You are on page 1of 43

1/ School of thought: nó là trường phái suy nghĩ là, là idea là opinion thôi.

Có thể nghe nó xa xôi


nhưng ko phải là phải những thứ rất cổ điển hay được tranh cãi lâu rồi mới dùng cái này. Hãy nghĩ
nó đơn giản như a way of thinking, an opinion về một vấn đề nào đó là ok.
2/ Given = considering. Khi nhắc đến cái gì đó, nhiều khi nghĩa nó hơi giống because nhưng không
phải khi nào cũng thế. Và mọi người nhớ là sau từ này phải là danh từ nhé, không thì là mệnh đề
danh từ.
Kiểu như: Given the fact that/ how many/ how/ what + S +V, S +V
3/ Impracticality: danh từ của impractical --> dùng để danh từ hóa khi nói về điều gì đó là không
thực tiễn, hoặc unrealistic.
Vd: I do not agree with this school of thought given its impracticality.
4/ Stultifying effects: Ảnh hưởng mang tính kìm hãm sự phát triển của cái gì đó or ai đó. Cực kì dễ
dùng và dùng được trong nhiều ngữ cảnh nữa.
Vd: I do not agree with this school of thought given its impracticality and the stultifying effects it has
on many young people.
4/ sth is predicated on the assumption that: Cái gì đó được dựa trên nhận định rằng --> mình thường
dùng để introduce cái vế mà mình không đồng ý. Nghe mượt lắm  , mình gửi bài giám khảo nào
cũng thích câu này.
5/ This line of reasoning is not sound: cách lập luận này không thuyết phục. Các bạn cũng có thể
thay this line of reasoning = such reasoning hoặc this line of argument. Và thay sound bằng
fallacious/ flawed và dùng because để đưa ra lí do tại sao nó không hay ho.

1/ efficacious: có khả năng mang lại hiệu quả như mong muốn. Nó k hoàn toàn giống effective,
efficient. Trong khi effective có nghĩa là tính hiệu quả nói chung, efficient là vừa hiệu quả vừa
nhanh. Efficacious sẽ dùng rất tốt khi đề bài nói về một cái plan nào đó và bạn thảo luận về khả
năng mang lại desired results của nó.
Vd: Banning fast food is likely to be efficacious in curbing child obesity.

2/ Detrimental to = harmful to = injurious to = deleterious to sth/ s.o: gây hại cho ai đó, cái gì đó.

3/ Confer benefits : mang lại lợi ích. On level nào thì lợi ích ở level đó, hoặc các bạn dùng tính từ
cho lên trước chữ benefits là xong. Confer personal and societal benefits. Hoặc viết như mình là:
Confer benefits, on both personal and societal levels (nhớ có /s/ ở levels vì có 2 cái) nếu là 1 cái sẽ
là: on a personal level. Easy mà nhỉ 

4/ Raise the question of: dấy lên câu hỏi rằng... ngoài ra các bạn cũng có thể dùng cụm là "beg the
question of" cũng có nghĩa như nhau.

Vd: this also raises the question of who would provide homeless children with shelter and food if
they were to stay in schools.

5/ Credence: có nghĩa là niềm tin cái gì là đúng. Nhưng nó hay được dùng trong tình huống là cái gì
đó đưa thêm dẫn chứng để làm niềm tin của ai đó là đúng.
Vd: his bruises added credence to the statement that he had been physically abused at school.

6/ Assertion: có nghĩa là opinion thôi.


Vd: my assertion is that... / I don't agree with his assertion that equality of outcome is desirable.

7/ Efficacy: danh từ của efficacious vừa học ở trên đó ^^.


Vd: There are reasons to question the efficacy of teaching a new language early.

You might also like