Professional Documents
Culture Documents
Chapter 4 Phuong Trinh Sai Phan Tuyen Tinh
Chapter 4 Phuong Trinh Sai Phan Tuyen Tinh
12/10/2020
x1 = A, xn+1 = xn + f (n).xn
Định nghĩa 1
(Phương trình sai phân tuyến tính cấp 1 hệ số hằng) Phương trình sai phân
tuyến tính cấp 1 hệ số hằng là phương trình có dạng
trong đó, (xn ) là dãy số cần tìm, a, b là các hằng số, f (n) là một hàm số xác
định trên tập số tự nhiên N. Nếu f (n) = 0, ∀n thì gọi là phương trình thuần
nhất.
Thông thường được định nghĩa thông qua bài toán với điều kiện đầu.
Thông thường được định nghĩa thông qua bài toán với điều kiện đầu.
Định nghĩa 2
(Phương trình sai phân tuyến tính cấp 1 hệ số hằng) Phương trình sai phân
tuyến tính cấp 1 hệ số hằng là phương trình có dạng
trong đó, (xn ) là dãy số cần tìm, α, a, b là các hằng số, f (n) là một hàm số xác
định trên tập số tự nhiên N.
Thông thường được định nghĩa thông qua bài toán với điều kiện đầu.
Định nghĩa 2
(Phương trình sai phân tuyến tính cấp 1 hệ số hằng) Phương trình sai phân
tuyến tính cấp 1 hệ số hằng là phương trình có dạng
trong đó, (xn ) là dãy số cần tìm, α, a, b là các hằng số, f (n) là một hàm số xác
định trên tập số tự nhiên N.
Nếu f (n) = 0, ∀n thì gọi là phương trình thuần nhất. Việc giải phương trình là
việc tìm tất cả các dãy số (xn ) thỏa mãn phương trình trên.
Đối với phương trình sai phân tuyến tính thuần nhất:
axn+1 + bxn = 0
Cách giải.
Xét phương trình đặc trưng
−b
aλ + b = 0 ⇔ λ =
a
Nghiệm tổng quát của phương trình sai phân
xn = Cλn
Đối với phương trình sai phân tuyến tính thuần nhất:
axn+1 + bxn = 0
Cách giải.
Xét phương trình đặc trưng
−b
aλ + b = 0 ⇔ λ =
a
Nghiệm tổng quát của phương trình sai phân
xn = Cλn
Chú ý: Với bài toán có điều kiện đầu (x1 = α) thì hằng số C được xác định
thông qua điều kiện đầu.
Ví dụ 1
Giải phương trình sai phân
x1 = 5, 2xn+1 − xn = 0
Ví dụ 1
Giải phương trình sai phân
x1 = 5, 2xn+1 − xn = 0
Ví dụ 2
Tìm công thức tổng quát của CSN có số hạng đầu bằng 4 và công bội bằng 2.
x1 = 5, 2xn+1 − xn = 0
x1 = 5, 2xn+1 − xn = 0
Xét phương trình đặc trưng
1
2λ − 1 = 0 ⇔ λ =
2
x1 = 5, 2xn+1 − xn = 0
Xét phương trình đặc trưng
1
2λ − 1 = 0 ⇔ λ =
2
⇒ Nghiệm của phương trình sai phân có dạng
n
1
xn = C
2
x1 = 5, 2xn+1 − xn = 0
Xét phương trình đặc trưng
1
2λ − 1 = 0 ⇔ λ =
2
⇒ Nghiệm của phương trình sai phân có dạng
n
1
xn = C
2
x1 = 5, 2xn+1 − xn = 0
Xét phương trình đặc trưng
1
2λ − 1 = 0 ⇔ λ =
2
⇒ Nghiệm của phương trình sai phân có dạng
n
1
xn = C
2
Đối với phương trình sai phân tuyến tính tổng quát:
Đối với phương trình sai phân tuyến tính tổng quát:
Đối với phương trình sai phân tuyến tính tổng quát:
xn = u(n) + u∗ (n).
Đối với phương trình sai phân tuyến tính tổng quát:
xn = u(n) + u∗ (n).
Chú ý: Với bài toán có điều kiện đầu (x1 = α) thì hằng số C được xác định
thông qua điều kiện đầu.
Chú ý 1
Khi nhẩm nghiệm riêng cần lưu ý.
(i) Nếu f (n) là đa thức bậc k thì nghiệm riêng sẽ là đa thức cùng bậc với f
nếu λ 6= 1 và là đa thức dạng n.g(n) (bậc k + 1) nếu λ = 1.
Chú ý 1
Khi nhẩm nghiệm riêng cần lưu ý.
(i) Nếu f (n) là đa thức bậc k thì nghiệm riêng sẽ là đa thức cùng bậc với f
nếu λ 6= 1 và là đa thức dạng n.g(n) (bậc k + 1) nếu λ = 1.
(ii) Nếu f (n) = β.µn thì nghiệm riêng sẽ là γµn nếu λ 6= µ và là γnµn nếu
λ=µ
Ví dụ 3
Giải các phương trình sai phân
a. u1 = 2, un+1 = un + 2n.
Ví dụ 3
Giải các phương trình sai phân
a. u1 = 2, un+1 = un + 2n.
b. u1 = 1, un+1 = 3un + 2n .
Chú ý 2
Đối với phương trình sai phân dạng
Chú ý 2
Đối với phương trình sai phân dạng
Chú ý 2
Đối với phương trình sai phân dạng
Ví dụ 4
Giải phương trình sai phân
⇒ u∗n = −n2 − 2n − 3 là một nghiệm riêng của phương trình un+1 − 2un = n2 .
⇒ u∗n = −n2 − 2n − 3 là một nghiệm riêng của phương trình un+1 − 2un = n2 .
Hoàn toàn tương tự. Giả sử u∗n = dn2n là một nghiệm riêng của phương trình
un+1 − 2un = 2.2n . Khi đó.
N. H. Hiếu Giải tích 1 - Analysis (economics) 12/10/2020 16 / 42
Phương trình sai phân tuyến tính cấp 1
u1 = 1, un+1 = 2un + n2 + 2.2n (∗)
Xét phương trình thuần nhất liên kết.
un+1 − 2un = 0 (1)
Phương trình đặc trưng: λ − 2 = 0 ⇔ λ = 2.
⇒ Nghiệm của phương trình sai phân (1) có dạng
un = C2n
Giả sử u∗n = a.n2 + bn + c là một nghiệm riêng của phương trình
un+1 − 2un = n2 . Khi đó.
a(n + 1)2 + b(n + 1) + c − 2(an2 + bn + c) = n2
2 2
⇔ −an + (2a − b)n + (a +
b − c) = n
−a = 1 a = −1
⇔ 2a − b = 0 ⇔ b = −2
a+b−c=0 c = −3
⇒ u∗n = −n2 − 2n − 3 là một nghiệm riêng của phương trình un+1 − 2un = n2 .
Hoàn toàn tương tự. Giả sử u∗n = dn2n là một nghiệm riêng của phương trình
un+1 − 2un = 2.2n . Khi đó.
N. H. Hiếu Giải tích n+1 n
1 - Analysis (economics) n 12/10/2020 16 / 42
Phương trình sai phân tuyến tính cấp 1
u1 = 1, un+1 = 2un + n2 + 2.2n (∗)
Xét phương trình thuần nhất liên kết.
un+1 − 2un = 0 (1)
Phương trình đặc trưng: λ − 2 = 0 ⇔ λ = 2.
⇒ Nghiệm của phương trình sai phân (1) có dạng
un = C2n
Giả sử u∗n = a.n2 + bn + c là một nghiệm riêng của phương trình
un+1 − 2un = n2 . Khi đó.
a(n + 1)2 + b(n + 1) + c − 2(an2 + bn + c) = n2
2 2
⇔ −an + (2a − b)n + (a +
b − c) = n
−a = 1 a = −1
⇔ 2a − b = 0 ⇔ b = −2
a+b−c=0 c = −3
⇒ u∗n = −n2 − 2n − 3 là một nghiệm riêng của phương trình un+1 − 2un = n2 .
Hoàn toàn tương tự. Giả sử u∗n = dn2n là một nghiệm riêng của phương trình
un+1 − 2un = 2.2n . Khi đó.
N. H. Hiếu Giải tích n+1 n
1 - Analysis (economics) n 12/10/2020 16 / 42
Phương trình sai phân tuyến tính cấp 1
u1 = 1, un+1 = 2un + n2 + 2.2n (∗)
Xét phương trình thuần nhất liên kết.
un+1 − 2un = 0 (1)
Phương trình đặc trưng: λ − 2 = 0 ⇔ λ = 2.
⇒ Nghiệm của phương trình sai phân (1) có dạng
un = C2n
Giả sử u∗n = a.n2 + bn + c là một nghiệm riêng của phương trình
un+1 − 2un = n2 . Khi đó.
a(n + 1)2 + b(n + 1) + c − 2(an2 + bn + c) = n2
2 2
⇔ −an + (2a − b)n + (a +
b − c) = n
−a = 1 a = −1
⇔ 2a − b = 0 ⇔ b = −2
a+b−c=0 c = −3
⇒ u∗n = −n2 − 2n − 3 là một nghiệm riêng của phương trình un+1 − 2un = n2 .
Hoàn toàn tương tự. Giả sử u∗n = dn2n là một nghiệm riêng của phương trình
un+1 − 2un = 2.2n . Khi đó.
N. H. Hiếu Giải tích n+1 n
1 - Analysis (economics) n 12/10/2020 16 / 42
Phương trình sai phân tuyến tính cấp 1
u1 = 1, un+1 = 2un + n2 + 2.2n (∗)
Xét phương trình thuần nhất liên kết.
un+1 − 2un = 0 (1)
Phương trình đặc trưng: λ − 2 = 0 ⇔ λ = 2.
⇒ Nghiệm của phương trình sai phân (1) có dạng
un = C2n
Giả sử u∗n = a.n2 + bn + c là một nghiệm riêng của phương trình
un+1 − 2un = n2 . Khi đó.
a(n + 1)2 + b(n + 1) + c − 2(an2 + bn + c) = n2
2 2
⇔ −an + (2a − b)n + (a +
b − c) = n
−a = 1 a = −1
⇔ 2a − b = 0 ⇔ b = −2
a+b−c=0 c = −3
⇒ u∗n = −n2 − 2n − 3 là một nghiệm riêng của phương trình un+1 − 2un = n2 .
Hoàn toàn tương tự. Giả sử u∗n = dn2n là một nghiệm riêng của phương trình
un+1 − 2un = 2.2n . Khi đó.
N. H. Hiếu Giải tích n+1 n
1 - Analysis (economics) n 12/10/2020 16 / 42
Phương trình sai phân tuyến tính cấp 1
u1 = 1, un+1 = 2un + n2 + 2.2n (∗)
Xét phương trình thuần nhất liên kết.
un+1 − 2un = 0 (1)
Phương trình đặc trưng: λ − 2 = 0 ⇔ λ = 2.
⇒ Nghiệm của phương trình sai phân (1) có dạng
un = C2n
Giả sử u∗n = a.n2 + bn + c là một nghiệm riêng của phương trình
un+1 − 2un = n2 . Khi đó.
a(n + 1)2 + b(n + 1) + c − 2(an2 + bn + c) = n2
2 2
⇔ −an + (2a − b)n + (a +
b − c) = n
−a = 1 a = −1
⇔ 2a − b = 0 ⇔ b = −2
a+b−c=0 c = −3
⇒ u∗n = −n2 − 2n − 3 là một nghiệm riêng của phương trình un+1 − 2un = n2 .
Hoàn toàn tương tự. Giả sử u∗n = dn2n là một nghiệm riêng của phương trình
un+1 − 2un = 2.2n . Khi đó.
N. H. Hiếu Giải tích n+1 n
1 - Analysis (economics) n 12/10/2020 16 / 42
Phương trình sai phân tuyến tính cấp 1
u1 = 1, un+1 = 2un + n2 + 2.2n (∗)
Xét phương trình thuần nhất liên kết.
un+1 − 2un = 0 (1)
Phương trình đặc trưng: λ − 2 = 0 ⇔ λ = 2.
⇒ Nghiệm của phương trình sai phân (1) có dạng
un = C2n
Giả sử u∗n = a.n2 + bn + c là một nghiệm riêng của phương trình
un+1 − 2un = n2 . Khi đó.
a(n + 1)2 + b(n + 1) + c − 2(an2 + bn + c) = n2
2 2
⇔ −an + (2a − b)n + (a +
b − c) = n
−a = 1 a = −1
⇔ 2a − b = 0 ⇔ b = −2
a+b−c=0 c = −3
⇒ u∗n = −n2 − 2n − 3 là một nghiệm riêng của phương trình un+1 − 2un = n2 .
Hoàn toàn tương tự. Giả sử u∗n = dn2n là một nghiệm riêng của phương trình
un+1 − 2un = 2.2n . Khi đó.
N. H. Hiếu Giải tích n+1 n
1 - Analysis (economics) n 12/10/2020 16 / 42
Phương trình sai phân tuyến tính cấp 1
u1 = 1, un+1 = 2un + n2 + 2.2n (∗)
Xét phương trình thuần nhất liên kết.
un+1 − 2un = 0 (1)
Phương trình đặc trưng: λ − 2 = 0 ⇔ λ = 2.
⇒ Nghiệm của phương trình sai phân (1) có dạng
un = C2n
Giả sử u∗n = a.n2 + bn + c là một nghiệm riêng của phương trình
un+1 − 2un = n2 . Khi đó.
a(n + 1)2 + b(n + 1) + c − 2(an2 + bn + c) = n2
2 2
⇔ −an + (2a − b)n + (a +
b − c) = n
−a = 1 a = −1
⇔ 2a − b = 0 ⇔ b = −2
a+b−c=0 c = −3
⇒ u∗n = −n2 − 2n − 3 là một nghiệm riêng của phương trình un+1 − 2un = n2 .
Hoàn toàn tương tự. Giả sử u∗n = dn2n là một nghiệm riêng của phương trình
un+1 − 2un = 2.2n . Khi đó.
N. H. Hiếu Giải tích n+1 n
1 - Analysis (economics) n 12/10/2020 16 / 42
Phương trình sai phân tuyến tính cấp 1
Hoàn toàn tương tự. Giả sử u∗n = dn2n là một nghiệm riêng của phương trình
un+1 − 2un = 2.2n . Khi đó.
Hoàn toàn tương tự. Giả sử u∗n = dn2n là một nghiệm riêng của phương trình
un+1 − 2un = 2.2n . Khi đó.
d(n + 1)2n+1 − 2dn2n = 2.2n
Hoàn toàn tương tự. Giả sử u∗n = dn2n là một nghiệm riêng của phương trình
un+1 − 2un = 2.2n . Khi đó.
d(n + 1)2n+1 − 2dn2n = 2.2n
⇔ 2d2n = 2.2n
Hoàn toàn tương tự. Giả sử u∗n = dn2n là một nghiệm riêng của phương trình
un+1 − 2un = 2.2n . Khi đó.
d(n + 1)2n+1 − 2dn2n = 2.2n
⇔ 2d2n = 2.2n
⇔d=1
Hoàn toàn tương tự. Giả sử u∗n = dn2n là một nghiệm riêng của phương trình
un+1 − 2un = 2.2n . Khi đó.
d(n + 1)2n+1 − 2dn2n = 2.2n
⇔ 2d2n = 2.2n
⇔d=1
⇒ u∗n = n.2n là một nghiệm riêng của phương trình un+1 − 2un = 2.2n .
Hoàn toàn tương tự. Giả sử u∗n = dn2n là một nghiệm riêng của phương trình
un+1 − 2un = 2.2n . Khi đó.
d(n + 1)2n+1 − 2dn2n = 2.2n
⇔ 2d2n = 2.2n
⇔d=1
⇒ u∗n = n.2n là một nghiệm riêng của phương trình un+1 − 2un = 2.2n .
Nghiệm của phương trình (∗) có dạng: un = C2n − n2 − 2n − 3 + n2n .
Hoàn toàn tương tự. Giả sử u∗n = dn2n là một nghiệm riêng của phương trình
un+1 − 2un = 2.2n . Khi đó.
d(n + 1)2n+1 − 2dn2n = 2.2n
⇔ 2d2n = 2.2n
⇔d=1
⇒ u∗n = n.2n là một nghiệm riêng của phương trình un+1 − 2un = 2.2n .
Nghiệm của phương trình (∗) có dạng: un = C2n − n2 − 2n − 3 + n2n . Mà
u1 = 1 ⇒ C = 5/2.
Hoàn toàn tương tự. Giả sử u∗n = dn2n là một nghiệm riêng của phương trình
un+1 − 2un = 2.2n . Khi đó.
d(n + 1)2n+1 − 2dn2n = 2.2n
⇔ 2d2n = 2.2n
⇔d=1
⇒ u∗n = n.2n là một nghiệm riêng của phương trình un+1 − 2un = 2.2n .
Nghiệm của phương trình (∗) có dạng: un = C2n − n2 − 2n − 3 + n2n . Mà
u1 = 1 ⇒ C = 5/2.
Từ đó, nghiệm của phương trình (∗) là
un = 5.2n−1 − n2 − 2n − 3 + n.2n .
Định nghĩa 3
(Phương trình sai phân tuyến tính cấp 2 hệ số hằng) Phương trình sai phân
tuyến tính cấp 2 hệ số hằng là phương trình có dạng
trong đó, (xn ) là dãy số cần tìm, a, b, c là các hằng số, f (n) là một hàm số xác
định trên tập số tự nhiên N. Nếu f (n) = 0, ∀n thì gọi là phương trình thuần
nhất.
Thông thường được định nghĩa thông qua bài toán với điều kiện đầu.
Định nghĩa 4
(Phương trình sai phân tuyến tính cấp 2 hệ số hằng) Phương trình sai phân
tuyến tính cấp 2 hệ số hằng là phương trình có dạng
trong đó, (xn ) là dãy số cần tìm, α, β, a, b, c là các hằng số, f (n) là một hàm
số xác định trên tập số tự nhiên N.
Thông thường được định nghĩa thông qua bài toán với điều kiện đầu.
Định nghĩa 4
(Phương trình sai phân tuyến tính cấp 2 hệ số hằng) Phương trình sai phân
tuyến tính cấp 2 hệ số hằng là phương trình có dạng
trong đó, (xn ) là dãy số cần tìm, α, β, a, b, c là các hằng số, f (n) là một hàm
số xác định trên tập số tự nhiên N.
Nếu f (n) = 0, ∀n thì gọi là phương trình thuần nhất. Việc giải phương trình là
việc tìm tất cả các dãy số (xn ) thỏa mãn phương trình trên.
Ví dụ 5
(Dãy số Fibonaxi) Giải phương trình sai phân
x1 = 0, x2 = 1, xn+1 = xn + xn−1
Ví dụ 5
(Dãy số Fibonaxi) Giải phương trình sai phân
x1 = 0, x2 = 1, xn+1 = xn + xn−1
λ2 − λ − 1 = 0
Ví dụ 5
(Dãy số Fibonaxi) Giải phương trình sai phân
x1 = 0, x2 = 1, xn+1 = xn + xn−1
Ví dụ 5
(Dãy số Fibonaxi) Giải phương trình sai phân
x1 = 0, x2 = 1, xn+1 = xn + xn−1
Do x1 = 0, x2 = 1 nên.
√ ! √ !
1− 5 1+ 5
C1 + C2 =0
2 2
√ !2 √ !2
1− 5 1+ 5
C1 + C2 =1
2 2
Do x1 = 0, x2 = 1 nên.
√ ! √ ! √
1− 5 1+ 5
1+ 5
C1 + C2 =0
C1 = √
2 2
√ !2 √ !2 ⇔ 4 5√
1− 5 1+ 5 −1 + 5
√
C1
+ C2 =1 C2 =
2 2 4 5
Do x1 = 0, x2 = 1 nên.
√ ! √ ! √
1− 5 1+ 5
1+ 5
C1 + C2 =0
C1 = √
2 2
√ !2 √ !2 ⇔ 4 5√
1− 5 1+ 5 −1 + 5
√
C1
+ C2 =1 C2 =
2 2 4 5
Do x1 = 0, x2 = 1 nên.
√ ! √ ! √
1− 5 1+ 5
1+ 5
C1 + C2 =0
C1 = √
2 2
√ !2 √ !2 ⇔ 4 5√
1− 5 1+ 5 −1 + 5
√
C1
+ C2 =1 C2 =
2 2 4 5
Hay
√ !n−1 √ !n−1
−1 1− 5 1 1+ 5
xn = √ +√ .
5 2 5 2
Đối với phương trình sai phân tuyến tính tổng quát:
Đối với phương trình sai phân tuyến tính tổng quát:
Đối với phương trình sai phân tuyến tính tổng quát:
xn = u(n) + u∗ (n).
Đối với phương trình sai phân tuyến tính tổng quát:
xn = u(n) + u∗ (n).
Chú ý: Với bài toán có điều kiện đầu (x1 = α, x2 = β) thì hằng số C1 , C2
được xác định thông qua điều kiện đầu.
Chú ý 3
Khi nhẩm nghiệm riêng cần lưu ý.
(i) Nếu f (n) là đa thức bậc k thì nghiệm riêng sẽ là đa thức cùng bậc với f
nếu λ 6= 1, là đa thức dạng n.g(n) (bậc k + 1) nếu λ = 1 là nghiệm đơn và
là n2 .g(n) (bậc k + 2) nếu λ = 1 là nghiệm kép.
Chú ý 3
Khi nhẩm nghiệm riêng cần lưu ý.
(i) Nếu f (n) là đa thức bậc k thì nghiệm riêng sẽ là đa thức cùng bậc với f
nếu λ 6= 1, là đa thức dạng n.g(n) (bậc k + 1) nếu λ = 1 là nghiệm đơn và
là n2 .g(n) (bậc k + 2) nếu λ = 1 là nghiệm kép.
(ii) Nếu f (n) = β.µn thì nghiệm riêng sẽ là γµn nếu γ 6= µ, là γnµn nếu
λ = µ là nghiệm đơn và là γn2 µn nếu λ = µ là nghiệm kép.
Ví dụ 6
Giải các phương trình sai phân
a. u1 = 1, u2 = 0, un+1 − 5un + 6un−1 = n + 1.
Ví dụ 6
Giải các phương trình sai phân
a. u1 = 1, u2 = 0, un+1 − 5un + 6un−1 = n + 1.
b. u1 = 0, u2 = 0, un+1 − 2un + un−1 = 2.2n .
λ2 − 5λ + 6 = 0
1 7
⇒ x∗n = n + là một nghiệm riêng của phương trình (∗).
2 4
1 7
⇒ x∗n = n + là một nghiệm riêng của phương trình (∗).
2 4
Do đó, nghiệm của phương trình (∗) có dạng.
1 7
un = xn + x∗n = C1 2n + C2 3n + n +
2 4
1 7
⇒ x∗n = n + là một nghiệm riêng của phương trình (∗).
2 4
Do đó, nghiệm của phương trình (∗) có dạng.
1 7
un = xn + x∗n = C1 2n + C2 3n + n +
2 4
Lại có, u1 = 1, u2 = 0 nên.
2C1 + 3C2 + 1 + 7 = 1
2 4
7
4C1 + 9C2 + 1 + = 0
4
1 7
⇒ x∗n = n + là một nghiệm riêng của phương trình (∗).
2 4
Do đó, nghiệm của phương trình (∗) có dạng.
1 7
un = xn + x∗n = C1 2n + C2 3n + n +
2 4
Lại có, u1 = 1, u2 = 0 nên.
2C1 + 3C2 + 1 + 7 = 1
C1 = − 1
2 4 ⇔ 2
7 C = − 1
4C1 + 9C2 + 1 + = 0
2
4 12
1 7
⇒ x∗n = n + là một nghiệm riêng của phương trình (∗).
2 4
Do đó, nghiệm của phương trình (∗) có dạng.
1 7
un = xn + x∗n = C1 2n + C2 3n + n +
2 4
Lại có, u1 = 1, u2 = 0 nên.
2C1 + 3C2 + 1 + 7 = 1
C1 = − 1
2 4 ⇔ 2
7 C = − 1
4C1 + 9C2 + 1 + = 0
2
4 12
Định nghĩa 5
(Phương trình sai phân tuyến tính cấp k) Phương trình sai phân tuyến tính
cấp k hệ số hằng là phương trình có dạng
trong đó, (xn ) là dãy số cần tìm, a0 , a1 , . . . , ak là các hằng số, f (n) là một
hàm số xác định trên tập số tự nhiên N. Nếu f (n) = 0, ∀n thì gọi là phương
trình thuần nhất.
Ví dụ 7
Giải phương trình sai phân tuyến tính cấp ba
Ví dụ 7
Giải phương trình sai phân tuyến tính cấp ba
λ3 − 3λ2 + 3λ − 1 = 0 ⇔ λ1 = λ2 = λ3 = 1
Ví dụ 7
Giải phương trình sai phân tuyến tính cấp ba
λ3 − 3λ2 + 3λ − 1 = 0 ⇔ λ1 = λ2 = λ3 = 1
xn = C1 n2 + C2 n + C3
Đối với phương trình sai phân tuyến tính tổng quát:
Đối với phương trình sai phân tuyến tính tổng quát:
Đối với phương trình sai phân tuyến tính tổng quát:
xn = u(n) + u∗ (n).
Đối với phương trình sai phân tuyến tính tổng quát:
xn = u(n) + u∗ (n).
Chú ý: Với bài toán có điều kiện đầu thì hằng số C1 , C2 , . . . , Ck được xác
định thông qua điều kiện đầu.
Định nghĩa 6
Hệ phương trình sai phân tuyến tính cấp 1 hệ số hằng là hệ phương trình có
dạng
xn+1 = pxn + qyn
, (x1 , y1 ) = (α, β)
yn+1 = rxn + syn
trong đó, (xn ), (yn ) là các dãy số cần tìm, p, q, r, s, α, β là các hàng số.
Là phương trình sai phân tuyến tính thuần nhất cấp 2 hệ số hằng.
Là phương trình sai phân tuyến tính thuần nhất cấp 2 hệ số hằng.
Bước 2. Thế ngược (xn ) để tìm (yn ).
Ví dụ 8
Giải hệ phương trình sai phân
xn+1 = 4xn − 10yn
, (x1 , y1 ) = (1, 1)
yn+1 = −xn + yn
Ví dụ 8
Giải hệ phương trình sai phân
xn+1 = 4xn − 10yn
, (x1 , y1 ) = (1, 1)
yn+1 = −xn + yn
Ví dụ 8
Giải hệ phương trình sai phân
xn+1 = 4xn − 10yn
, (x1 , y1 ) = (1, 1)
yn+1 = −xn + yn
Ví dụ 8
Giải hệ phương trình sai phân
xn+1 = 4xn − 10yn
, (x1 , y1 ) = (1, 1)
yn+1 = −xn + yn
Ví dụ 8
Giải hệ phương trình sai phân
xn+1 = 4xn − 10yn
, (x1 , y1 ) = (1, 1)
yn+1 = −xn + yn
Ví dụ 8
Giải hệ phương trình sai phân
xn+1 = 4xn − 10yn
, (x1 , y1 ) = (1, 1)
yn+1 = −xn + yn
λ2 − 5λ − 6 = 0
Ví dụ 8
Giải hệ phương trình sai phân
xn+1 = 4xn − 10yn
, (x1 , y1 ) = (1, 1)
yn+1 = −xn + yn
⇒ xn = yn − yn+1
= C1 (−1)n + C2 6n − C1 (−1)n+1 − C2 6n+1
= 2C1 (−1)n − 5C2 6n .
⇒ xn = yn − yn+1
= C1 (−1)n + C2 6n − C1 (−1)n+1 − C2 6n+1
= 2C1 (−1)n − 5C2 6n .
⇒ xn = yn − yn+1
= C1 (−1)n + C2 6n − C1 (−1)n+1 − C2 6n+1
= 2C1 (−1)n − 5C2 6n .
⇒ xn = yn − yn+1
= C1 (−1)n + C2 6n − C1 (−1)n+1 − C2 6n+1
= 2C1 (−1)n − 5C2 6n .
Bài toán 2
Cho dãy số thỏa mãn f (x1 , x2 , . . . , xn ) = 0, tính giới hạn lim xn .
Bài toán 2
Cho dãy số thỏa mãn f (x1 , x2 , . . . , xn ) = 0, tính giới hạn lim xn .
Ví dụ 9
Cho dãy số xn xác định bởi hệ thức truy hồi
Ví dụ 9
Cho dãy số xn xác định bởi hệ thức truy hồi
Ví dụ 9
Cho dãy số xn xác định bởi hệ thức truy hồi
λ2 − 7λ + 6 = 0
Ví dụ 9
Cho dãy số xn xác định bởi hệ thức truy hồi
Ví dụ 9
Cho dãy số xn xác định bởi hệ thức truy hồi
un = 6n .
un = 6n .