Professional Documents
Culture Documents
TN3: Cho m (gam) X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V (lít) H2.
Các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
{ĐS: 13,11% ; 23,08% ; = 63,81% }
16) Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 3,92 lít
Cl2 (đktc).
a) Xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b) Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với O 2 thu được 23,7 gam hỗn hợp oxit Y gồm ZnO, FeO, Fe 2O3,
Fe3O4, CuO. Để hòa tan hết 23,7 gam Y cần dùng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Tính giá trị của V.
{ ĐS : = 35,14% ; = 30,27% ; = 34,59% ; V = 650ml }
17) Chia 60,2 gam hỗn hợp X gồm benzen và một hiđrocacbon có tính chất hóa học tương tự etilen có
công thức phân tử là C7H14 thành 2 phần:
-Phần 1: đem tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 32 gam brom phản ứng.
-Phần 2: đem đốt cháy hoàn toàn trong oxi rồi cho sản phẩm vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư,
sau phản ứng lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm 55,12 gam so với khối lượng
dung dịch trước phản ứng. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X.
( trích đề thi HSG TP Hà Nội năm học 2011-2012)
{ ĐS : % = 54,42% ; % = 45,58% }
18) Có 15 gam hỗn hợp Al và Mg được chia đôi. Cho một nửa hỗn hợp vào 600ml HCl nồng độ xM
thu được khí A và dung dịch B. Cô cạn dung dịch dịch B thu được 27,9 gam muối khan. Cho nửa hỗn
hợp còn lại vào 800ml HCl nồng độ xM làm tương tự thì thu được 32,35 gam muối khan. Xác định %
khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và trị số x , tính ở mỗi thí nghiệm( đktc).
{ ĐS: % 36% ; 64% ; = 7,84 lít ; = 6,72 lít ; x = 1M }
19) Chia hỗn hợp X gồm K, Al, Mg làm 3 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng với nước dư sinh ra 8,96 lít khí.
- Phần 2: Tác dụng dung dịch KOH dư thì thấy sinh ra 15,68 lít khí.
- Phần 3 : Tác dụng với ddHCl, phản ứng xong thu được 26,88 lít khí.
Các thể tích khí đo ở đktc.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Xác định % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
{ ĐS: % = 25,49% ; = 35,29% ; = 39,22% }
20) Chia hỗn hợp gồm Al, Ba, Fe thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng với nước dư sinh ra V lít khí
- Phần 2: Tác dụng dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy sinh ra V lít khí
- Phần 3 : Tác dụng với dd HCl, phản ứng xong thu được V lít khí
23) Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp A gồm 3 khí metan, axetilen, propilen thì thu được 3,52 gam
CO2. Mặt khác khi cho 448ml hỗn hợp A ( đktc) đi qua dung dịch brom dư thì có 4 gam brom phản
ứng. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
{ ĐS: % 37,5% ; % 58,33% ; % 4,17% }
24) Nung nóng hoàn toàn m1 gam hỗn hợp A gồm Fe và S ( trong chân không) thu được 20,4 gam hỗn
hợp rắn B. Chia B làm 2 phần:
-Phần 1: Hòa tan trong dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít hỗn hợp khí ( đktc)
-Phần 2 ( nhiều hơn): Đốt cháy hoàn toàn rồi dẫn khí sản phẩm vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được
19,2 gam kết tủa trắng dung dịch sau phản ứng chênh lệch m2 (gam) so với dung dịch kiềm.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính m1,m2 và khối lượng mỗi chất trong các hỗn hợp A và B.
{ ĐS: m1 = 20,4 gam ; m2 = 8,96 gam ; (B) = 17,6 gam ; (B) = 2,8 gam
(A) = 6,4 gam ; (A) = 14 gam }
25) Cho m1 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Al vào 400ml dung dịch CuSO 4 1M sau khi phản
ứng hoàn toàn thu được m2 (gam) rắn B. Thu lấy rắn B, trộn đều rồi chia thành 2 phần.
-Phần 1: có khối lượng 9,625 gam, hòa tan vào dung dịch NaOH dư thấy sinh ra 2,52 lít khí (đktc).
-Phần 2: hòa tan vào dung dịch HCl dư, kết thúc thí nghiệm thấy sinh ra 10,92 lít khí ( đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng m1, m2.
{ ĐS: m1 = 22,5 gam ; m2 = 38,5 gam }
-------------------------------
Giáo viên tổng hợp và biên soạn: Nguyễn Đình Hành - THCS Chu Văn An, Đăk Pơ, Gia Lai.
Email: n.dhanhcs@gmail.com hoặc n.dhanh@yahoo.com.vn