You are on page 1of 8

CHAPTER 1: Cách diễn đạt theo tình huống:

Đồng tình & phản đối, Ưu nhược điểm, So sánh, Đối chiếu

Đối với TASK 2, bạn cần làm quen và nắm được cách sử dụng chính xác các cách diễn đạt
đa dạng về nhiều tình huống khác nhau. Đặc biệt, những cách diễn đạt những cách diễn đạt
nhằm thể hiện ý kiến cá nhân đặc biệt quan trọng đối với bài thi IELTS Writing. Để thể hiện
rõ ý kiến cá nhân, bạn cần nắm được cách thể hiện đồng tình hay phản đối quan điểm được
đưa ra trong đề bài. Ngoài ra, bạn còn cần nắm được những cách diễn đạt ưu điểm nhược
điểm của vấn đề, so sánh, đối chiếu để hoàn thành bài luận một cách hiệu quả.

1, Các cách diễn đạt sự đồng tình hay phản đối

11 Sự thật là….

It is true that + mệnh đề

Sự thật là sự phát triển thường có hại, đặc biệt là đối với những người không thể hưởng lợi từ
nó.

It is true that progress is often harmful, especially to people who are unable to benefit from
it.

* Sự phát triển = progress

12 Mọi người đều cho rằng….

It is a common belief that + mệnh đề

Mọi người đều tin rằng bảo vệ môi trường quan trọng hơn việc tài trợ cho nghệ thuật.

It is a common belief that protecting the environment is more important than funding the
arts.

*tài trợ = fund

13 Có một quan điểm thuyết phục hơn rằng …

There is more persuasive argument that + mệnh đề

Có một quan điểm thuyết phục hơn rằng chất lượng giáo dục sẽ được cải thiện nếu các giáo
sư được trả lương cao hơn.
There is more persuasive argument that the quality of education would improve if
professors received higher pay.

14 Rõ ràng là …

It is evident that + mệnh đề

Rõ ràng là sự xuất hiện của Internet đã mở ra kỷ nguyên mới về công nghệ kỹ thuật cho con
người.

It is evident that the introduction of the Internet ushered humanity into a new age of
technology

*usher = dẫn đến, mở ra *humanity = loài người

15 Tôi tin chắc rằng….

I firmly believe that + mệnh đề

Tôi tin chắc rằng quyết tâm là một yếu tố quan trọng dẫn đến thành công.

I firmly believe that a strong sense of determination is a key factor to a successful life.

* quyết tâm = determination

16 Tôi ủng hộ quan điểm rằng….

I support the idea that + mệnh dề

Tôi ủng hộ quan điểm rằng chính phủ nên đầu tư vào hệ thống phương tiện giao thong công
cộng.

I support the idea that government should invest in public transportation systems.

17 Tôi cho rằng …

I am of the opinion that + mệnh đề

Tôi cho rằng vấn đề này có thể giải quyết bằng cách sử dụng nguồn nhiên liệu thay thế.

I am of the opinion that the issue can be resolved by utilizing alternative energy sources.

* nguồn nhiên liệu thay thế = alternative energy source

18 Nhiều người cho rằng…

Some people think that + mệnh đề

Nhiều người cho rằng trẻ em nên học ngoại ngữ càng sớm càng tốt.

Some people think that children should learn a foreign language as soon as possible.

19 Tôi đồng tình với việc …


I agree that + mệnh đề/ I agree with…

Tôi đồng tình với việc trẻ em tốt hơn là nên được nuôi dưỡng ở thành phố bởi ở đó chúng
được tiếp cận với tất cả điều kiện phát triển cần thiết.

I agree that children are better off growing up in the city because everything they need is
relatively close by.

*(hoàn cảnh, điều kiện) tốt hơn = better off

10 Quan điểm của tôi về vấn đề này là …

My view on this issue is that + mệnh đề

Quan điểm của tôi về vấn đề này là mọi người đang quan tâm thái quá đến cuộc sống của
những người nổi tiếng.

My view on this issue is that people pay too much attention to the lives of celebrities.

*dành sự quan tâm = pay attention * người nổi tiếng = celebrity

11 Tôi phản đối việc …

I object to ~ / I object that + mệnh đề

Tôi phản đối việc chi một khoản tiền lớn để đi xem các buổi biểu diễn trực tiếp bởi xem qua
TV cũng có thể giúp tôi thưởng thức đầy đủ buổi diễn.

I object to paying a large sum of money to watch a live performance because I can
experience the same level of enjoyment watching the show on TV.

12 Tôi không ủng hộ …

I am against ~

Tôi không ủng hộ các tour du lịch có hướng dẫn viên bởi các tour này có quá nhiều hạn chế
và lộ trình chỉ bao gồm các địa điểm du lịch.

I am against guided tours because I feel they are too much restrictive and include only
tourist attractions.

* tour du lịch có hướng dẫn viên = guided tours *giới hạn, hạn chế = restrictive

13 Rõ ràng là … vì nhiều lý do khác nhau

It seems clear that + mệnh đề + for several reasons

Rõ ràng là ý thức kỷ luật rất có tác dụng vì nhiều lý do khác nhau.

It seems clear that a sense of discipline is useful for several reasons.

* ý thức kỷ luật = sense of discipline


14… là vô vùng quan trọng khi …

~ is crucial in –ing

Các quyết định kịp thời là vô cùng quan trọng khi chữa trị cho những người bệnh trong
trường hợp khẩn cấp.

Quick decision are crucial in treating people during a medical crisis.

2. Các cách diễn đạt về ưu điểm, nhược điểm

15 … có những ưu điểm và nhược điểm riêng ( của nó)

Chủ ngữ + has its (own) advantages and disadvantages

Việc theo học tại một trường đai học ở tỉnh lẻ có những ưu điểm và nhược điểm riêng.

Attending a small-town university has its advantages and disadvantages.

16 …Cho thấy nhiều ưu điểm

It seems advantageous that + mệnh đề

Việc khách hàng có sự lựa chọn đa dạng hơn khi mua sắm cho thấy nhiều ưu điểm của nó.

It seems advantageous that consumers are now given more shopping choices.

17 Ưu điểm/ nhược điểm chính là …

The main advantage/disadvantage is that + mệnh đề

Ưu điểm chính của chế độ bầu cử mới là không tốn kém như chế độ cũ.

The main advantage is that the new electoral system will not cost more the the previous
one.

*chế độ bầu cử = electoral system

3. Các cách diễn đạt dùng khi so sánh

18 Tôi thích – hơn ~

I prefer to – rather than ~

Tôi thích đọc tin tức trên smartphone hơn là xem thời sự chiếu trên trên TV.

I prefer to read news on my smartphone rather than watch televised news.

* chiếu trên trên TV = televised news

19 Tương tự

Similarly, mệnh đề
Tương tự, quảng cáo cũng cho biết nhiều thông tin về văn hóa, giá trị và các quy tắc đạo đức
của một quốc gia.

Similarly, advertising reveals a lot about a country’s culture, values, and more morals.

*đạo đức = moral

20 So với ~,

Compared to~, mệnh đề

So với thể loại phi hư cấu, tiểu thuyết có thể là một cách giải tỏa trong cuộc sống.

Compared to nonfiction, fiction can be a welcome distraction from real life.

* phi hư cấu = nonfiction *giải trí, tiêu khiển = distraction

21 A tương tự với B

A is similar to B

Than phiền bằng văn bản cũng tương tự như than phiền trực tiếp, bởi qua đó khách hàng đều
nêu lên ý kiến của mình về một vấn đề nào đó.

Complaining in writing is similar to doing it in person because a customer is voicing his


opinion in each case.

*bằng văn bản = in writing *trực tiếp = in person *thể hiện, nêu lên, trình bày (bằng lời nói) =
voice

22 (ai đó) thích (làm gì) hơn làm gì

It is preferable for ~ to

Người trẻ tuổi thích chọn những công việc khác với cha mẹ của họ.

It is preferable for young people to choose different type of job than their parents have.

23… trở nên quan trọng hơn bao giờ hết

Chủ ngữ + is more imperative than ever before

Dành thời gian cho gia đình trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.

Taking time for family is more imperative than ever before.

4. Các cách diễn đạt dùng trong đối chiếu


24 Một mặt

On the one hand, mệnh đề


Một mặt, giáo dục tại nhà có thể đạt hiệu quả cao bởi trẻ có thể nhận được toàn bộ sự quan
tâm của cha mẹ.

On the one hand, homeschooling a child can be very productive because the child receives
the full attention of the parents.

*giáo dục tại nhà = homeschool *hiệu quả = productive

25 Mặc dù không thể phủ nhận rằng

While it is undeniable that + mệnh đề, mệnh đề

Mặc dù không thể phủ nhận rằng khách hang có nhu cầu sử dụng các sản phẩm từ nước
ngoài, chúng ta rõ ràng vẫn nên ưu tiên tiêu dung các sản phẩm nông sản nội địa.

While it is undeniable that consumers want to enjoy items from abroad, it is clear that
buying domestic farm products should be our top priority.

*ưu tiên hàng đầu = top priority.

26 Ngược lại

In contrast, mệnh đề

Ngược lại, những đứa trẻ bị bố mẹ cấm ăn đồ ăn nhanh cuối cùng có thể sẽ nếm thử chúng
nhưng không ăn thường xuyên.

In contrast, children of parents who forbid them to eat fast food end up trying it but not
eating it on a regular basis.

*cấm = forbid *cuối cùng trở nên ~ = end up *hường xuyên, định kì = on a regular basis

27 Mặt khác

On the contrary, mệnh đề

Mặt khác, học bài tại thư viện giúp tạo động lựa học và loại bỏ các tác nhân gây xao lãng.

On the contrary, studying at the library is motivating and free from distractions.

*không bị ảnh hưởng bởi = free from *(các tác nhân gây) xao lãng = distractions

28tTuy nhiên, khác với ~

However, unlike ~ mệnh đề

Tuy nhiên, khác với các tiết học theo kiểu giảng bài truyền thống, việc cha nhóm thẻo luận
tạo cơ hội cho sinh vên trao đổi ý kiến của mình.

However, unlike lecture-style classes, discussion groups give students a chance to share their
opinions.
CHECK-UP
Lưu ý các phần đánh dấu màu tím và viết lại các câu sau sang tiếng Anh

01. Mọi người đều tin rằng tổng thời gian làm việc tiêu chuẩn trong tuần nên được giammr
xuống còn 30 giờ.
*tiêu chuẩn = standard *thời gian làm việc trong tuần = work week *giảm = reduce
___________________________________________________________________________
02. Tôi tin chắc rằng việc tốt nghiệp đại học nên là mục tiêu của mỗi sinh viên.
*tốt nghiệp = graduate from *mục tiêu = goal
___________________________________________________________________________
03. Một mặt, có rất nhiều lợi ích khi sống ở vùng nông thôn.
*nông thôn = rural area *lợi ích = benefit
___________________________________________________________________________
04. Tôi ủng hộ quan điểm cho rằng giờ mở cửa của các cửa hang nên được kéo dài tới nửa
đêm.
*thời gian mở cửa = hours * nửa đêm = midnight

___________________________________________________________________________

05. Sự thật những học sinh khác nhau có những kiểu học tập khác nhau.
*kiểu học tập = learning style

___________________________________________________________________________

06. Tôi ủng hô quan điểm cho rằng mức lương tối thiểu cần được tăng lên trên toàn quốc.
*mức lương tối thiểu = minimum wage

___________________________________________________________________________

07. Việc học một trường đại học trực tuyến có những ưu điểm và nhược điểm riêng của
nó.
*trường đại học trực tuyến = online university

___________________________________________________________________________

08. Việc cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe miễn phí cho tất cả công dân cao tuổi trở nên
cấp bách hơn bao giờ hết.
*công dân lớn tuổi = older citizen *chăm sóc sức khỏe miễn phí = free health care

___________________________________________________________________________

09. Rõ ràng là biến đổi khí hậu cần được giải quyết trong tương lai gần.
*biến đổi khí hậu = climate change *giải quyết = deal with

___________________________________________________________________________
10. Nhược điểm chính là các quốc gia sẽ phải đối mặt với trình trạng thiếu lao động.
*thiếu lao động = labor shortage *đối mặt = face

___________________________________________________________________________

11. Trái lại, những đứa trẻ đến trường cùng bạn bè có cơ hội phát triển kĩ năng xã hội.
*đến trường = attend school *kỹ năng xã hội = socialization skill

___________________________________________________________________________

12. So với các môn thể thao nguy hiểm như leo núi, các môn thể thao như tennis ít nguy hiểm
hơn nhiều nhưng cũng đầy năng lượng không kém.
*leo núi = mountain –climbing *mạo hiểm , nguy hiểm = hazardous
*tiếp thêm sinh lực, hăng hái, tràn đầy năng lượng = invigorating

___________________________________________________________________________

You might also like