Professional Documents
Culture Documents
Chuong - Ngan Hang Trung Uong
Chuong - Ngan Hang Trung Uong
– NHTW là một định chế công cộng, có thể độc lập hoặc
trực thuộc chính phủ; thực hiện chức năng phát hành
tiền, là ngân hàng của các ngân hàng, ngân hàng của
chính phủ và chịu trách nhiệm trong việc quản lý nhà
nước về các hoạt động tiền tệ, tín dụng và ngân hàng. (
PGS Tiến Nguyễn _ Gíao trình tiền tệ, ngân hàng)
CÁC MÔ HÌNH NHTW
– NHTW ĐỘC LẬP hay PHỤ THUỘC CHÍNH PHỦ xét theo các tiêu chí:
▪ Nhân sự
▪ Tài chính
▪ Các quyết định liên quan đến việc xây dựng chính sách tiền tệ
Mô hình NHTW
trực thuộc chính
phủ
NHTW nằm trong nội các của chính
QUỐC HỘI phủ và chịu sự chi phối trực tiếp của
chính phủ
BIDV
TS CÓ TS NỢ ▪ Qúa trình tạo tiền –
Chứng khoán -100 Multiple Deposit Creation
Dự trữ +100
▪ Tạo tiền gửi – Một ngân
hàng
BIDV
▪ Gỉa sử NHTW mua 100
TS CÓ TS NỢ triệu chứng khoán trên
Chứng khoán -100 Tiền gửi thanh toán +100
Dự trữ +100 OMO từ BIDV.
Tín dụng +100
Ngân Tiền gửi Cho vay DTBB
hàng (D) D(1-r) D*r 2.1 Qúa trình tạo tiền
BIDV 0,00 100 0
A 100 90 10
– Qúa trình tạo tiền gửi ( Multiple deposit creation)
B 90 81 9
– Tạo tiền gửi – hệ thống ngân hàng
C 81 72.9 8.1 – Hệ số tạo tiền gửi bằng số nghịch đảo của tỷ lệ dự
trữ bắt buộc
D 72.9 65.61 7.29 m = 1/r
E 65.61 59.05 6.56 ➔ từ một khoản tiền gửi ban đầu, hệ thống
NHTM sẽ tạo nền một số tiền gửi thanh toán
F 59.05 53.14 5.91 gấp m lần
– Trong mô hình đơn giản sử dụng 2 giả định
▪ Công chúng không nắm giữ tiền mặt
Tổng 1000 1000 100 ▪ NH không dự trữ vượt mức
Qúa trình tạo tiền
– Qúa trình tạo tiền gửi ( Multiple deposit creation)
– Tạo tiền gửi – mô hình thực tế
– CUNG TIỀN = M = M1 = C + D
– MS = m . MB
– MB = R + C = RR + ER + C = r . D + e . D + c . D = (r+e+c) . D
– D = MB / ( r + e + c)
– MS = C + D = c . D + D = D . (1+c ) = MB . (1+ c ) / (r + e + c )
– m = (1 + c ) / (r + e + c )
Hệ số nhân tiền
– m : cung tiền thay đổi bao nhiêu trên lượng tiền cơ sở ban đầu
1+𝑐
– MS = m * MB = ∗ 𝑀𝐵
𝑟+𝑒+𝑐
➢ Trong đó:
– MS: lượng tiền cung ứng
– m: số nhân tiền
– MB: lượng tiền cơ sở
CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH LƯỢNG CUNG TIỀN
Chủ thể Biến Thay đổi biến Phản ứng cung tiền Lý do
Tỷ lệ dự trữ bắt ?
buộc
Người gửi tiền Lượng tiền mặt ?
nắm giữ trong lưu
thông
NHTM Dự trữ vượt mức ?
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
CỦA NHTW
CÁC CÔNG CỤ MỤC TIÊU HOẠT MỤC TIÊU MỤC TIÊU CUỐI
CỦA CSTT ĐỘNG TRUNG GIAN CÙNG
Khái niệm chính sách tiền tệ
– NHTW cho các NHTM vay dưới hình thức chiết khấu các chứng từ có giá ngắn hạn
– Cơ chế tác động
– Thay đổi lãi suất chiết khấu và hạn mức chiết khấu sẽ ảnh hưởng đến
– Gía cả các khoản vay
– NHTW nâng lãi suất tái chiết khấu ➔ giá các khoản vay tăng ➔ hạn chế cho vay với các
NH ➔ cung tiền giảm
– NHTW giảm lãi suất cho vay ➔ giá các khoản vay giảm ➔ khuyến khích cho vay các NH
➔ cung tiền tăng
– Khối lượng cho vay
– KhốI lượng cho vay mở rộng / thu hẹp ➔ khả năng tạo tiền của hệ thống NH ➔ thay
đổi cung tiền
Chính sách tái chiết khấu
– Được NHTW sử dụng trong chức năng người cho vay cuối cùng và chức
năng thông báo
– Chức năng người cho vay cuối cùng:
– NHTW cấp dự trữ cho các NH đang có nguy cơ phá sản do không có
khả năng chỉ trả, từ đó tránh được sự sụp đổ dây chuyền trong toàn hệ
thống NH và TTTC
– Chức năng thông báo:
– Nó có thể thông báo cho thị trường về ý định của NHTW về CSTT
trong tương lai
– Ưu, nhược điểm ?
Dự trữ bắt buộc
• Lạm phát vừa phải là cần thiết để thúc đẩy tăng trưởng:
➢ Tổng cầu cao để tận dụng hết nguồn lực hiện có
➢ Chính sách tiền tệ nới lỏng có lợi cho đầu tư
• Lạm phát quá cao gây mất ổn định kinh tế vĩ mô và gây cản trở tăng trưởng kinh tế
➢ Không khuyến khích tiết kiệm
➢ Bóp méo cơ cấu đầu tư theo hướng tăng đầu tư mang tính đầu cơ và đầu tư vào các dự
án nhanh thu hồi vốn
➢ Tăng tính bất định
• Làm suy yếu cán cân thanh toán
Nguyên nhân của lạm phát
• Theo Milton Friedman: * Lạm phát ở đâu và bao giờ cũng là hiện tượng tiền tệ
và nó chỉ có thể xuất hiện một khi cung tiền tăng nhanh hơn sản lượng *
➔Lạm phát gây ra bởi sự dư thừa tổng cầu so với tổng cung , nguyên của sự dư
cầu ? Quá nhiều tiền trong lưu thông
➔Bắt nguồn từ cung ứng tiền tăng ➔ mức giá tăng ( Mối quan hệ Nguyên nhân –
Kết quả) , không phải ngược lại.
Nguyên nhân của lạm phát
• Nguyên nhân của mọi diễn biến lạm phát : tốc độ gia tăng cao của lượng cung
tiền
➔ Gỉam tốc độ tăng cung tiền ở mức độ thấp ➔ ngăn ngừa lạm phát
Nguyên nhân của lạm phát
AD có thể tăng do
▪ Tiêu dùng tăng cao
▪ Đầu tư tăng cao
▪ Chi tiêu chính phủ tăng cao
▪ Xuất khẩu tăng cao
Nguyên nhân của lạm phát
▪ Thắt chặt tiền tệ là biện pháp cơ bản để kiềm chế lạm phát
▪ Điều chỉnh CSTK phù hợp với CSTT
✓ Kiểm soát chi tiêu NSNN
✓ Điều chỉnh thuế
▪ Hạn chế tăng lương bất hợp lý
▪ Tiết kiệm chi phí đầu vào
▪ Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa
▪ Tiết kiệm tiêu dùng