Professional Documents
Culture Documents
2
KIẾN THỨC
3
KỸ NĂNG
THÁI ĐỘ
´ Kỹ năng: Giúp người học
trang bị các kỹ năng cần
thiết trong môi trường giáo
dục. Biết cách ứng xử phù
hợp, biết vận dụng các quy
định của pháp luật vào hoạt
động gảng dạy và quản lý
trong các trường học.
´ Thái độ: Có thái độ đúng
đắn trong môi trường giáo
dục, có ý thức đạo đức tốt,
có thái độ tôn trọng các quy
định của pháp luật trong lĩnh
vực giáo dục.
4
NHIỆM VỤ SINH VIÊN
7
NỘI DUNG CHI TIẾT
BUỔI 2 BUỔI 3 BUỔI 4 BUỔI 5 BUỔI 6 BUỔI 7 BUỔI 8 BUỔI BÙ
09/6 16/6 23/6 30/6 7/7 14/7 21/7 ………………
8
• VĂN BẢN QPPL MÔN LUẬT GIÁO DỤC
´ 1. LUẬT GIÁO DỤC ĐẠI HỌC (VBHN 42/VBHN-VPQH ngày
10/12/2018 hợp nhất LGD ĐH 2012 và LGD đại học sửa đổi bổ
sung 2018)
´ 2. Nghị định 141/2013/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết một số điều LGD
đại học 2012
´ 3. Nghị định 99/2019/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết một số điều LGD
đại học 2018
´ 4. LUẬT GIÁO DỤC 2019
´ 5. Nghị định 84/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của
LGD
´ 6. Nghị định 04/2021/NĐ-CP xử phạt VPHC trong lĩnh vực giáo dục
và NĐ 127/2021 sửa đổi bs NĐ 04 (VBHN 05/2022/VBHN-BGDĐT
´ 7. Nghị định 24/2021/NĐ-CP quy định việc quản lý trong CSGD
mầm non và CSGD phổ thông công lập
q Học sinh học vượt lớp trong trường hợp phát triển sớm
về trí tuệ;
q Học sinh học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong
trường hợp học sinh học lưu ban, học sinh ở vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, học sinh là người
dân tộc thiểu số, học sinh là người khuyết tật, học sinh
kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, học sinh mồ côi
không nơi nương tựa, học sinh thuộc hộ nghèo, học sinh
ở nước ngoài về nước và trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
Giai đoạn giáo dục định
hướng nghề nghiệp là cấp
trung học phổ thông..
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ĐƯỢC CHIA
THÀNH GIAI ĐOẠN GIÁO DỤC CƠ BẢN
VÀ GIAI ĐOẠN GIÁO DỤC ĐỊNH HƯỚNG
NGHỀ NGHIỆP
Giai đoạn giáo dục cơ bản
gồm cấp tiểu học và cấp
trung học cơ sở
Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục phổ thông
(Điều 30)
- Giáo dục tiểu học phải bảo đảm cho học sinh nền
tảng phát triển toàn diện về thể chất, tình cảm, kỹ
năng xã hội; có hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự
nhiên, xã hội và con người; có nhận thức đạo đức
xã hội; có kỹ năng cơ bản về nghe, nói, đọc, viết và
tính toán; có thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn
vệ sinh; có hiểu biết ban đầu về hát, múa, âm nhạc,
mỹ thuật;
Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục phổ
thông (Điều 30)
Hệ thống GDNN chính thức được luật hóa từ Luật Giáo dục năm
2005 và Luật Dạy nghề năm 2006, tuy nhiên, hệ thống lúc đó còn
chưa thống nhất, phân mảnh ở cả các trình độ đào tạo và phạm vi
quản lý nhà nước.
Ngày 27 tháng 11 năm 2014, Luật Giáo dục nghề nghiệp đã được
Quốc hội khóa XIII thông qua tại kỳ họp thứ 8 và có hiệu lực thi
hành từ 01 tháng 7 năm 2015.
CÁC TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO CỦA GDNN
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Cơ sở GDNN bao gồm: Trung tâm GDNN, trường trung cấp
và trường cao đẳng để đào tạo các trình độ của GDNN
Loại hình cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Các cơ sở GDNN được hình thành ở 3 loại hình
Hình thức đào tạo trong giáo dục nghề nghiệp
4. GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(chuyên đề riêng)
II. CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN