You are on page 1of 18

1

Contents
LỜI NÓI ĐẦU……………………………………………………………………………………….3
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU……………………………………………..………….5
CƠ BẢN……………………………………………………………………………………………….6
NÂNG CAO…………………………………………………………………………………………11
DANH SÁCH CÁC KHÓA HỌC CÁ NHÂN HÓA TẠI IELTS XUÂN PHI…………..17

2
LỜI NÓI ĐẦU
Xin chào!
Chúng ta đều có xuất phát điểm như nhau, thậm chí có khi xuất phát điểm của mình
còn tệ hơn của các bạn. Mình nhớ rất rõ thời phổ thông, mình thậm chí còn không
được nổi 5,0 môn Anh Văn. Tới mức cô giáo chủ nhiệm còn phải đi “xin” giáo viên
tiếng Anh để mình đạt học sinh tiên tiến. Vào đại học, mình học kỹ thuật nên cũng
có phần lơ là môn học này. Dù tham gia đến 4 - 5 khóa giao tiếp tại các trung tâm
tiếng Anh nhưng kết quả đều không đến đâu, hoàn toàn dậm chân tại chỗ. Quanh đi
quẩn lại vẫn chỉ nhớ những câu giao tiếp cơ bản “Hello. How are you?” “I am fine.
Thank you. And you?”.
May mắn thay, mình đã được động viên, khích lệ bởi một người thầy tâm huyết với
nghề. Thầy đã hướng mình đến một mục tiêu rõ ràng là phải có tiếng Anh giỏi, phải
có điểm IELTS để mở mang đầu óc, để có thể du học. Mọi thứ thay đổi nhanh
chóng. Chỉ sau hơn một năm, từ một học sinh mất gốc tiếng Anh, mình thi IELTS
được 7.0 và tự tin “chém gió” với Tây không phải “xoắn” điều gì.
Bây giờ mình đã có IELTS 8.0, TOEIC 975, kinh nghiệm làm việc môi trường quốc
tế và gần 10 năm kinh nghiệm đào tạo chuyên sâu IELTS. Mình nhận ra rằng tiếng
Anh đã thực sự trở thành một phần quan trọng, không thể thiếu tạo nên giá trị của
bản thân mình. Mình bắt đầu học muộn, nhưng may mắn lại đi được nhanh và không
vất vả, thậm chí có phần thoải mái bởi tìm được đúng phương pháp. Đối với kỹ
năng Viết trong IELTS, mình chọn cách tư duy đơn giản, phát triển ý tưởng rõ ràng,
mạch lạc để tiếp cận đề bài. Mình nhận thấy bài viết càng rõ ràng, tư duy càng đơn
giản, sắc bén thì điểm bài viết càng cao. Để làm được điều đó thì mình nên trang bị
những cấu trúc câu hiệu quả. Muốn áp dụng chúng trong bài viết tốt, bạn sẽ cần thời
gian để luyện tập, sử dụng thành thạo. Vậy nên nếu bạn chỉ đọc tài liệu này để biết
hay lưu lại cho yên tâm thì đừng nên mất thời

3
gian cho nó. Còn nếu bạn đã sẵn sàng hành động, hay đang hành động, đang quyết
tâm mà chưa có phương pháp thì mình xin trao tài liệu này cho bạn.
Chúc các bạn thành công!

~ IELTS XUÂN PHI ~

4
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU

Tài liệu này sẽ cung cấp cho các bạn 40 cấu trúc câu thường được sử dụng trong
phần Writing Task 2, câu ví dụ tương ứng và nghĩa của ví dụ. 40 cấu trúc câu được
chia làm 2 trình độ: 20 câu Cơ bản và 20 câu Nâng cao.
Cách sử dụng tài liệu:
Đầu tiên, bạn nên đọc qua toàn bộ tài liệu để nắm được khái quát nội dung. Sau
đó, chọn ra từ 5-7 cấu trúc câu ưa thích, dễ dùng ở mỗi trình độ để luyện tập đặt
câu.
Để có thể áp dụng một cách chính xác cấu trúc câu vào bài viết, các bạn nên luyện
tập viết các cấu trúc theo đoạn rồi theo bài viết hoàn chỉnh. Để chắc chắn rằng cấu
trúc câu mình dùng đúng ngữ cảnh, các bạn nên gửi bài viết cho thầy cô/giám khảo
chấm nữa nhé.

Chúc các bạn học tốt!!!


~IELTS Xuân Phi~

5
CƠ BẢN

6
1. Enable somebody to do something: Tạo điều kiện cho ai đó làm gì
E.g.: Computers enable workers to finish their work more effectively
Máy tính cho phép người lao động hoàn thành công việc của họ một cách hiệu quả
hơn.
2. Allow somebody to do something: Cho phép ai đó làm gì
E.g.: Parents should allow their children to enjoy some outdoors activities.
Cha mẹ nên cho phép con cái tham gia một số hoạt động ngoài trời.
3. Make somebody do something: Yêu cầu ai đó làm gì
E.g.: Parents should make their children do some physical exercises.
Cha mẹ nên yêu cầu con cái tập luyện một số bài tập thể chất.
4. Prevent/ stop somebody from doing something: Ngăn chặn ai đó làm gì
E.g.: Parents’ instructions could prevent children from being creative.
Sự hướng dẫn của cha mẹ có thể không cho phép trẻ em được sáng tạo.
5. Have a negative/ positive impact on something: Có tác động tiêu cực/ tích
cực lên cái gì
E.g.: Computer games might have a negative impact on gamers’ health.
Các trò chơi điện tử có thể có tác động tiêu cực lên sức khỏe của người chơi.
6. Cause damage to something: Gây ra thiệt hại/ tổn hại cho cái gì
E.g.: Personal vehicle might cause damage to the environment.
Phương tiện giao thông cá nhân có thể gây tổn hại cho môi trường.
7. To be harmful for something: Có thể gây hại cho cái gì.
E.g.: Social network sites might be harmful for children’s communication skills.
Các trang mạng xã hội có thể có hại cho khả năng giao tiếp của trẻ em.
8. Waste time/ money doing something: Lãng phí tiền làm gì
E.g.: Consumers might be wasting money buying inessential products.

7
Người tiêu dùng có thể đang lãng phí tiền mua các sản phẩm không thực sự cần
thiết.
9. It is (not) necessary for somebody to do something: (Không) cần thiết cho
ai đó làm gì
E.g.: It is necessary for governments to impose a law of restricting personal vehicle.
Các chính phủ cần thiết phải đưa ra một điều luật hạn chế phương tiện cá nhân.
10. It would be wrong/ right/ difficult/ easy/ beneficial/advantageous for
somebody to do something: Sẽ là sai/ đúng/khó khăn/ dễ/ có lợi cho ai đó khi làm
gì.
E.g.: It would be wrong for parents to ask their children to do housework.
Sẽ là không đúng nếu phụ huynh bắt con trẻ làm việc nhà.
11. Make sure of something: Bảo đảm điều gì
E.g.: Schools should make sure of safety when children join in physical activities.
Nhà trường nên đảm bảo an toàn khi trẻ em tham gia các hoạt động thể chất.
12. There should/ could/ might be something to do something: Nên có cái gì
E.g.: There should be a camera system in schools to ensure children’s safety
Nên có một hệ thống camera để bảo đảm sự an toàn của trẻ.
13. People have different views about something
E.g.: People have different views about the importance of art subjects.
Có nhiều ý kiến khác nhau về tầm quan trọng của các môn học nghệ thuật.
14. By/ instead of doing something, a clause: Bằng việc làm gì/thay vì làm gì.
E.g.: By doing voluntary activities, children could learn to support other members
of a society.
Bằng việc tham gia các hoạt động tình nguyện, trẻ em có thể học cách hỗ trợ các
thành viên khác trong xã hội.

8
15. Meet their fundamental needs: Đáp ứng nhu cầu cơ bản của họ
E.g: The governments of those nations are obliged to guarantee that their citizens
can use fresh water in any amount to meet their fundamental needs such as
cooking, cleaning and drinking.
Chính phủ của các quốc gia đó có nghĩa vụ đảm bảo rằng công dân của họ có thể
sử dụng nước ngọt với bất kỳ số lượng nào để đáp ứng các nhu cầu cơ bản của họ
như nấu ăn, làm sạch và uống.
16. Make an investment in something: Đầu tư vào cái gì
E.g.: Governments should make an investment in developing talents that could
later foster the country’s economic growth.
Các chính phủ nên đầu tư vào việc phát triển các tài năng mà sau này có thể thúc
đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước.
17. Be considered to be/regarded as………: Được coi là….
E.g: They often possess a set of behaviors that are regarded as immoral and violent
in reality.
Họ thường sở hữu một loạt các hành vi được coi là vô đạo đức và bạo lực trong
thực tế.
E.g: He is considered to be a hero in some ways.
Anh ấy được coi là anh hùng ở một vài khía cạnh.
18. Have effects ranging from something to something: Có nhiều tác động từ
điều gì tới điều gì.
E.g.: Computer games might have effects ranging from poor visibility to loss of
communication.
Các trò chơi điện tử có thể có nhiều tác động từ việc giảm thị lực cho tới mất đi sự
tương tác/ giao tiếp.

9
19. Bear/ share the burden of something: Chịu/chia sẻ gánh nặng gì
E.g: Parents should also share this burden of addressing obesity of children as they
are accountable for their children’s health in terms of their dietary and exercise
habits.
Các bậc cha mẹ cũng nên chia sẻ gánh nặng giải quyết sự béo phì của trẻ vì họ có
trách nhiệm đối với sức khỏe của con mình về chế độ ăn uống và thói quen tập thể
dục của chúng.
20. Compared to those who ..., a clause: So sánh với những người….,
E.g.: Compared to those who do not have a degree, university graduates tend to
be more competitive in the job market.
So với những người không có bằng cấp, những người tốt nghiệp đại học thường
có khả năng cạnh tranh cao hơn trên thị trường lao động.

10
NÂNG CAO

11
1. Provide assistance for somebody to do something: Cung cấp sự hỗ trợ cho ai để
làm gì
E.g.: Companies should provide assistance for new employees to adapt to the new
working environment.
Các công ty nên hỗ trợ nhân viên mới thích nghi với môi trường làm việc mới.
2. Accelerate/ foster the development of something: Thúc đẩy sự phát triển của cái

E.g: Free trade can foster the development of a country’s economy.
Tự do thương mại có thể thúc đẩy sự phát triển kinh tế của một đất nước.
3. Make use of something/ Take advantage of something: Tận dụng cái gì
E.g.: Some companies make use of computers as a tool of entertainment for
workers.
Một số công ty sử dụng máy tính như là một phương tiện giải trí cho nhân viên.
4. Hinder something: Cản trở điều gì
E.g: Switching jobs can hinder a worker’s career as companies may be reluctant to
hire such individuals.
Việc chuyển đổi công việc có thể cản trở sự nghiệp của người lao động vì các công
ty có thể miễn cưỡng thuê những cá nhân như vậy.
5. Assume responsibility for doing st: Nhận, chịu trách nhiệm làm gì
E.g: The government should assume responsibility for tackling the problem of child
obesity.
Chính phủ nên chịu trách nhiệm giải quyết vấn đề béo phì ở trẻ em.
6. Shirk an obligation: Trốn tránh trách nhiệm

12
E.g: If parents shirk obligations which is monitoring their diet and commitment to
exercise, their children are more likely to remain obese and in poor health in the
long-term.
Nếu cha mẹ trốn tránh những nghĩa vụ như theo dõi chế độ ăn uống và cam kết
tập thể dục của họ, con cái của họ có nhiều khả năng vẫn béo phì và sức khỏe kém
về lâu dài.
7. Rectifying a problem: Giải quyết, khắc phục một việc gì đó
E.g: The parents should assume a secondary role in rectifying this problem as well.
Cha mẹ cũng nên đóng vai trò thứ yếu trong việc khắc phục vấn đề này.
8. Be inclined to: Có xu hướng mua thực phẩm sản xuất tự nhiên
E.g: Consumers are inclined to buy naturally produced foods.
Người tiêu dùng có xu hướng mua thực phẩm sản xuất tự nhiên.
9. Enable somebody to acquire something: Cho phép ai đạt được điều gì
E.g: Learning about foreign cultures and customs enables workers to acquire more
knowledge and insight into varying international practices.
Tìm hiểu về các nền văn hóa và phong tục nước ngoài giúp người lao động có thêm
kiến thức và hiểu biết sâu sắc hơn về các thông lệ quốc tế khác nhau.
10. Be exposed tp something: Được tiếp xúc với điều gì
E.g: As they are exposed to cross-cultural diversity in their working environment
and society, they would become more able to show their empathy and tolerate
cultural differences.
Khi họ được tiếp xúc với sự đa dạng văn hóa trong môi trường làm việc và xã hội,
họ sẽ có nhiều khả năng thể hiện sự đồng cảm và chấp nhận những khác biệt văn
hóa hơn.
11. Cater to one’s (own) benefits: Phục vụ cho lợi ích của ai

13
E.g: In fact, numerous for-profit organizations may exploit scientific research to
cater to their own benefits
Trên thực tế, nhiều tổ chức vì lợi nhuận có thể lợi dụng nghiên cứu khoa học để
phục vụ cho lợi ích của chính họ.
12. Show little preference for something: Không ưa thích, ít ưa chuộng điều gì
E.g: In other words, people may show little preference for locally–made products
since they can buy those made internationally with a greater range of designs and
cheaper prices.
Nói cách khác, mọi người có thể tỏ ra ít ưa thích các sản phẩm sản xuất trong nước
vì họ có thể mua những sản phẩm sản xuất trên thị trường quốc tế với nhiều mẫu
mã hơn và giá cả rẻ hơn.
13. Make timely changes/adjustments to do something: Có sự thay đổi kịp thời để
làm gì
E.g: Local enterprises do not make any timely changes to meet consumers’ demand
Các doanh nghiệp địa phương không thực hiện bất kỳ thay đổi kịp thời nào để đáp
ứng nhu cầu của người tiêu dung.
14. Yield (little) profits: Thu được (ít) lợi nhuận
E.g: If local enterprises do not make any adjustment to meet consumers’ demand,
they would likely yield little profits or even collapse.
Nếu các doanh nghiệp địa phương không thực hiện bất kỳ điều chỉnh nào để đáp
ứng nhu cầu của người tiêu dùng, họ có thể sẽ thu được ít lợi nhuận hoặc thậm chí
sụp đổ.
15. Impose strict control on something: Kiểm soát chặt chẽ điều gì
E.g: It is advisable that the government impose strict control on the export and
import of global commodities.

14
Chính phủ nên kiểm soát chặt chẽ việc xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa quốc tế
16. Be attributed to something: Là do, bởi vì
E.g: A higher youth unemployment rate is attributed to the growth of large cities
Tỷ lệ thất nghiệp của người trẻ cao hơn là do sự phát triển của các thành phố lớn
17. Allocate more funding for something: Phân bổ ngân sách cho điều gì
E.g: The state allocates more funding for the construction of new companies or
factories in the countryside to create many jobs for local inhabitants
Nhà nước cấp thêm kinh phí cho việc xây dựng các công ty hoặc nhà máy mới ở
nông thôn nhằm tạo ra nhiều việc làm cho người dân địa phương.
18. Pose a threat to something: Có nguy cơ đe doạ điều gì
E.g: The governments can enact laws to ban illegal acts that pose a threat to
natural habitats.
Chính phủ có thể ban hành luật để cấm các hành vi bất hợp pháp có nguy cơ đe
dọa đến môi trường sống tự nhiên.
19. Impose strict legislation to deter somebody from doing something: Ban hành
luật phát chặt chẽ hơn để ngăn cản ai đó làm gì
E.g: First and foremost, they can impose stricter legislation to deter individuals
from releasing chemical waste into the environment.
Đầu tiên và quan trọng nhất, họ có thể áp đặt luật pháp chặt chẽ hơn để ngăn chặn
các nhà máy thải chất thải hóa học ra môi trường
20. Enact legislation to incorporate something: Ban hành luật pháp để kết hợp với
điều gì
E.g: The growing popularity of healthy diets can be further encouraged by enacting
legislation to incorporate increased physical activities into schools and by imposing
a tax on processed foods.

15
Sự phổ biến ngày càng tăng của các chế độ ăn uống lành mạnh có thể được khuyến
khích bằng cách ban hành luật để kết hợp đưa các hoạt động tăng cường thể chất
vào trường học và bằng cách đánh thuế đối với thực phẩm chế biến sẵn.

16
DANH SÁCH CÁC KHÓA HỌC CÁ NHÂN
HÓA TẠI IELTS XUÂN PHI

Khóa học Reading & Listening cá nhân hóa:


https://ieltsxuanphi.edu.vn/khoa-hoc/khoa-hoc-ielts-listening-reading-
ca-nhan-hoa/
Khóa học Speaking Cá nhân hóa: https://ieltsxuanphi.edu.vn/khoa-
hoc/khoa-hoc-ielts-speaking-ca-nhan-hoa/
Khóa học IELTS 4 kĩ năng bứt tốc: https://ieltsxuanphi.edu.vn/khoa-
hoc/khoa-hoc-ielts-but-toc-level-5-0-6-5/
Khóa học Writing Starter cá nhân hóa:
https://ieltsxuanphi.edu.vn/khoa-hoc/khoa-hoc-ielts-writing-ca-nhan-
hoa-danh-cho-nguoi-moi-bat-dau/
Khóa học Writing Build up cá nhân hóa:
https://ieltsxuanphi.edu.vn/khoa-hoc/khoa-hoc-ielts-writing-
confidence/
Khóa học Writing Gold Plus cá nhân hóa:
https://ieltsxuanphi.edu.vn/khoa-hoc/khoa-hoc-ielts-writing-gold-plus/
Khóa học IELTS 4 kĩ năng nền tảng: https://ieltsxuanphi.edu.vn/khoa-
hoc/khoa-hoc-ielts-4-ky-nang-ca-nhan-hoa-starter/

17
18

You might also like