You are on page 1of 15

CHUYÊN ĐỀ: TỔNG HỢP VÔ CƠ

1. Cho 14,8 gam hỗn hợp X gồm một kim loại hóa trị II, oxit và muối sunfat của kim loại đó tan vào trong
dung dịch H2SO4 loãng dư thì được dung dịch A và thoát ra 4,48 lít khí ở đktc. Cho dung dịch NaOH
dư vào dung dịch A được kết tủa B, nung B ở nhiệt độ cao thì còn lại 14 gam chất rắn. Mặt khác, cho
14,8 gam hỗn hợp X vào 0,2 lít dung dịch CuSO 4 2M, sau khi phản ứng kết thúc, tách bỏ chất rắn rồi
đem chưng khô dung dịch thì còn lại 62 gam.
a) Xác định tên kim loại?
b) Tính thành phần % theo khối lượng của các chất có trong hỗn hợp ban đầu?
(HSG TP. Biên Hòa năm học 2006-2007)
2. Cho 3,64 gam hỗn hợp E gồm một oxit, một hiđroxit và một muối cacbonat trung hòa của một kim
loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H 2SO4 10%. Sau phản ứng, thu được
0,448 lít khí (đktc) và dung dịch muối duy nhất có nồng độ 10,867% (khối lượng riêng là 1,093
gam/ml); nồng độ mol là 0,545M.
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.
b/ Tính % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp E.
(Đề thi TS 10 chuyên Quảng Trị năm học 2017-2018)
3. Cho 30,77 gam hỗn hợp X: Na2CO3, NaHCO3 và NaCl tác dụng với V ml dd HCl dư 10,52%, có d =
1,05g/ml, thu được dd Y và 6,72 lít khí CO2 (đktc). Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cần 250 ml dd KOH 0,4 M để trung hòa dd, sau đó cô cạn dung dịch, thu được m gam muối
khan
- Phần 2: Cho tác dụng với lượng AgNO3 dư, thu được 51,66 gam kết tủa. Tính:
a) Khối lượng các chất trong hỗn hợp X?
b) V và m?
(HSG huyện Vĩnh Cửu năm học 2015-2016)
4. Một hỗn hợp A gồm R2CO3, RHCO3 và RCl (R là kim loại kiềm). Cho 43,71 gam A tác dụng hết với V
ml (dư) dd HCl 10,52% (d = 1,05 g/ml) thu được dd B và 17,6 gam khí C. Chia B thành hai phần bằng
nhau.
- Phần một tác dụng vừa đủ 125 ml dung dịch KOH 0,8M, cô cạn dung dịch thu được m gam muối
khan.
- Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa.
1. Xác định R. ;
2. Tính % về khối lượng các chất trong A.
3. Tính giá trị của V và m.
(Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai năm học 2013-2014)
5. Một hỗn hợp A gồm 3 muối Cacbonat, Hiđrocacbonat và Clorua của cùng kim loại kiềm M. Cho 31,94
gam A tác dụng hết với V ml(dư) dung dịch HCl 20% (d= 1,05g/ ml) thì thu được dung dịch B và 6,72
lít khí C (đktc). Chia B thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch KOH 0,5 M.
- Phần 2: Cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 67,445 gam kết tủa trắng.
a. Hãy xác định kim loại M và tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong A.
b. Tính giá trị của V.

-1-
c. Lấy ½ khối lượng hỗn hợp A rồi đem nung nhẹ đến khi không còn khí thoát ra. Cho toàn bộ khí
thu được qua 150 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Hãy tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch
sau phản ứng.
(HSG huyện Long Thành năm học 2010-2011)
6. Đem 46,4 gam FexOy tác dụng với H2 đun nóng, thu được chất rắn B gồm Fe và Fe xOy dư. Đem chất rắn
B tác dụng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được dung dịch C có chứa 145,2 gam muối Fe(NO 3)3
và a mol khí NO duy nhất thoát ra. Tất cả phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định công thức hóa học FexOy?
b) Biết a = 0,52, tính khối lượng từng chất trong B?
(HSG TP. Biên Hòa năm học 2013-2014)
7. [NXL] Đem 46,4 gam FexOy tác dụng với CO đun nóng, thu được chất rắn B gồm Fe và Fe xOy dư. Đem
chất rắn B tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư, thu được dung dịch C có chứa 120 gam
muối Fe2(SO4)3 và a mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) thoát ra. Tất cả phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định công thức hóa học FexOy?
b) Biết a = 0,52, tính khối lượng từng chất trong B?
8. [NXL] Đem 10,8 gam FexOy tác dụng với H2 đun nóng, thu được chất rắn B gồm Fe và Fe xOy dư. Đem
chất rắn B tác dụng hết với dung dịch HNO 3 đặc nóng dư, thu được dung dịch C có chứa 36,3 gam
muối Fe(NO3)3 và a mol khí NO2 duy nhất thoát ra. Tất cả phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định công thức hóa học FexOy?
b) Biết a = 0,36, tính khối lượng từng chất trong B?
9. [NXL] Đem 39,6 gam FexOy tác dụng với H2 đun nóng, thu được chất rắn B gồm Fe và Fe xOy dư. Đem
chất rắn B tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư, thu được dung dịch C có chứa 110 gam
muối Fe2(SO4)3 và a mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) thoát ra. Tất cả phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định công thức hóa học FexOy?
b) Biết a = 0,775, tính khối lượng từng chất trong B?
10. Nung nóng hỗn hợp X gồm C và CuO đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A.
Cho chất rắn A phản ứng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M, lọc lấy phần không tan sau phản ứng
cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 1,344 lít khí SO2 duy nhất (ở đktc).
a) Tính khối lượng của hỗn hợp X.
b) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X ở trên bằng 44 ml dung dịch H2SO4 đặc nóng (vừa đủ), thu V lít khí
Z ở đktc.Tính V và nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.
c) Hấp thụ toàn bộ V lít khí Z ở trên vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,75M và KOH 0,25M thu
được dung dịch T. Tính khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch T ?
(HSG TP. Biên Hòa năm học 2014-2015)
11. Hỗn hợp X gồm kim loại kiềm M và kim loại kiềm thổ R. Cho 21,5 gam hỗn hợp X tan hoàn toàn
trong một lượng nước dư, thu được 300 ml dung dịch Y và 4,48 lít khí H 2 (đktc). Nếu đem 2 gam kim
loại kali trộn đều với 21,5 gam X thì thành phần % theo khối lượng của kali trong hỗn hợp sau khi trộn
là 41,702%.
a) Xác định kim loại M và R? Biết kim loại kiềm có hóa trị I và kim loại kiềm thổ có hóa trị II.
b) Trung hòa 300 ml dung dịch Y bằng dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,75M và H 2SO4 0,625M thu
được dung dịch Z. Tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch Z? Giả thiết rằng thể tích dung
dịch sau khi trộn bằng tổng thể tích các dung dịch đem trộn và chất rắn chiếm thể tích không đáng
kể.
(HSG TP. Biên Hòa năm học 2014-2015)
-2-
12. Cho 18,6 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe tác dụng vửa đủ với 7,84 lít khí Cl 2 (đktc), thu hỗn hợp
muối Y.
a/ Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X.
b/ Hòa tan hết Y vào nước, rồi cho tác dụng với dung dịch NaOH 1M. Tính thể tích dung dịch
NaOH cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất?
c/ Cho 18,6 gam hỗn hợp X ở trên tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 dư, thu được m gam
chất rắn không tan. Biết rằng trong dung dịch, muối sắt (II) tác dụng với muối bạc tạo thành muối sắt
(III) và kim loại bạc. Tính m.
(HSG TP. Biên Hòa năm học 2015-2016)
13. Đốt cháy hỗn hợp gồm 2,88 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản
ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit (hơn 2 oxit) và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y
bằng một lượng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho lượng dư dung dịch
AgNO3 vào dung dịch Z, thu được 68,17 gam kết tủa.
a/ Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra.
b/ Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
(Đề thi HSG Tỉnh Đồng Nai năm học 2013-2014)
14. Cho 20,4 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Natri và Sắt tác dụng với 400 ml dung dịch hỗn hợp, gồm
hai axit: H2SO4 0,6M và HCl 0,95M, thu được 8,96 lít khí Hidro (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung
dịch A. Chia dung dịch A thành hai phần bằng nhau:
- Phần thứ nhất cho tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 2,3M.
- Phần thứ hai cho tác dụng với dung dịch Na 2CO3 dư, thu kết tủa B. Tách B, rửa sạch, đem nung B
ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn C. Hãy:
1/ Xác định thành phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2/ Tìm khoảng xác định của khối lượng muối có thể có trong dung dịch A .
3/ Tìm V và m.
(Đề thi HSG Tỉnh Đồng Nai năm học 2006-2007)
15. Khi phóng điện qua không khí, thu được 240 ml hỗn hợp khí X có chứa khí Ozon (O 3), phản ứng
xảy ra như sau: 3O2 2O3.
Thêm 240 ml hỗn hợp khí X vào 50 ml hỗn hợp khí Y, gồm CH 4 , H2, N2 và thực hiện phản ứng đốt
cháy, sau phản ứng thu được 295 ml hỗn hợp khí Z (trong Z không còn khí Ozon). Cho hỗn hợp khí Z
lội qua nước vôi trong dư, thấy thể tích giảm 70 ml.
Biết rằng: khi lấy 48 ml khí X đem thực hiện phản ứng phân hủy Ozon, thu được 50 ml hỗn hợp khí.
Hãy:
1/ Xác định thành phần phần trăm thể tích các khí có trong X và Y.
2/ Xác định thành phần phần trăm khối lượng các khí có trong X.
3/ 120 ml hỗn hợp khí X sẽ phản ứng tối đa với bao nhiêu thể tích khí Y ở điều kiện đã cho ?
Cho biết: Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Trong không khí, nitơ chiếm
80% về thể tích và phần còn lại là oxi. Ozon có tính chất hóa học tương tự như oxi.
(Đề thi HSG Tỉnh Đồng Nai năm học 2005-2006)
16. Cho m (gam) Fe vào V (ml) dung dịch AgNO 3 1,0M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m 1
(gam) hỗn hợp kim loại (X). Chia m 1 (gam) X thành 2 phần. Phần 1 có khối lượng m 2 (gam) cho tác
dụng với lượng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí. Phần 2 có khối lượng m 3(gam) cho tác dụng

-3-
với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 8,96 lít khí SO2 (SO2 là sản phẩm khử duy nhất của
H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tìm m và V.
(Đề thi HSG Tỉnh Đồng Nai năm học 2014-2015)
17. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Cu vào 800 ml dung dịch H 2SO4 1,125M. Sau phản ứng, thu
được dung dịch A và chất không tan B. Chất B không tác dụng với dung dịch HCl. Hoà tan hoàn toàn
B trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc). Cho từ từ dung dịch nước brom
vào dung dịch A, khuấy đều cho đến khi thấy dung dịch nước brom vừa mới bắt đầu không bị đổi
màu nữa thì dừng lại thu được dung dịch Y, khi đó thấy tiêu tốn vừa đúng 100 gam dung dịch nước
brom 16%. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 2,75M thu được kết tủa. Tách kết
tủa, rửa sạch, đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 16,0 gam chất rắn. Tính khối lượng mỗi
kim loại trong hỗn hợp X.
(Đề thi HSG Tỉnh Đồng Nai năm học 2015-2016)
18. Hòa tan hoàn toàn 28,8 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO và Fe trong dung dịch HCl thì cần
dùng 180 gam dung dịch HCl 18,25 % để vừa đủ phản ứng, sau phản ứng thu được V lít khí H 2 và
dung dịch X. Cho toàn bộ H2 sinh ra tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, sau phản ứng thu được
hỗn hợp chất rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 1,6 gam.
1) Nếu cô cạn dung dịch X, ta thu được bao nhiêu gam muối khan?
2) Nếu cho hỗn hợp A ban đầu có tỉ lệ số mol Fe 2O3: FeO = 1:1. Tính nồng độ phần trăm các chất
trong dung dịch X?
3) Hỗn hợp B cũng chứa Fe3O4, Fe2O3, FeO và Fe. Nếu dùng 50 gam B cho tác dụng với 1 lít dung
dịch HCl 2 M thì B có tan hết không?
(HSG huyện Long Thành năm học 2012-2013)
19. Hỗn hợp A gồm 3 kim loại: Mg, Al và Fe nặng 13,4 gam. Nếu hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng
dung dịch KOH dư thì thoát ra 6,72 lít khí, còn nếu hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HCl (vừa đủ)
thì thoát ra 11,2 lít khí và dung dịch B.
1) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
2) Lấy một nửa dung dịch B cho tác dụng với V ml dung dịch NaOH 2M, thu được 11,3 gam kết tủa
và dung dịch Z. Khi thổi khí CO2 vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa. Tính V?
3) Nếu cho m1 gam hỗn hợp A tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 (lấy dư), thu được chất
không tan E, đem rửa sạch, sấy khô. Hòa tan hoàn toàn E trong dung dịch axit H 2SO4 đặc, nóng dư
thu được 6,72 lít khí SO2. Tìm m1? ( Các thể tích khí đo ở đktc)
(HSG huyện Long Thành năm học 2012-2013)
20. Một hỗn hợp A gồm hai oxit của sắt có khối lượng là 4,64 gam. Hòa tan hoàn toàn A trong dung
dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa,
đem kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 4,72 gam chất rắn. Tính khối
lượng kết tủa thu được.
(HSG huyện Long Thành năm học 2015-2016)
21. 15. Hòa tan hoàn toàn 13,32 gam chất (X) là tinh thể muối ngậm nước của kim loại R:
Rx(SO4)y.nH2O (Kim loại R có hóa trị không đổi) vào nước thì được dung dịch (A).
- Nếu lấy toàn bộ dung dịch (A) ở trên, cho tác dụng vừa đủ với dung dịch NH 3, thì sau phản ứng thu
được kết tủa (B). Nung kết tủa (B) đến khối lượng không đổi, thì thu được 2,04 gam chất rắn;

-4-
- Nếu cho toàn bộ dung dịch (A) ở trên vào dung dịch BaCl 2 dư, thì sau phản ứng thu được 13,98 gam
kết tủa BaSO4.
a/ Tìm công thức phân tử chất (X) ở trên.
b/ Tính thể tích dung dịch KOH có nồng độ 0,25 M phản ứng với dung dịch (A) ở trên để thu được
2,34 gam kết tủa.
(HSG huyện Long Thành năm học 2015-2016)
22. Nung 16,2 gam hỗn hợp A gồm các oxit MgO, Al 2O3 và MO trong một ống sứ rồi cho luồng khí H 2
đi qua. Ở điều kiện thí nghiệm H 2 chỉ khử MO với hiệu suất 80%. Lượng hơi nước tạo ra chỉ được hấp
thụ 90% vào 15,3 gam dung dịch H 2SO4 90%, kết quả thu được dung dịch H 2SO4 86,34%. Chất rắn còn
lại trong ống được hòa tan trong một lượng vừa đủ axit HCl, thu được dung dịch B và còn lại 2,56 gam
chất rắn kim loại M không tan. Lấy 1/10 dung dịch B cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết
tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được 0,28 gam oxit.
a/ Xác định kim loại M.
b/ Tính % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
(HSG huyện Nhơn Trạch năm học 2015-2016)
23. Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại M có hoá trị không đổi vào b gam dung dịch HCl được dung
dịch D. Thêm 240 g dung dịch NaHCO 3 7% vào dung dịch D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl
còn dư, thu được dung dịch E trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua kim loại M
tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi
nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 g chất rắn. Xác định kim loại M và nồng độ phần
trăm của dung dịch HCl đã dùng.
(HSG TX. Long Khánh năm học 2014-2015)
24. Nghiền nhỏ thành dạng bột một loại đá vôi chứa CaCO 3, MgCO3, Fe2O3 và SiO2, trộn đều và chia
thành 2 phần bằng nhau mỗi phần có khối lượng 12 gam.
- Phần 1 đem đun nóng ở nhiệt độ cao đến khi thu được chất rắn có khối lượng không đổi là 7,6 gam.
- Phần 2 cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A
và còn lại 0,72 gam chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch A, thu được 14,03 gam hỗn hợp muối khan.
Tính thành phần % khối lượng của các hợp chất trong loại đá vôi đó.
(HSG TX. Long Khánh năm học 2015-2016)
25. Hai nguyên tố A, B có các oxit ở thể khí (cùng điều kiện thích hợp) tương ứng là AO n, AOm, BOm
và BOi (với ). Hỗn hợp X gồm x mol AO n và y mol AOm có khối lượng mol trung bình là 37,6
gam. Hỗn hợp Y gồm y mol AOn và x mol AOm có khối lượng mol trung bình là 34,4 gam. Biết tỷ khối
của BOm so với BOi là 0,8.
a) Xác định các oxit trên.
b) Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng AO n và AOm ra khỏi hỗn hợp các khí trên mà vẫn giữ
nguyên khối lượng của chúng. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
(HSG huyện Vĩnh Cửu năm học 2015-2016)
26. Hòa tan hoàn toàn 24,625 gam hỗn hợp muối gồm KCl, MgCl 2 và NaCl vào nước, rồi thêm vào đó
300 ml dung dịch AgNO3 1,5 M. Sau phản ứng thu được dung dịch A và kết tủa B. Cho 2,4 gam Mg
vào dung dịch A, khi phản ứng kết thúc lọc tách riêng chất rắn C và dung dịch D. Cho toàn bộ chất rắn
C vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn C giảm đi 1,92 gam. Thêm
dung dịch NaOH dư vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 4 gam
chất rắn E. Tính % khối lượng các muối có trong hỗn hợp ban đầu.

-5-
(HSG huyện Vĩnh Cửu năm học 2015-2016)
27. Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO 4 (dư), sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hoà tan m gam hỗn hợp X vào 500
ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc), dung dịch Y
và a gam chất rắn.
1/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.
2/ Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết
tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khối lượng
kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600 ml. Tìm các giá trị
m và V1 .
(HSG huyện Cẩm Mỹ năm học 2011-2012)
28. Một hỗn hợp A gồm FeS2, FeS, CuS được hòa tan vừa đủ trong một dung dịch có chứa 0,33 mol H 2SO4
đặc nóng. Sau phản ứng thu được 7,28 lít khí SO 2 (đktc) và dung dịch B. Nhúng một thanh sắt nặng 50
gam vào dung dịch B, phản ứng xong nhấc thanh sắt ra đem cân thấy khối lượng thanh sắt lúc này là
49,48 gam và còn lại dung dịch C.
1/ Xác định khối lượng các chất có trong A (biết rằng toàn bộ lượng đồng được đẩy ra bám hết lên
thanh sắt).
2/ Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho dung dịch C lần lượt tác dụng với dung dịch
NaOH; dung dịch K2S, khí Cl2.
(HSG huyện Cẩm Mỹ năm học 2012-2013)
29. Nghiền nhỏ thành dạng bột một loại đá vôi chứa CaCO 3, MgCO3, Fe2O3 và SiO2, trộn đều và chia
thành 2 phần bằng nhau mỗi phần có khối lượng 12 gam.
- Phần 1 đem đun nóng ở nhiệt độ cao đến khi thu được chất rắn có khối lượng không đổi là 7,6 gam.
- Phần 2 cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A
và còn lại 0,72 gam chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch A, thu được 14,03 gam hỗn hợp muối khan.
Tính thành phần % khối lượng của các hợp chất trong loại đá vôi đó.
(HSG huyện Cẩm Mỹ năm học 2015-2016)
30. Hòa tan hết 17,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt vào 200 gam dung dịch HCl 14,6% thu
được dung dịch A và 2,24 lít khí H2 (đktc). Thêm 33,0 gam nước vào dung dịch A được dung dịch B.
Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch B là 2,92%. Mặt khác, cũng hòa tan hết 17,2 gam hỗn hợp
X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được V lít khí SO2 duy nhất (đktc).
a) Xác định công thức hóa học của oxit sắt trong hỗn hợp X.
b) Tính khoảng giá trị của V?
(Đề thi HSG Tỉnh Bắc Giang năm học 2011-2012)
31. Hòa tan 2,16 gam hỗn hợp Y gồm Na, Fe và Al vào nước (dư), thu được 0,448 lít khí H 2 thoát ra (đktc)
và một lượng chất rắn không tan. Tách lượng chất rắn này cho phản ứng hết với 60 ml dung dịch CuSO 4
1M thu được 3,2 gam đồng kim loại và dung dịch A. Tách lấy dung dịch A cho phản ứng với một lượng
vừa đủ dung dịch NaOH để thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao trong không
khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B.
a) Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
b) Tính khối lượng chất rắn B.
(Đề thi HSG Tỉnh Bắc Giang năm học 2011-2012)
32. Hòa tan 2,56 gam kim loại đồng vào 25,20 gam dung dịch HNO 3 nồng độ 60% thu được dung
dịch A. Thêm 210 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A. Sau khi các phản ứng kết thúc, đem cô
-6-
cạn hỗn hợp thu được chất rắn X. Nung X đến khối lượng không đổi được 17,40 gam chất rắn Y. Tính
nồng độ % của các chất trong dung dịch A. Biết:
2NaNO3 2NaNO2 + O2;
2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2.
(Đề thi HSG Tỉnh Bắc Giang năm học 2011-2012)
33. Chia 26,88 gam MX2 thành 2 phần bằng nhau:
Phần I: cho vào 500 ml dd NaOH dư thu được 5,88 gam M(OH)2 kết tủa và dd D.
Phần II: cho vào 360 ml dd AgNO 3 1M thu được dd B và 22,56 gam AgX kết tủa. Cho thanh Al vào dd
B thu được dd E, khối lượng thanh Al sau khi lấy ra cân lại tăng lên m gam so với ban đầu( toàn bộ
kim loại thoát ra bám vào thanh Al). Cho dd D vào dd E thu được 6,24 gam kết tủa.(pư xảy ra hoàn
toàn).
a/ Xác định công thức phân tử MX2 và giá trị m?
b/ Tính nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH đã dùng.
(Đề thi HSG Tỉnh Bình Phước năm học 2011-2012)
34. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn trong m1 gam dd H2SO4 98% (lấy dư) thu
được dd Y ( biết rằng khối lượng dd trước và sau pư không đổi) và V lít SO2 (đktc).
a/ Viết PTHH các pư xảy ra.
b/ Xác định thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
c/ Cho dd Y hòa tan vừa đủ m2 gam MgCO3 thu được 4,48 lít khí (đktc) và dd Z. Cho tiếp BaCl 2 dư
vào dd Z thu được 239,99 gam kết tủa. Xác định m,m1,m2, V?
(Đề thi HSG Tỉnh Bình Phước năm học 2011-2012)
35. Cho 30,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, FeCO3 tác dụng vừa đủ với 1,8 lít dung dịch HCl, thấy
thoát ra một hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 là 15 và tạo thành 51,55 gam muối clorua.
a) Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
(Đề thi HSG Tỉnh Điện Biên năm học 2011-2012)
36. Cho 14,4 gam hỗn hợp Z gồm muối cacbonat và hidrocacbonat của cùng một kim loại kiềm (M)
phản ứng với dung dịch HCl dư, phản ứng hoàn toàn thu được 2,8 lít khí CO 2 (đktc). Tìm M, tính phần
trăm khối lượng các muối trong Z.
(Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai năm học 2011-2012)
37. X là dung dịch HCl 0,3 M, Y là dung dịch hỗn hợp Na 2CO3 0,15 M và NaHCO3 0,1 M. Tính thể
tích CO2 sinh ra (đktc) khi:
- Cho từ từ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y và khuấy đều.
- Cho từ từ 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X và khuấy đều.
(Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai năm học 2011-2012)
38. Trộn 0,2 lít dung dịch H2SO4 x M với 0,3 lít dung dịch NaOH 1,0 M thu được dung dịch A. Để
phản ứng với A cần tối đa 0,5 lít dung dịch Ba(HCO3)2 0,4 M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa.
Tính giá trị của x và m.
(Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai năm học 2011-2012)
39. Hoà tan hoàn toàn 5,28 gam hỗn hợp X gồm Cu và một oxit sắt (Fe xOy) trong H2SO4 đặc nóng (dư).
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 448 ml khí SO 2 (đktc) và dung dịch. Cô cạn dung dịch thu
được 13,6 gam hỗn hợp muối khan Y.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

-7-
b. Tìm công thức phân tử của oxit sắt, tính phần trăm khối lượng các chất trong Y.
(Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai năm học 2011-2012)
40. Cho 37,2 gam hỗn hợp X gồm: R, FeO, CuO (R là kim loại chỉ có hóa trị II, hidroxit của R không có
tính lưỡng tính) vào 500 gam dung dịch HCl 14,6 % (HCl dùng dư), sau phản ứng thu được dung dịch
A, chất rắn B nặng 9,6 gam (chỉ chứa một kim loại) và 6,72 lít H 2 (đktc). Cho dung dịch A tác dụng với
dung dịch KOH dư, thu được kết tủa D. Nung kết tủa D trong không khí đến khối lượng không đổi
thu được 34 gam chất rắn E gồm hai oxit.
1. Tìm R và % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X .
2. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A.
(Đề thi HSG Tỉnh Hải Dương năm học 2011-2012)
41. Hỗn hợp X gồm (Al và oxit FexOy). Nung m gam X trong điều kiện không có không khí, khi đó
xảy ra phản ứng: Al + FexOy Al2O3 + Fe (phản ứng chưa được cân bằng). Sau phản ứng thu được
hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần:
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 1,68 lit khí và 12,6 gam chất rắn.
- Phần 2: cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, sau phản ứng thu được 27,72 lít SO2 và dung
dịch Z có chứa 263,25 gam muối sunfat. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc.
1. Viết phương trình các phản ứng xảy ra.
2. Tìm m và công thức phân tử của oxit FexOy
(Đề thi HSG Tỉnh Hải Dương năm học 2011-2012)
42. Hỗn hợp A gồm 32,8 gam Fe và Fe 2O3 có tỉ lệ mol 3:1 hòa tan A trong V lít dung dịch HCl 1M. Sau
khi kết thúc các phản ứng thấy còn lại 2,8 gam chất rắn không tan. Tính giá trị của V.
(Đề thi HSG Tỉnh Hưng Yên năm học 2013-2014)
43. Thực hiện ba thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Hòa tan 56 gam Fe trong 500 gam dung dịch H2SO4 20% thu được V1 lít khí X.
- Thí nghiệm 2: Cho 4,74 gam KMnO4 vào 200 ml dung dịch HCl 0,8M thu được V2 lít khí Y.
- Thí nghiệm 3: Nung 95,95 gam KNO3 ở nhiệt độ cao thu được V3 lít khí Z.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm trên. Xác định giá trị V1, V2, V3.
2. Nêu phương pháp có thể sử dụng để thu khí X, Y, Z trong phòng thí nghiệm.
3. Trộn ba khí X, Y, Z với lượng như trên rồi cho vào bình kín, sau đó bật tia lửa điện để thực hiện
các phản ứng rồi đưa bình về nhiệt độ phòng thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm chất
tan trong dung dịch A.
(Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
(Đề thi HSG Tỉnh Nam Định năm học 2016-2017)
44. Hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Fe, Ba. Chia X thành 3 phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với nước (dư), thu được 0,896 lít H2.
- Phần hai tác dụng với 50ml dung dịch NaOH 1M (dư), thu được 1,568 lít H2.
- Phần ba tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,24 lít H2.
(Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
1/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2/ Tính phần trăm theo khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X.
3/ Sau phản ứng ở phần hai, lọc được dung dịch Y. Tính thể tích dd HCl 1M cần thêm vào dung
dịch Y để:
a/ Thu được lượng kết tủa nhiều nhất.

-8-
b/ Thu được 1,56 gam kết tủa.
(Đề thi HSG Tỉnh Phú Thọ năm học 2016-2017)
45. Hòa tan hết 24,16 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe 3O4 trong dung dịch HCl loãng dư thấy còn lại 6,4
gam Cu không tan. Mặt khác hòa tan hết 24,16 gam hỗn hợp trên trong 240 gam dung dịch HNO 3
31,5% (dùng dư) thu được dung dịch Y (không chứa NH 4NO3). Cho 600 ml dung dịch NaOH 2M vào
dung dịch Y. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc sau đó nung tới khối lượng không đổi thu được
78,16 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Tính nồng độ % của Cu(NO3)2 có trong dung dịch Y.
(Đề thi HSG Tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2014-2015)
46. Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R có hóa trị không đổi. Hòa tan hết 3,3 gam X trong dung dịch HCl
dư được 2,9568 lít khí ở 27,30C và 1 atm. Mặt khác cũng hòa tan hết 3,3 gam trên trong dung dịch
HNO3 1M lấy dư 10% thì được 896 ml hỗn hợp khí Y gồm N 2O và NO ở đktc có tỉ khối so với hỗn hợp
(NO + C2H6) là 1,35 và dung dịch Z chứa hai muối.
1/ Tìm R và % khối lượng các chất trong X.
2/ Cho Z phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH thấy xuất hiện 4,77 gam kết tủa. Tính C M của
NaOH biết Fe(OH)3 kết tủa hoàn toàn.
(Đề thi HSG Tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2010-2011)
47. Đốt cháy hết m gam cacbon trong oxi thu được hỗn hợp khí A gồm CO và CO 2. Cho hỗn hợp khí
A đi từ từ qua ống sứ đựng 23,2 gam Fe3O4 nung nóng đến phản ứng kết thúc thu được chất rắn B chứa 3
chất (Fe, FeO, Fe3O4) và khí D duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn khí D bởi dung dịch Ba(OH) 2 thu được 19,7
gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu thêm 14,775 gam kết tủa nữa thì kết thúc phản
ứng. Cho toàn bộ chất rắn B vào dung dịch CuSO 4 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng
CuSO4 đã phản ứng là 0,03 mol; đồng thời thu được 21,84 gam chất rắn E.
1. Viết phương trình hóa học xảy ra.
2. Tính m và tỉ khối của A so với H2.
(Đề thi HSG Tỉnh Thái Bình năm học 2012-2013)
3
48. Cho 0,1g canxi tác dụng với 25,0cm nước lạnh ở nhiệt độ phòng. Thể tích khí hyđro đo được
trong thời gian 4 phút, mỗi lần đo cách nhau 30 giây. Kết quả thu được như sau:
Thời gian (s) 0 30 60 90 120 150 180 210 240
3
Thể tích (cm ) 0 20 32 42 50 56 59 60 60
a. Dựa vào bảng số liệu cho biết: tốc độ phản ứng thay đổi thế nào và sau bao nhiêu giây phản ứng
kết thúc.
b. Tìm thể tích khí hyđro thu được ở nhiệt độ phòng và nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi
phản ứng kết thúc. Biết ở điều kiện nhiệt độ phòng 1,0 mol khí có thể tích 24000cm 3 và khối lượng
riêng của nước là 1,0g/cm3.
(Đề thi HSG Tỉnh Quảng Nam năm học 2011-2012)
49. Cho V lít(đktc) khí CO đi qua ống sứ đựng 5,8g sắt oxit nung đỏ, một thời gian thu được hỗn hợp
khí A và chất rắn B. Cho B tác dụng hết với axit HNO 3 loãng dư thu được dung dịch C và 0,784 lit
(đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn dung dịch C thu được 18,15g muối sắt III khan. Nếu
hoà tan hoàn toàn B bằng axit HCl dư thu được 0,672 lit khí (đktc)(xem quá trình sắt tác dụng với muối
sắt III về muối sắt II không đáng kể).
1. Tìm công thức sắt oxit và phần trăm khối lượng các chất trong B.

-9-
2. Tìm V và phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp A, biết tỉ khối của A đối với hyđro là 17,2.
(Đề thi HSG Tỉnh Quảng Nam năm học 2011-2012)
50. Trộn đều 30,96 gam hỗn hợp bột X gồm MgCO 3 và kim loại R có hóa trị không đổi rồi chia làm hai
phần bằng nhau.
- Đốt nóng phần I trong không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam hỗn hợp các
oxit kim loại.
- Để hòa tan vừa hết phần II cần 500ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 1,2M và H 2SO4 0,24M được dung
dịch A và có V lít khí B bay ra.
1. Viết các phương trình hóa học.
2. Xác định kim loại R và tỷ khối của B so với H2.
3. Cho 61,65 gam Ba kim loại vào dung dịch A. Sau khi các phản ứng kết thúc, lọc được m gam
rắn F không tan và 500 ml dung dịch E. Tính giá trị của m và nồng độ C M của mỗi chất tan có
trong dung dịch E.
(Đề thi HSG Tỉnh Nghệ An năm học 2011-2012)
51. Cho 13,6g hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với 91,25g dung dịch HCl 20% vừa đủ.
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
c. Nếu hòa tan hoàn toàn 13,6g hỗn hợp nói trên vào H 2SO4 đặc, nóng, khi phản ứng kết thúc dẫn
toàn bộ khí sinh ra vào 64 ml dung dịch NaOH 10% (D = 1,25g/ml) thì thu được dung dịch A. Tính
nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch A. Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng
kể.
(Đề thi HSG Tỉnh Long An năm học 2011-2012)
52. Dung dịch A chứa hỗn hợp Na 2CO3 0,75M và NaHCO3 0,5M. Dung dịch B chứa H 2SO4 1M. Tính
thể tích khí CO2 (đktc) thoát ra khi:
- Đổ rất từ từ 100 ml dung dịch A vào 150 ml dung dịch B.
- Đổ rất từ từ 200 ml dung dịch A vào 150 ml dung dịch B.
- Đổ rất từ từ 150 ml dung dịch B vào 200 ml dung dịch A.
(Đề thi HSG Tỉnh Lạng Sơn năm học 2011-2012)
53. Cho 6,9 gam Na vào 200ml dung dịch X chứa HCl 0,25M và AlCl 3 0,4M, sau khi kết thúc các phản
ứng thu được a gam kết tủa. Tính a.
(Đề thi TS 10 chuyên Gia Lai năm học 2017-2018)
54. Cho Fe3O4 tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch X chứa m 1 gam muối. Chia
dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Sục khí Cl 2 dư vào phần một thu được dung dịch Y chứa m 2
gam muối (biết m2 = 0,5m1 + 1,42). Phần hai cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 lấy dư thu được m3
gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Tính m3.
(Đề thi TS 10 chuyên Gia Lai năm học 2017-2018)
55. Cho m2 gam hỗn hợp gồm Al và Fe xOy, nung nóng hỗn hợp để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (chỉ
xảy ra phản ứng tạo thành Fe và nhôm oxit). Hỗn hợp sau phản ứng được chia làm 2 phần, phần 1 có
khối lượng là 9,39 gam. Hòa tan hoàn toàn phần 1 bằng axit HCl dư thì thu được 2,352 lít khí (đktc).
Phần 2 tác dụng vừa đủ với 900ml dung dịch NaOH 0,2M thấy giải phóng 0,672 lít khí (đktc). Xác
định công thức hóa học của FexOy, tính giá trị m2 (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
(Đề thi TS 10 chuyên Quảng Trị năm học 2017-2018)
56. Hòa tan hoàn toàn một lượng AlCl 3 và một lượng Al2(SO4)3 vào nước thu được 200 gam dung dịch X,
chia dung dịch X thành hai phần:
-10-
- Phần 1: cho tác dụng với BaCl2 dư thu được 13,98 gam kết tủa trắng.
- Phần 2: cho tác dụng với 476 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, sau khi phản ứng xong thu được 69,024 gam kết
tủa. Biết khối lượng phần 2 gấp n lần khối lượng phần 1 (n là số nguyên dương) và lượng chất tan
trong phần 2 nhiều hơn lượng chất tan trong phần 1 là 32,535 gam.
Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X.
(Đề thi TS 10 chuyên Vĩnh Phúc năm học 2017-2018)
57. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch FeCl 2 0,5M vào 100 ml dung dịch AgNO 3 1,2M. Sau phản ứng
hoàn toàn được m gam kết tủa và dung dịch chứa các muối.
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b/ Tìm giá trị của m.
(Đề thi TS 10 chuyên Nghệ An năm học 2017-2018)
58. Cho 175 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch Mg(HCO 3)2 1M. Sau phản ứng hoàn toàn,
thu được m gam kết tủa.
a/ Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
b/ Tìm giá trị của m.
(Đề thi TS 10 chuyên Nghệ An năm học 2017-2018)
59. Hòa tan m1 gam hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O vào nước thu được dung dịch Y
chứa hai chất tan có tỉ lệ về số mol là 1 : 2. Cho từ từ V ml dung dịch Ba(OH) 2 2M vào dung dịch Y
đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m 2 gam kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 0,02 mol một chất tan
duy nhất. Tính m1, m2 và V.
(Đề thi TS 10 chuyên Đăk Lăk năm học 2017-2018)
60. Hòa tan 10,72 gam hỗn hợp X gồm: Mg, MgO, Ca và CaO vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,248
lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa a gam CaCl2 và 12,35 gam MgCl2. Tính a.
61. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch
chứa hỗn hợp gồm x mol AlCl3 và y mol FeCl3, kết quả thí
nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
a/ Tính x và y
b/ Cho z = 0,74 mol thu được m gam kết tủa. Tính m
(Đề thi TS 10 chuyên TP. Đà Nẵng năm học 2017-2018)

62. Nung 40,1 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe xOy trong điều
kiện không có không khí. Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe xOy thành kim loại. Sau một thời gian thì
thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho toàn bộ B tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thì thu
được 3,36 lít khí H2 (đktc) và chất rắn không tan C nặng 27,2 gam. Nếu cho toàn bộ B tan hết trong
dung dịch HCl 2M (dư) (khối lượng riêng là 1,05 gam/ml) thì thu được 7,84 lít khí H2 (đktc)
1. Viết các phương trình phản ứng, xác định công thức FexOy và % theo khối lượng các chất trong B.
2. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã dùng, biết dùng dư 10% so với lượng cần thiết.
(Đề thi TS 10 chuyên Đà Nẵng năm học 2008-2009)
63. Nung 93,9 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al trong môi trường chân không. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. chia Y làm 2 phần:
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1.344 lít H2
- Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 14.112 lít H2 biết các khí đo ở đktc. Tính khối lượng
các chất trong hỗn hợp X.
-11-
(Đề thi TS 10 chuyên Đăk Lăk 2010-2011)
64. Cho 23,22 gam hỗn hợp G gồm Cu, Fe, Zn, Al vào cốc chứa dung dịch NaOH dư thấy còn lại 7,52
gam chất rắn không tan và thu được 7,84 lít khí (đktc). Lọc lấy phần chất rắn không tan rồi hoà tan
rồi hoà tan hết nó vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng, các phản ứng đều tạo ra khí NO, tổng thể
tích NO là 2,688 lít (đktc). Giả thiết các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%, xác định %m của mỗi kim
loại trong hỗn hợp G.
(Đề thi TS 10 chuyên ĐHKHTN Hà Nội 2008-2009)
65. Hoà tan hoàn toàn 1,62 gam Al trong 20 gam dung dịch H 2SO4 98%, đun nóng thu được dung dịch A
và V lít khí SO2 (duy nhất). Mặt khác, cho 7,35 gam 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp vào 500ml
dung dịch HCl, được dung dịch B và 2,8 lit H2 (đktc). Khi trộn dung dịch A vào dung dịch B thì tạo
thành 1,56 gam kết tủa.
a/ Xác định tên 2 kim loại kiềm.
b/ Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng.
c/ Lấy m gam SO2 (trong số V lít trên) đem hấp thụ hoàn toàn vào 14 gam dung dịch NaOH 10%
thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 2,09 gam chất rắn. Tính m?
(Đề thi TS 10 chuyên ĐHSP Hà Nội 2014-2015)
66. Hòa tan hoàn toàn 24,625 gam hỗn hợp muối gồm KCl, MgCl 2 và NaCl vào nước, rồi thêm vào đó 300
ml dung dịch AgNO3 1,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch A và kết tủa B. Cho 2,4 gam Mg vào
dung dịch A, khi phản ứng kết thúc lọc tách riêng chất rắn C và dung dịch D. Cho toàn bộ chất rắn C
vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng thấy khối lượng của chất rắn C giảm đi 1,92 gam. Thêm
dung dịch NaOH dư vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 4
gam chất rắn E. Tính phần trăm khối lượng các muối có trong hỗn hợp ban đầu.
(Đề thi TS 10 chuyên Quốc học Huế 2008-2009)
67. Cho 1 mẫu đá vôi (CaCO3) vào ống nghiệm chứa 10 ml dung dịch HCl 1M. Cứ sau 1 phút người ta đo
thể tích khí CO2 thoát ra (ở điều kiện tiêu chuẩn), thu được kết quả như sau:
Thời gian (phút) 0 1 2 3 4
(cm3) 0 52 80 91 91
1/ Tại sao phản ứng dừng lại ở thời điểm 3 phút?
2/ Ở thời điểm nào phản ứng xảy ra nhanh nhất?
3/ Có những biện pháp nào để phản ứng xảy ra nhanh hơn?
(Đề thi TS 10 chuyên Lâm Đồng 2008-2009)
68. X là quặng hematit chứa 64,0% Fe2O3 và Y là quặng mahetit chứa 92,8% Fe3O4 theo khối lượng (còn
lại là tạp chất không chứa nguyên tố Fe). Trộn m1 tấn quặng X với m2 tấn quặng Y thu được 1 tấn
hỗn hợp Z. Đem toàn bộ Z luyện gang, rồi luyện thép thì thu được 420,42 kg thép chứa 0,1% gồm
cacbon và các tạp chất. Giả thiết hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%. Tính m 1 và m2.
(Đề thi TS 10 chuyên Vũng Tàu 2015-2016)
69. Cho 4,58 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại: Zn, Fe, Cu vào cốc chứa 170ml dung dịch CuSO 4 0,5M. Sau
khi phản ứng xãy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và chất rắn C. Nung chất rắn C tong không
khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D cân nặng 6gam. Cho dung dịch B tác dụng với
dung dịch NaOH dư lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được
chất rắn E cân nặng 5,2gam.
a/ Chứng minh CuSO4 dư.
b/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

-12-
(Đề thi TS 10 chuyên Quảng Nam 2010-2011)
70. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Al(OH)3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 20%. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 273,75g dung dịch Al 2(SO4)3 21,863% và 5,04 lít H2
(đkc). Viết các phương trình hoá học xảy ra và tính giá trị m.
(Đề thi TS 10 chuyên Quảng Nam 2013-2014)
71. Hoà tan 115,3 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 bằng 500ml dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung
dịch A, chất rắn B và 4,48 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch A, thu được 12 gam muối khan. Nung chất
rắn B tới khối lượng không đổi, thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và chất rắn D.
a/ Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.
b/ Tính khối lượng của B và D
(Đề thi TS 10 chuyên Thanh Hóa 2010-2011)
72. A là hỗn hợp gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại hóa trị I trong hợp chất). Cho 43,71 gam hỗn
hợp A tác dụng hết với V ml dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05 g/ml) lấy dư thu được dung dịch B và
17,6 gam khí C. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8M. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối
khan.
- Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa trắng.
a/ Xác định tên kim loại M và phần trăm khối lượng mỗi chất trong A.
b/ Tìm m và V.
(Đề thi TS 10 chuyên Thanh Hóa 2009-2010)
73. Hoà tan 16,8 (gam) một kim loại M vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lit khí H2 (đktc).
a/ Tìm kim loại M.
b/ Hoà tan 25,2 (gam) kim loại M vào dung dịch H 2SO4 10% (loãng), vừa đủ. Sau khi kết thúc
phản ứng thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thu được 55,6 (gam) muối sunfat kết tinh
ngậm nước của kim loại M tách ra và còn lại dung dịch muối sunfat bão hoà có nồng độ 9,275%. Tìm
công thức của muối sunfat ngậm nước của kim loại M.
(Đề thi TS 10 chuyên Thanh Hóa 2009-2010)
74. Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO 4 (dư) sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml
dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc), dung dịch Y và a
gam chất rắn.
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.
b/ Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết
tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa
không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600 ml. Tìm các giá trị m và V1.
(Đề thi TS 10 chuyên Thanh Hóa 2010-2011)
75. Cho 17,04 gam hỗn hợp X gồm sắt (II) oxit, sắt (III) oxit, sắt từ oxit phản ứng hết với dung dịch axit
nitric loãng, dư thu được 1,12 lít khí nitơ oxit (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa
19,32 gam sắt. Hãy tính số mol axit nitric có trong dung dịch ban đầu, biết nitơ oxit là sản phẩm khử
duy nhất của axit nitric.
(Đề thi HSG tỉnh Hưng Yên năm 2017-2018)
76. Một loại quặng sắt chứa một loại oxit sắt và tạp chất. Cho 11,6 gam quặng đó tác dụng với dung dịch
axit sunfuric đặc, nóng thu được 448 ml khí lưu huỳnh đioxit và dung dịch X chứa muối và axit dư
(giả sử tạp chất không phản ứng). Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch natri hiđroxit dư thu
-13-
được kết tủa Y, nung nóng kết tủa Y đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z, cho khí hiđro dư
tác dụng với Z nung nóng thấy tạo ra 3,24 gam nước. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định
công thức hóa học và thành phần phần trăm về khối lượng của oxit sắt trong quặng sắt trên.
(Đề thi HSG tỉnh Hưng Yên năm 2017-2018)
77. Hỗn hợp bột A gồm Fe, M và MO (M là kim loại có hóa trị cao nhất là 2, hidroxit của M không lưỡng
tính). Chia 57,6 gam hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp A đốt nóng để khử hoàn toàn oxyt thành kim loại thu được
hỗn hợp khí B, chất rắn C. Dẫn B qua dung dịch nước vôi trong được 6 gam kết tủa và dung dịch D.
Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch D để được lượng kết tủa lớn nhất thì lượng dung dịch
NaOH cần dùng ít nhất là 20ml. Hòa tan chất rắn C trong dung dịch H2SO4 loãng dư còn lại 16 gam
chất rắn không tan.
- Phần 2: Hòa tan trong dung dịch HCl . Sau một thời gian thu được dung dịch E, khí G và chất rắn F
gồm hai kim loại. Cho dung dịch E tác dụng với dung dịch KOH dư, sau phản ứng hoàn toàn thu
được 17,1 gam một kết tủa duy nhất. Hòa tan chất rắn F vào dung dịch H 2SO4 đặc nóng, thu được
5,936 lít khí SO2 (ở đkc, sản phẩm khử duy nhất).
Xác định kim loại M ?
(HSG TP.HCM năm 2017-2018)
78. Vôi sống (CaO) hay vôi nung được tạo ra từ quá trình nung đá vôi ở nhiệt độ cao trên 900 oC. Vôi sống
thường được sử dụng trong các ngành công nghiệp luyện kim, xử lý nước thải, môi trường, điều
chỉnh độ pH của đất, hấp thụ hơi axít…Cho 5,6g CaO vào 200g nước, khuấy đều và để yên hỗn hợp
một thời gian ở 25oC. Lấy 10,00 g dung dịch Ca(OH) 2, sau đó thực hiện phản ứng trung hòa thì cần
hết 17,60 ml dung dịch HCl 0,025 M.
(a) Tính độ tan (g/100g dung môi) và nồng độ % của dung dịch Ca(OH)2 ở nhiệt độ trên?.
(b) Nếu cho thêm 500g nước vào hỗn hợp trên thì nồng độ Ca(OH)2 thay đổi như thế nào?
(c) Có tồn tại dung dịch Ca(OH)2 0,5M hay không? Giải thích
(d) Cần tối thiểu bao nhiêu gam nước để hòa tan hoàn toàn 5,6g CaO ở trên?
(e) Trộn 50,0 g dung dịch CaCl2 16,65 % vào 100g dung dịch NaOH 2% và Na2CO3 5,3% được dung
dịch B và m gam kết tủa. Tính khối lượng kết tủa và nồng độ % các chất có trong dung dịch B.
Biết rằng các thí nghiệm thực hiện ở 25oC và giả sử trong dung dịch các muối không làm thay đổi độ
tan của Ca(OH)2 trong nước.
(Đề thi thử vào PTNK TPHCM năm học 2018-2019)
79. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Al và kim loại X (hóa trị a) trong H 2SO4 đặc, nóng đến khi không
còn khí thoát ra thu được dung dịch B và khí C. Hấp thụ C vào dung dịch NaOH dư tạo ra 50,4g
muối. Nếu thêm vào A một lượng kim loại X bằng 2 lần lượng kim loại X có trong A (giữ nguyên Al)
rồi hòa tan bằng H2SO4 đặc nóng thì lượng muối trong dung dịch mới tăng thêm so với dung dịch B
là 32g. Nếu giảm một nửa Al (giữ nguyên X) rồi hòa tan với H 2SO4 đặc nóng thu được 5,6 (l) khí
(đktc).
a/ Tìm nguyên tố X?
b/ Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A?
c/ Tính số mol H2SO4 đã dùng? Biết khi thêm từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch B thì
lượng kết tủa bắt đầu không đổi khi dùng hết 700ml dung dịch NaOH nói trên.
80. Hòa tan hoàn toàn m (g) hỗn hợp A gồm Mg và kim loại X (hóa trị II) trong H 2SO4 đặc, nóng đến khi
không còn khí thoát ra thu được dung dịch B và khí SO 2. Hấp thụ toàn bộ SO2 vào dung dịch NaOH

-14-
dư tạo ra 3,78g muối. Nếu thêm vào A một lượng kim loại X bằng 2 lần lượng kim loại X có trong A
(giữ nguyên Mg) rồi hòa tan bằng H2SO4 đặc nóng thì lượng muối trong dung dịch mới tăng thêm so
với dung dịch B là 6,4g. Nếu tăng gấp đôi lượng Mg (giữ nguyên X) rồi hòa tan với H 2SO4 đặc nóng
thu được 0,896 (l) khí (đktc).
a/ Tìm nguyên tố X?
b/ Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A?
c/ Tính số mol H2SO4 đã dùng? Biết dùng dư 10% so với lượng cần dùng.

-15-

You might also like