You are on page 1of 4

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON

Bài 1: Cho 1,92 gam Cu tan vừa đủ trong HNO 3 loãng thu được V lít NO (đktc). Tính V và khối lượng
HNO3 đã phản ứng.
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn m gam Cu trong dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc)
có tỉ khối hơi đối với H2 là 16,6. Giá trị của m là 4,16.
Bài 3.Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam Cu trong dung dịch HNO 3 thu được V lít hổn hợp khí X ( đktc ) gồm NO 2
và NO . Biết tỷ khối của X so với H2 là 19 . Vậy V lít bằng : A. 4,48lít
Bài 4: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dd HNO 3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N 2O và
0,01 mol NO (phản ứng không tạo muối amoni). Tính m.
Bài 5: Cho 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng hết với H 2SO4 đặc dư thu được 6,72 lít khí SO2 ở đktc. Tính
khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 6: Hoà tan hết hỗn hợp gồm 0,05 mol Fe và 0,03 mol Ag vào dd HNO 3 thoát ra V lít hỗn hợp khí A
(đktc) gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Tính giá trị của V.
Bài 7: Hoà tan hết 22,064 gam hỗn hợp Al, Zn trong HNO 3 vừa đủ thu được dd A và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp
NO, N2O có khối lượng 5,18 gam. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 8: Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (có tỉ lệ mol 1:1) bằng dd HNO 3 dư thu được dd X và V lít
hỗn hợp khí Y(đktc) gồm NO, NO2 có dhh/H2 = 19. Tính V.
Bài 9: Hoà tan hết 35,4 gam hỗn hợp Ag và Cu trong dd HNO 3 loãng thu được 5,6 lít khí duy nhất không
màu hoá nâu trong không khí. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 10: Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hết với dd HNO3 thấy tạo ra
1,008 lít NO2 và 0,112 lít NO (các khí ở đktc). Tính số mol mỗi chất.
Bài 11: Cho 5,4 gam kim loại R tác dụng hết với H 2SO4 đặc thu được 1,68 lít H 2S duy nhất (đktc). Xác định
kim loại R.
Bài 12: Hoà tan hoàn toàn 45,9g kim loại R bằng dung dịch HNO 3loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,3 mol
N2O và 0,9mol NO. Hỏi R là kim loại nào: Al
Bài 13: Hòa tan 1,68 gam kim loại M trong HNO3 loãng, dư thì thu được 0,02 mol NO ; 0,01 mol N2O. Kim
loại M là Mg
Bài 14: Cho 11,88 gam kim loại M tác dụng hết với HNO 3 đun nóng giải phóng 0,15 mol hỗn hợp N 2O và
N2 có dhh/H2 = 18,8. Tìm kim loại M.
Bài 15: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dd Y gồm HNO 3, H2SO4 đặc (dư) thu được 0,1 mol mỗi
khí SO2, NO, NO2, N2O. Tính % khối lượng Al trong X.
Bài 16: Hoà tan 6,96 gam FexOy trong dd HNO3 dư thấy sinh ra 0,224 lít khí NO (đktc). Xác định FexOy.
Bài 17. Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dd HNO3 thấy tạo ra 44,8 lit hỗn hợp 3 khí NO, N 2O, N2 có tỉ lệ
mol lần lượt là 1:2:2. Giá trị m là? C. 140,4 g
Bài 18: Hoà tan hoàn toàn 4,431 gam hỗn hợp Al, Mg bằng 200 ml dung dịch HNO 3 loãng, vừa đủ thu được
dung dịch A (không chứa NH4NO3) và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí không màu, có khối lượng là 2,59 gam,
trong đó có một khí hoá nâu ngoài không khí. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp, tính
nồng độ mol của dung dịch HNO3.
Bài 19: Hoà tan 16,4 gam hỗn hợp Fe và FeO trong lượng dư HNO 3 chỉ tạo sản phẩm khử là 0,15 mol NO.
Tính số mol FeO trong hỗn hợp.
Bài 20: Hoà tan 11,6 gam muối RCO 3 bằng HNO3 đặc nóng dư thu được m gam muối và 4,48 lít hỗn hợp
khí NO2, CO2 (đktc). Xác định kim loại R và tính m.
Bài 21: Cho 6,51 gam hỗn hợp X gồm FeS 2 và MS (M có hoá trị không đổi) có tỉ lệ mol 1:1 tác dụng hoàn
toàn với dd HNO3 dư thấy sinh ra 13,216 lít hỗn hợp khí NO2, NO có khối lượng 26,34 gam. Xác định M.
Bài 22: X là hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 theo tỉ lệ mol 1:2:3:4. Hoà tan hết 76,8 gam X bằng dd
HNO3 dư thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO 2. Tính tỉ khối của Y so với oxi và số mol HNO3 đã
phản ứng.
Bài 23: Cho 12,8 gam hỗn hợp A gồm Mg, Fe tác dụng với 500 ml dung dịch H 2SO4 1M thu được dung dịch
B và 8,96 lít khí không màu.
a) Chứng minh axit dư, tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b) Tính nồng độ mol các chất tan trong B. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đang kể.
c) Cho dung dịch B tác dụng với một lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 thu được kết tủa C. Nung C trong
không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn D. Tính m.
Bài 24: Cho 10,38 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Ag chia làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được 2,352 lít khí đktc.
- Phần 2: Tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,912 lít khí SO2 đktc.
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 25: Bài hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch
X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat
khan. Tìm giá trị của m.
Bài 26: Cho 50g một hỗn hợp gồm Ag, Al, MgO tác dụng với dd HNO 3 đặc, dư ta thu được 4,48 lít khí. Mặt
khác cũng cho 50g hỗn hợp trên phản ứng với dd NaOH dư thì thu được 6,72 lít khí. Biết rằng các thể tích
khí đo ở đktc. Khối lượng của Ag trong hỗn hợp ban đầu là. B. 21,6 g.
Bài 27: Một hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R hoá trị n có khối lượng 14,44g. Chia hỗn hợp X thành 2 phần
bằng nhau. Hoà tan phần 1 trong dd HCl dư thu được 4,256 lít khí H2. Hoà tan hết phần 2 trong dd HNO3 thu
được 3,584 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đều đo ở
đktc. Kim loại R là C. Al.
Bài 28.Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít
(ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N 2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H 2 là 18. Cô cạn
dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là C. 106,38.
Bài 29. Hoà tan a gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào HNO 3 đặc nguội, dư thì thu được 336 ml khí NO 2 (ở
00C; 2 atm). Cũng a gam hỗn hợp A trên khi hoà tan trong HNO 3 loãng dư, thì thu được 168 ml khí NO (ở
00C; 4 atm). Tính phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp A ?
Bài 30: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi. Chia hỗn hợp thành hai phần
bằng nhau: Hoà tan hết phần một trong dung dịch HCl được 2,128 lít H2.
Hoà tan hết phần hai trong dung dịch HNO3 được 1,792 lít khí NO duy nhất (đktc)
Xác định M và % khối lượng mỗi kim loại.
Bài 31: Cho m(g) hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu được chia làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: hòa tan hết vào dd HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc).
- Phần 2: hòa tan hết vào dd HNO3 dư thu được 10,08 lít NO (đktc). Tìm m.
Bài 32. Chia m gam hỗn hợp bột Al, Fe thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: tan hoàn toàn trong dd HCl ta thu được 7,28 lít H2 (đktc).
- Phần 2: tác dụng với dd HNO3 loãng nóng đến khi tan hết thu được 5,6 lít khí (đktc).
Tính thành phần % theo khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.
Bài 33: Có một hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M hóa trị không đổi, khối lượng hỗn hợp là 15,06g. Chia hỗn
hợp làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: hòa tan hết vào dd HCl dư thu được 3,696 lít H2 (đktc).
- Phần 2: hòa tan hết vào dd HNO3 dư thu được 3,36 lít NO (đktc). Tìm kim loại M.
Bài 34: Khi cho 38g hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 tan hoàn toàn trong dd HCl ta thu được 5,6 lít H2 (đktc).
Nếu cho 38g X tan hoàn toàn trong dd HNO3 đặc, nóng thu được 16,8 lít khí màu nâu.
Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Bài 35: Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau 1 thời gian biến thành hỗn hợp B có khối lượng 12g
gồm Fe và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho B tác dụng hoàn toàn với dd HNO3 thấy sinh ra 2,24l NO duy
nhất ở đktc. Tính m?
Bài 36: Cho 33,20 gam hỗn hợp X gồm Cu, Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 22,40 lít khí
(ở đktc) và chất rắn không tan Y. Cho Cho 16,60 gam hỗn hợp X tan hoàn toàn trong vào dung dịch H 2SO4
đặc, nóng (dư) thu 13,44 lít khí SO2 (ở đktc). Thành phần % khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là D.
38,55.
Bài 37: Hoà tan hoàn toàn m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí A và dung dịch B.
Cho khí A hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt khác, cô cạn dung dịch B
thì thu được 120 gam muối khan. Công thức của sắt oxit FexOy là:
Bài 38: Cho 2,16g kim loại M hóa trị 3 tác dụng hết với dd HNO3 loãng thu được 0,027 mol hỗn hợp khí N2
và N2O. Hỗn hợp khí này có tỉ khối hơi so với H2 là 18,45. Tìm kim loại M.
Bài 39: Khi cho 38g hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 tan hoàn toàn trong dd HCl ta thu được 5,6 lít H2 (đktc).
Nếu cho 38g X tan hoàn toàn trong dd HNO3 đặc, nóng thu được 16,8 lít khí màu nâu.
Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Bài 40: Hòa tan hoàn toàn một 3,2gam kim loại hóa trị II vào dung dịch axit sunfuric 98% rồi đun
nóng .Khi phản ứng kết thúc thu được 1,12 lít khí không màu có mùi hắc (ở đktc )
a- Xác định công thức phân tử của muối sinh ra .
b-Tìm thể tích dung dịch axit đã lấy,biết đã lấy dư 3 ml so với lượng đủ để phản ứng (D = 1,84
g/cm )
3

c-Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào 80ml dung dịch NaOH 1M .Tìm nồng độ mol của các chất trong dung dịch
thu được sau phản ứng .Thể tích dung dịch không đổi.
Bài 40: Hỗn hợp A gồm Al và Fe. Nếu hoà tan hết 11 gam A trong dd H 2SO4 loãng dư thu được 8,96 lít khí
(đktc) còn khi hoà tan hết 5,5 gam A trong H2SO4 đặc nóng dư thì thu được V lít khí (đktc). Xác định V.
Bài 42: Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp B gồm 4 chất rắn có
khối lượng 12 gam. Cho hỗn hợp B phản ứng hết với dd HNO3 dư thấy thoát ra 2,24 lít NO (đktc). Tính m
và khối lượng HNO3 đã phản ứng ?
Bài 43: Nung nóng 16,8 gam bột sắt trong không khí thu được m gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hoà tan
hết m gam X bằng H2SO4 đặc nóng dư thoát ra 5,6 lít SO2 (đktc). Tính giá trị của m.
Bài 44: Hoà tan hết m gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 trong dung dịch HNO3 dư thu được 448 ml NO2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 14,52 gam. Tính giá trị m.
Bài 45: Cho a gam hỗn hợp A gồm FeO, CuO, Fe 3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng vừa đủ là
250 ml dd HNO3 nồng độ b (mol/l) đun nhẹ thu được dd B và 3,136 lít hỗn hợp khí C (đktc) gồm NO 2, NO
có tỉ khối so với H2 là 20,143. Giá trị của a, b lần lượt là bao nhiêu ?
Bài 46: Cho khí CO qua ống sứ chứa m gam Fe 2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 5,2 gam hỗn hợp
X gồm Fe và 3 oxit. Hoà tan X bằng HNO 3 đặc nóng dư thấy thoát ra 0,05 mol khí NO 2. Xác định m và số
mol HNO3 đã tham gia phản ứng ?

PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI

1. Nung 8.4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 . Hoà
tan m gam hỗn hợp X bằng HNO 3 dư, thu được 2.24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m
là: A. 11.2 gam.
2. Nung m gam Fe trong không khí, sau một thời gian ta thu được 11,2 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe,
Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hoà tan hết 11,2g hỗn hợp chất rắn X vào dung dịch HNO 3 dư thu được 2,24 lít khí NO 2
(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là: C: 8,40gam
3.Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí
màu nâu duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2gam muối khan, giá trị m là: 46,4g
4 .Hoà tan hoàn toàn 49.6 gam hh X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng thu được dung
dịch Y và 8.96 lít khí SO2(đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong hỗn hợp X và khối
lượng muối trong dung dịch Y lần lượt là:A. 20.97% và 140 gam
5 .Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, cần 0,05 mol H2. Mặt khác hoà tan
hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích V ml SO2 (đktc).
Giá trị V(ml) là: B. 224
6. Nung 8,96 gam Fe trong không khí được hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. A hòa tan vừa vặn trong
dung dịch chứa 0,5 mol HNO3, bay ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol NO bay ra là. 0,02
7. Hỗn hợp X gồm Mg , MgS , S . Hòa tan hòan toàn m gam X trong HNO3 đặc nóng thu được 2,912 lít khí
N2 duy nhất ở đktc và dung dịch Y . Thêm Ba(OH)2 dư vào Y được 46,55 gam kết tủa . Tính m 9,6
8.Hòa tan hòan toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu , CuS , Cu2S và S bằng HNO3 dư , thoát ra 20,16 lít khí
NO duy nhất ở đktc và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu đuợc m gam kết tủa . Tính m
110,95
9. Hòa tan hoàn tòan 25,6 gam chất rắn X gồm Fe , FeS , FeS2 và S bằng dung dịch HNO3 dư , thoát ra V lít
khí NO duy nhất ở đktc và dung dịch Y . Thêm Ba(OH)2 dư vào dd Y thu được 126,25 gam kết tủa . Gía trị
của V là bao nhiêu 24,64
10. Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu , CuO , Cu2O . Hòa tan
hoàn toàn X trong H2SO4 đặc nóng dư thoát ra 4,48 lít khí SO2 duy nhất ở đktc . Gía trị của m là 22,4
11. Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO , Fe3O4 và Fe2O3 trong đó có số mol FeO bằng số mol
Fe2O3 cần dung vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M . Gía trị của V là bao nhiêu 0,08
12. Đốt cháy 6,72 gam bột Fe trong không khí thu được m gam hỗn hợp X gồm FeO , Fe3O4 , Fe2O3 và Fe
dư . Để hòa tan X cần vừa hết 255 ml dung dịch HNO3 2M thu được V lít khí NO2 duy nhất . Tính V ,m
8,4 và3,36
13.Hòa tan hòan toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe , FeCl2 , FeCl3 trong H2SO4 đặc nóng , thoát ra 4,48 lít khí
SO2 duy nhất đktc và dung dịch Y . Thêm NH3 dư vào Y thu được 32,1 gam kết tủa . Gía trị m là bao nhiêu
34,55
14. Hòa tan hòan toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3 , KHCO3 và MgCO3 trong dung dịch HCl dư ,
thu được 3,36 lít khí CO2 đktc . Khối lượng muối KCl tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu
8,94
15. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp X gồm: Fe; FeO; Fe2O3 và Fe3O4 trong HCl dư, sau phản ứng thấy
tạo ra 12,7 gam FeCl2. Hỏi số gam FeCl3 thu được là bao nhiêu? 8,125g
16. Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung
dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là . Ba
17.Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS 2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76 lít
NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkC. và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư,
lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là:
18. Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO , Fe 2O3 , Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch HCl dư . Sau khi các phản
ứng xảy ra hòan toàn được dung dịch Y , cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3 . Tính m 9,75
19.Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 với số mol mỗi chất là 0.1 mol hoà tan hết vào dung dịch Y
gồm ( HCl, H2SO4 loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO 3)2 1M vào dd Z cho tới khi
ngừng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc phương án C. 50
ml và 2.24 lít
20. Nung x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian thu được 63,2 gam hỗn hợp chất rắn. Hoà
tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn trên bằng H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí
SO2(đktc). Giá trị của x mol là:A. 0,7 mol

You might also like