You are on page 1of 79

NGÂN HÀNG THẾ GIỚI DỰ ÁN HỖ TRỢ ĐỔI MỚI GDPT

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG


XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TIỂU HỌC
(Mô-đun 4.2)
MÔN TOÁN

HÀ NỘI, 2020

1
CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chương trình giáo dục phổ thông: CTGDPT

Giáo dục phổ thông: GDPT

Giáo viên: GV

Hoạt động giáo dục: HĐGD

Học sinh: HS

Học viên: HV

Kế hoạch dạy học: KHDH

Kế hoạch giáo dục: KHGD

Kĩ thuật dạy học: KTDH

Kiểm tra đánh giá: KTĐG

Năng lực: NL

Phẩm chất: PC

Phương pháp dạy học: PPDH

Thiết bị dạy học: TBDH

Tiểu học: TH

Yêu cầu cần đạt: YCCĐ

2
BAN BIÊN SOẠN TÀI LIỆU

PGS. TS Đỗ Tiến Đạt Viện Khoa học Giáo dục Việt

TS Trần Ngọc Bích Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên

TS Trần Thuý Ngà Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam

Ths Đỗ Đức Bình Nghiên cứu sinh - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

3
MỤC LỤC
CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................................2
A. MỤC TIÊU..............................................................................................................5
B. NỘI DUNG CHÍNH................................................................................................5
C. HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG...............................................................6
D. TÀI LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC....................................................................6
PHẦN 1: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TIỂU
HỌC.............................................................................................................................. 6
CHƯƠNG I. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN TOÁN THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH.........................6
1.1 Khái quát về chương trình giáo dục phổ thông 2018 – môn Toán.....................6
1.2. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục môn Toán...........................................7
1.2.1. Khái niệm kế hoạch dạy học và giáo dục môn học...................................7
1.2.2. Ý nghĩa của việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục môn học..........7
1.2.3. Các nguyên tắc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục môn học............8
1.2.4. Vai trò của giáo viên trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học
và giáo dục môn học...........................................................................................9
1.2.5. Định hướng cấu trúc và nội dung của kế hoạch dạy học và giáo dục môn
Toán.................................................................................................................. 10
1.2.6. Quy trình xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục môn Toán.................12
1.2.7. Tiêu chí đánh giá kế hoạch dạy học và giáo dục môn học......................15
1.2.8. Kế hoạch giáo dục minh họa...................................................................17
CHƯƠNG II. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC MÔN
TOÁN Ở TIỂU HỌC.................................................................................................24
2.1 Quan niệm về kế hoạch dạy học theo chủ đề/bài học và vị trí, quan hệ Kế
hoạch bài học với Kế hoạch môn học.......................................................................24
2.2 Các nguyên tắc xây dựng kế hoạch dạy học chủ đề/bài học.............................24
2.3 Vai trò của kế hoạch dạy học chủ đề/bài học.....................................................26
2.4. Định hướng cấu trúc kế hoạch bài dạy..............................................................27
2.5. Định hướng quy trình xây dựng kế hoạch bài dạy...........................................29
2.5.1. Quy trình.................................................................................................29
2.5.2. Ví dụ xây dựng kế hoạch bài dạy cụ thể.................................................33
2.6. Phân tích, đánh giá kế hoạch bài dạy................................................................38
2.6.1. Các bước phân tích hoạt động học của HS..............................................38
2.6.2. Các tiêu chí phân tích bài học.................................................................39
2.6.3. Phân tích kế hoạch và tài liệu dạy học...................................................40
CHƯƠNG III. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁ NHÂN TRONG NĂM
HỌC............................................................................................................................ 44
3.1. Quan niệm về kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học.............44
4
3.2. Vai trò của kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học.................44
3.3. Các nguyên tắc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm
học............................................................................................................................... 45
3.4. Định hướng cấu trúc kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học. 46
3.5. Quy trình xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học...55
PHẦN 2: CÁC GIÁO ÁN MINH HỌA....................................................................65
I. Giáo án minh họa 1................................................................................................65
II. Giáo án minh họa 2...............................................................................................68
PHỤ LỤC...................................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................83

5
A. MỤC TIÊU
Sau khi học mô–đun này, học viên có thể:
Phân tích được mục tiêu, YCCĐ về phẩm chất năng lực, nội dung, PPDH, kế
hoạch dạy học của môn Toán ở cấp Tiểu học theo chương trình GDPT 2018;
Xây dựng kế hoạch giáo dục môn Toán;
Xây dựng kế hoạch dạy học của một chủ đề/bài học môn Toán theo hướng phát
triển phẩm chất, năng lực học sinh (bao gồm: mục tiêu, YCCĐ về phẩm chất, năng
lực; PPDH, tiến trình dạy học; kiểm tra, đánh giá kết quả);
Phân tích, đánh giá được kế hoạch dạy học của một chủ đề/bài học môn Toán
thông qua trường hợp thực tiễn;
Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục của cá nhân trong năm học môn Toán;
Xây dựng được kế hoạch tự học và hỗ trợ đồng nghiệp về vấn đề “Xây dựng kế
hoạch dạy học và giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
môn Toán.
B. NỘI DUNG CHÍNH
Phần 1: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục nhà trường theo hướng phát
triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học
Chương I. Xây dựng kế hoạch dạy học chủ đề/bài học môn Toán ở tiểu học
Chương II. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học
Chương III. Xây dựng kế hoạch tự học, hỗ trợ đồng nghiệp để xây dựng kế hoạch dạy
học và giáo dục môn Toán ở tiểu học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực
học sinh
Phần 2. Các kế hoạch bài dạy minh họa
C. HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG
- Bồi dưỡng trực tiếp
- Bồi dưỡng qua mạng
D. TÀI LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Tài liệu đọc của Mô đun 4
- Chương trình Giáo dục phổ thông môn Toán 2018
- Video bài giảng tương ứng với các nội dung Mô đun 4 môn Toán
- Hệ thống câu hỏi kiểm tra đánh giá theo các nội dung
- Máy tính, máy chiếu nối mạng internet

6
PHẦN 1: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TIỂU
HỌC
CHƯƠNG I. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN TOÁN THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH
1.1 Khái quát về chương trình giáo dục phổ thông 2018 – môn Toán
Chương trình môn Toán quán triệt các quy định cơ bản được nêu trong chương
trình tổng thể, kế thừa và phát huy ưu điểm của chương trình hiện hành và các chương
trình trước đó, tiếp thu có chọn lọc kinh nghiệm xây dựng chương trình môn Toán của
các nước tiên tiến trên thế giới, tiếp cận những thành tựu của khoa học giáo dục, có
tính đến điều kiện kinh tế và xã hội Việt Nam. Chương trình bảo đảm định hướng phát
triển phẩm chất và năng lực của người học, xác định các thành tố cốt lõi của năng lực
Toán học như: năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học;
năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng
phương tiện, công cụ toán học. Chương trình môn Toán bảo đảm tính tinh giảm, thiết
thực, hiện đại, chú trọng tính ứng dụng, gắn kết với thực tiễn, liên môn; bảo đảm tính
mở; bảo đảm tính ổn định và khả năng phát triển trong quá trình thực hiện cho phù hợp
với tiến bộ khoa học - công nghệ và yêu cầu của thực tế. Điểm nhấn chủ yếu nhất của
chương trình môn Toán 2018 là đổi mới phương pháp dạy học và việc đánh giá năng
lực người học được thực hiện thông qua các bằng chứng thể hiện kết quả đạt được
trong quá trình thực hiện các hành động của người học, vận dụng kết hợp một cách đa
dạng nhiều hình thức đánh giá, nhiều phương pháp đánh giá.
(* Những vấn đề khái quát về CTGDPT 2018 môn Toán; Định hướng Phương
pháp dạy học môn Toán; Định hướng các công cụ kiểm tra, đánh giá trong môn
Toán, GV có thể tham khảo thêm trong các tài liệu Mô đun 1, 2, 3.)
1.2. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục môn Toán
1.2.1. Khái niệm kế hoạch dạy học và giáo dục môn học
KHDH&GD môn học là sự cụ thể hóa nội dung và cách thức triển khai tất cả các
hoạt động của tổ chuyên môn trong một năm học, nhằm thực hiện những mục tiêu phát
triển của tổ chuyên môn và của nhà trường.
KHDH&GD môn học gồm nhiều nội dung như: Đặc điểm tình hình; các mục tiêu
năm học; các nhiệm vụ, chỉ tiêu và biện pháp thực hiện (Tổ chức thực hiện CTGDPT,
Bồi dưỡng HS có năng khiếu, dạy học theo chủ đề; dạy học trải nghiệm; STEM); những
đề xuất khác liên quan đến việc tổ chức các hoạt động dạy học và giáo dục môn Toán.
Đặc trưng của CTGD các môn học trong CTGDPT 2018 là tính mở. Tính mở thể
hiện trong nhiều khía cạnh khác nhau, trong đó có thể hiện ở cách thức tổ chức, sắp xếp
nội dung dạy học và thời gian dạy mỗi nội dung. Nghĩa là, chương trình môn học chỉ
quy định tổng số tiết học trong năm học của khối lớp (VD: Lớp 1 có 105 tiết/lớp/năm)

7
và % số tiết cho mỗi chủ đề học tập tương ứng nội dung chương trình từng lớp học.
Chương trình được xây dựng thành các chủ đề lớn gồm các nội dung dạy học cốt lõi
được thực hiện trong nhiều tiết nhằm hướng tới các YCCĐ. Bên cạnh đó, SGK cũng
không còn được coi là một văn bản pháp lý mà chỉ là một tài liệu cụ thể hóa chương
trình nên có nhiều bộ sách, việc lựa chọn bộ SGK nào để dạy học trong nhà trường là
tùy thuộc vào Sở, Phòng GDĐT, tùy thuộc vào quyết định của nhà trường. Điều này
cũng gây ra lúng túng không nhỏ cho giáo viên khi thực hiện CTGDPT mới. Do đó, việc
hướng dẫn GV kĩ năng phân tích mục tiêu, nội dung cụ thể cần tổ chức dạy học từ các
YCCĐ của chương trình môn học, từ đó xây dựng KHDH&GD môn học cho phù hợp
với hoàn cảnh thực tiễn là rất quan trọng. Điều này giúp cho GV thực sự hiểu được
chương trình và từ đó có thể phân tích, phản biện, đánh giá và tư vấn cho các cấp quản
lý lựa chọn, sử dụng SGK một cách phù hợp.
1.2.2. Ý nghĩa của việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục môn học
1.2.2.1. Đối với cán bộ quản lý
- Việc xây dựng KHDH&GD môn học là một bước cụ thể hóa các chủ trương, kế
hoạch ở mức độ khái quát, vì thế nó là khâu quan trọng để thực hiện các mục tiêu chung
một cách hiệu quả. Việc lập kế hoạch giúp chỉ ra các công việc cụ thể cần làm trong
năm học để có sự chuẩn bị một cách phù hợp và lên kế hoạch để hoàn thành chúng. Bên
cạnh đó, KHDH&GD môn học là cơ sở để các tổ trưởng chuyên môn, Ban Giám hiệu
nhà trường theo dõi, đôn đốc việc thực hiện cũng như đánh giá việc thực hiện các kế
hoạch, định hướng công tác trong năm học đối với môn học đó nhằm đảm bảo thực hiện
có hiệu quả các công việc đã đề ra.
- Ở chiều ngược lại, KHDH&GD các môn học cũng là căn cứ quan trọng để các
trường xây dựng KHGD của nhà trường nhằm thống nhất các công việc chung của nhà
trường trong năm học, trọng tâm là thực hiện CTGDPT theo hướng phù hợp với điều
kiện thực tiễn của nhà trường nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của người học, thực hiện
có hiệu quả các mục tiêu giáo dục.

1.2.2.2. Đối với giáo viên


- KHDH&GD môn học giống như nhịp cầu nối giữa các mục tiêu của chương
trình với các nhiệm vụ cụ thể của người GV, đặc biệt là nhiệm vụ giảng dạy. Đây là một
bước cụ thể hóa những vấn đề lớn thành các nhiệm vụ cần phải thực hiện trong năm
học, giúp cho việc thực hiện chúng diễn ra một cách chủ động, toàn diện. Với một
KHDH&GD được xây dựng khoa học và phù hợp, GV có thể sử dụng nó như một

8
danh sách theo dõi các công việc của GV trong năm học. Mặc dù quá trình dạy học
tiếp theo thông qua các kế hoạch bài học còn có sự phân hóa sâu hơn, tuy nhiên, một
KHDH&GD môn học cũng giúp tạo nên sự thống nhất nhất định giữa các GV bộ
môn trong việc thực hiện KHDH&GD môn học.
- KHDH&GD môn học là một căn cứ để triển khai dạy học của GV. Dựa vào
KHDH&GD môn học được xây dựng hiệu quả, GV có cơ sở để có thể phát triển các kế
hoạch bài học hoặc chủ đề cụ thể để tiến hành giảng dạy hiệu quả. Những vấn đề được
xác định trong KHDH&GD môn học, đặc biệt là xác định mạch nội dung, cách thức tổ
chức dạy học, tài nguyên và phương án đánh giá giúp cân đối giữa các nội dung, từ đó
việc triển khai dạy học thuận lợi và tiết kiệm thời gian.

1.2.3. Các nguyên tắc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục môn học
- Xây dựng KHDH&GD môn học phải dựa trên các căn cứ pháp lý cụ thể: Khi
xây dựng KHDH&GD môn học, cần dựa trên các văn bản, kế hoạch khác, chẳng hạn
như hướng dẫn nhiệm vụ năm học của Sở Giáo dục và đào tạo; KHDH&GD của nhà
trường; Công văn hướng dẫn nhiệm vụ năm học… Thực hiện nguyên tắc này nhằm đảm
bảo sự thống nhất trong việc thực hiện các kế hoạch theo hướng ngày càng cụ thể hóa và
chi tiết hóa các kế hoạch tổng thể, các định hướng chung.
- Căn cứ vào khối lượng nội dung dạy học và thời lượng dạy học để phân chia các
nội dung dạy học sao cho đảm bảo tính khả thi và vừa sức đối với trình độ HS: Cần chú
trọng đến sự phân hóa các điều kiện, đối tượng dạy học để đề xuất nội dung và thời
lượng dạy học phù hợp. Những điều này GV sẽ còn tiếp tục làm cụ thể khi xây dựng kế
hoạch bài học và khi đó, KHDH&GD môn học là một căn cứ để thực hiện.
- Đảm bảo tính logic của mạch kiến thức và tính thống nhất trong và giữa các môn
học, hoạt động giáo dục: KHDH&GD môn học theo từng khối lớp cần sắp xếp các nội
dung theo thời gian thực hiện, chú trọng đến sự thống nhất với các môn học, hoạt động
giáo dục khác về khung thời gian, bố trí thời gian đánh giá.
- Đảm bảo tính linh hoạt: KHDH&GD môn học là bản kế hoạch các nhiệm vụ
được đề ra để thực hiện trong năm học, nhưng nó có thể được điều chỉnh trong các
trường hợp cần thiết, và việc thực hiện theo lộ trình thời gian có thể linh động tùy theo
từng GV và bối cảnh dạy học cụ thể của họ1.

1
Bộ GD và Đào tạo (2020) , Xây dựng kế hoạch giáo dục và đổi mới kiểm tra, đánh giá môn Toán, Tài liệu
tập huấn cho tổ trưởng chuyên môn
9
1.2.4. Vai trò của giáo viên trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học
và giáo dục môn học
- Mỗi GV bộ môn đều phải góp phần vào xây dựng KHDH&GD môn học này.
Thông qua việc thảo luận, mỗi GV sẽ đóng góp các ý kiến cá nhân vào xây dựng
KHDH&GD môn học. Các ý kiến này dựa trên kiến thức, kinh nghiệm cá nhân có được
trong quá trình giảng dạy sẽ góp phần xây dựng một kế hoạch phù hợp để triển khai
thực hiện trên thực tế. Mặc dù việc đề xuất, lập kế hoạch dự thảo là nhiệm vụ của tổ
trưởng chuyên môn, tuy nhiên, các GV bộ môn cũng góp phần trong việc xây dựng nó,
đặc biệt là cụ thể hóa và hoàn thiện.
- KHDH&GD môn học khi được phê duyệt bởi Hiệu trưởng của nhà trường sẽ là
căn cứ để GV triển khai thực hiện. GV cần nắm rõ các công việc và nhiệm vụ đặt ra
trong kế hoạch để thực hiện theo đúng lịch trình. Mỗi GV có thể cụ thể hóa KHDH&GD
môn học thành kế hoạch cá nhân chi tiết và cụ thể hơn để thực hiện các nhiệm vụ một
cách hiệu quả. Quá trình thực hiện các nhiệm vụ của KHDH&GD môn học vì thế vừa là
quá trình thực hiện các kế hoạch đặt ra, vừa là quá trình cá nhân hóa các nhiệm vụ phù
hợp với mỗi GV trong năm học.

1.2.5. Định hướng cấu trúc và nội dung của kế hoạch dạy học và giáo dục môn
Toán
Bảng 2.1. Cấu trúc và nội dung của kế hoạch dạy học và giáo dục môn Toán

TRƯỜNG TIỂU HỌC… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỔ...
…, ngày … tháng … năm …..

KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC MÔN TOÁN

NĂM HỌC 20… – 20..

A. PHẦN CĂN CỨ
- Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT.
- Kế hoạch giáo dục nhà trường
- ……………………………………………………………………………….

B. PHẦN NỘI DUNG CHÍNH


1. Đặc điểm tình hình
10
1.1. Cơ cấu tổ chức :
- Số lớp học
- Số lớp học chuyên đề/câu lạc bộ môn Toán
- Cơ cấu giáo viên dạy các lớp và chuyên đề/câu lạc bộ môn Toán
1.2. Tình hình trang thiết bị, phương tiện dạy học/học liệu
- Trang thiết bị hỗ trợ dạy học môn Toán
- Phương tiện dạy học
- Học liệu
1.3. Tình hình tài chính

2. Mục tiêu dạy học và giáo dục của Tổ bộ môn


Mục tiêu 1:……………………………………………………………………………
Mục tiêu 2:……………………………………………………………………………
Mục tiêu …:………………………………………………………………………….
3. Nhiệm vụ của tổ bộ môn

3.1. Tổ chức thực hiện chương trình giáo dục môn Toán
 Khung kế hoạch dạy học và giáo dục môn Toán, khối lớp 1
Phương Ghi
stt Tên chủ đề/bài YCCĐ Nội dung dạy Thời
tiện và chú2
học học lượng
học liệu
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)

I Mạch nội dung 1

YCCĐ 1
YCCĐ 2

II Mạch nội dung …
YCCĐ...

III Đánh giá định kì (giữa kì, cuối kì/cuối năm)3


2
Phần này có thể ghi các nội dung có tính mới mẻ như: hình thức tổ chức (dự án nghiên cứu, xêmina, tham quan,
cắm trại, hoạt động phục vụ cộng đồng…); địa điểm ngoài không gian lớp học (sân trường. trang trại, nhà máy,
cơ sở sản xuất kinh doanh…); các định hướng dạy học (tích hợp, STEM, trải nghiệm…)
3
Nội dung này được sắp xếp theo tiến độ dạy học của khối lớp (sau tiết nào, bài nào)
11
IV Chuyên đề …
 Khung kế hoạch dạy học và giáo dục môn Toán, khối lớp 2, 3, 4, 5
* Đinh hướng chung về phương pháp dạy học môn Toán
* Định hướng chung về kiểm tra đánh giá môn Toán
3.2. Các nhiệm vụ khác
3.2.1. Bồi dưỡng học sinh năng khiếu
3.2.2. Giúp đỡ học sinh yếu
3.2.3. Hướng dẫn học sinh thực hành trải nghiệm

PHÊ DUYỆT Tổ trưởng


(Hiệu trưởng ký tên, đóng dấu) (ký tên)
Hướng dẫn:
(1) Phần Căn cứ: Liệt kê các công văn, thông tư, văn bản chỉ đạo xây dựng và
tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học và giáo dục môn học.
(2) Đặc điểm tình hình: Trình bày, phân tích thuận lợi, khó khăn về những vấn
đề liên quan trực tiếp đến việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học và giáo
dục môn Toán, bao gồm những vấn đề về cơ cấu lớp học, cơ cấu nhân sự, tình hình cơ
sở vật chất, tài chính ...
(3) Mục tiêu dạy học và giáo dục của tổ bộ môn: Xác định các mục tiêu cụ
thể cần đạt được của tổ bộ môn trong năm học.
Ví dụ: - 100% giáo viên thực hiện đúng chương trình giáo dục môn học.
- 100% học sinh yếu sẽ đạt kết quả đạt sau quá trình giúp đỡ.
(4) Tổ chức thực hiện chương trình giáo dục môn Toán: Căn cứ vào kết luận
phân công nhiệm vụ năm học cho từng tổ bộ môn của nhà trường, căn cứ vào kế hoạch
giáo dục của nhà trường, tổ bộ môn tiến hành xây dựng kế hoạch thực hiện các nhiệm
vụ dạy học và giáo dục môn toán của tổ bộ môn. Bao gồm các nhiệm vụ về dạy học
môn học; bồi dưỡng học sinh giỏi; giúp đỡ học sinh yếu ...
(5) Khung kế hoạch dạy học và giáo dục môn Toán:
- Tùy theo mức độ đồng đều về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của các giáo
viên trong tổ bộ môn và sự thống nhất của tổ, có thể quyết định bổ sung cột thông tin
về phẩm chất, năng lực hướng đến của từng chủ đề và đề xuất phương pháp dạy học,

12
phương pháp kiểm tra đánh giá cụ thể, định hướng chung về phương pháp dạy học và
kiểm tra đánh giá.
- Đánh giá định kì (giữa kì, cuối kì) cần thể hiện được: nội dung đánh giá, hình
thức, công cụ đánh giá, thời gian và thời điểm đánh giá (bao nhiêu phút, sau khi học
xong chủ đề gì).
1.2.6. Quy trình xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục môn Toán
Quy trình này tập trung hướng dẫn học viên thực hiện khung KHDH&GD môn
Toán, các nội dung khác GV tham khảo tài liệu tập huấn về “Xây dựng KHDH&GD
và đổi mới kiểm tra, đánh giá môn Toán” cho tổ trưởng chuyên môn năm 2020 mà Bộ
GD và Đào tạo đã triển khai).
Ngoài việc xác định nội dung kiến thức cần dạy, xác định chủ đề/bài học (gọi
chung là chủ đề) thì KHDH&GD môn học còn cụ thể hóa được việc thực hiện các
điểm mới của chương trình như: giáo dục trải nghiệm, tích hợp, STEM... Theo đó, quy
trình xây dựng KHDH&GD môn học cần xuất phát từ từng mạch nội dung và YCCĐ
thể hiện qua hình 2.1.

Hình 1.1. Quy trình xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục môn học
Theo đó:
 Giai đoạn 1: Xác định các nội dung chính trong KHDH&GD môn học

13
Ý nghĩa: Giúp GV xác định được tổng thể các nội dung chính cần thực hiện
trong KHDH&GD của một khối lớp trong năm học và thời lượng mà CT môn học gợi
ý, làm cơ sở cho các giai đoạn tiếp theo.
Cách thực hiện:
Từ CT môn học (phần nội dung GD và hướng dẫn thực hiện CT), GV liệt kê các mạch nội
dung (chủ đề lớn), ôn tập (nếu có), kiểm tra, đánh giá (định kì), thực hành – trải nghiệm, các
chuyên đề và thời lượng tương ứng của khối lớp trong năm học mà CT gợi ý.
 Giai đoạn 2: Xây dựng khung KHDH&GD cho một chủ đề
Xuất phát từ một mạch nội dung (chủ đề cụ thể) và gợi ý số tiết trong CT môn
học, thực hiện phần này gồm 3 bước:
Bước 1: Xác định nội dung dạy học từ YCCĐ
Ý nghĩa: Trên cơ sở các YCCĐ của chủ đề đã được công bố trong CT môn học,
GV cần chỉ ra được các nội dung cần dạy mà CT yêu cầu.
Cách thực hiện:
Mỗi YCCĐ được cấu trúc gồm 2 phần: phần đầu (1) là động từ mô tả yêu cầu của
hoạt động, phần sau (2) là nội dung cần dạy của hoạt động đó (thể hiện bằng cụm danh
từ). Như vậy, từ mỗi YCCĐ, GV bỏ đi phần (1) là xác định được kiến thức cần dạy.
Bước 2: Xây dựng mạch phát triển nội dung và xác định các tiểu chủ đề
Ý nghĩa: Giúp GV xác định được chuỗi các hoạt động dạy học cần tổ chức, sắp
xếp mạch nội dung kiến thức cần dạy học phù hợp, xây dựng các tiểu chủ đề và phân
phối thời gian dạy học cụ thể.
Cách thức:
- Xây dựng mạch phát triển nội dung:
+ Từ các nội dung cần dạy, đánh số thứ tự các nội dung (1), (2), (3), … (n).
+ Căn cứ vào đặc điểm mạch phát triển nội dung, đặc điểm của kiến thức, GV
sắp xếp mạch nội dung kiến thức cần dạy theo các phương án khác nhau (chính là các
phương án dạy học chủ đề) dựa trên phương tiện dạy học, đặc điểm HS. Như vậy, cùng
một chủ đề dạy học có thể có nhiều phương án dạy học khác nhau, trong đó phương án
dạy học (cách sắp xếp nội dung kiến thức) theo trật tự của nội dung mà CT thể hiện
thường là phương án hiệu quả hơn. Thực hiện tốt được hoạt động này chính là một căn
cứ quan trọng để GV có thể tham gia đánh giá và lựa chọn SGK phù hợp nhất sau này.
Các mạch phát triển nội dung (phương án tổ chức dạy học) có thể là:
+ Phương án 1: Tổ chức dạy học các nội dung theo đúng thứ tự của mạch CT: (1)
 (2)  (3)  …  (n).
+ Phương án 2: Tổ chức dạy học các nội dung căn cứ vào tính độc lập của nội
dung: (1)  (3)  (4)  (2) …  (n)

14
+ Phương án 3: Tổ chức dạy học các nội dung tiếp cận GD STEM: (n)  (1) 
(2)  (3) …  (n -1).
+ Phương án 4: Tổ chức dạy học theo chu trình trải nghiệm. Dựa vào chu trình
trải nghiệm, các nội dung học tập sẽ đi theo chu trình: Trải nghiệm – Phân tích – rút ra
bài học và áp dụng/vận dụng.
- Xác định các tiểu chủ đề và phân phối thời gian dạy học cụ thể:
Sau khi xác định được mạch phát triển nội dung, căn cứ vào tính logic, đặc điểm
của kiến thức, tính trọn vẹn của vấn đề, GV sắp xếp thành các tiểu chủ đề hoặc bài học
và phân phối thời gian tổ chức dạy học cụ thể cho từng tiểu chủ đề/bài học, điền vào cột
(2), (5) bảng 2.1.
Lưu ý: Việc phân phối thời gian có thể căn cứ vào số lượng các YCCĐ và mức
độ cần đạt trong mỗi yêu cầu (thể hiện qua động từ diễn đạt), dựa vào đặc điểm của loại
kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn dạy học của GV. Đối với những YCCĐ được mô tả
ở mức độ nhận thức cao, phức hợp thường phải dự kiến dành nhiều thời gian hơn các
YCCĐ ở mức độ nhận thức thấp.
Bước 3: Xây dựng khung kế hoạch dạy học chủ đề
Ý nghĩa 3: Việc xây dựng khung KHBD giúp GV hình dung một cách tổng thể
mối liên hệ của các thành tố dạy học trong chủ đề: YCCĐ, mạch phát triển nội dung,
hình thức, địa điểm tổ chức dạy học, phương tiện dạy học tối thiểu, phương án đánh giá.
Cách thức:
Dựa trên mạch nội dung và chuỗi các hoạt động đã “chốt” ở bước 2, bộ môn xác
định hình thức tổ chức dạy học, phương tiện dạy học tối thiểu, phương án đánh giá để
đảm bảo YCCĐ, điền vào cột 6, 7, 8 bảng 2.1. Dựa trên đặc điểm kiến thức, phương
tiện, liên hệ các môn học khác mà bộ môn có thể lựa chọn các nội dung để dạy học chủ
đề.
Lưu ý:
- Xác định hình thức, địa điểm tổ chức dạy học: chỉ ghi cột này với những tiểu
chủ đề/bài học mà bộ môn thống nhất tổ chức ngoài không gian lớp học thông thường
như sân trường, dự án, tham quan,… (GV tham khảo Mô đun 2 của CT tập huấn).
- Xác định phương án đánh giá: chỉ cần nêu ngắn gọn hình thức đánh giá và công
cụ đánh giá (GV tham khảo Mô đun 3 của CT tập huấn).
 Giai đoạn 3: Xây dựng KHDH&GD các chủ đề, chuyên đề
Lặp lại quy trình 3 bước như trên cho các chủ đề còn lại, chuyên đề được quy định
trong chương trình của khối lớp và điền vào bảng 2.1.
1.2.7. Tiêu chí đánh giá kế hoạch dạy học và giáo dục môn học
Căn cứ vào cấu trúc, quy trình xây dựng khung kế hoạch dạy học và giáo dục môn
học và tham khảo Thông tư số: 14/2017/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2017 về Quy
15
định tiêu chuẩn, quy trình xây dựng, chỉnh sửa chương trình giáo dục phổ thông; tổ chức
và hoạt động của Hội đồng quốc gia thẩm định chương trình giáo dục phổ thông, chúng
tôi đề xuất các tiêu chí đánh giá kế hoạch dạy học và giáo dục môn học (trong chương
trình giáo dục phổ thông 2018) thể hiện qua bảng 2.3.
Bảng 1.2. Tiêu chí đánh giá kế hoạch dạy học và giáo dục môn học
Mức độ biểu hiện
Tiêu chí
Mức 1 Mức 2 Mức 3
Tiêu chí 1. Cấu trúc thể hiện Thể hiện chưa Thể hiện đầy Thể hiện đầy đủ,
được khung KHDH&GD của đầy đủ, chưa đủ nhưng chưa chính xác theo
các khối lớp trong năm học chính xác chính xác (về chương trình quy
của cấp học; xác định được thời lượng) định
các nội dung chính (nội dung
học tập, kiểm tra, đánh giá
định kì, chuyên đề) cần thực
hiện và thời lượng trong
Khung KHDH&GD ở từng
khối lớp.
Tiêu chí 2. Thể hiện các nội Thể hiện được Thể hiện được Thể hiện được các
dung (Tên chủ đề/bài học; các nội dung các nội dung nội dung bên, hình
Yêu cầu cần đạt; Nội dung bên nhưng bên nhưng hình thức trình bày
dạy học; Thời lượng dự kiến; hình thức trình thức trình bày khoa học, ngôn
Học liệu; Các lưu ý về địa bày chưa khoa khoa học khoa ngữ diễn đạt rõ
điểm, hình thức, định hướng học, ngôn ngữ học, ngôn ngữ ràng, cô đọng.
giáo dục mới), hình thức trình diễn đạt còn diễn đạt còn dài
bày khoa học, ngôn ngữ diễn dài dòng, chưa dòng
đạt rõ ràng, cô đọng. cụ thể
Trình bày đầy Trình bày đầy Trình bày đầy đủ
đủ các YCCĐ, đủ các YCCĐ, các YCCĐ, xác
chưa xác định xác định đầy đủ định đầy đủ, diễn
Tiêu chí 3. Trong mỗi nội
đầy đủ các nội các nội dung đạt chính xác,
dung chính, trình bày được
dung dạy học dạy học tương ngắn gọn các nội
các YCCĐ, xác định được các
tương ứng ứng nhưng diễn dung dạy học
nội dung dạy học tương ứng
hoặc xác định đạt chưa ngắn tương ứng.
còn nhiều thiếu gọn, chính xác.
sót.

16
Xác định được Xác định được Xác định được
mạch phát mạch phát triển hơn 1 mạch phát
triển nội dung nội dung ở triển nội dung
Tiêu chí 4. Xác định được ở từng nội từng nội dung (hơn 1 phương án
mạch phát triển nội dung dung chính/ chính/ chuyên dạy học) ở từng
(phương án dạy học) ở từng chuyên đề đề và lí giải nội dung chính/
nội dung chính/ chuyên đề nhưng chưa lí được lí do chuyên đề và lí
giải được lí do nhưng còn một giải được lí do sắp
số chỗ sắp xếp xếp một cách hợp
chưa hợp lí lí.
Tiêu chí 5. Xác định được tên Xác định được Xác định được Xác định được tên
các chủ đề/bài học trong từng tên các chủ/bài đầy đủ tên các các chủ/bài học
nội dung chính/chuyên đề và học và thời chủ/bài học đầy đầy đủ, khoa học
phân phối được thời gian gian nhưng đủ, nhưng phân và phân phối thời
tương ứng chưa đầy đủ, phối thời gian gian hợp lí.
chưa hợp lí chưa hợp lí
Tiêu chí 6. Xác định được học Đưa ra các học Đưa ra được Đưa ra được đầy
liệu tối thiểu cần thiết để được liệu cần thiết đẩy đủ các học đủ và cụ thể học
mục tiêu dạy học tối thiểu nhưng chưa liệu cần thiết liệu cần thiết, học
(yêu cầu cần đạt) đầy đủ và chưa nhưng nhưng liệu gắn liền với
cụ thể chưa tính đến thực tiễn nhà
điều kiện thực trường.
tiễn nhà
trường.
Tiêu chí 7. Thể hiện được các Thể được Thể được Thể được đầy đủ
lưu ý về địa điểm, hình thức tổ nhưng chưa tương đối đầy và phù hợp học
chức, định hướng giáo dục đầy đủ và chưa đủ nhưng một sinh và bối cảnh
mới (tích hợp, trải nghiệm, thực sự phù số nội dung nhà trường.
STEM,…) phù hợp với học hợp. chưa sự phù
sinh và bối cảnh nhà trường. hợp.

1.2.8. Kế hoạch giáo dục minh họa


Trong khuôn khổ tài liệu tập huấn, ban biên soạn giới thiệu kế hoạch giáo dục minh
họa học kì I, Toán 1.
TRƯỜNG TIỂU HỌC.. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ... Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

17
…, ngày … tháng … năm …..

KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC MÔN TOÁN


NĂM HỌC 202… – 202..

A. Phần căn cứ
- Căn cứ vào thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 về việc ban hành
chương trình giáo dục phổ thông (chương trình tổng thể và chương trình môn
Toán).
- Căn cứ vào Kế hoạch giáo dục nhà trường
- ……………………………………………………………………………….
B. Phần nội dung chính
1. Đặc điểm tình hình
1.1. Cơ cấu tổ chức và giáo viên dạy học môn Toán
- Số lớp học môn Toán: ….
- Số lớp học chuyên đề môn Toán: …..
- Cơ cấu giáo viên dạy môn Toán và chuyên đề môn Toán: ……….
1.2. Tình hình trang thiết bị, phương tiện dạy học/học liệu
- Trang thiết bị hỗ trợ dạy học môn Toán
- Phương tiện dạy học
- Học liệu
1.3. Tình hình tài chính
2. Mục tiêu dạy học và giáo dục của Tổ bộ môn Toán
- Có 100% giáo viên thực hiện đúng chương trình giáo dục môn Toán năm 2018
- Có 100% học sinh yếu sẽ đạt kết quả đạt sau quá trình phụ đạo.
- Có .. đề tài/dự án của học sinh tham gia dự thi cấp Trường, … đề tài cấp Sở.
…..
3. Nhiệm vụ của tổ bộ môn

3.1. Tổ chức thực hiện chương trình giáo dục môn Toán
 Khung kế hoạch dạy học và giáo dục môn Toán, khối lớp 1
Bảng 2.2. Kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện chương trình khối lớp 1
Cả năm: 35 tuần (105 tiết);
Trong đó: Học kì 1: 18 tuần (54 tiết); Học kì 2: 17 tuần (51 tiết)
(Trong khuôn khổ tài liệu, nhóm biên soạn chỉ xây dựng kế hoạch thực hiện chương
trình cho học kì 1)

18
19
Thời
STT Tên chủ đề Yêu cầu cần đạt Nội dung dạy học Học liệu Ghi chú
lượng

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)


I Chủ đề 1. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 (15 tiết)
(1) Các số 1,2,3
(2) Các số 4,5,6
- Đếm, đọc, viết được các số từ 1 đến
10 (Đếm số lượng các đồ vật cụ thể, (3) Các số 7,8,9 Sách giáo khoa.
gắn với hoạt động cụ thể). (4) Số 0 Sách bài tập
1.
Đếm, đọc, viết -Tạo nhóm các đồ vật có số lượng (5) Số 10 Sách giáo khoa.
các số trong tương ứng với số cho trước (trong (7) Mấy và mấy Sách bài tập
phạm vi 10 phạm vi 10) rồi đọc viết số tương ứng.
(8) Luyện tập chung 9 tiết
(9) Thực hành trải nghiệm
(10) Nhiều hơn, ít hơn, bằng
nhau
-Sử dụng quan hệ ”nhiều hơn”, ”ít Sách giáo khoa.
hơn” để so sánh các số trong phạm vi (11) Bé hơn. Dấu <
10. Sách bài tập
2. (12) Lớn hơn. Dấu >
-Xếp thứ tự các số trong phạm vi 10 Sách giáo khoa.
So sánh các số (13) Bé hơn. Dấu =
(ở các nhóm có không quá 4 số) Sách bài tập
trong phạm vi (14) Xếp thứ tự các số trong
6 tiết
10 phạm vi 10

2
(15) Luyện tập chung

II Chủ đề 2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (30 tiết)


3. Phép cộng trong - Nhận biết được ý nghĩa của phép (1) Làm quen với phép cộng. Sách giáo khoa.
phạm vi 10 cộng. Dấu + Sách bài tập
- Thực hiện được phép cộng các số (2) Phép cộng trong phạm vi 12 tiết
trong phạm vi 10. 5
- Thực hiện được việc cộng nhẩm (3) Bảng cộng trong phạm vi
trong phạm vi 10. 5
- Làm quen với việc thực hiện tính (4) Phép cộng trong phạm vi
toán trong trường hợp có hai dấu phép 8
tính cộng (theo thứ tự từ trái sang
phải). (3) Bảng cộng trong phạm vi
- Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của 8
phép tính cộng thông qua tranh ảnh, (6) Phép cộng trong phạm vi
hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. 10
(7) Bảng cộng trong phạm vi
10

(8) Luyện tập


(9) Cộng nhẩm trong phạm
vi 10
(10) Làm quen với việc thực

3
hiện tính toán trong trường
hợp có hai dấu phép tính
cộng
(11) Luyện tập
(12) Luyện tập chung
4. Phép trừ trong - Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ. (1) Làm quen với phép trừ. Sách giáo khoa.
phạm vi 10 Dấu - Sách bài tập
- Thực hiện được phép trừ các số
trong phạm vi 10. (2) Phép trừ trong phạm vi 5 15 tiết
- Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (3) Bảng trừ trong phạm vi 5
trong phạm vi 10. (4) Phép trừ trong phạm vi 8
- Làm quen với việc thực hiện tính (3) Bảng trừ trong phạm vi 8
toán trong trường hợp có hai dấu phép
tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang (6) Phép trừ trong phạm vi
phải). 10
-- Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn (7) Bảng trừ trong phạm vi
của phép tính (cộng, trừ) thông qua 10
tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống
thực tiễn.
(8) Luyện tập
(9) Trừ nhẩm trong phạm vi
10
(10) Luyện tập
(11) Làm quen với việc thực
hiện tính toán trong trường
4
hợp có hai dấu phép tính trừ
(12) Luyện tập
(13) Quan hệ giữa phép cộng
và phép trừ
(14) Luyện tập
(15) Luyện tập chung

Thực hành trải nghiệm ưng


5. Thực hành trải nghiệm dụng các phép cộng, phép 2 tiết Phiếu giao việc
trừ trong thực tiễn

III Chủ đề 3. HÌNH HỌC TRỰC QUAN (5 tiết)

Vị trí định - Nhận biết được vị trí, định hướng Trên - dưới, phải - trái, trước Sách giáo khoa, Sách
6. hướng không trong không gian: trên - dưới, phải - - sau, ở giữa 1 tiết bài tập
gian trái, trước - sau, ở giữa.

- Nhận dạng được hình vuông, hình (1) Hình vuông, hình tròn, Sách giáo khoa, Sách
Hình phẳng tròn, hình tam giác, hình chữ nhật hình tam giác, hình chữ nhật bài tập, tranh ảnh
thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng (2) Lắp ghép, xếp hình
học tập cá nhân hoặc vật thật.
7.
-Lắp ghép, xếp hình gắn với sử dụng 4 tiết
bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật
thật.

5
Sách giáo khoa, Sách
bài tập
8. Ôn tập cuối kì I 3 tiết
Ôn tập cuối kì I

Kiểm tra cuối kì I Đề kiểm tra


9. Kiểm tra cuối kì 1 tiết

3.2. Các nhiệm vụ khác


3.2.1. Bồi dưỡng học sinh năng khiếu
................................................................................................................................................................................................................................
3.2.2. Giúp đỡ học sinh yếu
................................................................................................................................................................................................................................
3.2.3. Tổ chức hoạt động thực hành trải nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................

PHÊ DUYỆT Tổ trưởng


(Hiệu trưởng ký tên, đóng dấu) (ký tên)

6
CHƯƠNG II. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC MÔN
TOÁN Ở TIỂU HỌC
2.1 Quan niệm về kế hoạch dạy học theo chủ đề/bài học và vị trí, quan hệ Kế hoạch
bài học với Kế hoạch môn học
Kế hoạch dạy học theo chủ đề/bài học được xem như bản đồ chỉ đường giúp GV
xác định những gì HS cần phải đạt được sau giờ học và những con đường đi đến đích
đó một cách thuận lợi và hợp lý nhất bao gồm các bước từ xác định mục tiêu/yêu cầu
cần đạt đến lựa chọn, sắp xếp nội dung, xác định các phương pháp, phương tiện, hình
thức tổ chức tập luyện cũng như xây dựng tiến trình giờ học và đánh giá kết quả học
tập/tập luyện của học sinh thông qua các phẩm chất, năng lực đạt được sau mỗi chủ
đề/bài học.
Kế hoạch dạy học theo chủ đề/bài học có vị trí vai trò rất quan trọng trong việc
triển khai hiệu quả kế hoạch môn học. Kế hoạch dạy học theo chủ đề/bài học giúp hiện
thực hóa kế hoạch môn học phù hợp với đối tượng học sinh trong những điều kiện thời
gian và môi trường cụ thể. Việc lập kế hoạch bài học môn Toán giúp giáo viên cấu
trúc cấu trúc các hoạt động dạy học theo cách mà học sinh có thể dễ dàng tiếp cận phù
hợp với với học sinh.Kế hoạch dạy học theo chủ đề/bài học giúp  Giáo viên kiểm soát
các yêu cầu đầu ra ở mỗi giai đoạn học tập từ đó thiết kế các hoạt động dạy học phù
hợp giúp HS từng bước đạt được những yêu cầu cần đạt của chương trình. Kế hoạch
dạy học theo chủ đề bài học giúp giáo viên và HS chủ động về thời gian, chủ động
trong lựa chọn phương pháp dạy học, sử dụng học liệu, thiết bị trong điều kiện có thể
một cách hiệu quả. Dự kiến trước những khó khăn, vướng mắc những tình huống sư
phạm phát sinh để ứng phó kịp thời.
2.2 Các nguyên tắc xây dựng kế hoạch dạy học chủ đề/bài học
Tuân thủ chương trình giáo dục phổ thông môn Toán 2018
Phù hợp với đặc điểm của nhà trường địa phương
Các hoạt động phải chú trọng phát triển phẩm chất, năng lực cho HS như định
hướng của chương trình giáo dục quốc gia.
Các hoạt động được thiết kế phải thể hiện những quan điểm dạy học và đánh giá
theo định hướng phát triển năng lưc người học; phát huy thế mạnh và khắc phục những
hạn chế của địa phương, nhà trường, học sinh
Với mỗi hoạt động, xác định rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp, dự kiến kết
quả, sản phẩm đạt được, dự kiến thời gian, địa điểm, lực lượng tổ chức ở từng học kì
và cả năm học cho mỗi khối lớp.

7
Mục tiêu của bài học chỉ rõ cơ hội để hướng vào hình thành và phát triển một số
năng lực chung, cốt lõi;
Làm rõ những hoạt động học tập và sản phẩm của học sinh sau khi học, nhằm
đạt mục tiêu bài học, hướng vào phát triển được những thành tố của từng năng lực đề
cập;
Sử dụng những phương pháp dạy học và kỹ thuật dạy học theo định hướng phát
triển năng lực phẩm chất HS
Do phải đáp ứng mục tiêu phát triển năng lực người học nên bài học có những
đặc trưng sau:
Tăng cường tích hợp, liên môn: mục tiêu bài học phải đáp ứng vừa phát triển
những năng lực chuyên môn, vừa phát triển những năng lực chung, cốt lõi; nội dung
của bài học tích hợp được phối hợp từ nhiều khoa học, môn học (liên kết các nội dung
trong một ngành hoặc nhiều ngành khoa học, liên kết giữa tri thức và ứng dụng tri thức
vào thực tiễn…);
Tích cực hóa chủ thể: học sinh học một cách chủ động theo logic nhận thức của
người học, theo nhu cầu và khả năng của người học, thông qua những loại hoạt động
như: trải nghiệm, khám phá cái mới, thực hành để hiểu rõ hơn cái mới trong tình
huống quen thuộc, vận dụng cái mới vào giải quyết vấn đề trong tình huống mới;
thông qua những hình thức học tập như: học cá nhân, học hợp tác, học ở trường, học ở
trong bối cảnh thực của đời sống; thông qua những hoạt động tư duy, như tư duy phê
phán, tư duy sáng tạo, thể hiện khả năng tư duy độc lập của cá nhân;
Tăng cường hoạt động học tập và thực hành, ứng dụng: giúp học sinh giải
quyết được vấn đề liên quan trong mỗi bài học, đáp ứng với yêu cầu làm được gì sau
khi học;
Sử dụng hiệu quả các phương tiện, thiết bị dạy học: học sinh được chỉ dẫn
chuẩn bị, sử dụng các phương tiện, thiết bị, để thực hiện những hoạt động học tập,
như: kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ, những câu hỏi, bài tập, các nguồn tài liệu (sách
giáo khoa, tài liệu tham khảo dạng in, dạng kĩ thuật số trên mạng inernet), các mô
hình, biểu bảng, dụng cụ thí nghiệm,…
Tăng cường đánh giá năng lực trong suốt quá trình dạy học: giáo viên cần sử
dụng nhiều hình thức, công cụ đánh giá để hỗ trợ việc học (đánh giá vì việc học), giúp
học sinh biết được đã đạt được những kết quả gì và làm thế nào để đạt những điều còn
thiếu.

8
2.3 Vai trò của kế hoạch dạy học chủ đề/bài học
Kế hoạch dạy học chủ đề/ bài học môn Toán vạch rõ, sắp đặt tiến trình thực hiện
chương trình dạy học nội dung môn Toán cho phù hợp với đối tượng cụ thể trong hoàn
cảnh cụ thể về cơ sở vật chất, phương tiện dạy học và thời gian triển khai. Kế hoạch
dạy học chủ đề/bài học môn Toán hoạch định một trình tự lô gic những hoạt động dự
kiến mà giáo viên mong muốn sẽ thực thi trên lớp của mình để đạt mục tiêu chủ đề/bài
dạy .
Thiết kế kế hoạch dạy học chủ đề/ bài học là một khâu quan trọng để tạo nên
thành công một giờ dạy học, đòi hỏi sự đầu tư trí tuệ, kinh nghiệm và thể hiện dấu ấn
sáng tạo của người giáo viên. Kế hoạch dạy học chủ đề/ bài học còn thể hiện tinh thần
của sự đổi mới, các hoạt động dạy học được thiết kế giúp học sinh tích cực, chủ động
khám phá và kiến tạo tri thức, phát triển các năng lực, rèn luyện kĩ năng qua hoạt động
và hình thành nhận thức, tình cảm, thái độ cùng với kiến thức và kĩ năng đạt được. Kế
hoạch dạy học chủ đề/ bài học cũng thể hiện được những cách thức tổ chức dạy học
phong phú, sáng tạo, mới mẻ, hấp dẫn đối với học sinh, đảm bảo đặc trưng môn học,
phù hợp với cơ sở vật chất và điều kiện sư phạm của nhà trường.
Kế hoạch dạy học chủ đề/ bài học cho phép các nhà quản lý tập trung sự chú ý
của mình vào các mục tiêu dạy học phát triển năng lực phẩm chất người học, làm rõ
hơn phương hướng hoạt động của tổ chuyên môn, của nhà trường trong kỳ học, năm
học
Kế hoạch dạy học theo chủ đề/ bài học giúp hình thành các nỗ lực có tính phối
hợp giữa các giáo viên trong nhà trường. Nó tạo điều kiện cho tổ chuyên môn và các
giáo viên đánh giá khả năng của chính mình và phối hợp hoạt động để đạt mục tiêu.
Nó là cơ sở phối hợp hành động giữa các cá nhân và đơn vị, là cơ sở thống nhất hành
động trong tập thể.
Kế hoạch dạy học theo chủ đề/ bài học giúp giảm thiểu hoạt động trùng lặp,
chồng chéo giữa các nội dung và hoạt động dạy học, tạo khả năng hoạt động và sử
dụng nguồn lực một cách có hiệu quả.
Hình thành mục tiêu làm cơ sở cho việc kiểm tra, đánh giá (ngoài và trong).
Không xây dựng kế hoạch thì không thể kiểm tra, đánh giá được.
Là phương tiện thực hiện dân chủ hoá giáo dục và dân chủ hoá quản lý nhà
trường một cách có hiệu quả. Thông qua việc bàn bạc xây dựng kế hoạch, thu hút trí
tuệ của các thành viên, các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường, tạo cơ hội
lôi kéo mọi người tham gia xây dựng và triển khai những quyết định quan trọng.

9
Tóm lại, kế hoạch dạy học theo chủ đề/ bài học là sản phẩm của hoạt động quản
lý, nó là kết quả của quá trình tư duy. Xây dựng kế hoạch là một phương pháp tiếp cận
hợp lý để đạt mục tiêu đã định từ trước, hơn nữa đây là phương pháp tiếp cận không
tách rời khỏi môi trường.
Kế hoạch là công cụ quan trọng của người quản lý, của người hiệu trưởng. Nó
thể hiện sự hoạt động có trình độ tổ chức cao, thay thế hoạt động manh mún, thiếu
phối hợp, thất thường bằng hoạt động theo các quyết định đã được cân nhắc; thay thế
quản lý ứng phó bằng quản lý theo mục tiêu. Nó là phương tiện giao tiếp của những
người cần biết về nó.
2.4. Định hướng cấu trúc kế hoạch bài dạy
Cấu trúc của KHBD một chủ đề có thể khác nhau tùy vào ý kiến chủ quan của
từng GV sao cho phù hợp với nội dung và đối tượng dạy học. Tuy nhiên, một KHBD
theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực HS cần lưu ý hướng đến việc cụ thể hóa
mục tiêu phát triển phẩm chất và năng lực (hoặc năng lực thành phần), đến việc tích
cực hóa các hoạt động học tập của HS, đến phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và
kiểm tra đánh giá các mục tiêu đã đặt ra. Do đó, KHBD có thể trình bày theo cấu trúc
sau:
Bảng 3.1. Cấu trúc và nội dung của kế hoạch bài dạy - Môn Toán
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................ …………………….............................

KẾ HOẠCH BÀI DẠY


TÊN CHỦ ĐỀ: …………………………………..
Môn học: ……….; Lớp:………
Thời gian thực hiện: (số tiết)

I. Mục tiêu
Học xong bài này HS đạt:
- Các yêu cầu về kiến thức, kĩ năng (đặc biệt các trọng tâm của bài), đối
chiếu với Chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình môn Toán.
- Các yêu cầu về năng lực, phẩm chất.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên.

10
- Học sinh.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
1. Hoạt động trải nghiệm (khởi động)
2. Hoạt động phân tích, khám phá, rút ra bài học
3. Hoạt động thực hành, luyện tập
4. Hoạt động vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho HS:.................................
* Lưu ý:
- Mỗi bài dạy có thể xây dựng theo chủ đề để thực hiện trong nhiều tiết học; bảo
đảm đủ thời gian dành cho mỗi hoạt động để học sinh thực hiện hiệu quả. Hệ thống
câu hỏi, bài tập luyện tập cần bảo đảm yêu cầu tối thiểu về số lượng và đủ về thể loại
theo yêu cầu phát triển các kĩ năng. Hoạt động vận dụng chủ yếu được giao cho học
sinh thực hiện ở ngoài lớp học.
- Trong Kế hoạch bài dạy không cần nêu cụ thể lời nói của giáo viên, học sinh mà
tập trung mô tả rõ hoạt động cụ thể của giáo viên: giáo viên giao nhiệm vụ/ yêu cầu/
quan sát/ theo dõi/ hướng dẫn/ nhận xét/ gợi ý/ kiểm tra/ đánh giá; học sinh đọc/ nghe/
nhìn/ viết/ trình bày/ báo cáo/ thí nghiệm/ thực hành/ làm.
- Các bước tổ chức thực hiện một hoạt động học
+ Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên giao, học sinh nhận): Trình bày cụ thể giáo
viên giao nhiệm vụ cho học sinh (đọc/nghe/nhìn/làm) với thiết bị dạy học/học liệu cụ
thể để tất cả học sinh đều hiểu rõ nhiệm vụ phải thực hiện.
+ Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện, giáo viên theo dõi, hỗ trợ): Trình bày
cụ thể học sinh thực hiện nhiệm vụ (đọc/nghe/nhìn/làm) gì theo yêu cầu của giáo viên;
dự kiến những khó khăn mà học sinh có thể gặp phải kèm theo biện pháp cần hỗ trợ;
dự kiến các mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu.
+ Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo, thảo luận):
Trình bày cụ thể "ý đồ" lựa chọn các nhóm học sinh báo cáo và cách thức cho học sinh
báo cáo (có thể chỉ 1-2 nhóm; viết lên bảng hay dùng giấy A0 hay máy chiếu, thuyết
trình). Nêu rõ cần làm rõ những nội dung/yêu cầu nào để học sinh ghi nhận, thực hiện.
+ Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"): Trình bày cụ thể sản phẩm học tập mà
học sinh phải hoàn thành theo yêu cầu (làm căn cứ để nhận xét, đánh giá các mức độ
hoàn thành của học sinh trên thực tế tổ chức dạy học): Làm rõ vấn đề cần giải
quyết/giải thích; nhiệm vụ học tập phải thực hiện tiếp theo.
+ Trước khi kết luận, GV cần tiến hành kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động học
tập của HS với phương án đánh giá cụ thể. Phương án đánh giá cần nêu rõ phương
pháp, công cụ đánh giá, trong đó công cụ đánh giá bao gồm hệ thống câu hỏi kiểm tra
đánh giá đầy đủ các cấp độ, công cụ đánh giá mức độ đạt được của năng lực, công cụ
đánh giá sản phẩm học tập…).

11
+ Khi xây dựng KHBD chủ đề cụ thể, giáo viên không nhất thiết phải trình bày
bảng tóm tắt tiến trình dạy học.
2.5. Định hướng quy trình xây dựng kế hoạch bài dạy
2.5.1. Quy trình
Ở chương trình hiện hành, GV xây dựng KHBD khi đã có chuẩn kiến thức, kĩ
năng và đặc biệt là có SGK như là một văn bản pháp lý. Trong khi đó, khi thực thi
CTGDPT 2018, GV tiến hành xây dựng KHBD cho một chủ đề (hoặc một bài học đã
xác định trong KHDH&GD môn học) trong điều kiện có nhiều bộ SGK khác nhau
được biên soạn theo những cách tiếp cận khác nhau (tiếp cận hoạt động học tập hoặc
tiếp cận nội dung chương trình…) và đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực;
đáp ứng tính mở của chương trình. Do đó, trước khi xây dựng KHBD một chủ đề, GV
cần xác định được những nội dung cụ thể cần dạy và mục tiêu về phẩm chất và năng
lực theo YCCĐ, xây dựng tiến trình dạy học của chủ đề, từ đó thiết kế KHBD cụ thể.
Giai đoạn 1: Phân tích chủ đề/bài học
Ở giai đoạn này, GV cần nghiên cứu kỹ chủ đề/bài học. Phân tích các yêu cầu
cần đạt trong chương trình môn Toán để xác định xem chủ đề/bài học này ở vị trí nào
trong chương trình. Những yêu cầu cần đạt đó được sắp xếp ở năm học trước ra sao,
năm học sau thế nào. Phân tích chủ đề/ bài học trong chương trình để trả lời ba câu
hỏi:
1. Những gì học sinh đã được học về chủ đề này trong những năm học trước ?
2. Học sinh sẽ học những gì ở năm học hiện nay?
3. Những gì học sinh sẽ được học về chủ đề này trong những năm học tới?
GV có thể vẽ một sơ đồ phân tích chủ đề/bài học như sau :

HS cần đạt
được những HS sẽ được
gì?
học tiếp
những nội
HS đã được học
dung nào?
những gì?

Ví dụ, khi dạy học chủ đề “Hình khối” ở lớp 2. GV phân tích và nắm được ở lớp
1 HS đã được làm quen với khối hộp chữ nhật, khối lập phương nhận dạng thông qua
đồ dùng học tập và vật thật. Lớp 2 HS được làm quen với khối trụ, khối cầu qua vật

12
thật và đồ dùng học tập. Đến lớp 3 HS cũng học khối hộp chữ nhật, khối lập phương
nhưng được làm quen với một số yếu tố cơ bản như đỉnh, mặt, cạnh của của khối lập
phương khối hộp chữ nhật.
Việc phân tích chủ đề/bài học giúp GV nắm chắc hơn những yêu cầu cần đạt
được qui định trong chương trình. Giúp GV đi đúng hướng và hoàn thành các mục
tiêu tiến độ mà họ đặt ra vào đầu năm. Những thông tin đó cũng giúp tránh những nội
dung thừa, thiếu, lặp lại trong chương trình học. Khuyến khích việc xem xét các
phương pháp giảng dạy mà giáo viên sử dụng để hoàn thành các mục tiêu, thúc đẩy
việc tích hợp các chủ đề trong chương trình giảng dạy một cách hợp lý.
Giai đoạn 2: Xây dựng kế hoạch dạy học chủ đề/bài học
Quy trình xây dựng KHBD một chủ đề thể hiện qua hình 3.1.

Hình 3.1. Quy trình xây dựng kế hoạch bài dạy


Bước 1: Xác định mục tiêu dạy học của chủ đề
* Các căn cứ xác định mục tiêu dạy học:
(1) Căn cứ vào YCCĐ của chủ đề (Tham khảo trong bản chương trình môn Toán
hoặc từ kết quả xây dựng KHDH&GD môn Toán), GV có thể xác định được các mục
tiêu tối thiểu HS cần phải đạt được sau quá trình dạy học chủ đề. Hay nói cách khác,
YCCĐ chính là mục tiêu tối thiểu của chủ đề.
(2) Căn cứ vào phẩm chất và năng lực hiện tại của HS lớp học: Tùy vào mức độ
năng lực của HS mà GV có thể nâng bậc nhận thức của mục tiêu lên những mức độ
cao hơn.

13
(3) Căn cứ vào đặc điểm xây dựng nội dung kiến thức, vào phương tiện, thiết bị
và hình thức, phương pháp, kỹ thuật dạy học: Tùy vào việc lựa chọn hình thức,
phương pháp tổ chức hoạt động dạy học dựa trên tình hình thực tế về cơ sở vật chất,
điều kiện dạy học của nhà trường và đặc điểm nội dung kiến thức, GV có thể xác định
các mục tiêu phẩm chất, năng lực chung và năng lực đăc thù tương ứng.
Yêu cầu viết mục tiêu
(1) Viết mục tiêu theo phẩm chất và năng lực; với các năng lực đặc thù cần cụ thể
đến thành tố và biểu hiện hành vi; với các năng lực chung và phẩm chất chỉ nêu tên và
biểu hiện nổi bật của phẩm chất và năng lực chung đó mà môn Toán có lợi thế phát
triển.
(2) Mục tiêu được biểu đạt bằng động từ cụ thể, lượng hoá được và phải bao
trùm được YCCĐ của chủ đề.
Bước 2. Xác định mạch nội dung, chuỗi các hoạt động dạy học của chủ đề và
thời lượng tương ứng
Căn cứ xác định mạch nội dung kiến thức:
- Căn cứ vào YCCĐ của chủ đề dạy học
- Căn cứ vào KHDH&GD môn Toán mà tổ bộ môn đã xây dựng
- Căn cứ vào mục tiêu dạy học của chủ đề để bổ sung thêm các kiến thức nâng
cao, mở rộng (nếu có).
Ý nghĩa của việc xác định mạch nội dung khi xây dựng KHBD chủ đề
Việc xác định mạch nội dung kiến thức của chủ đề giúp GV xác định được trình
tự logic của các nội dung dạy học. Từ đó, GV xác định được tiến trình tổ chức thực
hiện các hoạt động học tập để đạt được mục tiêu dạy học, đồng thời phân phối được
thời lượng thực hiện các hoạt động dạy học một cách khoa học và hợp lí.
Cách thức thực hiện:
- Xác định mạch nội dung và chuỗi hoạt động dạy học: Ngoài mạch nội dung
kiến thức đã xác định trong quá trình sinh hoạt tổ bộ môn để xây dựng KHDH&GD
của môn học, GV có thể bổ sung hoặc mở rộng thêm các kiến thức có liên quan cho
phù hợp với trình độ của lớp học, đáp ứng mục tiêu đặt ra, nhưng vẫn đảm bảo tính
logic của kiến thức. Vì CTGDPT 2018 có tính mở, nên việc bổ sung, mở rộng các kiến

14
thức, đặc biệt là các kiến thức cập nhật và mang tính thời sự, những vấn đề liên quan
đến thực tiễn của địa phương là hết sức quan trọng và cần thiết.
Để xác định chuỗi hoạt động dạy học, GV cần dựa vào mạch nội dung và mục
tiêu dạy học đã được xác định. Chuỗi hoạt động dạy học cần thể hiện được tiến trình tổ
chức dạy học gồm: Khởi động, hình thành kiến thức, luyện tập-củng cố, vận dụng và
tìm tòi mở rộng. Ngoài ra, GV có thể bổ sung thêm các hoạt động khác phù hợp như
hoạt động Giao nhiệm vụ, hướng dẫn học tập... Việc xác định chuỗi hoạt động học
giúp GV có cái nhìn khái quát về phương án dạy học chủ đề. Có thể trình bày theo
định hướng cấu trúc của KHBD (bảng 3.1.)
- Xác định thời lượng: Tùy thuộc vào thời lượng được phân bố cho cả chủ dề,
dựa trên kinh nghiệm giảng dạy, GV có thể dự kiến được thời lượng tương ứng của
từng hoạt động.
Bước 3. Xác định hình thức, phương pháp, kỹ thuật dạy học; phương án
kiểm tra đánh giá và phương tiện dạy học/học liệu
Trên cơ sở mục tiêu và chuỗi hoạt động, thời lượng dạy học của từng hoạt
động, GV xác định hình thức, phương pháp, kĩ thuật dạy học và phương án kiểm tra -
đánh giá tương ứng. Việc lựa chọn này cần căn cứ vào KHDH&GD môn học, vào loại
hình kiến thức, vào mục tiêu dạy học và điều kiện thực tiễn của nhà trường. Từ đó, GV
xác định các học liệu cần thiết, cũng như thiết kế nguồn học liệu.
Lưu ý về phương án kiểm tra đánh giá: bao gồm công cụ, hình thức và cách
thức đánh giá. Cần quan tâm đến đánh giá năng lực đặc thù, là đánh giá quan trọng
nhất trong chủ đề của môn học, do đó cần có công cụ đánh giá cụ thể. Về nguyên tắc,
năng lực chung và phẩm chất là mục tiêu chung cho mọi môn học và các môn học đều
góp phần phát triển nên cần có sự tác động, theo dõi trong một khoảng thời gian. Do
đó, cần đánh giá qua quá trình, không nhất thiết chủ đề/bài học nào cũng đánh giá, trừ
trường hợp ở một số môn học, các phẩm chất và năng lực chung là nội dung dạy học.
Nếu biểu hiện nào đó của năng lực chung và phẩm chất được thể hiện trong YCCĐ thì
cần đánh giá (đánh giá qua nhận xét để HS tiến bộ – đánh giá vì sự học mà không nên
đánh giá kết quả bằng điểm số), còn các biểu hiện khác, thành tố khác có thể có hoặc
không.
Bước 4: Thiết kế các hoạt động dạy học cụ thể

15
Việc xây dựng các hoạt động dạy học cụ thể dựa trên cơ sở đã xác định được
mục tiêu dạy học, chuỗi các hoạt động dạy học; hình thức, phương pháp, kỹ thuật dạy
học; phương án đánh giá. Từ kết quả thực hiện bước 1, 2, 3 trong quy trình nói trên,
GV tiến hành thu thập và thiết kế dữ liệu dạy học (phương tiện trực quan, xây dựng
câu hỏi, phiếu học tập, bài tập…) và biên soạn thành hoạt động dạy học cụ thể. Bao
gồm các bước chính sau:
+ Chuyển giao nhiệm vụ
+ Thực hiện nhiệm vụ
+ Báo cáo, thảo luận
+ Kết luận, nhận định
Bước 5. Rà soát; chỉnh sửa, hoàn thiện kế hoạch bài dạy
Sau khi đã biên soạn được KHBD chủ đề, GV cần tiến hành rà soát lại mục tiêu
đã bao phủ đầy đủ yêu cầu cần đạt chưa? Phân phối thời lượng và tổng thời lượng đã
hợp lý chưa? …Đồng thời, KHBD cho một chủ đề sau khi thực thi ở một lớp nào đó
cũng cần rút kinh nghiệm, chỉnh sửa cho hoàn thiện và phù hợp với điều kiện thực tế
của đối tượng HS lớp khác.

2.5.2. Ví dụ xây dựng kế hoạch bài dạy cụ thể


Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................ …………………….............................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TÊN BÀI DẠY: CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
Thời gian: 1 tiết

1. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau:
- Đọc, viết đúng các số có ba chữ số. Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số
chục, số đơn vị.
- Cảm nhận được ý nghĩa của số lượng (số có ba chữ số) trong cuộc sống
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển năng lực tư duy và
lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Mô hình các ô vuông; bộ thẻ số, thẻ chữ để lập các số có ba chữ số; bảng nhóm.
- Phiếu học tập, trò chơi, tình huống vận dụng thực tiễn.
16
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Bộ đồ dùng học Toán 2.
- Bảng gài đã kẻ sẵn các ô trăm, chục, đơn vị.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Hoạt động 1. Khởi động: Chơi trò chơi “Truyền điện”.
HS đặt câu hỏi liên quan đến các số tròn trăm, các số có ba chữ số đã học và
“truyền điện” để mời ngẫu nhiên một bạn trả lời câu hỏi. (Chẳng hạn : Viết số : một
trăm linh hai? Đọc số 130? Đếm tiếp 5 số bắt đầu từ số 107? Một nghìn bằng mấy
trăm? …)
Hoạt động 2. Nhận biết các số có ba chữ số
- HS thực hiện các thao tác sau:
+ HS quan sát GV lấy ra các thẻ ô vuông và gài vào bảng như SGK :

+ HS xác định có bao nhiêu thẻ 1 trăm ô vuông, bao nhiêu thẻ 1 chục ô vuông,
bao nhiêu ô vuông rời.

HS được GV hướng dẫn cách viết, đọc số 243 (xác định số trăm, số chục, số đơn
vị, viết số, đọc số).
- Lưu ý cách đọc, viết số, xác định số trăm, số chục, số đơn vị đối với một số
trường hợp như 235, 444, …
- HS lập các số có ba chữ số
+ Hoạt động theo nhóm, mỗi HS nghĩ ra 1 số có 3 chữ số bất kỳ, sau đó lấy các thẻ
ô vuông trong bộ đồ dùng gài vào bảng trăm, chục, đơn vị rồi viết số thích hợp

+ HS đọc cho bạn nghe số có ba chữ số mình vừa lập được và đố bạn số đó gồm
mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị

+ GV quan sát HS hoạt động, lắng nghe HS đọc số, và giải thích cách lập số.

17
+ HS cử đại diện trình bày trước lớp (GV quan sát sản phẩm của HS, lựa chọn một
vài sản phẩm đại diện với đủ các dạng như : 300; 402; 510; 654;…). GV đặt câu hỏi
để nhấn mạnh cách đọc, cách viết các số có ba chữ số

Hoạt động 3. Thực hành – luyện tập


HS làm bài cá nhân rồi đổi vở, chữa bài nói cho bạn nghe cách đọc số, viết số
của mình:
Bài 1. Mỗi số sau ghi số ô vuông trong hình nào ?

- HS quan sát hình vẽ nhận biết số lượng ô vuông rồi chọn số tương ứng.
Bài 2. Mỗi số sau ứng với cách đọc nào?

Bài 3. Viết số (theo mẫu):

18
Tùy vào trình độ HS, GV có thể tổ chức cho HS làm từng bài tập để luyện tập kĩ
năng đọc, viết các số có ba chữ số. Hoặc dựa vào các bài tập trên, GV có thể tổ chức
cho HS hoạt động củng cố kĩ năng đọc, viết các số có ba chữ số như sau:
- HS tự viết các số có ba chữ số trong vòng 1 phút rồi đưa cho bạn đọc các số vừa
viết.
- HS chỉ vào một số bất kì trong số vừa viết đố bạn đọc số vừa viết rồi nói xem số
đó gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Đố bạn đếm tiếp, đếm cách các số trong phạm vi 1000 bắt đầu từ một số nào đó.
- GV cũng có thể tổ chức chơi trò chơi tiếp sức theo nhóm, các em luân phiên nhau
lên viết số. GV tổ chức nhận xét đánh giá và yêu cầu mỗi nhóm đọc lần lượt các số
được viết.
Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
- HS chia sẻ những thông tin các em biết về con người sử dụng các số có ba chữ số
trong cuộc sống.
- HS quan sát các hình ảnh sau và nói cho bạn nghe về các số có ba chữ số trong
bức tranh:

- GV có thể đặt câu hỏi kích thích HS tư duy như sau : Người ta dùng số có ba chữ
số để làm gì trong các trường hợp trên? Trường hợp nào nếu không nhìn rõ các con số
sẽ gây khó khăn cho người sử dụng?
19
Hoạt động 5. Củng cố
HS củng cố, nhận xét bài học thông qua trả lời các câu hỏi sau:
+ Bài học hôm nay em đã học thêm được điều gì?
+ Em hãy tìm ví dụ trong cuộc sống hằng ngày mà có thể giải thích được bằng cách vận
dụng những kiến thức của bài học.
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho HS:
- Thông qua các thao tác với các thẻ ô vuông trong từng trường hợp để tạo lập số,
HS có cơ hội được phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
- Thông qua việc đọc, viết số, xác định số trăm, số chục, số đơn vị, việc tương tác
nhóm, giải thích đặt câu hỏi trong nhóm học sinh có cơ hội được phát triển năng lực
giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc tự nghĩ và viết ra các số có ba chữ số rồi đố bạn đọc số, xác định
số trăm, số chục, số đơn vị của số học sinh có cơ hội được phát triển năng lực tư duy,
năng lực giao tiếp toán học.
- Thông qua chia sẻ những thông tin các em biết về con người sử dụng các số có ba
chữ số trong cuộc sống, HS có cơ hội ứng dụng kiến thức kĩ năng đã học vào thực tế
cuộc sống, cách HS chia sẻ thông tin tạo cơ hội cho các em phát triển năng lực giao
tiếp.
- Thông qua việc đọc số chỉ các trang sách đang mở; đọc số trên cửa một phòng hay
căn hộ chung cư; đọc số ghi trên chìa khóa chỉ số của ngăn tủ trong tủ gửi đồ ở siêu thị
HS vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Việc suy nghĩ lập luận về trường hợp nào nếu
không nhìn rõ các con số sẽ gây khó khăn cho người sử dụng và các giải pháp trong
cuộc sống chẳng hạn đi du lịch mất chìa khóa thì phải giải quyết thế nào, HS có cơ hội
được phát triển năng lực giải quyết vấn đề.

 Lưu ý:
- Trong dạy học theo hướng phát triển PC, NL cho HS, GV đóng vai trò tổ chức,
hướng dẫn, điều khiển, nên trong kế hoạch dạy học minh họa này chúng tôi không ghi
chi tiết các hoạt động của HS, mà tuỳ thuộc vào đối tượng HS, GV có dự kiến các câu
trả lời, những sai lầm HS thường mắc phải ... để đạt hiệu quả cao khi tổ chức dạy học ở
trên lớp.
- Các hoạt động học tập trong kế hoạch dạy học này được thiết kế nhằm gợi ý
cho các GV về qui trình tổ chức dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực
học sinh, tuy nhiên tùy theo đối tượng HS, mà GV có thể linh hoạt, sáng tạo trong dạy
học (thêm hoặc bớt các ví dụ, bài tập) nhằm đảm bảo yêu cầu cần đạt của bài học theo
quy định.
20
2.6. Phân tích, đánh giá kế hoạch bài dạy
2.6.1. Các bước phân tích hoạt động học của HS
Việc phân tích, rút kinh nghiệm 1 hoạt động học cụ thể trong giờ học được thực
hiện theo các bước sau:
a) Mô tả hành động của HS trong mỗi hoạt động học
Mô tả rõ ràng, chính xác những hành động mà HS/nhóm HS đã thực hiện trong
hoạt động học được đưa ra phân tích. Cụ thể là:
– HS đã tiếp nhận nhiệm vụ học tập thế nào?
– Từng cá nhân HS đã làm gì (nghe, nói, đọc, viết) để thực hiện nhiệm vụ học tập
được giao? Chẳng hạn, HS đã nghe/đọc được gì, thể hiện qua việc HS đã ghi được
những gì vào vở học tập cá nhân?
– HS đã trao đổi/thảo luận với bạn/nhóm bạn những gì, thể hiện thông qua lời
nói, cử chỉ thế nào?
– Sản phẩm học tập của HS/nhóm HS là gì?
– HS đã chia sẻ/thảo luận về sản phẩm học tập thế nào? HS/nhóm HS nào báo
cáo? Báo cáo bằng cách nào/như thế nào? Các HS/nhóm HS khác trong lớp đã lắng
nghe/thảo luận/ghi nhận báo cáo của bạn/nhóm bạn thế nào?
– GV đã quan sát/giúp đỡ HS/nhóm HS trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học
tập được giao thế nào?
– GV đã tổ chức/điều khiển HS/nhóm HS chia sẻ/trao đổi/thảo luận về sản phẩm
học tập bằng cách nào/như thế nào?
b) Đánh giá kết quả/hiệu quả của hoạt động học
Với mỗi hoạt động học được mô tả như trên, phân tích và đánh giá về kết
quả/hiệu quả của hoạt động học đã được thực hiện. Cụ thể là:
– Qua hoạt động đó, HS đã học được gì (thể hiện qua việc đã chiếm lĩnh được
những kiến thức, kĩ năng gì)?
– Những kiến thức, kĩ năng gì HS còn chưa học được (theo mục tiêu của hoạt
động học)?
c) Phân tích nguyên nhân ưu điểm/hạn chế của hoạt động học
Phân tích rõ tại sao HS đã học được/chưa học được kiến thức, kĩ năng cần dạy
thông qua mục tiêu, nội dung, phương thức hoạt động và sản phẩm học tập mà HS
phải hoàn thành:
– Mục tiêu của hoạt động học (thể hiện thông qua sản phẩm học tập mà HS phải
hoàn thành) là gì?
– Nội dung của hoạt động học là gì? Qua hoạt động học này, HS được học/vận
dụng những kiến thức, kĩ năng gì?

21
– HS đã được yêu cầu/hướng dẫn cách thức thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân,
cặp, nhóm) như thế nào?
– Sản phẩm học tập (yêu cầu về nội dung và hình thức thể hiện) mà HS phải hoàn
thành là gì?
d) Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động học
Để nâng cao kết quả/hiệu quả hoạt động học của HS cần phải điều chỉnh, bổ sung
những gì về:
– Mục tiêu, nội dung, phương thức, sản phẩm học tập của hoạt động học?
– Kĩ thuật tổ chức hoạt động học của HS: chuyển giao nhiệm vụ học tập; quan
sát, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ học tập; tổ chức, hướng dẫn HS báo cáo, thảo
luận về sản phẩm học tập; nhận xét, đánh giá quá trình hoạt động học và sản phẩm học
tập của HS.
2.6.2. Các tiêu chí phân tích bài học
Quá trình dạy học mỗi chuyên đề được thiết kế thành các hoạt động học của HS
dưới dạng các nhiệm vụ học tập kế tiếp nhau, có thể được thực hiện trên lớp hoặc ở nhà.
HS tích cực, chủ động và sáng tạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập dưới sự
hướng dẫn của GV. Phân tích giờ dạy theo quan điểm đó là phân tích hiệu quả hoạt
động học của HS, đồng thời đánh giá việc tổ chức, kiểm tra, định hướng hoạt động học
cho HS của GV.
Việc phân tích bài học có thể được căn cứ vào các tiêu chí cụ thể như sau:
Nội dung Tiêu chí
Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và
phương pháp dạy học được sử dụng.
1. Kế Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần
hoạch và đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập.
tài liệu Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức
dạy học các hoạt động học của HS.
Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức
hoạt động học của HS.
Mức độ sinh động, hấp dẫn HS của phương pháp và hình thức chuyển giao
2. Tổ nhiệm vụ học tập.
chức Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS.
hoạt Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích HS
động học hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
cho HS Mức độ hiệu quả hoạt động của GV trong việc tổng hợp, phân tích, đánh
giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của HS.

22
Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả HS
trong lớp.
Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của HS trong việc thực
3. Hoạt
hiện các nhiệm vụ học tập.
động của
Mức độ tham gia tích cực của HS trong trình bày, trao đổi, thảo luận về
HS
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập của HS.

2.6.3. Phân tích kế hoạch và tài liệu dạy học


2.6.3.1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và
phương pháp dạy học được sử dụng
Hoạt động 1: Khởi động
Mức 1 Mức 2 Mức 3
Tình huống khởi động Tình huống khởi động Tình huống mở đầu gần
nhằm huy động kiến thức/kĩ tạo được hứng thú cho HS gũi với kinh nghiệm sống
năng đã có của HS nhưng những chưa huy động được của HS tạo hứng thú cho HS
chưa tạo được hứng thú, kiến thức/kĩ năng đã có của và chỉ có thể được giải
chưa tạo được mâu thuẫn HS hoặc chỉ có thể được giải quyết một phần hoặc phỏng
nhận thức để đặt ra vấn quyết một phần hoặc phỏng đoán được kết quả nhưng
đề/câu hỏi chính của bài học. đoán được kết quả nhưng chưa lí giải được đầy đủ
chưa lí giải được đầy đủ bằng bằng kiến thức/kĩ năng cũ;
kiến thức/kĩ năng đã có của đặt ra được vấn đề/câu hỏi
HS; tạo được mâu thuẫn chính của bài học.
nhận thức.

Hoạt động 2: Hoạt động phân tích, khám phá, rút ra bài học
Mức 1 Mức 2 Mức 3

-Các hoạt động giúp HS biết -Các hoạt động giúp HS biết
-Các hoạt động giúp HS
huy động kiến thức nhưng huy động kiến thức, chia sẻ
biết huy động kiến thức,
chưa biết chia sẻ và hợp tác và hợp tác trong học tập để
chia sẻ và hợp tác trong
trong học tập để thu nhận thu nhận kiến thức mới. học tập để thu nhận kiến
kiến thức mới. - Kiến thức mới được thể thức mới. Sau khi HS đã
-Kiến thức mới được trình hiện trong kênh chữ/kênh phát hiện ra kiến thức mới,
bày rõ ràng, tường minh bằng hình/kênh tiếng; GV là người chuẩn hóa lại
kênh chữ/kênh hình/kênh kiến thức cho HS để rút ra
- Có câu hỏi/lệnh cụ thể cho
tiếng;
23
- Có câu hỏi/lệnh cụ thể cho HS hoạt động để tiếp thu bài học.
HS hoạt động để tiếp thu kiến thức mới và giải quyết
kiến thức mới. được đầy đủ tình - Kiến thức mới được thể
huống/câuhỏi/ nhiệm vụ mở hiện bằng kênh chữ/kênh
đầu. hình/kênh tiếng gắn với vấn
đề cần giải quyết; tiếp nối
với vấn đề/câu hỏi chính
của bài học để HS tiếp thu
và giải quyết được vấn
đề/câu hỏi chính của bài
học.

Hoạt động 3: Hoạt động thực hành, luyện tập


Mức 1 Mức 2 Mức 3
Có câu hỏi/bài tập vận dụng Hệ thống câu hỏi/bài tập Hệ thống câu hỏi/bài tập
trực tiếp những kiến thức được lựa chọn thành hệ được lựa chọn thành hệ
mới học nhưng chưa nêu rõ lí thống; mỗi câu hỏi/bài tập có thống, gắn với tình huống
do, mục đích của mỗi câu mục đích cụ thể, nhằm rèn thực tiễn; mỗi câu hỏi/bài
hỏi/bài tập. luyện các kiến thức/kĩ năng tập có mục đích cụ thể,
cụ thể. nhằm rèn luyện các kiến
thức/kĩ năng cụ thể.

Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
Mức 1 Mức 2 Mức 3
Có yêu cầu HS liên hệ thực Nêu rõ yêu cầu và mô tả rõ Hướng dẫn để HS tự xác
tế/bổ sung thông tin liên quan sản phẩm vận dụng/mở rộng định vấn đề, nội dung, hình
nhưng chưa mô tả rõ sản mà HS phải thực hiện. thức thể hiện của sản phẩm
phẩm vận dụng/mở rộng mà vận dụng/mở rộng.
HS phải thực hiện.

2.6.3.2. Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt
được của mỗi nhiệm vụ học tập
Mức 1 Mức 2 Mức 3
- Mục tiêu của mỗi hoạt động - Mục tiêu và sản phẩm học - Mục tiêu, phương thức
học và sản phẩm học tập mà tập mà HS phải hoàn thành hoạt động và sản phẩm học

24
HS phải hoàn thành trong trong mỗi hoạt động học tập mà HS phải hoàn thành
mỗi hoạt động đó được mô tả được mô tả rõ ràng; trong mỗi hoạt động được
rõ ràng - Phương thức hoạt động học mô tả rõ ràng;
- Nhưng chưa nêu rõ phương được tổ chức cho HS được - Phương thức hoạt động
thức hoạt động của HS/nhóm trình bày rõ ràng, cụ thể, thể học được tổ chức cho HS
HS nhằm hoàn thành sản hiện được sự phù hợp với sản thể hiện được sự phù hợp
phẩm học tập đó. phẩm học tập cần hoàn với sản phẩm học tập và đối
thành. tượng HS.

2.6.3.3. Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức
các hoạt động học của HS
Mức 1 Mức 2 Mức 3
Thiết bị dạy học và học liệu Thiết bị dạy học và học liệu Thiết bị dạy học và học liệu
thể hiện được sự phù hợp thể hiện được sự phù hợp với thể hiện được sự phù hợp với
với sản phẩm học tập mà sản phẩm học tập mà HS sản phẩm học tập mà HS
HS phải hoàn thành nhưng phải hoàn thành; mô tả cụ phải hoàn thành; cách thức
chưa mô tả rõ cách thức mà thể, rõ ràng cách thức mà HS mà HS hành
HS hành động với thiết bị hành động động(đọc/viết/nghe/nhìn/thự
dạy học và học liệu đó. (đọc/viết/nghe/nhìn/thực c hành) với thiết bị dạy học
hành) với thiết bị dạy học và và học liệu đó được mô tả cụ
học liệu đó. thể, rõ ràng, phù hợp với kĩ
thuật học tích cực được sử
dụng.

2.6.3.4. Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động
học của HS
Mức 1 Mức 2 Mức 3
Phương thức đánh giá Phương án kiểm tra, Phương án kiểm tra,
sản phẩm học tập mà HS đánh giá quá trình hoạt động đánh giá quá trình hoạt động
phải hoàn thành trong mỗi học và sản phẩm học tập của học và sản phẩm học tập của
hoạt động học được mô tả HS được mô tả rõ, trong đó HS được mô tả rõ, trong đó
nhưng chưa có phương án thể hiện rõ các tiêu chí cần thể hiện rõ các tiêu chí cần
kiểm tra trong quá trình đạt của các sản phẩm học tập đạt của các sản phẩm học tập
hoạt động học của HS. trong các hoạt động học trung gian và sản phẩm học
tập cuối cùng của các hoạt
động học.

25
CHƯƠNG III. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁ NHÂN TRONG NĂM HỌC
3.1. Quan niệm về kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học
Kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học (thường gọi tắt là kế hoạch
cá nhân) là sự cụ thể hóa nội dung và cách thức triển khai tất cả các công việc sẽ làm
trong năm học của mỗi GV nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển của tổ chuyên môn và
của nhà trường4.
Như vậy, xây dựng KHDH&GD của cá nhân là quá trình xác định rõ các nhiệm
vụ cần thực hiện trong năm học dựa trên sự phân công của nhà trường, của tổ bộ môn;
xây dựng một chiến lược tổng thể để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả của công việc.
Từ đó góp phần triển khai, thực hiện hệ thống các kế hoạch để thống nhất và phối hợp
các hoạt động giáo dục khác trong nhà trường.

3.2. Vai trò của kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học
Trong phạm vi nhà trường, lập kế hoạch là khâu đầu tiên, có chức năng quan
trọng trong quá trình quản lí và là cơ sở để thúc đẩy hoạt động giáo dục có hiệu quả
cao, đạt được mục tiêu đề ra. Việc lập kế hoạch cho biết phương hướng hoạt động
trong tương lai, làm giảm sự tác động của những thay đổi từ môi trường, tránh được sự
lãng phí và dư thừa nguồn lực, và thiết lập nên những tiêu chuẩn thuận tiện cho công
tác kiểm tra.
Hiện nay, trong xu thế đổi mới căn bản và toàn diện hệ thống giáo dục, có thể
thấy lập KHDH&GD cá nhân có các vai trò quan trọng, bao gồm:
- KHDH&GD cá nhân là một công cụ phối hợp nỗ lực của các GV với cán bộ
quản lí nhà trường. Lập kế hoạch cho biết mục tiêu và cách thức đạt được mục tiêu của
nhà trường. Khi biết được mục tiêu chung của nhà trường, các GV sẽ xây dựng các
KHDH&GD cá nhân theo hướng đồng hành cùng sự phát triển của nhà trường, điều
này tạo nên sự đồng bộ trong giáo dục nhà trường.
- KHDH&GD cá nhân có tác dụng làm giảm tính bất ổn định của GV trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ giáo dục. Sự bất ổn định và thay đổi của môi trường làm cho
công tác lập kế hoạch trở thành tất yếu và rất cần thiết đối với mỗi GV. Xây dựng
KHDH&GD cá nhân giúp GV chủ động thực hiện các biện pháp ứng phó với những
thay đổi của hoạt động giáo dục.
- Lập kế hoạch buộc những nhà quản lí giáo dục và GV phải nhìn về phía trước,
dự đoán được những thay đổi trong nội bộ nhà trường cũng như môi trường giáo dục

4
Bộ GD và Đào tạo (2020), Xây dựng kế hoạch giáo dục và đổi mới kiểm tra, đánh giá môn Toán/Vật lí/Hóa
học, Tài liệu tập huấn cho tổ trưởng chuyên môn.

26
bên ngoài và cân nhắc các ảnh hưởng của chúng để đưa ra những giải pháp ứng phó
thích hợp.
- Lập kế hoạch làm giảm được sự chồng chéo và giảm thiểu những hoạt động làm
lãng phí nguồn lực của cá nhân GV và của nhà trường. Khi đã lập kế hoạch thì mục
tiêu, thời hạn hoàn thành mục tiêu đã được xác định, phương thức thực hiện, nguồn hỗ
trợ khả thi cũng đã dự kiến nên sẽ giúp GV sử dụng nguồn lực một cách có hiệu quả,
giảm thiểu chi phí bởi vì nó chủ động vào các hoạt động hiệu quả và phù hợp.
- Lập kế hoạch sẽ thiết lập được những tiêu chuẩn tạo điều kiện cho công tác
kiểm tra đạt hiệu quả cao. Một nhà trường hay một GV nếu không có KHDH&GD cá
nhân giống như hiện tượng “đẽo cày giữa đường”, tức không xác định trước mục tiêu
cần đạt tới là gì? Cần những biện pháp và các công cụ hỗ trợ gì để đạt được các mục
tiêu đó? Do vậy, khi có những biến động, nhà trường và GV không có các biện pháp
điều chỉnh kịp thời, dễ dẫn đến phát triển lệch lạc, và nếu không có kế hoạch của GV
thì cũng không có công tác kiểm tra, đánh giá trong nhà trường.
Như vậy, KHDH&GD cá nhân có vai trò quan trọng đối với hoạt động giáo dục
của nhà trường và GV. Nếu không có kế hoạch, bản thân GV và nhà trường không thể
xác định được cần những nguồn lực nào để hoạt động giáo dục đạt hiệu quả tốt nhất,
và hơn nữa, không có KHDH&GD cá nhân, GV không thể xác định được mình cần
phải làm gì? Vì bản thân họ, không thể xác định được mục tiêu của mình là gì thì sẽ
không biết mình đang ở đâu và cần làm gì? Không có kế hoạch chúng ta sẽ không có
những thời gian biểu cho các hoạt động của mình, không có được sự nỗ lực và cố gắng
hết mình để đạt được mục tiêu. Vì thế mà chúng ta cứ để thời gian trôi đi một cách vô
ích và hành động một cách thụ động trước sự thay đổi của môi trường xung quanh ta.
Vì vậy mà việc đạt được mục tiêu của mỗi cá nhân ta sẽ là không cao, thậm chí còn
không thể đạt được mục tiêu mà mình mong muốn.
Tóm lại, chức năng lập KHDH&GD cá nhân là chức năng đầu tiên, là xuất phát
điểm của mọi quá trình giáo dục. Bất kể là cấp quản lí hay GV, việc lập ra được những
kế hoạch có hiệu quả sẽ là chiếc chìa khoá cho việc thực hiện một cách hiệu quả
những mục tiêu đã đề ra của nhà trường.
3.3. Các nguyên tắc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học
Việc xây dựng KHDH&GD cá nhân trong năm học cần đảm bảo các nguyên tắc
sau:
Đảm bảo tính pháp lí: Xây dựng KHDH&GD cá nhân cần theo đúng các văn bản
hướng dẫn của ngành, đảm bảo các điều lệ được quy định, phù hợp và góp phần hiện
thực hóa KHGD của nhà trường, của tổ chuyên môn.
Đảm bảo tính thực tiễn: Mỗi nhà trường phổ thông được đặt trong một bối cảnh
khác nhau về tình hình kinh tế xã hội, về tài chính, về nguồn lực và nhiều yếu tố khác.
Vì vậy, khi xây dựng KHDH&GD cá nhân trong năm học, GV cần phải phân tích điều
kiện thực tế để xác định mục tiêu phù hợp, xác định được phương thức thực hiện khả thi
và tìm kiếm nguồn hỗ trợ để thực hiện công việc hiệu quả, đáp ứng mục tiêu đề ra.
27
Đảm bảo sự cụ thể, rõ ràng của nhiệm vụ, mục tiêu và kế hoạch hành động.
Trong đó kế hoạch phải được xác định với tính hướng đích cao, tức là kế hoạch ngắn
hạn, trung hạn, dài hạn hoặc thậm chí kế hoạch của từng nhiệm vụ, từng tháng, từng
tuần… phải được tạo lập thật rõ ràng, nhất quán cho từng thời điểm từng giai đoạn cụ
thể sao cho phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của mình.
Đảm bảo tính vừa sức: Việc xây dựng KHDH&GD cá nhân trong năm học cần
đảm bảo tính vừa sức. Tính vừa sức thể hiện ở việc phân tích điểm mạnh, hạn chế và
những yếu tố khác của cá nhân GV có ảnh hưởng đến mức độ và tiến độ thực hiện công
việc. Vì vậy, thông qua việc lập kế hoạch cá nhân trong năm học, bao gồm những nội
dung chính như: xác định cụ thể những nhiệm vụ cần làm, biện pháp thực hiện công
việc và thời hạn hoàn thành công việc sẽ giúp GV nhìn lại tổng thể các nhiệm vụ, khả
năng hoàn thành nhiệm vụ, mức độ hoàn thành các nhiệm vụ; từ đó ưu tiên việc nào
trước, việc nào sau, đệ trình xin giảm bớt nhiệm vụ nào nhằm đảm bảo mục tiêu chung
của tổ chuyên môn, của nhà trường.
Đảm bảo tính khoa học. Xây dựng KHDH&GD cá nhân là một hoạt động cá nhân
của GV trong hoạt động giáo dục, những kế hoạch được đề ra cần phải dựa trên những
nguyên lí, nguyên tắc của khoa học giáo dục, tùy theo từng độ tuổi, từng cấp học khác
nhau mà có những lí thuyết khác nhau về hoạt động giáo dục.
Đảm bảo tính đồng bộ và lịch sử cụ thể. Nguyên tắc này được thể hiện,
KHDH&GD cá nhân của GV phải thống nhất với KHGD chung của nhà trường, bên
cạnh đó, xây dựng kế hoạch là khâu đầu tiên của hoạt động giáo dục, song khâu này là
dựa vào kết quả kiểm tra đánh giá của năm học trước, vì thế, GV cần căn cứ vào tính
lịch sử cụ thể của từng năm học để có kế hoạch phù hợp, cũng như huy động các nguồn
lực, đề xuất các biện pháp nhằm hạn chế những bất cập của năm học trước và phát huy
những điểm mạnh trong năm học tiếp theo.
3.4. Định hướng cấu trúc kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học
Hiện nay có rất nhiều mẫu kế hoạch cá nhân đang được GV sử dụng. Các mẫu
này chủ yếu do tự nhà trường xây dựng hoặc theo quy định của Sở/Phòng GDĐT. Dưới
đây là bản KHDH&GD cá nhân minh họa để GV có thể tham khảo.

28
TRƯỜNG TIỂU HỌC ………… CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ:…………………….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
………, ngày…..tháng...năm ……

KẾ HOẠCH CÁ NHÂN
Năm học …..- …..

Phần I. THÔNG TIN CÁ NHÂN


Họ và tên: .........................................................Nhóm chuyên môn: ................
Ngày tháng năm sinh: ............................................Năm vào ngành: ................
Trình độ đào tạo: ......................................................Môn đào tạo: ................
Phần II. KẾ HOẠCH CÁ NHÂN
1. Những căn cứ xây dựng kế hoạch
- Căn cứ Công văn số ........................ ngày…..tháng….năm....... của Sở GDĐT
……… về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học năm học … - … ;
- Công văn số ......................... ngày…..tháng…..năm....... của Sở GDĐT ……… về
việc thực hiện nhiệm vụ BDTX năm học …… - …. ;
- Căn cứ Kế hoạch số…../KH-TH….., ngày....tháng....năm..... của Trường tiểu học
…… về kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học …… - …. ;
- Căn cứ vào năng lực cá nhân và yêu cầu của nhiệm vụ được giao, nhu cầu phát triển của
bản thân,
2. Mục tiêu phấn đấu trong năm học
2.1. Chất lượng dạy học:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
2.2. Lớp chủ nhiệm:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
2.3. Công tác kiêm nhiệm:
............................................................................................................................

29
............................................................................................................................
2.4. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi/phụ đào học sinh yếu, kém:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
2.5. Xếp loại Chuẩn nghề nghiệp giáo viên năm học …… - …. :
............................................................................................................................
............................................................................................................................
2.6. Xếp loại BDTX năm học …… - …. :
............................................................................................................................
............................................................................................................................
2.7. Xếp loại viên chức năm học …… - …. :
............................................................................................................................
............................................................................................................................
2.8. Danh hiệu thi đua năm học …… - …. :
............................................................................................................................
............................................................................................................................
3. Nội dung
3.1. Đặc điểm tình hình
3.1.1. Năng lực của cá nhân
a) Thuận lợi
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
b) Khó khăn:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
30
3.1.2 Công việc được giao:
Giảng dạy: Môn/HĐGD: ............................... Lớp: .........................................
Môn/HĐGD: ............................... Lớp: .........................................
Giáo viên chủ nhiệm lớp:...................................................................................
Kiêm nhiệm công tác khác:
3.1.3. Đánh giá về đặc điểm tình hình các mặt công việc được giao:
a) Hoạt động giảng dạy:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
b) Học sinh lớp chủ nhiệm
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
c) Công tác được phân công phụ trách:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
3.2. Kế hoạch cụ thể của năm học:
3.2.1. Công tác giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng cho học sinh
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
3.2.2. Công tác giảng dạy (Nêu các biện pháp cụ thể):

31
a) Xây dựng kế hoạch bài học và tổ chức hoạt động dạy học theo hướng phát triển
phẩm chất, năng lực học sinh:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
b) Kiểm tra, đánh giá, xếp loại theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
c) Bồi dưỡng học sinh giỏi; phụ đạo học sinh yếu, kém;...:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
d) Sử dụng thiết bị giáo dục (Phòng thí nghiệm, thực hành; phòng bộ môn; thiết bị giáo
dục;...)
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
đ) Sở dụng cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục ngoài nhà trường (Cơ sở văn hoá, sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ,...)
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................

32
g) Tự làm thiết bị giáo dục:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
3.2.3. Thực hiện quy chế chuyên môn (qua sổ điểm, sổ đầu bài, sổ theo dõi sử dụng
thiết bị giáo dục.)
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
3.3. Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên (Công tác tự bồi dưỡng, tự học, viết sáng kiến kinh
nghiệm):
a) Chuyên đề tự bồi
dưỡng: ............................................................................................................................
............................................................................................................................
b) Đề tài sáng kiến kinh
nghiệm: ...........................................................................................................................
.
............................................................................................................................
c) Đăng ký thi giáo viên dạy giỏi
cấp .......: .........................................................................................................................
...
............................................................................................................................
d) Đăng kí học tập nâng cao trình độ:................................................................
(i) Nội dung 1 (30 tiết): Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học theo
cấp học

Nội dung Hình thức học Mục tiêu đạt được


(Ví dụ) (Ví dụ) (Ví dụ)
Hướng dẫn thực hiện nhiệm Tập trung, trực - Nắm vững các nhiệm vụ trọng
vụ Giáo dục Tiểu học năm tuyến, tự học tâm và nhiệm vụ cụ thể của Giáo

33
học …… - …. dục Tiểu học năm học …… - ….
- Xây dựng được kế hoạch cá nhân
dựa trên hướng dẫn thực hiện
nhiệm vụ năm học của hiệu
trưởng, hướng dẫn thực hiện
KHGD của trường, của tổ chuyên
môn.
- Thực hiện nghiêm túc kế hoạch đề
ra.
Hướng dẫn công tác thanh Tập trung, trực - Nắm được nhiệm vụ của công tác
tra, kiểm tra năm học …… - tuyến, tự học thanh tra, kiểm tra nội bộ trường học.
…. - Đóng góp, xây dựng Kế hoạch
Kiểm tra nội bộ của trường.
- Thực hiện nghiêm túc Kế hoạch
đã xây dựng
Kế hoạch chuyên môn năm Tập trung, trực - Nắm vững mục tiêu, nhiệm vụ
học …… - …. của trường tuyến, tự học giáo dục của trường, của tổ, nhóm
chuyên môn, của từng cá nhân.
- Thực hiện nghiêm túc kế hoạch
của trường.
Điều chỉnh: (thời gian, nội dung):
.......................................................................................................................................
(ii) Nội dung 2 (30 tiết): Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo
dục địa phương theo năm học

Nội dung Hình thức học Mục tiêu đạt được


(Ví dụ) (Ví dụ) (Ví dụ)
Phát triển KHGD nhà trường Tự học - Nắm vững nội dung chương
trình.
- Cùng với tổ, nhóm chuyên môn
xây dựng KHGD nhà trường.
- Thực hiện KHGD đã xây dựng.
Đổi mới dạy học và kiểm tra, Tập trung, - Cùng với tổ, nhóm chuyên môn
đánh giá kết quả học sinh theo trực tuyến, xây dựng KHGD môn học của tổ
định hướng phát triển năng lực tự học trong dạy học và kiểm tra đánh
giá học sinh theo hướng phát triển
năng lực.
- Xây dựng được KHGD môn học
34
cá nhân theo tinh thần trên.
- Tích cực thực hiện kế hoạch đề
ra.
Nâng cao hiệu quả sinh hoạt Tập trung, - Cùng với tổ, nhóm chuyên môn
tổ/nhóm chuyên môn theo các trực tuyến, xây dựng được kế hoạch nâng cao
chuyên đề, dạy học theo chủ tự học hiệu quả sinh hoạt tổ chuyên môn.
đề. - Tích cực thực hiện kế hoạch đề
ra.
Nâng cao năng lực cho giáo Tự học - Giáo viên đạt chuẩn ngoại
viên ngoại ngữ đáp ứng yêu ngữ…...
cầu chuẩn nghề nghiệp
Giáo dục các vấn đề khác Tập trung, trực ….
tuyến, tự học
Điều chỉnh: (thời gian, nội dung):
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
c) Nội dung 3 (60 tiết): Bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của
giáo viên
Thuộc khối kiến thức tự chọn nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp
liên tục của giáo viên (60 tiết/ năm học). Các mô đun trong số các mô đun đã được
chọn để tự học, tự bồi dưỡng là:
Mô đun chọn Hình thức học Mục tiêu đạt được
(Tập trung, trực tuyến,
tự học)
............
............
............
Điều chỉnh: (thời gian, nội dung):
...........................................................................................................................................
II/ KẾ HOẠCH HÀNG THÁNG

Tháng/ Nội dung Thời gian Điều chỉnh


Năm
9/.........
10/........
11/.........
12/.........
35
01/.........
02/.........
03/.........
04/........
05/.........
06/.........
07/........

......, ngày...tháng.....năm…..

Phê duyệt của hiệu trưởng Tổ trưởng chuyên môn Người lập kế hoạch
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)

36
3.5. Quy trình xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học
Để xây dựng KHDH&GD cá nhân trong năm học, GV cần tiến hành các bước sau:

Hình 3.1. Quy trình xây dựng KHDH&GD cá nhân trong năm học
Bước 1. Xác định căn cứ pháp lý và phân tích tình hình thực tiễnS
- Pháp lí: Các văn bản liên quan như chương trình tổng thể, chương trình môn
học, Điều lệ trường tiểu học; KHGD của nhà trường; Bảng phân công nhiệm vụ năm
học mới của GV;…Từ các căn cứ này xác định được mục tiêu chung của nhà trường,
của tổ bộ môn và nhiệm vụ cần thực hiện trong năm học của cá nhân GV.
- Thực tiễn: Kết quả phân tích tình hình số lớp, số HS trong từng lớp được phân
công dạy học; số chuyên đề lựa chọn tương ứng từng khối lớp, số HS tham gia học
chuyên đề; cơ sở vật chất phục vụ việc dạy học và giáo dục; tình hình lớp chủ nhiệm…
Bước 2. Xác định nhiệm vụ/ nội dung công việc và sắp xếp thứ tự ưu tiên cho các
nhiệm vụ
Nội dung công việc của GV trong nhà trường phổ thông được phân làm 3 nhóm
chính: (1) Giảng dạy/ giáo dục; (2) Chủ nhiệm; (3) Công việc/nhiệm vụ khác như bồi
dưỡng học sinh giỏi, hướng dẫn HS thực hành trải nghiệm…; (4) Tự học, tự bồi dưỡng;
(5) Công tác Đảng, Đoàn, Đội, Công đoàn kiêm nhiệm khác….
Để xác định các nhiệm vụ/nội dung công việc một cách cụ thể, GV cần xác định
mình sẽ thực hiện nhiệm vụ/công việc gì? Để thực hiện công việc/nhiệm đó cần chuẩn bị
những gì? Cần bao nhiêu thời gian cho công việc/nhiệm vụ này? Để thực hiện nhiệm

37
vụ/công việc đó cần những hỗ trợ nào?... Xác định rõ nội dung nhiệm vụ/công việc
trước khi bắt đầu làm là cách thiết lập hệ thống các tiêu chuẩn làm việc, giúp việc dạy
học và GD của GV trong suốt cả năm học đi đúng hướng và dễ dàng.
Khi xác định nhiệm vụ/công việc cần làm, GV cần xác định đối tượng, thời gian,
địa điểm thực hiện, nguồn hỗ trợ… Đồng thời, GV cần xác định rõ cái nào nên làm
trước, cái nào làm sau. Việc sắp xếp các công việc một cách hợp lí theo thứ tự cấp bách,
mức độ quan trọng hoặc theo trình tự thời gian… là một yếu tố quan trọng khi lập kế
hoạch hiệu quả. Việc này giúp GV loại bỏ những công việc không cần thiết, tiết kiệm
thời gian và nguồn lực.
Bước 3. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học
Việc xây dựng KHDH&GD cá nhân được tiến hành theo mẫu do nhà trường
hoặc Sở/Phòng GDĐT quy định. Nhìn chung, kế hoạch cá nhân của mỗi GV ngoài phần
“Đặc điểm tình hình”, phần kế hoạch sẽ được tích hợp các loại sau: KHDH&GD môn
học, Kế hoạch chủ nhiệm, Kế hoạch thực hiện các hoạt động khác và kế hoạch tự học,
bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Quy trình thực hiện bước 3. Xây dựng KHDH&GD cá nhân trong năm học gồm
những nội dung chính sau:
Bước 3.1. Xây dựng kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ dạy học và giáo dục
- Xây dựng bảng phân phối chương trình và kế hoạch kiểm tra, đánh giá định kì
môn học/chuyên đề được phân công giảng dạy: Để xây dựng bảng phân phối chương
trình và kế hoạch kiểm tra đánh giá định kì, GV cần dựa vào/trích xuất từ KHDH&GD
môn học; bổ sung thêm “Thời điểm” dạy học (Tương ứng với Tuần học trong KHGD
của nhà trường)
- Xác định mục tiêu và biện pháp thực hiện (GV tự xác định mục tiêu, biện pháp
và những lưu ý về người hỗ trợ, thời điểm hoàn thành…vào sổ cá nhân để hoạch định kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo tính khả thi và hiệu quả của công việc. Không cần
thiết thể hiện trong bản kế hoạch cá nhân nộp cho các cấp):
+ Xác định mục tiêu cần đạt: Việc xác định mục tiêu trước khi làm việc giúp
GV định hình được quá trình làm việc và kết quả đạt được khi hoàn thành nó. Mục tiêu
sẽ giúp GV có động lực làm việc hơn và xác định được lộ trình thực hiện công việc
nhằm đáp ứng mục tiêu. Việc đặt ra mục tiêu được xác định với những câu hỏi: Lí do
cần phải thực hiện nhiệm vụ/làm việc này? Vai trò của việc thực hiện nhiệm vụ đó?
Mục tiêu thực hiện nhiệm vụ đó có phù hợp với năng lực của mình không?... Điều này
sẽ giúp GV đánh giá được công việc mà GV làm trong suốt năm học có cần thiết không?
Có nên làm không? Từ đó đỡ mất thời gian, công sức cho những công việc khác; hoặc
giảm thiểu sự lúng túng trong quá trình thực hiện công việc, dẫn tới ảnh hưởng đến mục
tiêu đề ra.
GV cần chia ra 2 loại mục tiêu: Mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể của từng
nhiệm vụ/công việc. Các mục tiêu thường được viết dưới dạng chủ động và sử dụng
những động từ chỉ hành động với ý nghĩa rõ ràng như “lên kế hoạch”, “viết”, “làm”,

38
“xây dựng”,… Bên cạnh đó, khi xây dựng mục tiêu, GV cần tham khảo tiêu chí
SMART: S (specific)- cụ thể, chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu; M (measuable)- quan sát được,
đo đếm được; A (achiveable)- khả thi, vừa sức; R (realistic)- thực tế; T (time-scale) - có
giới hạn về thời gian.
+ Xác định biện pháp thực hiện: Sau khi liệt kê được nội dung công việc/nhiệm
vụ cần làm, xác định được mục tiêu, GV cần xác định các biện pháp thực hiện công việc
nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. Điều này giúp GV bớt lúng túng và đỡ mất thời gian
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
+ Xác định nguồn hỗ trợ và những vấn đề liên quan đến việc thực hiện nhiệm
vụ/công việc: GV cần liệt kê được các nguồn lực hỗ trợ, là những vấn đề cần thiết, liên
quan đến việc đạt được mục tiêu đề ra và hoàn thành công việc một cách hiệu quả. Ví
dụ: Nguồn tài chính, nguồn tài liệu, chuyên gia hoặc những người có thể giúp đỡ bạn (sự
đa dạng về nghề nghiệp của cha mẹ học sinh cũng là một nguồn lực)… Bên cạnh đó,
GV cần xác định những khó khăn, trở ngại làm ảnh hưởng đến việc hoàn thành các công
việc cụ thể và đạt được mục tiêu đề ra. Ví dụ: GV được phân công hướng dẫn HS tham
gia cuộc thi sáng tạo khoa học kĩ thuật nhưng thời gian biểu dày đặc, thực hiện quá
nhiều nhiệm vụ khác như công tác Đoàn Đội, phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HS giỏi…
Khi xác định được những khó khăn này trong quá trình xây dựng kế hoạch, GV có thể
đề xuất tổ trưởng chuyên môn, Ban Giám hiệu giảm bớt công việc một cách hợp lí.
+ Dự kiến thời gian thực hiện: Dựa vào yêu cầu công việc, GV dự kiến thời gian
thực hiện công việc, thời gian hoàn thành công việc cũng như hoàn thành các giai đoạn
của công việc. Từ đó giúp GV kiểm soát thời gian một cách hiệu quả, điều chỉnh kế
hoạch, tìm biện pháp khác một cách kịp thời
Ví dụ 1:
Mục tiêu chung Mục tiêu cụ thể Biện pháp Thời gian Lưu ý (Nguồn hỗ
trợ, tình huống
phát sinh…)
Hướng dẫn HS - Chọn được - Chọn HS say mê 10/9-15/9 - GVCN và GVBM
sáng tạo sản nhóm HS có khả STEM, có khả các lớp.
phẩm tham dự năng tham gia năng sáng tạo. - Bảng phân tích
ngày hội STEM cuộc thi, - Thống kê các nguồn lực Phụ
sản phẩm đã tham huynh (VD: Phụ
gia dự thi các năm 16-19/9 huynh là kĩ sư nếu
trước để tránh đề tài có liên quan
- Xây dựng được trùng lặp đến thiết kế máy
ý tưởng về sản - Tham khảo cách móc, thiết bị, cha
phẩm dự thi viết đề cương chi mẹ học sinh là
(đảm bảo không tiết, Nông dân nếu sản
bị trùng lặp và - Liên lạc và xin ý 20-23/9 phẩm có liên quan
tính mới), kiến chuyên gia đến Nông
39
về ý tưởng và tính nghiệp…)
khả thi của ý - Giảng viên Đại
- Tham khảo tưởng. 24-25/9 học/Cao đẳng… có
được ý kiến và - Lập kế hoạch liên quan
sự hỗ trợ của thực hiện và dự - Nguồn kinh phí
chuyên gia, trù kinh phí hỗ trợ của nhà
trường
- Lập được kế Tháng 12 -……
hoạch thực hiện,
- Tìm được
nguồn hỗ trợ
kinh phí chế tạo
sản phẩm,
- Thiết kế được
sản phẩm và viết
được báo cáo
tóm tắt đúng yêu
cầu..

Bước 3.2. Xây dựng kế hoạch tự học và bồi dưỡng thường xuyên
Căn cứ vào kết quả đánh giá chuẩn nghề nghiệp GV cuối năm trước theo thông
tư 20/2018, GV tiến hành xây dựng kế hoạch tự học và bồi dưỡng thường xuyên theo
quy trình sau:
1. Liệt kê tất cả các nội dung cần tự học và lựa chọn nội dung ưu tiên.
2. Đặt mục tiêu cần đạt cho từng nội dung
3. Dự kiến kết quả mong đợi
4. Xác định cách thức/hình thức tham dự/thực hiện khóa học/tự học
5. Xác định thời hạn cho từng nội dung
Bước 4. Tổ chức thực hiện
Để đáp ứng mục tiêu đề ra, sự tập trung là yếu tố cần thiết nhằm giúp GV làm
việc hiệu quả và tiết kiệm thời gian. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là trong 1
khoảng thời gian, GV chỉ làm 1 công việc/thực hiện 1 nhiệm vụ nhất định, nếu có thể
hãy kết hợp làm nhiều việc trong một khoảng thời gian một cách hợp lí. Ví dụ: Vừa
giảng dạy trên lớp theo thời khóa biểu, vừa thực hiện công tác chủ nhiệm lớp và hỗ trợ
HS còn yếu kém, bồi dưỡng HS giỏi,…

40
Bên cạnh việc tập trung làm việc, GV hãy dành khoảng thời gian hợp lí cho
những sự cố phát sinh. Bởi thực tế luôn khác hẳn lí thuyết và kế hoạch cũng vậy, sẽ luôn
có những điểm không trùng với quá trình thực hiện và cũng không thể biết trước những
việc phát sinh. Vì vậy, khi lên kế hoạch cá nhân, GV cố gắng dự trù, dự đoán và liệt kê
một số tình huống phát sinh, những khó khăn, thách thức có thể gặp phải, từ đó đưa ra
các phương án dự phòng.
Bước 5. Kiểm tra, đánh giá và hiệu chỉnh/hoàn thiện kế hoạch cá nhân
Để biết bản thân đã làm đươc đến đâu và liệu có hoàn thành được mục tiêu đúng
hạn hay không, GV cần phải liên tục theo dõi, kiểm tra và đối chiếu các mục tiêu và kết
quả đạt được. Một kế hoạch được chuẩn bị kĩ lưỡng, cập nhật và chỉnh sửa thường
xuyên sẽ giúp GV đánh giá chính xác được chất lượng của công việc theo từng giai
đoạn. Đồng thời, việc kiểm tra, đánh giá mức độ đạt được của công việc sẽ giúp GV
định hướng những việc làm tiếp theo, biện pháp khắc phục khó khăn, tìm kiếm nguồn
hỗ trợ khác và thực hiện các phương án dự phòng nhằm đảm bảo hiệu quả công việc và
đáp ứng mục tiêu đề ra.

Xây dựng kế hoạch dạy học trong dạy học môn Toán một cách hiệu quả
Một kế hoạch dạy học và cá nhân trong môn toán là một bản đồ của GV vạch ra
HS cần học gì và làm thế nào để việc dạy toán được hoàn thành một cách hiệu quả
trong thời gian trên lớp. Trước khi GV lên kế hoạch cho bài học của mình, đầu tiên
GV sẽ cần xác định mục tiêu học tập cho buổi học trên lớp. Sau đó, có thể thiết kế các
hoạt động học tập phù hợp và phát triển các chiến lược để có được phản hồi về việc
học của HS ở lớp mà mình phụ trách. Một kế hoạch bài học thành công tích hợp ba
thành phần chính này:
 Mục tiêu học tập của HS
 Phương pháp tổ chức các hoạt động học tập của HS
 Phương pháp đánh giá
Chỉ định các mục tiêu cụ thể cho việc học của HS sẽ giúp GV xác định các loại
hoạt động dạy học sẽ sử dụng trên lớp, và với điều đó sẽ giúp GV xác định cách sẽ
kiểm tra xem các mục tiêu học tập đã được hoàn thành hay chưa (xem Hình 1).

41
Mô hình 1: Các thành phần chủ yếu của việc thiết kế kế hoạch giảng dạy

Các bước để chuẩn bị cho việc lên kế hoạch giảng dạy cá nhân
Dưới đây là sáu bước để hướng dẫn GV xây dựng kế hoạch dạy học cá nhân.
Mỗi bước được kèm theo một bộ câu hỏi nhằm nhắc nhở sự phản ánh và hỗ trợ GV
trong việc thiết kế các hoạt động dạy học của mình.
Mục tiêu học tập
Bước đầu tiên là xác định những gì bạn muốn HS học và có thể làm vào cuối bài
học. Để giúp bạn xác định mục tiêu cho việc học của HS, hãy trả lời các câu hỏi sau:
 Trọng tâm bài học là gì?
 Tôi muốn HS học gì?
 Tôi muốn HS hiểu và có thể làm gì khi học xong bài học?
 Tôi muốn họ đạt được gì từ bài học này?
 HS của tôi đã có những kiến thức và kỹ năng gì liên quan đến bài học?
Khi bạn phác thảo các mục tiêu học tập trên lớp, hãy xác định trọng tâm chính.
Bước này sẽ giúp bạn quản lý thời gian trong lớp và hoàn thành các hoạt động quan
trọng hơn trong trường hợp bạn bị ép thời gian. Hãy xem xét các câu hỏi sau:

 Những khái niệm, ý tưởng hoặc kỹ năng quan trọng nhất mà tôi muốn HS
có thể nắm bắt và áp dụng là gì?
 Tại sao chúng lại quan trọng?
 Nếu tôi gần hết thời gian, hoạt động nào không thể bỏ qua?
 Và ngược lại, những gì tôi có thể bỏ qua nếu không còn thời gian?
Dẫn nhập, giới thiệu bài

42
Bây giờ bạn đã có mục tiêu học tập theo mức độ quan trọng của chúng, hãy lựa
chọn các phương pháp dạy học tích cực thiết kế các hoạt động cụ thể để HS hiểu và áp
dụng những gì các em đã học. Bởi vì bạn sẽ  có rất nhiều HS với các kinh nghiệm học
tập và hiểu biết khác nhau, họ có thể đã quen thuộc với chủ đề này. Đó là lý do tại sao
bạn có thể bắt đầu với một câu hỏi hoặc hoạt động để đánh giá kiến thức của HS về
chủ đề này hoặc có thể, các quan niệm định sẵn của họ về nó. Ví dụ: bạn có thể thực
hiện một cuộc thăm dò đơn giản: “Những bạn nào trong lớp đã nghe nói về ki-lô-
gam?”
Bạn cũng có thể thu thập thông tin cơ bản từ các HS của mình trước khi đến lớp
bằng cách đưa cho HS một phiếu học tập yêu cầu họ viết nhận xét trên tờ giấy. Thông
tin bổ sung này có thể giúp bạn định hình về cách giới thiệu, hoạt động dạy học của
mình, v.v. Khi bạn có ý tưởng về sự hiểu biết của các HS với chủ đề này, bạn cũng sẽ
có ý thức về những gì cần tập trung vào.
Giới thiệu 1 cách sáng tạo về chủ đề để kích thích sự quan tâm và khuyến khích
suy nghĩ của HS. Bạn có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau để thu hút HS (ví
dụ: sự kiện lịch sử, tình huống khó xử kích thích tư duy, ví dụ thực tế, video clip ngắn,
ứng dụng thực tế, câu hỏi thăm dò, v.v.). Hãy xem xét các câu hỏi sau khi lập kế hoạch
giới thiệu bài của bạn:

 Làm thế nào tôi sẽ kiểm tra xem HS có biết gì về chủ đề này hay có bất
kỳ khái niệm ý kiến nào về nó không?
 Một số ý tưởng thường được tổ chức (hoặc có thể hiểu sai) về chủ đề này
mà HS có thể quen thuộc hoặc có thể tán thành là gì?
 Tôi sẽ làm gì để giới thiệu chủ đề?
Lập kế hoạch cho các hoạt động học tập cụ thể (nội dung chính của bài học)
Chuẩn bị một số cách khác nhau để giải thích tài liệu (ví dụ thực tế, tương tự,
hình ảnh, v.v.) để thu hút sự chú ý của nhiều HS hơn.
Khi bạn lập kế hoạch cho các ví dụ và hoạt động của mình, hãy ước tính thời
gian bạn sẽ dành cho mỗi lần làm. Xây dựng kịp thời để giải thích hoặc thảo luận mở
rộng, nhưng cũng được chuẩn bị để nhanh chóng chuyển sang các ứng dụng hoặc vấn
đề khác nhau và để xác định các chiến lược kiểm tra sự hiểu biết. Những câu hỏi này
sẽ giúp bạn thiết kế các hoạt động học tập bạn sẽ sử dụng:

 Tôi sẽ làm gì để giải thích chủ đề?


 Tôi sẽ làm gì để minh họa chủ đề theo một cách khác?
 Làm thế nào tôi có thể thu hút HS trong chủ đề?
43
 Một số ví dụ, tương tự hoặc tình huống thực tế có liên quan có thể giúp
HS hiểu chủ đề là gì?
 HS cần làm gì để giúp các em hiểu rõ hơn về chủ đề này?
Kế hoạch kiểm tra đánh giá
Bây giờ bạn đã giải thích chủ đề và minh họa nó bằng các ví dụ khác nhau, bạn
cần kiểm tra sự hiểu biết của HS để biết – làm thế nào bạn biết rằng HS đang học? Hãy
suy nghĩ về các câu hỏi cụ thể mà bạn có thể hỏi HS để kiểm tra sự hiểu biết, viết
chúng ra và sau đó diễn giải chúng để bạn sẵn sàng đặt câu hỏi theo những cách khác
nhau. Cố gắng dự đoán các câu trả lời câu hỏi của bạn sẽ tạo ra. Quyết định xem bạn
muốn HS trả lời bằng miệng hoặc bằng văn bản. Dưới đây là một số câu hỏi hướng
dẫn bạn có thể tự hỏi:

 Những câu hỏi nào tôi sẽ hỏi HS để kiểm tra sự hiểu biết?
 HS sẽ làm gì để chứng minh rằng họ đang theo dõi?
 Quay trở lại danh sách các mục tiêu giảng dạy của tôi, các hoạt động nào
mà tôi có thể cho HS làm để kiểm tra xem mỗi mục tiêu đó có hoàn thành
hay chưa?
Một chiến lược quan trọng cũng sẽ giúp bạn quản lý thời gian là dự đoán các câu
hỏi của HS. Khi lập kế hoạch cho bài giảng của bạn, hãy quyết định loại câu hỏi nào sẽ
hữu ích cho cuộc thảo luận và câu hỏi nào có thể bỏ qua trên lớp học. Suy nghĩ và
quyết định sự cân bằng giữa việc bao quát nội dung (hoàn thành mục tiêu học tập của
bạn) và đảm bảo rằng HS hiểu.
Xây dựng kết luận và phản hồi
Đi qua các tài liệu được tìm hiểu trong lớp bằng cách tóm tắt các điểm chính
trong bài giảng. Bạn có thể thực hiện việc này theo một số cách: bạn có thể tự nêu ra
những điểm chính (“ hôm nay các em biết thêm điều gì …”), bạn có thể yêu cầu HS
giúp bạn tổng quát lại những điều đó, hoặc bạn có thể hỏi tất cả HS viết trên một tờ
giấy những gì họ nghĩ là những điểm chính của bài học. Bạn có thể xem lại các câu trả
lời của HS để đánh giá sự hiểu biết của họ về chủ đề và sau đó giải thích bất cứ điều gì
không rõ ràng trên lớp học buổi sau đấy. Kết thúc bài học không chỉ bằng cách tóm tắt
những điểm chính, mà còn bằng cách xem trước bài học tiếp theo. Làm thế nào để chủ
đề liên quan đến một chủ đề mà sắp tới? Việc tổng kết bài học này sẽ thúc đẩy HS
quan tâm và giúp họ kết nối các ý tưởng khác nhau trong bối cảnh tổng quát lớn hơn.
Tạo một dòng thời gian thực tế

44
Trong thực tế việc hết thời gian dễ dàng xảy ra và không bao gồm tất cả các
điểm mà GV đã lên kế hoạch để bao quát. Một danh sách mười mục tiêu học tập là
không thực tế, vì vậy hãy thu hẹp danh sách của bạn vào hai hoặc ba khái niệm, ý
tưởng hoặc kỹ năng chính mà bạn muốn HS học. Giáo viên có thể điều chỉnh kế hoạch
bài học trong lớp tùy thuộc vào những gì HS cần. Danh sách các mục tiêu học tập ưu
tiên của bạn sẽ giúp bạn đưa ra các điểm chính và điều chỉnh giáo án khi cần thiết. Có
thêm ví dụ hoặc các hoạt động thay thế cũng sẽ giúp bạn linh hoạt hơn trong giảng
dạy. Một dòng thời gian thực tế sẽ phản ánh sự linh hoạt và sẵn sàng của bạn để thích
nghi với môi trường lớp học cụ thể. Dưới đây là một số chiến lược để tạo một dòng
thời gian thực tế:
 Ước tính mỗi hoạt động sẽ mất bao nhiêu thời gian, sau đó lên kế hoạch
thêm thời gian cho mỗi hoạt động
 Khi bạn chuẩn bị kế hoạch bài học của mình, bên cạnh mỗi hoạt động cho
biết bạn sẽ mất bao nhiêu thời gian
 Lên kế hoạch một vài phút vào cuối lớp để trả lời bất kỳ câu hỏi nào còn
lại và tổng hợp các điểm chính
 Lập kế hoạch cho một hoạt động bổ sung hoặc câu hỏi thảo luận trong
trường hợp bạn còn thời gian
 Hãy linh hoạt – sẵn sàng điều chỉnh kế hoạch bài học của bạn theo nhu
cầu của HS và tập trung vào những gì có vẻ hiệu quả hơn thay vì bám sát
kế hoạch ban đầu của bạn
Suy nghĩ về kế hoạch bài học của bạn
Một kế hoạch bài học có thể không được thực hiện tốt như bạn mong đợi do một
số trường hợp bất đắc dĩ. Bạn không nên nản lòng – điều đó xảy ra với cả những giáo
viên giàu kinh nghiệm nhất! Dành vài phút sau mỗi lớp để suy nghĩ về những gì hoạt
động tốt và tại sao, và những gì bạn có thể làm khác đi. Tìm hiểu việc tổ chức thành
công và ít thành công về thời gian và hoạt động của lớp sẽ giúp điều chỉnh dễ dàng
hơn với các tình huống dự phòng trong lớp. Với những phản hồi bổ sung về lập kế
hoạch và quản lý thời gian trong lớp, bạn có thể sử dụng các tài nguyên sau: phản hồi
của HS, quan sát giữa các nhóm HS, tham khảo ý kiến HS, phụ huynh và đồng nghiệp.
Để có hiệu quả, kế hoạch dạy học của mỗi cá nhân giáo viên không nhất thiết
phải là một tài liệu đầy đủ mô tả từng kịch bản trên lớp có thể xảy ra. Nó cũng không
phải dự đoán từng câu trả lời hoặc câu hỏi của HS. Thay vào đó, nó sẽ cung cấp cho
bạn một phác thảo chung về mục tiêu giảng dạy, mục tiêu học tập và phương tiện để
hoàn thành chúng. Đó là một lời nhắc nhở về những gì bạn muốn làm và cách bạn
muốn làm điều đó. Một bài học hữu ích không phải là một phần mà trong đó mọi thứ
diễn ra đúng như kế hoạch, nhưng một phần trong đó cả HS và người hướng dẫn được
học hỏi lẫn nhau.

45
PHẦN 2: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MINH HỌA
I. Kế hoạch bài dạy minh họa 1
KẾ HOẠCH BÀI MINH HỌA LỚP 1
Bài: KHỐI HỘP CHỮ NHẬT –KHỐI LẬP PHƯƠNG
(Thời gian: 1 tiết)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh:
- Nhận dạng được khối lập phương, khối hộp chữ nhật thông qua việc sử dụng bộ
đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật.
- Nhận dạng được các đồ vật trong thực tế có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập
phương;
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Khả năng quan sát, phát triển trí tưởng tượng không gian thông qua hoạt động
lắp ghép, xếp hình
+ Năng lực giao tiếp, diễn đạt sử dụng ngôn ngữ toán học
II. TIẾN TRÌNH
Thiết bị, đồ
Thời Các hoạt
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh dùng dạy
lượng động học
học
(1) (2) (3) (4) (5)
5 phút Hoạt động Tổ chức cho HS quan sát, -HS thực hiện theo nhóm,-Một số đồ
1 . Khởi lấy ra các đồ vât đã chuẩn
vật thật như
phân loại các đồ vật có
động bị từ trước. vỏ hộp ,
dạng hình khối (trong đó -HS trong nhóm cầm đồ khối gỗ, đồ
dùng , đồ
có các đồ vật có dạng vật, chia sẻ hiểu biết về
chơi có dạng
khối hộp chữ nhật, khối hình dạng của đồ vật đó. khối hộp
chữ nhật,
lập phương) Chẳng hạn : Hộp sữa có khối lập
dạng …. phương
-HS thảo luận, phân loại
các đồ vật theo một tiêu
chí được cả nhóm thống
nhất
-Trình bày ý tưởng phân
loại của nhóm
10 phút Hoạt động 2. - GV hướng dẫn HS quan ‒HS lấy ra một số khối -Khối hộp
Khám phá, sát khối hộp chữ nhật, hộp chữ nhật với màu sắc chữ nhật,
phát hiện
kiến thức quan sát, xoay, lật chạm và kích thước khác, nói : khối lập
46
vào các mặt của hình hộp “Khối hộp chữ nhật”. phương (đồ
và nói : “Khối hộp chữ ‒ HS cầm hộp sữa có dùng biểu
nhật”. dạng khối hộp chữ nhật diễn của GV
-Yêu cầu HS lấy ra các đồ nói : “Hộp sữa có dạng và đồ dùng
vật có dạng khối hộp chữ khối hộp chữ nhật”. của HS)
nhật, cầm và nói đúng tên ‒Thực hiện thao tác tương - Một số đồ
hình tự với khối lập phương. vật thật như
-Hướng dẫn tương tự với -HS thực hành theo nhóm vỏ hộp ,
khối lập phương yêu cầu: Xếp riêng đồ vật khối gỗ, đồ
thành hai nhóm: các đồ dùng , đồ
vật dạng khối hộp chữ chơi có dạng
nhật, các đồ vật có dạng khối hộp
khối lập phương. chữ nhật,
khối lập
phương
13 phút Hoạt động Bài tập 1 Bài tập 1 - Một số đồ
3. Thực vật thật như
hành luyện - GV cho HS quan sát một - Thực hiện theo cặp: HS
vỏ hộp ,
tập số tranh có các đồ vật có xem tranh và nói cho bạn
khối gỗ, đồ
dạng khối hộp chữ nhật , nghe đồ vật nào có dạng
dùng , đồ
khối lập phương khối hộp chữ nhật, đồ vật
chơi có dạng
nào có dạng khối lập
khối hộp
phương. Chẳng hạn :
chữ nhật,
Chẳng hạn : hộp giấy có
khối lập
dạng khối hộp chữ nhật,
phương
- Giao nhiệm vụ cho HS Rubic có dạng khối lập
thực hiện theo cặp xem phương.
tranh và nói cho bạn nghe
đồ vật nào có dạng hình
hộp chữ nhật, đồ vật nào - HS có thể kể thêm các
có dạng hình lập phương đồ vật xung quanh lớp
- GV đặt câu hỏi để HS có học có dạng hình hộp chữ
thể kể thêm các đồ vật nhật, hình lập phương.
xung quanh lớp học có
dạng hình hộp chữ nhật,
hình lập phương.
Bài tập 2

- GV giao nhiệm vụ và
hướng dẫn HS suy nghĩ,
Bài tập 2
sử dụng các khối hộp chữ
47
nhật, khối lập phương để - Cá nhân HS suy nghĩ, sử
ghép thành các hình một dụng các khối hộp chữ
cách sáng tạo và trình bày nhật, khối lập phương để
ý tưởng của mình cho các ghép thành các hình như
bạn và cả lớp nghe. gợi ý hoặc các hình theo ý
thích.
- Mời bạn xem hình mới
ghép được và nói cho bạn
nghe ý tưởng ghép hình
của mình. Khuyến khích
HS đặt câu hỏi cho bạn.
- Khuyến khích HS đặt
câu hỏi cho bạn

5 phút Hoạt động GV gợi ý để HS kể tên Bài tập 3 Một số clip


4. Vận các đồ vật có dạng khối Thực hiện theo cặp vui có hình
dụng kiến ảnh khối lập
thức kỹ hộp chữ nhật, khối lập hoặc theo nhóm: phương,
năng vào phương trong thực tế Kể tên các đồ vật có khối hộp
thực tiễn chữ nhật
dạng khối hộp chữ nhật, trong thực tế
khối lập phương trong
thực tế
Chia sẻ trước lớp.
2 phút Hoạt động - Bài học hôm nay em đã - HS chia sẻ ý kiến cá
5. Củng cố, học thêm được điều gì? nhân về những điều mình
dặn dò học thêm được, những
- Từ ngữ toán học nào em điều mình thích qua bài
cần chú ý? học
- HS nhắc lại thuật ngữ
- Về nhà em hãy quan sát toán học : Khối hộp chữ
xem những đồ vật nào có nhật, khối lập phương
dạng khối hộp chữ nhật,
những đồ vật nào có dạng
khối lập phương hôm sau
chia sẻ với các bạn.

II. Kế hoạch bài dạy minh họa 2


KẾ HOẠCH BÀI DẠY MINH HỌA LỚP 2
48
Bài: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 9+5
(Thời gian: 1 tiết)
I. MỤC TIÊU

Sau bài học, học sinh:


- Thực hiện được các phép cộng dạng 9 + 5… trong phạm vi 20 .
- Vận dụng được cách tính nhẩm khi làm bài tập và giải quyết vấn đề đơn giản
trong đời sống hằng ngày.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong tính toán, góp phần phát triển năng
lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp
toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
II. TIẾN TRÌNH
Thiết bị, đồ
Thời Các hoạt
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh dùng dạy
lượng động học
học
(1) (2) (3) (4) (5)
5 phút Hoạt động 1. GV tổ chức cho HS 1. HS chơi trò chơi - Một số
1. Khởi
chơi trò chơi “Truyền “Truyền điện”, nêu trả lời phép tính 10
động cộng với
điện”, trả lời nhanh kết nhanh kết quả các phép
một số hoặc
quả các phép tính : tính có dạng :10+2 một số cộng
10+2 10+5 3+10 với 10
- Tranh tình
3+10 6+10
huống chứa
GV đặt câu hỏi : phép tính 9
-Làm thế nào để tính công với
một số
đúng, tính nhanh trong trò
- HS nói nhận xét của cá
chơi vừa thực hiện? nhân về cách nhẩm
2.Tổ chức cho HS quan nhanh, tính đúng với các
phép tính 10 cộng với 1
sát, đặt câu hỏi cho tình số hoặc một số cộng với
huống trong bức tranh 10

2. HS thực hiện theo


nhóm, quan sát tranh, chia
sẻ đặt câu hỏi liên quan
đến tính huống trong
tranh. Chẳng hạn : Bạn
khỉ có 9 quả táo đỏ và 4
49
-Đặt câu hỏi gợi ý HS nêu quả táo xanh. Hỏi bạn khỉ
có tất cả bao nhiêu quả
được phép tính 9+4=?
táo?
- HS nêu phép tính tìm số
quả táo 9+4=?

10 phút Hoạt động 1. GV giao nhiệm vụ cho - HS thảo luận nhóm cách - Một số vật
2. Khám HS thảo luận nhóm, suy tìm kết quả phép tính để đếm,
phá, phát nghĩ các cách có thể tính 9+4=? chẳng hạn :
hiện kiến được kết quả phép tính - HS trình bày các cánh que tính,
thức 9+4=? tính của nhóm khối lập
- GV dự kiến một số cách chẳng hạn : phương,
HS tính. + Cách Sử dụng que tính, khay mười
- GV nhận xét các cách chấm tròn,…đếm để tìm chấm tròn
làm kết quả
+ Cách đếm thêm 4 bắt
đầu từ 9 (không cần đồ
dùng)
+ Cách làm tròn 10: 9
thêm 1 được 10, 10 cộng
3 bằng 13
2. HS thực hiện các thao
tác tìm kết quả phép tính
2. GV hướng dẫn cách theo hướng dẫn của GV
tìm kết quả phép tính
9+4=? Theo cách làm tròn
mười qua các bước như
sau :
B1. HS thao tác trên vật
thật lấy chấm tròn hoặc
que tính thay cho táo, 9
thêm 1 được 10, 10 thêm
3 được 13.
B2. GV hướng dẫn HS
viết sơ đồ mô hình cách
tính :

3. GV đưa thêm ví dụ HS
thực hành tính theo cách
được hướng dẫn, chẳng
hạn 9+7=?

50
13 phút Hoạt động Bài tập 1 Bài tập 1 - Một số thẻ
3. Thực phép tính để
hành luyện - Giao nhiệm vụ cho HS - HS thực hiện các phép
tập HS chơi trò
thực hiện các phép tính và tính rồi chia sẻ với bạn chơi ”tìm
trao đổi với bạn cách thực cách thực hiện : bạn”
hiện 9+2 9+3 9+8
9+5 9+9 9+7

Bài tập 2 Bài tập 2


- GV hướng dẫn HS chơi Chơi trò chơi “Tìm bạn”
trò chơi Luật chơi: Mỗi HS cầm
- Khuyến khích HS nêu một thẻ có ghi các phép
nhận xét cách tính nhanh, tính hoặc ghi số, chẳng
chính xác hạn, 8 + 9 =, 9 + 7 = , 3 +
9 = , 9 + 4 = , 6 + 9 =, 17,
16, 12, 13, 15. Khi có
hiệu lệnh, các HS phải tìm
lại đứng gần nhau sao cho
từng cặp HS ghép thẻ tạo
thành phép tính đúng.
10 HS tham gia chơi. Số
HS còn lại vừa cổ vũ vừa
giám sát.
Các nhóm chơi giải thích
được cách tìm bạn để
ghép của nhóm mình.

5 phút Hoạt động Bài tập 3 Bài tập 3


4. Vận GV nêu tình huống: - HS đọc bài toán
dụng kiến
thức kỹ Chị Thỏ nhổ được 9 củ - HS nêu ý hiểu bài toán
năng vào cải, Anh Thỏ mang bằng ngôn ngữ cá nhân.
thực tiễn đến thêm 2 củ cải nữa .
Hỏi chị Thỏ có tất cả bao - HS nói về mối quan hệ
nhiêu củ cải?
51
giữa các dữ liệu của bài
toán
- Nêu phép tính và câu trả
lời phù hợp

2 phút Hoạt động - Bài học hôm nay em đã - HS chia sẻ ý kiến cá


5. Củng cố, học thêm được điều gì? nhân về những điều mình
dặn dò học thêm được, những
- Khi thực hiện phép tính điều mình thích qua bài
dạng 9 cộng với một số học
- HS nhắc lại cách tìm kết
chúng ta cần lưu ý điều quả phép tính dạng 9 cộng
gì? với một số
- Về nhà em hãy quan sát
tìm những tình huống sử
dụng phép cộng dạng 9
cộng với một số hôm sau
chia sẻ với các bạn.

52
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 01: KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG …..……… Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: /KH-… …, ngày… tháng… năm 20..

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG


Năm học …

1. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH


2. BỐI CẢNH GIÁO DỤC CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ NHÀ TRƯỜNG
2.1. Bối cảnh giáo dục của địa phương
2.1.1. Thực trạng giáo dục địa phương
2.1.2. Thuận lợi
2.1.3. Thời cơ
2.1.4. Thách thức
2.2. Bối cảnh của nhà trường
2.2.1. Thực trạng giáo dục nhà trường
Thời lượng dạy học giành cho mỗi lớp (số buổi/tuần)

Lớp Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5


Số buổi/tuần
6 buổi - Số lớp
- Số HS
7 buổi
...

Số HS bán trú:
2.2.2. Điểm mạnh của nhà trường
2.2.2. Điểm yếu của nhà trường
2.3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường
2.3.1. Căn cứ theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và các văn bản hướng dẫn của Bộ
GDĐT, văn bản hướng dẫn của Sở/Phòng GDĐT;…

53
2.3.2. Phù hợp với thực tiễn…
3. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG
3.1. Mục tiêu chung
Gắn với sứ mạng, tầm nhìn, giá trị cốt lõi, chân dung học sinh, kế hoạch chiến
lược, thế mạnh của nhà trường.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Mức độ phẩm chất, năng lực học sinh sẽ đạt được sau khi kết thúc một năm học.
- Số lượng, chất lượng hoạt động giáo dục nhà trường cam kết thực hiện trong năm
học.

54
4. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
4.1. Kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục các môn học và hoạt động giáo dục theo quy định của chương
trình.
Hoạt Số tiết lớp 1 Số tiết lớp 2 Số tiết lớp 3 Số tiết lớp 4 Số tiết lớp 5
T động
T giáo HK
dục Tổng HK1 HK2 Tổng HK1 HK2 Tổng HK1 HK2 Tổng HK1 HK2 Tổng HK1 2

1. Môn học/hoạt động giáo dục bắt buộc


1 Tiếng 420 350 245 245 245
Việt
2 Toán 105 175 175 175 175
3 HĐ 105 105 105 105 105
trải
nghiệ
m

...

2. Môn học tự chọn


13 Tiếng 70 70 70 70 70
dân
tộc
thiểu
số
14 Ngoại 70 70
ngữ 1

3. Hoạt động củng cố


1 Tiếng
Việt
2 Toán

3 Các
nội
dung
khác

4. Hoạt động giáo dục khác*


Tìm hiểu
văn hóa
địa phương
Hoạt động
theo sở
thích, năng
khiếu
Tham
quan, hoạt
động xã

55
hội
...

5. Nội dung giáo dục địa phương tích hợp trong các môn học/hoạt động giáo dục
TT Nội dung giáo dục địa phương Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Ghi chú
1
2
...
*Thời lượng dành cho các hoạt động giáo dục khác có thể kết hợp với thời lượng Hoạt
động giáo dục trải nghiệm để tổ chức thực hiện những hoạt động giáo dục ngoài nhà
trường, các hoạt động xã hội, tham quan...
6. Một số vấn đề cụ thể về triển khai dạy học các môn học/hoạt động giáo dục và
việc tổ chức các hoạt động tập thể phù hợp với đặc điểm học sinh, địa phương và
nhà trường.
a) Một số lưu ý trong triển khai dạy học các môn học/hoạt động giáo dục
Với mỗi môn học ở mỗi lớp chỉ lưu ý những đặc điểm nổi bật nhất về điều chỉnh nội
dung, thời lượng, sử dụng sách giáo khoa, phương pháp dạy học, hình thức tổ chức
dạy học, kiểm tra đánh giá, tích hợp nội dung thành chủ đề nội môn, liên môn, dạy học
dự án...để thực hiện hiệu quả yêu cầu cần đạt của mạch nội dung và phù hợp đối tượng học
sinh, đặc điểm nhà trường, địa phương.

TT Môn Mạch nội dung Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Ghi
học chú
1 Tiếng - Kĩ thuật đọc
Việt - Đọc hiểu
- Kĩ thuật viết
- Viết câu, đoạn
văn ngắn
- Nói và nghe
2 Toán ....
... ..... ..........

b) Việc tổ chức các hoạt động tập thể cho toàn trường hoặc theo từng lớp/khối
lớp (theo quy định của chương trình Hoạt động trải nghiệm và Các hoạt động
giáo dục khác)

TT Tên hoạt Hình thức Thời gian Địa điểm Nguồn Đối Đối Ghi
động tổ chức kinh phí tượng tượng chú
tham gia phối hợp

56
1
2
...

4.2. Kế hoạch tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày
STT Tên hoạt Thời Hình Đối Đối tác Nguồn Ghi chú
động/loại gian thức tượng phối kinh phí
hình CLB tổ chức tổ chức tham gia hợp
1
2
....

4.3. Kế hoạch tổ chức các hoạt động cho học sinh trong thời gian bán trú tại
trường
STT Tên hoạt Thời Hình Đối Đối tác Nguồn Ghi chú
động điểm thức tượng phối kinh phí
thực hiện tổ chức hợp
1
2
...

4.4. Kế hoạch huy động, bố trí và sử dụng các nguồn lực để tổ chức thực hiện, bảo
đảm khả thi, chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục.
5. KẾ HOẠCH TỔNG HỢP NĂM HỌC
5.1.Quy định thời gian học:
Thực hiện Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2020 của Chủ tịch UBND tỉnh .... về
Kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và
giáo dục thường xuyên, cụ thể đối với giáo dục tiểu học:
- Ngày tựu trường: Thứ , ngày / 2020.
- Ngày khai giảng: ngày 05/9/2020.
- Học kỳ I: Từ ngày 07/9/2020 đến trước ngày 10/01/2021 (gồm 18 tuần thực học, còn
lại dành cho các hoạt động khác).
- Học kỳ II: Từ ngày 11/01/2021 đến trước ngày 25/5/2021 (gồm 17 tuần thực học,
còn lại dành cho các hoạt động khác).
- Ngày bế giảng năm học: Từ ngày 28/5/2021.

57
Trong quá trình thực hiện kế hoạch thời gian năm học, nhà trường sẽ bố trí lịch dạy
học và các hoạt động giáo dục hợp lý; bố trí dạy bù những ngày nghỉ học đảm bảo tính
khoa học.
5.2 Thời gian biểu hàng ngày
Sáng Chiều
Vào học 7 giờ 10 phút 14 giờ 00 phút

Sinh hoạt đầu giờ 7 giờ 10 phút - 7 giờ 20 phút 14 giờ 00 phút - 14 giờ 10 phút

Học tiết 1 7 giờ 20 phút - 7 giờ 55 phút 14 giờ 10 phút - 14 giờ 45 phút

Học tiết 2 8 giờ phút - 8 giờ 35 phút 14 giờ 50 phút - 15 giờ 25 phút

Ra chơi 8 giờ 35 phút - 9 giờ phút 15 giờ 25 phút - 15 giờ 45phút

Học tiết 3 9 giờ phút - 9 giờ 35 phút 15 giờ - 50phút - 16 giờ 25 phút

Học tiết 4 9 giờ 40 phút -10 giờ 15 phút

5.3. BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2020-2021

STT Thời Tên hoạt động Đối tượng tham Ghi chú
gian gia
1 Tháng
- Xây dựng thời gian biểu, thời Toàn thể giáo
8/2020
khóa biểu năm học 2020 - viên
2021.
- Bắt đầu triển khai xây dựng
kế hoạch giáo dục chủ đề/môn
học
- Bắt đầu triển khai xây dựng
kế hoạch giáo dục nhà
trường

2 Tháng - Tổ chức Lễ Khai giảng năm - GV, HS toàn


9/2020 hoc 2020-2021 trường
- Tổ chức Hội nghị Chuyên - BGH, Các tổ
môn năm học 2020 -2021. chuyên môn
Các tổ khối đăng kí danh hiệu
thi đua.

58
- Hoàn thành xây dựng các
loại kế hoạch năm học 2020 –
2021 và triển khai thực hiện.
3
4
...

Tháng - Thực hiện trả hồ sơ cho HS


6,7/2021 hoàn thành CT Tiểu học
- Tổ chức thi lại lần 2 cho HS
chưa hoàn thành chương trình
môn học

6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN


6.1. Công tác chuyên môn
6.1.1. Đổi mới quản lí dạy học
- Mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu:
- Giải pháp (các hoạt động chính cần thực hiện gắn với bộ phận/cá nhân phụ trách).
6.1.2. Xây dựng chủ đề dạy học, phân phối chương trình
- Mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu:
- Giải pháp (các hoạt động chính cần thực hiện gắn với bộ phận/cá nhân phụ trách).
6.1.3. Đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh
- Mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu:
- Giải pháp (các hoạt động chính cần thực hiện gắn với bộ phận/cá nhân phụ trách).
6.1.4. Nâng cao chất lượng dạy học, sinh hoạt tổ (nhóm) chuyên môn
- Mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu:
- Giải pháp (các hoạt động chính cần thực hiện gắn với bộ phận/cá nhân phụ trách).
6.1.5. Tham gia các hội thi chuyên môn
- Mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu:
- Giải pháp (các hoạt động chính cần thực hiện gắn với bộ phận/cá nhân phụ trách).
6.2. Công tác quản lí, chỉ đạo
- Hiệu trưởng:...
- Phó Hiệu trưởng:....
- Tổ trưởng (Khối trưởng) chuyên môn:...
6.3. Công tác kiểm tra, giám sát
- Kiểm tra đột xuất...

59
- Kiểm tra chuyên đề....
6.4. Chế độ thông tin, báo cáo
....
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- …;
- Lưu: VT.

PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO PHÊ DUYỆT

60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017), Chương trình Giáo dục phổ thông tổng thể.
2. Bộ Giáo dục và Đào taọ (2018), Chương trình Giáo dục phổ thông môn Toán.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Tài liệu Tập huấn Dạy học tích hợp ở trường Tiểu
học, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2013), Hướng dẫn thí điểm phát triển chương trình giáo
dục nhà trường phổ thông, Ban hành kèm theo Công văn số 791/HD-BGDĐT ngày 25
tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Công văn số 791/HD-BGDĐT ngày 25/6/2013 của Bộ
GD&ĐT, Hướng dẫn thí điểm phát triển chương trình giáo dục nhà trường phổ thông.
6. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học, giáo dục
trung học năm học 2014-2015, 2015-2016, Ban hành theo Công văn số 4119/
BGDĐT-GDTH (về việc hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2014 –
2015); Công văn số 4099/ BGDĐT-GDTrH (về việc hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục
trung học năm học 2014 – 2015); Công văn số 4323/ BGDĐT-GDTH (về việc hướng
dẫn nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2015 – 2016); Công văn số 4509/ BGDĐT-
GDTrH (về việc hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2015 – 2016).
7. Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa Sư Phạm (2007), Thiết kế và đánh giá chương trình
giáo dục, tập bài giảng, Hà Nội.
8. Đỗ Đức Thái (CB), Đỗ Tiến Đạt, Trần Ngọc Bích, Trần Thúy Ngà và các tác giả
khác (2018), Dạy học phát triển năng lực môn Toán tiểu học, Nhà xuất bản Đại học Sư
phạm.

9. Đỗ Đức Thái (CB), Đỗ Tiến Đạt, Nguyễn Hoài Anh, Phạm Xuân Chung, Nguyễn
Sơn Hà, Phạm Sỹ Nam (2019), Hướng dẫn dạy học môn Toán ở tiểu học theo Chương
trình Giáo dục phổ thông mới, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm.

61

You might also like