sẽ nhận được EDO bản mềm và in ra bản giấy để làm thủ tục nhận hàng
tại cảng. Nhân viên giao nhận cần kiểm tra những nội dung chủ yếu sau trên D/O:
- Tên tàu: EVER CANDID
- Số hiệu con tàu: 0170-009S
- Số vận đơn: EGLV 149107956356
- Tên hàng: Thiết bị nhựa (PLASTIC MACHINERY)
- Tên nhà xuất khẩu: SHENG MAIRS INDUSTRIAL CO., LTD
- Địa chỉ: No.5-7, Lane 1158, Chung San Dr., Dajia Dist., Taichung city 437,
Taiwan (R.O.C)
- Tên nhà nhập khẩu: DV TM KHANH PHONG CO., LTD
13

- Địa chỉ: No.1132, Đường 3/2, Phường 12, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh, Việt
Nam.
Vì không phải là hàng đặc biệt, hàng nặng và không phải là các loại container
đặc biệt nên nhân viên giao nhận không cần phải trả tiền cược container mà thay vào
đó hãng tàu cho mượn container. Với lô hàng này hãng tàu đã đóng dấu trên lệnh giao
hàng là “HÀNG GIAO THẲNG”.
Việc các hãng tàu sử dụng hình thức lấy lệnh giao hàng điện tử như trên đã
giúp tiết kiệm thời gian lấy lệnh, tiết kiệm chi phí và làm quá trình lấy lệnh trở nên
đơn giản hơn khi chỉ cần có internet thì nhân viên có thể lấy lệnh ở bất cứ đâu.
2.1.4. Lập tờ khai và khai báo Hải quan điện tử
Khi bộ chứng từ đã đầy đủ và chính xác, nhân viên sẽ tiến hành khai báo hải
quan điện tử. Quá trình này đòi hỏi sự cẩn thận và tính chính xác rất cao, vì nếu có
bất kỳ sai sót nào cũng sẽ làm chậm tiến độ quá trình giao nhận hàng hóa và phát sinh
những chi phí không đáng có.
Trước hết, để thực hiện khai tờ khai hải quan, cần thiết lập thông tin hệ thống
bao gồm thông tin doanh nghiệp và thông tin Hải quan tiếp nhận khai báo như sau:
• Thông tin doanh nghiệp:
- Mã số thuế: 0315895562
- Mã bưu chính: (+84) 43
- Số điện thoại: 0903359123
- Địa chỉ: No.1132, Đường 3/2, Phường 12, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh, Việt
Nam
• Thông tin Hải quan tiếp nhận khai báo:
- Hải quan khai báo: Mã: 02CI - Chi cục hải quan cửa khẩu Cảng Sài Gòn
KV I
- Bộ phận xử lý tờ khai nhập: Mã: 01 - Đội thủ tục hàng hóa Nhập khẩu.
Các bước thực hiện việc lên tờ khai hải quan hàng nhập lô hàng MÁY MÓC
NHỰA – PLASTIC MACHINERY của THD như sau:
2.1.4.1. Bước 1: Đăng kí mới tờ khai nhập khẩu
14

Đầu tiên phải khởi động chương trình VNACCS/ECUS5, chọn mục “Tờ khai
hải quan” và chọn “Đăng ký mở tờ khai nhập khẩu (IDA)” để kê khai những thông
tin lô hàng.
2.1.4.2. Bước 2: Khai nháp thông tin tờ khai
Trong mục “Đăng ký mở tờ khai nhập khẩu (IDA)”, ta sẽ dựa theo các thông
tin trên bộ chứng từ sẵn có như P/L, B/L, Sales Contract… và điền thông tin tại lần
lượt các thẻ “Thông tin chung”, “Thông tin chung 2” và “Danh sách hàng”. Cụ thể:
• Thẻ “Thông tin chung”:
- Cần điền đầy đủ và chính xác các nội dung:
• Mã loại hình: A11 - Nhập kinh doanh tiêu dùng
• Cơ quan hải quan: 02CI – Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV I
• Phân loại cá nhân/tổ chức: 4 – hàng hóa từ tổ chức đến tổ chức
• Mã bộ phận xử lý tờ khai: 01 - đội thủ tục hàng hóa nhập khẩu
• Mã hiệu phương thức vận chuyển: 2 – đường biển có container.
- Đơn vị xuất nhập khẩu: Cần điền đúng thông tin về đơn vị xuất nhập khẩu
như trên B/L cũng như hợp đồng, bao gồm: Tên người nhập khẩu, mã số
thuế, địa chỉ, tên công ty được ủy thác nhập khẩu và tên người xuất khẩu,
địa chỉ cũng như mã nước bên xuất khẩu.
- Vận đơn: Lấy thông tin trên vận đơn đường biển, bao gồm:
• Số vận đơn: 060322EGLV149107956356
• Số lượng kiện: 51 SET
• Tổng trọng lượng hàng (gross weight): 3.590KGM
• Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan: 02CIS01 – Tổng công ty
Tân Cảng Sài Gòn
• Phương tiện vận chuyển: 9999 EVER CANDID 0170-009S
• ngày hàng đến: 10/03/2022
• Địa điểm dỡ hàng: VNCLI – CAT LAI PORT
• Địa điểm xếp hàng: CNSHK – SHEKOU
• Số lượng container: 1
15

Sau khi đã nhập đầy đủ thông tin ở mục “Thông tin chung”, bấm “GHI”, phần
mềm sẽ chuyển sang mục “Thông tin chung 2”. Tại Tab “Thông tin chung 2” cần
khai những nội dung như sau:
• Thẻ “Thông tin chung 2”:
- Hóa đơn thương mại: bao gồm các thông tin như phân loại hình thức hóa đơn
(hóa đơn thương mại), số hóa đơn và ngày phát hành, phương thức thanh toán,
mã phân loại hóa đơn, điều kiện giá hóa đơn, tổng giá trị hóa đơn, mã đồng
tiền của hóa đơn và tổng trị giá tính thuế.
- Mã phân loại khai trị giá: 6 – áp dụng phương pháp trị giá giao dịch.
• Người nộp thuế: 1 – người xuất khẩu (nhập khẩu)
• Phí vận chuyển: Mã loại A – Khai trong trường hợp chứng từ vận tải ghi
tổng số tiền cước phí chung cho tất cả các hàng trên hóa đơn.
• Phí bảo hiểm: Mã loại D – Không bảo hiểm
- Thông tin hợp đồng: (lấy thông tin trên hợp đồng – sales contract)
• Số hợp đồng: 01/SM-KP_2022
• Ngày hợp đồng: 19/10/2021
• Phần ghi chú: Số hợp đồng H201019
• Ngày: 01/03/2022
Sau khi đã nhập đầy đủ thông tin ở mục “Thông tin chung 2”, bấm “GHI”,
phần mềm sẽ chuyển sang mục “Danh sách hàng”. Tại Tab “Danh sách hàng” cần
khai những nội dung như sau:
• Thẻ “Danh sách hàng”: Cần nhập đầy đủ và chính xác tên hàng, mã HS, xuất
xứ, số lượng, đơn vị tính và đơn giá vì đây là những thông tin quan trọng để xác định
thuế phải nộp cho nhà nước
2.1.4.3. Bước 3: Khai chính thức thông tin tờ khai
Sau khi đã khai thông tin nháp như trên, cần kiểm tra một lần nữa những thông
tin trên trước khi đến một bước cực kì quan trọng sau đó – Khai chính thức thông tin
tờ khai. Một số nội dung đặc biệt quan trọng cần kiểm tra lại như sau:
- Thông tin người nhập khẩu, người xuất khẩu và mã số thuế.
- Số vận đơn, số hóa đơn, ngày phát hành
- Tàu, chuyến, ngày hàng đến, địa điểm lưu kho và dỡ hàng
16

- Tên hàng và mã HS.


- Tổng giá trị hóa đơn, số tiền thuế
2.1.4.4. Bước 4: Lấy kết quả phân luồng
Để nhận được kết quả thông quan tờ khai, nhân viên sẽ vào mục “Kết quả xử
lý tờ khai” để in tờ khai Hải quan đã khai báo rồi giao cho nhân viên giao nhận và
hoàn thành việc khai báo Hải quan điện tử cho lô hàng. Từ đó nhân viên giao nhận sẽ
tiến hành mở tờ khai tại Chi Cục Hải quan.
Sau khi thực hiện bước “Lên tờ khai Hải quan” xong, hệ thống Hải quan sẽ
tiếp nhận và trả lại kết quả phân luồng hàng hóa. Trong trường hợp lô hàng này, kết
quả phân luồng là luồng vàng, nhân viên giao nhận cần phải chuẩn bị đủ hồ sơ để Hải
quan kiểm tra, đối chiếu thông tin đã khai báo với bộ chứng từ.
Nếu có bất kỳ thiếu sót nào, nhân viên giao nhận phải tiến hành bổ sung đầy
đủ chứng từ. Nếu như đã hợp lệ thì hàng hóa sẽ được thông quan và khách hàng chỉ
cần hoàn thành nghĩa vụ đóng thuế là có thể nhận được hàng.
2.1.5. Làm thủ tục thông quan hàng hóa tại cảng Cát Lái
Sau khi khai báo hải quan điện tử ta sẽ đến bước nộp thuế vào ngân sách nhà
nước theo số tiền trên tờ khai (trong lô hàng này tổng tiền thuế phải nộp là 10.951.780
VND) tại ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Tờ khai số 104198713730 nhập khẩu lần này là luồng Vàng nên bộ hồ sơ khai
hải quan gồm những chứng từ sau:
2.1.5.1. Bộ hồ sơ cần chuẩn bị cho thông quan:
- Giấy giới thiệu của công ty THD: 1 bản chính
- Tờ khai Hải quan: 02 bản (in từ hệ thống phần mềm ECUS5VNACCS)
- Hợp đồng thương mại: 01 bản sao có đóng dấu giáp lai.
- Hóa đơn thương mại: 01 bản chính.
- Phiếu đóng gói: 1 bản chính.
- Vận tải đơn (Bill of Lading): 01 bản sao có dấu của hãng tàu EVERGREEN
2.1.5.2. Tiếp nhận hồ sơ:
Vì lô hàng này thuộc phân luồng vàng nên sẽ tiến hành kiểm tra bộ chứng từ:
- Nộp các giấy tờ như đã nêu ở mục 2.1.5.1
17

- Nhân viên Hải quan tiến hành kiểm tra đối chiếu bộ chứng từ giấy với tờ khai
hải quan điện tử.
- Sau khi nhân viên Hải quan kiểm tra, đối chiếu xong bộ chứng từ đúng như
những gì khai báo thì sẽ xác nhận thông quan điện tử và hoàn chỉnh hồ sơ. Trong lúc
này, nhân viên giao nhận đợi nhân viên hải quan chuyển hồ sơ qua văn phòng đội thủ
tục hàng hóa nhập khẩu trả tờ khai.
2.1.5.3. In mã vạch và thanh lý tờ khai
- Để xem hồ sơ đã được duyệt hay chưa, nhân viên sẽ truy cập vào trang web
www.customs.gov.vn. Nếu hồ sơ đã được duyệt, ta bấm chọn “In bảng kê mã vạch
phương tiện chứa hàng” để kiểm tra trạng thái tờ khai và danh sách container đủ điều
kiện qua khu vực giám sát Hải quan.
- Sau đó nhân viên sẽ nhập thông tin mã doanh nghiệp, số tờ khai, mã Hải quan,
ngày khai và bấm chọn “Lấy thông tin” để kiểm tra số kiện, container, phương tiện
chứa hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát Hải quan.
- Thanh toán qua Eport.
2.1.5.4. Lấy phiếu EIR
Sau khi hoàn thành thủ tục thông quan, để tiết kiệm thời gian đi lại nhân viên
giao nhận sẽ tiến hành in phiếu EIR. Vì đây là lô hàng FCL và là hàng giao thẳng nên
nhân viên giao nhận phải khai eport để nhận phiếu EIR và thanh toán phí nhập tại
cảng.
a. Khai Eport để lấy phiếu EIR:
Đầu tiên cần truy cập website https://eport.saigonnewport.com.vn và đăng
nhập vào tài khoản của công ty. Tại mục “Đăng ký” chọn “Nhập container hàng từ
cảng” và nhập các thông tin gồm mã số thuế doanh nghiệp, số lượng container và
bấm lưu thông tin.
b. Nhập các thông tin cơ bản:
Gồm phương tiện (Truck), phương án (Giao container hàng nhập) và số
container: EGHU3521350. Sau khi bấm lưu thông tin, các thông tin khác sẽ tự cập
nhật và kiểm tra hạn lệnh. Sau đó, bấm lưu thêm một lần nữa.
c. Khai báo thông tin tờ khai và thực hiện nghiệp vụ hàng hoá
18

Sau khi điền các thông tin trên, chọn mục Khai báo thông tin tờ khai. Vào mục
“Chi tiết lô hàng”, bấm thêm mới, nhập số tờ khai của lô hàng (104198713730) và
cập nhật dữ liệu. Sau đó, bấm vào “Đối chiếu tờ khai”, khi tờ khai hiện “Khớp” thì
bước khai thông tin trên eport đã hoàn thành.
d. Thanh toán điện tử phí nhập tại cảng
Vào mục “Nhận container hàng từ cảng”, chọn lô hàng vừa khai và bấm tính
phí. Sau đó kiểm tra thông tin xuất hoá đơn và chọn thanh toán qua ATM (cá nhân).
Khi hoàn tất thanh toán, lưu lại hoá đơn để về công ty thanh toán với bên nhân viên
kế toán.
Bên cạnh đó, lấy số đăng ký để in phiếu Xuất nhập bãi (EIR).
e. Trình EDO
Trình EDO cho phòng thương vụ cảng để in phiếu EIR. Nhân viên giao nhận
và nhân viên thương vụ cảng ký tên lên phiếu EIR. Sau khi tờ khai được thông quan,
nhân viên giao nhận cũng lên website của Tổng cục Hải quan ghi mã số thuế của
Công ty THD lên phiếu EIR để thuận tiện cho việc quyết toán.
2.1.6. Lấy hàng tại cảng và giao hàng cho khách hàng
Sau khi hàng hóa nhập khẩu được thông quan, bộ phận giao nhận sẽ tổ chức
phương tiện vận chuyển để vận chuyển hàng về kho. Sau khi nhân viên giao nhận
giao phiếu EIR đã đóng dấu cho tài xế, tài xế sẽ vào khu vực cảng được nêu trên
phiếu EIR trong thời gian quy định, kiểm tra lại tình trạng bên ngoài của container và
kéo container về kho của công ty DV TM KHANH PHONG. Nhân viên công ty DV
TM KHANH PHONG nhận hàng và kiểm tra tình trạng của hàng hóa. Sau đó cả hai
bên cùng ký vào biên bản giao nhận hàng, mỗi bên giữ 1 bản.
2.1.7. Quyết toán và lưu chứng từ
Sau khi hoàn thành xong mọi công đoạn, nhân viên giao nhận mang hóa đơn
giao cho bộ phận chứng từ. Bộ phận kế toán sẽ lập bảng kê thanh toán, phiếu thanh
toán kèm theo những hóa đơn có liên quan đến lô hàng: hóa đơn giá trị gia tăng, hóa
đơn D/O... và lưu toàn chứng từ có liên quan.
Việc photo chứng từ để lưu vào hồ sơ lưu trữ của THD nhằm đảm bảo cho
việc kiểm tra mã số hàng hóa, thuế suất, tờ khai tương ứng cho các mặt hàng về sau
được thuận tiện và dễ dàng hơn.
19

Đến đây, quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng
đường biển của Công ty xem như đã hoàn thành.
2.2. Điểm hoàn thiện và chưa hoàn thiện của quy trình nhập khẩu nguyên
container bằng đường biển của Công ty TNHH THD Logistcs
2.2.1. Điểm hoàn thiện
Đầu tiên, bước ký hợp đồng và nhận yêu cầu từ khách hàng diễn ra khá cẩn
thận và chu đáo. Nhân viên từ công ty thường xuyên nhắc nhở khách hàng gửi chứng
từ trước ít nhất từ 3 ngày để hạn chế sự cố hay gián đoạn trong thời gian thực hiện.
Điều này giúp công tác chuẩn bị được thực hiện suôn sẻ và kỹ lưỡng nhất.
Thứ hai, bộ phận chứng từ được chia thành hai mảng chính là hàng xuất và
hàng nhập. Do đó, các nhân viên có chuyên môn nghiệp vụ tốt ở mảng mà họ đảm
nhận, xử lý nhanh và có khả năng ứng biến trong nhiều tình huống phát sinh.
Thứ ba, công ty THD có quy trình thanh toán chặt chẽ và kĩ lưỡng nên rất ít
khi xảy ra sai sót trong quá trình thanh toán cũng hạch toán. Ngoài ra, công ty đã có
quan hệ làm việc lâu dài và uy tín đối với hầu hết các ngân hàng cũng như các đối tác
đã làm việc nên quá trình thanh toán diễn ra nhanh chóng và thuận lợi.
2.2.2. Điểm chưa hoàn thiện
Đầu tiên, ở bước lập tờ khai hải quan điện tử, ứng dụng công nghệ được đưa
vào trong khâu khai báo hải quan, có thể giúp đơn giản hóa quy trình và rút ngắn thời
gian. Tuy nhiên hệ thống internet thường xuyên bị lỗi, làm gián đoạn quá trình khai
Hải quan. Có trường hợp nhân viên đã khai mà hệ thống chưa ghi nhận, nhân viên
chứng từ phải khai lại từ đầu, cũng như khai sai phải lên cảng để hủy tờ khai rất tốn
thời gian.
Thứ hai, trong khẩu nhận hàng tại cảng và giao hàng cho khách, tuy rằng hiện
nay công ty đã có đội xe riêng, nhưng cũng còn phải thuê ngoài trong những mùa cao
điểm, đặc biệt là vào những dịp cận tết khi nhu cầu giao nhận tăng đột biến khiến
lượng xe không đủ đáp ứng. Khi đó, công ty bị động phụ thuộc vào các đơn vị đội xe
thuê ngoài, phải liên tục đốc thúc thời gian, tiến độ để đội xe sắp xếp vận chuyển
đúng hạn và tránh phát sinh thêm chi phí, làm trì trệ các họat động diễn ra sau đó.
20

Chương 3: NHẬN ĐỊNH VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TẠI CÔNG TY


TNHH THD LOGISTICS VIỆT NAM
3.1. Bài học cho bản thân
3.1.1. Chuyên môn nghiệp vụ
Trải qua quá trình thực tập và học hỏi tại Công ty TNHH THD Logistics Việt
Nam, em đã có cơ hội tiếp xúc với những quy trình trong thực tế, hiểu hơn và biết
cách vận dụng những kiến thức trên trường vào quá trình làm việc, đặc biệt là quy
trình nhập khẩu nguyên container bằng đường biển. Được thực tập tại vị trí nhân viên
chứng từ, em đã nắm được quy trình và đặc biệt là cách kiểm tra, đối chiếu từng nội
dung của chứng từ, biết những nội dung nào là quan trọng và có thể nhận ra những
sai sót cần thay đổi trong bộ chứng từ. Ngoài ra, việc phối hợp giữa các phòng ban
đối với từng bước trong quy trình để quá trình xuất nhập khẩu diễn ra suôn sẻ cũng
là một bài học lớn đối với em.
3.1.2. Về kỹ năng mềm
Về kỹ năng mềm, thời gian thực tập tuy không quá dài nhưng đã tạo cơ hội để
em trau dồi kỹ năng giao tiếp của mình. Mặc dù thực tập tại vị trí nhân viên chứng từ
và chủ yếu làm việc với chứng từ nhưng sự tương tác giữa các đồng nghiệp giữa các
bộ phận để hoàn tất quy trình là không thể thiếu và đó cũng là một yếu tố quyết định
sự nhanh chóng và hiệu quả của công việc.
Ngoài ra, kỹ năng ngoại ngữ là điều em đã cải thiện được rất nhiều từ quá trình
thực tập. Vì phải tiếp xúc với toàn bộ chứng từ bằng tiếng Anh, cũng như giao tiếp
trong môi trường phải sử dụng tiếng Anh nhiều, kỹ năng nghe và nói của em đã tốt
hơn lúc trước rất nhiều. Với kiến thức ngoại ngữ đã được học tại trường đại học, em
dễ dàng hơn trong việc hiểu và học thêm những từ vựng chuyên ngành về logistics,
đặc biệt được thực hành trong thực tế đã giúp em có thể sử dụng tiếng Anh một cách
trôi chảy trong môi trường làm việc.
3.1.3. Về định hướng nghề nghiệp
Sau khi được thực tập trong lĩnh vực logistics, em đã có cơ hội hiểu rõ hơn và
áp dụng những kiến thức trong giảng đường đại học vào thực tế. Em nhận ra những
kiến thức mình đã học chính là nền tảng quan trọng trong con đường sự nghiệp của
mình, nhưng vẫn còn rất nhiều nội dung khác đòi hỏi em phải tìm tòi học hỏi để phục
21

vụ cho công việc. Có thể thấy, lĩnh vực này còn rất rộng để em tìm hiểu thêm, cộng
với niềm yêu thích đặc biệt của bản thân đối với logistics từ trước, em tin rằng bản
thân đã sẵn sàng để tiếp tục theo đuổi các công việc trong lĩnh vực này.
3.2. Một số đề xuất, góp ý cho Công ty TNHH THD Logistics Việt Nam
3.2.1. Giải pháp nâng cao năng lực chuyên môn, đào tạo nguồn nhân lực
❖ Mục tiêu:
- Nâng cao tay nghề của nhân viên cũng như trình độ, khả năng ứng xử với
khách hàng để đạt hiệu quả công việc cao hơn.
- Đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên có kinh nghiệm, làm việc hiệu quả
hơn, giảm những chi phí không cần thiết cũng như tiết kiệm được thời gian, mang lại
nhiều thành công cho công ty. Mang lại hài lòng cho khách hàng về công ty, khả năng
thực hiện công việc.
❖ Lộ trình áp dụng thực hiện:
- Từ tháng 7 đến tháng 12 năm 2022 ban giám đốc công ty có thể triển khai cho
nhân viên đi học thêm các lớp đào tạo nghiệp vụ và các lớp bồi dưỡng kĩ năng. Một
khóa học thời gian thường sẽ kéo dài khoảng 3 tháng với nội dung nhằm trang bị cho
nhân viên những kiến thức cũng như kĩ năng giải quyết tình huống nhanh chóng. Từ
đó, nhân viên có thể áp dụng và phát triển năng lực của mình và giúp công tác giao
nhận công ty thêm phần cải thiện hơn từ năm 2013.
- Từ đầu tháng 1 năm 2022 - 2025 công ty đã thay đổi chính sách lương thưởng
đãi ngộ đối với các nhân viên, sẽ khuyến khích và tạo điều kiện thăng tiến trong công
việc. Để có được kết quả khen thưởng hợp lý và công bằng, công ty cần xây dựng bộ
tiêu chuẩn đánh giá nhân viên định kỳ, để từ đó tìm được những cá nhân xuất sắc để
tuyên dương và tạo cơ hội thăng tiến. Bên cạnh khen thưởng thì cũng có những sự
nhắc nhở và răn đe kịp thời với những hành vi cẩu thả trong công việc dẫn đến sai sót
và gián đoạn trong quy trình làm việc.
3.2.2. Giải pháp đầu tư thêm vào cơ sở vật chất, phương tiện vận chuyển của
công ty
❖ Mục tiêu:
- Để có thể chủ động hơn trong việc giao nhận hàng hóa, không bị phụ thuộc
quá nhiều vào dịch vụ thuê xe ngoài, nâng cao chất lượng dịch vụ của công ty.
22

- Để tạo cho nhân viên một môi trường làm việc đầy đủ và chất lượng nhất, từ
đó phát huy năng lực của mỗi cá nhân.
❖ Lộ trình áp dụng thực hiện:
- Bước sang năm sau, vào tháng 1 năm 2023 các công việc đầu tư trang thiết bị
cho công tác giao nhận cũng như hệ thống tra cứu hàng hóa và hệ thống internet sẽ
được thực hiện. Tuy nhiên, cần có một báo cáo cụ thể và rõ ràng về tình trạng cơ sở
vật chất hiện tại của công ty, mức độ nhu cầu ở từng vị trí và từng thiết bị để có kế
hoạch đầu tư hợp lý và hiệu quả, tránh tình trạng mua sắm không cần thiết nhưng vẫn
không đáp ứng được nhu cầu ở một số bộ phận.
3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ của công tác giao nhận
❖ Mục tiêu:
- Mang đến sự hài lòng cao nhất cho khách hàng, đáp ứng mọi yêu cầu của
khách hàng.
- Giữ vững lượng khách hàng cũ một cách ổn định cũng như có được nguồn
khách hàng mới và giúp tăng lợi nhuận cho công ty trong tương lai.
❖ Biện pháp cụ thể:
- Thứ nhất, chú trọng chăm sóc khách hàng: Công ty luôn cần quan tâm đến các
yêu cầu của khách hàng và giữ mối quan hệ song phương, thường xuyên liên lạc với
khách hàng để nắm bắt được các thông tin phản hồi từ khách hàng nhằm đề ra những
chính sách hợp lý hơn.
- Thứ hai, đội tư vấn của công ty luôn phải tích cực giải đáp mọi khiếu nại, thắc
mắc của khách hàng và đưa ra những giải quyết thỏa đáng. Thái độ lịch sự, nhã nhặn
của nhân viên đối với khách hàng là yều cầu cần thiết phải thực hiện. Cần có sự kiểm
tra định kì và đột xuất để đảm bảo nhân viên luôn giữ thái độ chừng mực và thân
thiện khi làm việc với khách hàng.
- Thứ ba, báo cáo tiến trình thực hiện dịch vụ thường xuyên để khách hàng yên
tâm: trong quá trình thực hiện nghiệp vụ giao nhận với khách hàng, nhân viên giao
nhận cần phải thực hiện đúng tiến độ và thông tin nhanh chóng đến khách hàng về
việc lô hàng đã tiến hành thực hiện các thủ tục hải quan chưa, khi nào sẽ giao hàng
hay chứng từ đã nhận được chưa cũng như có báo cáo theo tuần để khách hàng nắm
được tình hình của lô hàng và có cảm giác yên tâm về dịch vụ giao nhận của công ty.
23

KẾT LUẬN
Bài báo cáo này đã tập trung phân tích quy trình nhập khẩu nguyên container
(FCL) bằng đường biển của công ty TNHH THD Logistics Việt Nam. Sau quá trình
thực tập tại công ty, tác giả đã nhận thấy những điểm hoàn thiện và chưa hoàn thiện
trong quá trình thực hiện nghiệp vụ này để từ đó đề xuất một số giải pháp: một là,
nâng cao năng lực chuyên môn, đào tạo nguồn nhân lực cũng như trau dồi thêm các
kĩ năng giải quyết tình huống phát sinh cho nhân viên; hai là, đầu tư thêm vào cơ sở
vật chất cũng như phương tiện vận chuyển của công ty; ba là, nâng cao chất lượng
dịch vụ của công tác giao nhận.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH THD Logistics Việt Nam, em đã
có cơ hội tiếp xúc và thực hành các nghiệp vụ xuất nhập khẩu thực tế, được học hỏi
thêm nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tế từ các anh chị trong công ty. Em mong
đây chính là nền tảng để bản thân có thể học hỏi và phát triển nhiều hơn trong tương
lai và cũng có thể góp phần để hoàn thiện hơn quy trình thực hiện nghiệp vụ này của
công ty, giúp công ty ngày càng phát triển và xây dựng được uy tín ngày càng vững
chắc trên thị trường.
Lời cuối, em xin được chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình
của các anh chị trong Công ty TNHH THD Logistics Việt Nam. Đồng thời em cũng
xin cảm ơn cô, ThS. Vương Thị Thảo Bình đã có những định hướng và chỉ dẫn để
em có thể hoàn thành được bài báo cáo một cách tốt nhất có thể. Ngoài ra, trong quá
trình thực hiện bài báo cáo này không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong có
thể nhận được nhận xét và góp ý từ Thầy Cô để có thể hoàn thiện bài báo cáo hơn
nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
24

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Công ty TNHH THD Logistics Việt Nam (2019), Báo cáo tài chính năm 2019,
Thành phố Hồ Chí Minh
2. Công ty TNHH THD Logistics Việt Nam (2020), Báo cáo tài chính năm 2020,
Thành phố Hồ Chí Minh
3. Công ty TNHH THD Logistics Việt Nam (2021), Báo cáo tài chính năm 2021,
Thành phố Hồ Chí Minh
4. Chính phủ (2018), Nghị định số 69/2018/NĐ-CP quy định chỉ một số điều của
Luật Quản lý Ngoại thương, Hà Nội
5. Chính phủ (2015), Thông tư số 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính: Hướng
dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập kinh doanh tiêu dùng
25

PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Hợp đồng ngoại thương
26
27

Phụ lục 2. Packing List


28

Phụ lục 3. Hóa đơn thương mại


29

Phụ lục 4. Vận đơn đường biển


30

Phụ lục 5. Thông báo hàng đến


31
32
33

Phụ lục 6. Lệnh giao hàng


34
35

Phụ lục 7. Tờ khai hải quan nhập khẩu


36
37
38
39
40
41
42
43

You might also like