You are on page 1of 19

III.

MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC GIAO DỊCH QUYỀN CHỌN

 1.Kết hợp một QC và 1 TSCS


 2. Collars
 3. Spreads
– Bull Spreads
– Bear Spreads
– Butterfly Spreads
 4. Các chiến lược kết hợp quyền chọn
– Straddle
– Strangles
– Strips & Straps

Van Ha NGUYEN - FTU 18


1. Positions in an Option & the Underlying

Profit Profit

K
K ST ST
(a)
(b)
Profit Profit

K
ST K ST

(c) (d)

Van Ha NGUYEN - FTU 19 19


Chiến lược kết hợp 1 QC & 1 Cổ phiếu

 Hình a: Writing a Covered Call = Writing a Call + Long a


stock
 Hình b: Ngược lại với chiến lược (a).
 Hình c: A Protective Put = Long a Put + Long a Stock
 Hình d: Ngược lại với chiến lược (c).

Van Ha NGUYEN - FTU 20


2. Collars

 Collars là 1 chiến lược quyền chọn (i.e., mua protective put


và bán call option) nhằm giới hạn giá trị của Danh mục trong
một biên độ nhất định.
 Chiến lược Collars phù hợp với những NĐT có mức lợi suất
mục tiêu với một mức độ rủi ro có thể chấp nhận nhất định.
Ví dụ: 1 NĐT có 1 khoản tiền trị giá $200000 và chỉ chấp
nhận mức rủi ro không quá $20000. Chiến lược Collar được
sử dụng như sau: mua 2000 CP với mức giá thị trường là
$100/CP; mua 2000 QCB (20 hợp đồng QCB) với K = $90;
bán 2000 QCM với K = $110
 Vẽ đồ thị Payoff???
 Xác định mức lãi & lỗ tối đa đ/v NĐT?

Van Ha NGUYEN - FTU 21


3. SPREADS

 Chiến lược Spread là chiến lược kết hợp 2 hay nhiều Quyền
chọn cùng loại (i.e., cùng Call hoặc cùng Put)
 Các loại chiến lược Spread:

Van Ha NGUYEN - FTU 22


3.1. Bull Spread: sử dụng khi NĐT kỳ vọng giá TSCS sẽ tăng

 Bull Spread có thể được tạo ra theo 1 trong 2 cách sau:


– Bull Spread sử dụng QCM: Mua 1QCM đ/v 1 TSCS với mức giá thực
hiện K1 + bán 1 QCM đ/v cùng loại TSCS trên với mức giá thực hiện
K2>K1
– Bull Spread sử dụng QCB: Mua 1 QCB đ/v 1TSCS với mức giá thực
hiện K1 + bán 1QCB đ/v cùng TSCS trên với mức giá thực hiện
K2>K1

Van Ha NGUYEN - FTU 23


Bull Spread Using Calls

Profit

ST
K1 K2

Van Ha NGUYEN - FTU 24 24


Bull Spread Using Puts

Profit

K1 K2 ST

Van Ha NGUYEN - FTU 25 25


3.2. Bear Spreads: sử dụng khi NĐT kỳ vọng giá TSCS sẽ giảm

 Bear Spreads có thể được tạo ra theo 1 trong 2 cách sau:


– Bear Spread sử dụng các QCM: Bán 1QCM đ/v 1 TSCS với mức giá
thực hiện K1 + Mua 1QCM đ/v cùng loại TSCS với mức giá thực hiện
K2>K1
– Bear Spread sử dụng các QCB: Bán 1QCB đ/v 1 TSCS với mức giá
thực hiện K1+ Mua 1QCB đ/v cùng loại TSCS với mức giá thực hiện
K2 > K1

Van Ha NGUYEN - FTU 26


Bear Spread Using Calls

Profit

K1 K2 ST

Van Ha NGUYEN - FTU 27 27


Bear Spread Using Puts

Profit

K1 K2 ST

Van Ha NGUYEN - FTU 28 28


3.3. Butterfly sử dụng khi NĐT dự đoán rằng giá cả của TSCS sẽ không biến
động mạnh.

 Chiến lược Butterfly Spreads sử dụng kết hợp cùng loại QC


với 3 mức giá khác nhau.
 Butterfly Spreads có thể được tạo ra bởi các cách sau:
– Butterfly Spreads sử dụng các QCM: Mua QCM1 với K1 tương đối
thấp + Mua QCM3 với K3 tương đối cao + Bán 2 QCM2 với K2 nằm
giữa K1 & K3.
– Butterfly Spreads sử dụng các QCB:Mua QCB1 với K1 tương đối
thấp + Mua QCB3 với K3 tương đối cao + Bán 2 QCB2 với K2 nằm
giữa K1 & K3.

Van Ha NGUYEN - FTU 29


Butterfly Spread Using Calls

Profit

K1 K2 K3 ST

Van Ha NGUYEN - FTU 30 30


Butterfly Spread Using Puts

Profit

K1 K2 K3 ST

Van Ha NGUYEN - FTU 31 31


4. Chiến lược QC kết hợp: sử dụng kết hợp cả 2 loại QCM
& QCB đ/v cùng 1 loại TSCS

 Straddle = Mua QCM1 + Mua QCB2 với cùng mức giá thực
hiện và cùng thời hạn.
 Strips & Straps
– Strips = Mua 1 QCM + Mua 2 QCB với cùng mức giá thực hiện và
cùng thời hạn.
– Straps = Mua 2 QCM + Mua 1 QCB với cùng mức giá thực hiện và
cùng thời hạn.
 Strangles = Mua QCM1 + Mua QCB2 với các mức giá thực
hiện khác nhau nhưng cùng thời hạn.

Van Ha NGUYEN - FTU 32


4.1. A Straddle Combination

Profit

K ST

Van Ha NGUYEN - FTU 33 33


4.2. Strip & Strap

Profit Profit

K ST K ST

Strip Strap

Van Ha NGUYEN - FTU 34 34


4.3. A Strangle Combination

Profit

K1 K2
ST

Van Ha NGUYEN - FTU 35 35


IV. Mô hình nhị thức (Binomial tree)

 Mô hình nhị thức là một mô hình được sử dụng rất phổ biến
trong định giá quyền chọn. Mô hình này xem xét các khả
năng có thể xảy ra của giá CP trong suốt kỳ hạn của 1 quyền
chọn.
 Mô hình này giả định không tồn tại cơ hội kinh doanh chênh
lệch giá (no arbitrage) & rủi ro trung lập (risk-neutral
valuation).

Van Ha NGUYEN - FTU 36

You might also like