You are on page 1of 3

HÓA HỌC THCS HÓA HỌC 8 – 9

BÀI TẬP VỀ OXIT



Câu 1: Hòa tan 12,0g Fe2O3 vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch, cô cạn dung dịch
thu được m gam muối. Tính giá trị của m.
Câu 2: Cho 3,2g MgO tác dụng với 100g dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch chỉ
chứa m gam muối.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính m.
c. Tính C% dung dịch axit H2SO4 đã dùng.
Câu 3: Hoàn tan 6,2g Na2O vào 100ml H2O (d=1g/ml) thu được dung dịch A.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính nồng độ dung dịch A.
Câu 4: Đốt cháy hết 9,6g đồng trong khí oxi dư sau đem sản phẩm thu được hòa tan vào
100g dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch N.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính C% các chất trong dung dịch N.
Câu 5: Hỗn hợp gồm CuO,MgO nặng 12,0g tan hết vào 100g dung dịch HCl 14,6% (vừa
đủ) thu được dung dịch, cô cạn dung dịch thu được a gam muối khan.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính a.
Câu 6: Dẫn 2,24 lít CO2 qua dung dịch NaOH dư thu được x gam muối.
a. Tính khối lượng NaOH phản ứng.
b. Tính x.
Câu 7: Hòa tan 24,6g hỗn hợp gồm Na2O và BaO vào H2O dư thu được dung dịch, cô
cạn dung dịch thu được 29,1 bã rắn.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính phần trăm khối lượng oxit trong hỗn hợp trên.
Câu 8: Đốt cháy hết m gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong khí oxi dư rồi hòa tan các oxit
thu được vào 150 ml dung dịch H2SO4 1M loãng thu được dung dịch chỉ chứa các muối.
Cô cạn dung dịch thu được 17,46g muối.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính giá trị m.
Câu 9: Hỗn hợp M gồm CuO, FeO có tỉ lệ mol là 1 : 1 tan hết vào 400g dung dịch HCl
1M thu được dung dịch chỉ chứa các muối.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng các oxit trong hh M.
Câu 10: Hòa tan hết a gam gồm CaO vào 30g dung dịch HCl 36,5% (vừa đủ).
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính a.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 có tỉ khối so với oxi là 1,6875. Dẫn V lít khí X
(đktc) vào dung dịch KOH dư thu được dung dịch chứa 29,6g các muối trung hòa. Tính:
a. Khối lượng X
HÓA HỌC THCS HÓA HỌC 8 – 9

b. Thành phần phần trăm thể tích các khí trong V lít X (đktc).
Câu 12: Hỗn hợp A gồm CuO, MgO tỉ lệ về khối lượng là 2 : 1. Hòa tan hết hỗn hợp A
vào 100g dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch B.
a. Tính tỉ lệ mol CuO, MgO trong A
b. Tính C% các muối trong dung dịch B.
Câu 13: Cho lá nhôm nặng 3,0g vào dung 50ml hỗn hợp dung dịch HCl 1M, H2SO4
0,5M.
a. Tính khối lượng nhôm đã phản ứng.
b. Tính CM các muối sau phản ứng.
Câu 14: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe2O3 và ZnO vào vừa đủ 100g dung dịch H2SO4
24,5% thu được dung dịch trong đó nồng độ muối kẽm sunfat là 13,87%.
a. Tính khối lượng hỗn hợp oxit ban đầu.
b. Tính tổng khối lượng muối thu được.
Câu 15: Cho m gam kali vào 50ml dung dịch HCl 1M thu được V lít H2 (đktc). Đốt cháy
toàn bộ khí này thì cần dùng 0,56 lít oxi (đktc). Tính giá trị của m?
Câu 16: Đốt cháy 5,7g hỗn hợp gồm các kim loại Mg, Al, Cu trong khí oxi dư thu đuợc
15,3g hỗn hợp 3 oxit của 3 kim loại. Hòa tan hết 3 oxit trên cần dùng V ml dung dịch
H2SO4 1,5M. Tính giá trị của V.
Câu 17: Hỗn hợp X nặng 9,6g gồm Fe, CaO, CuO tan hết trong 200 ml dung dịch HCl
1,5M, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa các muối. Tính thành phần phần trăm
của CuO trong X.
Câu 18: Đốt cháy m gam Mg trong khí oxi một thời gian thu được 2,6g hỗn hợp rắn. Hòa
tan hết hỗn hợp rắn trên vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,56 lít H2 (đktc). Tính
giá trị m.
Câu 19: Một loại đá vôi chứa 85% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được
nhiều nhất bao nhiêu nhiêu kg CaO. Biết hiệu suất là 90%?
Câu 20: Nung 10g đá vôi đến khối lượng không đổi thu được 4,48g CaO. Tính khối
lượng tạp chất chứa trong đá vôi đó.
Câu 21: Công thức oxit không đổi có dạng X2O3 biết rằng thành phần phần trăm của oxi
trong oxit đó là 43,64%. Tìm X và gọi tên X.
Câu 22: Hòa tan hết 9,36g một oxit của 1 kim loại không đổi vào vừa đủ 260ml dung
dịch HCl 1M. Tìm công thức oxit đó.
Câu 23: Dẫn V lít SO2 (đktc) đi qua 300 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 24g kết tủa.
Tính giá trị của V?
Câu 24: Dẫn 3,36 lít CO2 qua 200g dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch X, cô cạn
dung dịch X thu được m gam chất rắn. Tính giá trị m?
Câu 25: Hỗn hợp M gồm Cu, Mg, Al hòa tan vào dung dịch HCl dư thì thu được 0,56 lít
H2 (đktc) và còn lại 3,2g chất rắn không tan. Mặt khác đốt cháy hết M thì cần dùng 4,2
lít không khí (đktc). Tính thành phần phần trăm các kim loại trong hỗn hợp M.
Câu 26: Đốt cháy m gam FeS2 trong khí oxi dư thu được Fe2O3 và hỗn hỗn khí X gồm
oxi dư và lưu huỳnh đioxit có tỉ khối hơi so với hiđro là 24. Hấp thụ hết khí X vào dung
dịch nuớc vôi trong dư thì thoát ra 1,12 lít khí (đktc). Tính giá trị của m.
HÓA HỌC THCS HÓA HỌC 8 – 9

Câu 27: Đốt cháy hết 4g lưu huỳnh thu được V lít SO2 (đktc). Dẫn hết V lít SO2 qua bình
dung dịch NaOH 10% (dùng dư 15% so với lượng cần thiết). Tính C% các chất trong
dung dịch sau phản ứng.
Câu 28: Oxi hóa m gam sắt một thời gian thu được 28,8g hỗn hợp Z gồm sắt và các oxit
sắt. Hòa tan Z vào dung dịch H2SO4 đặc,đun nóng dư thì được 4,48 lít SO2 (đktc, sản
phẩm khử duy nhất). Tính m?
Câu 29: Nhiệt phân a gam CaCO3 sau một thời gian thu được (a – 4,4) gam chất rắn M
và khí CO2. Tiếp tục nung M đến khối lượng không đổi thì thu được 3,36 lít CO2 nữa.
Tính giá trị của a?
Câu 30: Hỗn hợp T gồm CuO, FeO nặng 19,2g. Dẫn 6,72 lít CO qua hỗn hợp T, đun
nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20,667.
a. Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp T.
b. Nếu đem T hòa tan hết vào dung dịch H2SO4 loãng 14,7% (dư 12,5% so với
lượng cần thiết) thì khối lượng dung dịch H2SO4 cần lấy là bao nhiêu gam?
Câu 31: Để hòa tan hết một oxit của một kim loại cần dùng 200ml dung dịch HCl 1M
sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 13,5g muối khan. Tìm CTPT của oxit đó.
Câu 32: Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 14% vừa
đủ thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 16,2%. Xác định công thức của oxit trên.
Câu 33: Hòa tan hết hỗn hợp A gồm Fe, CaO càn dùng 200ml dung dịch HCl 1M.Tính
khối lượng hỗn hợp A.

You might also like