You are on page 1of 6

TÀI LIỆU LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN.

CHUYÊN ĐỀ: OXIT


THẦY: PHẠM HỒNG HẢI GV. THPT CHUYÊN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
Mobile: 0913035423

A. OXIT KIM LOẠI


Câu 1: Khử hoàn toàn 32g hh CuO, Fe2O3 bằng khí H2 thu được 9 gam H2O. Tính khối lượng hỗn hợp kim
loại thu được sau pư ?
Câu 2: Khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 cần vừa đủ 4,48 lit H2 (đktc). Tính khối lượng kim
loại Fe thu được ?
Câu 3: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn,được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl 2 và m gam FeCl3. Giá trị của m

Câu 4: Để hoà tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số
mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 0,5 M. Giá trị của V là
Câu 5: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số
mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
Câu 6: Hỗn hợp A chứa 0,4 mol Fe và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3, mỗi oxit đều có 0,1 mol. Cho A tác dụng
với dd HCl dư, thu được dd B. Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư, thu được kết tủa C. Nung C ngoài
không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Câu 7: Cho 4,48g một oxit của kim loại hoá trị tác dụng hết 7,84g axit H2SO4. Xác định công thức của oxit
trên.
Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 1 gam oxit của kim loại R cần dùng 25ml dung dịch hỗn hợp gồm axit H 2SO4
0,25M và axit HCl 1M. Tìm công thức của oxit trên.
Câu 9: Có một oxit sắt chưa rõ công thức, chia oxit này làm 2 phần bằng nhau.
a/ Để hoà tan hết phần 1 cần dùng150ml dung dịch HCl 1,5M.
b/ Cho luồng khí H2 dư đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu được 4,2g sắt.
Tìm công thức của oxit sắt nói trên.
Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 20,4g oxit kim loại A, hoá trị III trong 300ml dung dịch axit H 2SO4 thì thu được
68,4g muối khan. Tìm công thức của oxit trên.
Câu 11: Để hoà tan hoàn toàn 64g oxit của kim loại hoá trị III cần vừa đủ 800ml dung dịch axit HNO 3 3M.
Tìm công thức của oxit trên.
Câu 12: Khi hoà tan một lượng của một oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dung dịch axit H 2SO4
4,9%, người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,88%. Xác định công thức của oxit trên.
Câu 13: Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại hoá trị II bằng dung dịch H 2SO4 14% vừa đủ thì thu được một
dung dịch muối có nồng độ 16,2%. Xác định công thức của oxit trên.
Câu 14: Khử hoàn toàn 8 gam oxit của một kim loại dùng hết 3,36 lít H2 ở đktc. Toàn bộ kim loại thu được
cho tác dụng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít H 2 ở đktc. Công thức oxit là:
Câu 15: Khử hoàn toàn 8 gam một oxít kim loại bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khí thu được sau phản ứng dẫn
vào dung dịch Ca(OH)2 tạo ra 15 gam kết tủa. Oxít kim loại là:
Câu 16: Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu
được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là
Câu 17: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và
phần trăm thểtích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Fe = 56)
Câu 18: Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu
được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là
Câu 19: Hoà tan 4,88g hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200ml dung dịch H 2SO4 0,45M(loãng) thì phản
ứng vừa đủ, thu được dung dịch B.
a/ Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp A.

1
b/ Để tác dụng vừa đủ với 2 muối trong dung dịch B cần dùng V(lit) dung dịch NaOH 0,2M, thu được kết
tủa gồm 2 hiđrôxit kim loại. Lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được
m gam chất rắn khan(phản ứng hoàn toàn). Tính V và m.
Câu 20: Để hoà tan 9,6g một hỗn hợp đồng mol (cùng số mol) của 2 oxit kim loại có hoá trị II cần 14,6g
axit HCl. Xác định công thức của 2 oxit trên. Biết kim loại hoá trị II có thể là Be, Mg, Ca, Fe, Zn, Ba.
Câu 21: Khử 9,6g một hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao, người ta thu được Fe và 2,88g
H2O.
a/ Viết các PTHH xảy ra.
b/ Xác định thành phần % của 2 oxit trong hỗn hợp.
c/ Tính thể tích H2(đktc) cần dùng để khử hết lượng oxit trên.
Câu 22: Cho X và Y là 2 oxit của cùng một kim loại M. Biết khi hoà tan cùng một lượng oxit X như nhau
đến hoàn toàn trong HNO3 và HCl rồi cô cạn dung dịch thì thu được những lượng muối nitrat và clorua của
kim loại M có cùng hoá trị. Ngoài ra, khối lượng muối nitrat khan lớn hơn khối lượng muối clorua khan một
lượng bằng 99,38% khối lượng oxit đem hoà tan trong mỗi axit. Phân tử khối của oxit Y bằng 45% phân tử
khối của oxit X. Xác định các oxit X, Y.
Câu 23: Khử 2,4g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao thì thu được 1,76g hỗn hợp 2 kim
loại. Đem hỗn hợp 2 kim loại hoà tan bằng dd axit HCl thì thu được V(lit) khí H 2.
a/ Xác định % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp.
b/ Tính V (ở đktc).
Câu 24: Hoà tan 26,2g hỗn hợp Al2O3 và CuO thì cần phải dùng vừa đủ 250ml dung dịch H2SO4 2M. Xác
định % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
Câu 25: Cho hỗn hợp A gồm 16g Fe2O3 và 6,4g CuO vào 160ml dung dịch H2SO4 2M. Sau phản ứng thấy
còn m gam rắn không tan.
a/ Tính m.
b/ Tính thể tích dung dịch hỗn hợp gồm axit HCl 1M và axit H 2SO4 0,5M cần dùng để phản ứng hết hỗn hợp
A.
Câu 26: Trộn CuO với oxit kim loại M (hóa trị II không đổi) theo tỷ lệ số mol 1 : 2 được hỗn hợp A. Cho
một luồng khí CO nóng (dư) đi qua 1,2 gam A đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn B. Để hòa tan hết
B cần 50 ml dung dịch HNO3 1 M, thu được dung dịch C chỉ chứa muối của 2 kim loại và V lít khí NO duy
nhất (ở đktc). Xác định kim loại M và tính V.
(Đề thi TS 10 chuyên ĐHSP Hà Nội 2011)
Câu 27: Hòa tan m gam oxit của một kim loại M có hóa trị (II) bằng lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 20%
thu được dung dịch muối có nồng độ 22,64%. Xác định kim loại M.
(Đề thi TS 10 chuyên ĐHSP Hà Nội 2012)
Câu 28: Hỗn hợp M gồm CuO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 gam được chia làm hai phần bằng nhau. Cho
phần 1 tác dụng với 100 ml dung dịch HCl, khuấy đều. Sau khi phản ứng kết thúc, hỗn hợp sản phẩm được
làm bay hơi một cách cẩn thận, thu được 8,1 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 200 ml dung dịch
HCl đã dùng ở trên trong điều kiện như lần trước. Sau khi kết thúc phản ứng lại làm bay hơi hỗn hợp sản
phẩm như trên, lần này thu được 9,2 gam chất rắn khan.
(a) Viết các phương trình hoá học. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
(b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp M.
(Đề thi TS 10 chuyên Hà Nội 2006-2007)
Câu 29: Dẫn V lít (đktc) khí CO vào ống sứ chứa 4,8 gam Fe 2O3 nung nóng. Phản ứng xong, thu được chất
rắn là kim loại Fe và hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 20. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí này vào dung dịch
Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Viết các phương trình hóa học và tìm V, m.
(Đề thi TS 10 chuyên Hà Nội 2011-2012)

Câu 30:
1/ Chia 49,7 gam một hỗn hợp A gồm bột MgO và Al 2O3 thành 2 phần bằng nhau:
- Cho phần 1 vào 500 ml dung dịch HCl nồng độ x mol/L đun nóng và khuấy đều để các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Làm bay hơi cẩn thận hỗn hợp sau phản ứng, thu được 59,225 gam chất rắn khan.

2
- Phần 2 cho vào 750 ml dung dịch HCl x mol/L rồi tiến hành thí nghiệm như phần 1 thu được 63,35 gam
chất rắn khan.
Tìm x và khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp A.
2/ Hòa tan 6,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và một oxit sắt trong 180 ml dung dịch H 2SO4 1 M (loãng) thu
được 0,672 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Lượng axit lấy dư 20% so với phản ứng. Tìm công thức hóa học
của oxit và khối lượng mỗi muối trong dung dịch Y.
(Đề thi TS 10 chuyên Hà Nội 2012-2013)
Câu 31:
Một loại thép phế liệu gồm các chất có phần trăm khối lượng như sau: 64% Fe2O3, 34,8% Fe, 1,2%C. Cần
trộn bao nhiêu kilogram thép phế liệu trên với 1 tấn gang (chứa 3,6% carbon về khối lượng và còn lại là
iron) để luyện được một loại thép có hàm lượng carbon là 1,2% (còn lại là iron)?
o
t
Biết rằng Fe2O3 bị carbon khử hoàn toàn theo phương trình: Fe 2 O 3  3C   2Fe  3CO 
(Đề thi TS 10 chuyên Hà Nội 2013-2014)
Câu 32:
Hòa tan hoàn toàn 10,72 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca, CaO bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được
3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa hỗn hợp a gam CaCl 2 và 12,35 gam MgCl2. Tìm giá trị của a.
(Đề thi TS 10 chuyên Hà Nội 2018-2019)

B. OXIT AXIT
CO2 tác dụng với dd chứa 1 bazơ
Câu 1:
a) Sục 3,36 lit khí SO2 vào 200ml dd KOH 1M. Tính khối lượng sản phẩm thu được ?
b) Cho 2,24 lit CO2 vào 500ml dd Ca(OH)2 1M. Tính m  thu được ?
Câu 2: a) Sục khí SO2 vào dd chứa 0,1 mol Ca(OH)2. Tính SO2 để thu được kết tủa max, min ?
b) Sục từ từ V lit CO2 vào dd chứa 0,2 mol Ca(OH)2. Sau phản ứng thu được 15g kết tủa. Tính V ?
c) Hỗn hợp A gồm N2 và CO2. Cho 10 lit A (đktc) đi vào 2 lit dd Ca(OH)2 0,02M sau pư thu được 1g kết
tủa. Tính %VCO2 trong hỗn hợp ?
Câu 3: Sục V lít CO2 (đktc) vào 200,0 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng hoàn toàn thì thu được
dung dịch có chứa 16,6 gam chất tan. Tính V ?
Câu 4: a) Hấp thụ toàn bộ 2,24 lit SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH sau phản ứng thu được 10,84
gam muối. Tính CM của dung dịch NaOH ?
b) Hấpthụhoàntoàn 2,24 lítkhíCO2(ởđktc)vào500 ml dungdịchBa(OH)2nồngđộamol/l, thu được 9,85
gamkết tủa. Tính a ?
Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa
33,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
Câu 6: Hấp thụ hết 3,36 lít CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 aM thu được 9 gam kết tủa. Tìm a?
Câu 7: Cho b mol khí CO2 hấp thụ hết trong dung dịch chứa a mol NaOH thì thu được dung dịch chứa 2
muối Na2CO3 và NaHCO3 trong đó có m gam Na2CO3. Tính giá trị của m tính theo a và b?
Câu 8: Cho 3,36 lít CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 400 ml dd NaOH thu được dd có chứa 14,8 gam hỗn hợp
muối. Tính CM của dd NaOH
Câu 9: Cho 16,8 lít CO2 (đktc) vào 400,0 ml dung dịch MOH 1,0M, sau phản ứng hoàn toàn thì thu được
dung dịch có chứa 40 gam muối. Công thức của MOH là?:
Câu 10: Cho 2,8 lít CO2 (đktc) vào 200,0 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thì thu được dung
dịch có chứa 15,25 gam chất tan. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch NaOH là
Câu 11: Cho 4,48 lít CO2 (đktc) vào m gam dd NaOH nồng độ 8% thu được dd X.Trong đó nồng độ phần
trăm của NaOH giảm đi một nửa. Giá trị của m là
Câu 12: Cho 3,36 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch NaOH 1,0M thu được dung dịch
X. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch BaCl 2 dư vào dung dịch X ?
Câu 13: Cho 6,72 (l) CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 1,25 ( l) dung dịch Ba(OH)2 thu được 39,4 (g) kết
tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 là:

3
Câu 14: Trong bình kín chứa đầy 1,5 lit dung dịch Ca(OH)2 0,1M sục vào bình lượng CO2 có giá trị biến
thiên 0,12 ( mol) đến 0,26 (mol). Hỏi khối lượng chất kết tủa thu được sẽ biến thiên như thế nào?
Câu 15: Cho 30 gam hỗn hợp gồm (KHCO3 và CaCO3) vào dung dịch HCl dư, thu lấy toàn bộ khí sinh ra
cho vào 0,2 lít dung dịch Ba(OH)2 1,2 M thu được a gam kết tủa. Tìm a?
Câu 16: Thổi khí CO2 vào dung dịch chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong
khoảng nào khi CO2 biến thiên trong khoảng từ 0,005 mol đến 0,024 mol.
Câu 17: Hấp thụ V(lít) CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch NaOH 0,2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch
BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Biết 0,448 lít < V < 3,136 lít. Hỏi m có giá trị trong
khoảng nào?
Câu 18: Cho 20,7 gam hỗn hợp CaCO3 và K2CO3 phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Sục
toàn bộ khí Y từ từ vào dung dịch chỉ chứa 0,18 mol Ba(OH) 2, thu được m gam kết tủa. Hỏi m có giá trị
trong khoảng nào:
Câu 19: Sục 2,24 lít khí CO2 ở đktc vào 100 mldung dịch Ba(OH)2 nồng độ xmol/l,thu được dung dịch Y
và 19,7 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, rồi sục tiếp 3,36 lít CO 2 ở đktc vào Y, thu được 9,85 gam kết tủa. Giá
trị của x là
Câu 20: Hấp thụ hết 0,56 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH x mol/l, sau phản ứng thu được
dung dịch chứa 2,32 gam chất tan. Giá trị của x là
Câu 21: Nung 9,2 gamhỗnhợp2muốicacbonatcủa2kim loạihóatrị2,thuđược 4,8gam chấtrắn và khí X. Lượng
khí X sinh ra cho hấp thụ vào 100 mldung dịch NaOH 1M, khối lượngmuối khan thu được sau phản ứng là
Câu 22: Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch NaOH 0,12 M thu được dung dịch X. Cho dung
dịch X vào dung dịch BaCl2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Tìm V ?
Câu 23: Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào 0,5 lít dung dịch NaOH 0,2 M thu được dung dịch X. Cho dung
dịch X bay hơi nước ở nhiệt độ thường thu được 6,54 gam muối. Tìm V ?
Câu 24: Hấp thụ hoàn toàn V(l) khí CO2 (đkc) vào 100(ml) dung dịch NaOH 2M dung dịch thu được tác
dụng với nước vôi trong dư tạo ra 10(g) kết tủa thì V của CO 2 là
Câu 25: Cho 4,48 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 40 lít dung dịch Ca(OH)2 ta thu được 12 gam kết tủa.
Vậy nồng độ mol/lit của dung dịch Ca(OH)2 là:
Câu 26: Cho 112 ml lít khí CO2( đktc) bị hấp thụ hoàn toàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ca(OH)2 ta được 0,1
gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch nước vôi là:
Câu 27: Hấp thụ hết 1,12 lít CO2 (đktc) vào 0,1 lít dung dịch Ca(OH)2 a (mol/l) thu được 3 gam kết tủa.
Tìm a?
Câu 28: Tiến hành các thí nghiệm sau
TN 1: Sục V lít CO2 (đktc) vào 100 ml Ca(OH)2 có nồng độ a (M) 2 gam kết tủa.
TN 2: Sục 2V lít khí CO2 100 ml Ca(OH)2 có nồng độ a (M) cũng thu được 2 gam kết tủa. Timg giá trị của
V và a
Câu 29: Cho V lít CO2 (đktc) vào 2,0 lít dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được m gam kết tủa. Mặt khác, cho
2V lít khí CO2 (đktc) vào 2,0 lít dung dịch Ba(OH)2 0,15M cũng thu được m gam kết tủa. Vậy giá trị của V
là:
Câu 31: Cho m gam Ca(OH)2 vào nước thu được dung dịch X. Chia dd X thành 2 phần bằng nhau:
- Hấp thụ hết 2,24 lít CO2 (đktc) vào phần 1 thu được 5a gam kết tủa.
- Hấp thụ hết 6,272 lít CO2 (đktc) vào phần 2 thu được a gam kết tủa.
Tìm m và a?
Câu 33: Sục x mol CO2 vào dung dịch có y mol Ca(OH)2 thì thu được 10 gam kết tủa. Nếu sục tiếp 0,5x
mol CO2 vào dung dịch thu được thì thu được thêm 2 gam kết tủa nữa. x, y có giá trị lần lượt là:
CO2 tác dụng với dd chứa nhiều bazơ
Câu 36: Sục 5,6 lít CO2 (đktc) vào 200,0 ml dung dịch chứa NaOH 1,0M và KOH 0,8M, sau phản ứng hoàn
toàn thì thu được dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch sau phản ứng là
Câu 37: Hấp thụ 4,48 lít (đktc) khí CO2 vào 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4M và KOH 0,2M thì thu được dd X.
Cho X tác dụng với 0,5 lít dd Y gồm BaCl 2 0,3M và Ba(OH)2 0,025M. thu được m gam kết tủa. Giá trị của
m là

4
Câu 38: Hoà tan một mẫu hợp kim Ba-Na (với tỉ lệ mol là 1:1) vào nước được dung dịch X và 6,72 lít khí
H2. Hấp thụ hết 56 ml khí CO2 vào 1/10 dung dịch X thu được m gam kết tủa. Thể tích các khí đo ở đktc.
Giá trị của m là
Câu 39: Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,01M. Sục 2,24 lít khí CO2 vào 400ml dung dịch A, ta
thu được một kết tủa có khối lượng:
Câu 40: Cho 2,688 lít CO2 (đktc) hấp thu hoàn toàn bởi 200ml dung dịch NaOH 0,1M và Ca(OH) 2 0,01M.
Tổng khối lượng các muối thu được là:
Câu 41: Cho a mol CO2 tác dụng với dung dịch X chứa 0,05 mol NaOH và 0,06 mol Ca(OH) 2 thu được 4
gam kết tủa. Tính a?
Câu 42: Dung dịch X chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Sục 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch
X thu được kết tủa có khối lượng là
Câu 43: Cho 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,1M và
Ba(OH)2 0,125M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 44: Hấp thụ hoàn toàn 0,896 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm KOH 0,02M và Ca(OH) 2
0,015M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 45: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và
Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 47: Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M
thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Câu 48: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2,
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 50: Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và
Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Câu 52: Hấp thụ hết 6,944 lít CO2 (đktc) vào 0,5 lít dd (NaOH: 0,3 M; Ba(OH)2: a M) thu được 7,88 gam
kết tủa. Tìm a?
Câu 54: Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào 2 lít dd (NaOH: 0,1 M; Ba(OH) 2: 0,075 M) thu được 11,82 gam
kết tủa. Tìm V.
Câu 56: Cho V(lít) khí CO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dd Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1,0M thu được kết
tủa lớn nhất . Khoảng giá trị của V là
Câu 57: Dẫn từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,5 M và NaOH 1 M
thì thu được 19,7 gam kết tủa trắng. Tính V.
(Đề thi TS 10 chuyên ĐHSP Hà Nội 2008)
Câu 58: Cho 22,95 gam BaO tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A.
(a) Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch A, thu được 23,64 gam kết tủa. Tính thể tích khí CO 2 (đktc) đã phản
ứng.
(b) Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam MgCO3 và CaCO3 trong dung dịch HCl, toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra
được hấp thụ vào dung dịch A. Hỏi có thu được kết tủa không? Tại sao?
(Đề thi TS 10 chuyên ĐHSP Hà Nội 2013)
Câu 59:
1/ Dung dịch A chứa đồng thời 2 bazơ NaOH và Ba(OH) 2.
(a) Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch A tới dư. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng.
(b) Hấp thụ hết 7,392 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch A chứa NaOH 1 M và Ba(OH)2 0,5 M thu được
m gam kết tủa. Xác định giá trị của m.
2/ Hòa tan hoàn toàn 15,61 gam hỗn hợp X gồm K, Ba và K 2O vào nước, thu được 2,016 lít khí H2 (đktc) và
dung dịch Y. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Y, khi thể tích CO2 là V lít (đktc) thì kết tủa đạt tới cực đại
và khi thể tích CO2 là (V + 4,48) lít (đktc) thì kết tủa bắt đầu bị hòa tan. Tính số mol mỗi chất tan chứa trong
dung dịch Y.
(Đề thi TS 10 chuyên ĐHSP Hà Nội 2013)

Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam đơn chất R trong oxi. Cho hấp thụ hết sản phẩm tạo thành vào 400 ml
dung dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch A trong đó số mol NaOH còn một nửa so với ban đầu. Dung

5
dịch A có khả năng phản ứng tối đa với 6,72 lít (đktc) khí CO 2 để tạo ra dung dịch muối NaHCO3 duy nhất.
Đơn chất R có thể là chất nào? Nêu lí do. Hãy dùng các số liệu đã cho để khẳng định dự đoán trên.
(Đề thi TS 10 chuyên Hà Nội 2009-2010)
Câu 61: Khi hấp thụ hoàn toàn 0,05 mol CO2 hoặc 0,35 mol CO2 vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 a mol/L
đều thu được m gam chất kết tủa. Tìm giá trị của m và a.
(Đề thi TS 10 chuyên Hà Nội 2012-2013)
Câu 62: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỷ khối đối với H2 bằng 28. Lấy 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X cho vào
bình phản ứng chứa một ít xúc tác V2O5 rồi nung nóng bình để thực hiện phản ứng. Dẫn toàn bộ hỗn hợp thu
được sau phản ứng vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 33,51 gam kết tủa Y (gồm hai muối). Tính hiệu suất
của phản ứng oxid hóa SO2 thành SO3.
(Đề thi TS 10 chuyên Hà Nội 2015-2016)

You might also like