You are on page 1of 29

ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN SINH HỌC 9

ĐỀ 1
Câu 1(3,0 điểm):
a) Các chất dinh dưỡng được hấp thụ sẽ chuyển đến tế bào của cơ thể người theo những con
đường nào?
b) Trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim thì gan có vai trò như thế nào?
c) Huyết áp là gì? Giải thích thế nào là huyết áp tối đa, tối thiểu.
d) Hãy cho biết huyết áp sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp nêu ra dưới đây và giải
thích lí do: Khi ngủ; khi chạy.
Câu 2 (2,5 điểm):
a) Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những điểm
nào?
b) Biến dị tổ hợp là gì? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? Vì sao?
Câu 3 (3,0 điểm):
Phân biệt quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật.
Câu 4 (3,0 điểm):
1. Cho sơ đồ dưới đây: Gen ( một đoạn ADN ) -> mARN -> Prôtêin -> Tính trạng.
a) Sơ đồ thể hiện mối quan hệ nào đã học
b) Nêu bản chất mối quan hệ theo sơ đồ.
2. Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?
Câu 5 (2,5 điểm):
a) Thường biến là gì? Cho ví dụ.
b) Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.
Câu 6 (3,0 điểm):
1. Một phân tử AND có tỉ lệ phần trăm nucleotit loại T = 20% tổng số nucleotit của ADN.
a) Tính tỉ lệ phần trăm mỗi loại nucleotit còn lại.
b) Nếu số lượng nucleotit loại X = 300000 thì hãy tính số lượng mỗi loại nucleotit còn lại.
c) Tính số liên kết hiđrô của phân tử ADN.
d) Tính chiều dài của phân tử ADN.
2. Ở lúa nước, bộ NST 2n = 24. Xét một tế bào của loài trải qua nguyên phân liên tiếp 9 đợt.
Hãy tính:
a) Số tế bào con được sinh ra .
b) Số NST đơn chứa trong các tế bào con.
c) Môi trường cần phải cung cấp bao nhiêu NST đơn cho quá trình trên.
d) Có bao nhiêu thoi phân bào bị hủy qua cả quá trình trên.
Câu 7 (3,0 điểm):
1. Ở một loài thực vật, A là gen trội quy định tính trạng hoa đỏ, a là gen lặn quy định tính trạng
hoa trắng.
a) Sự tổ hợp của 2 gen trên có thể tạo ra mấy kiểu gen, viết các kiểu gen đó.
b) Khi giao phối ngẫu nhiên, có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau từ các kiểu gen đó? Hãy
viết các kiểu gen của P có thể có khi tiến hành giao phối.
2. Biết trong quá trình giảm phân, các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Xác định tỉ lệ giao tử
của các cá thể có kiểu gen như sau: 1. AB/ ab 2. Ab/Ab
Câu Đáp án

1.1.Các chất dinh dưỡng được hấp thụ sẽ chuyển dần đến các tế bào của cơ thể người
Câu
theo hai con đường:
1
+ Đường máu: Gluco, axitamin, nước, muối khoáng hòa tan`vào máu, chảy qua gan về
tim.
+ Đường bạch huyết: Các vitamin tan trong dầu và 70% lipit.
1.2. Trên con đường vận chuyển về tim thì gan có vai trò:
+ Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu được ổn định.
+ Khử các chất độc có hại với cơ thể.
1.3. Huyết áp: Là áp lực của dòng máu lên thành mạch.
+ Khi tâm thất co tạo huyết áp tối đa.
+ Khi tâm thất giãn tạo huyết áp tối thiểu.
1.4 . Khi ngủ mọi hoạt động của cơ thể ở mức thấp nhất, tim đập chậm lại do vậy huyết
áp thấp hơn khi thấp.
+ Khi chạy tim phải đập nhanh để cung cấp máu đến các cơ bắp nên huyết áp sẽ tăng.

2.1. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những
điểm sau:
+ Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương
phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng
cặp bố mẹ.
+ Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được từ đó rút ra quy luật di truyền các
Câu tính trạng.
2 2.2. Biến dị tổ hợp là: Sự tổ hợp lại các tính trạng của P biểu hiện các kiểu hình khác P.
(2,5 Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản hữu tính vì:
điểm) Sinh sản hữu tính phải dựa vào hai quá trình giảm phân và thụ tinh.
- Trong quá trình giảm phân do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST đồng
dạng dẫn đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen hoặc do sự trao đổi
chéo diễn ra ở kì trước I của giảm phân đã tạo ra nhiều loại giao tử.
- Trong quá trình thụ tinh có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử đực và cái đã
tạo thành nhiều hợp tử mang các kiểu gen khác P và biểu hiện thành kiểu hình khác P.

Phân biệt quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật.
Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho
thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và tinh bào bậc II
Câu
noãn bào bậc 2 có kích thước lớn
3
Noãn bào bậc II qua giảm phân II cho Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II
(3,0
1 thể cực có kích thước bé và 1 tế bào cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển
điểm)
trứng có kích thước lớn thành tinh trùng.
Từ mỗi noãn bào bậc I qua giảm phân Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân
cho 2 thể cực và 1 tế bào trứng, trong cho 4 tinh trùng, các tinh trùng đều
đó chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh. tham gia vào thụ tinh.
Câu 4.1.
4 (3 a. Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
điểm) b. Bản chất mối quan hệ theo sơ đồ.
+ Trình tự các nucleotit trong mạch khuôn của ANDN quy định trình tự các
nucleotit trong mạch mARN.
+ Trình tự các nucleotit trong mạch mARN quy định trình tự các axita min trong cấu
trúc bậc 1 của prôtêin.
+ Prôtêin trực tiếp tham gia và cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào từ đó biểu
hiện thành tính trạng của cơ thể sinh vật.
4.2. Prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể vì.
Prôtêin có nhiều chức năng quan trọng: Là thành phần cấu trúc của tế bào, xúc tác và
điều hòa các quá trình trao đổi chất, bảo vệ cơ thể, vận chuyển, cung cấp năng lượng…
liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
a. Thường biến: Thường biến là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen
phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng phức tạp của môi trường.
* Ví dụ đúng:
b. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.
Câu - Sự nghiên cứu thường biến cho thấy, bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã
5 (2,5 được hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen quy định cách phản ứng trước môi trường.
điểm) - Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
- Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, thường ít chịu ảnh hưởng
của môi trường.
- Các tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên hoặc
điều kiện trồng trọt và chăn nuôi nên biểu hiện rất khác nhau.
6.1
a. Tỉ lệ phần trăm mỗi loại nucleotit còn lại.
Theo NTBS ta có: % A = % T = 20%
Mặt khác % T+ %X = 50% -> % G = % X = 50% - 20% = 30%.
b. Ta có X = 30% = 300000. Tổng số nucleotit của ADN là: N= 300000 x 100/ 30 =
1000000.
- Vậy số nucleotit mỗi loại của ADN là :
A = T = 20% x 1000000 = 2000000
Câu
G = X = 3000000.
6
c. Số liên kết H = 2A + 3G = 2. 2000000 + 3. 3000000 =
(3,0
13000000.
điểm)
d. Số N của gen = 2A + 2G = 2. 2000000 + 2. 3000000
= 10000000.
Chiều dài của gen = 10000000./2 x 3,4 = 5.106 .3,4
6.2
a. Số tế bào con được sinh ra . 29 = 512 tế bào.
b. Số NST đơn chứa trong các tế bào con.512 x 4 = 12288.
c. Số NST đơn cho quá trình trên. (29 – 1) x 24 = 12264.
d. Số thoi phân bào bị hủy qua quá trình trên. (29 – 1) = 511.
7.1
a. Sự tổ hợp của 2 gen trên có thể tạo ra 3 kiểu gen AA, Aa, và aa.
b. Khi giao phối ngẫu nhiên, có 6 kiểu giao phối khác nhau từ các kiểu gen đó.
P1: AA x AA. HS viết sơ đồ lai đúng.
Câu
P2: aa x aa.
7
P3: Aa x Aa.
(3,0
P4: AA x Aa
điểm)
P5: Aa x aa.
P6: AA x aa.
7.2. Kiểu gen AB/ab có 2 kiểu giao tử có tỉ lệ AB = ab = ½
Kiểu gen Ab/aB có 2 kiểu giao tử có tỉ lệ AB = ab = ½
Đề 2;
Câu 1 (1điểm).
Nêu điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li, quy luật phân li độc lập của Menđen theo quan
điểm di truyền học hiện đại?
Câu 2 (1điểm).
Phương pháp nghiên cứu của Menđen? Trong thí nghiệm của Menđen ở đậu Hà Lan, vì sao
Menđen cho rằng các cặp tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau?
Câu 3 (1điểm).
ADN có cấu trúc mạch kép có ý nghĩa gì về mặt di truyền?
Câu 4 (1điểm).
Tại sao AND ở tế bào nhân thực cần trung gian là các ARN để truyền đạt thông tin di truyền?
Câu 5 (1điểm).
Nêu các nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người và 1 số biện pháp hạn chế phát
sinh các tật, bệnh đó?
Câu 6 (1điểm).
Nêu các khâu chủ yếu của kĩ thuật cấy gen? Trong sản xuất và đời sống, kĩ thuật gen được ứng
dụng trong các lĩnh vực chủ yếu nào?
Câu 7 (1điểm).
Ở loài lợn có 2n = 38. Một nhóm tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng ở lợn khi giảm phân đã lấy
nguyên liệu của môi trường tế bào tạo ra 760 nhiễm sắc thể đơn. Số nhiễm sắc thể trong các tinh trùng
nhiều hơn ở các trứng là 1140. Xác định số tinh trùng và số trứng được tạo thành từ nhóm tế bào sinh
dục chín nói trên?
Câu 8 (1điểm).
Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có ( 2n = 8) có khoảng 2,83 x10 8 cặp nuclêotit. Nếu chiều dài
trung bình của nhiễm sắc thể ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 2 micromet, thì nó cuộn chặt lại và làm
ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử AND?
Câu 9 (1điểm)
Ở chó màu lông đen (A) là trội so với màu lông trắng (a), lông ngắn (B) là trội so với lông dài (b).
Các cặp gen quy định các cặp tính trạng này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
Cho P : Chó lông đen, ngắn x Chó lông đen, dài được F 1 có 18 đen, ngắn và 19 đen, dài. Xác định
kiểu gen của P?
Câu 10.(1điểm).
Ở một loài bọ cánh cứng: Alen A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt lồi; alen
B quy định mắt xám là trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc
thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb,
người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Xác định số cá thể con có mắt lồi, màu trắng.
Câu Nội dung Điểm
1 Điều kiện nghiệm đúng cho mỗi quy luật:
- Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li: Quá trình giảm phân hình thành giao
tử diễn ra bình 0,5
thường…………………………………………………………………………..
- Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập: Quá trình giảm phân diễn ra 0,5
bình thường và các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác
nhau…………….
2 - Phương pháp nghiên cứu của Menđen là: Phương pháp lai và phân tích cơ thể lai
(Nếu HS nêu 4 bước trong phương pháp nghiên cứu của Menđen vẫn cho 0,5
điểm)..........................
- Các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau vì: Xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình 0,5
ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành
nó.................................................................
3 ADN có cấu trúc 2 mạch có ý nghĩa:
- Cấu trúc bền vững, ổn 0,25
định…………………………………………………………………. 0,25
- Tạo thuận lợi cho quá trình tái bản ADN (Tiết kiệm vật chất, năng lượng và thời 0,25
gian…… 0,25
- Tạo điều kiện cho quá trình sửa
sai…………………………………………………………
- Sắp xếp của 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung -> Chi phối truyền đạt thông tin di
truyền….
4 * Cần ARN trung gian vì:
- Đối với sinh vật nhân thực ADN ở trong nhân trong khi quá trình dịch mã xảy ra ở tế
bào chất nên cần trung gian ………... 0,5
…………………………………………………………… 0,25
- Việc sử dụng trung gian là ARN giúp bảo quản TTDT
…………………………………… 0,25
- AND có cấu trúc xoắn kép gồm 2 mạch đơn song song xoắn đều liên kết với nhau
bằng liên kết hidro nên không phù hợp để làm khuôn dịch
mã………………………………………...
5 * Nguyên nhân phát sinh: Do đột biến (đột biến gen, NST) 0,25
………………………………..
* Một số biện pháp hạn chế:
- Đấu tranh với các hành vi gây ô nhiễm môi trường, chống sản xuất, thử, sử dụng vũ 0,25
khí hạt nhân, vũ khí hóa 0,25
học………………………………………………………………………….
- Sử dụng đúng quy cách các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ dại, thuốc chữa 0,25
bệnh…………….…
- Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật, bệnh di truyền
hoặc hạn chế sinh con của các cặp vợ chồng nói
trên……………………………………………...
6 * Các khâu chủ yếu của kĩ thuật cấy gen:
- Tách ADN của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền
- Tạo ADN tái tổ hợp
- Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu 0,5
hiện......
* Trong sản xuất và đời sống, kĩ thuật gen được ứng dụng trong các lĩnh vực chủ
yếu sau:
- Tạo các chủng vi sinh vật mới
- Tạo giống cây trồng biến đổi gen 0,5
- Tạo động vật biến đổi
gen.....................................................................................................
7 - Gọi x là số tế bào sinh tinh trùng, y là số tế bào sinh trứng.
=> số tinh trùng tạo ra 4x, số trứng tạo ra là 0,25
y……………………………………………….
- Ta có 38x + 38y = 760 (1)
19. 4x – 19y = 1140 (2) 0,25
- Từ (1) và (2) => x = 16, y = 0,25
4............................................................................................... 0,25
- Số tinh trùng tạo ra là: 16 x 4 =
64……………………………………................................
- Số trứng tạo ra là:
4…………………………………………………...................................
8 - Chiều dài của bộ NST của ruồi giấm là :
2,83 x 108 x 3,4A0 = 9,62 x 108 (A0) 0,25
………………………………………
- Chiều dài trung bình 1 ADN của ruồi giấm là : 0,25
(9,62 x 108 ) : 8 = 1,2 x 108 A0
…………………………………………………. 0,5
- Vậy NST đã cuộn chặt với số lần là : Biết 2µm = 2 x 104 A0
(1,2 x 108 A0 ) : ( 2 x 104 A0) = 6013
lần………………………………………..
9 * Kiểu gen của P.
Xét riêng từng tính trạng
- P: lông đen x lông đen => F1 : 100% lông đen
=> kiểu gen của P về tính trạng này có thể là AA x AA hoặc AA x Aa
- P: Lông ngắn x lông dài => F1 : 1 lông ngắn : 1 lông dài.
=> Kiểu gen của P về tính trạng này là Bb x 0,25
bb……………………………….......................
- Kết hợp các kiểu gen riêng => kiểu gen của P 0,25
+ TH1: AABb x + 0,25
AAbb…………………………………………………………………...... 0,25
+ TH2: AABb x
Aabb……………………………………………………………...................
+ TH3: AaBb x
AAbb……………………………………………………………...................
10 - P : AaBb x AaBb
G : AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F1: Lập bảng ta thấy: 2AABb, 2AAbb chết ngay sau khi sinh 0,25
ra…………………………… 0,25
- Tổng số tổ hợp ở F1 là 16 -> Số tổ hợp sống sót là 0,25
12……………………………………… 0,25
- Số cá thể được sinh ra ở F1 là 780 (16/12) = 1040 (Con)
…………………………………..
- Tỉ lệ số cá thể mắt lồi, màu trắng là: 1/16 x 1040 = 65 (Con)
………………………………
TỔNG 10 đ

Đề 3
Câu 1: (2 điểm)
a- Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích thế hệ lai của Menden gồm những điểm
nào?
b- Biến dị tổ hợp là gì? Biến dị tổ hợp được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? Tại sao?
Câu 2: (2 điểm)
a- Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào?
b- Kỹ thuật gen là gì? Gồm những khâu cơ bản nào?
c- Hiện tượng thoái hóa là gì? Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối
gần ở động vật qua nhiều thề hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hóa? Cho ví dụ.
d- Ưu thế lai là gì? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì?
Câu 3: (2 điểm)
So sánh cấu tạo và chức năng di truyền của ADN và prôtêin.
Câu 4: (2 điểm)
Giải thích tại sao nhiễm sắc thể được xem là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp
độ tế bào?
Câu 5: (2 điểm)
a- Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì? Trong
điều kiện nào hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ?
b- Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh giữa các cá thể sinh
vật để không làm giảm năng suất vật nuôi và cây trồng?
Câu 6: (2 điểm)
Vận dụng kiến thức về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình hãy phân tích
vai trò của các nhân tố: “Nước, phân, cần, giống” trong việc nâng cao năng suất cây trồng, từ
đó nêu ý nghĩa của việc đưa giống mới vào nông nghiệp để nâng cao năng suất lúa trong
bước tiến nhảy vọt về năng suất lúa hiện nay.
Câu 7: (2 điểm)
Một cặp vợ chồng đều thuận tay phải, mắt nâu, sinh được 3 người con:
- Đứa đầu: thuận tay phải, mắt nâu.
- Đứa thứ hai: thuận tay trái, mắt nâu.
- Đứa thứ ba: thuận tay phải, mắt đen.
Tìm kiểu gen chắc có của những người trong gia đình trên. Biết rằng mỗi gen xác định
một tính trạng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
Câu 8: (2 điểm)
Một tế bào sinh dục sơ khai của gà (2n = 78). Sau một số đợt nguyên phân liên tiếp, môi
trường tế bào đã cung cấp 19812 NST có nguyên liệu mới hoàn toàn. Các tế bào con đều trở
thành tế bào sinh trứng, giảm phân cho trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh
trùng là 3,125%. Mỗi trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo ra một hợp tử lưỡng bội bình
thường.
a- Tìm số hợp tử hình thành?
b- Số lượng tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng cần thiết cho quá trình thụ tinh?
c - Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục cái?
Câu 9: (2 điểm)
Khối lượng một đoạn ADN là 9.105 đv.C. Đoạn ADN này gồm 2 gen cấu trúc. Gen thứ
nhất dài hơn gen thứ hai 0,102 micromet.
Cho biết khối lượng phân tử trung bình của một nuclêôtit là 300 đv.C.
a- Tính chiều dài mỗi gen.
b- Tính số axit amin của mỗi phân tử prôtêin được tổng hợp từ các gen đó.
c- Nếu mỗi gen trên đều có 5 ribôxôm trượt một lần thì số lượt ARN vận chuyển tham
gia giải mã là bao nhiêu?
Câu 10: (2 điểm)
Bệnh máu khó đông ở người gây ra do một đột biến gen lặn( h) nằm trên nhiễm sắc thể
giới tính X. Một người mắc bệnh máu khó đông có một người em sinh đôi bình thường:
a- Hai người sinh đôi này là sinh đôi cùng trứng hay khác trứng?
b- Người mắc bệnh này là gái hay trai? Giải thích. Viết kiểu gen của cặp sinh đôi trên và
của người mẹ về bệnh máu khó đông.
c- Nếu cặp sinh đôi trên đều mắc bệnh, ta có thể suy ra họ là sinh đôi cùng trứng hay
không? Giải thích.
d- Nếu cặp sinh đôi trên có cùng giới tính và cùng không mắc bệnh, làm thế nào để nhận biết họ là sinh
đôi cùng trứng hay khác trứng?
Câu Hướng dẫn chấm Điểm
Câu a- Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích thế hệ lai của
1 Menden gồm những điểm nào?
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng
tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng
đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút
ra quy luật di truyền các tính trạng.
b- Biến dị tổ hợp là gì? Biến dị tổ hợp được xuất hiện ở hình thức
sinh sản nào? Tại sao?
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng đã có ở bố mẹ làm
xuất hiện các kiểu hình khác bố mẹ.
- Biến dị tổ hợp xuất hiện ở những loài sinh vật có hình thức sinh
sản hữu tính (giao phối)
- Sinh sản hữu tính được thực hiện bằng con đường giảm phân tạo giao tử và
thụ tinh có xảy ra phân li độc lập, tổ hợp tự do và trao đổi đoạn giữa các NST đã
tạo ra nhiều loại giao tử, nhiều loại hợp tử khác nhau về nguồn gốc và chất lượng.
Câu a- Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào?
2 - Công nghệ tế bào là ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng
phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể
hoàn chỉnh.
- Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết yếu là: Tách tế bào hoặc
mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy thành mô sẹo, dùng hoocmôn sinh
trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn
chỉnh.
b- Kỹ thuật gen là gì? Gồm những khâu cơ bản nào?
- Kỹ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng
lên ADN cho phép chuyển gen từ một cá thể của một loài sang cá thể
của loài khác.
- Kỹ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản là: tách, cắt, nối để tạo ADN tái
tổ hợp, đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
c- Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở
động vật qua nhiều thề hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hóa? Cho
ví dụ.
- Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật
qua nhiều thề hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hóa vì tạo ra các cặp
gen lặn đồng hợp gây hại.
- Cho ví dụ.
d- Ưu thế lai là gì? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp
gì?
- Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F 1 có sức sống cao hơn, sinh
trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính
trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả
hai bố mẹ.
- Để duy trì ưu thế lai, dùng phương pháp nhân giống vô tính.
Câu So sánh cấu tạo và chức năng di truyền của ADN và prôtêin.
3 a- Các điểm giống nhau:
(2 - Về cấu tạo: 0,5
điểm + Đều thuộc loại đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn trong tế điểm
) bào.
+Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do nhiều đơn phân hợp lại.
+Giữa các đơn phân có các liên kết hóa học nối lại đã tạo thành mạch.
+Đều có tính đa dạng và tính đặc thù do thành phần, số lượng và trật tự
các đơn phân quy định.
- Về chức năng: cả ADN và prôtêin đều có vai trò trong quá trình
truyền đạt tính trạng và thông tin di truyền của cơ thể 0,25
b- Các điểm khác nhau: điểm
ADN Prôtêin
Cấu Có cấu tạo hai mạch song Có cấu tạo bởi một hay
tạo song và xoắn lại. nhiều chuỗi axit amin. 1,25
Đơn phân là các nuclêôtit Đơn phân là các axit amin. điểm
Có kích thước và khối Có kích thước và khối
lượng lớn hơn prôtêin lượng nhỏ hơn ADN
Thành phần hóa học cấu Thành phần chủ yếu cấu tạo
tạo gồm C, H, O, N, P gồm C, H, O, N.
Chức Chứa gen quy định cấu Prôtêin được tạo ra trực tiếp
năng trúc của prôtêin biểu hiện thành tính trạng
Câu Giải thích tại sao nhiễm sắc thể được xem là cơ sở vật chất của hiện
4 tượng di truyền ở cấp độ tế bào?
- - Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen:
+ NST chứa ADN , ADN mang thông tin di truyền, gen phân bố trên 0,5
NST và chiếm một vị trí nhất định điểm
+ NST có những biến đổi về số lượng và cấu trúc gây ra những biến đổi
về tính trạng. Đại bộ phận những tính trang được di truyền bởi các gen 0,5
trên NST điểm
- - NST có khả năng tự nhân đôi đảm bảo ổn định vật chất di truyền qua các
thế hệ.
- - Sự tự nhân đôi kết hợp với sự phân ly, tổ hợp của NST và thụ tinh là cơ 0,5
chế di truyền ở cấp độ tế bào ở các loài giao phối. Ở các loài sinh sản điểm
sinh dưỡng nhờ cơ chế nhân đôi và phân ly đồng đều các NST về 2 cực
của tế bào là cơ chế ổn định vật chất di truyền trong một đời cá thể ở cấp 0,5
độ tế bào. điểm
Câu a- Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối
5 quan hệ gì? Trong điều kiện nào hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ?
(2 - Mối quan hệ cạnh tranh cùng loài và khác loài 0,25
điểm - Hiện tượng tự tỉa của các cành cây phía dưới là do chúng nhận được điểm
) ít ánh sáng nên quang hợp kém, tổng hợp ít chất hữu cơ, lượng chất hữu 0,5
cơ tích lũy không đủ bù lại năng lượng tiêu hao do hô hấp.Thêm vào đó điểm
khi cây quang hợp kém thì khả năng lấy nước của cây cũng kém nên
những cành ở phía dưới sẽ khô héo và rụng.
- Khi trồng cây quá dày, thiếu ánh sáng thì hiện tượng tự tỉa sẽ diễn ra
một cách mạnh mẽ
b- Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh 0,25
giữa các cá thể sinh vật để không làm giảm năng suất vật nuôi và cây điểm
trồng?
- Trong trồng trọt: trồng cây với mật độ thích hợp, kết hợp với tỉa thưa
cây, chăm sóc đầy đủ tạo điều kiện cho cây trồng phát triển tốt.
- Đối với chăn nuôi: khi đàn quá đông và nhu cầu về nơi ăn chỗ ở trở
nên thiếu thôn, môi trường bị ô nhiễm ta cần tách đàn, cung cấp đầy đủ 0,5
thức ăn cho chúng cùng với kết hợp vệ sinh môi trường sạch sẽ, tạo điều
kiện cho vật nuôi phát triển.
Câu Vận dụng kiến thức về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu
6 hình hãy phân tích vai trò của các nhân tố: “Nước, phân, cần, giống”
trong việc nâng cao năng suất cây trồng, từ đó nêu ý nghĩa của việc
đưa giống mới vào nông nghiệp để nâng cao năng suất lúa trong bước
tiến nhảy vọt về năng suất lúa hiện nay.
- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể. 0,25
- Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. điểm
- Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
- Ảnh hưởng của môi trường đến sự thể hiện của kiểu gen thành kiểu 0,25
hình là có giới hạn. Giới hạn thường biến của tính trạng gọi là mức phản điểm
ứng được quy định bởi kiểu gen. Cho ví dụ.
- Kiểu gen (giống) quy định mức phản ứng (năng suất) của cơ thể trước
môi trường, môi trường sẽ quy định kiểu hình cụ thể trong giới hạn mức
phản ứng do kiểu gen quy định. 0,25
- “Nước, phân, cần, giống” chỉ là các yếu tố kỹ thuật, chỉ ảnh hưởng điểm
đến năng suất có giới hạn. Giới hạn đó được quy định bởi giống. Giống
quy định giới hạn của năng suất nên muốn vượt giới hạn năng suất của
giống cũ phải dùng giống mới. Do đó yếu tố giống phải là hàng đầu. 0,5
- Trong thực tiễn nông nghiệp của nước ta hiện nay sự tiến nhanh về năng suất lúa điểm
là kết quả của một cuộc cách mạng về giống trên nền tảng của việc giải quyết tốt vấn
đề thủy lợi, phân bón, thâm canh tăng vụ. Việc nhập nội các giống lúa mới cải tạo
các giống lúa địa phương bằng lai tạo, gây đột biến … là một việc làm có cơ sở khoa
học. Biện pháp kỹ thuật sẽ quy định năng suất cụ thể trong giới hạn năng suất do 0,75
giống quy định. Có giống tốt mà kỹ thuật kém, đồng ruộng không được cải tạo cũng
điểm
không phát huy được hết khả năng của giống tốt

Câu Một cặp vợ chồng đều thuận tay phải, mắt nâu, sinh được 3 người con:
7 - Đứa đầu: thuận tay phải, mắt nâu.
- Đứa thứ hai: thuận tay trái, mắt nâu.
- Đứa thứ ba: thuận tay phải, mắt đen.
Tìm kiểu gen chắc có của những người trong gia đình trên. Biết rằng mỗi
gen xác định một tính trạng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
- Bố mẹ đều thuận tay phải, mắt nâu sinh con đứa thứ hai: thuận tay trái,
mắt nâu, đứa thứ ba: thuận tay phải, mắt đen chứng tỏ tính trang thuận
tay phải là trội so với thuận tay trái, mắt nâu là trội so với mắt đen.
- Quy ước gen: N: mắt nâu, n: mắt đen, P: thuận phải, p: thuận trái
- Đứa thứ hai thuận trái có kiểu gen: pp, nhận một giao tử p từ bố và một
giao tử p từ mẹ. vậy bố mẹ thuận phải có kiểu gen Pp.
- Xét tính trạng màu mắt, đứa thứ ba mắt đen có kiểu gen nn, nhận một
giao tử n từ bố và một giao tử n từ mẹ, vậy bố mẹ mắt nâu có kiểu gen
Nn.
- Trên cơ sở kiểu gen của bố mẹ NnPp, ta có thể suy ra các khả năng về
kiểu gen có thể có ở đời con.
- Con trai đầu có thể có 1 trong 4 kiểu gen: NNPP, NnPP, NNPp, NnPp.
- Con trai thứ hai có 1 trong 2 kiểu gen: NNpp, Nnpp.
- Con trai thứ ba có 1 trong 2 kiểu gen: nnPP, nnPp.

Câu Một tế bào sinh dục sơ khai của gà (2n = 78). Sau một số đợt nguyên
8 phân liên tiếp, môi trường tế bào đã cung cấp 19812 NST có nguyên liệu
mới hoàn toàn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng, giảm
phân cho trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh trùng là
3,125%. Mỗi trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo ra một hợp tử lưỡng
bội bình thường.
a- Tìm số hợp tử hình thành?
Theo giả thuyết : nếu gọi k là số đợt nguyên phân, ta có phương trình để 0,5
xác định số tế bào sinh trứng: (2k – 2) . 78 = 19812 điểm
 2k = + 2 = 256 tế bào
Mỗi tế bào sinh trứng chỉ tạo ra một trứng. Vậy số trứng hình thành: 256. 0,25
Với hiệu suất thụ tinh của trứng 25%, ta có số hợp tử tạo ra: điểm
= 64 hợp tử.
b- Số lượng tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng cần thiết cho quá 0,25
trình thụ tinh? điểm
Có 64 hợp tử phải có 64 tinh trùng thụ tinh.Với hiệu suất thụ tinh của
tinh trùng là 3,125%, Suy ra số lượng tinh trùng cần có để hoàn tất quá
trình thụ tinh
. 100 = 2048 tinh trùng 0,25
điểm
Mỗi tế bào sinh tinh trùng tạo ra 4 tinh trùng, vậy số lượng tế bào sinh
tinh trùng:
= 512 tế bào
c- Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục cái?
2k = 256 => k = 8 đợt
Câu Khối lượng một đoạn ADN là 9.105 đv.C. Đoạn ADN này gồm 2 gen
9 cấu trúc. Gen thứ nhất dài hơn gen thứ hai 0,102 µm.
Cho biết khối lượng phân tử trung bình của một nuclêôtit là 300
đv.C.
a- Xác định chiều dài mỗi gen.
- Số lượng nclêôtit của đoạn ADN 1,0
điểm
= 3000

- Chiều dài đoạn ADN: x 3,4 Å = 5100 Å


- 0,102µm = 1020 Å
- Chiều dài của gen thứ hai: = 2040 Å
- Chiều dài của gen thứ nhất: 2040 + 1020 = 3060 Å
b- Tính số axit amin của mỗi phân tử prôtêin được tổng hợp từ
các gen đó.
- Số nuclêôtit của mạch mã gốc của gen thứ nhất: = 900
(nuclêôtit) 0,75
- Số axit amin của phân tử prôtêin do gen thứ nhất điều khiển tổng hợp: điểm
(axit amin)

- Số nuclêôtit của mạch mã gốc của gen thứ hai: = 600 (nuclêôtit)
- Số axit amin của phân tử prôtêin do gen thứ nhất điều khiển tổng hợp:
- 2 = 198 (axit amin)
c- Nếu mỗi gen trên đều có 5 ribôxôm trượt một lần thì số lượt
ARN vận chuyển tham gia giải mã là bao nhiêu?
- Số lượt ARN vận chuyển tham gia giải mã trên gen thứ nhất:
(298 + 1) x 5 = 1495(lượt)
- Số lượt ARN vận chuyển tham gia giải mã trên gen thứ hai:
0,25
(198 + 1) x 5 = 995(lượt)
điểm

Câu Bệnh máu khó đông ở người gây ra do một đột biến gen lặn( h) nằm
10 trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một người mắc bệnh máu khó đông có
một người em sinh đôi bình thường:
a- Hai người sinh đôi này là sinh đôi cùng trứng hay khác trứng?
Cặp sinh đôi trên có người biểu hiện bệnh, có người bình thường, vậy 0,25
kiểu gen của họ khác nhau, do đó đây là trường sinh đôi khác trứng. điểm
b- Người mắc bệnh này là gái hay trai? Giải thích. Viết kiểu gen
của cặp sinh đôi trên và của người mẹ về bệnh máu khó đông.
Quy ước gen: Nam không bệnh: XHY ; Nam bệnh: XhY
Nữ không bệnh: XHXH, XHXh; Nữ bệnh: XhXh 0,25
Đề bài không cho biết kiểu hình của bố, nên giới tính của người mắc điểm
bệnh có thể là:
- Con trai, nếu bố không biểu hiện bệnh và người mẹ mang mầm bệnh:
P: XHY x XHXh
G P: : X , Y
H
X H , Xh 0,25
F1: XHXH : XHXh : XHY : XhY điểm
Nam bệnh

- Con gái, nếu bố mắc bệnh máu khó đông và người mẹ mang mầm
bệnh:
P: X hY x XHXh
G P: : Xh , Y X H , Xh 0,25
F1: X X : X X : X Y : XhY
H h h h H
điểm
Nữ bệnh

c- Nếu cặp sinh đôi trên đều mắc bệnh ta có thể suy ra họ là sinh
đôi cùng trứng hay không? Giải thích.
Theo sơ đồ thứ hai trên cặp sinh đôi khác trứng đều có thể cùng mắc
bệnh, mặt khác cặp sinh đôi khác trứng có thể có cùng kiểu gen nên có
thể cùng biểu hiện bệnh. do đó nếu cặp sinh đôi trên cùng mắc bệnh ta
không thể suy ra họ là sinh đôi cùng trứng.
d- Nếu cặp sinh đôi trên có cùng giới tính và cùng không mắc 0,25
bệnh, làm thế nào để nhận biết họ là sinh đôi cùng trứng hay khác điểm
trứng?
Nếu cặp sinh đôi trên có cùng giới tính và cùng không mắc bệnh, muốn
nhận biết họ là sinh đôi cùng trứng hay khác trứng thì ta phải dùng
phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh kết hợp nghiên cứu cùng một lúc
một số tính trạng khác nữa:
- Nếu nhận thấy chúng có cùng nhóm máu, chiều cao, dạng tóc, màu mắt
giống nhau, dễ mắc một loại bệnh nào đó thì là cặp sinh đôi cùng trứng. 0,75
- Nếu chúng có nhóm máu khác nhau, màu tóc, màu mắt khác nhau, chiều cao và điểm
thể trạng biến đổi nhiều theo với điều kiện nuôi dưỡng đồng nhất thì là cặp sinh đôi
khác trứng.
Đề 4
Câu 1: ( 2,5 điểm )
Viết sơ đồ quang hợp và hô hấp ? vì sao nói quang hợp và hô hấp là hai quá trình mâu
thuẩn nhau nhưng có quan hệ mật thiết với nhau ?
Câu 2: ( 2 điểm )
a, Giun dẹp thường ký sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và động vật ? vì sao ?
b, Để phòng chống giun dẹp ký sinh, cần phải ăn uống, giữ vệ sinh như thế nào cho người và
gia súc ?
Câu 3: ( 2,5 điểm )
a. Chứng minh đại não người tiến hóa hơn so với đại não của các động vật khác trong lớp thú?
b, Vì sao luật giao thông qui định khi điều khiển xe moto, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm ?
Câu 4: ( 3 điểm )
Trình bày những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong nguyên phân? Ý nghĩa của
quá trình nguyên phân ?
Câu 5: (4 điểm)
Cho F1 giao phÊn víi 3 c©y kh¸c, thu ®îc kÕt qu¶ nh sau
- Víi c©y 1 thu ®îc 6,25% c©y thÊp , qu¶ vµng
- Víi c©y 2 thu ®îc 75% c©y cao qu¶ ®á vµ 25% c©y cao qu¶ vµng
- Víi c©y 3 thu ®îc 75% c©y cao qu¶ ®á vµ 25% c©y thÊp qu¶ ®á
Cho biÕt mçi gen qui ®Þnh mét tÝnh tr¹ng vµ c¸c gen n»m trªn c¸c NST thêng kh¸c nhau. H·y
biÖn luËn vµ viÕt s¬ ®å lai cho mçi trêng hîp
Câu 6 :(3 điểm)
Ở cá kiếm, gen A qui định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a qui định mắt đỏ.
a, Trong một phép lai giữa cặp cá bố mẹ, người ta thu được 1498 con cá mắt đen, 496
con cá mắt đỏ. Xác định kiểu gen, kiểu hình cặp cá bố mẹ đem lai ?
b, Nếu không biết kiểu gen của cá bố mẹ thì chọn cặp cá đem lai có kiểu hình như thế
nào để đời con đồng nhất ( cùng loại ) về kiểu hình ? viết sơ đồ lai minh họa.
Câu 7:(3 điểm)
Một hợp tử của một loài sinh vật, sau 7 đợt nguyên phân liên tiếp, môi trường tế bào đã cung
cấp nguyên liệu tương đương với 1016 nhiễm sắc thể đơn.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài ?
b. Xác đinh số tế bào con hình thành sau quá trình nguyên phân trên ?
c. Tổng số NST trong các tế bào con là bao nhiêu?
Câu Nội dung Điểm
Câu 1. Sơ đồ quang hợp
(2,5điểm). Nước + khí cacbônic Tinh bột + khí oxi 0,5
Sơ đồ hô hấp
Chất hữu cơ + khí oxi  Năng lượng + khí cacbonic + hơi nước 0,5

+ Hô hấp và quang hợp là 2 quá trình trái ngược nhau vì sản phẩm của 0,5
quang hợp( chất hữu cơ và khí ô xi) là nguyên liệu của hô hấp, và ngược
lại sản phảm của hô hấp ( hơi nước và khí cacbonic) là nguyên liệu cho
quang hợp. 1
+ Hô hấp và quang hợp liên quan chặt chẽ với nhau vì2 quá trình này cần
có nhau: hô hấp cần chất hữu cơ do quang hợp chế tạo ra, quang hợp và
mọi hoạt động sống của cây lại cần năng lượng do hô hấp tạo ra. Không
thể sống được nếu thiếu 1 trong 2 quá trình này.
Câu 2 + Giun dẹp thường ký sinh trong cơ gan, mật vì các bộ phận này có nhiều 1
(2điểm). chất dinh dưỡng.
+ Các biện pháp đề phòng: 1
- vệ sinh ăn uống: ăn chín uống sôi, ăn rau sống phải rửa sạch
- vệ sinh môi trường sống: tiêu diệt các con vật trung gian truyền bệnh
- tẩy giun định kỳ 1- 2 lần trong năm.

Câu 3 - Voû ñaïi naõo người có kích thước lơn so với mặt 0,5
(2,5điểm). - Caùc vuøng chæ coù ôû ngöôøi không có ở động vật ( vuøng vaän ñoäng 1
ngoân ngöõ, vuøng hieåu tieáng noùi, vuøng hieåu chöõ vieát )
- khi điều khiển xe moto cần đội mũ bảo hiểm nhầm bảo vệ đầu đặc biệt là 1
đại anox khi bị tai nạn
Câu 4 - Trình bày được diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân 2
3điểm). - ý nghĩa: là hình thức sinh sản cuả tế bào, giúp cơ thể lớn lên, ổn định bộ 1
NST đặc trưng của loài qua các thế hệ.
Câu 5 XÐt tÝnh tr¹ng tréi lÆn 1
(4điểm). - XÐt PL 2:
®á : vµng = 3 : 1 . §©y lµ tØ lÖ cña quy luËt ph©n li do ®ã ®á lµ tréi
so víi vµng. Qui íc: A ®á a vµng
- XÐt PL 3:
Cao : thÊp = 3 : 1 . §©y lµ tØ lÖ cña quy luËt ph©n li do ®ã cao lµ tréi
so víi thÊp. Qui íc: B cao b thÊp 1
1. XÐt phÐp lai F1 víi c©y thø nhÊt:
F2 cã tØ lÖ 6,25% = 1/16 c©y thÊp, qu¶ vµng do ®ã F 2 cã 16 tæ hîp =
4 x 4 suy ra F1 vµ c©y 1 dÞ hîp vÒ hai cÆp gen AaBb vµ cã KH c©y
cao, qu¶ ®á
S¬ ®å lai:
F1 AaBb x AaBb
G AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab 1
F2 9(A-B-) : 3(A-bb) : 3(aaB-) : 1aabb
9 cao ®á : 3 cao vµng : 3 thÊp ®á : 1 thÊp
vµng
2. XÐt phÐp lai víi c©y 2
F2 cho tØ lÖ 100% c©y cao. Do F1 dÞ hîp vÒ cÆp gen Aa nªn phÐp lai
nµy chØ cã thÓ lµ AA x Aa
F2 cho tØ lÖ 3 ®á : 1 vµng nªn phÐp lai lµ Bb x Bb
VËy c©y thø 2 cã KG lµ AABb . S¬ ®å lai: 1
F1 AaBb x AABb
G AB, Ab, aB, ab AB, Ab
F2 KG AABB : AABb : AaBB : AaBb : AABb : AAbb :
AaBb : Aabb
KH 3 cao ®á : 1 cao vµng
3. XÐt phÐp lai víi c©y 3
F2 cho tØ lÖ 100% qu¶ ®á. Do F1 dÞ hîp vÒ cÆp gen Bb nªn phÐp lai
nµy chØ cã thÓ lµ BB x Bb
F2 cho tØ lÖ 3 cao : 1 thÊp nªn phÐp lai lµ Aa x Aa
VËy c©y thø 2 cã KG lµ AaBB . S¬ ®å lai:
F1 AaBb x AaBB
G AB, Ab, aB, ab AB, aB
F2 KG AABB : AaBB : AABb : AaBb : AaBB : aaBB : AaBb :
aaBb
KH 3 cao ®á : 1 thÊp ®á

Câu 6 Gọi A là gen trội qui định mắt đen 1,5


3điểm). Gọi a là gen lặn qui định mắt đỏ
Ta có đen/đỏ =1498/ 496= 3/1
Nên cá bố mẹ có cùng kiểu gen Aa(mắt đen)
b, nếu không biết kiểu gen chỉ dựa vào kiểu hình thì chon cá bố và mẹ điều 1,5
là mắt đỏ để đời con đồng nhất về kiểu hình
sơ đồ lai
p aa X aa
gp a a
F1 aa (mắt đỏ)
Câu 7 a, bộ NST lưỡng bội của loài. 1
3điểm). Ta có 1.(2k -1)2n = 1016
 2n = 1016/(27 -1) =8( ruồi giấm)
b, số tế bào con hình thành 2k = 27 = 128 1
c, tổng số NST trong các tế bào con 128 x 8 =1024 NST 1
ĐỀ 2
Câu 1. (1 điểm) So sánh động mạch và tĩnh mạch (ở người) về cấu tạo và chức năng.
Câu 2. (1 điểm) Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự
sống ?
Câu 3. (1 điểm) Nêu nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống và hiện tượng ưu thế lai.
Câu 4. (2,5 điểm)
Có thể sử dụng phép lai phân tích về 2 cặp tính trạng để kiểm tra kiểu gen của một cơ thể nào
đó là thuần chủng hay không thuần chủng không? Cho ví dụ và lập sơ đồ lai minh họa.
Câu 5. (2 điểm)
Ở ruồi giấm có bộ NST 2n bằng 8, một tế bào của loài đang phân bào, người ta quan sát thấy
có 4 NST kép xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
a/ Em hãy cho biết tế bào đang ở kỳ nào của quá trình phân bào? giải thích?
b/ Nếu tế bào của loài trên thực hiện quá trình nguyên phân, hãy xác định: số tâm động, số
cromatit, số NST đơn ở kỳ giữa và kỳ sau của quá trình phân bào?
Câu 6 .(2,5 điểm)
Ở lúa, tính trạng thân cao (A), thân thấp (a), chín muộn (B), chín sớm (b), hạt dài(D), hạt tròn
(d). Các gen trên phân li độc lập.
Cho ba thứ lúa di hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với lúa đồng hợp tử
về thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn. Không viết sơ đồ lai (hoặc kẻ bảng)
hãy xác định :
a/ Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1?
b/ Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1?
Câu Nội dung Điểm
So sánh động mạch và tĩnh mạch (ở người) về cấu tạo và chức năng.
- Giống nhau:
+ Đều cấu tạo 3 lớp: màng trong, mô liên kết và lớp cơ 0,25
+ Tham gia vận chuyển máu 0,25
1 - Khác nhau:
Động mạch:
+ Cấu tạo thành dày, nhiều sợi đàn hồi. 0,25
+ Vận chuyển máu từ tim đến các cơ quan.
Tĩnh mạch: 0,25
+ Cấu tạo thành mỏng, ít sợi cơ, ít đàn hồi.
+ Vận chuyển máu từ các cơ quan vào tim.
- Chuyển hoá vật chất và năng lượng gồm hai quá trình: Đồng hoá và dị hoá. 0,5
Đây là hai mặt đối lập nhưng thống nhất với nhau và là bản chất của sự sống
2 - Đồng hoá là quá trình tổng hợp từ các chất đơn giản thành các chất phức
tạp đặc trưng cho cơ thể và tích luỹ năng lượng. 0,25
- Dị hoá là quá trình phân giải các chất phức tạp thành các sản phẩm đơn
giản và giải phóng năng lượng cung cấp cho cơ thể hoạt động. 0,25

- Nguyên nhân thoái hoá: Do sự thụ phấn hoặc giao phối gần (giao phối cận 0,5
huyết) nên qua thế hệ tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm, đồng hợp tử tăng trong
3 đó có cả kiểu gen đồng hợp tử lặn biểu hiện nhiều tính trạng xấu gây hiện
tượng thoái hoá.
- Hiện tượng ưu thế lai là con lai có kiểu gen dị hợp nên biểu hiện nhiều tính
trạng tốt hơn so với bố mẹ 0,5
4 - Có thể sử dụng phép lai phân tích về 2 cặp tính trạng để kiểm tra kiểu gen 0.25
của 1 cơ thể nào đó là TC hay không TC.
- VD: ở đậu Hà Lan; A: hạt vàng; a: hạt xanh; B: hạt trơn; b: hạt nhăn. 0.25
- Cho đậu vàng trơn lai với đậu xanh nhăn (lặn) mà con lai chỉ cho 1 kiểu 0.5
hình chứng tỏ cây mang lai T/chủng. 0.5
- Ngược lại nếu con lai xuất hiện từ 2 kiểu hình trở lên chứng tỏ cây mang
lai không T/chủng.
Sơ đồ minh hoạ:
* Nếu cây vàng trơn T/C: AABB 0.25
- P: AABB x aabb
GP: AB ab
F1: AaBb ( 100% vàng trơn )
* Nếu cây vàng trơn không T/C: AABb, AaBB, AaBb
- P: AABb x aabb 0.25
GP: AB, Ab ab
F1: AaBb và A abb( vàng trơn và vàng nhăn ) 0.25
- P: AaBB x aabb
GP: AB, aB ab
F1: AaBb và aaBb( vàng trơn và xanh trơn )
- P: AaBb x aabb 0.25
GP: AB,Ab aB,ab ab
F1: AaBb, A abb, aaBb, aabb (vàng trơn, vàng nhăn, xanh trơn,
xanh nhăn )
a/ Tế bào đang ở kỳ giữa của lần phân bào 2 của giảm phân.
Vì: số lượng NST kép trong tế bào lúc này đã giảm đi một nửa so với tế bào 0,5đ
mẹ và các NST kép đang tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
5 b/ Tế bào của loài trên thực hiện quá trình nguyên phân có
Chỉ tiêu Kỳ giữa Kỳ sau
Số tâm động 8 16 0,5đ
Số cromatit 16 0 0,5đ
Số NST đơn 0 16 0,5đ
a. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 :
- Kiểu gen của P : AaBbDd ( Cao, muộn, dài ) x AABbdd ( cao, 0, 5
muộn, tròn )
6 - Số kiểu gen ở F1 : 12 0, 5
- Tỉ lệ kiểu gen ở F1 : (1 : 1) (1 : 2 : 1) (1 : 1) = 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 0,5
1:1:1:1
b. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 :
- Số loại kiểu hình ở F1 : 4 0,5
- Tỉ lệ kiểu hình ở F1 : (1) ( 3 : 1 ) (1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1 0,5
ĐỀ 5
Câu 1(1.5đ). Trình bày vắn tắt cơ chế hình thành các loại tế bào có bộ NST n; 2n; 3n từ loại tế
bào ban đầu có bộ NST 2n ?
Câu 2(2.75điểm):
a. Giải thích cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ cơ thể? Nguyên
nhân nào làm cho bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài không được duy trì ổn định?
b. Kiểu gen BbDd cho các loại giao tử nào? Nếu có sự rối loạn phân ly của cặp nhiễm sắc
thể kép tương đồng trong lần giảm phân I thì kiểu gen trên có thể cho ra các loại giao tử nào?
Câu 3(1.5điểm):
Một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái của một loài đều
nguyên phân với số lần bằng nhau. Các tế bào con tạo ra đều tham gia giảm phân sinh ra tổng
số 640 giao tử đực và cái.
a. Xác định số tinh trùng và số trứng?
b. Tính số lượng tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng và số lần nguyên phân của tế bào sinh
dục sơ khai đực và cái nói trên?
Câu 4(1,75đ)
So sánh định luật phân li với định luật phân li độc lập về 2 cặp tính trạng.
Câu 5. (2.5 điểm):
a) So sánh kết quả lai phân tích F 1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên
kết của hai cặp tính trạng.
b) Vì sao phép lai phân tích lại phát hiện được hiện tượng di truyền liên kết?
Câu Đáp án Điểm
Câu 1 - Cơ chế hình thành TB n : Từ TB 2n NST qua giảm phân tạo thành TB 0,5đ
(1.5 đ). mang n NST
- Cơ chế hỡnh thành TB 2n:
+Cơ chế nguyên phân : Từ TB 2n qua nguyên phân tạo TB 2n 0,5đ
NST
+ Kết hợp giữa giảm phân và thụ tinh: Từ TB 2n giảm phân tạo
TB n NST , qua thụ tinh 2 TB n NST kết hợp với nhau tạo thành TB mang
2n NST
- Cơ chế hỡnh thành TB 3n : Giảm phân không bình thường kết hợp
với thụ tinh: TB 2n qua giảm phân bình thường tạo giao tử mang 2n NST ,
qua thụ tinh kết hợp với TB mang n NST tạo thành TB mang 3n NST 0,5đ
Câu 2 a. Cơ chế duy trì ổn định bộ NST
(2.75đ) * Đối với sinh vật sinh sản vô tính:
- Trong sinh sản vô tính thế hệ mới được tạo thành từ 1 hoặc 1 nhóm tế bào 0,25
của cơ thể mẹ tách ra không qua thụ tinh.
- Nguyên phân đảm bảo cho hai tế bào con sinh ra có bộ NST giống hệt
nhau và giống hệt bộ NST của tế nào bố mẹ (quá trình nguyên phân). 0.25
* Đối với sinh sản hữu tính: 0.25
- Cơ chế duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể được đảm 0,.25
bảo nhờ kết hợp quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh 0.25
- Trong sinh sản hữu tính mỗi cá thể được phát triển từ một hợp tử. Nhờ quá
trình nguyên phân hợp tử phát triển thành cơ thể mà tất cả các tế bào sinh
dưỡng trong cơ thể đều có bộ NST giống bộ NST của hợp tử ( 2n) 0.25
- Khi hình thành giao tử nhờ quá trình giảm phân các giao tử chứa bộ NST
đơn bội (n) giảm đi một nửa so với bộ NST của tế bào sinh dưỡng
- Khi thụ tinh sự kết hợp hai bộ NST đơn bội (n) của hai giao tử đực và cái
trong hợp tử đã khôi phục bộ NST lưỡng bội đặc trưng cho loài 0.25
* Nguyên nhân làm cho bộ NST của loài không được duy trì ổn định đó là
do tác động của các tác nhân gây đột biến trong hoặc ngoài cơ thể cản trở sự
phân bào bình thường trong nguyên phân hoặc giảm phân dẫn đến làm cho
bộ NST của thế hệ sau bị biến đổi về mặt số lượng ở một hay một số cặp 0.5
NST nào đó hoặc toàn bộ bộ NST. 0.5
b. Kiểu gen sẽ cho 4 loại giao tử: BD, Bd, bD, bd.
- Các loại giao tử tạo ra do rối loạn: có 10 loại
BbDd, O; BbD, d; Bbd, D; BDd, b; bDd, B.
Câu a. Số tinh trùng và số trứng:
3(1.5đ) + Số lần nguyên phân bằng nhau nên số tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng là 0.25
bằng nhau.
0.5
Số tinh trùng là: 640 . = 512 => Số trứng là: 128
b. + Số lượng tế bào sinh tinh là: 512 : 4 = 128
Số tế bào sinh trứng là: 128 0,.5
+ Số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai là: 2x = 128 => x = 7 0.25
Câu 4 *Những điểm giống nhau: 0,5
(1,75đ) - Đều cần có các điều kiện nghiệm đúng (Bố mẹ thuần chủng.trội lặn
hoàn toàn, số lượng con lai thu được lớn)
- ở F2 đều có sự phân li tính trạng
- Sự di truyền của các cặp tính trạng đều dựa trên sự Phân li của các cặp
Gen trong giảm phân tạo giao tử và tổ hợp cuẩ các gen trong thụ tinh tạo
hợp tử
*Những điểm khác nhau:1,25điểm (Mỗi ý đúng 0,25 đ)
Quy luật phân li Quy luật phân li độc lập
Phản ánh sự di truyền của 1 cặp Phản ánh sự di truyền của 2 cặp
tính trạng tính trạng
F1 dị hợp tử 1 cặp gen (Aa) tạo ra F1dị hợp 2 cặp gen ( AaBb) tạo ra
2 loại giao tử 4 loại giao tử

F2có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1 F2có 4 kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1

F2có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen

F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp F2 xuất hiện biến dị tổ hợp

Câu a. + Di truyền độc lập Di truyền liên kết


5(2,5đ): P: Hạt vàng, trơn x Hạt P:Thân xám,cánh dài x Thân 2đ
xanh,nhăn. đen,cánh cụt.
AaBb aabb BV/ bv
G: 1AB: 1Ab: 1aB: 1ab ab bv/ bv
F:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb G: 1BV: 1bv
1V,T : 1V,N : 1X,T : 1 X,N 1bv
F: 1BV/bv :
- Tỉ lệ KG và KH 1bv/1bv
đều :1:1:1:1. 1X, D :
- Xuất hiện biến dị tổ hợp: 1Đ,C
Vàng, nhăn và xanh, trơn.
-Tỉ lệ KG và KH đều 1:1.
- Không xuất hiện biến dị tổ
hợp.
b. Khi lai phân tích với hai cặp gen dị hợp xác định hai cặp tính trạng tương 0.5
phản mà đời con cho tỉ lệ các loại kiểu hình 1:1 thì chứng tỏ ở F 1 có 2 gen
liên kết hoàn toàn trên cùng một NST.
ĐỀ 6
Câu 1 (2, 0 điểm):
Công nghệ tế bào là gì, nêu các giai đoạn của công nghệ tế bào? Tại sao trong nuôi cấy
tế bào và mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen giống ở dạng gốc?
Câu 2 (2, 0 điểm):
a, Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì? Mô tả các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc
thể? Nêu nguyên nhân, hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
b, Người ta quan sát bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng ở hai người. Người thứ
nhất có bộ nhiễm sắc thể là 47 chiếc, người thứ hai có bộ nhiễm sắc thể là 45 chiếc. Hãy cho
biết đặc điểm của hai người này? Giải thích?
Câu 3 (2, 0 điểm):
Từ một phép lai giữa hai cây, người ta thu được:
+ 120 cây có thân cao hạt dài
+ 119 cây có thân cao hạt tròn
+ 121 cây có thân thấp hạt dài
+ 120 cây có thân thấp hạt tròn
Biết hai tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau, thân cao
và hạt dài là hai tính trội. Hãy giải thích kết quả để xác định kiểu gen, kiểu hình của cây bố mẹ
và lập sơ đồ lai?
Câu 4 (2, 0 điểm):
Hãy giải thích sự biểu hiện của nguyên tắc bổ sung trong mối quan hệ giữa ADN,
mARN và prôtêin trong sơ đồ dưới đây và nêu ý nghĩa của mỗi sự biểu hiện đó?
Sơ đồ: Gen (một đoạn ADN) mARN prôtêin
Câu 5 (2, 0 điểm):
Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội kí hiệu AaBbDdXY
a, Xác định tên của loài sinh vật trên.
b, Kí hiệu các NST được sắp xếp như thế nào trong các kì của giảm phân: kì cuối 1; kì cuối 2.
Câu Đáp án Điểm
- Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật, có qui trình xác định trong việc ứng 0,5
dụng nuôi cấy tế bào hoặc mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để
tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể với đầy đủ các tính trạng của cơ thể
gốc.
- Các giai đoạn của công nghệ tế bào: 0,75
+ Tách tế bào từ cơ thể động vật hoặc thực vật,
Câu 1
+ Nuôi cấy tế bào rời trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo thành
(2.0
mô non (hay mô sẹo).
điểm)
+ Dùng hoocmôn nhân tạo để kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan
hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Vì sự phát triển của cơ quan hoặc cơ thể từ tế bào gốc dựa vào quá trình 0,75
nguyên phân, mà cơ chế di truyền của nguyên phân lại dựa trên sự nhân
đôi của AND và NST. Qua đó nguyên liệu di truyền được sao chép
nguyên vẹn từ tế bào mẹ sang tế bào con.
a, - Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi về cấu trúc NST. 0,25
- Mô tả các dạng đột biến cấu trúc NST 0,5
Câu 2 + Mất đoạn NST: Một đoạn nào đó trên NST bị đứt rời khỏi NST, dẫn
đến NST bị mất đi một đoạn hay một số gen nào đó
+ Lặp đoạn NST: Một đoạn nào đó của NST được lặp lại một hay một số
lần làm cho một hay một số gen nào đó cũng được tăng lên theo kiểu lặp
lại một hay một số lần.
+Đảo đoạn NST: Một đoạn nào đó của NST bị đảo ngược 1800 làm đảo
lộn sự phân bố của một số gen trên NST.
+Chuyển đoạn NST: Một đoạn được chuyển từ một NST này sang một
NST khác không cùng cặp tương đồng.
- Nguyên nhân và hậu quả: 0,5
+ Nguyên nhân: Do các tác nhân vật lí và hoá học trong ngoại cảnh làm
phá vỡ cấu trúc bình thường của NST (NST bị đứt gãy,….) hoặc gây ra
sự sắp xếp lại các đoạn của NST hoặc gây rối loạn trong quá trình nhân
đôi NST.
+ Hậu quả: Làm đảo lộn và thay đổi trật tự, số lượng, thành phần của các
gen trên NST; gây ra các rối loạn nguy hiểm và các bệnh hiểm nghoè, có
thể ảnh hưởng xấu đến đến khả năng sống và sinh hoạt của cơ thể.
b, + Người thứ nhất măc bệnh Đao, người thứ hai mắc bệnh Tơcnơ. Hai 0,25
người trên đều mắc bệnh do đột biến NST dạng dị bội (2n ± 1).
+ Bệnh Đao do bộ NST cặp 21 có 3 chiếc, Bệnh Đao xảy ra trên NST 0,25
thường, bệnh Tơcnơ do bộ NST cặp 23 có 1 chiếc, bệnh Tơcnơ xảy ra
trên NST giới tính.
+ Có thể nhận biết người bệnh Đao qua dấu hiệu: người nhỏ, lùn, cổ rụt, 0,25
má phệ …, si đần bẩm sinh, không khả năng có con. Có thể nhận biết
người bệnh Tơcnơ qua dấu hiệu: nữ lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát
triển. Đều có kiểu hình không bình thường. Đều có sức sống kém đặc biệt
là tuổi thọ, mất trí, ngu đần, không có con …
Qui ướcQ: A: thân cao; a: thân thấp; B: hạt dài; b: hạt tròn
* Phân tích từng cặp tính trạng ở con lai F1: 0,5
- Về chiều cao cây: xấp xỉ 1:1
Đây là tỷ lệ của phép lai phân tích nên ở P có một cây mang tính trạng lặn
aa và một cây dị hợp Aa
P: Aa (thân cao) x aa (thân thấp)
- Về hình dạng hạt: xấp xỉ 1:1 0,5
Đây là tỷ lệ của phép lai phân tích nên ở P có một cây mang tính trạng lặn
bb và một cây dị hợp Bb
Câu3 P: Bb (hạt dài) x bb (hạt tròn)
(2.0 * Tổ hợp 2 cặp tính trạng suy ra kiểu gen, kiểu hình của P có thể là: 0,5
điểm) + P: AaBb (thân cao, hạt dài) x aabb (thân thấp, hạt tròn)
+ P: Aabb (thân cao, hạt tròn) x aaBb (thân thấpt, hạt dài)
* Sơ đồ lai;
+ Nếu P: AaBb (thân cao, hạt dài) x aabb (thân thấp, hạt tròn) 0,25
GP: AB, Ab, aB, ab ab
F1: AaBb: Aaab : aaBb : aabb
Kiểu hình: 1cây cao, hạt dài : 1cây thấp, hạt tròn
1 cây thấp, hạt dài: 1 cây thấp, hạt tròn
+ Nếu P: Aabb (thân cao, hạt tròn) x aaBb (thân thấp, hạt dài) 0,25
GP: Aa, ab aB, ab
F1: AaBb : Aabb : aaBb : aabb
Kiểu hình: 1 cây cao, hạt dài: 1 cây cao, hạt tròn
1 cây thấp, hạt dài: 1 cây thấp, hạt tròn

1, Sự biểu hiện của nguyên tắc bổ sung trong quá trình tổng hợp m ARN 0,75
và ý nghia:
* Sự biểu hiện: Trong quá trình tổng hợp mARN, thì gen trên ADN tháo
xoắn và tách thành hai mạch đơn (mạch khuôn), các Nu tự do trong môi
trường nội bào vào liên kết với các Nu trên mạch khuôn của gen theo
đúng nguyên tắc bổ sung như sau:
Câu 4 + A mạch khuôn liên kết với U của môi trường nội bào
(2.0 + T mạch khuôn liên kết với A của môi trường nội bào
điểm) + G mạch khuôn liên kết với X của môi trường nội bào
+ X mạch khuôn liên kết với G của môi trường nội bào.
* Ý nghĩa: Sự thể hiện nguyên tắc bổ sung trong tổng hợp mARN giúp 0,25
thông tin về cấu trúc của phân tử prôtêin trên mạch khuôn của gen được
sao chép nguyên vẹn sang phân tử mARN.
2, Sự biểu hiện của nguyên tắc bổ sung trong quá trình tổng hợp prôtêin
và ý nghĩa:
* Sự biểu hiện: Trong quá trình tổng hợp prôtêin, các phân tử tARN mang
axit amin vào ribôxôm khớp với mARN theo từng cặp Nu theo nguyên 0,75
tắc bổ sung như sau:
+ A trên tARN khớp với U trên mARN và ngược lại
+ G trên tARN khớp với X trên mARN và ngược lại
* Ý nghĩa: Sự thể hiện nguyên tắc bổ sung trong tổng hợp prôtêin giúp
ribôxôm tổng hợp phân tử prôtêin có trật tự các axit amin giống với thông 0,25
tin đã được qui định từ gen trên ADN.
a, Bộ NST lưỡng bội kí hiệu AaBbDdXY tương ứng với 2n = 8 => sinh 0,5
vật đó là ruồi giấm
b, Kí hiệu NST được sắp xếp trong các kì của giảm phân:
* Kì cuối 1: Tế bào mang các NST kép  bộ NST kép (n) => 16 loại 0,75
giao tử mang bộ NST kí hiệu là:
AABBDDXX, AABBDDYY, AABBddXX, AABBddYY, AAbbDDXX,
AAbbDDYY, AAbbddXX, AAbbddYY, aaBBDDXX, aaBBDDYY,
Câu 5 aaBBddXX, aaBBddYY, aabbDDXX, aabbDDYY, aabbddXX,
(2.0 aabbddYY. 0,75
điểm) * Kì cuối 2: Tế bào mang các NST đơn  bộ NST đơn bội (n) => kí hiệu
bộ NST đơn bội có trong 16 loại giao tử là:
ABDX, ABDY, ABdX, ABdY, AbDX, AbDY, AbdX, AbdY, aBDX,
aBDY, aBdX, aBdY, abDX, abDY, abdX, abdY.

ĐỀ 7
Câu 1. (1điểm)Tại sao các NST phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kỳ sau? Điều gì sẽ xảy
ra nếu ở kỳ trước của NP thoi phân bào bị phá huỷ?
Câu 2 (2,5 điểm)
Nêu đặc điểm cấu tạo hóa học của các loại ARN. So sánh cấu tạo của ARN với ADN?
Câu 3(1điểm)
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể được dự đoán ở thể
một nhiễm, thể ba nhiễm, thể bốn nhiễm, thể ba nhiễm kép ?
Câu 4 (2điểm)
a. Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua
nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hóa giống ? Cho ví dụ ?
b. Kiểu gen ban đầu của giống như thế nào thì tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ
không gây thoái hóa giống ?
Câu 5(2 điểm)
Một cá thể F1 lai với 2 cơ thể khác:
- Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài
- Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
Cho biết mỗi gen nằm trên một NST qui định một tính trạng và đối lập với các tính
trạng cây thấp, hạt dài là các tính trạng cây cao, hạt tròn.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của 2 trường hợp nêu trên?
Câu 6 (1,5điểm)Một người có bộ NST 47, các cặp NST từ 1-22 bình thường .Hãy cho biết
giới tính ,đặc điểm kiểu hình của người đó. Làm thế nào để phát hiện được bộ NST của
người đó
Câu Đáp án Điểm
* Vì: - Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tập trung ở mặt phẳng xích đạo 0,5
của thoi phân bào
–Và tạo đk cho NSt kép tách tâm động và phân li về 2 cực của TB ở kì
sau
_Tạo ra hình dạng đặc trưng của NSt trong tế bào của mỗi loài 0,5
1
* Nếu : thoi phân bào bị phá huỷ.
+ Tại kỳ giữa các NSt không đính lên thoi phân bào được
+ Tại kỳ sau các NST không di chuyển về hai cực tế bào Các NST
không phân li bình thường hình thành thể đa bội

2 Cấu tạo hóa học chung của các loại ARN 0,75
- ARN là các hạt đại phân tử, có cấu trúc đa phân 0,25đ với thành phần
gồm các nguyên tố: C, H, O, N, P.và có cấu tạo bởi một mạch đơn
- Mỗi đơn phân của ARN là một nuclêôtít có 4 loại nuclêôtít tạo
ARN: ađênin, uraxin, guanin, xitôzin 0,25đ ARN có từ hàng trăm
đến hàng nghìn nuclêôtít
- Bốn loại: A,U,G,X sắp xếp với thành phần, số lượng và trật tự
khác nhau tạo cho ARN vừa có tính đa dạng vừa có tính đặc thù
So sánh cấu tạo của ARN với AND
a/ Các đặc điểm giống nhau: 0,75
Đều có kích thước và khối lượng lớn 0,25đ cấu trúc theo nguyên tắc đa
phân
- Đều có thành phần cấu tạo từ các nguyên tố hóa học C, H, O, N, P
- Đơn phân là nuclêôtít. có 3 trong 4 loại nuclêôtít giống nhau là:
A, G, X
- Giữa các đơn phân có các liên kết nối lại tạo thành mạch .
b/ Các đặc điểm khác nhau:
Cấu tạo của ADN Cấu tạo của ARN
1
- Có cấu trúc hai mạch song song - Chỉ có một mạch đơn
và xoắn lại với nhau
- Có chứa loại nuclêôtít timin T - Chứa uraxin mà không có ti min
mà không có uraxin U
- Có liên kết hydrô theo nguyên -Không có liên kết hydrô
tắc bổ sung giữa các nuclêôtít
trên 2 mạch
-Có kích thước và khối lượng lớn - Có kích thước và khối lượng
hơn ARN nhỏ hơn ADN
3 - Thể một nhiễm: 2n - 1 = 9 0,25
- Thể ba nhiễm: 2n + 1 = 11 0,25
- Thể bốn nhiễm: 2n + 2 = 12 0,25
- Thể ba nhiễm kép: 2n + 1 + 1 = 12 0,25
4 a. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở
động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hóa giống:
- Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ thì con 0,5
cháu có sức sống kém dần, năng suất giảm, bộc lộ những tính trạng xấu,
xuất hiện quái thai ...
- Vì: các cặp gen dị hợp đi vào trạng thái đồng hợp, trong đó có gen lặn 0,5
( thường có hại ) được biểu hiện. Qua các thế hệ, tỉ lệ đồng hợp tăng dần,
tỉ lệ dị hợp giảm dần.
- Ví dụ: ...... 0,5
b. Nếu kiểu gen ban đầu là đồng hợp về các gen trội có lợi thì tự thụ 0,5
phấn hoặc giao phối cân huyết qua nhiều thế hệ sẽ không dẫn tới thoái
hóa giống.
Theo điều kiện đề bài, các phép lai đều chịu sự chi phối của định luật
phân ly độc lập.
* Xét phép lai 1:
- Biện luận: 0,5đ
Thế hệ lai có 6,25% thấp, dài, chiếm tỉ lệ 1/16  thế hệ lai có 16 kiểu
5
tổ hợp bằng 4x4  Mỗi bên cho 4 loại giao tử  F1 và cá thể thứ nhất
dị hợp tử 2 cặp gen  thế lệ lai có sự phân tính về kiểu hình theo tỉ lệ
9:3:3:1 với kiểu hình mang 2 tính trạng lặn có tỉ lệ bằng 1/16.
Mà đề bài cho biết thấp, dài bằng 1/16  Thấp, dài là 2 tính trạng
lặn so với cao, tròn.
Qui ước:
A- Cao B- Tròn
a – Thấp b – Dài
 kiểu gen của F1 và cá thể 1: AaBb (Cao, tròn) 0,25
- Sơ đồ lai: AaBb x AaBb

* Xét phép lai 2: 0,25đ


- Biện luận:
Thế hệ lai có 12,5% thấp, dài chiếm tỉ lệ 1/8  F2 thu được 8 kiểu tổ
0,5đ
hợp = 4x2. Vì F1 cho 4 loại giao tử  cá thể hai cho 2 loại giao tử  Cá
thể 2 phải dị hợp tử một cặp gen.
F2 xuất hiện thấp dài aabb  F1 và cá thể 2 đều cho được giao tử ab.
Vậy kiểu gen của cá thể hai là: Aabb hoặc aaBb.
- Sơ đồ lai:
0,25đ
AaBb x Aabb
AaBb x aaBb
0,25đ
6 Một người có bộ NST 47, các cặp NST từ 1-22 bình thường vậy cặp
NST thứ 23 – cạp NST giới tính có 3 chiếc , người đó có thể là :
-Giới tính nam và cặp NST giới tính là XXY…. 0,5
-Giưới tính nữ và cặp NST giới tính là XXX…. 0,5
Để phát hiện được bộ NST của người đó phảI dùng PP nghiên cứu tế bào
0,5
ĐỀ 8
Câu 1: (1 điểm)
Mức phản ứng là gì ? Cho một ví dụ trên cây trồng hoặc vật nuôi. Mức phản ứng có di
truyền được không ? Tại sao ?
Câu 2: (1.5 điểm)
Công nghệ tế bào là gì ? Gồm những công đoạn thiết yếu nào ? Công nghệ tế bào được
ứng dụng trong các lĩnh vực nào ?
Câu 3: (1 điểm)
Đột biến gen là gì ? Tại sao đột biến gen thường có hại đối với sinh vật ? Ý nghĩa của
đột biến gen trong thực tiễn sản xuất.
Câu 4: (1 điểm)
Ưu thế lai là gì ? Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống ? Muốn duy trì ưu thế
lai thì phải dùng biện pháp gì ?
Câu 5: (1 điểm)
Nêu các biện pháp để bảo vệ hệ sinh thái rừng và hệ sinh thái biển.
Câu 6: (1 điểm)
Giảm phân là gì ? Vì sao gọi là giảm phân ?
Câu 7: (1 điểm)
Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống hệt
ADN mẹ? Có trường hợp nào qua nhân đôi ADN con lại khác ADN mẹ không?
Câu 8: (0.5 điểm)
Một tế bào sinh dưỡng của ngô (2n = 20 nhiễm sắc thể), nguyên phân liên tiếp 6 đợt đã
đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo nên các nhiễm sắc thể tương đương
với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn và tạo được tổng số bao nhiêu tế bào con ?
Câu 9: (2 điểm)
Ở chuột, hai cặp tính trạng về màu thân và hình dạng lông do hai cặp gen nằm trên hai
cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định.
a) Cho giao phối giữa chuột thuần chủng thân xám lông xù với chuột thuần chủng thân
đen lông thẳng thu được F1 đồng loạt thân xám lông xù. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai.
b) Trong một phép lai khác, người ta cho giao phối giữa hai chuột P và thống kê qua
nhiều lứa đẻ, thu được ở con lai F1 có:
- 25% chuột thân xám lông xù. - 25% chuột thân xám lông thẳng.
- 25% chuột thân đen lông xù. - 25% chuột thân đen lông thẳng.
Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của hai chuột P và lập sơ đồ lai.
ĐỀ 9
Câu 1: (1 điểm)
Mức phản ứng là gì ? Cho một ví dụ trên cây trồng hoặc vật nuôi. Mức phản ứng có di
truyền được không ? Tại sao ?
Câu 2: (1.5 điểm)
Công nghệ tế bào là gì ? Gồm những công đoạn thiết yếu nào ? Công nghệ tế bào được
ứng dụng trong các lĩnh vực nào ?
Câu 3: (1 điểm)
Đột biến gen là gì ? Tại sao đột biến gen thường có hại đối với sinh vật ? Ý nghĩacủa
đột biến gen trong thực tiễn sản xuất.
Câu 4: (1 điểm)
Ưu thế lai là gì ? Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống ? Muốn duy trì ưu thế
lai thì phải dùng biện pháp gì ?
Câu 5: (1 điểm)
Nêu các biện pháp để bảo vệ hệ sinh thái rừng và hệ sinh thái biển.
Câu 6: (1 điểm)
Giảm phân là gì ? Vì sao gọi là giảm phân ?
Câu 7: (1 điểm)
Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống hệt
ADN mẹ? Có trường hợp nào qua nhân đôi ADN con lại khác ADN mẹ không?
Câu 8: (0.5 điểm)
Một tế bào sinh dưỡng của ngô (2n = 20 nhiễm sắc thể), nguyên phân liên tiếp 6 đợt đã
đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo nên các nhiễm sắc thể tương đương
với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn và tạo được tổng số bao nhiêu tế bào con ?
Câu 9: (2 điểm)
Ở chuột, hai cặp tính trạng về màu thân và hình dạng lông do hai cặp gen nằm trên hai
cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định.
a) Cho giao phối giữa chuột thuần chủng thân xám lông xù với chuột thuần chủng thân
đen lông thẳng thu được F1 đồng loạt thân xám lông xù. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai.
b) Trong một phép lai khác, người ta cho giao phối giữa hai chuột P và thống kê qua
nhiều lứa đẻ, thu được ở con lai F1 có:
- 25% chuột thân xám lông xù. - 25% chuột thân xám lông thẳng.
- 25% chuột thân đen lông xù. - 25% chuột thân đen lông thẳng.
Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của hai chuột P và lập sơ đồ lai.
ĐÁP ÁN
Câu 1: (1 điểm)
- Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi
trường khác nhau.
- Ví dụ: Giống lúa DT10 có thể đạt năng suất tối đa 13,5 tấn/ha/vụ trong điều kiện gieo
trồng tốt nhất, còn trong điều kiện bình thường chỉ đạt năng suất bình quân 5,0 - 5,5
tấn/ha./ Trong khi đó giống lúa Tám thơm đột biến cho năng suất tối đa không vượt quá 5,5
tấn/ha. ( HS có thể cho ví dụ khác).
- Mức phản ứng là di truyền được vì mức phản ứng do kiểu gen quy định.
Câu 2: (1.5 điểm)
- Ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra
cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh / với kiểu gen của cơ thể gốc được gọi là công nghệ tế bào.
- Gồm 2 công đoạn : Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo, /
dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Công nghệ tế bào được ứng dụng trong vi nhân giống hay nhân bản vô tính, / lai tế bào
xôma để tạo ra biến dị tổ hợp hoặc trong chọn dòng tế bào tạo ra cây trồng sạch bệnh
hoặc tạo ra giống mới.
Câu 3: (1 điểm)
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen do ảnh hưởng phức tạp của môi
trường trong và ngoài cơ thể tới phân tử ADN.
- Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá
vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều
kiện tự nhiên, / gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin.
- Chúng có ý nghĩa trong chăn nuôi và trồng trọt vì trong thực tế có những đột biến gen
có lợi cho con người.
Câu 4: (1 điểm)
- ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 khoẻ hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển
mạnh, chống chịu tốt, / các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai
bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai dạng bố mẹ.
- Người ta không dùng cơ thể lai F1 làm giống vì nếu làm giống thì đời sau, qua phân
ly, sẽ xuất hiện các kiểu gen đồng hợp về các gen lặn có hại dẫn đến ưu thế lai giảm.
- Muốn duy trì ưu thế lai phải dùng biện pháp nhân giống vô tính (giâm, chiết,
ghép...).
Câu 5: (1 điểm)
Mỗi ý cho 0,1 điểm.
+ Bảo vệ hệ sinh thái rừng:
- Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng ở mức độ phù hợp.
- Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia...
- Trồng rừng.
- Phòng cháy rừng.
- Vận động đồng bào dân tộc ít người định canh, định cư.
- Phát triển dân số hợp lý, ngăn cản việc di dân tự do tới ở và trồng trọt trong rừng.
- Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ rừng.
+ Bảo vệ hệ sinh thái biển:
- Có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ vừa phải.
- Bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật biển quý hiếm.
- Chống ô nhiễm môi trường biển.
Câu 6: (1điểm)
- Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục (2n) ở thời kỳ chín, qua 2 lần phân bào
liên tiếp, tạo ra 4 tế bào con đều mang bộ NST đơn bội (n).
- Gọi là giảm phân vì số NST ở tế bào con (n) giảm đi một nửa so với tế bào mẹ (2n).
Câu 7: (1 điểm)
Hai ADN con sau nhân đôi giống ADN mẹ do quá trình nhân đôi diễn ra theo các
nguyên tắc:
- Nguyên tắc khuôn mẫu: nghĩa là mạch mới tạo ADN con được tổng hợp dựa trên
mạch khuôn của ADN mẹ.
- NT Bổ sung: Sự liên kết các nu. ở mạch khuôn với các nu. tự do là cố định: A liên kết
với T hay ngược lại; G liên kết với X hay ngược lại.
- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN
mẹ (mạch cũ) , còn 1 mạch mới được tổng hợp.
- Có trường hợp ADN con khác ADN mẹ nếu xảy ra đột biến trong qua trình nhân đôi.
Câu 8: (0.5 điểm)
- Gọi x là số đợt nguyên phân, ta có:
- Số tế bào con tạo thành = 2x = 26 = 64 tế bào.
- Số NST cần cung cấp = (2x - 1).20 = 1260 NST đơn.
Học sinh có thể làm theo cách lý luận:
- 1 TB np = 2 TB np = 4 TB np 8 TB np
16 TB np 32 TB
np
64 TB (sau khi nguyên phân 6 đợt).
- 64 tế bào con đều mang bộ NST 2n.
- Số NST cần cung cấp = (64 x 20) - 20 = 1260 NST đơn.
Câu 9: (2 điểm)
a) Giải thích và sơ đồ lai:
- P : Xám xù (TC) x Đen thẳng (TC) F1 : đồng loạt Xám xù. Suy ra:
+ P phải thuần chủng, Xám xù là trội hoàn toàn so với đen thẳng là lặn.
+ quy định gen: Xám : A ; đen : a ; Xù : B ; thẳng : b.
- P : Xám xù (TC) x Đen thẳng (TC)
AABB aabb
GP : AB ab
F1 : 100% AaBb ( 100% Xám xù)

b) Phép lai khác:


Phân tích từng cặp tính trạng ở con lai F1, ta có:
- Về màu thân: Xám / đen = 1 : 1 là tỷ lệ của lai phân tích. Suy ra:
P : Aa x aa
- Về hình dạng lông: Xù / thẳng = 1 : 1 là tỷ lệ của phép lai phân tích. Suy ra:
P : Bb x bb
- Trường hợp 1: P: AaBb x aabb
GP: AB, Ab, aB, ab ab
F1 : Cho kết quả đúng
- Trường hợp 2: P: Aabb x aaBb
GP: Ab, ab aB, ab
F1 : Cho kết quả đúng

ĐỀ 10
Câu 1 (2,5đ)
Phát biểu nội dung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập ?
Qua đó so sánh điểm giống và khác nhau giữa 2 quy luật này
Câu 2 (1,5đ)
Phân tích thành phần của các a xít Nucleic tách chiết từ 3 chủng vi rút , ta thu được kết quả :
Chủng A: A=U=G=X=25 %
Chủng B: A=T=25 % G=X=25%
Chủng C ; A=G=20 % X=U=30%
Hãy xác định loại axit Nucleic của 3 chủng vi rút trên
Câu 3 (2đ)
a.Phân biệt đột biến gen và đột biến NST
b.Trong chọn giống cây trồng, người ta đó sử dụng những phương pháp nào ?
Câu 4 (1đ)
a.Trì bày phương pháp phân biệt thể đa bội và thể lưỡng bội ?
b.cơ sở khoa học của việc cấm kết hôn ở những người có quan hệ huyết thống trong
vũng 4 đời của luật hôn nhân và gia đình.
Câu 5 (1,5đ)
Ở một bệnh nhân, người ta đếm thấy trong bộ NSTcó 45 chiếc, gồm 44 chiếc NST
thường,và 1 chiếc NST giới tính X
a. Bệnh nhân là nam hay nữ ?vì sao ?
b. Đây là loại bệnh gi? Biểu hiện bên ngoài và biểu hiên sinh lí ra sao ?
Câu 6 (1,5đ)
a. Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào ?
b. ADN tái tổ hợp tạo ra trong kĩ thuật di truyền sẽ hoạt động như thế nào khi được truyền
vào tế bào nhận?
Câu Đáp án Điểm
1 - Quy luật phân li :Trong quá trình phát sinh giao tử , mỗi nhân tố di truyền 0,25đ
trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như
ở cơ thể thuần chủng của P
- Quy luật phân li độc lập :Các căp nhân tố di truyền đó phân li độc lập trong
quỏ trỡnh phat sinh giao tử 0,25đ
b)So sánh : 0,1đ
*Giống nhau : 0,1đ
-Đều có các điều kiện nghiệm đúng 0,1đ
+Bố mẹ đem lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được theo dừi 0,1đ
+Tính trội phải trội hoàn toàn . 0,1đ
+Số lượng con lai phải đủ lớn
- Ở F2 có sự phân li tính trạng (xuất hiện nhiều hơn một kiểu hình 0,1đ
- Sự di truyền của các cặp tính trạng đều dựa trên sự kết hợp giữa 2 cơ chế là 0,1đ
sự phân li của các cặp gen trong giảm phân tạo giao tử và tổ hợp các gen trong
thụ tinh tạo hợp tử 0,1đ
Khác nhau :(1đ) 0,1đ
- Quy luật phân li: 0,1đ
+ Phản ánh sự di truyền của một cặp tính trạng
+ F1 dị hợp 1 cặp gen (Aa) tạo 2 loại giao tử
+ F2 có 2 loại kiểu hỡnh với tỉ lệ 3:1
+ F2 có 4 tổ hợp voooowys 3 kiểu gen
+ F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp .
- Quy luật phân li độc lập :
+ Phản ánh sự di truyền của 2 cặp tính trạng .
+ F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb)tạo ra 4 loại giao tử .
+ F2 có 4 kiểu hỡnh với tỉ lệ 9 :3 :3 :1 .
+ F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen .
+ F2 xuất hiện biến dị tổ hợp .
2 - Chủng A có :A=U=G=X=25%. Trong thành phần Nucleic có U nên a xít 0,5đ
Nucleic đó là ARN .
- Chủng B có A=T=25%. G=X=25%.Tỉ lệ A=T .G=X nên a xít Nucleic là 0,5đ
AND.
- Chủng C cóA=G=20% . X=U=30%.Trong thành phần có U nên a xít 0,5đ
Nucleic là ARN.
3 a, Phân biệt đột biến gen và đột biến NST
- Đột biến gen
+ Là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một 0,35đ
số cặp Nucleotit,xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử AND.
+ Các dạng :Mấy, thêm, thay thế một cặp Nucleotit
+ Biến đổi ở cấp độ phân tử .
+ Thường xảy ra trong giảm phân. 0,1đ
+ Phổ biến hơn ,ít gây tác hại nguy hiểm .
- Đột biến NST : 0,1đ
+ Là biến đổi của NST vê mặt cấu trúc hoặc số lượng . 0,1đ
+ Đột biến cấu trúc gồm :mất ,đảo ,lặp đoạn .Đột biến số lượng có đa bội 0,1đ
và dị bội .
+ Biến đổi ở cấp độ tế bào . 0,35đ
+ Thường xảy ra trong nguyên phân .
+ Ít phổ biến hơn nhưng gây tác hại nguy hiểm hơn 0,1đ
b)Trong chọn giống cây trồng ,người ta sử dụng các phương pháp
+ Gây đột biến nhân tạo 0,1đ
+ Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp 0,1đ
+ Tao ưu thế lai 0,1đ
+ tạo thể đa bội
+ Áp dụng kĩ thuật của công nghệ tế bao và công nghệ gen
4 a)Phân biệt thể đa bội và thể lưỡng bội (2n):
+ Phương pháp xác định trực tiếp :làm tiêu bản bộ NST và đếm số NST 0,25đ
trên tế bào
+ Phương pháp gián tiếp :Quan sát dựa trên các đặc điểm về hỡnh 0,25đ
thỏi ,sinh lớ ,sinh húa của sinh vậy
b)Dựa trên cơ sở khoa học của giao phối gần (giao phối cận huyết )để hạn
chế các gen lặn đột biến không xuất hiện thành kiểu gen đồng hợp lặn :xuất 0,5đ
hiện kiểu hình cú hại
a. Bệnh nhân là nữ vỡ :Ở người bình thường bộ NST có 46 chiếc , trong đó 0,5đ
5 có 1 cặp NST giới tính là XX(nữ ), XY (nam ). Trong trường hợp này bệnh
nhân chỉ có 1NST X . Đây là nữ
b. Đây là bệnh Tơcno
Bệnh nhân chỉ có 1NST X :
+ biểu hiện bên ngoài :lùn ,cổ ngắn ,tuyến vú không phát triển
+ Biểu hiện sinh lí :Không có kinh nguyệt ,tử cung nhỏ ,không có con ,mất trí
6 a) Công nghệ tế bào :-ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp 0,5đ
nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh
- Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn :
+ Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể mang nuôi cấy để tạo mô sẹo
+ Dùng hooc môn sinh trưởng kích thich mô sẹo phân hóa thành cơ quan
hoặc cơ thể mới 0,25đ
b. AND tái tổ hợp tạo ra trong kĩ thuật di truyền khi được truyền vào tế bào
nhận có thể tồn tại cùng với thể truyền độc lập với NST của tế bào nhận 0,25đ
nhưng vẫn có khả năng tự nhân đôi và chỉ huy tổng hợp Protein tương ứng

------------------------------Hết---------------------------

You might also like