You are on page 1of 135

NGÂN HÀNG THẾ GIỚI DỰ ÁN HỖ TRỢ ĐỔI MỚI GDPT

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG


XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TIỂU HỌC
(Mô-đun 4.12)
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

HÀ NỘI, 2020
THÔNG TIN TÁC GIẢ
PGS-TS Phó Đức Hòa (Chủ biên)
PGS-TS Vũ Thị Lan Anh-ThS Nguyễn Huyền Trang-Ths Đặng Thị Thanh Nhàn –
ThS Lê Thị Thu Huyền

2
CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Giáo viên: GV
Học sinh: HS
Phẩm chất: PC
Kiến thức: KT
Kĩ năng: KN
Năng lực: NL
Phương pháp: PP
Sách giáo khoa: SGK
Chương trình: CT
Chương trình giáo dục phổ thông: CT GDPT

3
A. MỤC TIÊU
Sau khi học mô-đun này, học viên có thể:
– Hiểu được một số vấn đề cơ bản như: Khái quát về Chương trình Hoạt động
trải nghiệm trong Chương trình Giáo dục phổ thông (2018); Kế hoạch tổ chức hoạt
động giáo dục trải nghiệm trong nhà trường tiểu học theo hướng phát triển phẩm chất,
năng lực học sinh;
– Có năng lực phát triển chương trình giáo dục trải nghiệm trong nhà trường tiểu
học theo hướng tích hợp với bối cảnh nhà trường, địa phương, vừa đáp ứng mục tiêu
Chương trình Giáo dục phổ thông (2018) và đáp ứng nhu cầu giáo dục của học sinh và
cộng đồng địa phương.

B. NỘI DUNG CHÍNH

Phần 1: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục nhà trường theo hướng
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học
- Chương I. Xây dựng kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm theo hướng phát
triển phẩm chất năng lực học sinh
- Chương II. Xây dựng kế hoạch dạy học chủ đề/bài học Hoạt động trải nghiệm
- Chương III. Xây dựng kế hoạch dạy học cá nhân trong năm học
Phần 2. Các ví dụ minh họa

C. HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG


- Bồi dưỡng trực tiếp
- Bồi dưỡng qua mạng

D. TÀI LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC


– Chương trình Giáo dục phổ thông, Bộ giáo dục & Đào tạo, 2018
– Tài liệu tập huấn cho học viên “Xây dựng Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải
nghiệm theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học”
– Bút dạ, bút màu, giấy A0, A4
– Máy tính kết nối internet; Máy chiếu Projector

4
MỤC LỤC
CÁC CHỮ VIẾT TẮT 3
A. MỤC TIÊU 4
B. NỘI DUNG CHÍNH 4
C. HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG 4
D. TÀI LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 4
PHẦN 1: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TIỂU
HỌC 7
CHƯƠNG I. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT NĂNG LỰC HỌC SINH 7
1.1. Phân tích quan hệ giữa Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể và Chương
trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.............................................................7
1.2. Xây dựng Kế hoạch giáo dục hoạt động trải nghiệm ở trường tiểu học..........10
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
THEO CHỦ ĐỀ 25
2.1. Quan niệm về Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề...........25
2.2. Các nguyên tắc xây dựng Kế hoạch giáo dục hoạt động trải nghiệm theo chủ
đề............................................................................................................................25
2.3. Vai trò của Kế hoạch giáo dục hoạt động trải nghiệm theo chủ đề.................29
2.4. Định hướng cấu trúc Kế hoạch giáo dục hoạt động trải nghiệm theo chủ đề. 30
2.5. Quy trình xây dựng kế hoạch tổ chức chủ đề hoạt động trải nghiệm..............35
2.6. Phân tích, đánh giá Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề...39
CHƯƠNG III. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁ NHÂN TRONG NĂM
HỌC 42
3.1. Quan niệm về kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học.............42
3.2. Vai trò của kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học..................42
3.3. Các nguyên tắc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm
học..........................................................................................................................44
3.4. Định hướng cấu trúc KHDH và giáo dục cá nhân trong năm học...................45
3.5. Quy trình xây dựng KHDH và giáo dục cá nhân trong năm học....................54
PHẦN 2. VÍ DỤ MINH HỌA 60

5
I. Ví dụ minh họa 1 60
II. Ví dụ minh họa 2: Các Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề cụ
thể………………………………………………………………………….…………96
C. BẠN, NGƯỜI THÂN ĐÁNH GIÁ EM..........................................................110
Ý kiến của GV......................................................................................................111
C. BẠN, NGƯỜI THÂN ĐÁNH GIÁ EM..........................................................125
Ý kiến của GV......................................................................................................126
PHỤ LỤC ................................................................................................................127

6
PHẦN 1: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TIỂU
HỌC

CHƯƠNG I. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC HOẠT ĐỘNG TRẢI


NGHIỆM THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT NĂNG LỰC HỌC
SINH
MỤC TIÊU
Thực hiện xong nội dung, học viên:
– Trình bày được quan hệ giữa Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể và Chương
trình Hoạt động trải nghiệm
– Trình bày được quan niệm về Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm; ý nghĩa của
việc xây dựng Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm; Vai trò của giáo viên trong
việc xây dựng Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm
– Xây dựng được Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm cho năm học.
NGUỒN TÀI LIỆU
– Chương trình Giáo dục phổ thông tổng thể (2018).
– Chương trình Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong
Chương trình Giáo dục phổ thông (2018)
– Tài liệu “Xây dựng Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm trong nhà trường theo
hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học” (tài liệu TEXT)
– INFOGRAPHIC và VIDEO

1.1. Phân tích quan hệ giữa Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể và
Chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
1.1.1. Chương trình Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
là bộ phận của Chương trình Giáo dục phổ thông 2018
Chương trình giáo dục phổ thông 2018 gồm có các môn học bắt buộc, môn học
tự chọn và Hoạt động giáo dục bắt buộc. Hoạt động trải nghiệm (cấp Tiểu học) và Hoạt
động trải nghiệm, hướng nghiệp (cấp Trung học cơ sở và cấp Trung học phổ thông) là
hoạt động giáo dục bắt buộc được thực hiện từ lớp 1 đến lớp 12. Trong kế hoạch tổng
thể thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, Hoạt động trải nghiệm và Hoạt
động trải nghiệm, hướng nghiệp có thời lượng riêng, đều được thực hiện 105 tiết/ năm
học. Là bộ phận của Chương trình giáo dục phổ thông 2018, Hoạt động trải nghiệm và
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất chủ
yếu, năng lực chung và các năng lực đặc thù cho học sinh; được tổ chức ngoài giờ học
các môn học ở trên lớp và có mối quan hệ bổ sung, hỗ trợ cho hoạt động dạy học.
Thông qua các hoạt động thực hành, những việc làm cụ thể và các hành vi của học
7
sinh, hoạt động trải nghiệm sẽ khai thác kinh nghiệm của mỗi cá nhân, tạo cơ hội cho
các em vận dụng một cách tích cực những kiến thức đã học vào thực tế và đưa ra được
những ý tưởng của mình, từ đó phát huy và nuôi dưỡng tính sáng tạo của mỗi cá nhân.
1.1.2. Sự thống nhất giữa Chương trình Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp với Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018
1.1.2.1. Thống nhất về quan điểm xây dựng Chương trình
Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp được xây dựng
cùng quan điểm với Chương trình giáo dục phổ thông. Đó là sự cụ thể hoá các quan
điểm chỉ đạo của Đảng, Nhà nước đối với giáo dục; mang tính kế thừa, phát triển những
ưu điểm của Chương trình hiện hành; có sự tiếp thu các tiến bộ khoa học, kĩ thuật,… của
những nền giáo dục tiên tiến trên thế giới; phù hợp với đặc điểm con người, văn hoá
Việt Nam, các giá trị truyền thống của dân tộc và các giá trị chung của nhân loại,..;
chương trình mang tính mở, ngoài các nội dung cốt lõi, các nhà trường, địa phương
tham gia xây dựng, hoàn thiện chương trình bằng cách đưa các nội dung giáo dục phù
hợp địa phương, nhà trường mình và lựa chọn các nội dung, thành tựu khoa học giáo
dục mới để thực hiện Chương trình giáo dục nhà trường.
1.1.2.2. Thống nhất về mục tiêu giáo dục
Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp đặt ra mục tiêu
hình thành và phát triển 5 phẩm chất và 10 năng lực của học sinh phổ thông mà Chương
trình giáo dục phổ thông tổng thể quy định: 5 phẩm chất chủ yếu là yêu nước, nhân ái,
chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm; năng lực cốt lõi gồm: năng lực tự chủ và tự học, năng
lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Bên cạnh đó, có thể
thấy, các năng lực đặc thù của hoạt động trải nghiệm là sự cụ thể hoá, và góp phần bổ
trợ phát triển vững chắc các phẩm chất cơ bản và năng lực cốt lõi của chương trình.
1.1.2.3. Thống nhất về các giai đoạn giáo dục
Chương trình giáo dục phổ thông 2018 được xây dựng gồm hai giai đoạn giáo
dục, đó là giai đoạn giáo dục cơ bản và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp.
Nội dung, kế hoạch, mục tiêu,… của Hoạt động trải nghiệm và hoạt động trải nghiệm
hướng nghiệp cũng được xây dựng theo hai giai đoạn này. Cụ thể là:
Giai đoạn giáo dục cơ bản:
Ở cấp Tiểu học, nội dung Hoạt động trải nghiệm tập trung vào các hoạt động
khám phá, rèn luyện bản thân, phát triển quan hệ với bạn bè, thầy cô và người thân
trong gia đình. Bên cạnh đó, các hoạt động xã hội và tìm hiểu một số nghề nghiệp
gần gũi với học sinh cũng được tổ chức thực hiện với nội dung, hình thức phù hợp lứa
tuổi các em.

8
Ở cấp Trung học cơ sở, nội dung Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp tập
trung hơn vào các hoạt động xã hội, hoạt động hướng đến tự nhiên và hoạt động
hướng nghiệp; đồng thời hoạt động hướng vào bản thân vẫn được tiếp tục triển khai
để phát triển các phẩm chất và năng lực của học sinh.
– Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp:
Ngoài các hoạt động hướng đến cá nhân, xã hội, tự nhiên, nội dung Hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp ở cấp Trung học phổ thông tập trung hơn vào hoạt động giáo
dục hướng nghiệp nhằm phát triển năng lực định hướng nghề nghiệp. Thông qua các
hoạt động hướng nghiệp, học sinh được đánh giá và tự đánh giá về năng lực, sở trường,
hứng thú liên quan đến nghề nghiệp, từ đó có cơ sở để tự chọn cho mình ngành nghề
phù hợp, rèn luyện phẩm chất và năng lực để thích ứng với nghề nghiệp tương lai.
1.1.2.4. Thống nhất về phương pháp giáo dục
Phương pháp giáo dục của Hoạt động trải nghiệm, Hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp thống nhất với định hướng phương pháp giáo dục của Chương trình giáo dục phổ
thông tổng thể 2018. Cụ thể, định hướng phương pháp giáo dục của Hoạt động trải
nghiệm, Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp là:
– Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; làm cho mỗi học sinh
đều sẵn sàng tham gia trải nghiệm tích cực.
– Tạo điều kiện cho học sinh trải nghiệm, sáng tạo thông qua các hoạt động tìm
tòi, vận dụng kiến thức và kinh nghiệm đã có vào đời sống; hình thành, phát triển kĩ
năng giải quyết vấn đề và ra quyết định dựa trên những tri thức và ý tưởng mới thu được
từ trải nghiệm.
– Tạo cơ hội cho học sinh suy nghĩ, phân tích, khái quát những trải nghiệm để
kiến tạo kinh nghiệm, kiến thức và kĩ năng mới.
– Lựa chọn linh hoạt, sáng tạo các phương pháp giáo dục phù hợp: phương pháp
nêu gương; phương pháp giáo dục bằng tập thể; phương pháp thuyết phục; phương pháp
tranh luận; phương pháp luyện tập; phương pháp khích lệ, động viên; phương pháp tạo
sản phẩm và các phương pháp giáo dục khác.
1.1.2.5. Thống nhất về đánh giá
Mục đích đánh giá của Hoạt động trải nghiệm, Hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp và các môn học trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 là thu thập thông
tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt so với chương trình
để xác định mức độ đạt được của học sinh về các năng lực và phẩm chất so với các yêu
cầu đặt ra trong chương trình, từ đó: Khẳng định mức độ trưởng thành, tiến bộ của học
sinh sau mỗi hoạt động; Kích thích tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh và tập
thể học sinh nỗ lực vươn lên trong rèn luyện, trong học tập và hoạt động xã hội; Điều
chỉnh chương trình và các chủ đề hoạt động giáo dục cho phù hợp với đối tượng.
9
Nội dung đánh giá là các biểu hiện của phẩm chất và năng lực đã được xác định
trong chương trình Hoạt động trải nghiệm: năng lực thích ứng với cuộc sống, năng lực
thiết kế và tổ chức hoạt động, năng lực định hướng nghề nghiệp; các yêu cầu cần đạt về
sự phát triển phẩm chất và năng lực chung của mỗi cá nhân. Nội dung đánh giá chủ yếu
thông qua hoạt động theo chủ đề, qua quá trình học sinh tham gia hoạt động tập thể và
các sản phẩm của học sinh trong mỗi hoạt động.
Phương pháp và hình thức đánh giá đều là định tính và định lượng: Đánh giá
định tính về các năng lực và phẩm chất được hình thành và phát triển ở học sinh: nhận
xét của giáo viên; nhận xét từ phụ huynh học sinh, cộng đồng; nhận xét từ bạn bè; tự
nhận xét. Đánh giá định lượng về số giờ tham gia hoạt động và số lượng minh chứng
sản phẩm: số giờ (số lần) tham gia hoạt động theo chủ đề và hoạt động tập thể; số lượng
các hoạt động lao động; số lượng các sản phẩm hoàn thành và được lưu trong hồ sơ hoạt
động theo yêu cầu.
Các hình thức đánh giá bao gồm: Tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng của HS, đánh
giá của giáo viên; đánh giá của cha mẹ học sinh và đánh giá của cộng đồng.
1.2. Xây dựng Kế hoạch giáo dục hoạt động trải nghiệm ở trường tiểu học
1.2.1. Quan niệm về Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm
Trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018, hoạt động giáo dục trong nhà
trường có tên gọi Hoạt động trải nghiệm đối với cấp Tiểu học và Hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp đối với cấp Trung học. Đây là hoạt động giáo dục bắt buộc,
được thực hiện từ lớp 1 đến lớp 12 và cùng với các môn học hoạt động góp phần đạt
được mục tiêu chung của Chương trình giáo dục phổ thông.
Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm ở trường tiểu học là bản dự kiến tất
cả các chủ đề, chủ điểm, hoạt động trải nghiệm triển khai trong một học kì hoặc một
năm học của tổ chuyên môn nhằm thực hiện mục tiêu Chương trình giáo dục phổ
thông (2018), Chương trình Hoạt động trải nghiệm cấp Tiểu học và phát triển tổ
chuyên môn trong học kì, năm học đó.
Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm ở trường tiểu học có thể gồm các nội
dung như: Đặc điểm tình hình; các mục tiêu năm học; các nhiệm vụ, chỉ tiêu và biện
pháp thực hiện; những đề xuất...
Đặc trưng của chương trình giáo dục các môn học và hoạt động giáo dục trong
Chương trình giáo dục phổ thông (2018) là tính mở. Chương trình Hoạt động trải
nghiệm cấp Tiểu học có độ mở khá lớn về nội dung trải nghiệm, phương pháp và hình
thức tổ chức hoạt động trải nghiệm, mô hình trải nghiệm, địa điểm trải nghiệm, đối
tượng tham gia trải nghiệm cùng học sinh,... Cụ thể là Chương trình Hoạt động trải
nghiệm cấp Tiểu học chỉ quy định tổng số tiết học trong năm học của khối mỗi lớp
(105 tiết/lớp/năm); quy định các mạch nội dung với các yêu cần cần đạt cụ thể và tỉ lệ
10
thời lượng thực hiện (Hoạt động hướng vào bản thân 60%, hoạt động hướng đến xã
hội 20%, hoạt động hướng đến tự nhiên 10% và hoạt động hướng nghiệp 10%; quy
định chỉ số hành vi của các phẩm chất cơ bản, năng lực chung và các năng lực đặc thù.
Như vậy nội dung trải nghiệm và các kĩ năng cần hình thành cho học sinh được “ẩn”
sau các yêu cần cần đạt. Hơn nữa, sách giáo khoa cũng không còn được coi là một văn
bản pháp lí mà chỉ là một tài liệu cụ thể hoá chương trình, và hơn thế có nhiều bộ sách
giáo khoa, mỗi bộ lại có cách riêng để cụ thể hoá chương trình. Điều này cũng gây ra
lúng túng không nhỏ cho giáo viên khi thực hiện chương trình. Do đó, việc hướng dẫn
giáo viên tiểu học cốt cán kĩ năng phân tích mục tiêu, nội dung cần tổ chức cho học
sinh trải nghiệm từ các yêu cần cần đạt của Chương trình Hoạt động trải nghiệm cấp
Tiểu học, từ đó tổ chức thực hiện chương trình này cho phù hợp với hoàn cảnh thực
tiễn là rất quan trọng. Việc này giúp cho giáo viên thực sự hiểu được chương trình và
từ đó có thể phân tích, phản biện, đánh giá và tư vấn cho lãnh đạo việc sử dụng sách
giáo khoa nào cho phù hợp.
Với cách tiếp cận đó, trong quá trình hướng dẫn xây dựng Kế hoạch giáo dục
Hoạt động trải nghiệm, mô đun tập trung hướng dẫn giáo viên cách xác định nội dung
giáo dục và tổ chức thực hiện chương trình dựa vào Chương trình Hoạt động trải
nghiệm dành cho cấp Tiểu học đã công bố.
1.2.2. Ý nghĩa của việc xây dưng Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm
1.2.2.1. Đối với công tác quản lí
Việc xây dựng Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm là một bước cụ thể
hoá các chủ trương, kế hoạch nhà trường ở mức độ khái quát, vì thế nó là khâu quan
trọng để thực hiện các mục tiêu chung một cách hiệu quả. Việc lập kế hoạch giúp chỉ
ra các công việc cụ thể cần làm trong năm học để có sự chuẩn bị và lên kế hoạch một
cách phù hợp để hoàn thành chúng. Bên cạnh đó, Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải
nghiệm là cơ sở để các tổ trưởng chuyên môn, Ban Giám hiệu nhà trường theo dõi,
đôn đốc việc thực hiện cũng như đánh giá việc thực hiện các kế hoạch, định hướng
công tác trong năm học đối với Hoạt động trải nghiệm nhằm đảm bảo thực hiện có
hiệu quả các công việc đã đề ra.
Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm không chỉ là sự cụ thể hoá các chủ
trương, kế hoạch nhà trường, ở chiều ngược lại, nó chính là căn cứ để các nhà trường
xây dựng kế hoạch giáo dục chung của năm học sao cho phù hợp với điều kiện thực
tiễn của nhà trường nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục và phát triển năng lực người học
một cách hiệu qủa.
1.2.2.1. Đối với giáo viên
Đối với giáo viên, Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm là một căn cứ trực
tiếp để triển khai việc thực hiện các chủ đề, chủ điểm trải nghiệm của mỗi giáo viên ở
11
lớp mình. Dựa vào Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm, giáo viên có cơ sở để
xây dựng các kế hoạch tổ chức chủ đề trải nghiệm cụ thể cho lớp mình. Kế hoạch giáo
dục Hoạt động trải nghiệm vì thế, giống như cầu nối giữa các mục tiêu của Chương
trình Hoạt động trải nghiệm với các chủ đề hoạt động trải nghiệm cụ thể mà giáo viên
tổ chức cho học sinh. Với một kế hoạch giáo dục được xây dựng khoa học và phù hợp,
giáo viên có cơ sơ để triển khai công việc hiệu quả, sử dụng nó như một danh sách
theo dõi các công việc của bản thân trong năm học. Dù quá trình tổ chức hoạt động trải
nghiệm tiếp theo thông qua các kế hoạch chủ đề cụ thể còn có sự phân hoá sâu hơn,
một Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm của tổ chuyên môn vẫn giúp tạo nên sự
thống nhất nhất định giữa các giáo viên cùng tổ, khối trong việc thực hiện Kế hoạch
giáo dục Hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong khối và thống nhất tương đối với
nhà trường.
1.2.3. Các nguyên tắc xây dựng Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm
1.2.3.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lí
Xây dựng Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm phải dựa trên các căn cứ
pháp lí cụ thể.
Nguyên tắc này yêu cầu khi xây dựng Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm
cần thực hiện đúng theo yêu cầu các văn bản pháp lệnh đã được quy định. Đồng thời
Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm khi được Ban Giám hiệu phê duyệt chính
thức sẽ được coi là một văn bản chuyên môn mang tính pháp lí để thực hiện trong nhà
trường.
Các văn bản pháp lí cần nghiên cứu và đảm bảo khi xây dựng Kế hoạch giáo
dục Hoạt động trải nghiệm trong nhà trường bao gồm:
Thông tư số 32/2018/TT– BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình Giáo dục phổ thông.
Công văn 3535/BGDĐT-GDTH ngày 19/8/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về Hướng dẫn thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm cấp Tiểu học trong Chương
trình giáo dục phổ thông 2018 từ năm học 2020-2021.
Công văn 3866/ BGDĐT-GDTH ngày 26/8/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về Hướng dẫn tổ chức dạy học đối với lớp 1 năm học 2020-2021.
Công văn 3536/BGDĐT-GDTH ngày 26/8/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về biên soạn, thẩm định nội dung giáo dục địa phương cấp tiểu học trong Chương trình
Giáo dục phổ thông 2018 và tổ chức thực hiện từ năm học 2020-2021.
Công văn về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học hằng năm đối với giáo
dục tiểu học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

12
Các chỉ đạo về nội dung giáo dục văn hoá, chính trị, tư tưởng, kinh tế,… của
Uỷ ban nhân dân nơi trường đóng.Các văn bản hướng dẫn về nội dung sinh hoạt Sao
nhi đồng, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
1.2.3.2. Nguyên tắc đảm bảo thực hiện mục tiêu của Chương trình giáo dục
tổng thể và Chương trình Hoạt động trải nghiệm dành cho cấp Tiểu học trong
Chương trình giáo dục phổ thông (2018) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Nguyên tắc này yêu cầu khi xây dựng Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm
trong nhà trường cần thực hiện theo mục tiêu được quy định trong Chương trình Giáo
dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Để thực hiện nguyên tắc này cần:
- Xác định rõ quan điểm, định hướng, các chiến lược giáo dục của Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành cũng như các yêu cầu cần đạt về phẩm chất cơ bản, năng lực
chung và năng lực đặc thù của học sinh tiểu học được quy định trong Chương trình
Giáo dục phổ thông (2018).
– Xác định rõ các mạch nội dung và yêu cầu cần đạt cụ thể của mỗi mạch nội
dung với học sinh từng khối lớp.
1.2.3.3. Nguyên tắc đảm bảo tính linh hoạt, mềm dẻo
Chương trình Hoạt động trải nghiệm có tính mở nhất định. Chương trình chỉ
quy định tổng số tiết thực hiện trong cả năm học là 105 tiết và định hướng thời lượng
dành cho mỗi mạc nội dung là Hoạt động hướng vào bản thân (60%), Hoạt động
hướng đến cộng đồng (20%), Hoạt động hướng tự nhiên (10%), Hoạt động hướng
nghiệp (10%). Vì vậy, khi xây dựng Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm cho
mỗi học kì, hay cả năm học, tổ chuyên môn có thể tự xác định số lượng các chủ đề
thực hiện, thời lượng thực hiện của mỗi chủ đề, miễn là trên Kế hoạch giáo dục Hoạt
động trải nghiệm cả năm học đảm bảo thời lượng cho mỗi mạch nội dung.
Mỗi yêu cầu cần đạt của Chương trình Hoạt động trải nghiệm gợi mở nhiều nội
dung, hình thức, phương pháp tổ chức hoạt động khác nhau mà giáo viên có thể lựa
chọn để thực hiện. Chính vì thế, để đạt được một yêu cầu cần đạt nào đó, giáo viên ở
các lớp khác nhau, vùng miền khác nhau có thể lựa chọn nội dung, hình thức, thời
điểm tổ chứct hoạt động trải nghiệm khác nhau mà không mâu thuẫn với nhau.
Ở cấp Tiểu học, nội dung giáo dục địa phương không có thời lượng riêng mà
được tích hợp trong Hoạt động trải nghiệm. Chính vì vậy, khi xây dựng Kế hoạch giáo
dục Hoạt động trải nghiệm cần xác định các chủ đề, nội dung giáo dục địa phương phù
hợp với đặc điểm nhà trường, từ đó lập kế hoạch, phân phối cụ thể những nội dung,
chủ đề này trong Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm. Việc lựa chọn, bổ sung
một số nội dung giáo dục và triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp với đối tượng giáo
13
dục và điều kiện của địa phương, của nhà trường, góp phần bảo đảm kết nối hoạt động
của nhà trường với gia đình, chính quyền và xã hội.
1.2.3.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi của kế hoạch
Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm của tổ chuyên môn trong một học kì,
năm học cần đảm bảo tính thực tiễn và khả thi. Để đảm bảo tính thực tiễn và khả thi,
kế hoạch cần có mục tiêu rõ ràng, cụ thể trên cơ sở cụ thể hoá mục tiêu của Chương
trình và các mục tiêu khác của địa phương, nhà trường. Các nội dung giáo dục được
lựa chọn, xây dựng cần phù hợp với đặc điểm, tâm sinh lí và nhận thức của học sinh và
bối cảnh cụ thể của từng địa phương và nhà trường. Các biện pháp tổ chức thực hiện
phải được xây dựng trên điều kiện thực tế về nhân lực, vật lực và các điều kiện khác
của nhà trường, của địa phương.
Bên cạnh đó, khi xây dựng Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm, tổ
chuyên môn cần ghi nhớ đặc trưng cơ bản của Hoạt động trải nghiệm là có sự tham
gia, phối hợp, liên kết nhiều lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường như: GV
chủ nhiệm lớp, GV bộ môn, Cán bộ Đoàn, Tổng phụ trách Đội, Ban Giám hiệu nhà
trường, cha mẹ học sinh, chính quyền địa phương, Hội Khuyến học, Hội Phụ nữ, Đoàn
Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp ở địa phương, các nhà hoạt động xã hội, những nghệ nhân, những người lao
động tiêu biểu ở địa phương,… Mỗi lực lượng giáo dục có tiềm năng, thế mạnh riêng.
Tùy nội dung, tính chất từng hoạt động mà sự tham gia của các lực lượng có thể là trực
tiếp hoặc gián tiếp (như: có thể hỗ trợ về kinh phí, phương tiện, địa điểm tổ chức hoạt
động hoặc đóng góp về chuyên môn, trí tuệ, chất xám hay sự ủng hộ về tinh thần). Do
vậy, để đảm bảo tính khả thi, cần công khai xây dựng Kế hoạch giáo dục Hoạt động
trải nghiệm cho các lực lượng có liên quan nhằm phối hợp thực hiện. Bên cạnh đó kế
hoạch phải phù hợp với tình hình thực tế, năng lực thực hiện và khả năng có thể có của
nguồn lực; từ đó thực hiện được kế hoạch đó trong thực tiễn giáo dục nhà trường.
1.2.4. Vai trò của giáo viên trong việc xây dựng và thực hiện Kế hoạch giáo dục
Hoạt động trải nghiệm
Việc đề xuất, lập Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm là nhiệm vụ của tổ
trưởng chuyên môn (đối với loại hình trải nghiệm thường xuyên theo chủ đề, sinh hoạt
lớp) và giáo viên tổng phụ trách Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh (đối với loại
hình Sinh hoạt dưới cờ). Tuy nhiên, giáo viên cùng tổ, khối giữ vai trò quan trọng
trong việc xây dựng, cụ thể hoá và hoàn thiện kế hoạch. Mỗi giáo viên trong tổ, khối
đều phải góp phần vào xây dựng Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm của tổ,
khối mình. Thông qua việc nghiên cứu Chương trình, thảo luận tại tổ chuyên môn,…
mỗi giáo viên sẽ đóng góp các ý kiến cá nhân vào xây dựng kế hoạch. Các ý kiến này

14
dựa trên kiến thức, kinh nghiệm cá nhân giáo viên có được trong quá trình giảng dạy
và tổ chức hoạt động giáo dục sẽ góp phần xây dựng một Kế hoạch giáo dục Hoạt
động trải nghiệm phù hợp để triển khai thực hiện trên thực tế.
Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm khi được phê duyệt bởi Ban Giám
hiệu nhà trường sẽ là căn cứ để giáo viên triển khai thực hiện. Giáo viên cần nắm rõ
các công việc và nhiệm vụ đặt ra trong kế hoạch để thực hiện theo đúng lịch trình.
Đồng thời, mỗi giáo viên có thể cụ thể hoá mục tiêu, nội dung, phương pháp,… giáo
dục đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, với hoàn cảnh và điều kiện
thực tế của lớp mình nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng học sinh để thực
hiện các nhiệm vụ một cách hiệu quả. Phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh, giáo
viên chuyên biệt, tổng phụ trách Đội, các tổ chức xã hội có liên quan để tổ chức các
hoạt động trải nghiệm và hỗ trợ, giám sát việc rèn luyện của học sinh lớp mình. Quá
trình thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm vì thế vừa
là quá trình thực hiện các kế hoạch đặt ra, vừa là quá trình cá nhân hoá các nhiệm vụ
phù hợp với mỗi giáo viên trong năm học.
1.2.5. Cấu trúc và nội dung của Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm
Trong khuôn khổ trình bày của mô đun này, chúng tôi chỉ đề cập đến nhiệm vụ
thực hiện Chương trình Hoạt động trải nghiệm cấp Tiểu học trong Chương trình giáo
dục phổ thông (2018). Để thực hiện nhiệm vụ này, Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải
nghiệm của mỗi khối lớp, toàn trường nên có các nội dung theo mẫu sau:

TRƯỜNG TIỂU HỌC… KẾ HOẠCH GIÁO DỤC


TỔ / KHỐI CHUYÊN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP ….
MÔN … Năm học: ….. - ……
Học kì 1: ; Học kì 2:
A. Căn cứ thực hiện kế hoạch
- Các loại nghị quyết của Đảng các cấp (có liên quan đến phát triển giáo dục);
- Các chỉ thị của Nhà nước, của chính quyền các cấp;
- Các văn bản chỉ đạo nhiệm vụ năm học của ngành (được ban hành từ các cơ quan
quản lí nhà nước về giáo dục (Bộ, Sở, Phòng GD và ĐT);
- Nghị quyết chi, đảng bộ nhà trường, Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà
trường (nếu đã có).
B. Nội dung chính
1. Đặc điểm tình hình
- Bối cảnh năm học
- Thuận lợi (điểm mạnh/thời cơ)
- Khó khăn (điểm yếu/thách thức)
15
2. Các mục tiêu năm học
- Mục tiêu 1:…
- Mục tiêu 2:…
- Mục tiêu 3:…
3. Các nhiệm vụ và biện pháp thực hiện
3.1. Nhiệm vụ 1: Thực hiện Chương trình Hoạt động trải nghiệm – Lớp ….
Chủ YCCĐ Mục Tuần Hình Các Nội Phương PP Người
đề trong tiêu thức hoạt dung tiện, đồ Đánh phối
CT trải động Tích dùng giá hợp
GDPT nghiệm hợp
giáo
dục địa
phương

3.2. Nhiệm vụ 2: Sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn


………………………………………………………………………………
3.3. Nhiệm vụ 3: ………………………..
…………………………………………………….
3. Đề xuất
3.1. Đề xuất 1:…
3.2. Đề xuất 2:…
PHÊ DUYỆT TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN

Hiệu trưởng kí tên, đóng dấu


Kí tên
1.2.6. Quy trình xây dựng Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm
Trong khuôn khổ mô đun này, chúng tôi tập trung hướng dẫn học viên lập kế
hoạch cho việc thực hiện tổ chức thực hiện Chương trình Hoạt động trải nghiệm
trong Chương trình Giáo dục phổ thông (2018) – thuộc nhiệm vụ 1 trong Mẫu Kế
hoạch giáo dục trên.
Ngoài phân chia nội dung tổ chức hoạt động theo tiết, theo loại hình thì Kế
hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm còn thể hiện được:
– Những nội dung nào có thể tổ chức thành chủ đề;
16
– Những nội dung kiến thức, kĩ năng nào của các môn học khác, của giáo dục
địa phương có thể sử dụng, tính hợp trong quá trình học sinh trải nghiệm.
– Những nội dung hoạt động nào có thể có sản phẩm cần lưu giữ làm minh
chứng đánh giá quá trình trải nghiệm của học sinh.
Theo đó, quy trình xây dựng Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm cần xuất
phát từ từng chủ đề và yêu cần cần đạt thể hiện qua hình dưới đây:
QUY TRÌNH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018

Giai đoạn 1: Liệt kê các mạch nội dung chính và yêu cầu cần đạt :
Mục đích và ý nghĩa: Giúp giáo viên / tổ chuyên môn xác định được tổng thể
các nội dung chính cần thực hiện trong Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm của
một khối lớp trong học kì hoặc năm học và thời lượng mà chương trình Hoạt động trải
nghiệm gợi ý, từ đó có cơ sở xây dựng các giai đoạn tiếp theo của kế hoạch.
Nội dung và cách thức thực hiện: Giáo viên nghiên cứu Chương trình Hoạt
động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp nội dung giáo dục địa
phương; nội dung Sinh hoạt Sao nhi đồng, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh liệt
kê:
– Tất cả các yêu cầu cần đạt theo từng mạch nội dung Hoạt động hướng vào
bản thân, Hoạt động hướng đến xã hội, Hoạt động hướng đến tự nhiên, Hoạt động
hướng nghiệp.
17
– Tất cả các yêu cầu về nội dung giáo dục của địa phương được uỷ ban nhân
dân quy định.
– Các nội dung theo Sinh hoạt Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và Sao
nhi đồng.

Giai đoạn 2: Xác định các chủ đề hoạt động trải nghiệm
Mục đích và ý nghĩa: Giúp giáo viên định hình được về số lượng, tên, thời
lượng, của các chủ đề trải nghiệm sẽ tổ chức cho học sinh trong năm học nhằm thực
hiện Chương trình Hoạt động trải nghiệm
Nội dung và cách thực hiện:
Giáo viên đọc kĩ các yêu cầu cần đạt của từng mạch nội dung theo quy định
chương trình, đối chiếu với các nội dung cần thực hiện của giáo dục địa phương, xác
định những nội dung có tính giao thoa với nhau có thể gom lại để thực hiện trong một
chủ đề. Từ đó, xác định tên chủ đề, yêu cầu cần đạt của chủ đề, thời lượng thực hiện
chủ đề. Không nhất thiết các yêu cầu của cùng một mạch nội dung phải thực hiện cùng
trong một chủ đề mà có thể ghép yêu cầu cần đạt của các mạch nội dung với nhau tuỳ
thuộc vào ý đồ của chủ đề muốn tổ chức. Hoạt động trải nghiệm bao gồm nhiều loại
hình: sinh hoạt dưới cờ, trải nghiệm thường xuyên theo chủ đề và sinh hoạt lớp, vì vậy,
để chủ đề có thể phủ hết các nội dung này, kinh nghiệm cho thấy giáo viên nên chọn
các tên đề tài có độ rộng, gắn với nội dung giáo dục hơn là gắn với hệ thống kĩ năng có
thể sử dụng trong quá trình trải nghiệm. Điều này cũng thống nhất với tính mở của
Chương trình hoạt động trải nghiệm. Một kinh nghiệm nữa cũng cần lưu ý đến, hoạt
động trải nghiệm trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 được xây dựng trên cơ
sở kế thừa nội dung giáo dục ngoài giờ lên lớp trong Chương trình giáo dục phổ thông
hiện hành và phát triển các nội dung nhằm đạt mục tiêu về phẩm chất chủ yếu, năng
lực chung và năng lực đặc thù. Bên cạnh đó, hoạt động trải nghiệm còn tích hợp và
thực hiện các mục tiêu giáo dục địa phương nên giáo viên có thể căn cứ vào các chủ
đề, chủ điểm giáo dục lớn của địa phương để xây dựng các chủ đề hoạt động trải
nghiệm trong nhà trường.
Ví dụ: Mái trường thân yêu, An toàn giao thông, Nhớ ơn thầy cô, Biết ơn anh
bộ đội, Mùa xuân trên quê hương, Bác Hồ kính yêu, Tự hào Đội thiếu niên tiền phong
Hồ Chí Minh,….
Giai đoạn 3: Xây dựng kế hoạch giáo dục cho một chủ đề hoạt động trải nghiệm
cụ thể
Mục đích và ý nghĩa: Giúp giáo viên xác định được tổng thể và chi tiết các hoạt
động trải nghiệm cần tổ chức cho học sinh theo từng loại hình hoạt động tại một
khoảng thời gian cụ thể (tuần, tháng) trong năm học, mục tiêu của từng hoạt động,
18
phương pháp, hình thức tổ chức, những người phối hợp, minh chứng hồ sơ học tập cần
thu thập để sử dụng trong đánh giá,… Đồng thời, GV cũng có căn cứ đối chiếu với
Chương trình giáo dục phổ thông để biết các hoạt động trải nghiệm trong chủ đề đã
góp phần hình thành phẩm chất, năng lực nào, còn cần thực hiện các hoạt động nào để
đạt mục tiêu của Chương trình.
Nội dung và cách thức thực hiện: Để xây dựng kế hoạch tổ chức một chủ đề
hoạt động trải nghiệm giáo viên tiến hành qua các bước như sau:
Bước 1: Xác định chủ đề và mục tiêu của chủ đề
Bước 2: Xác định loại hình các hoạt động tương ứng trong chủ đề
Bước 3: Xác định thời gian thực hiện
Bước 4: Thiết kế chi tiết hoạt động trong chủ đề
Bước 5. Đánh giá và hoàn thiện chủ đề
(Nội dung cụ thể các bước thuộc yêu cầu của Chương II, xin xem mục 2.5)
Giai đoạn 4: Xây dựng Kế hoạch giáo dục các chủ đề Hoạt động trải nghiệm (trong
học kì/năm học)
Lặp lại quy trình 5 bước như trên với các chủ đề còn lại và điền vào bảng Kế
hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm học kì / năm học.
1.2.7. Tiêu chí đánh giá Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm của nhà trường
Căn cứ vào cấu trúc, quy định xây dựng Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải
nghiệm của nhà trường, căn cứ vào hướng dẫn quy trình xây dựng chỉnh sửa Chương
trình Giáo dục phổ thông mới (Thông tư số 14/2017/TT-BGDĐT ngày 06/6/2017 của
Bộ Giáo dục và đào tạo), chúng tôi đề xuất các tiêu chí đánh giá kế hoạch giáo dục
Hoạt động trải nghiệm
Bảng tiêu chí đánh giá Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm
Tiêu chí Các mức độ đánh giá
Mức 1 Mức 2 Mức 3
Tiêu chí 1. Cấu trúc thể hiện Thể hiện chưa Thể hiện đầy Thể hiện đầy
được khung KHGD của khối đầy đủ, chưa đủ nhưng chưa đủ, chính xác
lớp trong năm học; xác định chính xác chính xác (về theo chương
được các nội dung chính (nội thời lượng) trình quy định
dung giáo dục, đánh giá kết quả
giáo dục,…) cần thực hiện và
thời lượng trong hhung KHGD
ở từng chủ đề.
19
Tiêu chí Các mức độ đánh giá
Mức 1 Mức 2 Mức 3
Tiêu chí 2. Thể hiện các nội Thể hiện được Thể hiện được Thể hiện được
dung: Tên chủ đề; Yêu cầu cần các nội dung bên các nội dung các nội dung
đạt (theo Chương trình; Nội nhưng hình thức bên nhưng hình bên, hình thức
dung giáo dục; Thời lượng dự trình bày chưa thức trình bày trình bày khoa
kiến; Phương tiện, đồ dùng, học khoa học, ngôn khoa học khoa học, ngôn ngữ
liệu; Các lưu ý về địa điểm, ngữ diễn đạt còn học, ngôn ngữ diễn đạt rõ
hình thức, định hướng giáo dục dài dòng, chưa cụ diễn đạt còn ràng, cô đọng.
mới,…); hình thức trình bày thể dài dòng
khoa học, ngôn ngữ diễn đạt rõ
ràng, cô đọng.
Tiêu chí 3. Trong mỗi mạch nội Trình bày đầy đủ Trình bày đầy Trình bày đầy
dung, trình bày được các Mục các YCCĐ, chưa đủ các YCCĐ, đủ các YCCĐ,
tiêu cụ thể tương ứng từ YCCĐ xác định đầy đủ xác định đầy xác định đầy
của CT, xác định được các nội các nội dung dạy đủ các nội đủ, diễn đạt
dung giáo dục tương ứng. học tương ứng dung dạy học chính xác,
hoặc xác định tương ứng ngắn gọn các
còn nhiều thiếu nhưng diễn đạt nội dung dạy
sót. chưa ngắn gọn, học tương
chính xác. ứng.
Tiêu chí 4. Xác định được sự Xác định được Xác định được Xác định được
phát triển nội dung của mỗi mạch phát triển mạch phát triển hơn 1 mạch
mạch nội dung được quy định nội dung ở từng nội dung ở phát triển nội
trong CT qua các chủ đề nội dung chính từng nội dung dung (hơn 1
HĐTN. nhưng chưa lí chính và lí giải phương án dạy
giải được lí do được lí do học) ở từng
nhưng còn một nội dung chính
số chỗ sắp xếp và lí giải được
chưa hợp lí lí do sắp xếp
một cách hợp
lí.
Tiêu chí 5. Xác định được tên Xác định được Xác định được Xác định được
các chủ đề trong từng mạch nội tên các chủ đề và đầy đủ tên các tên các chủ
dung và phân phối được thời thời gian nhưng chủ đề, nhưng chủ đề đầy đủ,
20
Tiêu chí Các mức độ đánh giá
Mức 1 Mức 2 Mức 3
gian tương ứng chưa đầy đủ, phân phối thời khoa học và
chưa hợp lí gian chưa hợp phân phối thời
lí gian hợp lí.
Tiêu chí 6. Xác định được Đưa ra các học Đưa ra được Đưa ra được
phương tiện, đồ dùng, học liệu liệu cần thiết đầy đủ các học đầy đủ và cụ
tối thiểu cần thiết để đạt được nhưng chưa đầy liệu cần thiết thể học liệu
mục tiêu giáo dục tối thiểu (yêu đủ và chưa cụ thể nhưng nhưng cần thiết, học
cầu cần đạt) chưa tính đến liệu gắn liền
điều kiện thực với thực tiễn
tiễn nhà nhà trường.
trường.
Tiêu chí 7. Thể hiện được các Thể hiện được Thể hiện được Thể hiện được
lưu ý về địa điểm, hình thức tổ nhưng chưa đầy tương đối đầy đầy đủ và phù
chức, định hướng giáo dục mới đủ và chưa thực đủ nhưng một hợp với HS,
(tích hợp giáo dục địa phương, sự phù hợp. số nội dung bối cảnh nhà
trải nghiệm, STEM,…) phù chưa sự phù trường
hợp với HS và bối cảnh nhà hợp.
trường.

1.2.8. Ví dụ minh hoạ Quy trình xây dựng Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải
nghiệm
Trong khuôn khổ của mô đun, chúng tôi minh hoạ 3 giai đoạn 1, 2, 3 trong hướng
dẫn xây dựng Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm (đã trình bày ở mục 2.2.6.). Như
vậy, minh hoạ này nhằm làm rõ cách thực hiện nhiệm vụ 1 của tổ chuyên môn được xác
định trong Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm đó là thực hiện Chương trình Hoạt
động trải nghiệm trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

21
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1
Tháng 9
Chủ YCCĐ MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP PT, GYPPĐ Người
đề (theo ĐĐ G phối
CT) DH hợp
Chủ đề – Mô tả Em tự giới Chủ đề này 1 SHDC Tham gia Lễ khai giảng TT địa
1: Mái được thiệu, mô tả góp phần hình phương
trường hình thức được hình thành và phát TNTC Giới thiệu về bản thân Nếp sống Tranh, Quan CMHS
mến bên thức bên triển cho HS: Đ con người ảnh sát, bảng
yêu ngoài của ngoài của Năng lực tự ĐP chân kiểm
của bản thân. bản thân. nhận thức bản dung
chúng – Làm Em làm thân thông qua HS
em quen quen được việc xác định SHL Bầu chọn lớp trưởng, Nếp sống Phiếu Quan sát
được với với bạn mới được một số lớp phó, tổ trưởng con người bầu biểu hiển
bạn mới. và các hoạt đặc điểm trên ĐP
động nền cơ thể, biết 2 SHDC Tham gia học tập nội Nếp sống Bản Quan sát
nếp của được điều quy nhà trường con người nội quy biểu hiển
trường. mình làm tốt. ĐP
Em chia sẻ Năng lực thích TNTC Tìm hiểu các bước làm Nếp sống Tranh, Quan
được với ứng với cuộc Đ quen với bạn con người ảnh sát, bảng
bạn về sống thông Sắm vai làm quen với ĐP kiểm
những việc qua việc làm bạn
em có thể quen được với SHL Làm quen nền nếp học Nếp sống Tranh, Quan
làm. bạn mới. tập và sinh hoạt ở con người ảnh sát, bảng
Phẩm chất trường ĐP kiểm

22
Chủ YCCĐ MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP PT, GYPPĐ Người
đề (theo ĐĐ G phối
CT) DH hợp
nhân ái thể 3 SHDC Hoạt động vui Trung Phong Clip, Quan sát CMHS
hiện qua việc thu tục, tập tranh biểu hiển
tôn trọng sự quán ĐP ảnh
khác biệt của Trung
mọi người. thu
TNTC Chia sẻ những việc em Nếp sống Tranh, Quan
Đ có thể làm được con người ảnh sát, bảng
Tìm hiểu điểm giống ĐP chân kiểm
và khác nhau giữa em dung
và các bạn HS
SHL Tham gia vui Trung thu Phong Clip, Quan CMHS
ở lớp em tục, tập tranh sát, biểu
quán ĐP ảnh hiển
Trung
thu
4 SHDC Múa hát tập thể chủ đề Truyền Tranh, Quan sát GV Âm
“Em và mái trường thống ĐP ảnh, biểu hiển nhạc
mến yêu” Clip về
mái
trường
TNTC Chia sẻ về một hoạt Truyền Tranh, Quan
Đ động em thực hiện ở thống ĐP ảnh, sát, bảng

23
Chủ YCCĐ MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP PT, GYPPĐ Người
đề (theo ĐĐ G phối
CT) DH hợp
trường Clip về kiểm
HĐ ở
trường
SHL Rèn luyện xếp hàng Còi, Quan
theo quy định loa sát, bảng
kiểm

Xem phần 2 tài liệu này: Các ví dụ minh hoạ.


1. Khung Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm cho học sinh lớp 1
2. Khung Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm cho học sinh lớp 2

24
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM THEO CHỦ ĐỀ
2.1. Quan niệm về Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề
Theo Từ điển Tiếng Việt (Hoàng Phê, NXB Đà Nẵng, trang 148), “Kế hoạch là
toàn bộ những điều vạch ra một cách có hệ thống với những công việc dự định làm
trong một thời gian nhất định với mục tiêu, cách thức, trình tự, thời hạn tiến hành.”
Theo đó, có thể quan niệm Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm theo chủ
đề là một kịch bản dự kiến do giáo viên thiết kế bao gồm toàn bộ công việc của thầy
và trò trong quá trình tổ chức hoạt động giáo dục của chủ đề nhằm giúp người học đáp
ứng các mục tiêu dạy học đã đề ra.
Như vậy, Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề chính là sự
hình dung kịch bản lên lớp của mỗi GV với một đối tượng HS cụ thể và một nội dung
giáo dục cụ thể (một chủ đề) trong một không gian và thời gian cụ thể cũng như lựa
chọn phương pháp, hình thức tổ chức và hình thức đánh giá phù hợp với yêu cầu cần
đạt, năng lực, phẩm chất tương ứng trong Chương trình Hoạt động trải nghiệm nói
riêng và Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 nói chung. Vì thế, Kế hoạch giáo dục
Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề là sản phẩm cá nhân. Không nên yêu cầu có một kế
hoạch mẫu, chung cho tất cả mọi GV mà chỉ cần thống nhất một số yêu cầu cốt lõi cần
có, đó là:
Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề là bản dự tính của giáo
viên về :
– Những mục tiêu học sinh cần đạt được sau quá trình hoạt động (Yêu cầu cần
đạt về phẩm chất, năng lực).
- Các Hoạt động trải nghiệm sẽ tổ chức cho HS. Mỗi hoạt động bao gồm: Tên
hoạt động, mục tiêu hoạt động, những điều cần chuẩn bị, cách thức tiến hành, phương
án đánh giá hoạt động
- Phương án đánh giá cuối chủ đề
Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề cụ thể được xây dựng
dựa trên Chương trình, sách giáo khoa và Khung Kế hoạch giáo dục hoạt động trải
nghiệm theo chủ đề của năm học đã được thống nhất trong tổ chuyên môn, được Ban
Giám hiệu nhà trường phê duyệt. Kế hoạch cần phù hợp với khả năng học sinh và điều
kiện cơ sở vật chất, nhân lực cụ thể của từng lớp học, địa phương.
2.2. Các nguyên tắc xây dựng Kế hoạch giáo dục hoạt động trải nghiệm theo chủ
đề

25
Theo Công văn 5555/ BGDĐT-GDTrH ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới
PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường
trung học/trung tâm GD thường xuyên qua mạng và đặc điểm của Chương trình giáo
dục phổ thông 2018, Chương trình Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm
hướng nghiệp chúng tôi đề xuất các nguyên tắc sau:
2.2.1. Nguyên tắc 1: Đảm bảo các yêu cầu cần đạt mà Chương trình Hoạt động
trải nghiệm đã ban hành
Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề cụ thể được xây dựng để
thực hiện Chương trình Hoạt động trải nghiệm nói riêng và Chương trình giáo dục phổ
thông nói chung. Không thể xây dựng Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm theo
chủ đề cụ thể mà không gắn với một yêu cầu cần đạt nào đó thuộc Chương trình đã
được ban hành. Tuy nhiên, khi xây dựng Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm
theo chủ đề giáo viên cần cụ thể hoá các yêu cầu cần đạt của Chương trình thành các
mục tiêu của chủ đề một cách rõ ràng, cụ thể.
2.2.2. Nguyên tắc 2: Chủ đề cần đảm bảo chuỗi các hoạt động trải nghiệm của học
sinh
Theo Thông tư 32/2018/TT-BGD ĐT ban hành Chương trình Giáo dục phổ
thông thì mỗi bài học bao gồm các giai đoạn Khởi động, hình thành kiến thức mới,
luyện tập, vận dụng và tìm tòi mở rộng. Tuy nhiên, Hoạt động trải nghiệm là Hoạt
động giáo dục không phải là môn học nên cần có những điều chỉnh phù hợp với đặc
thù.
Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề phải thể hiện được các
giai đoạn (pha) của tổ chức một chủ đề Hoạt động trải nghiệm bao gồm: Nhận diện –
Khám phá, Tìm hiểu – Mở rộng, Thực hành – Vận dụng, Đánh giá – Phát triển. Mỗi
giai đoạn (pha), GV có thể chia thành các hoạt động.
2.2.3. Nguyên tắc 3: Chuỗi hoạt động học cần đảm bảo phù hợp với mục tiêu, nội
dung và phương thức được sử dụng.
Nguyên tắc này yêu cầu GV cần tạo được logic của các hoạt động trong một
chủ đề hoạt động trải nghiệm cho HS tiểu học
Trước và trong khi thiết kế, giáo viên cần hình dung trong đầu và trả lời được
các câu hỏi sau theo một trật tự logic:
– Chủ đề được lựa chọn là gì?
– Mục tiêu, điều kiện và nguồn lực để tiến hành chủ đề ra sao?

26
– Để đạt được mục tiêu với điều kiện và nguồn lực như vậy cần những hoạt
động nào? Hoạt động nào hướng đến mục tiêu nhận thức, hoạt động nào hướng tới
mục tiêu hoàn thành kĩ năng hoặc kết hợp cả hai hoạt động? Hoạt động nào khai thác
trải nghiệm đã có của HS, hoạt động trải nghiệm mới nào nhằm hình thành KT, kĩ
năng, thái độ, giá trị mới (kinh nghiệm mới) và hoạt động sang tạo của HS?
– Lựa chọn PP, HT(phương thức) tổ chức nào phù hợp với mục tiêu và các nội
dung, đảm bảo được sự trải nghiệm và sáng tạo của HS?
Sắp xếp trật tự logic các hoạt động trong chủ đề như thế nào để đảm bảo các
yêu cầu của học tập trải nghiệm: khai thác kinh nghiệm đã có, phản hồi kinh nghiệm,
hình thành kinh nghiệm mới dưới dạng KT mới, thái độ mới, kĩ năng mới, hay các sản
phẩm sáng tạo cụ thể…
2.2.4. Nguyên tắc 4: Mỗi nhiệm vụ học tập cần đảm bảo sự rõ ràng về mục tiêu,
nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt được.
- Mỗi hoạt động cần thể hiện được các nội dung: Tên hoạt động, thời gian thực
hiện; mục tiêu của hoạt động, nội dung hoạt động, cách thức tổ chức, dự kiến sản
phẩm và cách thức đánh giá.
- Trong cách thức tổ chức từng hoạt động trải nghiệm cần thể hiện được trình tự
các hành động: chuyển giao nhiệm vụ; tổ chức học tập; báo cáo kết quả và thảo luận;
đánh giá, xác nhận kết quả.
2.2.5. Nguyên tắc 5: Cần đảm bảo sự phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu
được sử dụng để tổ chức các hoạt động học của HS.
Để tổ chức chủ đề hoạt động trải nghiệm hiệu quả, GV cần dự tính được các
thiết bị dạy học và học liệu phù hợp với từng hoạt động trong chủ đề. Bên cạnh đó,
học sinh cũng chủ động trong chuẩn bị đồ dùng, thiết bị, học liệu để tham gia hoạt
động. Vì vậy, khi xây dựng Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề, GV
cần nêu được bản thân mình cần chuẩn bị những gì và HS cần chuẩn bị những gì.
Cũng cần có quan niệm rộng hơn, không phải lúc nào GV cũng yêu cầu HS chuẩn bị
đồ dùng (mang tính vật chất) mà còn cần yêu cầu HS chuẩn bị hiểu biết, tâm thế, kinh
nghiệm để tham gia chủ đề trải nghiệm.
2.2.6. Nguyên tắc 6: Đảm bảo sự trải nghiệm của HS
– Cách thiết kế, tổ chức hoạt động trải nghiệm cần tạo điều kiện tối đa để người
học được trực tiếp tham gia vào các loại hình hoạt động và các mối quan hệ giao lưu
phong phú đa dạng trong giờ học một cách tự giác.
– Người học được trải qua các hoạt động thực tiễn, được trực tiếp tham gia hoạt
động trong các tình huống dạy học và giáo dục cụ thể.

27
– Quy trình tổ chức các hoạt động trải nghiệm phải đảm bảo các bước cơ bản
của học tập trải nghiệm:
+ Khai thác những trải nghiệm, kinh nghiệm đã có;
+ Thử nghiệm tích cực;
+ Hình thành kinh nghiệm mới (KT, kĩ năng, thái độ, giá trị mới) cho người
học.
– Người học được thực hành, luyện tập với các vai trò khác nhau trong các tình
huống, hoàn cảnh khác nhau.
– Người học được thử nghiệm, thể nghiệm bản thân trong thực tế giờ học, từ đó
hiểu mình hơn, tự phát hiện những khả năng của bản thân cũng như tự rèn luyện bản
thân.
– Người học được tương tác, giao tiếp trực tiếp với sự vật hiện tượng, con
người (Với con người: bạn, nhóm bạn, tập thể lớp, thầy cô giáo và những người khác.
Với sự vật hiện tượng: các đồ dùng, thiết bị học tập, các PP, hình thức tổ chức giáo
dục, môi trường xung quanh…).
– Người học thực sự là một chủ thể tích cực, chủ động, sang tạo khi chiếm lĩnh
các tri thức và kĩ năng kĩ xảo hành động. Nếu người học tham gia hoạt động một cách
thụ động, bị ép buộc thì không thể có trải nghiệm. Chỉ khi người học tự giác thì họ mới
có những thử nghiệm tích cực. Kinh nghiệm chỉ được hình thành khi người học tự
giác, có ý thức tham gia hoạt động.
– Trải nghiệm luôn chứa đựng hai yếu tố không thể tách rời, đó là: hành động
và xúc cảm, thiếu một trong hai yếu tố đó đều không thể mang lại hiệu quả giáo dục.
– Kết quả của trải nghiệm là hình thành được kinh nghiệm mới (KT – hiểu biết
mới, năng lực mới, thái độ, giá trị mới…).
2.2.7. Nguyên tắc 7: Đảm bảo môi trường để học sinh sáng tạo
– Đảm bảo về môi trường tổ chức hoạt động trải nghiệm: phong phú, đa dạng
và chứa đựng các thách thức với HS.
– Đảm bảo về bầu không khí tâm lý cởi mở và tin tưởng trong tập thể hoạt
động: đó là một môi trường cho sự tự do tư tưởng, tự do tranh luận, khuyến khích việc
nảy sinh ý tưởng thông qua hoạt động tương tác giữa các cá nhân với nhau diễn ra
trong quá trình học tập hay làm việc cùng nhau.
– Đảm bảo về tính thống nhất giữa việc vạch Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải
nghiệm và việc thực hiện triển khai Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm của nhà
trường, của GV.
– Đảm bảo phát huy vai trò tự giác, tính tích cực, độc lập nhận thức và hành
động của từng HS dưới vai trò hướng dẫn của GV.

28
– Đảm bảo về sự đánh giá cao và khuyến khích các phong cách thể hiện ý
tưởng khác biệt, tư duy phê phán, ra quyết định thực hiện công việc của từng HS.
2.2.8. Nguyên tắc 8: Đảm bảo tính hiện thực và khả thi
Kế hoạch giáo dục hoạt động trải nghiệm theo chủ đề phải được xây dựng dựa
trên sự phân tích điểm mạnh, điểm yếu về nhân lực, vật lực, đặc điểm học sinh cụ thể
của lớp. Như vậy, có thể thấy, có thể trong cùng một tổ chuyên môn, cùng thực hiện
một chủ đề hoạt động trải nghiệm theo quy định trong kế hoạch của tổ nhưng ở mỗi
lớp khác nhau GV có kế hoạch tổ chức chủ đề đó khác nhau.
2.3. Vai trò của Kế hoạch giáo dục hoạt động trải nghiệm theo chủ đề
2.3.1. Kế hoạch giáo dục hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giúp giáo viên thành
công hơn trong tổ chức hoạt động
Để lập kế hoạch tổ chức chủ đề hoạt động trải nghiệm, giáo viên cần nghiên
cứu kĩ Chương trình, sách giáo khoa, khung Kế hoạch hoạt động đã được thống nhất.
Sau đó, căn cứ vào đặc điểm tình hình học sinh lớp mình để lập kế hoạch và tổ chức
hoạt động củ chủ đề. Bất kì một chủ đề nào cũng cần thời gian chuẩn bị, ngay cả khi
sách giáo khoa hay tài liệu hướng dẫn thực hiện của chủ đề đó đã có sẵn thì lập kế
hoạch tổ chức chủ đề hoạt động trải nghiệm cũng vẫn đóng một vai trò quan trọng
trong việc ứng dụng những nguồn tài liệu ấy vào quá trình tổ chức hoạt động một cách
khoa học. Vì vậy, việc lập kế hoạch giúp giáo viên thành công hơn trong tổ chức hoạt
động.
2.3.2. Kế hoạch giáo dục hoạt động trải nghiệm theo chủ đề giúp giáo viên chủ động,
linh hoạt trong tổ chức, điều chỉnh thời gian và ứng phó được với các tình huống
không mong muốn
Lập kế hoạch tổ chức chủ đề hoạt động trải nghiệm có một vai trò đặc biệt quan
trọng bởi nó giúp giáo viên quản lí thời gian dành cho mỗi hoạt động được tốt hơn.
Quan trọng hơn, lập kế hoạch tổ chức chủ đề hoạt động trải nghiệm có tác dụng vạch
ra rõ ràng các nội dung cần ưu tiên trải nghiệm, các kĩ năng cần dành nhiều thời gian
cho học sinh thực hành, vận dụng. Khi xác định được hoạt động trọng tâm cần tổ chức
cho học sinh, giáo viên sẽ dễ dàng hơn trong việc điểu chỉnh khung thời gian, làm
giảm nội dung hoạt động, đề phòng các trường hợp thiếu, thừa thời gian… Một kế
hoạch tốt cung cấp cho giáo viên một hướng đi rõ ràng. Nó như một thời khóa biểu và
bản đồ dẫn đường cho hướng đi của chủ đề vậy. Nếu kế hoạch được xây dựng tốt, thì
thậm chí trong trường hợp tình huống cần phải thay giáo viên tổ chức, học sinh vẫn có
thể đạt được mục tiêu đã đặt ra.
2.3.3. Kế hoạch giáo dục hoạt động trải nghiệm theo chủ đề là tài liệu chuyên môn có
giá trị để giáo viên xem xét, điều chỉnh lại chủ đề hoạt động trải nghiệm cho học sinh
khi cần thiết, hoặc điều chỉnh để thực hiện trên một đối tượng khác. Đồng thời, Kế

29
hoạch giáo dục hoạt động trải nghiệm theo chủ đề là hồ sơ chuyên môn góp phần đánh
giá chất lượng giáo viên.
2.3.4. Hệ thống các Kế hoạch giáo dục hoạt động trải nghiệm theo chủ đề thể hiện sự
kết nối hợp lí giữa các chủ đề trong một năm học, từ đó, giáo viên có thể nhìn thấy
điểm hợp lí cần phát huy hoặc chưa hợp lí cần điều chỉnh của Khung kế hoạch tổ chức
các chủ đề hoạt động trải nghiệm của năm học.
2.4. Định hướng cấu trúc Kế hoạch giáo dục hoạt động trải nghiệm theo chủ đề
Các nội dung trong Kế hoạch giáo dục hoạt động trải nghiệm theo chủ đề cần cho
GV cái nhìn tổng quát về cả quá trình tổ chức hoạt động. Chính vì thế, Kế hoạch cần
có các nội dung như sau:
– Những mục tiêu học sinh cần đạt được sau quá trình hoạt động. Cần ghi các
yêu cầu, hành động học sinh làm được trong và sau quá trình hoạt động trải nghiệm
của chủ đề. Đồng thời, cũng cần ghi rõ những phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và
năng lực đặc thù sẽ góp phần hình thành cho học sinh.
– Hệ thống và cách tiến hành từng hoạt động mà giáo viên sẽ tổ chức cho học
sinh thực hiện trong khoảng thời gian cụ thể của chủ đề để đạt được mục tiêu đã đặt ra.
– Các phương tiện, đồ dùng cần có.
– Các minh chứng sản phẩm hoạt động cần thu thập được trong quá trình tổ
chức.
– Các dự kiến đánh giá kết quả hoạt động.
Hoạt động trải nghiệm ở trường tiểu học có 3 loại hình hoạt động, mỗi loại hình
có đặc điểm riêng, vì thế, chúng tôi đề xuất các mẫu sau:
Mẫu 1: Kế hoạch giáo dục Sinh hoạt dưới cờ
Mẫu 2: Kế hoạch giáo dục hoạt động trải nghiệm theo chủ đề
Mẫu 3: Kế hoạch giáo dục Sinh hoạt lớp
Mẫu 1: KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SINH HOẠT DƯỚI CỜ
(Dành cho Tổng phụ trách đội)
MỤC TIÊU
– Yêu cầu cần đạt: (Ghi rõ những điều học sinh thực hiện được trong và sau khi tham
gia trải nghiệm theo nhóm lớp. Ví dụ: Tham gia các hoạt động tuyên truyền về An toàn
thực phẩm do nhà trường tổ chức)
– Các phẩm chất cơ bản, năng lực chung, năng lực đặc thu được góp phần hình
thành qua chủ đề : (Ghi rõ góp phần hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực
được ghi trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018. Ví dụ: Góp phần giúp học
sinh có năng lực tự ra quyết định trước các trường hợp mất an toàn thực phẩm trong
cuộc sống)
III. CHUẨN BỊ
30
– Chuẩn bị của giáo viên: (Ghi rõ những điều giáo viên cần chuẩn bị như: Các đồ
dùng, thiết bị, vật tư, nguyên liệu,... ; mời các nhân vật tham gia trải nghiệm cùng học
sinh (nếu có);...
– Chuẩn bị của học sinh: (Ghi rõ những việc học sinh cần thực hiện trước khi trải
nghiệm theo chủ đề, các vật dụng, tài liệu học sinh cần chuẩn bị, mang theo,...)
II. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
Thời Các hoạt động Thiết bị
Thực hiện Người phối hợp
lượng học
1. PHẦN NGHI LỄ
…phút - Chào cờ Ghi người điều hành Ghi rõ người hỗ trợ
chính của hoạt động cho người điều
cho cả trường (Hiệu hành (GV chủ
trưởng, Tổng phụ nhiệm các lớp,
trách, Liên đội trưởng,
…)
…phút - Tuyên bố
lí do, giới
thiệu đại
biểu
2. NHẬN XÉT Ghi rõ người hỗ trợ Ghi rõ người hỗ trợ
CÔNG TÁC cho người điều hành cho người điều
TUẦN (GV chủ nhiệm các hành (GV chủ
lớp, nhiệm các lớp,
3. SINH HOẠT
THEO CHỦ ĐỀ
Ghi nội dung và Ghi người điều hành Ghi rõ người hỗ trợ
hình thức sinh chính của hoạt động cho người điều
hoạt: Ví dụ: Chơi cho cả trường (Hiệu hành (GV chủ
trò chơi giao trưởng, Tổng phụ nhiệm các lớp,
thông an toàn; trách, Liên đội trưởng,
Văn nghệ về …)
truyền thống quê
hương,…
4. GIAO NHIỆM Ghi rõ người hỗ trợ Ghi rõ người hỗ trợ
VỤ TUẦN SAU cho người điều hành cho người điều
(GV chủ nhiệm các hành (GV chủ
lớp, nhiệm các lớp,

Mẫu 2: Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm cho một chủ đề cụ thể (loại hình
Hoạt động giáo dục theo chủ đề) có thể được trình bày như sau:

31
Mẫu 2: KẾ HOẠCH GIÁO DỤC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHỦ ĐỀ: ……………………………………………..……………..
(… tiết)
I. MỤC TIÊU
– Yêu cầu cần đạt: (Ghi rõ những điều học sinh thực hiện được trong và sau khi tham
gia trải nghiệm theo chủ đề)
– Các phẩm chất cơ bản, năng lực chung, năng lực đặc thu được góp phần hình
thành qua chủ đề : (Ghi rõ theo các chỉ số thành phần của phẩm chất, năng lực được
ghi trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018)
III. CHUẨN BỊ
– Chuẩn bị của giáo viên: (Ghi rõ những điều giáo viên cần chuẩn bị như: Các đồ
dùng, thiết bị, vật tư, nguyên liệu,... ; mời các nhân vật tham gia trải nghiệm cùng học
sinh (nếu có);...
– Chuẩn bị của học sinh: (Ghi rõ những việc học sinh cần thực hiện trước khi trải
nghiệm theo chủ đề, các vật dụng, tài liệu học sinh cần chuẩn bị, mang theo,...)
II. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
Thiết bị, đồ
Hoạt động của giáo
Thời lượng Các hoạt động học Hoạt động của học sinh dùng dạy
viên
học
NHẬN DIỆN – KHÁM PHÁ
…phút Hoạt động 1: Ghi những việc GV Ghi cách thực hiện hoạt Ghi rõ
(Ghi số, tên hoạt nói và làm. động của học sinh và dự tranh ảnh,
động, mục tiêu kiến kết quả hoạt động, clip, thiết
hoạt động) tình huống sư phạm có bị,.. cần sử
thể xảy ra dụng
Các nội dung này trình
Thường gồm 4 bày tương ứng với 4 nội
bước: dung của GV:
- Chuyển giao
nhiệm vụ hoạt động - Cách thức HS tiếp nhận
- Hướng dẫn thực nhiệm vụ hoạt động.
hiện nhiệm vụ hoạt - HS thực hiện nhiệm vụ
động theo yêu cầu.
- Tổ chức báo cáo - HS báo cáo kết quả
nhiệm vụ nhiệm vụ.
- Đánh giá kết quả - HS tham gia đánh giá, tự
thực hiện hoạt động đánh giá và tiếp nhận
đánh giá của GV.
… phút Hoạt động 2:
TÌM HIỂU – MỞ RỘNG

32
… phút Hoạt động 3:
….phút Hoạt động 4:
THỰC HÀNH – VẬN DỤNG
… phút Hoạt động 5:
….phút Hoạt động 6:
ĐÁNH GIÁ – PHÁT TRIỂN
… phút Hoạt động 7:
….phút Hoạt động 8:

PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỌC SINH SAU CHỦ ĐỀ


- Tự đánh giá
- Bạn đánh giá em
- Thầy cô đánh giá
- Gia đình/ cộng đồng đánh giá
THƯ GỬI PHỤ HUYNH

Mẫu 3: Kế hoạch giáo dục sinh hoạt lớp

Mẫu 3: KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SINH HOẠT LỚP


CHỦ ĐỀ: ……………………………………………..……………..
(… tiết)
I. MỤC TIÊU
– Yêu cầu cần đạt: (Ghi rõ những điều học sinh thực hiện được trong và sau khi tham
gia giờ sinh hoạt lớp)
– Các phẩm chất cơ bản, năng lực chung, năng lực đặc thu được góp phần hình
thành qua chủ đề : (Ghi rõ góp phần hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực
được ghi trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018.
III. CHUẨN BỊ
– Chuẩn bị của giáo viên: (Ghi rõ những điều giáo viên cần chuẩn bị như: Các đồ
dùng, thiết bị, vật tư, nguyên liệu,... ; mời các nhân vật tham gia trải nghiệm cùng học
sinh (nếu có);...
– Chuẩn bị của học sinh: (Ghi rõ những việc học sinh cần thực hiện trước khi trải
nghiệm theo chủ đề, các vật dụng, tài liệu học sinh cần chuẩn bị, mang theo,...)
II. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
Thời Các hoạt Hoạt động của học Thiết bị, đồ
Hoạt động của giáo viên
lượng động học sinh dùng dạy học
BÁO CÁO TỔNG KẾT CÔNG TÁC
TUẦN
…phút Hoạt động 1: Ghi rõ những điều GV Ghi rõ người báo cáo
(Ghi số, tên nói, làm, chú ý. Tuy
33
hoạt động, nhiên, Tổng kết công tác về công tác tuần
mục tiêu hoạt tuần trong giờ SHL ở lớp
động) 2, 3, … trở lên, GV chủ
yếu là người theo dõi,
nhận xét
SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ
…phút Hoạt động Ghi những việc GV nói và Ghi cách thực hiện Ghi rõ tranh
….: làm. hoạt động của học sinh ảnh, clip, thiết
(Ghi số, tên và dự kiến kết quả bị,.. cần sử
hoạt động, hoạt động, tình huống dụng
mục tiêu hoạt sư phạm có thể xảy ra
động) Các nội dung này trình
Thường gồm 4 bước: bày tương ứng với 4
- Chuyển giao nhiệm vụ nội dung của GV:
hoạt động
- Hướng dẫn thực hiện - Cách thức HS tiếp
nhiệm vụ hoạt động nhận nhiệm vụ hoạt
- Tổ chức báo cáo nhiệm động.
vụ - HS thực hiện nhiệm
- Đánh giá kết quả thực vụ theo yêu cầu.
hiện hoạt động - HS báo cáo kết quả
nhiệm vụ.
- HS tham gia đánh
giá, tự đánh giá và tiếp
nhận đánh giá của GV.
….phút Hoạt động
…:
THẢO LUẬN KẾ HOẠCH SHL TUẦN
TIẾP THEO
…phút Hoạt động Ghi những việc GV nói và Ghi cách thực hiện Ghi rõ tranh
….: làm. hoạt động của học sinh ảnh, clip, thiết
(Ghi số, tên và dự kiến kết quả bị,.. cần sử
hoạt động, hoạt động, tình huống dụng
mục tiêu hoạt sư phạm có thể xảy ra
động) Các nội dung này trình
Thường gồm 4 bước: bày tương ứng với 4
- Chuyển giao nhiệm vụ nội dung của GV:
hoạt động
- Hướng dẫn thực hiện - Cách thức HS tiếp
nhiệm vụ hoạt động nhận nhiệm vụ hoạt
- Tổ chức báo cáo nhiệm động.
vụ - HS thực hiện nhiệm
- Đánh giá kết quả thực vụ theo yêu cầu.

34
hiện hoạt động - HS báo cáo kết quả
nhiệm vụ.
- HS tham gia đánh
giá, tự đánh giá và tiếp
nhận đánh giá của GV.

2.5. Quy trình xây dựng kế hoạch tổ chức chủ đề hoạt động trải nghiệm
2.5.1. Bước 1: Xác định chủ đề và mục tiêu của chủ đề
- Xác định chủ đề là một việc làm cần thiết vì tên của chủ đề tự nó đã nói lên
được mục tiêu, nội dung, hình thức của chủ đề. Tên chủ đề cũng tạo ra được sự hấp
dẫn, lôi cuốn, tạo ra được trạng thái tâm lí đầy hứng khởi và tích cực của HS. Việc xác
định của đề cần phải đảm bảo các yêu cầu sau: Rõ ràng, chính xác, ngắn gọn; phản ánh
được mục tiêu chủ đề và nội dung của hoạt động; tạo được ấn tượng ban đầu cho HS.
- Dựa vào yêu cầu cần đạt trong chương trình Hoạt động trải nghiệm để xác
định mục tiêu của chủ đề. Có nhiều cách diễn đạt mục tiêu của chủ đề. Tuy nhiên, dù
theo cách nào thì mục tiêu của chủ đề phải nêu rõ được những yêu cầu cần đạt mà HS
thực hiện được sau chủ đề cũng như chủ đề đã góp phần hình thành những phẩm chất,
năng lực nào cho HS.
2.5.3. Bước 2: Xác định loại hình các hoạt động tương ứng trong chủ đề
Các hoạt động trong chủ đề cần phối hợp nhiều dạng khác nhau và phải được
thiết kế sao cho tất cả HS đều được tham gia trải nghiệm. Khi xác định hoạt động cần
đi theo loại hình hoạt động sinh hoạt dưới cờ, trải nghiệm theo chủ đề, sinh hoạt lớp để
xác định cho hợp lí. Chú ý đến sự khác biệt cơ bản là sinh hoạt dưới cờ là sinh hoạt
nhóm lớn, khác với trải nghiệm theo chủ đề và sinh hoạt lớp là theo mô hình nhóm,
lớp. Với mỗi loại hình hoạt động cần xác định xem có bao nhiêu hoạt động, mỗi hoạt
động thuộc phương thức nào, và mỗi tiết hoạt động để tăng tính hấp dẫn và sự tham
gia của học sinh GV cần kết hợp nhiều phương pháp và hình thức tổ chức.
- Một số PP và hình thức tổ chức thường sử dụng trong Sinh hoạt dưới cờ là:
+ Phương pháp và hình thức tổ chức Sân khấu tương tác: Hát múa, hoạt cảnh
truyền thống, tiểu phẩm, hóa trang,…
+ Phương pháp và hình thức tổ chức Hoạt động giao lưu: tổ chức nói chuyện
chuyên đề với chuyên gia tâm lý, các nhà chuyên môn, người nổi tiếng. Họ được mời
đến nói chuyện, giao lưu với HS hoặc trang bị KT, hiểu biết chuyên biệt trong một số
lĩnh vực như phòng cháy chữa cháy; phong chống đuối nước, phòng chống bắt cóc và
xâm hại tình dục trẻ em….
35
+ Phương pháp và hình thức tổ chức Hội thi: tổ chức thi giữa các lớp, các cá
nhân về một chủ đề nào đó như kể chuyện Bác Hồ, kể chuyện về tấm gương người tốt
việc tốt, kể chuyện về danh nhân; Chuyên mục “Mỗi tuần một cuốn sách”; thi vẽ tranh
tuyên truyền; tìm hiểu qua bài viết dự thi…
- Các phương pháp và hình thức thường được sử dụng trong giờ sinh hoạt lớp:
+ Phương pháp và hình thức tổ chức các diễn đàn: báo cáo, trình bày, thuyết
trình về một vấn đề liên quan đến tình hình của lớp, của trường, của lứa tuổi, ...
+ Phương pháp và hình thức tổ chức các trò chơi: tăng cường giao lưu, gắn kết
bạn bè
+ Phương pháp và hình thức tổ chức các hoạt động giao lưu: Nhân vật điển
hình có thể là HS trong lớp, trong trường hoặc phụ huynh HS
+ Phương pháp và hình thức tổ chức Hoạt động nhân đạo: Lập kế hoạch, thực
hiện hay tổng kết Hoạt động nhân đạo của lớp (giúp đỡ các bạn có hoàn cành khó khăn
trong lớp, trong trường, ..)
+ PP và HT tổ chức các buổi lao động công ích: Dọn dẹp bàn học, lớp học, …
- Các phương pháp và hình thức thường sử dụng trong tổ chức trong giờ Hoạt
động trải nghiệm theo chủ đề:
Hoạt động mang tính khám phá: trò chơi, câu chuyện kể, tình huống, quan sát
bức tranh, tiết mục văn nghệ, hoạt động tập thể vui nhộn, tương tác với HS bằng các
câu hỏi gợi mở, các câu đố vui, thảo luận… giúp khám phá chủ đề và mục tiêu.
Hoạt động chiêm nghiệm, kết nối kinh nghiệm: câu hỏi gợi mở, phỏng vấn
nhanh, kỹ thuật “tia chớp”, các câu đố vui, trò chơi bộc lộ giá trị sống, thuyết trình kết
hợp hỏi đáp, thảo luận nhóm; tiểu phẩm, đóng vai, suy tưởng, hồi ức…
Hoạt động rèn luyện KN: hành động mô phỏng trực quan, hướng dẫn mẫu,
quan sát và làm theo mẫu, hỏi/đáp, trò chơi... thực hành theo nhóm/cá nhân...
Hoạt động vận dụng/mở rộng: tình huống mang tính “thách thức”, sân khấu
hoá, PP tương tác hỏi/đáp, trò chơi, làm việc nhóm... đặt HS vào “tình huống có vấn
đề”, phối kết hợp với phụ huynh trong giám sát HS thực hiện công việc ở nhà, tự thực
hiện, tự đánh giá, viết báo cáo...
2.5.3. Bước 3: Xác định thời gian thực hiện
Việc xác định thời lượng cho mỗi chủ đề và phân phối thời gian thực hiện giữa
các chủ đề Hoạt động trải nghiệm cần căn cứ vào nội dung giáo dục. Chẳng hạn, theo
quy định của chương trình, tổng thời lượng mạch mạch nội dung hoạt động hướng vào
bản thân chiếm đến 60% thời gian của năm học. Nếu tổ chuyên môn xác định năm học
có 9 chủ đề, mỗi chủ đề thực hiện trong 1 tháng để có sự tương đồng với chủ đề giáo
36
dục của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí
Minh thì cần khoảng 5-6 chủ đề thuộc mạch nội dung hoạt động hướng vào bản thân.
Đồng thời, có thể căn cứ vào số lượng các yêu cầu cần đạt và mức độ cần đạt trong
mỗi yêu cầu để xác định thời lượng thực hiện. Đối với những yêu cầu cần đạt được mô
tả ở mức độ nhận thức cao, phức hợp thường phải dự kiến dành nhiều thời gian hơn
các yêu cầu cần đạt ở mức độ nhận thức thấp.
Việc lựa chọn thời điểm thực hiện mỗi chủ đề trải nghiệm trong năm học có thể
thực hiện như sau: Giáo viên đối đối chiếu nội dung giáo dục của chủ đề Hoạt động
trải nghiệm với các nội dung định hướng của giáo dục địa phương và chủ đề giáo dục
của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí
Minh để tìm điểm tương đồng. Sau khi đã tìm được các chủ đề tương đồng thì nên lựa
chọn thời điểm thực hiện gần nhất với nội dung đã được quy định của Đoàn Thanh
niên và Đội thiếu niên. Sở dĩ có thể làm như vậy vì mỗi chủ đề Hoạt động trải nghiệm
luôn bao gồm 3 loại hình trải nghiệm bắt buộc là Sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt lớp, giáo
dục theo chủ đề. Nội dung giáo dục của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và
Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh được thực hiện tích hợp trong giờ Sinh hoạt
dưới cờ chung cho toàn trường và Sinh hoạt lớp. Cách làm này sẽ giúp tổ chuyên môn
xây dựng kế hoạch giáo dục có nội dung thống nhất ở cả 3 loại hình trải nghiệm, việc
phối hợp với giáo viên Tổng phụ trách đội cũng thuận lợi, dễ dàng hơn.
Ví dụ: Chủ đề Hoạt động trải nghiệm An toàn trong cuộc sống, dành cho học
sinh lớp 2, có nội dung chủ yếu là giáo dục học sinh –
Nhận biết được những tình huống có nguy cơ bị lạc, bị bắt cóc và thực hiện được
những việc làm để phòng tránh bị lạc, bị bắt cóc.
Nội dung này là 1 trong 6 nội dung của yêu cầu cần đạt mạnh Hướng vào bản
thân, nên hoàn toàn có thể xây dựng thành 1 chủ đề Hoạt động trải nghiệm thực hiện
trong 1 tháng với các loại hình Sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt lớp, Hoạt động giáo dục
theo chủ đề.
2.5.4. Bước 4: Thiết kế chi tiết hoạt động trong chủ đề
- Đặt tên cho hoạt động: Tên hoạt động cần nói lên được mục tiêu, nội dung,
hình thức của hoạt động; phải bám sát chủ đề và phục vụ tốt cho việc thực hiện các
mục tiêu giáo dục của một chủ đề.
- Xác định mục tiêu của hoạt động
Các mục tiêu hoạt động cần phải được xác định rõ ràng, cụ thể và phù hợp;
phản ánh được các mức độ cao thấp của yêu cầu cần đạt về tri thức, kĩ năng, thái độ và
định hướng giá trị.
Khi xác định mục tiêu cần phải trả lời các câu hỏi sau:

37
+ Hoạt động này có thể hình thành cho HS những KT ở mức độ nào? (Khối
lượng và chất lượng đạt được của KT?)
+ Những KN nào có thể được hình thành ở HS và các mức độ của nó đạt được
sau khi tham gia hoạt động?
+ Những thái độ, giá trị nào có thể được hình thành hay thay đổi ở HS sau hoạt
động?
+ Góp phần hình thành và phát triển những PC và NL nào cho HS?
- Xác định cách thức tổ chức hoạt động
Trước hết, cần căn cứ vào từng chủ đề, các mục tiêu đã xác định, các điều kiện
hoàn cảnh cụ thể của lớp, của nhà trường và khả năng của HS để xác định các nội dung
phù hợp cho các hoạt động. Cần liệt kê đầy đủ các nội dung hoạt động phải thực hiện, từ
đó lựa chọn hình thức hoạt động tương ứng. Có thể trong một hoạt động nhưng có nhiều
hình thức khác nhau được thực hiện đan xen hoặc trong đó có một hình thức nào đó là
trung tâm, còn hình thức khác là phụ trợ.
- Chuẩn bị cho hoạt động
Trong bước này, cả GV và HS cùng tham gia công tác chuẩn bị. Để chuẩn bị tốt
cho hoạt động, GV cần làm tốt các công việc sau đây:
+ Nắm vững các nội dung và hình thức hoạt động đã được xác định và dự kiến
tiến trình hoạt động.
+ Dự kiến những phương tiện, điều kiện cần thiết để hoạt động có thể được
thực hiện một cách có hiệu quả. Các phương tiện và điều kiện cụ thể là: Các tài liệu
cần thiết liên quan đến các chủ đề, phục vụ cho các hình thức hoạt động; Các phương
tiện hoạt động như phương tiện âm thanh, nhạc cụ, đạo cụ, phục trang, ánh sáng, tranh
ảnh, băng đĩa hình, băng đĩa nhạc, máy tính, máy chiếu overhead hay projector, các
loại bảng…; Phòng ốc, bàn ghế và các phương tiện phục vụ khác; Tài chính chi phí
cho việc tổ chức hoạt động...v.v...
+ Dự kiến phân công nhiệm vụ cho các tổ, nhóm hay cá nhân và thời gian hoàn
thành công tác chuẩn bị.
+ Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức hoạt động, những lực lượng mời tham gia
hoạt động.
+ Dự kiến những hoạt động của GV và HS với sự tương tác tích cực trong quá
trình tổ chức hoạt động.
Về phía HS, khi được giao nhiệm vụ, tập thể lớp, cơ quan tự quản lớp hay các
tổ, nhóm cần bàn bạc một cách dân chủ và chủ động phân công những công việc cụ thể
cho từng cá nhân, tổ và nhóm; trao đổi, bàn bạc để xây dựng kế hoạch triển khai công
tác chuẩn bị.

38
Trong quá trình đó, GV cần tăng cường sự theo dõi sát sao, kiểm tra và giúp đỡ
kịp thời, giải quyết những vướng mắc để hoàn thành tốt khâu chuẩn bị, tránh phó mặc
hoặc qua loa, đại khái.
2.5.5. Bước 5. Đánh giá và hoàn thiện chủ đề
Sau khi thực hiện xong các bước trên, cần rà soát, kiểm tra lại nội dung và trình
tự của các hoạt động, thời gian thực hiện cho từng hoạt động xem xét tính hợp lí, khả
năng thực hiện, đối tượng phối hợp và kết quả cần đạt được. Nếu phát hiện những sai
sót hoặc bất hợp lí ở hoạt động nào, nội dung nào thì kịp thời điều chỉnh. Cuối cùng,
hoàn thiện bản Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề và cụ thể hoá
bằng văn bản.
Bên cạnh đó, việc cập nhật thường xuyên Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải
nghiệm theo chủ đề cũng giúp hoàn thiện Kế hoạch giáo dục chung của tổ chuyên
môn. Đồng thời, việc kiểm tra, đánh giá mức độ đạt được của các mục tiêu đề ra trong
kế hoạch giúp GV định hướng những hoạt động, việc làm tiếp theo, biện pháp khắc
phục khó khăn, tìm kiếm nguồn hỗ trợ khác và thực hiện các phương án dự phòng
nhằm đảm bảo tiêu của chủ đề cũng như mục tiêu chung của cả năm học.
2.6. Phân tích, đánh giá Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề
Quá trình tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh (trải nghiệm theo chủ đề)
được thiết kế thành chuỗi các hoạt động theo 4 giai đoạn: Nhận diện khám phá – Tìm
hiểu mở rộng – Thực hành, Vận dụng – Đánh giá, phát triển. Trong chuỗi các hoạt
động này, có hoạt động HS sẽ thực hiện trên lớp, cũng có những hoạt động thực hiện
tại nhà. Để phân tích một Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề, có thể
tính đến các khía cạnh như sau:
– Sự thể hiện của mục tiêu, yêu cầu đạt của Chương trình giáo dục phổ thông
trong kế hoạch tổ chức của chủ đề hoạt động trải nghiệm.
– Sự thể hiện các mức độ nhận thức và theo phẩm chất cơ bản, năng lực chung
và năng lực đặc thù của các mục tiêu.
– Các Phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm được sử dụng là
gì và chúng đã góp phần hình thành và phát triển phẩm chất, năng lục cho HS như thế
nào.
– Tiến trình các giai đoạn Nhận diện – Khám phá; Tìm hiểu – Mở rộng; Thực
hành – Vận dụng; Đánh giá – Phát triển được thể hiện trong kế hoạch.
– Các yêu cầu hoạt động, câu hỏi, bài tập của chủ đề theo thang nhận thức
Bloom (6 mức) và hình thức câu hỏi (Tự luận/ Trắc nghiệm)
CÁC TIÊU CHÍ PHẨN TÍCH KẾ HOẠCH GIÁO DỤC

39
Nội dung Tiêu chí
Kế hoạch và tài liệu tổ Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động trải nghiệm với mục
chức hoạt động trải tiêu, nội dung và phương pháp tổ chức được sử dụng.
nghiệm Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và
sản phẩm cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập.
Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử
dụng để tổ chức các hoạt động học của học sinh.
Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá
trình tổ chức hoạt động học của học sinh.
Tổ chức hoạt động trải Mức độ sinh động, hấp dẫn học sinh của phương pháp và
nghiệm cho học sinh hình thức chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó
khăn của học sinh.
Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và
khuyến khích học sinh hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện
nhiệm vụ học tập.
Mức độ hiệu quả hoạt động của giáo viên trong việc tổng
hợp, phân tích, đánh giá kết quả
hoạt động và quá trình thảo luận của học sinh.
Hoạt động cho học Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
sinh của tất cả học sinh trong lớp.
Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh
trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Mức độ tham gia tích cực của học sinh trong trình bày, trao
đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của HS

Hoạt động của học sinh là nội dung cần quan tâm hơn cả khi phân tích việc tổ
chức hoạt động trải nghiệm ở một lớp học cụ thể. Cần chú ý mô tả tỉ mỉ tình huống
học tập cụ thể của HS, suy xét các nguyên nhân dẫn đến thực tế đó. Lí do chính để
việc phân tích hoạt động học của học sinh là điều quan trong hơn cả chính là vì mọi
hoạt động dạy học, giáo dục trong nhà trường là để đạt mục tiêu phát triển phẩm chất,
năng lực cho học sinh. Phẩm chất, năng lực chỉ có thể được hình thành qua hoạt động.
Biểu hiện của học sinh thông qua hoạt động cũng làm căn cứ xác đáng để GV điều

40
chỉnh kế hoạch tổ chức hoạt động của mình sao cho đạt được mục tiêu đề ra. Bảng sau
đề xuất các tiêu chí cụ thể để phân tích hoạt động của học sinh.

Thực tế học sinh Nguyên nhân


HS học tự nhiên (thể hiện
nét mặt, cử chỉ và hành
động) – GV có ý định rõ ràng/
HS hứng thú, suy nghĩ – GV tổ chức hoạt động học
Ý định
sâu tập ý nghĩa/
của GV
HS phát triển ý tưởng và – GV có ý định sáng tạo và
kinh nghiệm phù hợp
Tình huống HS học theo tốc độ của
học tập của mình
HS HS học tập lẫn nhau Thái độ
HS gặp khó khăn được của GV
– GV lắng nghe HS/
quan tâm
– GV điều chỉnh tiến trình bài
Hoạt động nhóm giúp HS
học/
học thật sự
– GV quan tâm, hỗ trợ từng
ĐDDH giúp HS học thực
HS
sự
HS đạt được mục tiêu bài

41
CHƯƠNG III. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁ NHÂN TRONG NĂM
HỌC
3.1. Quan niệm về kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học
Kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân của GV bao gồm các hoạt động liên
quan đến dạy học, giáo dục và tự học, tự bồi dưỡng được đề ra trước mỗi năm học, đây
được xem như một bản thiết kế hướng tới các mục tiêu giáo dục cần đạt được.
Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân là hoạt động cần thiết của GV trước
khi thực hiện hoạt động dạy học và giáo dục trong năm học nhằm đáp ứng mục tiêu
hướng đến, đảm bảo tính đồng bộ, đảm bảo tiến độ và đạt hiệu quả cao thông qua việc
sắp xếp công việc, đề xuất biện pháp và tiến trình thực hiện các nhiệm vụ năm học.
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về kế hoạch cá nhân và chức năng của việc
lập kế hoạch. Với mỗi quan điểm, mỗi cách tiếp cận đều có khái niệm riêng nhưng tất
cả đều cố gắng biểu hiện đúng bản chất của phạm trù này.
Kế hoạch giáo dục và dạy học có thể coi là quá trình liên tục xoáy trôn ốc với chất
lượng ngày càng tăng lên kể từ khi chuẩn bị xây dựng kế hoạch cho tới lúc chuẩn bị tổ
chức thực hiện kế hoạch nhằm đưa hoạt động của lớp học theo đúng mục tiêu đã đề ra.
Kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học được xem như một bản
kiến trúc trong năm học của GV, không chỉ có vai trò định hướng mà còn thể hiện sự
chủ động của GV trong hoạt động giáo dục, dạy học, tự học, tự bồi dưỡng nhằm hướng
tới kết quả cuối cùng là đạt được các mục tiêu đã đề ra đầu năm học.
Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân là một hoạt động giúp GV
nhận thấy cần huy động các lực lượng khác như nhà trường, xã hội hay phụ huynh để
đáp ứng các yêu cầu giáo dục. Và hơn nữa, đây là quá trình xuất phát từ mục tiêu đề
ra, GV và nhà trường lên các phương án, các bước đi trình tự trong tiến trình hoạt
động giáo dục của nhà trường.
Như vậy, kế hoạch dạy học và giáo dục là quá trình xác định các mục tiêu và
lựa chọn các phương thức, thời điểm để đạt được các mục tiêu đó. Xây dựng kế hoạch
nhằm mục đích xác định mục tiêu cần phải đạt được là cái gì? Và phương thức để đạt
được các mục tiêu đó như thế nào? Thời hạn hoàn thành mục tiêu đó là khi nào? …
Tức là, lập kế hoạch bao gồm việc xác định rõ các mục tiêu cần đạt được, xây dựng
một chiến lược tổng thể để đạt được các mục tiêu đã đặt ra, và việc triển khai một hệ
thống các kế hoạch để thống nhất và phối hợp các hoạt động giáo dục khác trong nhà
trường.

3.2. Vai trò của kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học
Xét trong phạm vi toàn bộ nền giáo dục quốc dân thì kế hoạch là một trong
những công cụ điều tiết chủ yếu của Nhà nước. Còn trong phạm vi một nhà trường hay
42
một tổ chức thì lập kế hoạch là khâu đầu tiên, là chức năng quan trọng của quá trình
quản lý và là cơ sở để thúc đẩy hoạt động giáo dục có hiệu quả cao, đạt được mục tiêu
đề ra.
Các nhà quản lý giáo dục cần phải lập kế hoạch bởi vì lập kế hoạch cho biết
phương hướng hoạt động trong tương lai, làm giảm sự tác động của những thay đổi từ
môi trường, tránh được sự lãng phí và dư thừa nguồn lực, và thiết lập nên những tiêu
chuẩn thuận tiện cho công tác kiểm tra.
Hiện nay, trong xu thế đổi mới căn bản và toàn diện hệ thống giáo dục, có thể
thấy lập kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân có các vai trò to lớn đối với các nhà
trường.
Bao gồm:
– Kế hoạch là một trong những công cụ có vai trò quan trọng trong việc phối
hợp nỗ lực của các GV với cán bộ quản lý nhà trường. Lập kế hoạch cho biết mục tiêu,
và cách thức đạt được mục tiêu của nhà trường. Các GV trong nhà trường biết được
mục tiêu giáo dục sẽ đề các kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân để đồng hành cùng
sự phát triển của nhà trường, điều này tạo nên sự đồng bộ trong giáo dục nhà trường.
– Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân có tác dụng làm giảm tính bất ổn
định của GV trong quá trình thực hiện nhiệm vụ giáo dục. Sự bất ổn định và thay đổi của
môi trường làm cho công tác lập kế hoạch trở thành tất yếu và rất cần thiết đối với mỗi GV.
Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân giúp GV chủ động thực hiện các biện pháp
ứng phó với những thay đổi của hoạt động giáo dục.
– Lập kế hoạch buộc những nhà quản lý giáo dục và GV phải nhìn về phía trước,
dự đoán được những thay đổi trong nội bộ nhà trường cũng như môi trường giáo dục
bên ngoài và cân nhắc các ảnh hưởng của chúng để đưa ra những giải pháp ứng phó
thích hợp.
– Lập kế hoạch làm giảm được sự chồng chéo và giảm thiểu những hoạt động
làm lãng phí nguồn lực của cá nhân GV và của nhà trường. Khi đã lập kế hoạch thì
mục tiêu, thời hạn hoàn thành mục tiêu đã được xác định, phương thức thực hiện,
nguồn hỗ trợ khả thi cũng đã dự kiến nên sẽ giúp GV sử dụng nguồn lực một cách có
hiệu quả, giảm thiểu chi phí bởi vì nó chủ động vào các hoạt động hiệu quả và phù
hợp.
– Lập kế hoạch sẽ thiết lập được những tiêu chuẩn tạo điều kiện cho công tác
kiểm tra đạt hiệu quả cao. Một nhà trường hay một GV nếu không có kế hoạch dạy
học và giáo dục cá nhân giống như hiện tượng “đẽo cày giữa đường”, tức không xác
định trước mục tiêu cần đạt tới là gì? Cần những biện pháp và các công cụ hỗ trợ gì để
đạt được các mục tiêu đó? Do vậy, khi có những biến động, nhà trường và GV không
có các biện pháp điều chỉnh kịp thời, dễ dẫn đến phát triển lệch lạc, và nếu không có
43
kế hoạch của GV thì cũng không có công tác kiểm tra, đánh giá trong nhà trường.
Như vậy, lập kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân quả thật là quan trọng đối
với hoạt động giáo dục của nhà trường và GV. Nếu không có kế hoạch, bản thân GV
và nhà trường không thể xác định được, là cần những nguồn lực nào để hoạt động giáo
dục đạt hiệu quả tốt nhất, và hơn nữa, không có kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân,
GV không thể xác định được mình cần phải làm gì? Vì bản thân họ, không thể xác
định được mục tiêu của mình là gì thì sẽ không biết mình đang ở đâu và cần làm gì?
Không có kế hoạch chúng ta sẽ không có những thời gian biểu cho các hoạt động của
mình, không có được sự nỗ lực và cố gắng hết mình để đạt được mục tiêu. Vì thế mà
chúng ta cứ để thời gian trôi đi một cách vô ích và hành động một cách thụ động trước
sự thay đổi của môi trường xung quanh ta . Vì vậy mà việc đạt được mục tiêu của mỗi
cá nhân ta sẽ là không cao, thậm chí còn không thể đạt được mục tiêu mà mình mong
muốn.
Tóm lại, chức năng lập kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân là chức năng đầu
tiên, là xuất phát điểm của mọi quá trình giáo dục. Bất kể là cấp quản lý hay GV, việc
lập ra được những kế hoạch có hiệu quả sẽ là chiếc chìa khoá cho việc thực hiện một
cách hiệu quả những mục tiêu đã đề ra của nhà trường.

3.3. Các nguyên tắc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học
Việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học cần đảm
bảo các nguyên tắc sau:
Đảm bảo tính pháp lý: Xây dựng kế hoạch dạy học và hoạt động cá nhân cần theo
đúng các văn bản hướng dẫn của ngành, đảm bảo các điều lệ được quy định, phù hợp
và góp phần hiện thực hóa kế hoạch giáo dục của nhà trường, của tổ chuyên môn.
Đảm bảo tính thực tiễn: Mỗi nhà trường phổ thông được đặt trong một bối cảnh
khác nhau về tình hình kinh tế xã hội, về tài chính, về nguồn lực và nhiều yếu tố khác.
Vì vậy, khi xây dựng kế hoạch giáo dục và dạy học cá nhân trong năm học, GV cần
phải phân tích điều kiện thực tế để xác định mục tiêu phù hợp, xác định được phương
thức thực hiện khả thi và tìm kiếm nguồn hỗ trợ để thực hiện công việc hiệu quả, đáp
ứng mục tiêu đề ra.
Đảm bảo tính vừa sức: Việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân
trong năm học cần đảm bảo tính vừa sức. Tính vừa sức thể hiện ở việc phân tích điểm
mạnh, hạn chế và những yếu tố khác của cá nhân GV có ảnh hưởng đến mức độ và
tiến độ thực hiện công việc. Vì vậy, thông qua việc lập kế hoạch cá nhân trong năm
học, bao gồm những nội dung chính như: xác định cụ thể những nhiệm vụ cần làm,
biện pháp thực hiện công việc và thời hạn hoàn thành công việc sẽ giúp GV nhìn lại
tổng thể các nhiệm vụ, khả năng hoàn thành nhiệm vụ, mức độ hoàn thành các nhiệm

44
vụ; từ đó ưu tiên việc nào trước, việc nào sau, đệ trình xin giảm bớt nhiệm vụ nào
nhằm đảm bảo mục tiêu chung của tổ chuyên môn, của nhà trường.
Đảm bảo tính khoa học: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân là một
hoạt động cá nhân của GV trong hoạt động giáo dục, những kế hoạch được đề ra cần
phải dựa trên những nguyên lý, nguyên tắc của khoa học giáo dục, tùy theo từng độ
tuổi, từng cấp học khác nhau mà có những lý thuyết khác nhau về hoạt động giáo dục.
Đảm bảo tính đồng bộ và lịch sử cụ thể: Nguyên tắc này được thể hiện, kế
hoạch dạy học và giáo dục cá nhân của GV phải thống nhất với kế hoạch giáo dục
chung của nhà trường, bên cạnh đó, xây dựng kế hoạch là khâu đầu tiên của hoạt động
khởi động giáo dục, song khâu này là dựa vào kết quả kiểm tra đánh giá của năm học
trước, vì thế, GV cần căn cứ vào tính lịch sử cụ thể của từng năm học để có kế hoạch
phù hợp, cũng như huy động các nguồn lực, đề xuất các biện pháp nhằm hạn chế
những bất cập của năm học trước và phát huy những điểm mạnh trong năm học tiếp
theo.

3.4. Định hướng cấu trúc KHDH và giáo dục cá nhân trong năm học
Hiện nay có rất nhiều mẫu kế hoạch cá nhân đang được GV sử dụng. Các mẫu
này chủ yếu do tự nhà trường xây dựng hoặc theo quy định của Sở/Phòng Giáo dục và
Đào tạo. Dưới đây là bản kế hoạch cá nhân minh họa để GV có thể tham khảo.

45
TRƯỜNG ……………………… CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ:…………………….. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……., ngày…..tháng...năm ……..


KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC CÁ NHÂN
Năm học ………………
– Căn cứ Công văn số ........................ ngày...tháng...năm.... của Sở Giáo
dục và Đào tạo Thành phố/Tỉnh... về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục
trung học năm học….;
– Công vă n số ......................... ngày...tháng....năm………… của Sở Giáo dục
và Đào tạo Thành phố/Tỉnh... về việc thực hiện nhiệm vụ BDT năm học ;
– Căn cứ Kế hoạch số….KH/…, ngày...tháng...năm... của Trường ............ về kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học;
– Căn cứ vào năng lực cá nhân và yêu cầu của nhiệm vụ được giao, nhu cầu
phát triển của bản thân
– Căn cứ vào tình hình thực tiễn của địa phương, nhà trường; tình hình HS, phụ
huynh khối/lớp giảng dạy và chủ nhiệm.

Phần I. THÔNG TIN CHUNG


1. Thông tin cá nhân
– Họ và tên: .................................................................Nhóm chuyên môn:
.............................................. ............................
– Ngày tháng năm sinh: ............................................ Năm vào ngành:
............................................. ............................
– Trình độ đào tạo: ......................................................Môn đào tạo:
...............................................................................
– Thâm niên công tác:
...........................................................................................................................................
...........
– Danh hiệu thi đua đạt được năm học......(năm học trước):
.............................................................................................
– Xếp loại Chuẩn nghề nghiệp năm học ......(năm học
trước):...........................................................................................
Xếp loại viên chức năm học ......(năm học trước):

46
……………………………………………………………………….
Một số thành tích nổi bật các năm học đã qua:
…………………………………………………………………………..
2. Đặc điểm tình hình
2.1. Năng lực cá nhân
– Điểm
mạnh:.................................................................................................................................
....................................
– Điểm hạn
chế:....................................................................................................................................
..............................
2.2. Thuận lợi và khó khăn
a) Thuận
lợi:......................................................................................................................................
................................
b) Khó
khăn:..................................................................................................................................
....................................
2.3. Công việc được giao
– Giảng dạy: Môn: ............................... Các lớp: ............................................................
– Môn: ............................... Các lớp: ...............................................................................
– Chủ nhiệm lớp:………………………………………………………………………..
– Kiêm nhiệm nhiệm vụ, chức vụ chuyên môn, đoàn thể:………………………………
– Phân công phụ trách các cuộc thi, các đội tuyển:…………………………………….
2.4. Đánh giá về đặc điểm tình hình
a) Đánh giá HS các lớp được phân công giảng dạy:
– Đánh giá chung:.....................
– Kết quả cụ thể:............................

Giỏi (%) Khá (%) TB (%) Yếu (%) Kém (%) Lưu ý
Lớp Sĩ số
SL % SL % SL % SL % SL %

Chung

47
b. Đánh giá tình hình HS lớp chủ nhiệm:
– Đánh giá chung:..........................
– Kết quả cụ thể:............................

Giỏi (%) Khá (%) TB (%) Yếu (%) Kém (%) Lưu ý
Học lực SL % SL % SL % SL % SL %

Tốt (%) Khá (%) TB (%) Yếu (%) Lưu ý


Hạnh kiểm
SL % SL % SL % SL %

c. Đánh giá tình hình chung về phụ huynh lớp chủ


nhiệm:..............................................................................................................................
d. Đánh giá chung về tình hình các đội tuyển HS giỏi, đội tuyển dự thi sáng tạo
KHKT...
e. Đánh giá đặc điểm tình hình công tác kiêm nhiệm được phân công phụ trách:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

Phần II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC CÁ NHÂN TRONG


NĂM HỌC
1. Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ được giao
1.1. Công tác rèn luyện, tự rèn luyện về đạo đức tư tưởng (chú ý: Bám sát nội dung đăng
ký làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh)
...........................................................................................................................................
1.2. Giáo dục cho HS về đạo đức, tư tưởng chính trị:
...........................................................................................................................................
1.3. Công tác giảng dạy
a. Chỉ tiêu
Chỉ tiêu về kết quả dạy học tại các lớp được phân công:

Sĩ Tốt Khá T. bình Yếu Kém


TT Lớp Ghi
số SL % SL % SL % SL % SL %
chú
1

48
2

...

Các chỉ tiêu khác liên quan đến công tác giảng dạy thường xuyên:
+ Dự giờ:……….tiết/năm; Dạy minh họa cho GV khác dự giờ
tiết/năm,
+ Thao giảng: tiết/năm,
+ Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học: tiết/năm trở lên,
+ Hồ sơ sổ sách: Đạt loại…,
+ Sử dụng % đồ dùng dạy học hiện có,
+ Thiết kế đồ dùng dạy học mới,
+ Thực hiện tốt……..% tiết thực hành,
+ Báo cáo chuyên đề sinh hoạt tổ chuyên môn: …(tên chuyên đề)………
b. Mục tiêu, Biện pháp

Lưu ý (Nguồn
Mục tiêu Biện pháp hỗ trợ,
Mục tiêu chung Thời gian
cụ thể thực hiện tình huống
phát sinh...)
1. Xây dựng kế hoạch bài học và
tổ chức hoạt động dạy học theo
hướng phát triển phẩm chất, năng
lực HS.
2. Kiểm tra, đánh giá, xếp loại HS
theo hướng phát triển phẩm chất,
năng lực HS
3. Sử dụng thiết bị dạy học, đồ
dùng dạy học (Máy chiếu, thí
nghiệm biểu diễn, thí nghiệm thực
hành, ...)
4. Ứng dụng công nghệ thông tin
5. Phụ đạo HS yếu, kém
6. Hoàn thành các hồ sơ, sổ sách
liên quan đến công tác giảng dạy
đúng quy định, đúng thời hạn
49
……

1.4. Công tác chủ nhiệm


a. Chỉ tiêu
Giỏi (%) Khá (%) TB (%) Yếu (%) Kém (%) Lưu ý
Học lực
SL % SL % SL % SL % SL %

Tốt (%) Khá (%) TB (%) Yếu (%) Lưu ý


Hạnh kiểm SL % SL % SL % SL %

b. Mục tiêu, Biện pháp


Mục tiêu chung Mục tiêu cụ thể Biện pháp thực hiện Thời gian Lưu ý

1.5. Công tác bồi dưỡng HSG, dự thi HS nghiên cứu KHKT (Cụm/Thành phố/Quốc gia)
a. Chỉ tiêu
(Tùy nhiệm vụ của GV được phân công để xác định các cuộc thi cụ thể)

Giải cấp tỉnh/Thành


STT Tên cuộc thi Giải cấp trường
phố
1 HS giỏi Quốc gia
2 Văn nghệ/ TDTT
3 Olympic
4 Hướng dẫn HS làm Đề tài sáng tạo
Khoa học kỹ thuật.
…….

b. Mục tiêu, biện pháp

Mục tiêu chung Mục tiêu cụ thể Biện pháp thực Thời gian Lưu ý
hiện
50
1.6. Công tác kiêm nhiệm (Công tác Đảng, Đoàn, Đội, Công Đoàn... Nêu khái quát mục
tiêu, chỉ tiêu và biện pháp đề ra cho cá nhân)
a. Chỉ tiêu
b. Mục tiêu, Biện pháp

Mục tiêu chung Mục tiêu cụ thể Biện pháp Thời gian Lưu ý
thực hiện

1.7. Tham gia các cuộc thi (Tùy thuộc vào tình hình tổ chức các cuộc thi dành cho GV
tại các tỉnh/thành phố/trường)
a. Chỉ tiêu
STT Tên cuộc thi Giải cấp trường Giải cấp tỉnh
1 GV dạy giỏi
2 Hội thao ngành
3 Viết sáng kiến kinh nghiệm
4 Xe đạp về nguồn
5 Các cuộc thi khác…………….

b. Mục tiêu, biện pháp

Mục tiêu chung Mục tiêu cụ thể Biện pháp thực hiện Thời gian Lưu ý

2. Kế hoạch tự học, bồi dưỡng thường xuyên


Công tác tự bồi dưỡng, tự học:
– Chuyên đề tự bồi dưỡng: .........................................................................
– Đăng kí học tập nâng cao trình độ:..........................................................
2.1. Nội dung 1 (30 tiết/năm học): Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm
học theo cấp học
Nội dung Số tiết Hình thức học Thời gian Mục tiêu
1.

51
2.
3.
……

Điều chỉnh: (thời gian, nội dung):....................................................................................

2.2. Nội dung 2 (30 tiết/năm học): Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển
giáo dục địa phương theo năm học
Nội dung Số tiết Hình thức học Thời gian Mục tiêu
1.
2.
3.
……

Điều chỉnh: (thời gian, nội dung):....................................................................................

2.3. Nội dung 3 (60 tiết/1 năm học): Bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề
nghiệp liên tục của GV
Nội dung này thuộc khối kiến thức tự chọn nhằm đáp ứng nhu cầu phát
triển nghề nghiệp liên tục của GV. Để thực hiện nội dung này, GV chọn 4 Modul
để tự học, tự bồi dưỡng.
Mô đun chọn Số tiết Hình thức học Thời gian Mục tiêu đạt được
............
............
............
............
Điều chỉnh: (thời gian, nội dung):............................................................................

3. Kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân hằng tháng

Tháng Nội dung Thời gian cụ thể Đánh giá, Điều


chỉnh
HỌC KỲ I

10

52
Tháng Nội dung Thời gian cụ thể Đánh giá, Điều
chỉnh
11
12
1

HỌC KỲ II
2
3
4
5
GIAI ĐOẠN NGHỈ HÈ
6
7
8
…., ngày...tháng...năm
….

Tổ trưởng chuyên môn Người lập kế hoạch


Phê duyệt của hiệu trưởng
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)

53
3.5. Quy trình xây dựng KHDH và giáo dục cá nhân trong năm học
Để xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học, GV cần tiến
hành các bước sau:

Quy trình xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học

Bước 1. Xác định căn cứ pháp lý và thực tiễn


– Pháp lý: Các văn bản liên quan như Chương trình tổng thể, Chương trình môn
học, Điều lệ trường phổ thông…; Kế hoạch giáo dục nhà trường; Bảng phân công
nhiệm vụ năm học mới của GV…
– Thực tiễn: Kết quả đạt được của GV năm học trước; Bảng phân tích tình hình
lớp học được phân công chủ nhiệm/giảng dạy;
– Phân tích năng lực cá nhân: Điểm mạnh, điểm yếu, điều kiện cụ thể…
Bước 2. Xác định nhiệm vụ/ nội dung công việc và sắp xếp thứ tự ưu tiên cho các
nhiệm vụ
Nội dung công việc của GV trong nhà trường phổ thông được phân làm 3 nhóm
chính: (1) Giảng dạy/giáo dục; (2) Chủ nhiệm; (3) Công việc kiêm nhiệm khác: Công
54
tác Đảng, Đoàn, Đội, Công đoàn…
Để xác định các nhiệm vụ/nội dung công việc 1 cách cụ thể, GV cần xác định
mình sẽ thực hiện nhiệm vụ/công việc gì? Để thực hiện công việc/nhiệm đó cần chuẩn
bị những gì? Cần bao nhiêu thời gian cho công việc/nhiệm vụ này? Để thực hiện
nhiệm vụ/công việc đó cần những hỗ trợ nào?... Xác định rõ nội dung nhiệm vụ/công
việc trước khi bắt đầu làm là cách thiết lập hệ thống các tiêu chuẩn làm việc, giúp việc
dạy học và giáo dục của GV trong suốt cả năm học đi đúng hướng, trơn tru, dễ dàng.
Khi xác định nhiệm vụ/công việc cần làm, GV cần xác định đối tượng, thời
gian, địa điểm thực hiện, nguồn hỗ trợ… Đồng thời, GV cần xác định rõ cái nào nên
làm trước, cái nào làm sau. Việc sắp xếp các công việc 1 cách hợp lý theo thứ tự cấp
bách, mức độ quan trọng hoặc theo trình tự thời gian… là một yếu tố quan trọng khi
lập kế hoạch hiệu quả. Việc này giúp GV loại bỏ những công việc không cần thiết, tiết
kiệm thời gian và nguồn lực.
Bước 3. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân
Việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân được tiến hành theo mẫu
do nhà trường hoặc Sở/Phòng giáo dục và đào tạo quy định. Nhìn chung, kế hoạch cá
nhân của mối GV ngoài phần Thông tin chung, phần kế hoạch sẽ được tích hợp các
loại sau: Kế hoạch dạy học, Kế hoạch chủ nhiệm, Kế hoạch thực hiện các hoạt động
khác và kế hoạch tự học, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Bản kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học gồm 4 bước tương
ứng 4 nội dung chính:
B3.1. Thiếp lập thông tin chung
Phần thông tin chung giúp các cán bộ quản lý có cái nhìn tổng thể về bản kế
hoạch cá nhân. Phần này cần được trình bày ngắn gọn và làm nổi bật được các điểm
mạnh của bản thân, từ đó xác định được các điểm thuận lợi và các khó khăn cần khắc
phục. Ngoài ra, phần thông tin chung cần thể hiện các kết quả phân tích tình hình, đặc
điểm của HS được phân công giảng dạy, chủ nhiệm; đặc điểm, tình hình chung của
nhà trường…
B3.2. Xây dựng Kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học
Phần này được trình bày cụ thể về nhiệm vụ/công việc được phân công, chỉ tiêu
đề ra, mục tiêu, thời gian thực hiện, biện pháp thực hiện, nguồn lực hỗ trợ… Gồm các
bước cụ thể sau:
+ B3.2.1. Xác định chỉ tiêu, mục tiêu cần đạt
Việc xác định chỉ tiêu, mục tiêu trước khi làm việc giúp GV định hình được quá
trình làm việc và kết quả đạt được khi hoàn thành nó. Có chỉ tiêu và mục tiêu sẽ giúp

55
GV có động lực làm việc hơn và xác định được lộ trình thực hiện công việc nhằm đáp
ứng mục tiêu. Việc đặt ra chỉ tiêu, mục tiêu được xác định với những câu hỏi: Lí do cần
phải thực hiện nhiệm vụ/làm việc này? Vai trò của việc thực hiện nhiệm vụ đó? Chỉ tiêu,
mục tiêu thực hiện nhiệm vụ đó có phù hợp với năng lực của mình không?...Điều này sẽ
giúp GV đánh giá được công việc mà GV làm trong suốt năm học có cần thiết không?
Có nên làm không? Từ đó đỡ mất thời gian, công sức cho những công việc khác; hoặc
giảm thiểu sự lúng túng trong quá trình thực hiện công việc, dẫn tới ảnh hưởng đến mục
tiêu đề ra.
GV cần chia ra 2 loại mục tiêu: Mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể của từng
nhiệm vụ/công việc. Các mục tiêu thường được viết dưới dạng chủ động và sử dụng
những động từ chỉ hành động với ý nghĩa rõ ràng như “lên kế hoạch”, “viết”, “làm”,
“xây dựng”….Bên cạnh đó, khi xây dựng mục tiêu, GV cần tham khảo tiêu chí
SMART: S (specific)– cụ thể, chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu; M (measuable)– quan sát
được, đo đếm được; A (achiveable)– khả thi, vừa sức; R (realistic)– thực tế; T (time–
scale) – có giới hạn về thời gian.
+ B3.2.2. Xác định biện pháp thực hiện
Sau khi liệt kê được nội dung công việc/nhiệm vụ cần làm, xác định được chỉ
tiêu cần đạt, mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể, GV cần xác định các biện pháp thực
hiện công việc nhằm đạt được chỉ tiêu, mục tiêu đề ra. Điều này giúp GV bớt lúng
túng và đỡ mất thời gian trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
+ B3.2.3. Xác định nguồn hỗ trợ và những vấn đề liên quan đến việc thực hiện
nhiệm vụ/công việc
GV cần liệt kê được các nguồn lực hỗ trợ, là những vấn đề cần thiết, liên quan
đến việc đạt được mục tiêu đề ra và hoàn thành công việc một cách hiệu quả. Ví dụ:
Nguồn tài chính, nguồn tài liệu, chuyên gia hoặc những người có thể giúp đỡ bạn (sự
đa dạng về nghề nghiệp của phụ huynh cũng là một nguồn lực)…Bên cạnh đó, GV cần
xác định những khó khăn, trở ngại làm ảnh hưởng đến việc hoàn thành các công việc
cụ thể và đạt được mục tiêu đề ra. Ví dụ: GV được phân công hướng dẫn HS tham gia
cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật nhưng thời gian biểu dày đặc, thực hiện quá nhiều
nhiệm vụ khác như công tác Đoàn Đội; phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HS giỏi…Khi xác
định được những khó khăn này trong quá trình xây dựng kế hoạch, GV có thể đề xuất
tổ trưởng chuyên môn, Ban giám hiệu giảm bớt công việc một cách hợp lý.
+ B3.2.4. Dự kiến thời gian thực hiện: Dựa vào yêu cầu công việc, GV dự kiến
thời gian thực hiện công việc, thời gian hoàn thành công việc cũng như hoàn thành các
giai đoạn của công việc. Từ đó giúp GV kiểm soát thời gian một cách hiệu quả, điều
56
chỉnh kế hoạch, tìm biện pháp khác một cách kịp thời
Ví dụ 1:
Lưu ý (Nguồn hỗ trợ,
Mục tiêu
Mục tiêu cụ thể Biện pháp Thời gian tình huống phát
chung
sinh…)
Hướng dẫn – Chọn được nhóm – Chọn HS say mê lĩnh 10/9–15/9 – GVCN và GVBM
HS HS có khả năng tham vực KHKT, có khả năng các lớp.
sáng tạo gia cuộc thi, sáng tạo. trong nhóm nên – Bảng phân tích nguồn
sản phẩm có 1 HS có khả năng sử lực Phụ huynh (VD:
dụng tiếng Anh tốt. 16–19/9
tham dự Phụ huynh là kỹ sư nếu
cuộc thi – Xây dựng được ý – Thống kê các đề tài đã đề tài có liên quan đến
Khoa học tưởng về sản phẩm dự tham gia dự thi các năm thiết kế máy móc, thiết
kỹ thuật. trước để tránh trùng lặp bị, phụ huynh là Nông
thi (đảm bảo không bị 20–23/9
– Tham khảo cách viết đề dân nếu sản phẩm có
trùng lặp và tính
cương chi tiết, liên quan đến Nông
mới),
24–25/9 nghiệp…)
– Tham khảo được ý – Liên lạc và xin ý kiến
– Giảng viên Đại học/
kiến và sự hỗ trợ của chuyên gia về ý tưởng và
tính khả thi của ý tưởng. Tháng 12 Cao đẳng… có liên
chuyên gia,
quan
– Lập được kế hoạch – Lập kế hoạch thực hiện
và dự trù kinh phí – Nguồn kinh phí
thực hiện,
hỗ trợ của nhà trường
– Tìm được nguồn hỗ – Tham khảo các bản báo
trợ kinh phí chế tạo cáo đề tài KHKT trước đó. – ……
sản phẩm,
– Thiết kế được sản
phẩm và viết được
báo cáo tóm tắt đúng
yêu cầu..

57
B3.3. Xây dựng Kế hoạch tự học và bồi dưỡng thường xuyên
Trong quá trình xây dựng, thực hiện chương trình nhà trường GV không chỉ có
vai trò quyết định sự thành công của chương trình, mà còn tự phát triển nghề nghiệp
thường xuyên. Chuỗi tác động qua lại đó là động lực phát huy tính tự chủ sáng tạo của
nhà trường, đa dạng hóa chương trình giáo dục thích ứng với bối cảnh cụ thể.
Hiện nay có rất nhiều khóa học/tập huấn/bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ với
nhiều hình thức học tập khác nhau. Có khóa học do Bộ Giáo dục – Đào tạo hoặc Vụ
GDPT, Cục nhà giáo, Sở – Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức; nhưng cũng có các
khóa học không chính quy do các cá nhân/chuyên gia tổ chức. Vì vậy, việc lựa chọn
tham gia các khóa học/tự học cần được tiến hành thường xuyên để nâng cao hiệu quả
và đảm bảo sự phát triển nghề nghiệp của GV.
Trong phần này, GV có thể xác định nội dung tự học/khóa học; Mục tiêu đạt
được; Thời gian và cách thức thực hiện/tham dự khóa học/tự học.
B3.4. Xây dựng Kế hoạch dạy học và giáo dục hằng tháng
Phần này được trình bày rất vắn tắt theo lộ trình thời gian tương ứng với nội
dung công việc và kết quả sẽ đạt được. Ngoài ra, trong kế hoạch hằng tháng, GV cần
phải dành 1 khoảng không gian để hiệu chỉnh sau khi kiểm tra đánh giá tiến độ thực
hiện nhiệm vụ/công việc được giao hoặc bổ sung các công việc phát sinh khác.
Bước 4. Tổ chức thực hiện
Để đáp ứng mục tiêu đề ra, sự tập trung là yếu tố cần thiết nhằm giúp GV làm
việc hiệu quả và tiết kiệm thời gian. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là trong 1
khoảng thời gian, GV chỉ làm 1 công việc/thực hiện 1 nhiệm vụ nhất định, nếu có thể
hãy kết hợp làm nhiều việc trong một khoảng thời gian một cách hợp lý. Ví dụ: Vừa
giảng dạy trên lớp theo thời khóa biểu, vừa thực hiện công tác chủ nhiệm lớp và hỗ trợ
HS còn yếu kém, bồi dưỡng HS giỏi…
Bên cạnh việc tập trung làm việc, GV hãy dành khoảng thời gian hợp lý cho
những sự cố phát sinh. Bởi thực tế luôn khác hẳn lý thuyết và kế hoạch cũng vậy, sẽ
luôn có những điểm không trùng với quá trình thực hiện và cũng không thể biết trước
những việc phát sinh. Vì vậy, khi lên kế hoạch cá nhân, GV cố gắng dự trù, dự đoán và
liệt kê một số tình huống phát sinh, những khó khăn, thách thức có thể gặp phải, từ đó
đưa ra các phương án dự phòng.
Bước 5. Kiểm tra, đánh giá và hiệu chỉnh/hoàn thiện kế hoạch cá nhân
Để biết bản thân đã làm đươc đến đâu và liệu có hoàn thành được mục tiêu
đúng hạn hay không, GV cần phải liên tục theo dõi, kiểm tra và đối chiếu các mục tiêu

58
và kết quả đạt được. Một kế hoạch được chuẩn bị kỹ lưỡng, cập nhật và chỉnh sửa
thường xuyên sẽ giúp GV đánh giá chính xác được chất lượng của công việc theo từng
giai đoạn. Đồng thời, việc kiểm tra, đánh giá mức độ đạt được của công việc sẽ giúp
GV định hướng những việc làm tiếp theo, biện pháp khắc phục khó khăn, tìm kiếm
nguồn hỗ trợ khác và thực hiện các phương án dự phòng nhằm đảm bảo hiệu quả công
việc và đáp ứng mục tiêu đề ra.

59
PHẦN 2. VÍ DỤ MINH HỌA

I. Ví dụ minh họa 1
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1
Năm học ……. Học kì I: 54 tiết ; Học kì II: 51 tiết
Chủ đề YCCĐ MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP PT, ĐĐ GYPPĐ Người
(theo DH G phối
CT) hợp
Chủ đề – Mô tả Em tự giới Chủ đề này góp 1 SHDC Tham gia Lễ khai giảng TT địa
1: Em được thiệu, mô tả phần hình thành phương
và mái hình được hình và phát triển cho TNTC Giới thiệu về bản thân Nếp Tranh, Quan CMHS
trường thức thức bên HS: Đ sống con ảnh chân sát, bảng
mến bên ngoài của bản Năng lực tự nhận người dung HS kiểm
yêu ngoài thân. thức bản thân ĐP
của bản Em làm quen thông qua việc SHL Bầu chọn lớp trưởng, Nếp Phiếu Quan sát
thân. được với bạn xác định được lớp phó, tổ trưởng sống con bầu biểu hiển
– Làm mới và các một số đặc điểm người
quen hoạt động trên cơ thể, biết ĐP
được nền nếp của được điều mình 2 SHDC Tham gia học tập nội Nếp Bản nội Quan sát
với bạn trường. làm tốt. quy nhà trường sống con quy biểu hiển
mới. Em chia sẻ Năng lực thích người
được với bạn ứng với cuộc ĐP
về những sống thông qua TNTC Tìm hiểu các bước làm Nếp Tranh, Quan
việc em có việc làm quen Đ quen với bạn sống con ảnh sát, bảng
thể làm. được với bạn Sắm vai làm quen với người kiểm
mới. bạn ĐP
Phẩm chất nhân SHL Làm quen nền nếp học Nếp Tranh, Quan
ái thể hiện qua tập và sinh hoạt ở sống con ảnh sát, bảng
60
Chủ đề YCCĐ MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP PT, ĐĐ GYPPĐ Người
(theo DH G phối
CT) hợp
việc tôn trọng sự trường người kiểm
khác biệt của mọi ĐP
người. 3 SHDC Hoạt động vui Trung Phong Clip, Quan sát CMHS
thu tục, tập tranh biểu hiển
quán ĐP ảnh
Trung
thu
TNTC Chia sẻ những việc em Nếp Tranh, Quan
Đ có thể làm được sống con ảnh chân sát, bảng
Tìm hiểu điểm giống người dung HS kiểm
và khác nhau giữa em ĐP
và các bạn
SHL Tham gia vui Trung thu Phong Clip, Quan CMHS
ở lớp em tục, tập tranh sát, biểu
quán ĐP ảnh hiển
Trung
thu
4 SHDC Múa hát tập thể chủ đề Truyền Tranh, Quan sát GV Âm
“Em và mái trường thống ảnh, Clip biểu hiển nhạc
mến yêu” ĐP về mái
trường
TNTC Chia sẻ về một hoạt Truyền Tranh, Quan
Đ động em thực hiện ở thống ảnh, Clip sát, bảng
trường ĐP về HĐ ở kiểm
trường
SHL Rèn luyện xếp hàng Còi, loa Quan
61
Chủ đề YCCĐ MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP PT, ĐĐ GYPPĐ Người
(theo DH G phối
CT) hợp
theo quy định sát, bảng
kiểm
Chủ đề – Nêu Em nêu được Chủ đề này góp 5 SHDC Tham gia chương trình An ninh,
2: Vì được một số việc phần hình thành “Vì một cuộc sống an trật tự
một những làm thể hiện và phát triển cho toàn” ĐP
cuộc hành sự an toàn HS: TNTC Nhận biết những việc An ninh, Tranh, Quan
sống an động an trong cuộc Năng lực thích Đ trong giờ học, giờ chơi trật tự ảnh, sát, bảng
toàn toàn, sống. ứng với cuộc Tìm hiểu những hoạt ĐP kiểm
không Em thực hiện sống qua việc xác động vui chơi an toàn
an toàn được những định được những SHL Sưu tầm tranh ảnh về An ninh, Tranh, Đánh giá
khi vui việc làm để nguy hiểm có thể an toàn giao thông trật tự ảnh sản
chơi và bảo đảm an gặp phải khi vui ĐP phẩm
thực toàn trong chơi không an 6 SHDC Nghe nói chuyện về an An ninh, Quan sát Công an
hiện học tập và toàn; lựa chọn toàn giao thông trật tự biểu hiển ĐP
được vui chơi. được địa điểm ĐP
một số Em chủ động vui chơi phù hợp; TNTC Xác định những nguy An ninh, Tranh, Câu hỏi,
hành vi phòng tránh biết sử dụng vật Đ hiểm khi vui chơi trật tự ảnh, clip bài tập
tự bảo những nguy dụng bảo vệ khi Lựa chọn trò chơi an ĐP về trò
vệ. cơ gây mất vui chơi. toàn phù hợp với vị trí chơi an
– Nhận an toàn trong Phẩm chất trách toàn
biết cuộc sống. nhiệm qua việc SHL Thực hành: Em tham An ninh, Đồ dùng Quan sát
được thực hiện đúng gia giao thông an toàn trật tự phục vụ biểu hiển
những những việc cần ĐP trò chơi
việc nên làm vào giờ học 7 SHDC Múa hát, đọc thơ theo An ninh, Bài hát, Quan sát
làm vào và giờ chơi; tuân chủ đề “Vì một cuộc trật tự thơ theo biểu hiển
giờ học, thủ các quy tắc sống an toàn” ĐP chủ đề
62
Chủ đề YCCĐ MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP PT, ĐĐ GYPPĐ Người
(theo DH G phối
CT) hợp
những an toàn để bảo vệ TNTC Lựa chọn những vật An ninh, Giày, Quan
việc nên bản thân khi vui Đ dụng để đảm bảo an trật tự mũ, bọc sát, bảng
làm vào chơi. toàn khi vui chơi ĐP gối,... đồ kiểm
giờ chơi bảo hộ
và thực SHL Chơi các trò chơi an An ninh, Đồ chơi Quan sát
hiện toàn trật tự nhảy biểu hiển
được ĐP dây, cá
những ngựa,...
việc đó. 8 SHDC Giới thiệu về ẩm thực Ẩm thực Tranh Câu hỏi
quê em ĐP ảnh, vật về món
phẩm ăn
món ăn
địa
phương
TNTC Chia sẻ những yêu cầu Ẩm thực Bảng Quan
Đ về vệ sinh an toàn thực ĐP yêu cầu sát, bảng
phẩm về an kiểm
toàn
thực
phẩm
SHL Chơi trò chơi về an Ẩm thực Đồ dùng Quan sát
toàn thực phẩm ĐP chơi trò biểu hiển
chơi
Chủ đề – Thể Em nêu được Năng lực: 9 SHDC Tham gia lễ phát động TT tôn Quan sát
3: Kính hiện sự những việc + Năng lực hợp tháng hành động “Em sư trọng biểu hiển
yêu thân làm thể hiện tác: thể hiện qua là học sinh thân thiện” đạo
63
Chủ đề YCCĐ MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP PT, ĐĐ GYPPĐ Người
(theo DH G phối
CT) hợp
thầy cô thiện sự kính yêu việc hợp tác với TNTC Trò chơi vận động theo TT tôn Clip, Quan sát
– Thân với bạn thầy cô và bạn để hoàn Đ nhạc sư trọng nhạc, biểu hiển
thiện bè, thầy thân thiện với thành nhiệm vụ Nhận biết những hình đạo tranh
với bạn cô. bạn bè. nhóm trong hoạt ảnh thể hiện sự thân ảnh
bè Em thực hiện động tập thể. thiện
được những + Năng lực giao SHL Làm thiệp theo chủ đề TT tôn Giấy Đánh giá
việc làm thể tiếp: thể hiện qua “Thầy cô trong trái tim sư trọng màu, bút
sản
hiện sự lễ việc thực hiện em” đạo vẽ, kéo,..
phẩm
phép, kính được những lời 10 SHDC Tham gia cuộc thi kể TT tôn TrangQuan sát Thầy cô
trọng với nói, hành vi trong chuyện “Người thầy sư trọng phục biểu hiển đã từng
thầy cô, giao tiếp thể hiện trong trái tim em” đạo công tác
người lớn sự thân thiện như tại
tuổi và sự chào hỏi, lắng trường
thân thiện với nghe, cảm ơn, xin TNTC Tìm hiểu cách chào hỏi TT tôn Tranh Câu hỏi,
bạn bè. lỗi. Đ thân thiện sư trọng ảnh, clip bài đánh
Phẩm chất nhân Xác định những bạn đạo giá
ái: thể hiện thông biết lắng nghe thân
qua sự thân thiện, thiện trong các tranh
yêu thương mọi SHL Chia sẻ những việc em Văn hoá Tranh Quan sát
người. đã làm thể hiện sự lễ con ảnh, clip biểu hiển
phép, kính trọng với người
thầy cô và người lớn ĐP
tuổi
11 SHDC Tham gia văn nghệ TT tôn Trang Quan sát Nhạc
chào mừng Ngày Nhà sư trọng phục biểu hiển công,..
giáo Việt Nam 20 – 11 đạo biểu
64
Chủ đề YCCĐ MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP PT, ĐĐ GYPPĐ Người
(theo DH G phối
CT) hợp
diễn, loa
đài
TNTC Lựa chọn những hành Văn hoá Tranh Câu hỏi,
Đ động ứng xử thân thiện con ảnh, clip bài đánh
Thi “Nhận diện các người giá
biểu hiện thân thiện” ĐP
SHL Múa hát, đọc thơ về TT tôn Trang Quan sát Nhạc
thầy cô sư trọng phục biểu hiển công,..
đạo biểu
diễn, loa
đài
12 SHDC Tham gia tổng kết Văn hoá Tranh Quan sát
tháng hành động “Em con ảnh, clip biểu hiển
là học sinh thân thiện” người
ĐP
TNTC Thực hành ứng xử thân Văn hoá Tranh Câu hỏi,
Đ thiện con ảnh, clip bài đánh
người giá
ĐP
SHL Rèn luyện kĩ năng ứng Văn hoá Tranh Ghi chép
xử với thầy cô giáo và con ảnh, clip biểu hiện
người lớn tuổi người
ĐP
Chủ đề – Thực Em nêu được Năng lực tự chủ 13 SHDC Tham gia lễ phát động Danh Tranh Quan sát Danh
4: Tự hiện những hoạt qua việc tự lực, chủ đề “Tự hào trường nhân ĐP ảnh, clip biểu hiển nhân địa
hào được động tự phục tự giác trong học em” phương
65
Chủ đề YCCĐ MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP PT, ĐĐ GYPPĐ Người
(theo DH G phối
CT) hợp
trường một số vụ ở trường. tập và rèn luyện, TNTC Xác định những hoạt Văn hoá Tranh Quan sát
em việc tự Em thực hiện thể hiện qua việc Đ động tự phục vụ ở con ảnh, clip biểu hiển
chăm được một số tự làm được một trường người
sóc bản việc tự phục số công việc tự ĐP
thân vụ trong học phục vụ ở trường. SHL Tập hát các bài hát về Văn hoá Bài hát, Ghi chép
phù hợp tập và sinh Phẩm chất chăm nhà trường con thơ về biểu hiện
với lứa hoạt ở chỉ qua việc thực người nhà
tuổi. trường, góp hiện thường ĐP trường
phần giữ gìn xuyên, đều đặn 14 SHDC Nghe kể về truyền Danh Tranh Câu hỏi Nhân vật
truyền thống các hoạt động tự thống trường em nhân ĐP ảnh, clip về có thành
nhà trường. phục vụ ở trường. truyền tích của
Em tự hào về thống nhà
truyền thống trường
tốt đẹp của TNTC Chia sẻ với bạn cách Văn hoá Tranh Quan sát
nhà trường. Đ thực hiện các hoạt động con ảnh, clip biểu hiển
trong học tập người
Tìm hiểu các hoạt động ĐP
tự phục vụ trong giờ
chơi và sinh hoạt ở
trường
SHL Chia sẻ điều em sẽ làm Truyền Tranh Quan sát Nhân vật
để góp phần xây dựng thống ảnh, clip biểu hiển có thành
truyền thống nhà ĐP tích của
trường nhà
trường
15 SHDC Giao lưu tấm gương Truyền Tranh Câu hỏi Nhân vật
66
Chủ đề YCCĐ MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP PT, ĐĐ GYPPĐ Người
(theo DH G phối
CT) hợp
điển hình của trường thống ảnh, clip về tấm có thành
ĐP gương tích của
điển nhà
hình trường
TNTC Thực hành trực nhật Văn hoá Quan
Đ lớp con sát, biểu
Thực hiện trực nhật lớp người hiển
theo sự phân công ĐP
SHL Tham quan phòng Truyền Hiện vật Câu hỏi
truyền thống trường em thống truyền về
ĐP thống truyền
thống
nhà
trường
16 SHDC Tổng kết hoạt động Truyền Quan sát
theo chủ đề “Tự hào thống biểu hiển
trường em” ĐP
TNTC Chia sẻ với bạn những Văn hoá Tranh Câu hỏi,
Đ hoạt động tự phục vụ ở con ảnh, clip bài tập
trường của em người và biểu
ĐP hiện ở
trường
SHL Kể lại những điều em Truyền Câu hỏi
biết về truyền thống thống
nhà trường ĐP

67
Chủ đề YCCĐ MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP PT, ĐĐ GYPPĐ Người
(theo DH G phối
CT) hợp
Chủ đề – Thực Em nêu được Năng lực tự chủ 17 SHDC Tham gia hội diễn văn Phong Trang Quan sát Nhạc
5: Chào hiện những hoạt qua việc tự lực, nghệ “Chào năm mới” tục ĐP phục biểu hiển công,..
năm được động tự phục tự giác trong rèn biểu
mới một số vụ ở nhà. luyện thể hiện diễn, loa
việc tự Em thực hiện qua việc tự làm đài
chăm được một số được một số công TNTC Nhận diện những việc Văn hoá Tranh Quan sát
sóc bản việc tự phục việc tự phục vụ ở Đ tự phục vụ ở nhà con ảnh, clip biểu hiển
thân vụ ở nhà và nhà. người
phù hợp làm được sản Phẩm chất chăm ĐP
với phẩm để chỉ qua việc thực SHL Làm sản phẩm trang trí Phong Tranh Đánh giá
lứa tuổi. trang trí nhà hiện thường nhà cửa đón năm mới tục ĐP ảnh, clip sản
cửa trong dịp xuyên, đều đặn phẩm
năm mới. các hoạt động tự 18 SHDC Nghe kể chuyện về Phong Tranh Câu hỏi Nhà NC
Em tích cực phục vụ ở nhà. phong tục đón năm mới tục ĐP ảnh, clip về phong về văn
tham gia vào của địa phương em tục hoá ĐP
các hoạt động hoặc
chào đón người có
năm mới. hiểu biết
về lĩnh
vực
TNTC Tự chuẩn bị trang phục Văn hoá Quan sát
Đ Tự dọn góc học tập con biểu hiển
người
ĐP
SHL Tìm hiểu trang phục Phong Tranh Câu hỏi Nhà NC
đón năm mới của một tục ĐP ảnh, clip về trang về văn
68
Chủ đề YCCĐ MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP PT, ĐĐ GYPPĐ Người
(theo DH G phối
CT) hợp
số dân tộc phục hoá ĐP
được tìm hoặc
hiểu người có
hiểu biết
về lĩnh
vực
19 SHDC Nghe giới thiệu về Phong Tranh Câu hỏi Nhà NC
trang phục đón năm tục ĐP ảnh, clip về trang về văn
mới của một số dân tộc phục hoá ĐP
được tìm hoặc
hiểu người có
hiểu biết
về lĩnh
vực
TNTC Chia sẻ với bạn những Văn hoá Tranh Quan sát
Đ việc em tự phục vụ ở con ảnh, clip biểu hiển
nhà người
Trò chơi “Ai nhanh ĐP
hơn trong việc chuẩn bị
sách vở và đồ dùng học
tập”
SHL Thực hành trang trí nhà Phong Giấy Đánh giá
cửa đón năm mới tục ĐP màu, bút sản
vẽ, kéo, phẩm
hồ dán
20 SHDC Tham gia hoạt động Phong Quan sát
69
Chủ đề YCCĐ MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP PT, ĐĐ GYPPĐ Người
(theo DH G phối
CT) hợp
tổng kết chủ đề “Chào tục ĐP biểu hiển
năm mới”
TNTC Trang trí bảng theo dõi Văn hoá Đánh giá
Đ hoạt động tự phục vụ ở con sản
nhà người phẩm
ĐP
SHL Chơi trò chơi “Đổi quà Văn hoá Quan sát
đón năm mới” con biểu hiển
người
ĐP
Chủ đề – Thể Em nêu được Năng lực thích 21 SHDC Múa, hát, đọc thơ về Nghệ Loa, đài, Quan sát Nhạc
6: Mùa hiện các lễ hội ứng với cuộc chủ đề “Mùa xuân trên thuật ĐP trang biểu hiển công,
xuân được mùa xuân ở sống thông qua quê em” phục GV Âm
trên quê một số quê hương. việc thể hiện biểu diễn nhạc
em biểu Em thực hiện được các biểu TNTC Chia sẻ cảm xúc của Lễ hội Tranh, Quan sát
hiện được những hiện cảm xúc và Đ em khi Tết đến, xuân ĐP ảnh lễ biểu hiển
cảm xúc việc làm giữ thực hiện hành vi về bằng các thẻ cảm hội
và hành gìn nét đẹp yêu thương phù xúc
vi yêu trong lễ hội hợp với hoàn Kể lại cảm xúc của em
thương mùa xuân của cảnh và đối tượng khi tham gia lễ hội mùa
phù hợp quê hương. giao tiếp. xuân
với Em thể hiện Phẩm chất trách SHL Giới thiệu tranh ảnh, Lễ hội Bài thơ, Quan sát
hoàn được cảm nhiệm thể hiện bài hát, bài thơ về mùa ĐP hát về lễ biểu hiển
cảnh xúc phù hợp qua việc điều xuân hội
giao với hoàn chỉnh được cảm 22 SHDC Nghe giới thiệu về lễ Lễ hội Tranh, Câu hỏi Người
tiếp cảnh giao xúc của bản thân. hội mùa xuân trên quê ĐP ảnh, clip về lễ hội am hiểu
70
Chủ đề YCCĐ MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP PT, ĐĐ GYPPĐ Người
(theo DH G phối
CT) hợp
thông tiếp khác Phẩm chất nhân em văn hoá
thường. nhau. ái qua việc thực địa
hiện được những phương
việc làm thể hiện TNTC Tìm hiểu các cảm xúc Tranh, Quan sát
tình yêu thương Đ khác nhau ảnh, clip biểu hiển
với người thân,
thầy cô, bạn bè. SHL Tìm hiểu về món ăn Món ăn Tranh, Câu hỏi Người
truyền thống quê em ĐP ảnh, clip về món cam hiểu
ăn món ăn
ĐP
23 SHDC Tham gia Tết trồng cây Lễ hội Dụng cụ Đánh giá Đoàn
ĐP trồng ý thức TN, phụ
cây, cây tham gia nữ,...
xanh bằng
quan sát
TNTC Sắm vai thể hiện cảm
Đ xúc của em

SHL Chơi các trò chơi dân Trò chơi Đồ dùng Đánh giá
gian dân gian chơi trò ý thức
ĐP chơi tham gia
bằng
quan sát
Chủ đề – Thực Em giới thiệu Năng lực: 24 SHDC Múa hát chào mừng Truyền Loa đài, Quan sát GV Âm
7: Yêu hiện được các + Năng lực giao Ngày Quốc tế Phụ nữ 8 thống trang biểu hiển nhạc
thương được lời thành viên tiếp: thể hiện qua –3 ĐP phục
71
Chủ đề YCCĐ MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP PT, ĐĐ GYPPĐ Người
(theo DH G phối
CT) hợp
gia đình nói, trong gia việc giới thiệu biểu
– Quý việc đình: tên, được trước bạn diễn,...
trọng làm thể tuổi, công bè, thầy cô giáo TNTC Giới thiệu về gia đình Nếp Tranh Quan sát
phụ nữ hiện việc,... về gia đình mình, Đ em sống con ảnh, clip biểu hiển
tình yêu Em thực hiện chia sẻ được Nhận biết những việc người
thương được những những hoạt động làm thể hiện sự gắn kết, ĐP
với các lời nói, việc chung của gia yêu thương trong gia
thành làm thể hiện đình và những đình
viên tình yêu việc làm thể hiện Chia sẻ việc em đã làm
trong thương dành tình cảm yêu thể hiện sự gắn kết, yêu
gia đình cho những thương gia đình, thương dành cho người
phù hợp người thân quý trọng phụ nữ. thân
với lứa trong gia + Năng lực thẩm SHL Tham gia hoạt động kỉ Truyền Đánh giá
tuổi. đình và mĩ: thể hiện qua niệm Ngày Quốc tế thống ý thức
– Biết những người việc vẽ tranh về Phụ nữ 8 – 3 ĐP tham gia
tham phụ nữ em người phụ nữ em bằng
gia sắp yêu quý. yêu quý, làm quan sát
xếp nhà – Em thực được sản phẩm 25 SHDC Tham gia hoạt động Nếp Đánh giá
cửa gọn hiện được để thể hiện tình “Lời nhắn nhủ yêu sống con ý thức
gàng. việc sắp xếp yêu thương với thương” người tham gia
– Biết nhà cửa gọn gia đình. ĐP bằng
cách sử gàng, sạch sẽ Phẩm chất nhân quan sát
dụng cùng người ái: thể hiện thông TNTC Chia sẻ với bạn về Nếp Tranh, Quan sát
một số thân. qua tình yêu Đ những hoạt động gia sống con ảnh, clip biểu hiển
dụng cụ thương, sự quan đình em thường làm người
gia đình tâm tới những cùng nhau ĐP
72
Chủ đề YCCĐ MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP PT, ĐĐ GYPPĐ Người
(theo DH G phối
CT) hợp
một người thân trong Kể những công việc
cách an gia đình và nhà em có thể tham gia
toàn. những người phụ SHL Viết lời yêu thương Nếp Đánh giá
nữ em yêu quý. dành cho người phụ nữ sống con sản
em yêu quý người phẩm
ĐP
26 SHDC Tham gia hoạt động LS Đánh giá Nhân vật
giao lưu với những truyền ý thức phụ nữ
người phụ nữ tiêu biểu thống tham gia tiêu biểu
của địa phương ĐP bằng của địa
quan sát phương
TNTC Sắm vai bạn nhỏ trong Nếp Câu hỏi
Đ tranh và nói lời yêu sống con sau sắm
thương phù hợp người vai
ĐP
SHL Vẽ người phụ nữ em Nếp Đánh giá
yêu quý sống con sản
người phẩm
ĐP
27 SHDC Giới thiệu tranh vẽ về Nếp Đánh giá
“Người phụ nữ em yêu sống con sản
quý” người phẩm
ĐP
TNTC Làm sản phẩm tặng Nếp Giấy Đánh giá
Đ người thân trong gia sống con màu, bút sản
đình người vẽ,... phẩm
73
Chủ đề YCCĐ MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP PT, ĐĐ GYPPĐ Người
(theo DH G phối
CT) hợp
ĐP
SHL Chia sẻ việc em đã làm Nếp Đánh giá
thể hiện tình cảm dành sống con kĩ năng
cho những người phụ người chia sẻ
nữ em yêu quý ĐP bằng
quan sát
Chủ đề – Giới Em nêu được Năng lực giao 28 SHDC Tham gia lễ phát động Môi Đánh giá
8: Môi thiệu các cảnh đẹp tiếp: thể hiện qua “Môi trường xanh – trường ý thức
trường được ở quê em. việc giới thiệu Cuộc sống xanh” ĐP tham gia
xanh – với bạn Em nhận biết được trước bạn bằng
Cuộc bè, được môi bè, thầy cô giáo quan sát
sống người trường sạch về gia đình mình, TNTC Trò chơi ghép tranh Cảnh Tranh, Đánh giá
xanh thân về đẹp và chưa chia sẻ được với Đ Tìm hiểu về cảnh đẹp đẹp ĐP ảnh về ý thức
vẻ đẹp sạch đẹp. mọi người về cảnh đẹp tham gia
của – Em thực cảnh đẹp của địa bằng
cảnh hiện được phương mình. quan sát
quan một số việc Năng lực thẩm SHL Viết thông điệp “Chung Môi Giấy, Đánh giá
thiên làm để bảo mĩ: thể hiện qua tay bảo vệ môi trường” trường bút màu ý thức
nhiên vệ môi việc vẽ tranh và ĐP tham gia
nơi trường, cảnh biết cách sắp xếp bằng
mình quan. tranh ảnh sưu tầm quan sát
sinh về cảnh đẹp. 29 SHDC Cùng nhau truyền Môi Đánh giá
sống. Phẩm chất trách thông điệp “Chung tay trường ý thức
– Biết nhiệm: thể hiện bảo vệ môi trường” ĐP tham gia
bảo vệ thông qua việc bằng
vẻ đẹp thực hành các quan sát
74
Chủ đề YCCĐ MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP PT, ĐĐ GYPPĐ Người
(theo DH G phối
CT) hợp
của hành vi ứng xử TNTC Tìm hiểu về cảnh đẹp Cảnh Tranh, Đánh giá
cảnh văn hoá và ý thức Đ quê em qua tài liệu giáo đẹp ĐP ảnh cảnh sản
quan giữ gìn vệ sinh dục địa phương đẹp địa phẩm
thiên cảnh quan môi Vẽ tranh, sưu tầm ảnh phương
nhiên trường về cảnh đẹp
nơi SHL Tham gia hoạt động đổi Môi Đánh giá
mình giấy lấy cây trường ý thức
sinh ĐP tham gia
sống. bằng
– Nhận quan sát
biết 30 SHDC Tham gia hoạt động Môi Sách Đánh giá
được “Ngày hội đọc sách” trường thiếu nhi ý thức
thế nào ĐP phù hợp tham gia
là môi lứa tuổi bằng
trường quan sát
sạch, TNTC Trò chơi “Đi du lịch” Môi Đồ dùng
đẹp và Đ Tìm hiểu những việc trường trò chơi
chưa làm để giữ gìn cảnh ĐP
sạch, đẹp quê em
đẹp. SHL Thực hiện hoạt động Môi Tranh Đánh giá
– Thực bảo vệ môi trường, trường ảnh, đồ bằng
hiện cảnh quan ĐP dùng quan sát
được hành
một số động
việc 31 SHDC Tham gia hoạt động Môi Đánh giá
làm cụ làm kế hoạch nhỏ trường ý thức
75
Chủ đề YCCĐ MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP PT, ĐĐ GYPPĐ Người
(theo DH G phối
CT) hợp
thể phù ĐP tham gia
hợp với bằng
lứa tuổi quan sát
để bảo TNTC Giới thiệu cảnh đẹp quê Cảnh Tranh,
vệ môi Đ em đẹp ĐP ảnh
trường
xung SHL Thực hiện làm đồ tái Môi Đánh giá
quanh chế trường sản
luôn ĐP phẩm
sạch,
đẹp.
Chủ đề – Biết Em giữ gìn Năng lực giao 32 SHDC Nghe kể chuyện Nhân vật Tranh Đánh giá Nhân vật
9: thiết lập được mối tiếp, hợp tác thể “Người tốt, việc tốt” ĐP ảnh, clip ý thức người
Những các mối quan hệ thân hiện qua việc tham gia tốt, việc
người quan hệ thiện với chào hỏi, ứng xử bằng tốt địa
sống với hàng xóm văn minh, lịch sự quan sát phương
quanh hàng bằng các việc với hàng xóm. TNTC Kể tên các bác, cô, chú, Nhân vật
em xóm. làm vừa sức. Năng lực thích Đ … hàng xóm nhà em ĐP
– Tham Em tham gia ứng với cuộc Nói lời thân thiện với
gia một một số hoạt sống thông qua hàng xóm
số hoạt động cùng việc thực hiện SHL Chia sẻ những việc làm Nếp Tranh Đánh giá
động xã hàng xóm những việc làm tốt mà em đã làm cùng sống con ảnh, clip ý thức
hội phù phù hợp với thể hiện sự thân hàng xóm người tham gia
hợp với lứa tuổi. thiện với hàng ĐP bằng
lứa tuổi. – Em thể xóm, tham gia quan sát
hiện được các hoạt động 33 SHDC Kể việc làm tốt của em Nếp
76
Chủ đề YCCĐ MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP PT, ĐĐ GYPPĐ Người
(theo DH G phối
CT) hợp
tình cảm yêu chung với hàng với người xung quanh sống con
quý với xóm phù hợp với người
những người lứa tuổi. ĐP
xung quanh. Phẩm chất nhân TNTC Sắm vai nói lời thân Nếp
ái thể hiện qua Đ thiện phù hợp khi em sống con
việc thực hiện gặp hàng xóm người
những hoạt động ĐP
quan tâm, giúp SHL Chia sẻ hoạt động em Văn hoá Đánh giá
đỡ hàng xóm phù có thể làm ở khu dân dân cư ý thức
hợp với lứa tuổi. cư ĐP tham gia
Phẩm chất trách bằng
nhiệm thể hiện quan sát
qua việc chủ 34 SHDC Tham gia Lễ kỉ niệm Tranh, Đánh giá
động tham gia ngày sinh nhật Bác ảnh về ý thức
các hoạt động Bác Hồ tham gia
chung với khu bằng
phố, làng xóm quan sát
phù hợp với lứa TNTC Tìm hiểu cách quan Văn hoá
tuổi. Đ tâm giúp đỡ hàng xóm dân cư
Sắm vai ứng xử với ĐP
hàng xóm
SHL Giới thiệu tranh, đọc Tranh, Đánh giá
thơ, hát,… về Bác Hồ ảnh về ý thức
Bác Hồ tham gia
bằng
quan sát
77
Chủ đề YCCĐ MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP PT, ĐĐ GYPPĐ Người
(theo DH G phối
CT) hợp
35 SHDC Tham gia Lễ kí cam kết HĐ hè Đánh giá Đoàn
“Mùa hè ý nghĩa và an ĐP ý thức thanh
toàn” tham gia niên, hội
bằng phụ nữ
quan sát địa
phương
TNTC Tham gia một số hoạt HĐ hè Đánh giá
Đ động với hàng xóm ĐP ý thức
tham gia
bằng
quan sát
SHL Kể những việc em sẽ HĐ hè
làm trong mùa hè ĐP

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2


Năm học ……. Học kì I: 54 tiết ; Học kì II: 51 tiết

Người
YCCĐ (theo PT, ĐĐ GYPPĐ
Chủ đề MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP phối
CT) DH G
hợp
Chủ đề 1. – Nhận diện – Em nhận – Năng lực 1 SHDC Tham gia Lễ khai giảng Truyền Loa, đài, Lãnh
Em và mái được hình ảnh diện được thích ứng với thống trang phục đạo ĐP
trường mến thân thiện, luôn hình ảnh cuộc sống: địa
78
Người
YCCĐ (theo PT, ĐĐ GYPPĐ
Chủ đề MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP phối
CT) DH G
hợp
yêu vui vẻ của bản thân thiện, nhận diện phương
thân. luôn vui vẻ hình ảnh thân TNTC Nhận biết những việc làm Tranh,
– Nhận diện của bản thiện, vui vẻ Đ thể hiện sự thân thiện, vui ảnh, clip
được những thân. của bản thân; vẻ
việc làm để thể – Em chia thể hiện sự SHL Bầu chọn lớp trưởng, lớp Phiếu bầu
hiện tình bạn sẻ được khéo léo, cẩn phó, tổ trưởng,...
và biết nói những việc thận khi làm 2 SHDC Tham gia học tập nội quy Nếp Bảng nội
những lời phù làm để thể sản phẩm nhà trường sống quy
hợp khi giao hiện tình tặng bạn; chia con
tiếp với bạn. bạn. sẻ những việc người
– Thể hiện – Em nói làm thể hiện ĐP
được sự khéo được những tình bạn. TNTC - Tìm hiểu những việc Nếp Tranh,
léo, cẩn thận lời phù hợp – Năng lực Đ làm để xây dựng tình bạn sống ảnh, clip
của bản thân khi giao giao tiếp: nói - Xây dựng hình ảnh bản con
thông qua sản tiếp với lời phù hợp thân người
phẩm tự làm. bạn. khi giao tiếp ĐP
– Em thể với bạn. SHL Rèn luyện nền nếp học Nếp Loa đài,
hiện được – Năng lực tập và sinh hoạt ở trường sống
sự khéo léo, thiết kế và tổ con
cẩn thận khi chức hoạt người
làm sản động: tham ĐP
phẩm tặng gia được các 3 SHDC Hoạt động vui Trung thu Phong Loa đài, Hội
bạn. hoạt động tục, tập trang phục CMHS
– Em tham chung của quán
gia được trường, lớp. ĐP
các hoạt TNTC - Lập bảng theo dõi việc Nếp Tranh ảnh,
79
Người
YCCĐ (theo PT, ĐĐ GYPPĐ
Chủ đề MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP phối
CT) DH G
hợp
động chung Nhân ái, Đ làm của em để xây dựng
sống clip
của trường, Chăm chỉ hình ảnh bản thân con
lớp. - Thực hành giao tiếp phù
người
hợp với bạn bè. ĐP
SHL Tham gia vui Trung thu ở
Phong Đồ phá cỗ Hội
lớp em tục, tập TT CMHS
quán
ĐP
4 SHDC Múa hát tập thể chủ đề Truyền Loa đài, Nhạc
“Em và mái trường mến thống âm thanh,.. công
yêu” ĐP hoặc
GV âm
nhạc
TNTC - Báo cáo kết quả việc Truyền
Đ làm xây dựng hình ảnh thống
đẹp của em ĐP
- Làm món quà tặng bạn
SHL Tham gia xây dựng nội
quy lớp học
Chủ đề 2. – Nhận biết – Em nhận – Năng lực 5 SHDC Tham gia chương trình An Công
Vì một cuộc được những biết được thích ứng với “Vì một cuộc sống an ninh, an ĐP
sống an toàn tình huống có những tình cuộc sống toàn” trật tự
nguy cơ bị lạc, huống có thông qua ĐP
bị bắt cóc và nguy cơ bị nhận biết TNTC - Kể lại câu chuyện hoặc An Tranh, Câu hỏi,
thực hiện được lạc, bị bắt những tình Đ tình huống bị lạc hoặc bị ninh, ảnh, clip bài tập
những việc làm cóc. huống có bắt cóc trật tự tính
80
Người
YCCĐ (theo PT, ĐĐ GYPPĐ
Chủ đề MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP phối
CT) DH G
hợp
để phòng tránh – Em thực nguy cơ bị - Nhận diện tình huống có ĐP huống
bị lạc, bị bắt hiện được lạc, bị bắt cóc nguy cơ bị lạc, bị bắt cóc
cóc. những việc và thực hiện SHL Trò chơi về an toàn giao An Đồ dùng Quan sát
– Biết tìm kiếm làm để những việc thông ninh, chơi trò biểu hiện
sự hỗ trợ từ phòng tránh làm để phòng trật tự chơi
thầy cô, bạn bè bị lạc, bị bắt tránh bị lạc, ĐP
khi cần thiết. cóc. bị bắt cóc. 6 SHDC Nghe nói chuyện về an An Loa đài,.. Công
– Em chủ – Năng lực toàn giao thông ninh, an địa
động tìm thiết kế và tổ trật tự phương
kiếm sự hỗ chức hoạt ĐP
trợ từ thầy động: tìm TNTC - Nhận biết những địa An Tranh, Câu hỏi,
cô, bạn bè kiếm sự hỗ Đ điểm dễ bị lạc ninh, ảnh, clip
bài tập
khi cần trợ từ thầy cô, - Tìm hiểu về cách phòng trật tự tính
thiết. bạn bè khi tránh bị lạc, bị bắt cóc ĐP huống
cần thiết. SHL Thực hành: Em tham gia An Đồ dùng Quan sát
giao thông an toàn ninh, chơi trò biểu hiện
Trách nhiệm trật tự chơi
ĐP
7 SHDC Múa hát, đọc thơ theo chủ An Loa đài,.. GV âm
đề “Vì một cuộc sống an ninh, nhạc
toàn” trật tự
ĐP
TNTC - Xử trí khi bị lạc An Tranh ảnh, Câu hỏi
Đ ninh, đồ dùng tình
trật tự huống
ĐP
81
Người
YCCĐ (theo PT, ĐĐ GYPPĐ
Chủ đề MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP phối
CT) DH G
hợp
SHL Báo cáo kết quả trao đổi An Hội
với bố, mẹ về cách phòng ninh, CMHS
tránh bị lạc, bị bắt cóc trật tự
ĐP
8 SHDC Tham gia lễ tổng kết hoạt An Quan sát
động chủ đề “Vì một cuộc ninh, biểu hiện
sống an toàn” trật tự
ĐP
TNTC - Xây dựng quy tắc an An Tranh, Câu hỏi
Đ toàn để phòng tránh bị ninh, ảnh, clip bài tập
lạc, bị bắt cóc trật tự tình
- Sắm vai thực hành cách ĐP huống
ứng xử khi bị lạc
SHL Vẽ tranh theo chủ đề An Giấy, bút Đánh giá
“Phòng tránh bị lạc, bị bắt ninh, vẽ sản phẩm
cóc” trật tự
ĐP
Chủ đề 3. – Biết thể hiện – Em thực – Năng lực 9 SHDC Tham gia lễ phát động Nếp Quan sát
Kính yêu lòng biết ơn hiện được thích ứng với tháng hành động “Em là sống biểu hiện
thầy cô – với thầy cô. một số việc cuộc sống: học sinh thân thiện” con
Thân thiện – Biết tìm kiếm làm thể hiện thực hiện việc người
với bạn bè sự hỗ trợ từ lòng biết ơn làm thể hiện ĐP
thầy cô, bạn bè thầy cô. lòng biết ơn TNTC Chia sẻ về thầy cô và TT tôn Tranh, ảnh Đánh giá
khi tự mình – Em chủ thầy cô, làm Đ người bạn mà em yêu quý sư kĩ năng
không giải động tìm quen với trọng chia sẻ
quyết được vấn kiếm sự hỗ những những đạo
82
Người
YCCĐ (theo PT, ĐĐ GYPPĐ
Chủ đề MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP phối
CT) DH G
hợp
đề trong mối trợ từ thầy người bạn SHL Làm sản phẩm theo chủ TT tôn Giấy màu, Đánh giá
quan hệ với cô, bạn bè hàng xóm, đề “Người thầy trong trái sư bút vẽ,.. sản phẩm
bạn. khi tự mình thực hiện tim em” trọng
– Làm quen không giải được việc giải đạo
được với quyết được quyết mâu 10 SHDC Tham gia cuộc thi kể TT tôn Quan sát
những người vấn đề thuẫn với chuyện “Người thầy trong sư biểu hiện
bạn hàng xóm, trong mối bạn. trái tim em” trọng
tạo được quan quan hệ với – Năng lực đạo
hệ gần gũi, bạn. thiết kế và tổ TNTC - Tìm hiểu về những việc Nếp Tranh, Bài tập,
thân thiện với – Em làm chức hoạt Đ làm thể hiện sự kính yêu sống ảnh, clip câu hỏi
bạn bè trong quen được động: biết thầy cô và thân thiện với con về biểu
cộng đồng. với những tìm kiếm sự bạn bè người hiện sự
người bạn hỗ trợ từ thầy - Tìm hiểu các cách hoà ĐP thân
hàng xóm, cô, bạn bè khi giải với bạn khi có mâu thiện
tạo được tự mình thuẫn Bảng
quan hệ gần không giải kiểm quá
gũi, thân quyết được trình thể
thiện với vấn đề trong hiện
bạn bè mối quan hệ SHL Trò chơi “Tạo hình yêu Văn Quan sát
trong cộng với bạn. thương” hoá con biểu hiện
đồng. – Năng lực người
giao tiếp: thể ĐP
hiện thông 11 SHDC Tham gia văn nghệ chào TT tôn Loa đài,... Quan sát Hội
qua việc làm mừng Ngày Nhà giáo Việt sư biểu hiện CMHS
quen được Nam 20 – 11 trọng Các GV
với những đạo cũ
83
Người
YCCĐ (theo PT, ĐĐ GYPPĐ
Chủ đề MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP phối
CT) DH G
hợp
người bạn TNTC - Thực hành ứng xử với Văn Tranh ản, Quan sát
hàng xóm, Đ thầy, cô và bạn bè hoá con clip biểu hiện
tạo được quan người
hệ gần gũi, ĐP
thân thiện với SHL Múa hát, đọc thơ về thầy, TT tôn
bạn bè trong cô sư
cộng đồng. trọng
đạo
- PC Nhân ái 12 SHDC Tham gia tổng kết tháng Văn Quan sát
hành động “Em là học hoá con biểu hiện
sinh thân thiện” người
ĐP
TNTC Xây dựng quy ước yêu Văn Tranh ảnh, Câu hỏi,
Đ thương hoá con
clip tình bài tập về
người huống quy ước
ĐP yêu
thương
SHL Tham gia thi “Hái hoa Văn Câu hỏi, Ý thức
dân chủ” hoá con đồ dùng tham gia
người hái hoá
ĐP dân chủ
Chủ đề 4. – Biết thể hiện – Em xác – Năng lực 13 SHDC Tham gia lễ phát động Danh Quan sát Danh
Uống nước sự đồng cảm định được thích ứng với chủ đề “Uống nước nhớ nhân biểu hiện nhân
nhớ nguồn và chia sẻ với thế nào là cuộc sống: nguồn” ĐP địa
người gặp hoàn người gặp xác định được phương
cảnh khó khăn hoàn cảnh thế nào là TNTC - Nhận diện những hoàn Văn Tranh, Câu hỏi,
84
Người
YCCĐ (theo PT, ĐĐ GYPPĐ
Chủ đề MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP phối
CT) DH G
hợp
trong cuộc khó khăn người gặp Đ cảnh khó khăn hoá con ảnh, clip bài tập về
sống và trong trong cuộc hoàn cảnh người hoàn
hoạt động vì sống. khó khăn ĐP cảnh khó
cộng đồng. – Em thực trong cuộc khăn
– Tham gia vào hiện được sống; thực SHL Xây dựng kế hoạch sinh Văn Giấy A0, Quan sát
một số hoạt một số việc hiện được hoạt theo chủ đề “Uống hoá con bút biểu hiện
động hướng làm vừa sức một số việc nước nhớ nguồn” người
đến cộng đồng để chia sẻ làm vừa sức ĐP
do nhà trường với những để chia sẻ với 14 SHDC Văn nghệ theo chủ đề Danh Quan sát
tổ chức.. người gặp những người “Uống nước nhớ nguồn” nhân biểu hiện
hoàn cảnh gặp hoàn ĐP
khó khăn cảnh khó TNTC Tìm hiểu những việc làm Văn Tranh,
trong cuộc khăn trong Đ để giúp đỡ những người hoá con ảnh, clip
sống. cuộc sống. gặp khó khăn người
– Em tham – Năng lực ĐP
gia tích cực thiết kế và tổ SHL - Thi tìm hiểu truyền Truyền Tranh, Đánh giá
vào một số chức hoạt thống quê hương thống ảnh, clip sản phẩm
hoạt động động: tham - Vẽ tranh chủ đề chú bộ ĐP
hướng đến gia tích cực đội chuẩn bị cho tiết Sinh
cộng đồng vào một số hoạt tuần 15
do nhà hoạt động 15 SHDC Cuộc thi “Tìm hiểu truyền Truyền Quan sát
trường tổ hướng đến thống quê hương” thống biểu hiện
chức. cộng đồng do ĐP
nhà trường tổ TNTC - Sắm vai thể hiện sự yêu Văn Tranh,
chức. Đ thương, tôn trọng những hoá con ảnh, clip
người có hoàn cảnh khó người
85
Người
YCCĐ (theo PT, ĐĐ GYPPĐ
Chủ đề MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP phối
CT) DH G
hợp
Nhân ái, khăn ĐP
Trách nhiệm - Trao gửi yêu thương
SHL - Giới thiệu các sản phẩm Truyền
trưng bày triển lãm “Chú thống
bộ đội” ĐP
- Đọc và thực hiện các
hoạt động tại nhà cùng
người thân
16 SHDC Tổng kết hoạt động theo Truyền Quan sát
chủ đề “Uống nước nhớ thống biểu hiện
nguồn” ĐP
TNTC Thực hiện giúp đỡ người Văn Tranh,
Đ có hoàn cảnh khó khăn hoá con ảnh, clip
người
ĐP
SHL Cùng đi thăm hỏi một gia Truyền Quan sát
đình gặp khó khăn (hoặc thống biểu hiện
gia đình thương binh, liệt ĐP
sĩ,...) tại địa phương
Chủ đề 5. – Nhận biết – Em nhận - Năng lực 17 SHDC Tham gia hội diễn văn Phong Quan sát
Chào năm đồng tiền được biết đồng thích ứng với nghệ “Chào năm mới” tục ĐP biểu hiện
mới sử dụng trong tiền được sử cuộc sống: TNTC Chia sẻ một lần em được Văn Tranh,
trao đổi hàng dụng trong nhận biết Đ sử dụng tiền hoá con ảnh, clip
hoá. trao đổi đồng tiền người
– Thể hiện hàng hoá. được sử dụng ĐP
được sự khéo – Em nhận trong trao đổi SHL Tìm hiểu một số đồ dùng Phong Tranh,
86
Người
YCCĐ (theo PT, ĐĐ GYPPĐ
Chủ đề MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP phối
CT) DH G
hợp
léo, cẩn thận ra được sự hàng hoá, đón năm mới tục ĐP ảnh, clip
của bản thân khác biệt nhận ra được 18 SHDC Nghe kể chuyện về phong Phong Tranh, Quan sát Người
thông qua sản giữa nhu sự khác biệt tục đón năm mới của địa tục ĐP ảnh, clip biểu hiện có hiểu
phẩm tự làm. cầu và giữa nhu cầu phương em biết về
mong muốn và mong văn hoá
khi mua muốn khi địa
sắm hàng mua sắm phương
hoá. hàng hoá, làm TNTC - Tìm hiểu hoạt động trao Văn Tranh, Câu hỏi,
– Em lập và được sản Đ đổi hàng hoá hoá con ảnh, clip bài tập
thực hiện phẩm thể hiện - Tìm hiểu vai trò của người
được kế sự khéo léo, tiền ĐP
hoạch Hội cẩn thận của SHL Làm sản phẩm chuẩn bị Phong
Giấy màu, Đánh giá
chợ xuân. bản thân cho Hội chợ Xuân tục ĐP
bút vẽ, sản phẩm
– Em làm thông qua sản kéo,..
được sản phẩm tự làm. 19 SHDC Nghe giới thiệu về trang Phong Tranh, Quan sát Người
phẩm thể - Năng lực phục đón năm mới của tục ĐP ảnh, clip biểu hiện có hiểu
hiện sự thiết kế và tổ một số dân tộc biết về
khéo léo, chức hoạt văn hoá
cẩn thận động: lập và địa
của bản thực hiện phương
thân thông được kế TNTC - Tìm hiểu sự “đặc biệt” Kinh tế Tranh,
qua sản hoạch Hội Đ của tiền địa ảnh, clip
phẩm tự chợ Xuân - Tìm hiểu các đồng tiền phương
làm. của Việt Nam
Chăm chỉ, SHL Tham gia lập kế hoạch tổ Phong Giấy A0, Quan sát
Trách nhiệm chức Hội chợ Xuân tục ĐP bút màu biểu hiện
87
Người
YCCĐ (theo PT, ĐĐ GYPPĐ
Chủ đề MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP phối
CT) DH G
hợp
20 SHDC Tham gia hoạt động tổng Phong Quan sát
kết chủ đề “Chào năm tục ĐP biểu hiện
mới”
TNTC - Sử dụng các đồng tiền Kinh tế Tranh,
Đ phù hợp để mua sắm địa ảnh, clip,
- Mua sắm trong Hội chợ phương đồ dùng
Xuân lớp em mua sắm
SHL Chia sẻ cảm nhận sau khi Văn Quan sát
tham gia Hội chợ Xuân hoá con biểu hiện
người
ĐP
Chủ đề 6. Tự - Biết sắp xếp – Em sắp – Năng lực 21 SHDC Tham gia lễ phát động Văn Quan sát
chăm sóc và đồ dùng sinh xếp được đồ thích ứng với chương trình "Tự chăm hoá con biểu hiện
phục vụ bản hoạt cá nhân dùng sinh cuộc sống: sóc và phục vụ bản thân" người
thân ngăn nắp, gọn hoạt cá sắp xếp đồ ĐP
gàng. nhân ngăn dùng sinh TNTC - Chia sẻ kinh nghiệm về Văn Tranh, Quan sát
- Thực hiện nắp, gọn hoạt cá nhân Đ chuẩn bị đồ dùng cho hoạt hoá con ảnh, clip, biểu hiện
được một số gàng. ngăn nắp, gọn động người đồ dùng
công việc tự – Em tự gàng; tự thực ĐP
phục vụ phù thực hiện hiện một số SHL Cùng nhau sắp xếp và vệ Văn Đồ dùng Quan sát
hợp với lứa được một số công việc nhà sinh lớp học hoá con lao động biểu hiện
tuổi. công việc phù hợp với người vệ sinh
nhà phù hợp lứa tuổi khi ĐP
với lứa tuổi Tết đến, xuân 22 SHDC Diễn đàn "Vai trò của kĩ Văn Đồ dùng Quan sát
khi Tết đến, về. năng tự phục vụ" hoá con phục vụ biểu hiện
xuân về. – Năng lực người diễn đàn
88
Người
YCCĐ (theo PT, ĐĐ GYPPĐ
Chủ đề MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP phối
CT) DH G
hợp
tự chủ và tự ĐP
học: tự thực TNTC - Chuẩn bị sách vở, đồ Văn
hiện một số Đ dùng theo thời khoá biểu hoá con
công việc nhà - Rèn luyện đi học đúng người
phù hợp, tự giờ ĐP
sắp xếp đồ SHL Thực hành làm việc nhà
dùng sinh 23 SHDC Hội thi "Gọn - Nhanh - Văn
hoạt cá nhân Khéo" hoá con
- Năng lực người
giải quyết ĐP
vấn đề và TNTC - Chuẩn bị đi tắm Văn Đồ dùng Câu hỏi,
sáng tạo: Đ - Chuẩn bị đi dã ngoại hoá con tham gia bài tập
thực hiện việc người đình
tự chăm sóc ĐP huống giả
và phục vụ định
bản thân SHL Chia sẻ những việc em đã Văn CMHS
trong các tình làm để tự phục vụ bản hoá con
huống thực thân người
tiễn ĐP
Trách
nhiệm
Chủ đề 7. – Thực hiện – Em thực – Năng 24 SHDC Múa hát chào mừng Ngày Truyền Quan sát Hội phụ
Yêu thương được một số hiện được lực thích ứng Quốc tế Phụ nữ 8 – 3 thống biểu hiện nữ
gia đình – việc làm thể một số việc với ĐP
cuộc
Quý trọng hiện sự quan làm phù TNTC - Nhận diện những việc Nếp Tranh ảnh, Câu hỏi,
phụ nữ tâm chăm sóc, hợp với lứa sống: thực Đ làm thể hiện sự quan tâm sống clip bài tập
89
Người
YCCĐ (theo PT, ĐĐ GYPPĐ
Chủ đề MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP phối
CT) DH G
hợp
lòng biết ơn tuổi thể hiện một số chăm sóc, lòng biết ơn với con
đến các thành hiện sự việc làm phù người thân trong gia đình người
viên trong gia quan tâm - Chia sẻ việc em đã làm ĐP
hợp với lứa
đình phù hợp chăm sóc, thể hiện sự quan tâm
với lứa tuổi. lòng biết ơn tuổi thể hiện chăm sóc, lòng biết ơn với
– Trao đổi đến các sự quan tâm người thân trong gia đình
được với người thành viên chăm sóc, SHL Tham gia hoạt động kỉ Truyền Tranh ảnh, Quan sát Hội
thân về một số trong gia lòng biết ơn niệm Ngày Quốc tế Phụ thống clip biểu hiện CMHS
hoạt động đình. nữ 8 – 3 ở lớp ĐP
đến các thành
chung trong – Em trao 25 SHDC Tham gia hoạt động “Lời Nếp Giấy màu, Đánh giá
gia đình. đổi được viên trong gia nhắn nhủ yêu thương” sống bút sản phẩm
– Thể hiện với người đình, làm con
được sự khéo thân về một món quà tặng người
léo, cẩn thận số hoạt người phụ nữ ĐP
của bản thân động chung TNTC - Chia sẻ những hoạt động Nếp Giấy, bút Đánh giá
thông qua sản trong gia em yêu quý.
Đ chung của gia đình sống màu sản phẩm
phẩm tự làm. đình. – Năng lực - Lập thời gian biểu của con
– Em thực thiết kế và tổ các thành viên trong gia người
hiện được chức hoạt đình ĐP
một số việc động: chia sẻ SHL Viết lời yêu thương dành Nếp Giấy màu, Đánh giá
làm thể hiện những hoạt cho người phụ nữ em yêu sống bút sản phẩm
sự quý động chung quý con
trọng phụ của gia đình, người
nữ. lập thời gian ĐP
biểu của các 26 SHDC Tham gia hoạt động giao LS Quan sát Phụ nữ
thành viên lưu với những người phụ truyền biểu hiện tiêu
90
Người
YCCĐ (theo PT, ĐĐ GYPPĐ
Chủ đề MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP phối
CT) DH G
hợp
trong gia nữ tiêu biểu của địa phương thống biểu ĐP
đình; xây ĐP
dựng kế TNTC - Báo cáo kết quả tìm hiểu Nếp Giấy màu, Đánh giá
hoạch một Đ thời gian biểu của các sống bút sản phẩm
hoạt động thành viên trong gia đình con
chung của gia - Xây dựng kế hoạch một người
đình hoạt động chung của gia ĐP
đình
Chăm chỉ, SHL Làm món quà tặng người Nếp Giấy màu, Đánh giá
Nhân ái, phụ nữ em yêu quý sống bút sản phẩm
Trách nhiệm con
người
ĐP
27 SHDC Giới thiệu về người phụ Nếp Quan sát
nữ em yêu quý sống biểu hiện
con
người
ĐP
TNTC Làm chiếc lọ “Kỉ niệm Nếp Giấy màu, Đánh giá
Đ yêu thương” sống bút sản phẩm
con
người
ĐP
SHL Chia sẻ việc em đã làm Nếp
thể hiện tình cảm dành sống
cho những người phụ nữ con
91
Người
YCCĐ (theo PT, ĐĐ GYPPĐ
Chủ đề MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP phối
CT) DH G
hợp
em yêu quý người
ĐP
Chủ đề 8. – Giới thiệu – Em giới – Năng lực 28 SHDC Tham gia lễ phát động Môi Quan sát Tổ chức
Môi trường được với bạn thiệu được thiết kế và tổ “Môi trường xanh – Cuộc trường biểu hiện CT địa
xanh – Cuộc bè, người thân với bạn bè, chức hoạt sống xanh” ĐP phương
sống xanh về vẻ đẹp của người thân động: giới TNTC Giới thiệu về vẻ đẹp của Cảnh
cảnh quan ở về vẻ đẹp thiệu về vẻ Đ địa phương em đẹp ĐP
địa phương. của cảnh đẹp của địa
– Biết cách quan của phương em, SHL Nghe hướng dẫn để tìm Môi Tranh ảnh, Quan sát
chăm sóc, bảo địa phương. tìm hiểu thực hiểu thực trạng vệ sinh trường clip biểu hiện
vệ cảnh quan – Em nhận trạng vệ sinh môi trường nơi em sống ĐP
nơi mình sinh biết được môi trường 29 SHDC Truyền thông điệp
Môi Tranh ảnh, Quan sát
sống. thực trạng – Năng lực “Chung tay bảo vệ môi trường clip biểu hiện
– Tìm hiểu vệ sinh môi định hướng trường” ĐP
được thực trường xung nghề nghiệp: TNTC Báo cáo kết quả tìm hiểuMôi Tranh ảnh, Đánh giá
trạng vệ sinh quanh. sử dụng một Đ về thực trạng vệ sinh môi
trường clip sản phẩm
môi trường – Em sử số dụng cụ trường quanh em ĐP
xung quanh. dụng được lao động một SHL Tham gia hoạt động đổi Môi Đồ dung Quan sát
– Thực hiện một số dụng cách an toàn giấy lấy cây trường tham gia biểu hiện
được những cụ lao động ĐP hoạt động
việc làm phù một cách an Yêu nước 30 SHDC Tham gia hoạt động Môi Sách vở Quan sát
hợp với lứa toàn. “Ngày hội đọc sách” trường phù hợp biểu hiện
tuổi để giữ gìn – Em thực ĐP SH
vệ sinh môi hiện được TNTC - Nhận biết những dụng Môi Các dụng Kĩ năng
trường ở nhà một số việc Đ cụ phù hợp khi lao động trường cụ lao sử dụng
trường. làm để giữ - Tìm hiểu cách sử dụng ĐP động phù dụng cụ
92
Người
YCCĐ (theo PT, ĐĐ GYPPĐ
Chủ đề MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP phối
CT) DH G
hợp
– Tham gia gìn vệ sinh an toàn một số dụng cụ hợp lứa
hoạt động lao môi trường lao động tuổi
động giữ gìn và cảnh SHL Làm chậu trồng cây từ đồ Môi Đồ dùng Đánh giá
cảnh quan nhà quan trường tái chế trường tái chế sản phẩm
trường. lớp. ĐP
– Biết cách sử 31 SHDC Tham gia hoạt động làm Môi Quan sát
dụng an toàn kế hoạch nhỏ trường biểu hiện
một số dụng cụ ĐP
lao động quen TNTC - Thực hiện một số việc Cảnh Tranh ảnh, Câu hỏi,
thuộc. Đ làm để giữ gìn vệ sinh đẹp ĐP clip bài tập
môi trường xác định
việc làm
bảo vệ
môi
trường
SHL Lập kế hoạch giữ gìn Môi Đánh giá
cảnh quan môi trường lớp trường sản phẩm
học ĐP Kế hoạch
Chủ đề 9. – Tìm hiểu – Em tìm – Năng lực 32 SHDC Nghe kể chuyện “Người Nhân Quan sát Nhân
Những người được công việc hiểu được định hướng tốt, việc tốt” vật ĐP biểu hiện vật
sống quanh của bố mẹ hoặc công việc nghề nghiệp: người
em người thân. của bố, mẹ giới thiệu tốt, việc
– Nêu được hoặc người nghề nghiệp tốt địa
một số đức tính thân. bố, mẹ, người phương
của bố, mẹ, – Em nêu thân; chia sẻ TNTC - Trò chơi “Nói nối tiếp” Nhân
người thân có được một số về đức tính Đ - Giới thiệu nghề nghiệp vật ĐP
93
Người
YCCĐ (theo PT, ĐĐ GYPPĐ
Chủ đề MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP phối
CT) DH G
hợp
liên quan đến đức tính của cần có trong bố, mẹ, người thân
nghề nghiệp bố, mẹ hoặc nghề nghiệp SHL Nghe hướng dẫn để tìm Nếp
của họ. người thân của bố, mẹ hiểu về nghề nghiệp của sống
có liên quan hoặc người bố, mẹ, người thân con
đến nghề thân; bày tỏ người
nghiệp của cảm xúc về ĐP
họ. nghề nghiệp 33 SHDC Hội thi “Kể việc làm tốt Nếp Quan sát
– Em thể của bố, mẹ, của em với người xung sống biểu hiện
hiện được người thân. quanh” con
sự trân người
trọng đối Trách nhiệm ĐP
với nghề TNTC Chia sẻ về công việc Nếp
nghiệp của Đ chính của bố, mẹ hoặc sống
bố, mẹ, người thân con
người thân. người
ĐP
SHL Thi hát về chủ đề nghề Văn
nghiệp hoá dân
cư ĐP
34 SHDC Tham gia Lễ kỉ niệm ngày Quan sát
sinh nhật Bác biểu hiện
TNTC - Chia sẻ về đức tính cần Văn
Đ có trong nghề nghiệp của hoá dân
bố, mẹ hoặc người thân cư ĐP
- Sắm vai trải nghiệm với
một số nghề
94
Người
YCCĐ (theo PT, ĐĐ GYPPĐ
Chủ đề MT cụ thể NL và PC Tuần Các hoạt động GDĐP phối
CT) DH G
hợp
SHL Trò chơi giải ô chữ về
nghề nghiệp
35 SHDC Tham gia Lễ kí cam kết HĐ hè Quan sát Đoàn
“Mùa hè ý nghĩa và an ĐP biểu hiện thanh
toàn” niên,
hội Phụ
nữ
TNTC Bày tỏ cảm xúc về nghề HĐ hè Quan sát
Đ nghiệp của bố, mẹ hoặc ĐP biểu hiện
người thân
SHL Kể những việc em sẽ làm HĐ hè Câu hỏ,
trong mùa hè ĐP bài tập

95
II. Ví dụ minh họa 2: Các Kế hoạch giáo dục Hoạt động trải nghiệm theo chủ đề
cụ thể

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 1


Chủ đề : NHỮNG NGƯỜI SỐNG QUANH EM
(Hình thức: Trải nghiệm theo chủ đề)
1. MỤC TIÊU
Sau chủ đề này, HS:
a. Nêu được những gia đình hàng xóm xung quanh nhà mình
b. Thiết lập được các mối quan hệ với hàng xóm xung quanh bằng các việc làm
cụ thể, vừa sức như: Chào hỏi thân thiện khi gặp mặt; Hỏi thăm sức khoẻ, công việc
hàng xóm một cách lịch sự; Giúp đỡ hàng xóm việc vừa sức; Giải quyết vấn đề một
cách văn minh, lịch sự khi mình làm phiền hàng xóm hoặc khi hàng xóm làm phiền
mình.
c. Tham gia được một số hoạt động chung với hàng xóm phù hợp với lứa tuổi:
Dọn dẹp vệ sinh môi trường, tổ chức 1 – 6, Tết Trung thu ...
Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho HS:
a. Năng lực:
• Năng lực giao tiếp, hợp tác thể hiện qua việc chào hỏi, ứng xử văn minh, lịch sự với
hàng xóm.
• Năng lực thích ứng với cuộc sống thông qua việc thực hiện những việc làm thể hiện
sự thân thiện với hàng xóm, tham gia các hoạt động chung với hàng xóm phù hợp với
lứa tuổi.
b. Phẩm chất:
• Phẩm chất nhân ái thể hiện qua việc thực hiện những hoạt động quan tâm, giúp đỡ
hàng xóm phù hợp với lứa tuổi.
• Phẩm chất trách nhiệm thể hiện qua việc chủ động tham gia các hoạt động chung với
khu phố, làng xóm phù hợp với lứa tuổi.
*CHUẨN BỊ
GV: Đoạn phim/câu chuyện về việc ứng xử với hàng xóm, bộ thẻ nhân vật, phiếu đánh
giá hoạt động, Bài giảng điện tử (nếu có thể)
HS: Báo cáo về việc tham gia hoạt động với hàng xóm, thông tin về gia đình hàng
xóm...

96
GỢI Ý TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Thời Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Thiết bị,
lượng học đồ dùng
dạy học
Hoạt động 1. GV tổ chức cho HS xem đoạn phim hoặc kể một câu HS lắng nghe hoặc theo dõi clip Một câu
Khởi động: chuyện cho các em hoặc giới thiệu một thông tin trên chuyện
Xem video/kể báo về việc ứng xử với hàng xóm cho các em. hoặc clip
câu chuyện về (GV có thể tham khảo đường link sau:
việc ứng xử với https://www.youtube.com/watch?v=gvWBXMeiRbA)
hàng xóm
Mục tiêu: 2. GV tổ chức cho HS trao đổi sau khi xem đoạn phim - HS lắng nghe.
- HS huy động hoặc nghe câu chuyện: - HS nêu ý kiến của mình theo câu hỏi gợi
kinh nghiệm bản – Em có nhận xét gì về cách ứng xử của người hàng ý
thân về những xóm trong đoạn phim/ câu chuyện?
hành vi ứng xử – Đoạn phim/câu chuyện muốn nói với em điều gì?
với hàng xóm 3. GV tổng kết và giới thiệu vào chủ đề hoạt động: - HS lắng nghe để rút ra một số từ khóa:
- Tạo tâm thế Hàng xóm là những người lân cận, gần gũi và có thể hàng xóm thân thiện, cư xử đúng mực
vui vẻ, thoái mái giúp đỡ gia đình chúng ta khi cần thiết. Vì vậy, chúng ta
cho HS bước cần thực hiện những việc làm để trở thành người hàng
vào các hoạt xóm thân thiện, biết cư xử đúng mực với mọi người.
động của chủ đề.

97
Thời Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Thiết bị,
lượng học đồ dùng
dạy học
Hoạt động 1: 1. GV nêu yêu cầu: - HS làm việc theo cặp, kể tên các gia đình
Giới thiệu về - Làm việc theo nhóm đôi, kể tên những gia đình hàng hàng xóm
các gia đình xóm quanh nhà mình VD: nhà bác Hà, nhà cô Lan,…
hàng xóm của - Mời một số học sinh lên kể trước lớp - Học sinh lắng nghe và góp ý (nếu
em có)
Mục tiêu: HS
nhận biết được
các gia đình hàng
xóm của gia đình
mình
- GV nhận xét, tổng kết hoạt động: Các con đã kể được Học sinh lắng nghe
tên các gia đình hàng xóm của gia đình mình . Sau đây,
chúng ta cùng tìm hiểu một số cách giao tiếp với hàng
xóm cho thân thiện.
Hoạt động 2: 1. GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4: mỗi HS - HS vừa quan sát tranh và thảo luận trong Tranh
Nói lời thân trong nhóm quan sát một bức tranh, mô tả bức tranh của nhóm teo các câu hỏi ảnh
thiện với hàng mình cho các bạn trong nhóm theo gợi ý:
xóm – Bức tranh vẽ những ai?
– Bạn nhỏ trong tranh làm và nói gì?

98
Thời Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Thiết bị,
lượng học đồ dùng
dạy học
Mục tiêu: HS
biết cách nói lời
thân thiện với
hàng xóm

99
Thời Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Thiết bị,
lượng học đồ dùng
dạy học
2. GV tổ chức để HS thảo luận nhóm. GV đi hỗ trợ các - HS làm việc nhóm bốn, vừa quan sát
nhóm. Khi hỗ trợ có thể đặt các câu hỏi để HS dễ dàng tranh, vừa mô tả lại các hình ảnh trong
mô tả các bức tranh tranh và trả lời các câu hỏi

3. GV mời các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận - đại diện 4 nhóm lên báo cáo. Mỗi nhóm
GV gọi đại diện 4 nhóm lên báo cáo. Mỗi nhóm báo cáo báo cáo về 1 bức tranh
về 1 bức tranh. GV nhận xét, đưa ra kết luận về sự thân
thiện của bạn nhỏ trong mỗi tranh.
– Bạn nhỏ thứ nhất chào hỏi thân thiện: “Cháu chào ông
ạ.”
– Bạn nhỏ thứ hai hỏi thăm thân thiện: “Hai bác ra
thăm đồng đấy ạ!”
– Bạn nhỏ thứ ba chào cô và động viên em nhỏ: “Cháu
chào cô. Em đi học ngoan, chiều về chơi với anh nhé!”
– Bạn nhỏ thứ tư cảm ơn bác bán hàng : “Cháu cảm ơn
bác ạ!”.
4. GV tổ chức cho HS sắm vai để nói lời chào trong Các nhóm sắm vai trước lớp.
từng tình huống theo nội dung mỗi bức tranh.

100
Thời Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Thiết bị,
lượng học đồ dùng
dạy học
5. GV cho HS trao đổi cả lớp: Chúng ta nên chào hỏi HS suy nghĩ và trả lời.
hàng xóm thế nào để thể hiện sự thân thiện? 3 – 4 HS trả lời câu hỏi. HS khác góp ý, bổ
Nếu HS gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi này, GV có thể sung.
khai thác thêm ở các hình vẽ hoặc đưa ra một số câu hỏi Có thể thực hiện mô phỏng
gợi ý như sau:
Khi chào hỏi, chúng ta nên có ánh mắt, nét mặt, giọng
nói, cử chỉ như thế nào?
6. GV nhận xét và tổng kết hoạt động: Hàng xóm là HS lắng nghe
những người ở gần nhau và giúp đỡ nhau trong cuộc
sống. Khi gặp hang xóm, chúng ta nên chào hỏi lễ phép,
thể hiện sự thân thiện, vui vẻ.

101
Thời Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Thiết bị,
lượng học đồ dùng
dạy học
Hoạt động 3: 1. GV nêu yêu cầu: Cả lớp hát bài hát “Chim vành - HS hát bài hát.
Hát bài “Chim khuyên” và trả lời các câu hỏi:
vành khuyên” + Chim vành khuyên gặp những ai?
Mục tiêu: HS + Chim vành khuyên đã chào từng người như thế
nêu được những nào?
lời chào có trong + Theo em, khi chim vành khuyên chào mọi người
bài hát và biết như vậy thì mọi người sẽ cảm thấy như thế nào? - HS trả lời câu hỏi
cách chào khi 2. GV tổ chức cho HS hát theo mẫu (nếu cần) Chim vành khuyên gặp bác Chào Mào:
cần thiết Có thể tham khảo đường link sau: “Chào bác!”
https://www.nhaccuatui.com/bai-hat/chim-vanh- Chim gặp cô Sơn Ca: “Chào cô!”
khuyen-va.Vzk2XKf24EGP.html Chim gặp anh Chích Chòe: “Chào anh!”
3. GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi Chim gặp chị Sáo Nâu: “Chào chị!”
4. GV tổng kết và chuyển sang hoạt động kế tiếp: Khi
gặp mọi người chúng ta cần biết chào hỏi vì mỗi lời
chào sẽ giúp chúng ta tìm thấy niềm vui trong cuộc
sống và cũng giúp cho cuộc sống ý nghĩa hơn.

102
Thời Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Thiết bị,
lượng học đồ dùng
dạy học
Hoạt động 4: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chào hỏi”.GV chia Học sinh lắng nghe luật chơi, quan sát Chuẩn
Sắm vai nói lời lớp thành các nhóm 4 – 6 HS. thông tin của các nhân vật ở mỗi tấm thẻ và bị:
thân thiện khi Luật chơi: Mỗi nhóm sẽ cử ra một quản trò, giữ bộ thẻ tự lựa chọn cách nói phù hợp với nhân vật Các bộ
em gặp hàng nhân vật. Khi quản trò giơ một thẻ bất kì lên, các HS ở mỗi tấm thẻ. thẻ nhân
xóm trong nhóm tự nghĩ cách chào hỏi phù hợp với nhân vật vật khác
trong thẻ. HS phải giơ tay để giành quyền trả lời. Bạn nhau
Mục tiêu: nào trong nhóm trả lời đúng nhiều nhất sẽ giành chiến (như
HS biết cách thắng hình vẽ)
chào hỏi và nói Lưu ý:
lời thân thiện Số bộ thẻ
với những người bằng số
hàng xóm phù nhóm.
hợp với từng lứa
tuổi và hoàn
cảnh cụ thể.

103
Thời Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Thiết bị,
lượng học đồ dùng
dạy học
2. GV hỗ trợ các nhóm trong quá trình tổ chức trò chơi. HS thực hiện trò chơi:
Tranh 1: Cháu chào ông/bà ạ! Ông/bà có
khẻ không ạ?
Tranh 2: Cô/chú đi làm về ạ?
Tranh 3: Cháu chào (hai) bác ạ!
Tranh 4: Anh/chị chào em! Em có muốn
chơi cùng anh/chị không?
3. GV mời một vài học sinh lên làm quản trò cho cả lớp HS tham gia trò chơi
cùng chơi
2. GV tổng kết và nhận xét hoạt động: Nếu biết chào - HS lắng nghe.
hỏi và chào hỏi đúng cách thì sẽ giúp cho những người
hàng xóm trở nên thân thiện với nhau hơn và cuộc sống
thêm vui tươi hơn

104
Thời Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Thiết bị,
lượng học đồ dùng
dạy học
Hoạt động 5: 1. GV tổ chức cho học sinh làm việc nhóm 4: quan sát Làm việc nhóm 4, quan sát tranh và thực
Quan tâm giúp tranh và nêu những lời nói, việc làm của các nhân vật hiện theo yêu cầu:
đỡ hàng xóm trong tranh (bạn Ân và những người hàng xóm)
bằng việc làm
vừa sức GV tổ chức cho các nhóm thảo luận trong nhóm theo
Mục tiêu: HS các câu hỏi:
biết chia sẻ, giúp - Bạn Ân đã làm những việc gì giúp gia đình bác hàng
đỡ những người xóm?
hàng xóm - Bác hàng xóm đã nói gì với Ân?
- Việc làm của bạn Ân là nên hay không nên? Vì sao?

105
Thời Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Thiết bị,
lượng học đồ dùng
dạy học
2. GV mời đại diện nhóm HS báo cáo trước lớp. - HS báo cáo và nêu ý kiến:
+ Bạn Ân trông nhà giúp bác hàng xóm.
Bạn đã rút quần áo vào nhà khi trời sắp
mưa.
+ Việc làm của bạn Ân rất nên làm vì như
vậy là biết chia sẻ và giúp đỡ hàng xóm và
giúp cho hàng xóm thân thiện với nhau hơn
3. GV nêu câu hỏi: Em hãy kể thêm những việc em đã HS trả lời câu hỏi. Có thể trả lời theo hình
làm thể hiện sự thân thiện với hàng xóm. GV mời một thức trò chơi xì điện.
số HS trả lời câu hỏi trên và khen ngợi những HS có câu
trả lời đúng. GV nhắc nhở HS thực hiện những việc làm
thể hiện ứng xử thân thiện với hàng xóm.
- GV nhận xét, tổng kết hoạt động: Chúng ta đã biết cách
chào hỏi, nói lời thân thiện và làm những việc giúp đỡ, hỗ
trợ hàng xóm để thể hiện sự thân thiện. Sau đây, chúng ta
cùng sắm vai để thể hiện sự lịch sự trong ứng xử với hàng
xóm.

106
Thời Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Thiết bị,
lượng học đồ dùng
dạy học
Hoạt động 6: 1. GV chia lớp thành các nhóm, nêu nhiệm vụ để mỗi HS nhận tình huống.
Thực hiện sự nhóm thực hiện việc sắm vai thực hiện lời nói và hành Thảo luận trong thời gian 4 phút, phân vai
lịch sự trong động lịch sự trong ứng xử với hàng xóm theo một tình và tập trước trong nhóm.
ứng xử với huống cụ thể.
hàng xóm 2. GV nêu tình huống và yêu cầu các nhóm thảo luận,
Mục tiêu: HS phân vai và sắm vai thể hiện mình là người thân thiện:
biết ứng xử lịch
sự trong những
tình huống cụ
thể với những
người hàng xóm

Tình huống 1. Em được bạn mời đến nhà chơi, làm Tình huống 2: Các bạn hàng xóm đến
hỏng đồ của gia đình bạn. Khi đó, em sẽ nói và làm nhà chơi làm ồn khiến bà em khó nghỉ
gì? trưa.

107
Thời Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Thiết bị,
lượng học đồ dùng
dạy học
- Kết thúc thời gian chuẩn bị, GV yêu cầu các nhóm lên Các nhóm đóng vai trước lớp.
sắm vai trước lớp thể hiện hành vi ứng xử lịch sự với Khi mỗi nhóm đóng vai, các nhóm khác
hàng xóm. theo dõi, nhận xét.
- GV mời các nhóm nhận xét, góp ý về vai diễn và cách
ứng xử của nhóm sắm vai, khen ngợi các nhóm và tổng
kết hoạt động.
Hoạt động 7: 1. GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm bốn và thực hiện HS trao đổi trong nhóm: mỗi học sinh sẽ
Tham gia một các yêu cầu sau: trình bày ít nhất 1 lần theo các yêu cầu.
số hoạt động - Kể lại những hoạt động em đã cùng làm với hàng Thảo luận trong thời gian 2 phút.
với hàng xóm xóm. VD: Cùng dọn vệ sinh ngõ xóm; cùng tổ
Mục tiêu: - Chia sẻ cảm xúc của em khi thực hiện những việc làm chức các hoạt động của cụm dân cư trong
Học sinh kể đó. tòa nhà,….
được những việc
mình đã tham
gia cùng làm với
hàng xóm
2. GV mời một số học sinh lên trình bày trước lớp HS dưới lớp lắng nghe và có ý kiến nhận
xét
Hoạt động 8. - GV cho HS tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng và xin ý - HS tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau và cùng
ĐÁNH GIÁ kiến người thân vào phiếu đánh giá. suy nghĩ về phần đánh giá của GV, người
HOẠT ĐỘNG thân, bạn dành cho mình.

108
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG
Chủ đề : NHỮNG NGƯỜI SỐNG QUANH EM
Họ và tên:……………………..…Lớp:…… Trường:…………………...
A. EM HÃY TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU ĐỂ ĐÁNH GIÁ NHỮNG ĐIỀU EM ĐÃ HỌC ĐƯỢC QUA CHỦ ĐỀ
1. Hãy kể những biểu hiện thân thiện với hàng xóm mà em đã thực hiện được trong tuần vừa qua.
2. Đánh dấu vào ô trống trước việc em đã làm để thể hiện sự thân thiện với hàng xóm:
 Chào hỏi đúng cách;
 Không tự ý sử dụng đồ đạc nhà hàng xóm khi sang chơi;
 Không gây ồn ào khi sang chơi nhà hàng xóm.
 Mời các bạn hàng xóm sang nhà mình chơi;
 Giúp đỡ các em nhỏ ở nhà hàng xóm;

3. Nối từng ô ở cột A với mỗi ô tương ứng ở cột B để có cách gọi đúng và thân thiện với hàng xóm:
A B
Người cao tuổi “Em”
Người nhiểu tuổi hơn bố “Chú/ cô”
mẹ em

109
Ít tuổi hơn bố mẹ em “Ông/bà”
Nhỏ tuổi hơn em “Anh/chị”
Nhiều tuổi hơn em “Bác”

B. EM THỰC HIỆN VIỆC ĐÁNH GIÁ RÈN LUYỆN THEO CHỦ ĐỀ


Tự đánh giá mức độ rèn luyện của em bằng cách đánh dấu vào ô phù hợp

STT Em tự đánh giá


Nội dung
Tốt Đạt Cần cố gắng
Chào hỏi lễ phép với những người
1   
hàng xóm
Ứng xử lịch sự với những người hàng
2   
xóm
Giúp đỡ hàng xóm những việc vừa
3   
sức
Tham gia những việc làm với hàng
4   
xóm

C. BẠN, NGƯỜI THÂN ĐÁNH GIÁ EM


Em xin ý kiến của người thân về việc rèn luyện của em theo gợi ý:

110
Tốt: ; Đạt: ; Cần cố gắng:

STT Nội dung Người thân đánh giá em


1 Chào hỏi thân thiện với những người hàng xóm

2 Ứng xử lịch sự với hàng xóm

3 Giúp đỡ hàng xóm những việc vừa sức

4 Tham gia các hoạt động với hàng xóm

Ý kiến của GV
.................................................................. ...................................................... ...................................................
................................................... ................................................... ................................................. ...................

111
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 2
Chủ đề : CHÀO NĂM MỚI
(Hình thức: Trải nghiệm theo chủ đề)
I. MỤC TIÊU
Sau chủ đề này, HS:
– Nhận biết đồng tiền được sử dụng trong trao đổi hàng hoá.
– Nhận ra được sự khác biệt giữa nhu cầu và mong muốn khi mua sắm hàng hoá.
– Biết sử dụng tiền các mệnh giá khác nhau khi mua bán
– Lập được kế hoạch chi tiêu cá nhân
Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho HS:
a) Năng lực:
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: thể hiện thông qua việc hợp tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ nhóm trong hoạt động tập thể, trao đổi với
bạn để thực hiện mua sắm trong hội chợ.
+ Năng lực thích ứng với cuộc sống: nhận biết đồng tiền được sử dụng trong trao đổi hàng hoá, nhận ra được sự khác biệt giữa nhu cầu và
mong muốn khi mua sắm hàng hoá, làm được sản phẩm thể hiện sự khéo léo, cẩn thận của bản thân thông qua sản phẩm tự làm.
+ Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: lập kế hoạch chi tiêu cho bản thân
b) Phẩm chất: Chăm chỉ, Trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Một số tờ tiền với các mệnh giá khác nhau;
- Một số mặt hàng gần gũi với đời sống của học sinh

112
2. Học sinh: Một số mặt hàng (đồ đã sử dụng) để tham gia “Hội chợ lớp em”
GỢI Ý TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Thiết
Thời Các HĐ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh bị,
lượng học
ĐDDH
Hoạt 1. GV yêu cầu HS cả lớp đọc to bài thơ “Chợ phiên”. HS đọc bài thơi và làm theo yêu cầu Một
động 1: Trong khi đọc bài thơ vừa chuyền một quả quýt (hoặc “Chợ phiên câu
Trò chơi cam), GV có thể cho dừng bài thơ giữa chừng. Khi Ngày xuân dạo chơi chợ phiên chuyện
đố vui dừng bài thơ, bạn nào đang cầm quả cam/quýt sẽ trả lời Ông lão mang tiền mua đủ trái cây hoặc
Mục tiêu: câu hỏi của GV : Cam ba đồng một trái đây clip
Học sinh 1. Ông lão mua những gì? Quýt đường một trái trả ngay một đồng
có nhận 2. Để mua được cam, quýt, bưởi ông lão cần có gì? Năm Roi – bưởi đỏ vô song,
biết ban 3. Giá của mỗi loại quả là bao nhiêu? Năm đồng một quả cũng không đắt nào
đầu về 4. Loại quả nào đắt nhất, loại quả nào rẻ nhất? Một giờ đã liệu mua sao
hoạt động (Gợi ý trả lời: Cả cam, quýt, bưởi một bao vừa đầy.”
mua bán, 1. Ông lão trong bài thơ đang đi chơi chợ phiên ngày
trao đổi xuân.
hàng hoá 2. Ông mua trái cây: cam, quýt, bưởi.
3. Để mua được cam, quýt, bưởi, ông lão cần có tiền.
4. Giá của quả cam: 3 đồng; giá của quả quýt: 1 đồng;
giá của quả bưởi: 5 đồng.
5. Quả bưởi giá đắt nhất; quả quýt giá rẻ nhất.)

2. Lưu ý: - HS lắng nghe.


Nếu HS trả lời chưa chính xác thì GV có thể cho tiếp

113
Thiết
Thời Các HĐ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh bị,
lượng học
ĐDDH
tục đọc bài thơ và khi dừng ở 1 đoạn bất kì thì bạn cầm - HS nêu ý kiến của mình theo câu hỏi gợi ý
quả cam/quýt tiếp theo có thể trả lời lại câu hỏi mà bạn
trước trả lời chưa đúng.

3. GV đánh giá tổng kết hoạt động: Giới thiệu các khái - HS lắng nghe để rút ra một số từ khóa: : “mua”,
niệm về mua bán: “mua”, “giá”, “tiền”, “đắt”, “rẻ” “giá”, “tiền”, “đắt”, “rẻ”
và nêu khái quát vai trò của tiền trong trao đổi hàng
hoá cho HS.
Hoạt 1. GV nêu yêu cầu: - HS làm việc theo cặp, cùng quan sát tranh và trả
động 2: HS quan sát 2 bức tranh và trả lời câu hỏi: lời câu hỏi
Chia sẻ Các bạn nhỏ trong tranh đã sử dụng tiền vào việc gì? Các bạn nhỏ trong tranh dùng tiền để mua hàng
một lần (tranh 1) và đóng góp quỹ từ thiện (tranh 2)
em được
sử dụng
tiền
Mục tiêu:
HS nhận
biết được
vai trò của
tiền trong
trao đổi - Mời một số học sinh lên chia sẻ trước lớp
hàng hoá

114
Thiết
Thời Các HĐ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh bị,
lượng học
ĐDDH

- Học sinh lắng nghe và góp ý (nếu có)

GV yêu cầu học sinh chia sẻ về một vài lần mình đã sử - Học sinh chia sẻ trong nhóm 4
dụng tiền, Gợi ý:
- Em đã dùng tiền để mua gì? Em có nhớ món đồ
đó giá bao nhiêu tiền không?...
- Em thích món đồ đó ở điểm nào? Vì sao em
thích? Nếu không có món đồ đó em cảm thấy thế nào?
Vì sao em cần có món đồ đó? Nếu không mua món đồ
đó điều gì sẽ xảy ra?...
- GV nhận xét, tổng kết hoạt động: Trong xã hội ngày Học sinh lắng nghe
nay, con người sử dụng tiền để mua bán hàng hóa và

115
Thiết
Thời Các HĐ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh bị,
lượng học
ĐDDH
một số hoạt động trao đổi khác.
Vậy trước đây, khi chưa có tiền thì con người mua bán
hàng hóa bằng cách nào? Chúng ta chuyển sang HĐ 3
Hoạt 1. Giáo viên cho học sinh đọc bài đồng dao “Thằng - HS vừa lắng nghe và đọc theo nhịp. Clip
động 3: Bờm” 1 – 2 lần. Giáo viên cũng có thể cho học sinh https://www.youtube.com/watch?v=jhcLwCyW3jE tham
Hoạt xem clip và hát theo bài hát này, có thể hướng dẫn HS khảo:
động trao vừa đọc vừa vỗ đệm theo nhịp để tăng hứng thú.
đổi hàng Thằng Bờm có cái quạt mo
hóa Phú ông xin đổi ba bò, chín trâu
Mục tiêu: Bờm rằng: Bờm chẳng lấy trâu
Học sinh Phú ông xin đổi một xâu cá mè
hiểu được Bờm rằng: Bờm chẳng lấy mè
trao đổi Phú ông xin đổi một bè gỗ lim
hàng hoá Bờm rằng: Bờm chẳng lấy lim
dựa trên Phú ông xin đổi con chim đồi mồi
nguyên tắc Bờm rằng: Bờm chẳng lấy mồi
ngang giá. Phú ông xin đổi nắm xôi, Bờm cười
- Giáo viên giới thiệu nhân vật trong bài đồng dao, gồm
có: Bờm và Phú ông. Phú ông là người giàu có, nhiều
của cải trong vùng.
GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trả lời các câu HS thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi:
hỏi

116
Thiết
Thời Các HĐ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh bị,
lượng học
ĐDDH
+ Phú ông đã đem những gì để đổi lấy cái quạt mo của + Câu 1: Phú ông đã đem 3 còn bò, 9 con trâu, 1
Bờm? xâu cá mè, 1 bè gỗ lim, 1 con chim đồi mồi để đổi
+ Bờm đồng ý đổi quạt mo lấy gì? Vì sao? lấy cái quạt mo của Bờm.
+ Nếu em là Bờm, em sẽ đổi quạt mo lấy thứ gì? Vì + Câu 2: Bờm đồng ý đổi quạt mo lấy nắm xôi vì
sao? ba bò, chín trâu, xâu cá mè, bè gỗ lim đắt hơn nắm
GV có thể đặt câu hỏi thêm: “Theo em, tại sao khi phú xôi rất nhiều.
ông xin đổi nắm xôi lấy quạt mo, thì Bờm lại cười?” + Câu 3: HS có thể lựa chọn nhiều thứ để đổi quạt
hoặc “Theo em, tại sao Bờm không đồng ý đổi lấy mo.
những cái khác?”
GV tổng kết hoạt động: Học sinh có từ khóa: Trao đổi ngang giá, đắt hơn
Bờm ý thức được trao đổi ngang giá. Ba bò, chín trâu,
xâu cá mè, bè gỗ lim… không ngang giá với nắm xôi.
Bờm đống ý đổi lấy nắm xôi vì quạt mo có giá trị bằng
nắm xôi.
Hoạt 1. GV yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh một số tờ HS làm việc nhóm 4: quan sát và đọc mệnh giá Tiền
động 4: tiền từng tờ tiền một số
Nhận biết mệnh
mệnh giá giá
tiền Việt (hoặc
Nam hình
Mục tiêu: ảnh)

117
Thiết
Thời Các HĐ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh bị,
lượng học
ĐDDH
HS nhận
diện được
các đồng
tiền Việt
Nam, thực
hiện được
một số
phép tính
tiền trong
phạm vi
100 nghìn
đồng.

GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh hơn?”


Cách chơi: Tổ chức theo hình thức xì điện. GV lần lượt
cho HS xem những tờ tiền có mệnh giá khác nhau và
HS phải đọc đúng mệnh giá ghi trên tờ tiền đó. Khi GV
đưa tờ tiền ra, HS nào giơ tay nhanh hơn sẽ được gọi.
HS tham gia trò chơi
GV tiếp tục tổ chức cho HS trao đổi cả lớp: Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi
+ Trong các tờ tiền chúng ta vừa tìm hiểu, tờ tiền nào

118
Thiết
Thời Các HĐ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh bị,
lượng học
ĐDDH
có giá trị nhỏ nhất, tờ tiền nào có giá trị lớn nhất?
+ Chúng có những điểm nào khác nhau? (kích thước,
màu sắc, hình sẽ, con số)
- GV nhận xét câu trả lời của HS và rút ra kết luận: Các Học sinh có từ khóa: mệnh giá tiền
tờ tiền khác nhau có giá trị lớn nhỏ khác nhau.
Hoạt - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Đi chợ”. HS chú ý tham gia trò chơi theo đội Hình
động 5: GV chia lớp thành 2 đội chơi. VD: Thước kẻ giá 18 nghìn đồng ảnh
Trò chơi GV lần lượt đưa hình ảnh từng món đồ với giá khác PA1: Người mua trả: 2 tờ 10 nghìn đồng. một số
“Đi chợ” nhau (trong phạm vi 50 nghìn đồng). 1 Học sinh nêu Người bán trả lại: 1 tờ 2 nghìn đồng (hoặc 2 tờ 1 mặt
Mục tiêu: nhanh cách người mua trả các tờ mệnh giá tiền, và 1 nghìn đồng) hàng
Học sinh học sinh khác trong đội nêu nhanh cách người bán trả PA2: Người mua trả: 1 tờ 10 nghìn đồng, 1 tờ 5 kèm
làm quen lại (nếu cần) nghìn đồng, 1 tờ 2 nghìn đồng và 1 tờ 1 nghìn giá tiền
việc sử - Mỗi cặp trả lời đúng ghi được 10 điểm cho đội. đồng
dụng tiền Đội nào ghi được nhiều điểm hơn đội đó sẽ chiến thắng Người bán: Không phải trả lại
các mệnh ………
giá khác
nhau để GV tổng kết: Với mỗi tình huống đều có nhiều cách trả Học sinh làm quen với từ mới: thanh toán, trả lại
mua hàng tiền bằng nhiều mệnh giá khác nhau. Quan trọng là
ở mức độ người mua biết cách dùng tiền đúng mệnh giá trong số
đơn giản tiền mình có và người bán trả lại đúng số tiền cần thiết.
Hoạt . 1. GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4 và đọc giá ghi Một số HS đọc giá của các sản phẩm và HS trao
động 6: dưới mỗi sản phẩm cho các bạn trong nhóm. đổi trong nhóm

119
Thiết
Thời Các HĐ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh bị,
lượng học
ĐDDH
Sử dụng
các đồng
tiền phù
hợp để
mua sắm
Mục tiêu: Học sinh suy nghĩ và trả lời.
HS tính Gợi ý: Hỏi người bán hàng (nếu có người bán trực
toán, sử tiếp), đọc giá ghi trên sản phẩm (nếu trong siêu thị
dụng được hoặc các cửa hàng lớn)
đồng tiền
phù hợp GV hỏi: Khi đi mua hàng, em làm cách nào để biết
để mua được giá sản phẩm?
sắm Tiền
2. GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Đi siêu thị”: Học sinh sử dụng tiền được phát và tham gia đi nhiều
Luật chơi: Mỗi học sinh được GV cấp tài khoản 50 siêu thị. Học sinh cần ghi chép giá các mặt hàng và mệnh
nghìn đồng. Chủ siêu thị (GV) đăng các mặt hàng với tính toán sao cho có thể mua được nhiều món đồ giá
giá đính kèm. Mỗi học sinh phải tính toán để với số nhất với số tiền cho phép. khác
tiền ấy mua được nhiều món đồ nhất. nhau
Ai mua được nhiều món đồ nhất sẽ giành chiến thắng (có thể
3. Sau khi chơi, GV tổ chức cho HS trao đổi: in bằng
+ Cảm nhận của em sau khi chơi. Học sinh nêu ý kiến cá nhân máy in)
+ Em đã mua được bao nhiêu món đồ với 50 nghìn? đủ phát

120
Thiết
Thời Các HĐ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh bị,
lượng học
ĐDDH
+ Làm thế nào để có thể mua nhiều món đồ nhất với cho học
50 nghìn? sinh
mỗi
bạn 50
nghìn
đồng
4. GV tổng kết hoạt động: Khi đi mua hàng, chúng ta
cần tính toán để mua được những mặt hàng mình cần
trong phạm vi số tiền cho phép.

Hoạt 1. GV yêu cầu HS tham gia trang trí lớp học theo hình Học sinh tự đánh giá món đồ mình mang đến và đề HS
động 7: thức hội chợ. đề xuất giá tiền với nhóm chuẩn
Tham gia Gợi ý: GV có thể kê bàn theo nhóm hoặc hình chữ U Niêm yết giá sản phẩm và trưng bày gian hàng bị các
“Hội chợ để tạo không gian cho HS trưng bày sản phẩm và tham Bán và tham gia đi mua hàng mặt
lớp em” gia mua sắm. Các mặt hàng học sinh măng đến sẽ được hàng để
Mục tiêu: định giá và dán giá niêm yết vào từng sản phẩm. tham
HS vận 2. GV chia lớp thành 3 đến 4 nhóm để tự trưng bày và gia hội
dụng kiến trang trí gian hàng của nhóm. chợ
thức, kỹ 3. Tổ chức cho học sinh luân phiên nhau bán hàng và
năng có đi mua hàng ở các quầy hàng trong lớp.
được để 2. GV tổ chức cho HS chia sẻ sau khi tham gia hội chợ: - HS báo cáo và nêu ý kiến trước lớp
thực hiện + Khi là người bán em cảm thấy thế nào? Khi là

121
Thiết
Thời Các HĐ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh bị,
lượng học
ĐDDH
việc mua người mua hàng em cảm thấy thế nào?
bán trong + Em đã bán được những sản phẩm nào trong hội
Hội chợ chợ? Làm thế nào để mọi người có thể mua sản phẩm
của mình?
+ Em đã mua được những sản phẩm nào trong hội
chợ? Em sẽ sử dụng những sảm phẩm đó như thế nào?
3. GV tổ chức cho học sinh lập Kế hoạch chi tiêu cá HS tự hoàn thành bảng kế hoạch chi tiêu của bản
nhân thân
Mẫu: KẾ HOẠCH CHI TIÊU CÁ NHÂN
Số Mua Mua Mua Mua Đóng Tiết
tiền sách quà quà kẹo quỹ kiệm
được vở sinh sinh cho từ
mừng nhật nhật em thiện
tuổi mẹ bố
300 200 20 20 20 10 30
nghìn nghìn nghìn nghìn nghìn nghìn nghìn
đồng đồng đồng đồng đồng đồng
GV tổ chức cho một số học sinh lên chia sẻ trước lớp HS lắng nghe và góp ý
kế hoạch của mình
GV mời một số học sinh lên trình bày trước lớp HS dưới lớp lắng nghe và có ý kiến nhận xét
GV tổng kết hoạt động: Để chi tiêu hợp lý cần lập kế
hoạch chi tiết và thực hiện đúng kế hoạch chi tiêu trong

122
Thiết
Thời Các HĐ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh bị,
lượng học
ĐDDH
phạm vi số tiền mình có. Cần xác định chính xác những
nhu cầu mua sắm từng thời điểm để tránh mua dư thừa
gây lãng phí.
Hoạt - GV cho HS tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng và xin ý - HS tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau và cùng suy
động 8. kiến người thân vào phiếu đánh giá. nghĩ về phần đánh giá của GV, người thân, bạn
ĐÁNH dành cho mình.
GIÁ HĐ

123
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG
Chủ đề : CHÀO NĂM MỚI
Họ và tên:……………………..…Lớp:…… Trường:…………………...
A. EM HÃY TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU ĐỂ ĐÁNH GIÁ NHỮNG ĐIỀU EM ĐÃ HỌC ĐƯỢC QUA CHỦ ĐỀ
1. Điền vào chỗ trống cho phù hợp.
Chợ hoặc siêu thị là nơi ………………………………………………………………
Tiền dùng để …………………………………………………………………………..
2. Đánh dấu vào ô trống trước ý trả lời đúng
Tiền Việt nam có các mệnh giá nào?
 1 nghìn đồng
 2 nghìn đồng
 3 nghìn đồng
 5 nghìn đồng
 10 nghìn đồng
 15 nghìn đồng
 20 nghìn đồng
 50 nghìn đồng
 100 nghìn đồng
 200 nghìn đồng
 500 nghìn đồng
3. Chọn từ thích hợp vào chỗ trống để có thể chi tiêu hợp lý
a) Lập………………………chi tiêu.
b) Xác định …………………. thiết yếu trước khi mua hàng.

124
c) Tìm hàng đảm bảo chất lượng và …………………phù hợp.
d) Trước khi mua hàng, cần xem kỹ giá được ……………. trên bao bì.
e) Tiền Việt Nam có nhiều …………………..: 1 nghìn đồng, 2 nghìn đồng, 5 nghìn đồng,……
(niêm yết, mệnh giá, nhu cầu, giá cả, kế hoạch )

B. EM THỰC HIỆN VIỆC ĐÁNH GIÁ RÈN LUYỆN THEO CHỦ ĐỀ


Tự đánh giá mức độ rèn luyện của em bằng cách đánh dấu vào ô phù hợp
STT Em tự đánh giá
Nội dung
Tốt Đạt Cần cố gắng
Nhận diện đúng các mệnh giá tiền Việt
1   
Nam
2 Biết xem giá sản phẩm   
3 Tính đúng số tiền cần trả khi mua hàng   
Đi mua được một số mặt hàng đơn giản
4
trong siêu thị
5 Lập được kế hoạch chi tiêu cá nhân   
C. BẠN, NGƯỜI THÂN ĐÁNH GIÁ EM
Em xin ý kiến của người thân về việc rèn luyện của em theo gợi ý:
Tốt: ; Đạt: ; Cần cố gắng:

STT Nội dung Bạn đánh giá em Người thân đánh giá em

125
1 Nhận diện đúng các mệnh giá tiền Việt Nam

2 Biết xem giá sản phẩm


3 Tính đúng số tiền cần trả khi mua hang
Đi mua được một số mặt hàng đơn giản trong
4
siêu thị
5 Lập được kế hoạch chi tiêu cá nhân
Ý kiến của GV
................................................................. ..................................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………….

126
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG …..……… Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: /KH-… …, ngày… tháng… năm 20..

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG


Năm học …

1. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH


2. BỐI CẢNH GIÁO DỤC CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ NHÀ TRƯỜNG
2.1. Bối cảnh giáo dục của địa phương
2.1.1. Thực trạng giáo dục địa phương
2.1.2. Thuận lợi
2.1.3. Thời cơ
2.1.4. Thách thức
2.2. Bối cảnh của nhà trường
2.2.1. Thực trạng giáo dục nhà trường

127
* Thời lượng dạy học dành cho mỗi lớp (số buổi/tuần)

Lớp Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5


Số buổi/tuần
6 buổi - Số lớp
- Số HS
7 buổi
...

* Số HS bán trú:
2.2.2. Điểm mạnh của nhà trường
2.2.2. Điểm yếu của nhà trường
2.3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường
2.3.1. Căn cứ theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và các văn bản hướng dẫn của Bộ GDĐT, văn bản hướng dẫn của Sở/Phòng
GDĐT;…
2.3.2. Phù hợp với thực tiễn…
3. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG
3.1. Mục tiêu chung
Gắn với sứ mạng, tầm nhìn, giá trị cốt lõi, chân dung học sinh, kế hoạch chiến lược, thế mạnh của nhà trường.

128
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Mức độ phẩm chất, năng lực học sinh sẽ đạt được sau khi kết thúc một năm học.
- Số lượng, chất lượng hoạt động giáo dục nhà trường cam kết thực hiện trong năm học.
4. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
4.1. Kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục các môn học và hoạt động giáo dục theo quy định của chương trình.
Hoạt Số tiết lớp 1 Số tiết lớp 2 Số tiết lớp 3 Số tiết lớp 4 Số tiết lớp 5
TT động Tổn
giáo dục g HK1 HK2 Tổng HK1 HK2 Tổng HK1 HK2 Tổng HK1 HK2 Tổng HK1 HK2
1. Môn học/hoạt động giáo dục bắt buộc
1 Tiếng 420 350 245 245 245
Việt
2 Toán 105 175 175 175 175
3 HĐ trải 105 105 105 105 105
nghiệm

...
2. Môn học tự chọn
13 Tiếng 70 70 70 70 70
dân tộc
thiểu số
14 Ngoại 70 70
ngữ 1
3. Hoạt động củng cố
1 Tiếng
Việt
2 Toán

129
3 Các nội
dung
khác
4. Hoạt động giáo dục khác*
Tìm hiểu văn
hóa địa
phương
Hoạt động theo
sở thích, năng
khiếu
Tham quan,
hoạt động xã
hội
...
5. Nội dung giáo dục địa phương tích hợp trong các môn học/hoạt động giáo dục
TT Nội dung giáo dục địa phương Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Ghi chú
1
2
...
*Thời lượng dành cho các hoạt động giáo dục khác có thể kết hợp với thời lượng Hoạt động giáo dục trải nghiệm để tổ chức thực hiện
những hoạt động giáo dục ngoài nhà trường, các hoạt động xã hội, tham quan...
6. Một số vấn đề cụ thể về triển khai dạy học các môn học/hoạt động giáo dục và việc tổ chức các hoạt động tập thể phù hợp với đặc
điểm học sinh, địa phương và nhà trường.
a) Một số lưu ý trong triển khai dạy học các môn học/hoạt động giáo dục

130
Với mỗi môn học ở mỗi lớp chỉ lưu ý những đặc điểm nổi bật nhất về điều chỉnh nội dung, thời lượng, sử dụng sách giáo khoa, phương
pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá, tích hợp nội dung thành chủ đề n ội môn, liên môn, dạy học dự án...để thực hiện
hiệu quả yêu cầu cần đạt của mạch nội dung và phù hợp đối tượng học sinh, đặc điểm nhà trường, địa phương.
TT Môn Mạch nội dung Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Ghi chú
học
1 Tiếng - Kĩ thuật đọc
Việt - Đọc hiểu
- Kĩ thuật viết
- Viết câu, đoạn văn ngắn
- Nói và nghe
2 Toán ....
... ..... ..........

b) Việc tổ chức các hoạt động tập thể cho toàn trường hoặc theo từng lớp/khối lớp (theo quy định của chương trình Hoạt động trải
nghiệm và Các hoạt động giáo dục khác)

TT Tên hoạt động Hình thức tổ Thời Địa Nguồn kinh Đối tượng Đối tượng phối Ghi chú
chức gian điểm phí tham gia hợp
1
2
...

4.2. Kế hoạch tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày
STT Tên hoạt động/loại Thời gian Hình thức Đối tượng Đối tác Nguồn kinh phí Ghi chú
hình CLB tổ chức tổ chức tham gia phối hợp
1
2

131
....

4.3. Kế hoạch tổ chức các hoạt động cho học sinh trong thời gian bán trú tại trường
STT Tên hoạt động Thời điểm thực Hình thức Đối tượng Đối tác Nguồn kinh phí Ghi chú
hiện tổ chức phối hợp
1
2
...

4.4. Kế hoạch huy động, bố trí và sử dụng các nguồn lực để tổ chức thực hiện, bảo đảm khả thi, chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo
dục.
5. KẾ HOẠCH TỔNG HỢP NĂM HỌC
5.1.Quy định thời gian học:
Thực hiện Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2020 của Chủ tịch UBND tỉnh .... về Kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 của giáo
dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên, cụ thể đối với giáo dục tiểu học:
- Ngày tựu trường: Thứ , ngày / 2020.
- Ngày khai giảng: ngày 05/9/2020.
- Học kỳ I: Từ ngày 07/9/2020 đến trước ngày 10/01/2021 (gồm 18 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
- Học kỳ II: Từ ngày 11/01/2021 đến trước ngày 25/5/2021 (gồm 17 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
- Ngày bế giảng năm học: Từ ngày 28/5/2021.
Trong quá trình thực hiện kế hoạch thời gian năm học, nhà trường sẽ bố trí lịch dạy học và các hoạt động giáo dục hợp lý; bố trí dạy bù
những ngày nghỉ học đảm bảo tính khoa học.

132
5.2 Thời gian biểu hàng ngày
Sáng Chiều
Vào học 7 giờ 10 phút 14 giờ 00 phút
Sinh hoạt đầu giờ 7 giờ 10 phút - 7 giờ 20 phút 14 giờ 00 phút - 14 giờ 10 phút
Học tiết 1 7 giờ 20 phút - 7 giờ 55 phút 14 giờ 10 phút - 14 giờ 45 phút
Học tiết 2 8 giờ phút - 8 giờ 35 phút 14 giờ 50 phút - 15 giờ 25 phút
Ra chơi 8 giờ 35 phút - 9 giờ phút 15 giờ 25 phút - 15 giờ 45phút
Học tiết 3 9 giờ phút - 9 giờ 35 phút 15 giờ - 50phút - 16 giờ 25 phút
Học tiết 4 9 giờ 40 phút -10 giờ 15 phút

5.3. BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2020-2021

STT Thời gian Tên hoạt động Đối tượng tham gia Ghi chú
1 Tháng 8/2020 Toàn thể giáo viên
- Xây dựng thời gian biểu, thời khóa biểu năm học 2020 - 2021.
- Bắt đầu triển khai xây dựng kế hoạch giáo dục chủ đề/môn học
- Bắt đầu triển khai xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường

2 Tháng 9/2020 - Tổ chức Lễ Khai giảng năm hoc 2020-2021 - GV, HS toàn trường
- Tổ chức Hội nghị Chuyên môn năm học 2020 -2021. Các tổ khối - BGH, Các tổ chuyên
đăng kí danh hiệu thi đua. môn
- Hoàn thành xây dựng các loại kế hoạch năm học 2020 – 2021 và
triển khai thực hiện.

133
3
4
……….
Tháng - Thực hiện trả hồ sơ cho HS hoàn thành CT Tiểu học
6,7/2021 - Tổ chức thi lại lần 2 cho HS chưa hoàn thành chương trình môn
học

6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN


6.1. Công tác chuyên môn
6.1.1. Đổi mới quản lí dạy học
- Mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu:
- Giải pháp (các hoạt động chính cần thực hiện gắn với bộ phận/cá nhân phụ trách).
6.1.2. Xây dựng chủ đề dạy học, phân phối chương trình
- Mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu:
- Giải pháp (các hoạt động chính cần thực hiện gắn với bộ phận/cá nhân phụ trách).
6.1.3. Đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh
- Mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu:
- Giải pháp (các hoạt động chính cần thực hiện gắn với bộ phận/cá nhân phụ trách).
6.1.4. Nâng cao chất lượng dạy học, sinh hoạt tổ (nhóm) chuyên môn
- Mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu:
- Giải pháp (các hoạt động chính cần thực hiện gắn với bộ phận/cá nhân phụ trách).
6.1.5. Tham gia các hội thi chuyên môn
- Mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu:

134
- Giải pháp (các hoạt động chính cần thực hiện gắn với bộ phận/cá nhân phụ trách).
6.2. Công tác quản lí, chỉ đạo
- Hiệu trưởng:...
- Phó Hiệu trưởng:....
- Tổ trưởng (Khối trưởng) chuyên môn:...
6.3. Công tác kiểm tra, giám sát
- Kiểm tra đột xuất...
- Kiểm tra chuyên đề....
6.4. Chế độ thông tin, báo cáo
....
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- …;
- Lưu: VT.

PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO PHÊ DUYỆT

135

You might also like