You are on page 1of 159

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐHSP
CHƯƠNG TRÌNH ETEP ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN

MÔ ĐUN 4
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC
HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
MÔN VẬT LÍ

ĐÀ NẴNG - 2020

i
BAN BIÊN SOẠN TÀI LIỆU

1. TS. Phùng Việt Hải Trường ĐHSP – ĐH Đà Nẵng


2. PGS.TS. Nguyễn Bảo Hoàng Thanh Trường ĐHSP – ĐH Đà Nẵng
3. PGS.TS. Nguyễn Văn Hiếu Trường ĐHSP – ĐH Đà Nẵng
4. ThS. Trần Quỳnh Trường ĐHSP – ĐH Đà Nẵng
5. TS. Lê Thanh Huy Trường ĐHSP – ĐH Đà Nẵng
6. PGS.TS. Nguyễn Thị Nhị Trường Đại học Vinh
7. TS. Nguyễn Thanh Nga Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh

1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT Viết đầy đủ Viết tắt


1 Chương trình CT
2 Chương trình giáo dục phổ thông CTGDPT
3 Giáo dục GD
4 Giáo dục phổ thông GDPT
5 Giáo viên GV
6 Hoạt động giáo dục HĐGD
7 Học sinh HS
8 Kế hoạch dạy học KHDH
9 Kế hoạch giáo dục KHGD
10 Năng lực NL
11 Phẩm chất PC
12 Phương pháp dạy học PPDH
13 Sách giáo khoa SGK
14 Trung học cơ sở THCS
15 Trung học phổ thông THPT
16 Yêu cầu cần đạt YCCĐ

2
MỤC LỤC
BAN BIÊN SOẠN TÀI LIỆU ....................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... 2
MỤC LỤC ...................................................................................................................... 3
CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ ............................................................................................. 6
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MÔ ĐUN 4.......................................................... 7
II. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN 4 ................................................................................. 7
III. NỘI DUNG CHÍNH CỦA MÔ ĐUN 4 ................................................................. 7
IV. KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG .................................................................................... 8
V. TÀI LIỆU ĐỌC ...................................................................................................... 25
NỘI DUNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO
DỤC NHÀ TRƯỜNG THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC
HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ......................................... 25
1.1. Các cấp độ của chương trình giáo dục ................................................................... 25
1.1.1. Chương trình giáo dục phổ thông cấp quốc gia .......................................... 25
1.1.2. Kế hoạch giáo dục nhà trường .................................................................... 29
1.1.3. Ý nghĩa của việc xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường theo hướng phát
triển phẩm chất và năng lực học sinh ............................................................................ 30
1.2. Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường Trung học phổ thông ............................. 32
1.2.1. Các nguyên tắc xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường trung học phổ thông
....................................................................................................................................... 32
1.2.2. Định hướng cấu trúc của kế hoạch giáo dục nhà trường trung học phổ thông
....................................................................................................................................... 34
1.2.3. Quy trình xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường .................................... 36
1.2.4. Vai trò của hiệu trưởng, tổ chuyên môn và giáo viên trong việc xây dựng và
tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường .................................................... 40
1.2.5. Gợi ý tham khảo về khung kế hoạch giáo dục nhà trường trung học phổ
thông theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh ....................................... 43
NỘI DUNG 2. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN VẬT LÍ Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ..................................................................................... 48
3
2.1. Khái quát về chương trình giáo dục phổ thông 2018 môn Vật lí ........................... 48
2.2. Xây dựng kế hoạch giáo dục môn Vật lí ................................................................ 54
2.2.1. Khái niệm môn học, kế hoạch giáo dục môn học ....................................... 54
2.2.2. Ý nghĩa của việc xây dựng kế hoạch giáo dục môn học ............................ 55
2.2.3. Các nguyên tắc xây dựng kế hoạch giáo dục môn học ............................... 56
2.2.4. Vai trò của giáo viên trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục
môn học ......................................................................................................................... 57
2.2.5. Đề xuất cấu trúc và nội dung của kế hoạch giáo dục môn Vật lí ............... 57
2.2.6. Quy trình xây dựng kế hoạch giáo dục môn Vật lí ..................................... 59
2.2.7. Tiêu chí đánh giá kế hoạch giáo dục môn học ........................................... 64
2.2.8. Kế hoạch giáo dục minh họa ...................................................................... 67
NỘI DUNG 3. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC .......... 81
3.1. Quan niệm về kế hoạch dạy học chủ đề/bài học .................................................... 81
3.2. Các nguyên tắc xây dựng kế hoạch dạy học chủ đề/bài học theo hướng phát triển
phẩm chất và năng lực học sinh..................................................................................... 82
3.3. Định hướng cấu trúc kế hoạch dạy học chủ đề/bài học .......................................... 82
3.4. Định hướng quy trình xây dựng kế hoạch dạy học chủ đề/bài học ........................ 84
3.5. Kế hoạch dạy học một chủ đề minh họa ................................................................ 90
3.6. Phân tích, đánh giá kế hoạch dạy học chủ đề/bài học .......................................... 109
3.6.1. Các tiêu chí phân tích bài học ................................................................... 109
3.6.2. Phân tích kế hoạch và tài liệu dạy học ...................................................... 110
NỘI DUNG 4. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC CÁ NHÂN
TRONG NĂM HỌC .................................................................................................. 113
4.1. Quan niệm về kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học .................. 113
4.2. Vai trò của kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học ...................... 113
4.3. Các nguyên tắc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học 115
4.4. Định hướng cấu trúc kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học ....... 115
4.5. Quy trình xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học ......... 123

4
NỘI DUNG 5. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TỰ HỌC VÀ HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP
TRONG VIỆC XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC, GIÁO DỤC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG
LỰC HỌC SINH CẤP THPT ................................................................................... 128
5.1. Xây dựng kế hoạch tự học .................................................................................... 128
5.1.1. Khái niệm về kế hoạch tự học .................................................................. 128
5.1.2. Ý nghĩa của việc xây dựng kế hoạch tự học ............................................. 128
5.1.3. Nguyên tắc và quy trình xây dựng kế hoạch tự học ................................. 128
5.1.4. Định hướng cấu trúc của kế hoạch tự học ................................................ 130
5.2. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng, điều chỉnh và tổ chức các
hoạt động dạy học và GD theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh Trung học
phổ thông – môn Vật lí”................................................................................................ 130
5.2.1. Tìm hiểu nhu cầu hoặc đánh giá nhu cầu hỗ trợ về xây dựng, điều chỉnh và
tổ chức các hoạt động dạy học và GD theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS
THPT - Môn Vật lí” .................................................................................................... 131
5.2.2. Xác định mục tiêu hỗ trợ giáo viên đại trà về “xây dựng, điều chỉnh và tổ
chức các hoạt động dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học
sinh HS THPT - Môn Vật lí ........................................................................................ 132
5.2.3. Xác định nội dung, phương pháp, phương tiện, xây dựng môi trường tập
huấn .............................................................................................................................. 133
5.2.4. Kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp về xây dựng, điều chỉnh và tổ chức các hoạt
động dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh THPT –
môn Vật lí .................................................................................................................... 135
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 139
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 140

5
CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ

Kế hoạch giáo dục nhà trường: KHGD nhà trường là sự cụ thể hóa nội dung và
cách thức triển khai CTGD quốc gia phù hợp với thực tiễn địa phương trên cơ sở đảm
bảo yêu cầu chung của chương trình quốc gia; lựa chọn, xây dựng nội dung; và xác định
cách thức, kế hoạch thực hiện phản ánh đặc trưng và phù hợp với thực tiễn nhà trường.
KHGD của nhà trường được xây dựng hằng năm dựa trên KHGD chung và các hướng
dẫn trong CTGDPT.
Kế hoạch giáo dục môn học: KHGD môn học là bản dự kiến kế hoạch triển khai
tất cả các hoạt động của tổ chuyên môn trong một năm học, nhằm thực hiện những mục
tiêu phát triển của tổ chuyên môn và của nhà trường.
Kế hoạch dạy học chủ đề/bài học: KHDH chủ đề/bài học là một kịch bản dự kiến
do GV thiết kế bao gồm toàn bộ công việc của thầy và trò trong quá trình dạy học một
chủ đề/bài học nhằm giúp người học đáp ứng các mục tiêu dạy học đã đề ra.
Kế hoạch giáo dục cá nhân trong năm học: KHGD cá nhân (thường gọi tắt là
KHCN) là bản dự kiến của GV về những công việc sẽ làm trong năm học, với mục tiêu,
cách thức, trình tự, thời hạn tiến hành cụ thể, nhằm thực hiện những ý đồ phát triển của
cá nhân phù hợp với mục tiêu phát triển của tổ chuyên môn và của nhà trường.
Mạch nội dung (trong CTGDPT môn vật lí 2018) được quan niệm là một bộ phận
trong nội dung giáo dục môn Vật lí, được xác định số tiết cụ thể trong chương trình môn
học.

6
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MÔ ĐUN 4

Mô đun “Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh THPT” là mô đun 4 trong chương trình bồi dưỡng GV cấp
THPT để thực hiện CTGDPT 2018, mà trước tiên là đội ngũ GVCC.
Nội dung mô đun tập trung vào các vấn đề: Lý luận chung về xây dựng KHDH và
GD theo hướng phát triển PC, NL HS; xây dựng các loại kế hoạch: KHGD môn học,
KHGD cá nhân trong năm học, KHDH chủ đề/bài học/HĐGD; phân tích, đánh giá và phát
triển KHDH và GD trong trường phổ thông.
Như vậy, mô đun 4 chính là sự vận dụng tổng hợp các kết quả của các mô đun 1, 2,
3 mà học viên đã được bồi dưỡng trước đó trong bối cảnh cụ thể (chủ đề dạy học cụ thể)
để xây dựng được KHDH và GD theo hướng phát triển PC và NL HS.
Chương trình tập huấn mô đun 4 được thiết kế theo phương thức kết hợp (Blended
Learning), kết hợp giữa học tập qua hệ thống LMS và học tập trực tiếp (face to face).

II. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN 4


Kết thúc tập huấn, học viên có thể:
- Phân tích được mục tiêu, yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực, nội dung,
phương pháp dạy học, kế hoạch dạy học môn Vật lí ở cấp THPT theo chương trình
GDPT 2018;
- Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục của cá nhân trong năm học;
- Xây dựng được kế hoạch dạy học chủ đề/bài học môn Vật lí theo hướng phát
triển phẩm chất, năng lực học sinh (bao gồm: mục tiêu, yêu cầu cần đạt về phẩm chất,
năng lực học sinh; phương pháp dạy học, tiến trình dạy học; kiểm tra, đánh giá kết quả);
- Phân tích, đánh giá được kế hoạch dạy học của một chủ đề/bài học môn Vật lí
thông qua trường hợp thực tiễn (case studies);
- Xây dựng được kế hoạch tự học và hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng, điều
chỉnh và tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực
học sinh THPT.

III. NỘI DUNG CHÍNH CỦA MÔ ĐUN 4


Mô đun bao gồm các nội dung chính sau:
Nội dung 1. Những vấn đề chung về xây dựng KHGD nhà trường theo hướng phát
triển phẩm chất và năng lực học sinh
Nội dung 2. Xây dựng kế hoạch giáo dục môn Vật lí ở trường THPT.
Nội dung 3. Xây dựng kế hoạch dạy học chủ đề/bài học môn Vật lí.
7
Nội dung 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học.
Nội dung 5. Xây dựng kế hoạch tự học và hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng,
điều chỉnh và tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất,
năng lực HS cấp THPT.

IV. KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG


Kế hoạch bồi dưỡng mô đun 4 theo công thức (5:3:7), trong đó bồi dưỡng qua
mạng 5 ngày, bồi dưỡng trực tiếp 3 ngày và thực hành cuối khóa 7 ngày.
4.1. Kế hoạch bồi dưỡng qua mạng
(Thời lượng 5 ngày – trước khi tổ chức bồi dưỡng trực tiếp)
4.1.1. Mục tiêu bồi dưỡng
Kết thúc quá trình bồi dưỡng qua mạng, học viên có thể:
- Trình bày được các kiến thức liên quan đến KHGD nhà trường, KHGD môn học,
KHDH bài học/chủ đề, KHDH và GD cá nhân trong năm học; kế hoạch tự học và hỗ trợ
đồng nghiệp (khái niệm, nguyên tắc, quy trình xây dựng).
- Xác định được ý nghĩa của việc lập kế hoạch và xác định được vai trò của GV
trong quá trình xây dựng KHDH và KHGD;
- Trình bày được quy trình xây dựng KHGD và KHDH chủ đề/bài học môn Vật lí;
- Phác thảo được KHDH của một chủ đề/bài học môn Vật lí theo hướng phát triển
PC, NL học sinh;
- Trình bày được cách sử dụng các tiêu chí trong công văn 5555 /BGDĐT-GDTRH
để phân tích, đánh giá và phát triển được KHDH của một chủ đề/bài học môn Vật lí.
- Trình bày được quy trình xây dựng kế hoạch tự học và hỗ trợ đồng nghiệp trong
việc xây dựng, điều chỉnh KHDH và GD theo hướng phát triển PC, NL học sinh.
4.1.2. Hoạt động bồi dưỡng
HOẠT NỘI DUNG CHÍNH
ĐỘNG
I. CHUẨN BỊ
Giới thiệu Xem Video mở đầu giới thiệu chung về Mô đun 4, hướng dẫn học qua
Mô đun 4 mạng LMS, YCCĐ và địa chỉ trợ giúp học viên khi học Mô đun 4.
và hướng 1. Giới thiệu Mô đun
dẫn học 2. Nhiệm vụ học tập
tập Đây là khóa học được thiết kế theo hình thức học tập kết hợp giữa học
qua mạng và học trực tiếp. Vì vậy, nhiệm vụ cụ thể của học viên ở khóa
học này là:

8
1. Nghiên cứu 05 nội dung (từ nội dung 1 đến nội dung 5); nghiên cứu
các học liệu như đồ họa mô đun 4 (infographic), các video, các tài liệu
văn bản theo hướng dẫn của từng nhiệm vụ học tập.
2. Hoàn thành các bài tập ở mỗi nhiệm vụ học tập bao gồm câu hỏi trắc
nghiệm và tự luận. Câu hỏi trắc nghiệm được phép làm nhiều lần, hệ thống
sẽ lưu kết quả cuối cùng.
3. Hoàn thành 3 bài tập thực hành cuối khóa học về “Xây dựng KHDH
và GD môn Vật lí theo hướng phát triển phẩm chất của HS” và nộp lên
hệ thống LMS.
4. Chuẩn bị các câu hỏi, những vấn đề cần trao đổi liên quan đến các để
cùng thảo luận với báo cáo viên ở các buổi tập huấn trực tiếp.
Lưu ý: Sau khi thực hiện xong các nhiệm vụ học tập, học viên phải hoàn
thành cả phần “khảo sát cuối khóa học” mới được ghi nhận là hoàn thành
toàn bộ khóa học.
3. Yêu cầu cần đạt
Sau khi hoàn thành khóa học, học viên có khả năng:
- Phân tích được mục tiêu, yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực, nội
dung, phương pháp dạy học, kế hoạch dạy học môn Vật lí ở cấp THPT
theo chương trình GDPT 2018;
- Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục của cá nhân trong năm
học;
- Xây dựng được kế hoạch dạy học chủ đề/bài học môn Vật lí theo hướng
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh (bao gồm: mục tiêu, yêu cầu cần
đạt về phẩm chất, năng lực học sinh; phương pháp dạy học, tiến trình dạy
học; kiểm tra, đánh giá kết quả);
- Phân tích, đánh giá được kế hoạch dạy học của một chủ đề/bài học môn
Vật lí thông qua trường hợp thực tiễn (case studies);
- Xây dựng được kế hoạch tự học và hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây
dựng, điều chỉnh và tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục theo hướng phát
triển phẩm chất, năng lực học sinh THPT.
Hoạt Thực hiện các hoạt động ôn tập về những vấn đề chung đã học trong mô
động: Ôn đun 1, 2, 3.
tập các
kiến thức
cốt lõi đã
học trong
9
Mô đun 1,
2, 3
II. NỘI DUNG HỌC TẬP
NỘI DUNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO
DỤC NHÀ TRƯỜNG THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ NĂNG
LỰC HỌC SINH
Hoạt động 1. Yêu cầu cần đạt
1. Tìm - Trình bày được khái niệm, ý nghĩa, cấu trúc, nguyên tắc và quy trình
hiểu xây dựng KHGD nhà trường;
những vấn - Xác định được vai trò của GV trong xây dựng và thực hiện KHGD nhà
đề chung trường.
về KHGD 2. Nhiệm vụ của người học
nhà 2.1. Nghiên cứu video bài giảng về KHGD nhà trường. Trong quá trình
trường nghiên cứu video sẽ phải trả lời các câu hỏi trắc nghiệm liên quan. Học
theo viên trả lời đúng sẽ được xem tiếp nội dung của video. Học viên trả lời
hướng sai sẽ phải xem lại nội dung của video có liên quan đến câu hỏi.
phát triển 2.2. Nghiên cứu Nội dung 1 tài liệu đọc, Infographic mô đun 4 và tìm hiểu
phẩm các vấn đề sau:
chất, năng 2.2.1. Khái niệm, cấu trúc, nguyên tắc, quy trình xây dựng KHGD nhà
lực HS trường.
THPT 2.2.2. Ý nghĩa của việc xây dựng KHGD nhà trường.
2.2.3. Vai trò của giáo viên trong việc xây dựng và thực hiện KHGD nhà
trường.
3. Tài liệu/học liệu
- Video bài giảng về Tìm hiểu các vấn đề chung về KHGD nhà trường.
- Tài liệu đọc Mô đun 4 - Nội dung 1
- Infographic Mô đun 4
4. Đánh giá cuối nội dung 1:
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong quá trình xem video và cuối nội dung 1.
NỘI DUNG 2: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN VẬT LÍ Ở TRƯỜNG
THPT
Hoạt động 1. Yêu cầu cần đạt
2. Tìm - Trình bày được khái niệm, ý nghĩa, nguyên tắc xây dựng và cấu trúc,
hiểu về quy trình xây dựng KHGD môn Vật lí;
việc xây - Nêu được vai trò của GV trong xây dựng và thực hiện KHGD môn Vật
dựng lí.
10
KHGD 2. Nhiệm vụ của người học
môn Vật lí 2.1. Xem video về xây dựng KHGD môn học. Trong quá trình xem video
ở trường sẽ phải trả lời các câu hỏi trắc nghiệm liên quan. Học viên trả lời đúng sẽ
THPT được xem tiếp nội dung của video. Học viên trả lời sai sẽ phải xem lại nội
dung của video có liên quan đến câu hỏi.
2.2. Nghiên cứu Nội dung 2 tài liệu đọc, Infographic của mô đun 4 và
tìm hiểu các vấn đề sau:
2.2.1. Khái niệm và ý nghĩa của việc xây dựng kế hoạch GD môn học
2.2.2. Cấu trúc và nội dung của KHGD môn học
2.2.3. Nguyên tắc và quy trình xây dựng kế hoạch GD môn học
2.2.4. Vai trò của GV trong việc xây dựng KHGD môn học.
2.2.5. Căn cứ vào CTGDPT môn Vật lí 2018, chọn một mạch nội dung
bất kì trong chương trình để xác định các nội dung dạy học từ các YCCĐ
của mạch nội dung đó (thực hiện bước 1 của quy trình xây dựng khung
KHGD môn Vật lí). Chuẩn bị trước để thảo luận trong quá trình bồi
dưỡng trực tiếp.
3. Tài liệu/học liệu
- Video xây dựng KHGD môn học.
- Tài liệu đọc Mô đun 4 - Nội dung 2
- Infographic Mô đun 4 – Nội dung 2
- Chương trình giáo dục phổ thông môn Vật lí 2018.
4. Đánh giá cuối nội dung 2
Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong quá trình xem video bài giảng và
cuối nội dung 2.
NỘI DUNG 3: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC MÔN
VẬT LÍ
Hoạt động 1. Yêu cầu cần đạt
3. Tìm - Trình bày được khái niệm, vai trò, nguyên tắc, cấu trúc và quy trình xây
hiểu về dựng KHDH chủ đề/bài học môn Vật lí.
xây dựng - Xác định được các tiêu chí đánh giá một KHDH theo công văn
KHDH 5555/BGDĐT-GDTrH.
chủ đề/bài
2. Nhiệm vụ của người học
học môn 2.1. Xem video về xây dựng KHDH chủ đề/bài học. Trong quá trình xem
Vật lí video sẽ phải trả lời các câu hỏi trắc nghiệm liên quan.
2.2. Nghiên cứu Nội dung 3 tài liệu đọc, Infographic của mô đun 4 và tìm
hiểu các vấn đề sau:
11
2.2.1. Cấu trúc chung của một KHDH chủ đề/bài học môn học.
2.2.2. Quy trình xây dựng KHDH chủ đề/ bài học trong môn học
2.2.3. Chuẩn bị một KHDH cho một chủ đề/bài học trong Chương trình
môn học/HĐGD dựa trên hướng dẫn từ tài liệu và vận dụng các nội dung
đã bồi dưỡng từ mô đun 2, 3 để thảo luận trong quá trình học trực tiếp.
2.2.4. Tìm hiểu các tiêu chí đánh giá KHDH chủ đề/bài học theo công văn
5555/BGDĐT-GDTrH.
3. Tài liệu/học liệu
- Video bài giảng về xây dựng KHDH chủ đề/bài học.
- Tài liệu đọc Mô đun 4 Nội dung 3
- Infographic Mô đun 4
- Công văn 5555/BGDĐT-GDTrH.
4. Đánh giá cuối nội dung 3:
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong quá trình xem video bài giảng và cuối
nội dung 3.
NỘI DUNG 4: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC CÁ NHÂN
TRONG NĂM HỌC
Hoạt động 1. Yêu cầu cần đạt
4. Tìm Trình bày được KHDH và GD cá nhân trong năm học về quan niệm, vai
hiểu về trò, nguyên tắc xây dựng, định hướng cấu trúc, quy trình xây dựng.
xây dựng 2. Nhiệm vụ của người học
KHDH và Nghiên cứu Nội dung 4 tài liệu đọc, Infographic của mô đun 4 và tìm hiểu
GD cá các vấn đề sau:
nhân 2.1. Cấu trúc chung của 1 bản KHDH và GD cá nhân trong năm học.
trong năm 2.2. Nguyên tắc và quy trình xây dựng KHDH và GD cá nhân trong năm
học học.
2.3. Chuẩn bị 1 KHDH và GD cá nhân (có thể sử dụng KHDH và GD của
cá nhân từ năm học trước) để phân tích, phát triển trong quá trình bồi
dưỡng trực tiếp.
3. Tài liệu/học liệu
- Tài liệu đọc Mô đun 4 - Nội dung 4
- Infographic Mô đun 4.
4. Đánh giá cuối nội dung 4
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm cuối nội dung 4
NỘI DUNG 5: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TỰ HỌC VÀ HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP
TRONG VIỆC XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
12
DẠY HỌC, GIÁO DỤC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG
LỰC HỌC SINH CẤP THPT
Hoạt dộng 1. Yêu cầu cần đạt
5. Tìm - Xác định được ý nghĩa của việc xây dựng kế hoạch tự học.
hiểu cách - Mô tả được quy trình xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp trong việc
thức xây xây dựng KHDH và GD theo hướng phát triển PC và NL học sinh THPT
dựng kế - Xây dựng được kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng KHDH
hoạch tự và GD theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh THPT
học và hỗ 2. Nhiệm vụ của người học
trợ đồng Nghiên cứu Nội dung 5 tài liệu đọc mô đun 4 và Infographic, thực hiện
nghiệp những nhiệm vụ sau:
trong việc 2.1. Xác định cách thức xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp về Xây
xây dựng dựng KHDH và GD theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực học
KHDH và sinh.
GD theo 2.2. Phác thảo một kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng
hướng KHDH và GD theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực HS THPT để
phát triển thảo luận và phát triển trong quá trình bồi dưỡng trực tiếp.
phẩm 3. Tài liệu/học liệu
chất, năng - Tài liệu đọc Mô đun 4 - Nội dung 5
lực HS - Infographic Mô đun 4.
THPT 4. Đánh giá cuối nội dung 5
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm cuối nội dung 5

Người hỗ trợ

STT Họ và tên Email

13
4.2. Kế hoạch bồi dưỡng trực tiếp
Thời lượng: 3 ngày
4.2.1. Mục tiêu bồi dưỡng
Sau quá trình bồi dưỡng trực tuyến 5 ngày, học viên đã tìm hiểu được các nội dung
lý luận, bước đầu làm bài tập và thực hành xây dựng các loại kế hoạch giáo dục môn Vật
lí. Trong giai đoạn bồi dưỡng trực tiếp, học viên được thảo luận, chia sẻ, giải đáp các nội
dung chưa rõ trong giai đoạn bồi dưỡng trực tuyến và thực hành xây dựng các loại kế
hoạch giáo dục và dạy học trong nhà trường.
Kết thúc quá trình bồi dưỡng trực tiếp, học viên có thể:
- Phân tích được mục tiêu, yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực, nội dung,
phương pháp dạy học, kế hoạch dạy học môn Vật lí ở cấp THPT theo chương trình
GDPT 2018;
- Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục của cá nhân trong năm học;
- Xây dựng được kế hoạch dạy học chủ đề/bài học môn Vật lí theo hướng phát
triển phẩm chất, năng lực học sinh (bao gồm: mục tiêu, yêu cầu cần đạt về phẩm chất,
năng lực học sinh; phương pháp dạy học, tiến trình dạy học; kiểm tra, đánh giá kết quả);
- Phân tích, đánh giá được kế hoạch dạy học của một chủ đề/bài học môn Vật lí
thông qua trường hợp thực tiễn (case studies);
- Xây dựng được kế hoạch tự học và hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng, điều
chỉnh và tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực
học sinh THPT.
4.2.2. Hoạt động bồi dưỡng
Hoạt động Nội dung chính
NỘI DUNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO
DỤC NHÀ TRƯỜNG THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ NĂNG
LỰC HỌC SINH
Hoạt động 1. 1. Mục tiêu
Thảo luận, hệ - Hệ thống hóa được các vấn đề liên quan đến KHGD nhà trường như
thống hóa kiến khái niệm, cấu trúc, nguyên tắc, quy trình xây dựng;
thức về - Xác định được ý nghĩa của việc xây dựng KHGD nhà trường theo
KHGD nhà định hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS;
trường theo - Xác định được vai trò của GV trong xây dựng và thực hiện KHGD
hướng phát nhà trường.
triển phẩm 2. Nhiệm vụ của học viên
chất, năng lực Hoạt động nhóm về thực hiện các nhiệm vụ sau:
HS (1). Phân tích ý nghĩa việc xây dựng KHGD nhà trường.
14
(2). Phân tích vai trò của GV trong xây dựng và thực hiện KHGD nhà
trường.
3. Tài liệu, học liệu
- Tài liệu đọc Mô đun 4 - Nội dung 1
- Infographic mô đun 4
4. Đánh giá
- Sản phẩm đánh giá: Kết quả thảo luận của các nhóm
NỘI DUNG 2. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN VẬT LÍ Ở TRƯỜNG
THPT
Hoạt động 2.1. 1. Mục tiêu
Thảo luận, - Giải thích được quy trình xây KHGD môn Vật lí ở trường THPT.
chia sẻ, giải 2. Nhiệm vụ của học viên
đáp về nội - Sử dụng kĩ thuật KWL để chia sẻ về những điều đã học được, những
dung 2 “Xây ý kiến và vấn đề còn thắc mắc về nội dung 2 “Xây dựng KHGD môn
dựng KHGD Vật lí ở trường THPT”.
môn Vật lí ở 3. Tài liệu, học liệu
trường - Tài liệu đọc Mô đun 4 - Nội dung 2
THPT” - Chương trình giáo dục môn Vật lí 2018 (ban hành theo thông tư
32/2018 của Bộ trưởng Bộ GD và Đào tạo).
4. Đánh giá
Sản phẩm đánh giá: Kết quả hoàn thành bảng KWL trong phiếu giao
nhiệm vụ.
Hoạt động 2.2. 1. Mục tiêu
Xây dựng Xây dựng được khung KHGD môn Vật lí (cho một khối lớp trong 1
khung KHGD kì hoặc năm học)
môn Vật lí 2. Nhiệm vụ của học viên:
- Thực hành xây dựng Khung KHGD môn Vật lí.
- Trình bày, thảo luận, góp ý sản phẩm của các nhóm theo các tiêu chí
đánh giá khung KHGD môn học.
3. Tài liệu, học liệu
- Tài liệu đọc Mô đun 4 - Nội dung 2, tiêu chí đánh giá khung KHGD
môn học.
- Chương trình giáo dục môn Vật lí 2018
4. Đánh giá
Sản phẩm đánh giá: Khung KHGD môn Vật lí cho 1 học kì/hoặc năm
học của 1 khối lớp nộp lên hệ thống LMS sau bồi dưỡng trực tiếp.
15
Phương án đánh giá: Đánh giá sau khóa học theo các tiêu chí đánh
giá khung KHGD môn học (thang điểm 100) và phản hồi của giảng
viên.
NỘI DUNG 3. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC MÔN
VẬT LÍ.
Hoạt động 3.1. 1. Mục tiêu
Thảo luận, - Giải thích được cấu trúc và quy trình xây dựng và tiêu chí đánh giá
chia sẻ, giải KHDH chủ đề môn Vật lí ở trường THPT.
đáp về nội
2. Nhiệm vụ của học viên
dung 3 “Xây
- Sử dụng kĩ thuật KWL để chia sẻ về những điều đã học được, những
dựng KHDH
ý kiến và vấn đề còn phân vân về nội dung 3 “Xây dựng KHDH chủ
chủ đề/bài học
đề/bài học môn Vật lí”
môn Vật lí”
3. Tài liệu, học liệu
- Tài liệu đọc Mô đun 4 - Nội dung 2
- CTGDPT môn Vật lí 2018 (ban hành theo thông tư 32/2018 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
4. Đánh giá
Sản phẩm đánh giá: Kết quả hoàn thành bảng KWL trong phiếu giao
nhiệm vụ.
Hoạt động 3.2. 1. Mục tiêu
Xây dựng - Xây dựng được KHDH chủ đề/ bài học môn Vật lí theo hướng phát
KHDH chủ triển PC, NL học sinh.
đề/bài học 2. Nhiệm vụ của học viên
môn Vật lí
- Thực hành xây dựng KHDH chủ đề/bài học môn Vật lí
3. Tài liệu, học liệu
- Tài liệu đọc Mô đun 4 - Nội dung 3
- Chương trình giáo dục phổ thông môn Vật lí 2018
- KHDH chủ đề minh họa (chủ đề Phương trình trạng thái)
4. Đánh giá
- Sản phẩm đánh giá: KHDH chủ đề môn Vật lí
- Phương án đánh giá: Đánh giá sau khóa học, theo các tiêu chí đánh
giá kế hoạch dạy học của công văn 5555/BGDĐT-DGTrH (thang điểm
100)

16
Hoạt động 3.3. 1. Mục tiêu
Báo cáo, phản - Trình bày, chỉnh sửa và hoàn chỉnh KHDH chủ đề/ bài học của mỗi
hồi sản phẩm nhóm.
của các nhóm 2. Nhiệm vụ của học viên

- Trình bày KHDH chủ đề của nhóm trước lớp tập huấn.
- Chia sẻ, thảo luận và góp ý KHDH của các nhóm khác.
- Điều chỉnh KHDH của nhóm cho phù hợp dựa trên sự góp ý.
3. Tài liệu, học liệu
- Tài liệu đọc Mô đun 4 - Nội dung 3
- Tiêu chí đánh giá KHDH chủ đề bài học (theo công văn
5555/BGDĐT-DGTrH)
- KHDH chủ đề của các nhóm đã xây dựng.
4. Đánh giá
- Sản phẩm đánh giá: KHDH chủ đề môn Vật lí sau chỉnh sửa.
- Phương án đánh giá: Đánh giá sau khóa học, theo các tiêu chí đánh
giá kế hoạch dạy học của công văn 5555/BGDĐT-DGTrH (thang điểm
100) và phản hồi của giảng viên khi các nhóm trình bày.
Hoạt động 3.4. 1. Mục tiêu
Phân tích, - Đánh giá được KHDH một chủ đề/bài học môn Vật lí;
đánh giá - Phát triển được KHDH chủ đề/bài học môn Vật lí.
KHDH chủ đề 2. Nhiệm vụ của học viên
môn Vật lí qua - Xem video Sinh hoạt tổ chuyên môn về việc xây dựng KHDH chủ
trường hợp đề/bài học môn Vật lí và trả lời các câu hỏi sau:
thực tiễn (1) Mô tả quy trình sinh hoạt chuyên môn về xây dựng KHDH chủ
(video sinh đề theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS và xác định vai trò
hoạt Tổ của các thành viên trong tổ.
chuyên môn) (2) Các thành viên trong tổ đã góp ý về KHDH chủ đề như thế nào?
Các góp ý của từng thành viên đã thể hiện được các mức độ của từng
tiêu chỉ trong công văn 5555 ra sao?
(3) Anh/chị có đề xuất gì để cải tiến quy trình tổ chức buổi sinh hoạt
tổ chuyên môn và kế hoạch dạy học trong video?
(4) Đánh giá KHDH minh họa trong video theo các tiêu chí công văn
5555.
3. Tài liệu, học liệu

17
- Tài liệu Text Mô đun 4 - Nội dung 3
- KHDH chủ đề môn Vật lí (chủ đề dạy học của nhóm GV trong Video
xây dựng/chủ đề minh họa trong tài liệu/chủ đề các nhóm xây dựng)
4. Đánh giá
- Sản phẩm đánh giá: Bảng kết quả đánh giá KHDH và đề xuất phát
triển KHDH được đánh giá.
- Phương án đánh giá: Nhận xét của giảng viên (trực tiếp trên lớp)
NỘI DUNG 4. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC CÁ NHÂN
TRONG NĂM HỌC
Hoạt động 4.1. * Hoạt động nhóm: Nghiên cứu nội dung 4 của tài liệu đọc, thảo luận
Thảo luận về nhóm để trả lời những câu hỏi sau:
quy trình và ý (1) Việc xây dựng KHDH và GD cá nhân trong năm học có ý nghĩa
nghĩa của việc gì? Vì sao việc xây dựng KHDH và GD cá nhân trong năm học phải
xây dựng thông qua hoạt động của tổ chuyên môn?
KHDH và GD (2) Những điều còn phân vân liên quan đến việc xây dựng KHDH và
cá nhân trong GD cá nhân trong năm học là gì?
năm học 3. Tài liệu, học liệu
- Tài liệu đọc Mô đun 4 - Nội dung 4
- KHDH và GD cá nhân của GVCC.
4. Đánh giá
- Sản phẩm đánh giá: Kết quả thảo luận nhóm của học viên;
- Cách thức đánh giá: Nhận xét của giảng viên (trực tiếp trên lớp).
Hoạt động 4.2 1. Mục tiêu
Chỉnh sửa Điều chỉnh KHDH và GD cá nhân trong năm học (trên cơ sở KHGD
KHDH và GD cá nhân đã chuẩn bị trước)
cá nhân trong 2. Nhiệm vụ của học viên
năm học * Làm việc cá nhân: Từ cơ sở lí thuyết về “Xây dựng KHDH và GD
cá nhân trong năm học”, tiến hành điều chỉnh và phát triển KHDH và
GD đã chuẩn bị.
* Báo cáo, thảo luận toàn lớp (trường hợp điển hình).
3. Tài liệu, học liệu
- Tài liệu đọc Mô đun 4 - Nội dung 4.
- KHDH và GD cá nhân của giáo viên cốt cán.
4. Đánh giá
- Sản phẩm đánh giá: Bản chỉnh sửa KHDH và GD cá nhân của giáo
viên cốt cán.
18
- Cách thức đánh giá: Nhận xét của giảng viên (trực tiếp trên lớp).
NỘI DUNG 5. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TỰ HỌC VÀ HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP
TRONG VIỆC XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC, GIÁO DỤC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG
LỰC HS CẤP THPT
Hoạt động 5. 1. Mục tiêu
Xây dựng và Hoàn thiện được kế hoạch tự học và hỗ trợ đồng nghiệp trong việc
hoàn thiện kế xây dựng, điều chỉnh và tổ chức các hoạt động dạy học, GD theo
hoạch tự học hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS THPT - môn Vật lí”
và kế hoạch hỗ 2. Nhiệm vụ của học viên
trợ đồng - Trình bày ý kiến phân vân về kế hoạch tự học và hỗ trợ đồng nghiệp.
nghiệp trong - Tiến hành điều chỉnh và hoàn thiện kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp của
việc xây dựng, cá nhân trong việc xây dựng, điều chỉnh và tổ chức các hoạt động dạy
điều chỉnh và học, GD theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS THPT - môn
tổ chức các Vật lí”
hoạt động dạy 3. Tài liệu, học liệu
học, GD theo - Tài liệu đọc Mô đun 4 - Nội dung 5
hướng phát 4. Đánh giá
triển phẩm - Sản phẩm đánh giá:
chất, năng lực Kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng, điều chỉnh và tổ
HS THPT chức các hoạt động dạy học, GD theo hướng phát triển phẩm chất,
năng lực HS THPT - môn Vật lí”
- Hình thức nộp bài: Kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp được hoàn thiện và
gửi lên hệ thống LMS.
- Cách thức đánh giá: Nhận xét của giảng viên (trực tiếp trên lớp) và
chấm điểm, phản hồi trên hệ thống LMS.

4.2.3. Đánh giá cuối khóa học (7 ngày sau khi bồi dưỡng trực tiếp)
 Hướng dẫn làm bài tập: Học viên phải hoàn thành các nhiệm vụ sau:
(1) Trả lời 30 câu hỏi trắc nghiệm ở mức đạt trước khi bồi dưỡng trực tiếp.
(2) Trả lời khảo sát cuối khóa bồi dưỡng.
(3) Các sản phẩm:
(3.1) Khung KHGD môn học (1 học kì/năm học ở một khối lớp).
(3.2) KHDH một chủ đề/bài học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS
môn Vật lí.

19
(3.3) Kế hoạch tự học và hỗ trợ đồng nghiệp xây dựng KHDH và GD theo hướng
phát triển PC, NL học sinh.
 Công cụ nộp sản phẩm: Nộp các sản phẩm lên hệ thống LMS.
 Hướng dẫn chấm bài tập: Bài tập được các giảng viên sư phạm chấm theo thang
điểm 100 với các tiêu chí cụ thể.
4.2.4. Tài liệu tham khảo
Các tài liệu chung các môn cùng sử dụng,
- Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT
- Công văn 5555/BGDĐT-GDTrH
- Công văn 4612 /BGDĐT-GDTrH
- Chương trình GD phổ thông, Chương trình GD môn Vật lí (Ban hành kèm theo
Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ GD
và Đào tạo)
- Tài liệu đọc mô đun 4.
4.2.5. Kế hoạch 3 ngày bồi dưỡng trực tiếp minh họa
Kế hoạch 3 ngày bồi dưỡng trực tiếp là trình tự tiến hành các hoạt động học tập về
thời gian tương ứng với các hoạt động trong kế hoạch bồi dưỡng trực tiếp 3 ngày. Tuy
nhiên để có sự chủ động và linh hoạt cho giảng viên thực hiện bồi dưỡng. Vì vậy đây
chỉ là kế hoạch gợi ý tham khảo, giảng viên có thể sử dụng hoặc điều chỉnh cho phù hợp
với điều kiện cụ thể sao cho đáp ứng được mục tiêu và nội dung của các hoạt động; linh
hoạt về thời lượng mỗi hoạt động nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu đặt ra.
Thời gian Nội dung chính Điều kiện giảng dạy/học
tập
Ngày 1
60p Khai mạc, giới thiệu chung khóa học và Máy tính, máy chiếu
nhiệm vụ của học viên
20p (1) Khởi động: Tổ chức trò chơi “Tia
chớp”
Buổi Mục đích: Gắn kết các thành viên tham
sáng gia khóa bồi dưỡng
(2) Xây dựng nguyên tắc lớp học
Mục đích: Xây dựng được những
nguyên tắc cơ bản của lớp học như: Chia
sẻ, đúng giờ, hợp tác…

20
60p Hoạt động 1. Thảo luận, hệ thống hóa - Máy tính, máy chiếu
kiến thức về KHGD nhà trường theo - Giấy A0, bút viết bảng,
hướng phát triển phẩm chất, năng lực keo dán giấy.
HS - Bút màu
- Nội dung 1- Tài liệu đọc
mô đun 4
40p Hoạt động 2.1 Thảo luận, chia sẻ, giải - Máy tính, máy chiếu
đáp về nội dung 2 “Xây dựng KHGD - Phiếu làm việc có bảng
môn Vật lí ở trường THPT” KWL
- Nội dung 2- Tài liệu đọc
* Hoạt động cá nhân: Thực hiện phiếu mô đun 4
làm việc có bảng KWL - cột K và W - Chương trình GDPT
2018 môn Vật lí
20p Khởi động: Tổ chức trò chơi “Tìm tranh Tranh học tập
của chúng tôi”
Mục đích: Ôn tập kiến thức đã học vào
buổi sáng
150p Hoạt động 2.2. Thực hành xây dựng - Máy tính, máy chiếu
KHGD môn học và báo cáo, đánh giá. - Máy tính cá nhân của học
Buổi
* Hoạt động nhóm viên
chiều
- Nội dung 2- Tài liệu đọc
mô đun 4
- Chương trình GDPT
2018 môn Vật lí.
- Rubric đánh giá Khung
KHGD môn Vật lí.
Ngày 2
20p Khởi động: Tổ chức trò chơi “Xây Mỳ spaghetti
tháp” Kẹo gôm
Mục đích: Phát triển năng lực hợp tác; Keo dán giấy
hình thành tình huống xuất phát về việc
Buổi
lập kế hoạch dạy học.
sáng
40p Hoạt động 3.1. Thảo luận, chia sẻ, giải - Máy tính, máy chiếu
đáp về nội dung 3 “Xây dựng KHDH - Phiếu làm việc có bảng
chủ đề/bài học môn Vật lí” KWL

21
110p Hoạt động 3.2. Xây dựng KHDH chủ - Máy tính cá nhân của học
đề/bài học môn học viên.
* Hoạt động nhóm - Nội dung 3- Tài liệu đọc
mô đun 4
- Chương trình GDPT
2018 môn Vật lí
20p Khởi động: Tổ chức trò chơi “Về đích” Sơ đồ trò chơi “Về đích”
Mục đích: Trao đổi thông tin về chủ
đề/bài học môn học được lựa chọn để tổ
chức xây dựng KHDH; Tìm ra người đại
diện nhóm báo cáo kết quả.
30p Hoạt động 3.2. (tiếp theo)

Buổi 60p Hoạt động 3.3. Báo cáo, phản hồi sản - Máy tính, Máy chiếu
chiều phẩm về KHDH chủ đề của các nhóm. - Nội dung 3 - Tài liệu đọc
mô đun 4
- Chương trình GDPT
2018 môn Vật lí
- Rubric đánh giá KHDH
chủ đề/bài học (theo Công
văn 5555/BGDĐT-
GDTrH)
60p Hoạt động 3.4. Phân tích, đánh giá - Máy tính, Máy chiếu
KHDH chủ đề môn học qua trường hợp - Nội dung 3- Tài liệu đọc
thực tiễn (video sinh hoạt Tổ chuyên mô đun 4
môn) - Chương trình GDPT
2018 môn vật lí
- Công văn 5555/BGDĐT-
GDTrH
Ngày 3
20p Khởi động: Tổ chức trò chơi “Nhanh như Câu hỏi của trò chơi
Buổi chớp lớn”
sáng Mục đích: Ôn tập kiến thức đã học ngày
2

22
60p Hoạt động 4.1 Tìm hiểu quy trình và ý - Máy tính cá nhân của
nghĩa của việc xây dựng KHDH và GD học viên
cá nhân trong năm học - Giấy A0, bút viết bảng,
* Hoạt động nhóm: Nghiên cứu tài liệu và keo dán giấy.
trả lời các câu hỏi liên quan - Nội dung 4 – Tài liệu
đọc
60p Hoạt động 4.2. Chỉnh sửa KHDH và GD Máy tính cá nhân của học
cá nhân trong năm học viên
30p Hoạt động 5. Xây dựng và hoàn thiện kế - Máy tính cá nhân của
hoạch tự học và hỗ trợ đồng nghiệp trong học viên
việc xây dựng, điều chỉnh và tổ chức các - Giấy A0, bút viết bảng,
hoạt động dạy học, giáo dục theo hướng keo dán giấy.
phát triển phẩm chất, năng lực HS THPT - Nội dung 4 – Tài liệu
đọc
20p Khởi động: Tổ chức trò chơi “Cặp đôi Thẻ hẹn giờ
hoàn hảo” Phiếu thông tin
Mục đích: Gắn kết các học viên trong
khóa tập huấn và giảng viên
60p Hoạt động 5. (tiếp theo)

Buổi
30p Báo cáo kết quả xây dựng kế hoạch tự học - Máy tính cá nhân của
chiều
và hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây học viên
dựng, điều chỉnh và tổ chức các hoạt động - Máy chiếu
dạy học, GD theo hướng phát triển phẩm
chất, năng lực HS THPT
30p Tổng kết (nhắc HV hoàn thành các nhiệm
vụ học tập trên LMS/thời hạn hoàn thành)

4.3. Ma trận tương qua giữa hoạt động học tập và mục tiêu bồi dưỡng mô đun 4
Mục tiêu của mô đun
Hoạt động bồi dưỡng (1) (2) (3) (4) (5)
1 L L
Qua 2 H H
mạng 3 H H H
4 H

23
5 H
1
2.1 H M M
2.2 H M
3.1 H H
3.2 H H
Trực tiếp
3.3 M H
3.4 M H
4.1 H
4.2 H
5 L L L
(H: High – Mức độ cao; M: Medium – Mức độ trung bình; L:Low – Mức độ thấp)

24
V. TÀI LIỆU ĐỌC
NỘI DUNG 1.
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ
TRƯỜNG THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC
HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Các cấp độ của chương trình giáo dục
1.1.1. Chương trình giáo dục phổ thông cấp quốc gia
Khái niệm chương trình GDPT ở Việt Nam đã được cụ thể hóa trong Luật giáo
dục , theo đó, chương trình GDPT thể hiện mục tiêu giáo dục; quy định chuẩn kiến thức,
1

kỹ năng, YCCĐ về phẩm chất và năng lực của người học; phạm vi và cấu trúc nội dung
giáo dục; phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục, ngành học đối với từng
trình độ đào tạo. chương trình GDPT phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
- Thể hiện mục tiêu giáo dục phổ thông;
- Quy định yêu cầu về phẩm chất và năng lực của HS cần đạt được sau mỗi cấp
học, nội dung giáo dục bắt buộc đối với tất cả HS trong cả nước;
- Quy định phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục và đánh giá kết quả
giáo dục đối với các môn học ở mỗi lớp, mỗi cấp học của giáo dục phổ thông;
- Thống nhất trong cả nước và được tổ chức thực hiện linh hoạt, phù hợp với điều
kiện cụ thể của địa phương và cơ sở giáo dục phổ thông;
- Được lấy ý kiến rộng rãi các tổ chức, cá nhân và thực nghiệm trước khi ban hành;
được công bố công khai sau khi ban hành.
Ở mỗi nước, chương trình giáo dục được phân cấp quản lý và phát triển theo các
cách thức khác nhau. Xu hướng chung của nhiều nước là phân cấp chương trình theo
hướng cả nước có một chương trình giáo dục cấp quốc gia (national curriculum) và mỗi
địa phương (bang, tỉnh) có chương trình riêng phù hợp với đặc điểm và hoàn cảnh cụ thể
của địa phương mình, gọi là chương trình giáo dục địa phương (local curriculum). Trong
chương trình giáo dục thì quan trọng nhất là chương trình giáo dục nhà trường (school
curriculum) hay hiện nay chúng ta gọi là KHGD nhà trường.
1.1.1.1. Khái quát về chương trình giáo dục phổ thông cấp quốc gia
Đối với nước ta, chương trình GDPT quốc gia do BGDĐT chủ trì soạn thảo theo
những quy định chặt chẽ của Luật Giáo dục2 và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.

1
Điều 31, Luật Giáo dục 2019.
2
Điều 31, Luật Giáo dục 2019.
25
Những quy định tiêu chuẩn, quy trình xây dựng, chỉnh sửa chương trình GDPT; tổ
chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia thẩm định chương trình GDPT được BGDĐT
ban hành theo Thông tư số 14/2017/TT-BGDĐT ngày 06/6/20173. Thực hiện Nghị quyết
số 88/2014/QH13 của Quốc hội khóa XIII về đổi mới chương trình, sách giáo khoa GDPT,
sau thời gian nghiên cứu và xây dựng, ngày 26/12/2018, Bộ trưởng BGDĐT đã ban hành
chương trình GDPT kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT. Đây chính là chương
trình GDPT cấp quốc gia thay thế cho chương trình GDPT hiện hành ban hành theo Quyết
định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng BGDĐT.
Chương trình GDPT 2018 bao gồm chương trình tổng thể (khung chương trình), các
chương trình môn học và hoạt động giáo dục.
- Chương trình tổng thể là văn bản quy định những vấn đề chung nhất, có tính chất
định hướng của chương trình GDPT, bao gồm: quan điểm xây dựng chương trình, mục
tiêu chương trình giáo dục phổ thông và mục tiêu chương trình từng cấp học, YCCĐ về
phẩm chất chủ yếu và năng lực cốt lõi của HS cuối mỗi cấp học, hệ thống môn học và
hoạt động giáo dục, thời lượng của từng môn học và hoạt động giáo dục, định hướng nội
dung giáo dục bắt buộc ở từng cấp học đối với tất cả HS trên phạm vi toàn quốc, định
hướng về phương pháp giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục, điều kiện thực hiện chương
trình GDPT.
- Chương trình môn học và hoạt động giáo dục là văn bản xác định vị trí, vai trò
môn học và hoạt động giáo dục trong thực hiện mục tiêu giáo dục phổ thông, mục tiêu và
YCCĐ, nội dung giáo dục cốt lõi của môn học và hoạt động giáo dục ở mỗi lớp học hoặc
cấp học đối với tất cả HS trên phạm vi toàn quốc, định hướng kế hoạch dạy học môn học
và hoạt động giáo dục ở mỗi lớp và mỗi cấp học, phương pháp và hình thức tổ chức giáo
dục, đánh giá kết quả giáo dục của môn học và hoạt động giáo dục.
Chương trình GDPT 2018 là chương trình phổ thông cấp quốc gia của nước ta lần
đầu tiên được xây dựng theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS thay vì chỉ
chú trọng định hướng nội dung như các chương trình trước đây. Chương trình là văn bản
thể hiện mục tiêu giáo dục phổ thông, quy định các YCCĐ về phẩm chất và năng lực của
HS, nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và phương pháp đánh giá kết quả giáo dục,
làm căn cứ quản lí chất lượng giáo dục phổ thông; đồng thời là cam kết của Nhà nước
nhằm bảo đảm chất lượng của cả hệ thống và từng cơ sở GDPT.

3
Thông tư số 14/2017/TT-BGDĐT ngày 06/6/2017 của Bộ GDĐT ban hành tiêu chuẩn chương trình giáo dục phổ
thông và tổ chức, hoạt động của Ban xây dựng chương trình giáo dục phổ thông, Hội đồng quốc gia thẩm định
chương trình giáo dục phổ thông
26
Theo thông tư số 32/2018/TT-BGDDT ngày 26/12/2018 ban hành chương trình
GDPT, nội dung giáo dục và thời lượng dạy học cụ thể của các môn học/hoạt động giáo
dục cấp THPT xác định cụ thể trong bảng 1.1. Thời lượng giáo dục được bố trí mỗi ngày
học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học; mỗi tiết học 45 phút. Khuyến khích các
trường THPT đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của BGDĐT.
Theo thông tư số 32/2018/TT-BGDDT ngày 26/12/2018 ban hành chương trình
GDPT, chương trình GDPT cấp THPT xác định cụ thể trong bảng 1.1.
Bảng 1.1. Nội dung và thời lượng giáo dục trong chương trình GDPT cấp THPT
Số tiết/năm
Nội dung giáo dục
học/lớp
Ngữ văn 105
Toán 105
Môn học bắt buộc Ngoại ngữ 1 105
Giáo dục thể chất 70
Giáo dục quốc phòng và an
35
ninh
Môn học lựa chọn
Lịch sử 70
Nhóm môn khoa học xã hội Địa lí 70
Giáo dục kinh tế và pháp luật 70
Vật lí 70
Nhóm môn khoa học tự nhiên Hoá học 70
Sinh học 70
Công nghệ 70
Tin học 70
Nhóm môn công nghệ và nghệ thuật
Âm nhạc 70
Mĩ thuật 70
Chuyên đề học tập lựa chọn (3 cụm chuyên đề) 105
Hoạt động trải nghiệm, hướng
Hoạt động giáo dục bắt buộc 105
nghiệp
Nội dung giáo dục của địa phương 35
Môn học tự chọn
Tiếng dân tộc thiểu số 105
Ngoại ngữ 2 105
Tổng số tiết học/năm học (không kể các môn học tự chọn) 1015

27
Số tiết/năm
Nội dung giáo dục
học/lớp
Số tiết học trung bình/tuần (không kể các môn học tự chọn) 29
Chương trình GDPT 2018 được xây dựng theo hướng mở, cụ thể là:
- Chương trình bảo đảm định hướng thống nhất và những nội dung giáo dục cốt lõi,
bắt buộc đối với HS toàn quốc, đồng thời trao quyền chủ động và trách nhiệm cho địa
phương, nhà trường trong việc lựa chọn, bổ sung một số nội dung giáo dục và triển khai
KHGD phù hợp với đối tượng giáo dục và điều kiện của địa phương, của nhà trường, góp
phần bảo đảm kết nối hoạt động của nhà trường với gia đình, chính quyền và xã hội.
- Chương trình chỉ quy định những nguyên tắc, định hướng chung về YCCĐ về
phẩm chất và năng lực của HS, nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và việc đánh
giá kết quả giáo dục, không quy định quá chi tiết, để tạo điều kiện cho GV phát huy tính
chủ động, sáng tạo trong thực hiện chương trình.
- Chương trình bảo đảm tính ổn định và khả năng phát triển trong quá trình thực hiện
cho phù hợp với tiến bộ khoa học - công nghệ và yêu cầu của thực tế.
1.1.1.2. Phát triển chương trình giáo dục phổ thông
Phát triển chương trình GDPT là hoạt động thường xuyên, bao gồm các khâu đánh
giá, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện chương trình trong quá trình thực hiện.
Dựa trên nội dung và YCCĐ của chương trình GDPT, BGDĐT tổ chức xây dựng
chương trình giáo dục dành cho các đối tượng chuyên biệt (HS giỏi, HS khuyết tật, HS có
hoàn cảnh khó khăn); vì vậy, mỗi nhà trường cần phải xây dựng KHGD riêng một cách
linh hoạt, mềm dẻo, phù hợp với điều kiện cụ thể của trường, hoàn cảnh cụ thể của địa
phương nhưng vẫn bảo đảm mục tiêu và chất lượng giáo dục chung của quốc gia.
Trong quá trình thực hiện, BGDĐT tổ chức khảo sát thực tế, tham khảo ý kiến các
cơ quan quản lí giáo dục, các trường, cán bộ quản lí, GV, HS, cha mẹ HS và những người
quan tâm để đánh giá chương trình, xem xét, điều chỉnh, xây dựng chương trình các môn
học mới (nếu cần thiết) và hướng dẫn thực hiện các điều chỉnh (nếu có). Những quan điểm
về xây dựng chương trình GDPT, nhất là việc xây dựng chương trình theo hướng mở đã
thể hiện sự phân cấp mạnh mẽ trong việc xây dựng chương trình, tạo điều kiện thuận lợi
cho việc phát triển chương trình giáo dục, xây dựng KHGD nhà trường phổ thông và
KHGD các môn học, hoạt động giáo dục.
1.1.1.3. Nội dung giáo dục địa phương
Chương trình GDPT 2018 quy định: Nội dung giáo dục của địa phương là những
vấn đề cơ bản hoặc thời sự về văn hóa, lịch sử, địa lí, kinh tế, xã hội, môi trường, hướng
nghiệp,... của địa phương bổ sung cho nội dung giáo dục bắt buộc chung thống nhất trong
cả nước, nhằm trang bị cho HS những hiểu biết về nơi sinh sống, bồi dưỡng cho HS tình
28
yêu quê hương, ý thức tìm hiểu và vận dụng những điều đã học để góp phần giải quyết
những vấn đề của quê hương. Căn cứ chương trình GDPT, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương quy định tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, thẩm định, chỉnh sửa
tài liệu về nội dung giáo dục địa phương; chỉ đạo việc tổ chức biên soạn, thẩm định tài
liệu về nội dung giáo dục địa phương theo hướng dẫn của BGDĐT và báo cáo để BGDĐT
phê duyệt. Căn cứ nhu cầu thực tế, mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lựa chọn
nội dung giáo dục phù hợp, nội dung tích hợp giáo dục địa phương cho từng lớp trong cấp
học.
Về quyền chủ động của địa phương và nhà trường, chương trình GDPT 2018 quy
định: Chương trình bảo đảm định hướng thống nhất và những nội dung giáo dục cốt lõi,
bắt buộc đối với HS toàn quốc, đồng thời trao quyền chủ động và trách nhiệm cho địa
phương và nhà trường trong việc lựa chọn, bổ sung một số nội dung giáo dục và triển khai
KHGD phù hợp với đối tượng giáo dục và điều kiện của địa phương, của cơ sở giáo dục,
góp phần bảo đảm kết nối hoạt động của nhà trường với gia đình, chính quyền và xã hội.4
1.1.2. Kế hoạch giáo dục nhà trường
KHGD nhà trường là sự cụ thể hóa nội dung và cách thức triển khai chương trình
giáo dục quốc gia phù hợp với thực tiễn địa phương trên cơ sở đảm bảo yêu cầu chung
của chương trình quốc gia. KHGD của nhà trường được xây dựng hằng năm dựa trên
KHGD chung và các hướng dẫn trong chương trình GDPT.
Việc xây dựng KHGD nhà trường do tập thể cán bộ quản lí, GV nhà trường thực
hiện với sự tham gia tư vấn, góp ý của các lực lượng liên quan (cha mẹ HS, HS, cộng
đồng địa phương, chuyên gia giáo dục), cùng với sự hướng dẫn của cơ quan quản lí giáo
dục địa phương (Sở, Phòng GD&ĐT). Trên cơ sở đảm bảo yêu cầu chung của CTGD
quốc gia, mỗi nhà trường sẽ lựa chọn, xây dựng nội dung và xác định cách thức thực hiện
phản ánh đặc trưng và phù hợp với thực tiễn nhà trường nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển
của người học, thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục. KHGD của nhà trường được xây
dựng hàng năm dựa trên KHGD chung và các hướng dẫn trong chương trình GDPT.
Quá trình xây dựng KHGD nhà trường phụ thuộc vào rất nhiều các yếu tố như: bối
cảnh địa lí, kinh tế, chính trị, xã hội nơi nhà trường đóng; các điều kiện về nguồn nhân
lực (chủ thể quản lí, đội ngũ GV, nhân viên…); điều kiện nguồn vật lực (các điều kiện về
cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, nguồn kinh phí…) của nhà trường; đặc điểm cụ thể của
HS - đối tượng thụ hưởng KHGD nhà trường. Do đó, không có KHGD chung cho tất cả

4
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Chương trình giáo dục phổ thông, Chương trình tổng thể (Ban hành kèm theo
Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo), Hà Nội
[tr.5].
29
các nhà trường trong phạm vi một tỉnh thành hoặc cả quốc gia. Sự đa dạng về đối tượng
người học, môi trường giáo dục, điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục, tất yếu phải đa
dạng hóa chương trình giáo dục nhằm phát huy được kinh nghiệm về tiềm năng của mỗi
HS.
Trong các cấp độ của chương trình GDPT, KHGD nhà trường là cấp độ quan trọng
nhất. Đây chính là văn bản chi phối việc soạn thảo kế hoạch dạy học (lessons plan) của
mỗi GV.
Phát triển chương trình giáo dục quốc gia và xây dựng KHGD nhà trường có một
số khác biệt được thể hiện trong bảng so sánh sau đây:
Bảng 1.2 So sánh phát triển chương trình giáo dục quốc gia và xây dựng KHGD
nhà trường
Phát triển chương trình Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà
giáo dục quốc gia trường THPT
Chủ thể tham Các chuyên gia về chương
Đội ngũ GV nhà trường
gia thực hiện trình, ngành học

Chủ thể quản lí Bộ trưởng BGDĐT Hiệu trưởng nhà trường THPT

Phương thức
Chỉ đạo tập trung, từ trên xuống Tự chủ, tự chịu trách nhiệm
quản lí

Chương trình GD mới thay thế KHGD mới trên cơ sở cụ thể


Sản phẩm
chương trình GD hiện hành chương trình GD hiện hành

Tất cả các cơ sở GD trong cả Chỉ trong phạm vi một nhà trường


Phạm vi
nước THPT
Liên tục thay đổi, phát triển qua
Tính chất Cố định trong một thời gian dài
từng năm
Kế hoạch bài giảng của GV; tài
Tài liệu Sách giáo khoa, sách GV liệu lưu hành nội bộ của tổ chuyên
môn

1.1.3. Ý nghĩa của việc xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường theo hướng phát
triển phẩm chất và năng lực học sinh
Việc xây dựng KHGD nhà trường theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực
HS có ý nghĩa quan trọng, đó là:

30
(1) Giúp nhà trường triển khai các hoạt động theo một quy trình khoa học và logic:
KHGD nhà trường giúp thực thi các hoạt động giáo dục phù hợp với các cấp quản lí; bên
cạnh đó giúp các cơ sở quản lí chủ động trong việc triển khai các hoạt động giáo dục cũng
như tận dụng được thời gian tối ưu để thực hiện KHGD. Từ đó, chỉ ra một lịch trình hoạt
động chính của nhà trường trong năm học theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực
HS cũng như lựa chọn được các phương pháp và hình thức tổ chức thực hiện hoạt động
phù hợp với chức năng của cơ sở giáo dục. Bên cạnh đó KHGD nhà trường giúp dự kiến
những khó khăn mà nhà trường có thể gặp phải trong quá trình thực hiện kế hoạch và
chuẩn bị những phương án để khắc phục.
(2) Giúp nhà trường phát huy quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong xây dựng
và tổ chức thực hiện KHGD nhà trường. Nghị quyết số 29-NQ/TW xác định: “Đổi mới
căn bản công tác quản lý giáo dục, đào tạo, bảo đảm dân chủ, thống nhất; tăng quyền tự
chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục, đào tạo; coi trọng quản lý chất lượng”.
chương trình GDPT 2018 cũng đặt ra yêu cầu cần có điều kiện bảo đảm là nhà trường
“được giao quyền tự chủ theo quy định của pháp luật, thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ
sở”. Xây dựng KHGD nhà trường phổ thông tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện quyền
tự chủ và tự chịu trách nhiệm, đồng thời lôi cuốn sự tham gia của nhiều đối tượng trực
tiếp thực hiện (CBQL, GV, nhân viên,....), hoặc các đối tượng hưởng lợi chính (HS, cha
mẹ HS, cộng đồng...) vào quá trình xây dựng và phát triển chương trình.
(3) Giúp nhà trường thực hiện nguyên tắc phân hóa trong dạy học và giáo dục khi
thực hiện chương trình GDPT 2018. Chương trình được định hướng theo hướng phân
hóa, tùy vào đặc điểm cá thể người học; tùy vào điều kiện cụ thể của nhà trường để xây
dựng KHGD và thực hiện KHGD nhà trường phù hợp, hiệu quả dựa trên việc bám sát và
chịu sự chi phối của các yếu tố về đối tượng và điều kiện giáo dục. Mỗi nhà trường có
một đối tượng HS cụ thể, có đội ngũ GV khác nhau; có những điều kiện cơ sở vất chất,
trang thiết bị dạy học và hoàn cảnh địa lý, lịch sử hình thành cụ thể không giống nhau. Vì
thế rất cần thực hiện vận dụng chương trình giáo dục cấp quốc gia một cách linh hoạt, đa
dạng sao cho phù hợp với đối tượng và điều kiện của mỗi địa phương, mỗi nhà trường.
(4) Giúp nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lí GD nhà trường cũng như
nâng cao năng lực của GV, nhân viên trong nhà trường. KHGD nhà trường là kết quả
của tập thể giáo dục nhà trường, thể hiện năng lực, tinh thần trách nhiệm, sự sáng tạo của
cả cán bộ quản lí, GV, nhân viên. Thông qua việc tham gia xây dựng KHGD nhà trường
và xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học, đội ngũ GV nghiên
cứu sâu và nắm vững mục tiêu, YCCĐ về phẩm chất, năng lực, nội dung dạy học, giáo
dục, tiếp cận và thực hiện tốt hơn các phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá tích cực
của môn học/hoạt động giáo dục theo chương trình GDPT 2018, phát huy hết khả năng
31
sáng tạo, huy động được tiềm lực của đông đảo đội ngũ giáo dục. Bên cạnh đó giúp cho
GV nâng cao chất lượng công tác tự bồi dưỡng chuyên môn, đổi mới công tác quản lý
hoạt động học tập của HS theo hướng học tập tích cực; xây dựng được kế hoạch tự học
và hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng, điều chỉnh và tổ chức hoạt động dạy học, giáo
dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS.
(5) Giúp nhà trường huy động được các nguồn lực, lực lượng giáo dục khác nhau
tham gia xây dựng KHGD nhà trường. Việc xây dựng và thực hiện KHGD nhà trường
trong mối quan hệ gắn bó giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng xã hội là quán triệt quan
điểm phát triển giáo dục là sự nghiệp của Đảng, của Nhà nước và của toàn dân. Cấp uỷ
Đảng, chính quyền địa phương có trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện, bảo đảm điều
kiện thực hiện thành công KHGD nhà trường. Nhà trường chủ động tham mưu với cấp uỷ
Đảng, chính quyền và phối hợp với các cá nhân, tổ chức ở địa phương để huy động đa
dạng các nguồn lực tham gia các hoạt động giáo dục và hỗ trợ kinh phí, cơ sở vật chất nhà
trường, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn. Giáo dục gia đình cần phối
hợp với GD nhà trường theo yêu cầu của lớp học, cấp học; nhà trường tạo điều kiện thuận
lợi để Ban đại diện cha mẹ HS hoạt động, góp phần thực hiện tốt KHGD nhà trường.
(6) Giúp nhà trường đánh giá được mức độ đạt được theo từng giai đoạn của
KHGD nhà trường: Thông qua việc xác định tiêu chuẩn và cách thức đo lường, đánh
giá các hoạt động của nhà trường, đơn vị và các cá nhân HS nhằm hình thành phát triển
phẩm chất và năng lực HS. Từ đó có cơ sở để điều chỉnh liên tục KHGD nhằm nâng cao
chất lượng, hiệu quả GD nhà trường; thực hiện được các YCCĐ trong chương trình
GDPT 2018.
1.2. Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường Trung học phổ thông
1.2.1. Các nguyên tắc xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường trung học phổ thông
KHGD nhà trường là loại hình văn bản chuyên môn nghiệp vụ để triển khai áp
dụng chương trình GDPT quốc gia trong bối cảnh cụ thể của địa phương và các điều kiện
thực tế của nhà trường. Để xây dựng KHGD nhà trường phù hợp, hiệu quả cần đảm bảo
thực hiện các nguyên tắc sau:
(1) Đảm bảo tính pháp lí trong xây dựng KHGD nhà trường.
Khi xây dựng KHGD nhà trường cần thực hiện đúng theo các văn bản pháp lệnh
đã được quy định. Đồng thời kế hoạch một khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
chính thức sẽ được coi là một văn bản pháp quy.
(2) Đảm bảo thực hiện mục tiêu GD của môn học, lớp học và cấp học, từ đó đảm
bảo chất lượng GD.
Khi xây dựng KHGD nhà trường cần dựa theo mục tiêu giáo dục của môn học/ Hoạt
động giáo dục của từng lớp học được quy định trong chương trình giáo dục; thiết kế và tổ
32
chức các hoạt động dạy học và giáo dục phù hợp nhằm thực hiện được mục tiêu của môn
học/ hoạt động giáo dục; từ đó thực hiện được mục tiêu chương trình GDPT, đảm bảo
chất lượng giáo dục. Mục tiêu được xây dựng trong KHGD nhà trường THPT phải vừa
đáp ứng mục tiêu chương trình giáo dục cấp quốc gia, vừa đáp ứng yêu cầu về mục tiêu
giáo dục của nhà trường; phù hợp với điều kiện bảo đảm chất lượng của nhà trường.
(3) Đảm bảo tính logic của mạch kiến thức, tính thống nhất giữa các môn học/ hoạt
động giáo dục; đảm bảo tổng thời lượng của các môn học và các hoạt động giáo dục phù
hợp với quy định trong chương trình GDPT 2018.
Khi xây dựng KHGD nhà trường cần có sự thống nhất về mạch kiến thức giữa các
môn học và các hoạt động giáo dục từ đó góp phần thực hiện mục tiêu chung của cả cấp
học. Bên cạnh đó cần đảm bảo tổng thời lượng của các môn học và các hoạt động giáo
dục /hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp không ít hơn thời lượng quy định của chương
trình GDPT. KHGD môn học/hoạt động giáo dục theo từng khối lớp có thể thay đổi nội
dung, cách thức, tư liệu, thời lượng, hình thức dạy học,… nhưng phải đảm bảo tính logic
của mạch kiến thức, tính thống nhất giữa các môn học và các hoạt động giáo dục; đảm
bảo tổng thời lượng của các môn học và các hoạt động giáo dục phù hợp với quy định
trong chương trình GDPT 2018. Thực hiện nguyên tắc này sẽ tạo tính linh hoạt trong quá
trình thực hiện KHGD.
(4) Đảm bảo phù hợp năng lực nhận thức của HS, đặc điểm kinh tế, xã hội, văn
hóa của địa phương, điều kiện cơ sở vật chất và trình độ của đội ngũ cán bộ quản lí,
GV nhà trường.
KHGD nhà trường cần được xây dựng phù hợp đặc điểm tâm sinh lí và nhận thức
của HS, bối cảnh cụ thể của từng địa phương, nhà trường. Căn cứ vào điều kiện cụ thể
của từng vùng miền, từng địa phương, từng nhà trường mà lựa chọn nội dung, hình thức
tổ chức giáo dục cho phù hợp, đảm bảo mục tiêu phát triển năng lực HS, phù hợp với đặc
điểm HS. Từ đó đảm bảo các yêu cầu về tích hợp các nội dung giáo dục mang tính cập
nhật xã hội, thời đại đa dạng, phong phú. Tăng cường tính thực tiễn, kỹ năng thực hành,
năng lực tự học của HS.
(5) Đảm bảo huy động các nguồn lực xây dựng thực hiện KHGD nhà trường; có lộ
trình, kế hoạch thực hiện chi tiết, khả thi.
Nguyên tắc này yêu cầu đảm bảo nguồn lực thực hiện KHGD nhà trường, xây
dựng lộ trình phù hợp, kế hoạch thực hiện chi tiết trong quá trình thực hiện. Trong đó đội
ngũ GV cần được tham gia ngay từ khâu biên soạn nội dung KHGD nhà trường và phải
được tập huấn đầy đủ để có thể thực hiện thành công KHGD nhà trường. Cần phân tích
tình hình nguồn lực của nhà trường, địa phương để thiết kế hoạt động dạy học, giáo dục
sao cho phù hợp với thực tế và có tính khả thi. Bên cạnh đó việc phối hợp các lực lượng
33
giáo dục và tham mưu đối với lãnh đạo nhà trường, chính quyền địa phương để tìm kiếm
sự đầu tư, hỗ trợ thực hiện KHGD của nhà trường luôn là việc làm cần thiết.
(6) Đảm bảo sự chỉ đạo thống nhất, đồng bộ, sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên
giữa các cơ quan quản lí giáo dục với các trường trường phổ thông.
KHGD nhà trường THPT cần sự tham gia của các bên liên quan trong và ngoài
nhà trường từ khâu thiết kế đến giai đoạn thực thi. Ngay từ giai đoạn lập kế hoạch, hiệu
trưởng nhà trường đã cần có sự huy động các lực lượng bên trong, bên ngoài nhà trường
để có đầy đủ thông tin và tìm kiếm sự hợp tác, đồng thuận. Những thành phần chính có
thể kể đến gồm: cán bộ quản lí, người điều phối, GV, chuyên gia, nghệ nhân, bộ phận
biên tập,... Ngoài ra tùy từng chủ đề học tập mà chúng ta có thể kêu gọi sự tham gia của
các lực lượng bên ngoài nhà trường như: Ban đại diện cha mẹ HS, Hội khuyến học, Hội
phụ nữ, cơ sở kinh doanh, dịch vụ,…
1.2.2. Định hướng cấu trúc của kế hoạch giáo dục nhà trường trung học phổ thông
KHGD nhà trường THPT là bản thiết kế chi tiết về lộ trình triển khai thực hiện
chương trình GDPT của cấp học trong điều kiện cụ thể của nhà trường. Trên thực tế việc
xây dựng dự thảo kế hoạch tổng thể của nhà trường là việc tổng hợp các KHDH, KHGD
của khối lớp, lớp, kế hoạch hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp thành một kế hoạch tổng
thể chung của toàn trường.
KHGD nhà trường được xây dựng trên cơ sở KHGD từng môn học, hoạt động giáo
dục, do đó có thể có các thành phần chủ yếu sau:
- Mục tiêu giáo dục phù hợp với điều kiện đảm bảo chất lượng nhà trường;
- Kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục các môn học và hoạt động giáo dục theo
chương trình giáo dục (bao gồm các hoạt động giáo dục tích hợp, liên môn và nội dung
giáo dục địa phương) phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương và nhà trường. Kế
hoạch tổ chức hoạt động giáo dục các môn học/ Hoạt động giáo dục bao gồm: Các hoạt
động giáo dục tích hợp, liên môn và nội dung giáo dục địa phương; các nội dung giáo dục
tăng cường, mở rộng (nếu có) phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương và nhà trường;
Khung KHGD môn học/Hoạt động giáo dục theo từng môn học, khối lớp được trình bày
thành các bảng chủ đề/bài học sắp xếp theo thời gian thực hiện. Mỗi bài học nêu rõ tên
bài, mạch nội dung kiến thức, YCCĐ (theo chương trình môn học/Hoạt động giáo dục);
thời lượng dạy học; phương pháp và hình thức tổ chức dạy học; kiểm tra đánh giá phù
hợp với từng nội dung...;
- Kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục chung trong nhà trường và tổ chức cho
GV, nhân viên, người lao động và HS tham gia các hoạt động xã hội, phục vụ cộng đồng

34
- Kế hoạch huy động, bố trí và sử dụng các nguồn lực (cơ sở vật chất, thiết bị giáo
dục; đội ngũ GV, tài chính, ..... ) để tổ chức thực hiện, bảo đảm khả thi, chất lượng và hiệu
quả của KHGD nhà trường
- Các hoạt động giáo dục đặc thù đối với các cơ sở giáo dục chuyên biệt
Từ những vấn đề nói trên, gợi ý cấu trúc của KHGD nhà trường được đề xuất như
sau:
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
Năm học…....................
1. Căn cứ pháp lí của xây dựng KHGD nhà trường
2. Bối cảnh xây dựng KHGD nhà trường
+ Bối cảnh kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương: Thời cơ, thách thức
+ Bối cảnh nhà trường: Điểm mạnh của nhà trường, điểm hạn chế của nhà trường
+ Định hướng xây dựng kế hoạch của nhà trường
3. Mục tiêu
- Mục tiêu tổng quát
- Mục tiêu cụ thể
- Các chỉ tiêu cụ thể của nhà trường
4. Các hoạt động giáo dục trong nhà trường
4.1. Kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học các môn học và hoạt động giáo dục theo
quy định của chương trình
- Môn học bắt buộc
- Môn học lựa chọn
- Các chuyên đề học tập lựa chọn (3 cụm chuyên đề)
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Nội dung giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn
- Chương trình/ nội dung GD tăng cường, mở rộng (nếu có)
4.2. Các hoạt động giáo dục khác
4.3. Kế hoạch huy động, bố trí và sử dụng các nguồn lực để tổ chức thực hiện, bảo
đảm khả thi, chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục.
5. Kế hoạch tổng hợp của năm học
5.1. Quy định thời gian học
5.2. Khung thời gian hoạt động trong ngày (1 buổi hoặc 2 buổi/ ngày)
5.3. Bảng tổng hợp kế hoạch năm học
6. Tổ chức thực hiện KHGD nhà trường
- Công tác chuyên môn
35
- Công tác quản lí, chỉ đạo
- Công tác kiểm tra
- Chế độ thông tin, báo cáo.
7. Phụ lục
- Kế hoạch giáo dục các môn học/ Hoạt động giáo dục
- Các loại văn bản liên quan đính kèm

1.2.3. Quy trình xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường
Để xây dựng KHGD nhà trường, cần thực hiện theo quy trình như sau:
Bước 1: Nghiên cứu chương trình GDPT cấp quốc gia và
nội dung giáo dục địa phương

Bước 2: Phân tích bối cảnh dạy học và giáo dục của nhà trường

Bước 3: Xác định mục tiêu giáo dục của nhà trường

Bước 4: Xây dựng kế hoạch giáo dục môn học/hoạt động giáo dục và kế hoạch giáo
dục tổng thể của nhà trường

Bước 5: Hoàn thiện văn bản, phê chuẩn kế hoạch giáo dục của nhà trường;

Bước 6: Triển khai thực hiện, đánh giá và điều chỉnh kế hoạch giáo dục nhà trường
Sơ đồ 1.1. Quy trình xây dựng KHGD nhà trường
Bước 1. Nghiên cứu chương trình giáo dục phổ thông cấp quốc gia và nội dung giáo dục
địa phương
Nghiên cứu chương trình GDPT cấp quốc gia sẽ giúp CBQL và GV nhận thức được
đầy đủ những định hướng, yêu cầu trong chương trình GDPT, từ đó lập kế hoạch phù hợp.
Theo đó, nghiên cứu chương trình GDPT cấp quốc gia là nghiên cứu định hướng, quan
điểm xây dựng chương trình làm định hướng cho xây dựng KHGD nhà trường. Mỗi
trường THPT cần tổ chức cho tất cả các GV nhà trường tìm hiểu về chương trình GDPT
2018 cấp THPT gồm chương trình tổng thể và chương trình các môn học, hoạt động giáo
dục .
Nghiên cứu, tìm hiểu nội dung giáo dục địa phương: Căn cứ vào đặc điểm của từng
vùng miền, các địa phương nghiên cứu, lựa chọn những nội dung phù hợp để biên soạn
36
theo các chủ đề và hướng dẫn các nhà trường tổ chức thực hiện. Theo chương trình GDPT
2018 và hướng dẫn của BGDĐT, nội dung giáo dục địa phương cấp THPT gồm một số
vấn đề cơ bản: Các vấn đề về văn hóa, lịch sử truyền thống của địa phương; Các vấn đề
về địa lí, kinh tế, hướng nghiệp của địa phương; Các vấn đề về chính trị - xã hội, môi
trường của địa phương.
Bước 2. Phân tích bối cảnh dạy học và giáo dục của nhà trường
Phân tích bối cảnh, điều kiện cụ thể của nhà trường là việc xem xét tất cả các yếu tố
có thể ảnh hưởng đến việc đưa ra quyết định về mục tiêu, kế hoạch thực hiện chương trình
giáo dục.
Để phân tích bối cảnh, công việc cơ bản là thu thập tất cả các thông tin liên quan đến
nguồn nhân lực tham gia vào quá trình dạy học, giáo dục cũng như các điều kiện vật lực
và môi trường giáo dục góp phần đảm bảo tính hiệu quả và tính khả thi của KHGD khi
xây dựng, bao gồm:
- Các thông tin về HS: quy mô HS, số lớp, trình độ HS, nhu cầu học tập, động cơ và
thái độ học tập, cách thức học và các điều kiện học tập,… ;
- Các thông tin về GV: số lượng, trình độ,...;
- Các yếu tố về cơ sở vật chất phục vụ thực hiện chương trình giáo dục nhà trường;.
- Các yếu tố về điều kiện kinh tế xã hội của địa phương, của gia đình HS.
Ở bước này, các công việc cần thực hiện bao gồm:
- Tổ chức thu thập thông tin về các nguồn lực phục vụ quá trình dạy học và giáo dục,
thông tin về người học và thông tin về các lực lượng giáo dục phối hợp với nhà trường;
- Phân công cán bộ, GV của tổ bộ môn thực hiện việc thu thập, xử lí, phân tích thông
tin theo kế hoạch;
- Tổng hợp, đánh giá kết quả, đưa ra các định hướng trong việc phát triển KHGD.
Từ kết quả phân tích này, nhà trường có thể ra các quyết định, các biện pháp phát
triển đội ngũ; những biện pháp phát triển KHGD nhà trường, tài liệu dạy học.
Bước 3. Xác định mục tiêu giáo dục của nhà trường
Mục tiêu của chương trình giáo dục THPT là giúp HS tiếp tục phát triển những phẩm
chất, năng lực cần thiết đối với người lao động, ý thức và nhân cách công dân, khả năng
tự học và ý thức học tập suốt đời, khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực
và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân để tiếp tục học lên, học nghề hoặc tham
gia vào cuộc sống lao động, khả năng thích ứng với những đổi thay trong bối cảnh toàn
cầu hoá và cách mạng công nghiệp.
Trong KHGD nhà trường có hai cấp độ mục tiêu: Mục tiêu chung và mục tiêu cụ
thể. Các mục tiêu chung có tính khả thi phải phản ánh được sự thống nhất giữa ý chí chủ
quan của nhà trường (phản ánh trong định hướng và tầm nhìn) và xu thế khách quan (phản
37
ánh trong bối cảnh và nguồn lực có thể có cho giáo dục nhà trường trong thời gian tới).
Từ các mục tiêu chung nên cụ thể hoá thành các mục tiêu cụ thể.
Mục tiêu của KHGD là dự kiến trước kết quả thực hiện KHGD. Các mục tiêu
KHGD cần phải được xác định rõ ràng, cụ thể và phù hợp; phản ánh được các mức độ cao
thấp của YCCĐ về phẩm chất, năng lực. Mục tiêu cụ thể chú trọng tới kết quả cuối cùng,
cụ thể cần đạt, có thể đo lường được thông qua các chỉ tiêu cụ thể.
Khi xác định mục tiêu cần phải trả lời các câu hỏi: KHGD này có thể hình thành
cho HS những kiến thức, kỹ năng ở mức độ nào? Những phẩm chất, năng lực của HS nào
có thể được hình thành ở HS và các mức độ đạt được sau khi thực hiện KHGD?
Bước 4. Xây dựng kế hoạch giáo dục môn học/hoạt động giáo dục và kế hoạch giáo dục
tổng thể của nhà trường
Trong bước này cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
* Dự kiến khung tổng thể của KHGD nhà trường
Để dự kiến khung tổng thể của KHGD nhà trường cần:
- Xác định các căn cứ xây dựng KHGD nhà trường: Gồm các căn cứ pháp lí và căn
cứ thực tiễn.
- Dự thảo thiết kế khung KHGD nhà trường và xây dựng KHGD môn học/hoạt động
giáo dục: Xây dựng dự thảo khung KHGD của nhà trường THPT là việc tổng hợp các
KHDH và giáo dục của khối lớp, lớp, kế hoạch Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp của
toàn trường thành một kế hoạch tổng thể chung của toàn trường. Để xây dựng dự thảo
thiết kế khung KHGD nhà trường và xây dựng KHGD môn học/hoạt động giáo dục cần:
+ Tìm hiểu về chương trình GDPT 2018 ở cấp THPT; tìm hiểu những định hướng
lớn của chương trình tổng thể;
+ Tìm hiểu về chương trình môn học, cấp THPT, gồm: mục tiêu môn học, các năng
lực đặc thù, các YCCĐ của môn học, nội dung chính của môn học, phương pháp kiểm tra
đánh giá;
+ Tổ chức, hướng dẫn, chỉ đạo tổ chuyên môn, GV lựa chọn, thiết kế các chủ đề dạy
học, các hoạt động giáo dục / hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp;
+ Hướng dẫn, chỉ đạo chỉ đạo tổ chuyên môn, GV lựa chọn, thiết kế các chủ đề dạy
học, các hoạt động giáo dục / hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp;
+ Hướng dẫn, chỉ đạo tổ chuyên môn, GV xây dựng KHDH/KHGD môn học (thời
lượng cho các bài học, chủ đề, hoạt động trải nghiệm trong môn học);
+ Tổng hợp các kế hoạch giáo dục môn học và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp;
xây dựng KHGD môn học/hoạt động giáo dục;
+ Phân bổ các nguồn lực (đội ngũ GV, cơ sở vật chất, thiết bị, tài chính, thời gian…).

38
Khi xây dựng khung KHGD nhà trường cần trả lời các câu hỏi: Những hoạt động
cần được thực hiện là gì? Trong các hoạt động được xác định, hoạt động nào có thể làm
trước? Sắp xếp các hoạt động vào khung thời gian phù hợp nhất? Sử dụng nguồn lực nào?
Trách nhiệm thực hiện chính là ai? Các nội dung cần nêu rõ trong KHGD tổng thể của
nhà trường (Các hoạt động cần thực hiện; Các chỉ số kết quả; Người phụ trách; Thời gian;
Nguồn lực/kinh phí;…).
* Tổng hợp, xây dựng KHGD nhà trường
Sau khi các tổ chuyên môn hoàn thành việc xây dựng KHGD môn học/hoạt động
giáo dục; nhà trường tập hợp KHGD của các tổ chuyên môn, Lãnh đạo nhà trường chỉ
đạo và tổ chức xây dựng KHGD nhà trường.
Các yếu tố giúp cho việc xây dựng KHGD tổng thể của nhà trường thành công là
cần có sự tham gia tích cực của đội ngũ cán bộ quản lý, GV và công tác thông tin và truyền
đạt, quảng bá rộng rãi. Vì vậy khi viết KHGD nhà trường có thể chia thành một số nhóm;
bên cạnh nhóm viết KHGD nhà trường, cần có một nhóm viết tài liệu tuyên truyền, quảng
bá tới các bên liên quan.
Bước 5. Hoàn thiện văn bản, phê chuẩn kế hoạch giáo dục của nhà trường
Ở bước này, KHGD nhà trường được viết thành văn bản hoàn chỉnh để phê duyệt
và triển khai thực hiện. Các yếu tố giúp cho việc xây dựng KHGD tổng thể của nhà trường
thành công đó là: có sự tham gia tích cực của đội ngũ cán bộ, GV; thể hiện được đầy đủ
các thông tin về việc triển khai thực hiện chương trình GDPT trong nhà trường và được
truyền đạt, quảng bá rộng rãi đến tất cả các thành viên trong nhà trường và các bên liên
quan.
Việc phê chuẩn KHGD nhà trường được thực hiện theo trình tự như sau: báo cáo kế
hoạch và họp liên tịch thông qua kế hoạch; thông qua kế hoạch tại cơ quan quản lí cấp
trên. Kế hoạch được lưu vào hồ sơ và theo dõi việc thực hiện. Trong quá trình thực hiện
có thể điều chỉnh kế hoạch nếu cần thiết.
Bước 6. Triển khai thực hiện, đánh giá và điều chỉnh kế hoạch giáo dục nhà trường
- Triển khai thực hiện KHGD nhà trường: KHGD của nhà trường cần sự tham gia
của các bên liên quan trong và ngoài nhà trường từ khâu thiết kế đến giai đoạn thực thi.
KHGD nhà trường sau khi được xây dựng và hoàn thiện cần được phổ biến rộng rãi tới
các bên liên quan để việc triển khai thực hiện được hiệu quả.
- Đánh giá và điều chỉnh KHGD nhà trường: Hiệu trưởng thực hiện hoạt động giám
sát đánh giá việc thực hiện KHDH, giáo dục hàng tuần thông qua kiểm tra sổ đầu bài, qua
dự giờ thăm lớp, qua quan sát hàng ngày, qua kiểm tra hồ sơ chuyên môn của GV. Với
mỗi nội dung trong KHDH, giáo dục của trường, có thể phân công, uỷ quyền cho tổ
chuyên môn thực hiện việc giám sát, đánh giá để kịp thời có tác động điều chỉnh, đảm bảo
39
thực hiện nghiêm túc, chất lượng chương trình giáo dục cấp học. Việc giám sát đánh giá
và điều chỉnh KHGD nhà trường được thực hiện thường xuyên trong suốt năm học kết
hợp với hoạt động tự đánh giá trong quản lí chất lượng trường THPT.
1.2.4. Vai trò của hiệu trưởng, tổ chuyên môn và giáo viên trong việc xây dựng và
tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường
1.2.4.1. Vai trò của hiệu trưởng trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo
dục nhà trường
Hiệu trưởng có nhiệm vụ tổ chức cho cán bộ quản lí, GV xây dựng KHGD nhà
trường; hướng dẫn, hỗ trợ GV triển khai KHGD nhà trường vào thực tiễn; động viên,
kiểm tra, giám sát cán bộ quản lí, GV, nhân viên triển khai hiệu quả KHGD nhà trường.
Xây dựng KHGD của nhà trường gắn liền với vai trò của tập thể sư phạm nhà
trường, của tất cả GV, trong đó hiệu trưởng trường THPT phải là người tổ chức, định
hướng, chỉ đạo, giám sát và trực tiếp tham gia vào tất cả các bước của quá trình đó. Theo
quy trình xây dựng KHGD của nhà trường ở trên, vai trò của người cán bộ quản lí được
cụ thể hóa qua những nhiệm vụ cụ thể sau đây:
(1) Xây dựng dự thảo KHGD nhà trường, lấy ý kiến của các bên liên quan về bản
dự thảo, cụ thể:
+ Tiến hành phân tích bối cảnh nhà trường để xác định rõ điểm mạnh, yếu, cơ hội,
thách thức; từ đó xác định các mục tiêu giáo dục và dạy học của nhà trường. Xác định
các việc cần làm, cách làm, phân bổ các nguồn lực và sắp xếp theo tiến độ hợp lý để
thực thi kế hoạch giáo dục và dạy học hiệu quả. Hiệu trưởng cần xác định đúng, đủ các
căn cứ và những yêu cầu mới trong thực hiện chương trình giáo dục để làm cơ sở cho
việc hoạch định.
+ Chỉ đạo các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục môn học/hoạt
động giáo dục theo yêu cầu phát triển phẩm chất, năng lực HS một cách phù hợp với đối
tượng HS, điều kiện nhà trường, địa phương, năng lực của đội ngũ GV. Từ kế hoạch giáo
dục môn học và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, hiệu trưởng xây dựng dự thảo,
khung KHGD nhà trường phù hợp.
+ Tổ chức lấy ý kiến của các bên liên quan, các lực lượng giáo dục về bản dự thảo
KHGD nhà trường, bao gồm ý kiến của tổ chuyên môn, của GV, nhân viên nhà trường,
cha mẹ HS và các lực lượng giáo dục phối hợp khác.
(2) Chỉnh sửa dự thảo KHGD nhà trường theo góp ý.
(3) Xây dựng, hoàn chỉnh, ban hành kế hoạch năm học chính thức; công khai cho
tất cả các lực lượng giáo dục biết và thực hiện.
(4) Tổ chức, chỉ đạo triển khai KHGD nhà trường THPT

40
(5) Kiểm tra, đánh giá và điểu chỉnh KHGD nhà trường trong quá trình tổ chức thực
hiện và trong giai đoạn cuối của kỳ kế hoạch. Việc kiểm tra, đánh giá phải được thực hiện
ở tất cả các khâu của KHGD đối với tất cả các môn học, hoạt động giáo dục, trong đó có:
mục tiêu, chỉ tiêu; thời lượng thực hiện; tiến trình thực hiện; các yêu cầu về phát triển
phẩm chất, năng lực cho HS; phương pháp và hình thức triển khai; các hoạt động của GV,
HS… Sử dụng kế hoạch dạy học, giáo dục của nhà trường, tổ chuyên môn, cá nhân GV
để làm cơ sở cho kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học, giáo dục.
1.2.4.2. Vai trò của tổ chuyên môn trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
giáo dục nhà trường
Tổ chuyên môn có vai trò quan trọng, cụ thể:
(1) Xây dựng KHGD môn học, KHGD hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp: tổ
chuyên môn triển khai các GV xây dựng KHGD môn học, KHGD hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp; từ đó tổ chức sinh hoạt chuyên môn để thống nhất, hoàn chỉnh kế hoạch.
Quá trình sinh hoạt tổ chuyên môn theo đúng tiến trình được quy định trong Công văn số:
5555/BGDĐT-GDTrH5 được ban hành để xây dựng KHGD nhằm phát triển phẩm chất
và năng lực người học.
(2) Rà soát, đối chiếu KHGD các môn học khác nhau để xây dựng chủ đề liên môn:
Theo yêu cầu của chương trình GDPT 2018 cần thực hiện dạy học, giáo dục các chủ đề
tích hợp liên môn, vì vậy các tổ chuyên môn cần có sự thống nhất, trao đổi để xây dựng
KHDH các chủ đề liên môn và kế hoạch tổ chức thực hiện các chủ đề liên môn.
(3) Khi có bản dự thảo KHGD nhà trường, tổ chuyên môn có vai trò điều chỉnh,
chỉnh sửa kế hoạch năm học tổ chuyên môn theo góp ý; cũng như cung cấp các thông tin
phản hồi ngược lại với hiệu trưởng về KHGD nhà trường.
(4) Tổ chuyên môn hoàn thiện kế hoạch năm học của tổ.
1.2.4.3. Vai trò của giáo viên trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục
nhà trường
GV đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng KHGD nhà trường, cụ thể như:
(1) GV đóng vai trò tham gia đóng góp ý kiến để xây dựng KHGD nhà trường: Bằng
thực tiễn dạy học môn học, GV là người có kinh nghiệm, thông hiểu nội dung môn học
cũng như cách thức thực hiện môn học mình phụ trách một cách hiệu quả nhất. Thông
qua đó, GV đóng góp ý kiến, đề xuất với tổ chuyên môn, tổ chuyên môn sẽ dựa vào đó để
xây dựng và điều chỉnh kế hoạch năm học, làm cơ sở cho việc xây dựng KHGD nhà

5
Công văn số: 5555/BGDĐT-GDTrH về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học
và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục
thường xuyên qua mạng.
41
trường. Đồng thời, trước khi ban hành KHGD, nhà trường THPT tổ chức lấy ý kiến tại
các tổ. Đây là bước rất cần thiết để rà soát lại các nội dung, hoạt động của KHGD đã phù
hợp với đặc thù của từng môn học và các hoạt động GD khác.Trong sinh hoạt tại các tổ,
vai trò của GV trong xây dựng KHGD được phát huy tối đa. Những ý kiến xây dựng cho
KHGD của nhà trường sẽ được tổ chuyên môn phân tích gắn với đặc thù của môn học,
huy động tối đa các nguồn lực trong thực hiện KHGD.
(2) GV đóng vai trò là người trực tiếp thực hiện KHGD nhà trường: GV là người
hiện thực hóa KHGD nhà trường trong thực tiễn giáo dục thông qua việc tổ chức các hoạt
động dạy học môn học mình phụ trách và các hoạt động giáo dục tại nhà trường. Trong
quá trình thực hiện KHGD nhà trường có những điểm chưa phù hợp, GV tiếp tục có ý
kiến đề xuất với tổ chuyên môn cũng như Ban Giám hiệu để điều chỉnh KHGD nhà
trường. Quá trình điều chỉnh này diễn ra thường xuyên, trong cả năm học.
(3) GV đóng vai trò là người phối hợp với các lực lượng giáo dục thực hiện có hiệu
quả KHGD đã ban hành: gia đình, nhà trường và xã hội là ba lực lượng giáo dục cơ bản.
năng lực và uy tín chuyên môn, kinh nghiệm công tác của GV là điều kiện quan trọng để
kết nối, tập hợp lực lượng giáo dục, tổ chức thành công các hoạt động giáo dục cho HS
trong lớp trường THPT.
(4) GV trực tiếp đánh giá hiệu quả của KHGD từng năm, đề xuất thay đổi: GV là
người trực tiếp thực hiện KHGD đã được Hiệu trưởng ban hành, GV là người biết được
ở mỗi KHGD đó có thuận lợi, khó khăn nào? Tồn tại những hoạt động nào không phù
hợp với điều kiện của mỗi trường, đặc thù của HS và bộ môn? Những ý kiến này của GV
có vai trò quan trọng trong đánh giá hiệu quả của KHGD đã ban hành, kịp thời có những
điều chỉnh cho KHGD của nhà trường trong năm sau. Bằng cách này, các trường THPT
ngày càng ban hành được KHGD tốt, phát huy được năng lực của đội ngũ, phát triển phẩm
chất, năng lực người học tốt nhất, đảm bảo các mục tiêu giáo dục toàn diện.
Để thực hiện vai trò của mình trong xây dựng KHGD nhà trường, GV cần:
- Có hiểu biết về những định hướng, quan điểm mới trong chương trình GDPT tổng
thể cũng như chương trình môn học mình phụ trách;
- Chủ động xây dựng kế hoạch của cá nhân để thực hiện chương trình GDPT theo
kế hoạch của tổ/nhóm chuyên môn và của nhà trường;
- Tham gia đầy đủ và có chất lượng các buổi tập huấn, sinh hoạt chuyên môn do nhà
trường và các cấp quản lí tổ chức; chủ động trao đổi các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ
thực hiện chương trình GDPT;
- Thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định
hướng phát triển phẩm chất và năng lực HS; phát hiện những thuận lợi, khó khăn và kịp
thời đề xuất những biện pháp giải quyết khó khăn;
42
- Tích cực truyền thông tới phụ huynh HS và xã hội về đổi mới chương trình, SGK
GDPT để cha mẹ HS và xã hội hiểu rõ hơn về việc đổi mới chương trình GDPT nói riêng
và đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nói chung.
1.2.5. Gợi ý tham khảo về khung kế hoạch giáo dục nhà trường trung học phổ thông
theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT ……… Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: /KH-… …, ngày… tháng… năm 20..

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG


Năm học …

1. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH


- Căn cứ chương trình GDPT ban hành Thông tư 32 /2018/TT- BGD ĐT ngày 26
tháng 12 năm 2018
- Căn cứ KHGD các môn học/ hoạt động giáo dục bắt buộc của tổ chuyên môn
- ………….
2. BỐI CẢNH XÂY DỰNG KHGD NHÀ TRƯỜNG
2.1. Bối cảnh kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương:
- Đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương
- Thời cơ, thách thức
2.2. Bối cảnh nhà trường:
- Đặc điểm tình hình nhà trường
- Đánh giá điểm mạnh của nhà trường, điểm hạn chế của nhà trường
2.3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường
3. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG
3.1. Mục tiêu chung
Gắn với sứ mạng, tầm nhìn, giá trị cốt lõi, chân dung HS, kế hoạch chiến lược,
thế mạnh của nhà trường.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Mức độ phẩm chất, năng lực HS sẽ đạt được sau khi kết thúc chương trình năm
học.
- Số lượng, chất lượng hoạt động GD nhà trường cam kết thực hiện trong năm
học.
3.3. Các chỉ tiêu cụ thể của nhà trường
43
Các chỉ tiêu cụ thể về dạy học, hoạt động GD bắt buộc, các hoạt động GD khác
4. CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRONG NHÀ TRƯỜNG
4.1. Kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học các môn học và hoạt động GD theo quy
định của chương trình
TT Môn học Số tiết lớp 10 Số tiết lớp 11 Số tiết lớp 12
Tổng HK1 HK2 Tổng HK1 HK2 Tổng HK1 HK2
Môn học bắt buộc
1 Ngữ Văn 105 105 105
2 ..................
Môn học lựa chọn (lựa chọn 5 môn học từ 3 nhóm môn học, mỗi nhóm chọn ít nhất 1 môn
học)
6. Lịch sử 70 70 70
Nhóm 7. Địa lí 70 70 70
môn khoa 8. Giáo dục
học xã kinh tế và 70 70 70
hội pháp luật
Nhóm 9. Vật lí 70 70 70
môn khoa 10. Hóa học 70 70 70
học tự
70 70 70
nhiên 11. Sinh học
12. Công
70 70 70
Nhóm nghệ
môn công 13. Tin học 70 70 70
nghệ và 14. Âm
70 70 70
nghệ nhạc
thuật 15. Mỹ
70 70 70
thuật
Chuyên đề học tập lựa chọn (chọn 3 cụm chuyên đề học tập của 3 môn học)
Cụm chuyên đề Toán 35 35 35
Cụm chuyên đề Ngữ
35 35 35
văn,
….
Hoạt động giáo dục bắt buộc
Hoạt động
trải nghiệm,
16
hướng
nghiệp 105 105 105
Nội dung giáo dục địa phương
44
35 35 35
Môn học tự chọn
Tiếng dân
17
tộc thiểu số 105 105 105
18 Ngoại ngữ 2 105 105 105
Chương trình tăng cường, mở rộng
.. ………
... ………
Tổng số tiết
Số tiết/tuần (cả năm học)
Gợi ý về chương trình tăng cường, mở rộng: Chương trình tích hợp Toán, Khoa học
bằng tiếng Anh; Chương trình dạy học với GV người nước ngoài; Chương trình dạy
học các chủ đề GD STEM; Bồi dưỡng HS giỏi; phụ đạo HS yếu, kém; Chương trình
dạy học trải nghiệm…
4.2. Hoạt động giáo dục khác
TT Tên hoạt động Hình Thời Địa Nguồn Đối Đối Ghi
thức tổ gian điểm kinh tượng tượng chú
chức phí tham gia phối
hợp
1 Câu lạc bộ
2 Trải nghiệm
định kỳ
3 Bồi dưỡng HS
giỏi
…. …………….

4.3. Kế hoạch huy động, bố trí và sử dụng các nguồn lực để tổ chức thực hiện, bảo
đảm khả thi, chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục.
5. KẾ HOẠCH TỔNG HỢP NĂM HỌC
5.1. Quy định thời gian học
- Ngày tựu trường: Thứ , ngày/ tháng/ năm.
- Ngày khai giảng: ngày/ tháng/ năm.
- Học kỳ I: Từ ngày /tháng/ năm đến trước ngày ngày /tháng/ năm (gồm 18 tuần
thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
- Học kỳ II: Từ ngày /tháng/ năm đến trước ngày ngày /tháng/ năm (gồm 17 tuần
thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
- Ngày bế giảng năm học: ngày/ tháng/ năm.
45
5.2. Khung thời gian hoạt động trong ngày (1 buổi hoặc 2 buổi/ ngày)
Thời gian Hoạt động
7h00 - 7h15 15 phút Sinh hoạt đầu giờ
7h15 - 8h00 45 phút Tiết 1
................

5.3. Bảng tổng hợp kế hoạch năm học


TT Thời gian Tên hoạt động Đối tượng Ghi
tham gia chú
1 Tháng 8/2022 - Xây dựng thời gian biểu, thời khóa biểu Toàn thể
năm học 2022 - 2023. giáo viên
- Bắt đầu triển khai xây dựng kế hoạch
giáo dục chủ đề/môn học
…….
2 Tháng 9/2022 -Tổ chức Lễ Khai giảng năm hoc 2022- Toàn thể
2023 giáo viên
- Tổ chức Hội nghị Chuyên môn năm
học 2022 -2022. Các tổ khối đăng kí
danh hiệu thi đua
………….
3 ………. ……………….

6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG


6.1.1. Đổi mới quản lí dạy học
- Mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu:
- Giải pháp (các hoạt động chính cần thực hiện gắn với bộ phận/cá nhân phụ trách).
6.1.2. Xây dựng chủ đề dạy học, phân phối chương trình
- Mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu:
- Giải pháp (các hoạt động chính cần thực hiện gắn với bộ phận/cá nhân phụ trách).
6.1.3. Đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh
- Mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu:
- Giải pháp (các hoạt động chính cần thực hiện gắn với bộ phận/cá nhân phụ trách).
6.1.4. Nâng cao chất lượng dạy học, sinh hoạt tổ (nhóm) chuyên môn
- Mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu:
- Giải pháp (các hoạt động chính cần thực hiện gắn với bộ phận/cá nhân phụ trách).

46
6.1.5. Tham gia các hội thi chuyên môn
- Mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu:
- Giải pháp (các hoạt động chính cần thực hiện gắn với bộ phận/cá nhân phụ trách).
6.2. Công tác quản lí, chỉ đạo
- Hiệu trưởng:...
- Phó Hiệu trưởng:....
- Tổ trưởng (Khối trưởng) chuyên môn:...
6.3. Công tác kiểm tra, giám sát
- Kiểm tra đột xuất...
- Kiểm tra chuyên đề....
6.4. Chế độ thông tin, báo cáo
7. PHỤ LỤC
- Kế hoạch giáo dục các môn học/Hoạt động giáo dục
- Các loại văn bản liên quan đính kèm.

47
NỘI DUNG 2.
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN VẬT LÍ Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

2.1. Khái quát về chương trình giáo dục phổ thông 2018 môn Vật lí
CTGDPT môn Vật lí 2018 là sự cụ thể hoá CTGDPT 2018 trong giáo dục vật lí,
được thể hiện một cách khái quát qua những điểm sau:
a) Đặc điểm của môn học
Trong nhà trường phổ thông, giáo dục vật lí được phân bố ở cả ba cấp học với các
mức độ khác nhau nhằm giúp HS có được những kiến thức, kĩ năng phổ thông cốt lõi
của Vật lí học và ứng dụng của chúng trong cuộc sống.
Ở giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (cấp trung học phổ thông), Vật lí là
môn học thuộc nhóm môn Khoa học tự nhiên, được lựa chọn theo nguyện vọng và định
hướng nghề nghiệp của HS. Những HS có định hướng nghề nghiệp cần vận dụng nhiều
kiến thức, kĩ năng vật lí được học thêm các chuyên đề học tập. Môn Vật lí giúp HS tiếp
tục phát triển các PC, NL đã được định hình trong giai đoạn giáo dục cơ bản, tạo điều
kiện để HS bước đầu nhận biết đúng NL, sở trường của bản thân, có thái độ tích cực đối
với môn học.
Trên cơ sở nội dung nền tảng đã trang bị cho HS ở giai đoạn giáo dục cơ bản,
Chương trình môn Vật lí lựa chọn phát triển những vấn đề cốt lõi thiết thực nhất, đồng
thời chú trọng đến các vấn đề mang tính ứng dụng cao là cơ sở của nhiều ngành kĩ thuật,
khoa học và công nghệ.
b) Quan điểm xây dựng chương trình môn Vật lí
Chương trình môn Vật lí vừa kế thừa và phát huy ưu điểm của chương trình hiện
hành, vừa tiếp thu kinh nghiệm xây dựng chương trình môn học của các nước có nền
giáo dục tiên tiến trên thế giới, đồng thời tiếp cận những thành tựu của khoa học giáo
dục và khoa học vật lí phù hợp với trình độ nhận thức và tâm, sinh lí lứa tuổi của HS,
có tính đến điều kiện kinh tế và xã hội Việt Nam.
Chương trình môn Vật lí chú trọng bản chất, ý nghĩa vật lí của các đối tượng, đề
cao tính thực tiễn; tránh khuynh hướng thiên về toán học; tạo điều kiện để GV giúp HS
phát triển tư duy khoa học dưới góc độ vật lí, khơi gợi sự ham thích ở HS, tăng cường
khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng vật lí trong thực tiễn.
Chương trình môn Vật lí được xây dựng theo hướng mở, thể hiện ở việc không quy
định chi tiết về nội dung dạy học mà chỉ quy định những yêu cầu HS cần đạt; chỉ đưa ra
các định nghĩa cụ thể cho các khái niệm trong trường hợp có những cách hiểu khác nhau.

48
Căn cứ vào các yêu cầu cần đạt, các tác giả sách giáo khoa chủ động, sáng tạo trong việc
triển khai các nội dung dạy học cụ thể theo yêu cầu phát triển chương trình.
c) Mục tiêu của chương trình môn Vật lí
Cùng với các môn học và hoạt động giáo dục khác, giúp HS hình thành, phát triển
các PC chủ yếu và NL chung được quy định trong Chương trình tổng thể.
Giúp HS hình thành, phát triển NL Vật lí, với các biểu hiện sau:
- Có được những kiến thức, kĩ năng phổ thông cốt lõi về: mô hình hệ vật lí; năng
lượng và sóng; lực và trường;
- Vận dụng được một số kĩ năng tiến trình khoa học để khám phá, giải quyết vấn
đề dưới góc độ vật lí;
- Vận dụng được một số kiến thức, kĩ năng trong thực tiễn, ứng xử với thiên nhiên
phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững xã hội và bảo vệ môi trường;
- Nhận biết được NL, sở trường của bản thân, định hướng được nghề nghiệp và có
kế hoạch học tập, rèn luyện đáp ứng yêu cầu của định hướng nghề nghiệp.
d) Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực
* Yêu cầu cần đạt về PC và NL chung
Môn Vật lí góp phần thực hiện các yêu cầu cần đạt về PC chủ yếu và NL chung
theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định trong Chương trình
tổng thể.
* Yêu cầu cần đạt về NL đặc thù
Môn Vật lí hình thành và phát triển ở học sinh năng lực vật lí, với những biểu hiện
cụ thể sau đây:
Bảng 2.1. Biểu hiện cụ thể của các thành phần năng lực Vật lí
Thành phần
Biểu hiện
năng lực
1. Nhận thức (1) Nhận biết và nêu được các đối tượng, khái niệm, hiện tượng, quy
vật lí: Nhận luật, quá trình vật lí.
thức được kiến (2) Trình bày được các hiện tượng, quá trình vật lí; đặc điểm, vai trò của
thức, kĩ năng các hiện tượng, quá trình vật lí bằng các hình thức biểu đạt: nói, viết, đo,
phổ thông cốt tính, vẽ, lập sơ đồ, biểu đồ.
lõi về: mô hình (3) Tìm được từ khoá, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối được
hệ vật lí; năng thông tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý khi đọc và trình bày các
lượng và sóng; văn bản khoa học.
lực và trường; (4) So sánh, lựa chọn, phân loại, phân tích được các hiện tượng, quá
nhận biết được trình vật lí theo các tiêu chí khác nhau.
một số ngành, (5) Giải thích được mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng, quá
49
nghề liên quan trình.
đến vật lí. (6) Nhận ra điểm sai và chỉnh sửa được nhận thức hoặc lời giải thích;
đưa ra được những nhận định phê phán có liên quan đến chủ đề thảo
luận.
(7) Nhận ra được một số ngành nghề phù hợp với thiên hướng của bản
thân.
(1) Đề xuất vấn đề liên quan đến vật lí: Nhận ra và đặt được câu hỏi liên
quan đến vấn đề; phân tích được bối cảnh để đề xuất được vấn đề nhờ
2. Tìm hiểu thế kết nối tri thức, kinh nghiệm đã có và dùng ngôn ngữ của mình để biểu
giới tự nhiên đạt vấn đề đã đề xuất.
dưới góc độ (2) Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết: Phân tích vấn đề để nêu
vật lí: Tìm hiểu được phán đoán; xây dựng và phát biểu được giả thuyết cần tìm hiểu.
được một số (3) Lập kế hoạch thực hiện: Xây dựng được khung logic nội dung tìm
hiện tượng, quá hiểu; lựa chọn được phương pháp thích hợp (quan sát, thực nghiệm, điều
trình vật lí đơn tra, phỏng vấn, tra cứu tư liệu); lập được kế hoạch triển khai tìm hiểu.
giản, gần gũi (4) Thực hiện kế hoạch: Thu thập, lưu giữ được dữ liệu từ kết quả tổng
trong đời sống quan, thực nghiệm, điều tra; đánh giá được kết quả dựa trên phân tích,
và trong thế xử lí các dữ liệu bằng các tham số thống kê đơn giản; so sánh được kết
giới tự nhiên quả với giả thuyết; giải thích, rút ra được kết luận và điều chỉnh khi cần
theo tiến trình; thiết.
sử dụng được (5) Viết, trình bày báo cáo và thảo luận: Sử dụng ngôn ngữ, hình vẽ, sơ
các chứng cứ đồ, biểu bảng để biểu đạt được quá trình và kết quả tìm hiểu; viết được
khoa học để báo cáo sau quá trình tìm hiểu; hợp tác được với đối tác bằng thái độ
kiểm tra các dự tích cực và tôn trọng quan điểm, ý kiến đánh giá do người khác đưa ra
đoán, lí giải các để tiếp thu tích cực và giải trình, phản biện, bảo vệ được kết quả tìm hiểu
chứng cứ, rút ra một cách thuyết phục.
các kết luận. (6) Ra quyết định và đề xuất ý kiến, giải pháp: Đưa ra được quyết định
xử lí cho vấn đề đã tìm hiểu; đề xuất được ý kiến khuyến nghị vận dụng
kết quả tìm hiểu, nghiên cứu, hoặc vấn đề nghiên cứu tiếp.
(1) Giải thích, chứng minh được một vấn đề thực tiễn.
3. Vận dụng
(2) Đánh giá, phản biện được ảnh hưởng của một vấn đề thực tiễn.
kiến thức, kĩ
(3) Thiết kế được mô hình, lập được kế hoạch, đề xuất và thực hiện được
năng đã học
một số phương pháp hay biện pháp mới.

50
(4) Nêu được giải pháp và thực hiện được một số giải pháp để bảo vệ
thiên nhiên, thích ứng với biến đổi khí hậu; có hành vi, thái độ hợp lí
nhằm phát triển bền vững.

Trong Chương trình môn Vật lí, mỗi thành tố của các NL chung cũng như NL đặc
thù nói trên được đưa vào từng chủ đề, từng mạch nội dung dạy học, dưới dạng các yêu
cầu cần đạt, với các mức độ khác nhau.
Đồng thời, cơ sở để xác định thời lượng dạy học phù hợp theo định hướng của
chương trình chính là dựa vào các động từ mô tả YCCĐ trong môn Vật lí được thể hiện
qua bảng sau:
Bảng 2.2. Các động từ mô tả yêu cầu cần đạt trong môn Vật lí
STT Động từ Mô tả
Nhắc lại được các phát biểu chính thức hoặc tương đương,
1. Định nghĩa được
bao gồm cả biểu thức và các đại lượng trong đó, nếu có.
Đưa ra được các điểm liên quan mà không cần sáng tạo và
2. Liệt kê được
không yêu cầu liệt kê tất cả các điểm liên quan.
Nhắc lại được định nghĩa, khái niệm, biểu thức, cùng với
một số nhận xét liên quan đến ý nghĩa, phạm vi của đối
3. Nêu được
tượng cần nêu, đặc biệt khi có hai hay nhiều đối tượng ở
trong cùng một câu hỏi.
Đưa ra được một nhận xét cụ thể, kèm theo hoặc không kèm
4. Phát biểu được
theo lập luận về chủ đề, đối tượng được hỏi.
Đưa ra được phát biểu bằng lời (và công thức, đồ thị khi
5. Mô tả được
cần thiết) về các điểm chính của chủ đề hay đối tượng.
Đưa ra được bậc độ lớn hoặc một giá trị định lượng lấy từ
6. Ước lượng được
một mẫu thử.
7. Vẽ phác được Vẽ được hình dạng, vị trí một cách gần đúng, định tính.
Đưa ra được đồ thị hoặc hình vẽ với các thông tin đầy đủ,
8. Vẽ được
vẽ trên giấy hoặc máy in.
Đưa ra được các lí do, các căn cứ làm sáng tỏ được vấn đề
9. Giải thích được
đặt ra.
Phân chia được một đối tượng ra thành các thành phần hoặc
10. Phân tích được
các khía cạnh.
Nêu được các đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa các
11. So sánh được
đối tượng.

51
Sử dụng các dụng cụ thông thường để đưa ra được giá trị
12. Đo được của đại lượng cần xác định, ví dụ như đo độ dài bằng thước
hay đo góc bằng thước đo độ.
Tìm được vị trí của một đối tượng hoặc giá trị của một đại
13. Xác định được
lượng bằng cách tính qua công thức.
Đưa ra được câu trả lời bằng số (thường bao gồm cả cách
14. Tính được
làm).
Từ các thông tin đã có, đưa ra được đặc điểm hoặc quy luật
15. Rút ra được
vận động của đối tượng.
Sử dụng khái niệm, công thức vật lí để giải quyết được các
16. Vận dụng được
vấn đề hoặc tình huống liên quan.
17. Thực hiện được Làm theo trình tự nhất định một việc nào đó
Thực hiện thí Làm được các bước thí nghiệm (theo phương án đã định
18.
nghiệm hoặc đề xuất).
Trình bày được tài liệu (hoặc phương án thí nghiệm, thực
19. Thiết kế được
hành) có bản vẽ, phép tính, sản phẩm6.

e) Nội dung giáo dục


Nội dung giáo dục của Chương trình môn Vật lí gồm: Nội dung khái quát; nội
dung và yêu cầu cần đạt ở từng lớp.
Phần nội dung khái quát mô tả mạch nội dung gồm 24 chủ đề và phân bố các chủ
đề này ở từng lớp. Cụ thể như bảng sau:
Bảng 2.3. Nội dung khái quát của Chương trình môn Vật lí
Mạch nội dung Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Ghi chú
Mở đầu   
Vật lí trong một số ngành nghề    Chuyên đề 10.1
Động học   
Động lực học   
Công, năng lượng, công suất   
Động lượng   
Chuyển động tròn   
Biến dạng của vật rắn   

6
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Chương trình giáo dục phổ thông, Chương trình giáo dục môn Vật lí …
52
Trái Đất và bầu trời    Chuyên đề 10.2
Vật lí với giáo dục về bảo vệ môi trường    Chuyên đề 10.3
Trường hấp dẫn    Chuyên đề 11.1
Dao động   
Sóng   
Truyền thông tin bằng sóng vô tuyến    Chuyên đề 11.2
Trường điện (Điện trường)   
Dòng điện, mạch điện   
Mở đầu về điện tử học    Chuyên đề 11.3
Vật lí nhiệt   
Khí lí tưởng   
Trường từ (Từ trường)   
Dòng điện xoay chiều    Chuyên đề 12.1
Vật lí hạt nhân và phóng xạ   
Một số ứng dụng vật lí trong chẩn đoán y học    Chuyên đề 12.2
Vật lí lượng tử    Chuyên đề 12.3

Phần nội dung và yêu cầu cần đạt ở từng lớp nêu rõ các yêu cầu cần đạt cho mỗi
chủ đề. Một số yêu cầu cần đạt trong phần này bao hàm gợi ý cách thực hiện để đạt được
yêu cầu cần đạt đó.
Nội dung kiến thức của chương trình hiện hành được kế thừa trong hầu hết các chủ
đề dạy học trong chương trình mới. Tuy nhiên, mạch nội dung cũng như cách tiếp cận
một số khái niệm được thực hiện qua việc tiếp thu những tiến bộ trong Chương trình
giáo dục phổ thông ở các nước có nền giáo dục phát triển trên thế giới.
f) Phương pháp giáo dục
Các môn học và hoạt động giáo dục trong nhà trường áp dụng các phương pháp
tích cực hóa hoạt động của người học, trong đó GV đóng vai trò tổ chức, hướng dẫn
hoạt động cho HS, tạo môi trường học tập thân thiện và những tình huống có vấn đề để
khuyến khích HS tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, rèn luyện thói quen và
khả năng tự học, phát huy tiềm năng và những kiến thức, kỹ năng đã tích lũy được để
phát triển.
Để thực hiện mục tiêu phát triển các PC và NL chung cũng như các NL thành phần
của NL vật lí, GV cần lưu ý lựa chọn các phương pháp giáo dục phù hợp, có ưu thế đối
với việc phát triển một NL cụ thể. Theo đó, định hướng các phương pháp, kĩ thuật dạy
học có lợi thế phát triển PC và NL HS trong dạy học môn Vật lí là: Dạy học giải quyết
53
vấn đề (theo con đường thực nghiệm và con đường lý thuyết), dạy học dự án, dạy học
theo trạm, dạy học trải nghiệm, tự học, lớp học đảo ngược, sơ đồ tư duy, dạy học theo
nhóm, mảnh ghép, khăn trải bàn,… (xem thêm mô đun 2)
g) Đánh giá kết quả giáo dục
Mục tiêu đánh giá kết quả giáo dục trong Chương trình môn Vật lí là thu thập
thông tin trung thực, kịp thời, có giá trị về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của môn
Vật lí và sự tiến bộ của HS; qua đó, hướng dẫn hoạt động học tập và điều chỉnh hoạt
động dạy học.
Cách thức đánh giá là phối hợp một cách hợp lí việc đánh giá của GV với đánh
giá đồng đẳng và tự đánh giá của HS; đánh giá qua quan sát hoạt động nhóm ở trong
và ngoài lớp học, quan sát thao thác thực hành, thí nghiệm vật lí, phân tích các bài
thuyết trình; đánh giá qua vấn đáp và đánh giá qua bài tập, bài kiểm tra, vở ghi chép,
bản báo cáo kết quả thực hành, kết quả dự án học tập, kết quả đề tài nghiên cứu khoa
học và các hồ sơ học tập khác; đánh giá theo hình thức tự luận kết hợp trắc nghiệm
khách quan; kết hợp đánh giá quá trình, đánh giá tổng kết; đánh giá thường xuyên và
định kì.
Định hướng các công cụ kiểm tra, đánh giá NL và PC của HS trong môn Vật lí
đó là: Câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra, sản phẩm học tập, hồ sơ học tập, bảng kiểm
(checklist), thang đánh giá (rating scales), phiếu đánh giá theo tiêu chí (Rubric),…
(xem thêm mô đun 3).
2.2. Xây dựng kế hoạch giáo dục môn Vật lí
2.2.1. Khái niệm môn học, kế hoạch giáo dục môn học
a) Môn học: Môn học là một bộ phận của chương trình học gồm những tri thức về
một khoa học nhất định.
b) Kế hoạch giáo dục môn học
KHGD môn học là bản dự kiến kế hoạch triển khai tất cả các hoạt động của tổ
chuyên môn trong một năm học, nhằm thực hiện những mục tiêu phát triển của tổ chuyên
môn và của nhà trường7;
Theo tài liệu “Xây dựng KHGD và đổi mới kiểm tra, đánh giá môn Vật lí, Tài liệu
tập huấn cho tổ trưởng chuyên môn, 2020, Bộ giáo dục và Đào tạo”, KHGD môn học
gồm nhiều nội dung như: Đặc điểm tình hình; các mục tiêu năm học; các nhiệm vụ, chỉ
tiêu và biện pháp thực hiện (tổ chức thực hiện CTGDPT, bồi dưỡng HS giỏi, tổ chức ôn
thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia, dạy học trải nghiệm; STEM); những đề xuất...

7,
Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2020, Xây dựng kế hoạch giáo dục và đổi mới kiểm tra, đánh giá môn Vật lí, Tài liệu
tập huấn cho tổ trưởng chuyên môn.
54
Đặc trưng của Chương trình giáo dục các môn học trong CTGDPT 2018 là tính mở,
trong đó có mở về tổ chức, sắp xếp nội dung dạy học và thời gian dạy mỗi nội dung ấy.
Nghĩa là chương trình môn học chỉ quy định tổng số tiết học trong năm học của khối lớp
(70 tiết/lớp/năm cho môn vật lí). Chương trình được xây dựng thành các chủ đề lớn thực
hiện trong nhiều tiết với các YCCĐ cụ thể. Nội dung kiến thức chưa được chỉ ra tường
minh mà bị “ẩn” sau các YCCĐ. Hơn nữa, sách giáo khoa cũng không còn được coi là
một văn bản pháp lý mà chỉ là một tài liệu cụ thể hóa chương trình nên sẽ có nhiều bộ
sách, và hiện tại thì chưa có. Điều này cũng gây ra lúng túng không nhỏ cho GV khi thực
hiện chương trình. Do đó, việc hướng dẫn GV phổ thông cốt cán kĩ năng phân tích mục
tiêu, nội dung cần dạy từ các YCCĐ của chương trình môn học, từ đó tổ chức thực hiện
Chương trình giáo dục môn học cho phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn là rất quan trọng.
Thực hiện được việc này, giúp cho GV thực sự hiểu được chương trình và từ đó có thể
phân tích, phản biện, đánh giá và tư vấn cho lãnh đạo việc sử dụng sách giáo khoa nào
cho phù hợp.
Với cách tiếp cận đó, trong quá trình xây dựng KHGD môn học, mô đun tập trung
hướng dẫn GV cách xác định nội dung giáo dục và tổ chức thực hiện chương trình dựa
vào Chương trình giáo dục môn học đã công bố.
2.2.2. Ý nghĩa của việc xây dựng kế hoạch giáo dục môn học
a) Đối với công tác quản lý:
- Việc xây dựng KHGD môn học là một bước cụ thể hóa các chủ trương, kế hoạch
ở mức độ khái quát, vì thế nó là khâu quan trọng để thực hiện các mục tiêu chung một
cách hiệu quả. Việc lập kế hoạch giúp chỉ ra các công việc cụ thể cần làm trong năm
học để có sự chuẩn bị một cách phù hợp và lên kế hoạch để hoàn thành chúng. Bên cạnh
đó, KHGD môn học là cơ sở để các tổ trưởng chuyên môn, Ban Giám hiệu nhà trường
theo dõi, đôn đốc việc thực hiện cũng như đánh giá việc thực hiện các kế hoạch, định
hướng công tác trong năm học đối với môn học đó nhằm đảm bảo thực hiện có hiệu quả
các công việc đã đề ra.
- Ở chiều ngược lại, KHGD các môn học cũng là căn cứ quan trọng để các trường
xây dựng KHGD nhà trường nhằm thống nhất các công việc chung của nhà trường trong
năm học, trọng tâm là thực hiện CTGDPT theo hướng phù hợp với điều kiện thực tiễn
của nhà trường nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của người học, thực hiện có hiệu quả
các mục tiêu GD.
b) Đối với GV
- KHGD môn học giống như một nhịp cầu nối giữa các mục tiêu của Chương trình
với các nhiệm vụ cụ thể của người GV, đặc biệt là nhiệm vụ giảng dạy. Đây là một bước
cụ thể hóa những vấn đề lớn thành các nhiệm vụ cần phải thực hiện trong năm học,
55
giúp cho việc thực hiện chúng diễn ra một cách chủ động, toàn diện. Với một KHGD
được xây dựng khoa học và phù hợp, GV có thể sử dụng nó như một danh sách theo
dõi các công việc của GV trong năm học. Mặc dù quá trình dạy học tiếp theo thông
qua các kế hoạch bài học còn có sự phân hóa sâu hơn, tuy nhiên, một KHGD môn học
cũng giúp tạo nên sự thống nhất nhất định giữa các GV bộ môn trong việc thực hiện
KHGD môn học.
- KHGD môn học là một căn cứ để triển khai dạy học của GV. Dựa vào KHGD
môn học được xây dựng hiệu quả, GV có cơ sở để có thể phát triển các kế hoạch bài học
hoặc chủ đề cụ thể để tiến hành giảng dạy hiệu quả. Những vấn đề được xác định trong
KHGD môn học, đặc biệt là xác định mạch nội dung, cách thức tổ chức dạy học, tài
nguyên và phương án đánh giá giúp cân đối giữa các nội dung, từ đó việc triển khai dạy
học thuận lợi và tiết kiệm thời gian.
2.2.3. Các nguyên tắc xây dựng kế hoạch giáo dục môn học8
- Xây dựng KHGD môn học phải dựa trên các căn cứ pháp lý cụ thể: Khi xây dựng
KHGD môn học, cần dựa trên các văn bản, kế hoạch khác, chẳng hạn như hướng dẫn
nhiệm vụ năm học của sở GDĐT; KHGD của nhà trường; Công văn hướng dẫn nhiệm
vụ năm học… Thực hiện nguyên tắc này nhằm đảm bảo sự thống nhất trong việc thực
hiện các kế hoạch theo hướng ngày càng cụ thể hóa và chi tiết hóa các kế hoạch tổng
thể, các định hướng chung.
- Căn cứ vào khối lượng nội dung dạy học và thời lượng dạy học để phân chia các
nội dung dạy học sao cho đảm bảo tính khả thi và vừa sức đối với trình độ HS: Cần chú
trọng đến sự phân hóa các điều kiện, đối tượng dạy học để đề xuất nội dung và thời
lượng dạy học phù hợp. Những điều này GV sẽ còn tiếp tục làm cụ thể khi xây dựng kế
hoạch bài học và khi đó, KHGD môn học là một căn cứ để thực hiện.
- Đảm bảo tính logic của mạch kiến thức và tính thống nhất trong và giữa các môn
học, hoạt động giáo dục. KHGD môn học theo từng khối lớp cần sắp xếp các nội dung
theo thời gian thực hiện, chú trọng đến sự thống nhất với các môn học, HĐGD khác về
khung thời gian, bố trí thời gian đánh giá.
- Đảm bảo tính linh hoạt: KHGD môn học là bản kế hoạch các nhiệm vụ được đề
ra để thực hiện trong năm học, nhưng nó có thể được điều chỉnh trong các trường hợp
cần thiết, và việc thực hiện theo lộ trình thời gian có thể linh động tùy theo từng GV và
bối cảnh dạy học cụ thể của họ.

8
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng kế hoạch giáo dục và đổi mới kiểm tra, đánh giá môn Vật lí, Tài liệu tập
huấn cho tổ trưởng chuyên môn, 2020.
56
2.2.4. Vai trò của giáo viên trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục
môn học
- Mỗi GV bộ môn đều phải góp phần vào xây dựng KHGD môn học này. Thông
qua việc thảo luận, mỗi GV sẽ đóng góp các ý kiến cá nhân vào xây dựng KHGD môn
học. Các ý kiến này dựa trên kiến thức, kinh nghiệm cá nhân có được trong quá trình
giảng dạy sẽ góp phần xây dựng một kế hoạch phù hợp để triển khai thực hiện trên thực
tế. Mặc dù việc đề xuất, lập kế hoạch dự thảo là nhiệm vụ của tổ trưởng chuyên môn, tuy
nhiên, các GV bộ môn cũng góp phần trong việc xây dựng nó, đặc biệt là cụ thể hóa và
hoàn thiện.
- KHGD môn học khi được phê duyệt bởi Ban Giám hiệu nhà trường sẽ là căn cứ
để GV triển khai thực hiện. GV cần nắm rõ các công việc và nhiệm vụ đặt ra trong kế
hoạch để thực hiện theo đúng lịch trình. Mỗi GV có thể cụ thể hóa KHGD môn học thành
kế hoạch cá nhân chi tiết và cụ thể hơn để thực hiện các nhiệm vụ một cách hiệu quả. Quá
trình thực hiện các nhiệm vụ của KHGD môn học vì thế vừa là quá trình thực hiện các kế
hoạch đặt ra, vừa là quá trình cá nhân hóa các nhiệm vụ phù hợp với mỗi GV trong năm
học.
2.2.5. Đề xuất cấu trúc và nội dung của kế hoạch giáo dục môn Vật lí9
Bảng 2.4. Cấu trúc và nội dung của kế hoạch giáo dục môn Vật lí
TRƯỜNG THPT.. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỔ...
…, ngày … tháng … năm …..

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN VẬT LÍ


NĂM HỌC 202… – 202..

A. PHẦN CĂN CỨ
- Các loại nghị quyết của Đảng các cấp (có liên quan đến phát triển GD);
- Các chỉ thị của Nhà nước, của chính quyền các cấp;
- Các văn bản chỉ đạo nhiệm vụ năm học của ngành (được ban hành từ các cơ quan
quản lý nhà nước về GD (Bộ, Sở, Phòng GD-ĐT);

9
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng kế hoạch giáo dục và đổi mới kiểm tra, đánh giá môn Vật lí, Tài liệu tập huấn
cho tổ trưởng chuyên môn, 2020.
57
- Nghị quyết chi, đảng bộ nhà trường, Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà
trường (nếu đã có).
B. PHẦN NỘI DUNG CHÍNH
I. Đặc điểm tình hình
1. Bối cảnh năm học
2. Thuận lợi (mạnh/thời cơ)
3. Khó khăn (yếu/thách thức)
II. Các mục tiêu năm học
Mục tiêu 1:……………………………………………………………………………
Mục tiêu 2:……………………………………………………………………………
Mục tiêu 3:……………………………………………………………………………
III. Các nhiệm vụ, chỉ tiêu và biện pháp thực hiện
1. Nhiệm vụ 1: Tổ chức thực hiện chương trình giáo dục môn Vật lí
 Khung kế hoạch giáo dục môn Vật lí khối lớp 10
Học liệu Ghi
stt Tên chủ đề/bài YCCĐ Nội dung dạy Thời
chú10
học học lượng
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)

I Mạch nội dung 1

YCCĐ 1

YCCĐ 2


II Mạch nội dung …
YCCĐ...

10
Phần này có thể ghi các nội dung có tính mới mẻ như: hình thức tổ chức (dự án nghiên cứu, xêmina, tham quan,
cắm trại, hoạt động phục vụ cộng đồng…) ; địa điểm ngoài không gian lớp học (sân trường. trang trại, nhà máy,
cơ sở sản xuất kinh doanh…); các định hướng dạy học (tích hợp, STEM, trải nghiệm…)
58
III Đánh giá định kì (bài kiểm tra giữa kì, cuối kì/cuối năm)11
IV Chuyên đề …
 Khung kế hoạch giáo dục môn Vật lí khối lớp 11
 Khung kế hoạch giáo dục môn Vật lí khối lớp 12

2. Nhiệm vụ 2: Sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn


………………………………………………………………………………………….
3. Nhiệm vụ 3: Bồi dưỡng học sinh giỏi
………………………………………………………………………………………….
4. Nhiệm vụ 4: …………………………
………………………………………………………………………………………….
IV. NHỮNG ĐỀ XUẤT:
1. ……………………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………………

PHÊ DUYỆT Tổ trưởng


(Hiệu trưởng ký tên, đóng dấu) (ký tên)

2.2.6. Quy trình xây dựng kế hoạch giáo dục môn Vật lí
Quy trình này tập trung hướng dẫn học viên thực hiện Khung KHGD môn Vật lí
(thuộc nhiệm vụ 1. Tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục môn Vật lí), các nội dung
khác GV có thể tham khảo tài liệu tập huấn về “Xây dựng KHGD và đổi mới kiểm tra,
đánh giá môn Vật lí” cho tổ trưởng chuyên môn, 2020 mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã
triển khai).
Ngoài việc xác định nội dung kiến thức cần dạy, xâc định chủ đề/bài học từ các
nội dung thì KHGD môn học còn cụ thể hóa được việc thực hiện các điểm mới của
chương trình như: giáo dục trải nghiệm, tích hợp, STEM... Theo đó, quy trình xây dựng
KHGD môn học cần xuất phát từ từng mạch nội dung và YCCĐ thể hiện qua hình 2.1.

11
Nội dung này được sắp xếp theo tiến độ dạy học của khối lớp.
59
Giai đoạn 1. Xác định các
nội dung chính trong
KHGD môn học
Bước 1. Xác định nội dung dạy học từ
YCCĐ
Quy trình Giai đoạn 2. Xây
xây dựng dựng khung Bước 2. Xây dựng mạch phát triển nội
khung KHGD cho một dung và xác định các chủ đề
KHGD mạch nội dung
môn học
Bước 3. Xây dựng khung kế hoạch giáo
dục cho 1 mạch nội dung

Giai đoạn 3. Xây dựng


khung KHGD cho các
mạch nội dung, chuyên đề

Hình 2.1. Quy trình xây dựng kế hoạch giáo dục môn Vật lí
Theo đó:
 Giai đoạn 1: Xác định các nội dung chính trong KHGD môn học
Ý nghĩa: Giúp GV xác định được tổng thể các nội dung chính cần thực hiện trong
kế hoạch giáo dục của một khối lớp trong năm học và thời lượng mà chương trình môn
học gợi ý, làm cơ sở cho các giai đoạn tiếp theo.
Cách thực hiện:
Từ chương trình môn học (phần nội dung giáo dục và hướng dẫn thực thiện chương
trình), GV liệt kê về: các mạch nội dung, ôn tập (nếu có), kiểm tra, đánh giá (định kì), các
chuyên đề và thời lượng tương ứng của khối lớp trong năm học mà chương trình gợi ý.
 Giai đoạn 2: Xây dựng khung KHGD cho một nội dung chính
Xuất phát từ một mạch nội dung cụ thể và gợi ý số tiết trong chương trình môn học, thực
hiện giai đoạn này gồm 3 bước:
Bước 1: Xác định nội dung dạy học từ yêu cầu cần đạt.
Ý nghĩa: Trên cơ cở các YCCĐ của chủ đề đã được công bố trong chương trình
môn học, GV cần chỉ ra được các nội dung cần dạy mà chương trình yêu cầu.
Cách thực hiện:
Mỗi YCCĐ được cấu trúc gồm 2 phần: phần đầu (1) là động từ mô tả yêu cầu của
hoạt động, phần sau (2) là nội dung cần dạy của hoạt động đó (thể hiện bằng cụm danh
từ). Phần (2) chính là nội dung cần dạy (đôi khi phần này khá dài, thì nội dung kiến thức
thể hiện ở các từ khóa). Như vậy, từ mỗi YCCĐ, GV bỏ đi phần (1) là xác định được kiến
thức cần dạy.

60
Ví dụ: Trong chủ đề “Động học” – Vật lí 10, từ YCCĐ:
- Từ hình ảnh hoặc ví dụ thực tiễn, định nghĩa được độ dịch chuyển.
(1) (2)
Kiến thức cần dạy: Độ dịch chuyển.
Hoặc: từ YCCĐ:
- Xác định được độ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp
(1) (2)
Kiến thức cần dạy: Cách xác định độ dịch chuyển tổng hợp, vận tốc tổng hợp.
Chọn chủ đề đầu tiên của kì học, lần lượt đặt từng YCCĐ vào các hàng ở cột (3)
trong bảng 2.3, xác định nội dung dạy học, điền vào cột (4).
Bước 2: Xây dựng mạch phát triển nội dung và xác định các chủ đề
Ý nghĩa: Giúp GV xác định được chuỗi các hoạt động dạy học cần tổ chức, sắp xếp
mạch nội dung kiến thức cần dạy hoc phù hợp, từ đó xác định các chủ đề và phân phối
thời gian dạy học tương ứng trong mỗi mạch nội dung.
Cách thức:
- Xây dựng mạch phát triển nội dung:
+ Từ các nội dung cần dạy, đánh số thứ tự các nội dung (1), (2), (3), … (n).
+ Căn cứ vào logic mạch phát triển nội dung, đặc điểm của kiến thức, phương
tiện dạy học và đặc điểm HS của trường, GV sắp xếp mạch nội dung kiến thức cần dạy
theo các phương án khác nhau (chính là các phương án dạy học nội dung chính). Như
vậy, cùng một chủ đề dạy học có thể có nhiều phương án dạy học khác nhau, trong đó
phương án dạy học (cách sắp xếp nội dung kiến thức) theo trật tự nội dung của chương
trình môn học thường là phương án hiệu quả hơn. Thực hiện tốt được hoạt động này
chính là một căn cứ quan trọng để GV có thể tham gia đánh giá và lựa chọn sách giáo
khoa phù hợp sau này.
Gợi ý một số hướng xây dựng mạch phát triển nội dung (phương án tổ chức dạy
học):
+ Phương án 1: Dạy học các nội dung theo đúng thứ tự của mạch chương trình
môn học: (1)  (2)  (3)  …  (n).
+ Phương án 2: Dạy học các nội dung căn cứ vào tính logic, tính độc lập của các
nội dung.
Ví dụ: Ở nội dung chính “Cân bằng lực, moment lực” – Chương trình Vật lí lớp
10, các nội dung kiến thức được sắp theo chương trình là: (1) tổng hợp các lực trên một
mặt phẳng, (2) phân tích một lực thành các lực thành phần vuông góc, (3) thí nghiệm
tổng hợp hai lực đồng quy bằng dụng cụ thực hành, (4) khái niệm moment lực, moment

61
ngẫu lực và tác dụng, (5) vận dụng quy tắc moment, (6) điều kiện để vật cân bằng, (7)
thí nghiệm tổng hợp hai lực song song bằng dụng cụ thực hành.
Trong trường hợp này có thể sắp xếp nội dung như sau: (1)  (2)  (3)  (7) 
(4)  (5)  (6).
+ Phương án 3: Dạy học các nội dung căn cứ vào học liệu được trang bị (hoặc tự
làm). Tùy thuộc vào đặc điểm, điều kiện trang thiết bị, dụng cụ thí nghiệm của nhà trường
được trang bị (hoặc tự làm), GV có thể sắp xếp trình tự dạy học các nội dung cho phù
hợp, điều này thường đi liền với việc áp dụng các phương pháp dạy học tích cực và nâng
cao mục tiêu dạy học so với YCCĐ.
Ví dụ: Ở nội dung “Phương trình trạng thái” – chương trình môn Vật lí lớp 12, các
nội dung kiến thức được sắp theo chương trình là: (1) thí nghiệm khảo sát định luật
Boyle, (2) thí nghiệm minh hoạ định luật Charles, (3) phương trình trạng thái của khí lí
tưởng, (4) vận dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
Nếu có thí nghiệm khảo sát định luật Boyle, định luật Charles, thí nghiệm minh
họa phương trình trạng thái khí lí tưởng, nhưng số bộ thí nghiệm không đủ cho tất cả các
nhóm thực hiện, GV có thể dạy theo phương án: Áp dụng dạy học theo Trạm để đồng thời
dạy học nội dung (1) và (2), sau đó lần lượt dạy nội dung (3), (4) (tham khảo mục 3.5. Kế
hoạch dạy học chủ đề minh họa ở nội dung 3 của tài liệu).
+ Phương án 4: Dạy học các nội dung tiếp cận giáo dục STEM. Với phương án
này, GV sẽ sắp xếp một số nội dung có sự gắn kết chặt chẽ nhau và có thể vận dụng để
giải quyết một vấn đề gắn thực tiễn (chính là ý tưởng xây dựng chủ đề dạy học STEM).
(tham khảo bảng 2.5. Khung kế hoạch giáo dục môn Vật lí khối lớp 10, nội dung 2.2.
Chuyển động biến đổi của tài liệu).
+ Phương án 5: Tổ chức dạy học theo chu trình trải nghiệm. Dựa vào chu trình
trải nghiệm, các nội dung học tập sẽ đi theo chu trình: Trải nghiệm – Phân tích – rút ra bài
học và áp dụng/vận dung.
- Xây dựng các chủ đề và phân phối thời gian dạy học cụ thể:
Sau khi xác định được mạch phát triển nội dung, căn cứ vào tính logic, đặc điểm
của kiến thức, tính trọn vẹn của vấn đề, GV sắp xếp thành các chủ đề (khoảng từ 2 đến 4
tiết) hoặc bài học, đặt tên chủ đề/bài học và phân phối thời gian tổ chức dạy học tương
ứng, điền vào cột (2), (5) bảng 2.4 (ví dụ minh họa xem bảng 2.5).
Lưu ý: Việc phân phối thời gian có thể căn cứ vào số lượng các YCCĐ và mức độ
cần đạt trong mỗi yêu cầu (thể hiện qua động từ diễn đạt), dựa vào đặc điểm của loại kiến
thức và kinh nghiệm thực tiễn dạy học của GV. Đối với những YCCĐ được mô tả ở mức
độ nhận thức cao, phức hợp thường phải dự kiến dành nhiều thời gian hơn các YCCĐ ở
mức độ nhận thức thấp.
62
Bước 3: Xây dựng khung kế hoạch giáo dục cho 1 mạch nội dung
Ý nghĩa: Việc xây dựng khung KHDH của mạch nội dung giúp GV hình dung một
cách tổng thể mối liên hệ của các thành tố dạy học trong một mạch nội dung: YCCĐ,
mạch phát triển nội dung, hình thức, địa điểm tổ chức dạy học, học liệu tối thiểu, định
hướng thực hiện một số điểm mới của chương trình như: trải nghiệm, tích hợp, STEM...
Cách thức:
Dựa trên mạch nội dung và chuỗi các hoạt động đã “chốt” ở bước 2, bộ môn xác
định một số học liệu (phương tiện, thiết bị, dụng cụ) tối thiểu cần thiết để tổ chức dạy học,
điền vào cột (6) của bảng 2.4. Dựa trên đặc điểm của nội dung các chủ đề, phương tiện,
sự liên quan đến các môn học khác mà bộ môn có thể lựa chọn các nội dung thực hiện
quan đểm dạy học như: dạy học tích hợp hợp liên môn, xuyên môn, dạy học STEM); xác
định hình thức tổ chức (dự án nghiên cứu, xêmina, tham quan, cắm trại, trải nghiệm, hoạt
động phục vụ cộng đồng…); địa điểm ngoài không gian lớp học (sân trường. trang trại,
nhà máy, cơ sở sản xuất kinh doanh…), điền vào cột (7) – ghi chú của bảng 2.4. (ví dụ
minh họa xem bảng 2.6).
Ví dụ bước 1, 2:
Mạch nội dung “Động học” - Vật lí 1012 (trích phần Mô tả chuyển động)
Bước 1: Xác định nội dung dạy học của chủ đề từ YCCĐ, thể hiện trong bảng dưới
đây.
STT Yêu cầu cần đạt Nội dung
Mô tả chuyển động
1. Lập luận để rút ra được công thức tính tốc (1) công thức tính tốc độ trung
độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo bình
một phương. (2) định nghĩa tốc độ theo một
phương.
2. Từ hình ảnh hoặc ví dụ thực tiễn, định (3) độ dịch chuyển.
nghĩa được độ dịch chuyển.
3. So sánh được quãng đường đi13 được và độ (4) phân biệt quãng đường đi
dịch chuyển. được và độ dịch chuyển.
4. Dựa vào định nghĩa tốc độ theo một (5) công thức tính và định
phương và độ dịch chuyển, rút ra được nghĩa vận tốc.
công thức tính và định nghĩa được vận tốc.

12
Bộ GD và ĐT, Chương trình giáo dục môn Vật lí, 2018, tr.25
13
Khái niệm quãng đường đi học sinh đã học trong môn Khoa học tự nhiên, cấp THCS.
63
5. Thực hiện thí nghiệm (hoặc dựa trên số (6) thí nghiệm về xác định độ
liệu cho trước), vẽ được đồ thị độ dịch dịch chuyển theo thời gian của
chuyển – thời gian trong chuyển động 1 vật chuyển động thẳng.
thẳng. (7) đồ thị độ dịch chuyển – thời
gian trong chuyển động thẳng
6. Tính được tốc độ từ độ dốc của đồ thị độ (8) Cách tính tốc độ từ độ dốc
dịch chuyển – thời gian. của đồ thị độ dịch chuyển –
thời gian.
7. Xác định được độ dịch chuyển tổng hợp, (9) độ dịch chuyển tổng hợp và
vận tốc tổng hợp. cách xác định.
(10) vận tốc tổng hợp và cách
xác định.
8. Vận dụng được công thức tính tốc độ, vận (11) Bài tập vận dụng công
tốc. thức tốc độ, vận tốc.
9. Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa (12) Thí nghiệm thực hành đo
chọn phương án và thực hiện phương án, tốc độ.
đo được tốc độ bằng dụng cụ thực hành.
10. Mô tả được một vài phương pháp đo tốc độ (13) một số phương pháp đo tốc
thông dụng và đánh giá được ưu, nhược độ thông dụng và ưu, nhược
điểm của chúng điểm
Bước 2: Xây dựng mạch phát triển nội dung
Phần: Mô tả chuyển động:
- Phương án 1: (1)  (2)  (3)  (4)  (5)  (6)  (7)  (8)  (9)  (10) 
(11)  (12)  (13) (theo mạch nội dung của chương trình).
- Phương án 2: (3)  (4)  (1)  (2)  (5)  (6)  (7)  (8)  (9)  (10) 
(11)  (13)  (12) (căn cứ vào tính trực quan, tính trải nghiệm và logic của nội dung
kiến thức).
Bước 3. Xây dựng khung KHDH của nội dung chính (số tiết: 16), thể hiện qua bảng
2.3.
 Giai đoạn 3: Xây dựng KHGD các mạch nội dung, chuyên đề
Lặp lại quy trình 3 bước trong giai đoạn 2 cho các mạch nội dung còn lại, các chuyên
đề được quy định trong chương trình của khối lớp và điền vào bảng 2.4.
2.2.7. Tiêu chí đánh giá kế hoạch giáo dục môn học
Căn cứ vào cấu trúc, quy trình xây dựng khung kế hoạch giáo dục môn học và tham
khảo Thông tư số: 14/2017/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2017 về Quy định tiêu

64
chuẩn, quy trình xây dựng, chỉnh sửa chương trình giáo dục phổ thông; tổ chức và hoạt
động của Hội đồng quốc gia thẩm định chương trình giáo dục phổ thông, chúng tôi đề
xuất các tiêu chí đánh giá kế hoạch giáo dục môn học (trong chương trình giáo dục phổ
thông 2018) thể hiện qua bảng 2.5.
Bảng 2.5. Tiêu chí đánh giá kế hoạch giáo dục môn học
Mức độ biểu hiện
Tiêu chí
Mức 1 Mức 2 Mức 3

Tiêu chí 1. Cấu trúc thể hiện được Thể hiện chưa Thể hiện đầy đủ Thể hiện đầy đủ,
khung KHGD của các khối lớp đầy đủ, chưa nhưng chưa chính xác theo
trong năm học của cấp học; xác chính xác chính xác (về chương trình quy
định được các nội dung chính (nội thời lượng) định
dung học tập, kiểm tra, đánh giá
định kì, chuyên đề) cần thực hiện và
thời lượng trong Khung KHGD ở
từng khối lớp.

Thể hiện Thể hiện được Thể hiện được các


được các nội các nội dung nội dung bên, hình
Tiêu chí 2. Thể hiện các nội dung
dung bên bên nhưng hình thức trình bày
(Tên chủ đề/bài học; Yêu cầu cần
nhưng hình thức trình bày khoa học, ngôn
đạt; Nội dung dạy học; Thời lượng
thức trình khoa học khoa ngữ diễn đạt rõ
dự kiến; Học liệu; Các lưu ý về địa
bày chưa học, ngôn ngữ ràng, cô đọng.
điểm, hình thức, định hướng giáo
khoa học, diễn đạt còn dài
dục mới), hình thức trình bày khoa
ngôn ngữ dòng
học, ngôn ngữ diễn đạt rõ ràng, cô
diễn đạt còn
đọng.
dài dòng,
chưa cụ thể

Trình bày Trình bày đầy Trình bày đầy đủ


đầy đủ các đủ các YCCĐ, các YCCĐ, xác
Tiêu chí 3. Trong mỗi mạch nội
YCCĐ, chưa xác định đầy đủ định đầy đủ, diễn
dung, trình bày được các YCCĐ,
xác định đầy các nội dung đạt chính xác,
xác định được các nội dung dạy học
đủ các nội dạy học tương ngắn gọn các nội
tương ứng
dung dạy ứng nhưng diễn dung dạy học
học tương tương ứng.

65
ứng hoặc xác đạt chưa ngắn
định còn gọn, chính xác.
nhiều thiếu
sót.

Xác định Xác định được Xác định được


được mạch mạch phát triển hơn 1 mạch phát
phát triển nội nội dung ở từng triển nội dung
Tiêu chí 4. Xác định được mạch dung ở từng nội dung chính/ (hơn 1 phương án
phát triển nội dung (phương án dạy nội dung chuyên đề và lí dạy học) ở từng
học) ở mỗi mạch nội dung/ chuyên chính/ giải được lí do nội dung chính/
đề chuyên đề nhưng còn một chuyên đề và lí
nhưng chưa số chỗ sắp xếp giải được lí do sắp
lí giải được lí chưa hợp lí xếp một cách hợp
do lí.

Tiêu chí 5. Xác định được tên các Xác định Xác định được Xác định được tên
chủ đề/bài học trong từng mạch nội được tên các đầy đủ tên các các chủ/bài học
dung/chuyên đề và phân phối được chủ/bài học chủ/bài học đầy đầy đủ, khoa học
thời gian tương ứng và thời gian đủ, nhưng phân và phân phối thời
nhưng chưa phối thời gian gian hợp lí.
đầy đủ, chưa chưa hợp lí
hợp lí

Tiêu chí 6. Xác định được học liệu Đưa ra các Đưa ra được Đưa ra được đầy
tối thiểu cần thiết để đạt được mục học liệu cần đẩy đủ các học đủ và cụ thể học
tiêu dạy học tối thiểu (yêu cầu cần thiết nhưng liệu cần thiết liệu cần thiết, học
đạt) chưa đầy đủ nhưng nhưng liệu gắn liền với
và chưa cụ thể chưa tính đến thực tiễn nhà
điều kiện thực trường.
tiễn nhà trường.

Tiêu chí 7. Thể hiện được các lưu Thể được Thể được tương Thể được đầy đủ
ý về địa điểm, hình thức tổ chức, nhưng chưa đối đầy đủ và phù hợp HS và
định hướng giáo dục mới (tích hợp, đầy đủ và nhưng một số bối cảnh nhà
trải nghiệm, STEM,…) phù hợp với chưa thực sự nội dung chưa trường.
HS và bối cảnh nhà trường. phù hợp. sự phù hợp.

66
2.2.8. Kế hoạch giáo dục minh họa
Trong khuôn khổ tài liệu tập huấn, ban biên soạn giới thiệu KHGD minh họa học kì
1, Vật lí 10.
TRƯỜNG THPT.. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ... Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày … tháng … năm …..

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN VẬT LÍ


NĂM HỌC 202… – 202…

A. Phần căn cứ
- Các loại nghị quyết của Đảng các cấp (có liên quan đến phát triển GD);
- Các chỉ thị của Nhà nước, của chính quyền các cấp;
- Các văn bản chỉ đạo nhiệm vụ năm học của ngành (được ban hành từ các cơ quan
quản lý nhà nước về GD (Bộ, Sở, Phòng GD-ĐT);
- Nghị quyết chi, đảng bộ nhà trường, Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của
nhà trường (nếu đã có).
B. Phần nội dung chính
I. Đặc điểm tình hình
1. Bối cảnh năm học
2. Thuận lợi (mạnh/thời cơ)
3. Khó khăn (yếu/thách thức)
II. Các mục tiêu năm học
Mục tiêu 1: .................................................................................................................
Mục tiêu 2: .................................................................................................................
Mục tiêu 3: .................................................................................................................
III. Các nhiệm vụ, chỉ tiêu và biện pháp thực hiện
1. Nhiệm vụ 1: Tổ chức thực hiện chương trình GD môn Vật lí

67
Bảng 2.6. Khung kế hoạch giáo dục môn Vật lí khối lớp 10
Cả năm: 35 tuần (70 tiết) (không tính dạy các chuyên đề)
Trong đó: Học kì 1: 18 tuần (36 tiết); Học kì 2: 17 tuần (34 tiết)
(Trong khuôn khổ tài liệu, nhóm biên soạn chỉ xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình cho học kì 1)

Tên chủ đề Thời


STT Yêu cầu cần đạt Nội dung dạy học Học liệu Ghi chú
lượng

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)


I 1. Mở đầu (4 tiết)

Nêu được đối tượng nghiên cứu (1) Đối tượng nghiên cứu của
1. của Vật lí học và mục tiêu của môn Vật lí;
Vật lí. (2) Mục tiêu của môn Vật lí.

Phân tích được một số ảnh hưởng (3) Một số ảnh hưởng của vật Phần mở đầu
của vật lí đối với cuộc sống, đối với lí đối với cuộc sống, đối với sự 4 tiết Hình ảnh, video có thể dạy
2. Mở đầu học theo chủ
sự phát triển của khoa học, công phát triển của khoa học, công minh họa,
nghệ và kĩ thuật. nghệ và kĩ thuật. đề
(4) Ví dụ về việc sử dụng kiến
Nêu được ví dụ chứng tỏ kiến thức,
thức, kĩ năng vật lí trong một
3. kĩ năng vật lí được sử dụng trong
số lĩnh vực khác nhau.
một số lĩnh vực khác nhau.

68
Nêu được một số ví dụ về phương Một số ví dụ về phương pháp
pháp nghiên cứu vật lí (phương nghiên cứu vật lí (phương pháp
4.
pháp thực nghiệm và phương pháp thực nghiệm và phương pháp lí
lí thuyết). thuyết)
Chuẩn bị 1 tiến
Mô tả được các bước trong tiến (6) Các bước trong tiến trình
trình tìm hiểu 1
5. trình tìm hiểu thế giới tự nhiên tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới
kiến thức vật lí
dưới góc độ vật lí. góc độ vật lí.
cụ thể (định luật)
Thảo luận để nêu được: (7) Một số loại sai số đơn giản các tài liệu về
+ Một số loại sai số đơn giản hay hay gặp khi đo các đại lượng vật sai số đơn giản,
gặp khi đo các đại lượng vật lí và lí và cách khắc phục; các quy tắc an
6.
cách khắc phục chúng; (8) Các quy tắc an toàn trong toàn, đường
+ Các quy tắc an toàn trong nghiên nghiên cứu và học tập môn link trên
cứu và học tập môn Vật lí. Vật lí. internet
2. Động học (16 tiết)
II
2.1. Mô tả chuyển động (7 tiết)
Chuyển Hình ảnh, video
Từ hình ảnh hoặc ví dụ thực tiễn,
7. động thẳng (3) định nghĩa độ dịch chuyển. về sự dịch
định nghĩa được độ dịch chuyển. dạy chủ đề (4
đều chuyển các vật
tiết)
So sánh được quãng đường đi14 (4) phân biệt quãng đường đi
8. 3 tiết
được và độ dịch chuyển. được và độ dịch chuyển.

14
Khái niệm quãng đường đi học sinh đã học trong môn Khoa học tự nhiên, cấp THCS.
69
(1) công thức tính tốc độ trung
Lập luận để rút ra được công thức
bình
9. tính tốc độ trung bình, định nghĩa
(2) định nghĩa tốc độ theo một
được tốc độ theo một phương.
phương.
Dựa vào định nghĩa tốc độ theo
một phương và độ dịch chuyển, rút (5) công thức tính và định
10.
ra được công thức tính và định nghĩa vận tốc.
nghĩa được vận tốc.
(6) thí nghiệm về xác định độ
Thực hiện thí nghiệm (hoặc dựa Bộ thí nghiệm
dịch chuyển theo thời gian của
trên số liệu cho trước), vẽ được đồ thực hành/bảng
11. 1 vật chuyển động thẳng.
thị độ dịch chuyển – thời gian số liệu chuẩn bị
(7) đồ thị độ dịch chuyển – thời
trong chuyển động thẳng. sẵn
gian trong chuyển động thẳng
Tính tương (8) Cách tính tốc độ từ độ dốc
Tính được tốc độ từ độ dốc của đồ
12. đối của của đồ thị độ dịch chuyển –
thị độ dịch chuyển – thời gian.
chuyển thời gian.
động (9) độ dịch chuyển tổng hợp và
Xác định được độ dịch chuyển cách xác định. 2 tiết
13.
tổng hợp, vận tốc tổng hợp. (10) vận tốc tổng hợp và cách
xác định.
Vận dụng được công thức tính tốc (11) Bài tập vận dụng công Bài tập chuẩn bị
14.
độ, vận tốc. thức tốc độ, vận tốc trước

70
Mô tả được một vài phương pháp (13) một số phương pháp đo tốc
15. đo tốc độ thông dụng và đánh giá độ thông dụng và ưu, nhược
được ưu, nhược điểm của chúng điểm
Phòng thí
nghiệm bộ
môn/tại lớp
Thực hành
Thảo luận để thiết kế phương án Bộ TN thực học.
đo tốc độ
hoặc lựa chọn phương án và thực (12) Thí nghiệm thực hành đo 2 tiết hành đo tốc độ Tìm hiểu về
16.
hiện phương án, đo được tốc độ tốc độ. một vật chuyển máy đo tốc độ
bằng dụng cụ thực hành. động, (tích hợp
xuyên môn -
an toàn giao
thông)
2.2. Chuyển động biến đổi (9 tiết)
Vận tốc và Bộ thí nghiệm
gia tốc khảo tộc độ vật
trong Thực hiện thí nghiệm (hoặc dựa theo thời
chuyển trên số liệu cho trước), vẽ được đồ (13) đồ thị vận tốc – thời gian gian/hoặc bộ số
17.
động thẳng, thị vận tốc – thời gian trong chuyển trong chuyển động thẳng. liệu vận tốc của
biến đổi động thẳng. 1 chuyển động
thực theo thời
gian

71
Thực hiện thí nghiệm và lập luận
dựa vào sự biến đổi vận tốc trong
(12) công thức tính gia tốc; ý
18. chuyển động thẳng, rút ra được 5 tiết
nghĩa, đơn vị của gia tốc.
công thức tính gia tốc; nêu được ý
nghĩa, đơn vị của gia tốc.
Vận dụng đồ thị vận tốc – thời gian
để tính được độ dịch chuyển và gia (14) Thiết lập công thức độ
19.
tốc trong một số trường hợp đơn dịch chuyển và bài tập
giản.
Rút ra được các công thức của
(15) công thức của chuyển
20. chuyển động thẳng biến đổi đều
động thẳng biến đổi đều
(không được dùng tích phân).
Vận dụng được các công thức của (16) Bài tập về CĐT biến đổi Chuẩn bị các
21.
chuyển động thẳng biến đổi đều. đều bài tập liên quan
Mô tả và giải thích được chuyển (17) chuyển động khi vật có
động khi vật có vận tốc không đổi vận tốc không đổi theo một
22. theo một phương và có gia tốc phương và có gia tốc không đổi
không đổi theo phương vuông góc theo phương vuông góc với
với phương này. phương này.
Thực hành Thảo luận để thiết kế phương án
(18) Sự rơi tự do. Bộ TN thực
đo gia tốc hoặc lựa chọn phương án và thực
23. (19) Thí nghiệm thực hành đo 2 tiết hành đo gia tốc
rơi tự do hiện phương án, đo được gia tốc
gia tốc rơi tự do. rơi tự do
rơi tự do bằng dụng cụ thực hành.

72
24. Bài tập (ôn tập giữa kì) 1 tiết
25. Kiểm tra giữa kì 1 tiết
- Dạy học Dự
án;
- Tích hợp
nâng cao
Thực hiện được dự án hay đề tài (20) điều kiện ném vật trong Một số thiết bị
thành tích các
nghiên cứu tìm điều kiện ném vật không khí ở độ cao nào đó để đơn giản tại
26. 2 tiết môn thể thao/
trong không khí ở độ cao nào đó để đạt độ cao hoặc tầm xa lớn phòng thí
hoặc dạy học
đạt độ cao hoặc tầm xa lớn nhất. nhất. nghiệm
Chuyển STEM chủ
động ném đề: Ngôi sao
của vật đẩy tạ ngày
mai15.
3. Động lực học (18 tiết)
III
3.1. Ba định luật Newton về chuyển động (6 tiết)
Thực hiện thí nghiệm, hoặc sử (1) Thí nghiệm định luật 2 Thí nghiệm
dụng số liệu cho trước để rút ra Newton định luật 2
4 tiết
27. được a ~ F, a ~ 1/m, từ đó rút ra (2) định luật 2 Newton Newton/ hoặc
được biểu thức a = F/m hoặc F = bộ số liệu chuẩn
ma (định luật 2 Newton). bị sẵn

15
Bộ môn có thể cân nhắc sử dụng điểm bài đánh giá dự án thay cho điểm kiểm tra giữa học kì
73
Từ kết quả đã có (lấy từ thí nghiệm (3) Khái niệm khối lượng là đại
hay sử dụng số liệu cho trước), lượng đặc trưng cho mức quán
28. Ba định hoặc lập luận dựa vào a = F/m, nêu tính của vật.
luật được khối lượng là đại lượng đặc
Newton trưng cho mức quán tính của vật.
Phát biểu định luật 1 Newton và (4) Định luật 1 Newton và ví dụ
29.
minh hoạ được bằng ví dụ cụ thể.
Nêu được: trọng lực tác dụng lên (6) Khái niệm trọng lực;
vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và (7) Trọng tâm của vật
vật; trọng tâm của vật là điểm đặt (8) Trọng lượng của vật
30. của trọng lực tác dụng vào vật;
trọng lượng của vật được tính
bằng tích khối lượng của vật với
gia tốc rơi tự do.
Phát biểu được định luật 3 (11) Định luật 3 Newton và
Newton, minh hoạ được bằng ví vận dụng đơn giản.
31. dụ cụ thể; vận dụng được định
luật 3 Newton trong một số trường
hợp đơn giản
Vận dụng được mối liên hệ đơn vị (5) đơn vị dẫn xuất với 7 đơn vị
32. dẫn xuất với 7 đơn vị cơ bản của cơ bản của hệ SI
hệ SI.

74
Mô tả được bằng ví dụ thực tế về (9) Lực bằng nhau, không bằng
33.
lực bằng nhau, không bằng nhau. nhau và ví dụ
Mô tả được một cách định tính (10) Chuyển động rơi trong - Trải nghiệm,
chuyển động rơi trong trường trường trọng lực đều khi có thăm salon
34.
trọng lực đều khi có sức cản của sức cản của không khí. ôtô
Sức cản của không khí. - thực hiện dự
không khí Thực hiện được dự án hay đề tài (10) Sự tăng, giảm sức cản 2 tiết án nghiên cứu
nghiên cứu ứng dụng sự tăng hay không khí theo hình dạng của
35.
giảm sức cản không khí theo hình vật và ứng dụng.
dạng của vật.
36. 3.2. Một số lực trong thực tiễn (3 tiết)
Mô tả được bằng ví dụ thực tiễn Khái niệm về các lực: Lực ma các mô hình, dạy học theo
và biểu diễn được bằng hình vẽ: sát, lực cản khi một vật chuyển hình ảnh, video Trạm
Trọng lực; Lực ma sát; Lực cản động trong nước (hoặc trong minh họa các
37. khi một vật chuyển động trong không khí), lực nâng (đẩy lên lực
Một số lực
nước (hoặc trong không khí); Lực trên) của nước, lực căng dây và
cơ học
nâng (đẩy lên trên) của nước; Lực ví dụ trong thực tiễn
trong thực
căng dây.
tiễn
Giải thích được lực nâng tác dụng Tác dụng của lực nâng lên một 3 tiết Thí nghiệm
lên một vật ở trong nước (hoặc vật ở trong trong nước (hoặc (hoặc video thí
38.
trong không khí). trong không khí). nghiệm) kiểm
chứng lực nâng

75
tác dụng lên 1
vật trong nước
39. 3.3. Cân bằng lực, moment lực (6 tiết)
Dùng hình vẽ, tổng hợp được các (1) quy tắc tổng hợp lực, tổng
40. lực trên một mặt phẳng. hợp các lực trên một mặt
phẳng.
Dùng hình vẽ, phân tích được một (2) phân tích một lực thành các
41. lực thành các lực thành phần lực thành phần vuông góc.
vuông góc.
Thảo luận để thiết kế phương án (3) Thí nghiệm thực hành tổng Bộ TN tổng hợp
hoặc lựa chọn phương án và thực hợp hai lực đồng quy bằng 3 tiết hai lực đồng
Quy tắc
42. hiện phương án, tổng hợp được hai dụng cụ thực hành. quy
tổng hợp
lực đồng quy bằng dụng cụ thực
hai lực
hành.
Thảo luận để thiết kế phương án hoặc (9) Thí nghiệm tổng hợp hai Bộ TN tổng hợp
lựa chọn phương án và thực hiện lực song song bằng dụng cụ hai lực song
43.
phương án, tổng hợp được hai lực thực hành. song
song song bằng dụng cụ thực hành.
44. Ôn tập cuối kì 1 1 tiết
45. Kiểm tra cuối kì 1 tiết
Nêu được khái niệm moment lực, (4) Khái niệm moment lực, Một số dụng cụ
46. moment ngẫu lực; Nêu được tác moment ngẫu lực 3 tiết hoạt động theo
nguyên tắc ngẫu

76
dụng của ngẫu lực lên một vật chỉ (5) Tác dụng của ngẫu lực lên lực trong đời
Mô men làm quay vật. một vật chỉ làm quay vật. sống: tuôc lơ
lực, điều vit, van khóa
kiện cân vòi nước, …
bằng của Phát biểu và vận dụng được quy (6) Quy tắc moment; Bộ thí nghiệm
một vật tắc moment cho một số trường hợp (7) Ví dụ và bài tập vận dụng quy tắc moment
47.
đơn giản trong thực tế. quy tắc cho một số trường hợp
đơn giản trong thực tế.
Thảo luận để rút ra được điều kiện (8) Điều kiện để vật cân bằng
để vật cân bằng: lực tổng hợp tác tổng quát của 1 vật
48. dụng lên vật bằng không và tổng
moment lực tác dụng lên vật (đối
với một điểm bất kì) bằng không.
IV Chuyên đề 10.1. Vật lí trong một số ngành nghề16 (10 tiết)
Thảo luận, đề xuất, chọn phương (1) Sơ lược sự ra đời và những
Sơ lược về án và thực hiện được nhiệm vụ học thành tựu ban đầu của vật lí
sự phát tập để: thực nghiệm;
49. 3 tiết
triển của + Nêu được sơ lược sự ra đời và (2) Sơ lược vai trò của cơ học
vật lí học những thành tựu ban đầu của vật lí Newton đối với sự phát triển
thực nghiệm. của Vật lí học.

16
Các chuyên đề đặt phía cuối mục đích là tiện việc trình bày, chưa phải là tiến độ dạy học; việc tổ chức dạy học sẽ theo tiến độ, kế hoạch của Bộ môn thống nhất (khi HS lựa chọn
tổ hợp 3 môn học); Chuyên đề 10.1 nên dạy sau mạch nội dung 1. Mở đầu.
77
+ Nêu được sơ lược vai trò của cơ (3) Một số nhánh nghiên cứu
học Newton đối với sự phát triển chính của vật lí cổ điển.
của Vật lí học.
+ Liệt kê được một số nhánh (4) Sự khủng hoảng của vật lí
nghiên cứu chính của vật lí cổ điển. cuối thế kỉ XIX
+ Nêu được sự khủng hoảng của
vật lí cuối thế kỉ XIX, tiền đề cho (5) Một số lĩnh vực chính của
sự ra đời của vật lí hiện đại. vật lí hiện đại.
+ Liệt kê được một số lĩnh vực
chính của vật lí hiện đại.
Nêu được đối tượng nghiên cứu; - Đối tượng nghiên cứu của Vật
liệt kê được một vài mô hình lí lí học;
thuyết đơn giản, một số phương - Một vài mô hình lí thuyết
50. pháp thực nghiệm của một số lĩnh đơn giản;
Giới thiệu
vực chính của vật lí hiện đại. - Một số phương pháp thực
các lĩnh vực
nghiệm của một số lĩnh vực
nghiên cứu 3 tiết
chính của vật lí hiện đại.
trong vật lí
Thảo luận, đề xuất, chọn phương - Các mô hình, lí thuyết khoa
học
án và thực hiện được nhiệm vụ học đã phát triển và được áp
51. học tập tìm hiểu về các mô hình, dụng để cải thiện các công xêmina
lí thuyết khoa học đã phát triển và nghệ hiện tại và phát triển các
được áp dụng để cải thiện các công nghệ mới.

78
công nghệ hiện tại cũng như phát
triển các công nghệ mới.
– Mô tả được ví dụ thực tế về việc Ứng dụng kiến thức vật lí hình ảnh, video - Tham quan,
sử dụng kiến thức vật lí trong một trong một số lĩnh vực (Quân liên quan trên trải nghiệm
số lĩnh vực (Quân sự; Công sự; Công nghiệp hạt nhân; Khí internet, máy một số cơ sở
nghiệp hạt nhân; Khí tượng; tượng; Nông nghiệp, Lâm chiếu nghiên cứu,
Nông nghiệp, Lâm nghiệp; Tài nghiệp; Tài chính; Điện tử; sản xuất, kinh
chính; Điện tử; Cơ khí, tự động Cơ khí, tự động hoá; Thông doanh có ứng
hoá; Thông tin, truyền thông; tin, truyền thông; Nghiên cứu dụng vật lí
Giới thiệu
Nghiên cứu khoa học) khoa học) như: Viện hạt
các ứng
nhân Đà Lạt,
dụng của
52. 4 tiết trường đại học
vật lí trong
có khoa Vật lí,
một số
Viện nghiên
ngành nghề
cứu về Vật lí,
trạm quan trắc
khí tượng,…
tại địa phương
- Báo cáo,
thuyết trình
theo nhóm;
2. Nhiệm vụ 2: Sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Nhiệm vụ 3: Bồi dưỡng học sinh giỏi
79
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
4. Nhiệm vụ 4: …………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
IV. NHỮNG ĐỀ XUẤT:
1. …………………………………………………………………………………………………………………………………...
2. …………………………………………………………………………………………………………………………………..

PHÊ DUYỆT Tổ trưởng


(Hiệu trưởng ký tên, đóng dấu) (ký tên)

80
NỘI DUNG 3.
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC
3.1. Quan niệm về kế hoạch dạy học chủ đề/bài học
Theo Từ điển tiếng Việt17, kế hoạch là “toàn bộ những điều vạch ra một cách có
hệ thống với những công việc dự định làm trong một thời gian nhất định với mục tiêu,
cách thức, trình tự, thời hạn tiến hành”.
Theo đó, có thể quan niệm KHDH chủ đề/bài học là một kịch bản dự kiến do GV
thiết kế bao gồm toàn bộ công việc của thầy và trò trong quá trình dạy học một chủ
đề/bài học nhằm giúp người học đáp ứng các mục tiêu dạy học đã đề ra.
Như vậy, KHDH chủ đề/bài học chính là sự hình dung kịch bản lên lớp của mỗi
GV với một đối tượng HS cụ thể và một nội dung cụ thể (một chủ đề, một bài học) trong
một không gian và thời gian cụ thể cũng như lựa chọn phương pháp, phương tiện dạy
học và hình thức kiểm tra, đánh giá phù hợp với YCCĐ về NL, PC tương ứng trong CT
môn học. Vì thế, KHDH chủ đề/bài học là sản phẩm cá nhân. Không nên yêu cầu có
một kế hoạch mẫu, chung cho tất cả mọi GV mà chỉ cần thống nhất một số yêu cầu cốt
lõi cần có18. Đó là:
- Mục tiêu cần thể hiện được YCCĐ về PC và NL.
Mục tiêu không chỉ nêu được tên các PC và NL (chung, chuyên biệt) mà cần trình
bày cụ thể, chi tiết đến thành tố NL, chỉ số hành vi.
- KHDH phải thể hiện được các giai đoạn (pha) của dạy học một chủ đề bao gồm:
Khởi động, hình thành kiến thức mới, luyện tập, vận dụng và tìm tòi mở rộng.
Thông thường, một chủ đề dạy học có nhiều kiến thức mới nên trong giai đoạn
hình thành kiến thức mới, GV chia thành các hoạt động nhỏ hơn tương ứng với quá trình
dạy học từng kiến thức đó.
- Mỗi hoạt động cần thể hiện được các nội dung: Tên hoạt động, thời gian thực
hiện; mục tiêu của hoạt động, nội dung hoạt động, cách thức tổ chức, dự kiến sản phẩm
và cách thức đánh giá.
- Trong tổ chức từng hoạt động dạy học cần thể hiện được trình tự các hành động:
chuyển giao nhiệm vụ; tổ chức học tập; báo cáo kết quả và thảo luận; đánh giá, xác nhận
kết quả.
- KHDH thể hiện sự vận dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích hóa hoạt
động học tập của HS, phù hợp với đặc thù môn học.

17
Hoàng Phê (2006), Từ điển Tiếng Việt, Nhà xuất bản Đà Nẵng, tr.485
18
http://etep.moet.gov.vn/tintuc/chitiet?Id=1033
81
PPDH nhấn mạnh đến việc tổ chức các hoạt động dạy học tạo điều kiện cho HS
được trải nghiệm, thực hành, tìm tòi, khám phá kiến thức thông qua sử dụng đa dạng
các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực.
- Xây dựng được công cụ đánh giá phù hợp mục tiêu đánh giá NL đã đề ra.
3.2. Các nguyên tắc xây dựng kế hoạch dạy học chủ đề/bài học theo hướng phát
triển phẩm chất và năng lực học sinh
Căn cứ vào các tiêu chí của công văn 5555/ BGDĐT-GDTrH ngày 08 tháng 10
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ GD và Đào tạo về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn
về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn
của trường trung học/trung tâm GD thường xuyên qua mạng và đặc điểm của CT GDPT
2018, khi xây dựng KHDH một chủ đề/bài học cần đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc 1: Chủ đề cần đảm bảo các yêu cầu mà Chương trình giáo dục môn
học đã ban hành.
- Nguyên tắc 2: Chủ đề cần đảm bảo chuỗi các hoạt động học tập: Khởi động, hình
thành kiến thức, luyện tập, vận dụng - tìm tòi mở rộng.
- Nguyên tắc 3: Chuỗi hoạt động học cần đảm bảo phù hợp với mục tiêu, nội dung
và PPDH được sử dụng.
- Nguyên tắc 4: Mỗi nhiệm vụ học tập cần đảm bảo sự rõ ràng về mục tiêu, nội
dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt được.
- Nguyên tắc 5: Cần đảm bảo sự phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử
dụng để tổ chức các hoạt động học của HS.
- Nguyên tắc 6: Đảm bảo sự phù hợp của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá
trình tổ chức hoạt động học của HS.
- Nguyên tắc 7: Đảm bảo phù hợp với điều kiện của nhà trường, đối tượng HS và
sở trường của GV.
3.3. Định hướng cấu trúc kế hoạch dạy học chủ đề/bài học
Cấu trúc của KHDH chủ đề/bài học có thể khác nhau, phù hợp với từng nội dung
và đối tượng dạy học. KHDH bài học theo hướng phát triển PC và NL HS nhấn mạnh
đến mục tiêu phát triển PC và NL (thành phần NL), đến các hoạt động học tập của HS,
đến phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá các mục tiêu đã đặt
ra. Do đó, KHDH bài học có thể trình bày theo cấu trúc sau:
TÊN CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC
(Thời gian: … tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực vật lí (cụ thể hóa yêu cầu cần đạt)
2. Góp phần phát triển PC và NL chung
82
- Tên phẩm chất (bài học góp phần phát triển PC nào?).
- Tên năng lực (bài học góp phần phát triển NL chung nào?).
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
Lựa chọn phương pháp, kỹ thuật dạy học và hình thức tổ chức dạy học chính phù
hợp với đặc điểm bài học (căn cứ lựa chọn đề nghị tham khảo ở mô đun 2).
III. CHUẨN BỊ
+ GV: chuẩn bị các thiết bị dạy học (tranh ảnh, mô hình, hiện vật, hoá chất...), các
phương tiện dạy học (máy chiếu, TV, đầu video, máy tính, máy projector...) và tài liệu
dạy học cần thiết (thông tin về nội dung chủ đề/bài học), các phiếu học tập, công cụ
đánh giá.
+ HS: chuẩn bị bài học (soạn bài, làm bài tập, chuẩn bị tài liệu và đồ dùng học tập
cần thiết).
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Chuỗi các hoạt động dạy học và thời gian dự kiến
Gồm chuỗi các hoạt động: Khởi động, hình thành kiến thức, luyện tập – củng cố,
vận dụng - mở rộng.
Bảng 3.1. Chuỗi các hoạt động dạy học chủ đề
TT Hoạt động Phương pháp, kĩ Phương án
(thời gian) thuật, hình thức đánh giá
tổ chức (tên công cụ
(kể tên) đánh giá/kiểu
đánh giá)
1. Hoạt động 1. Khởi động (… phút)

2. Hình thành kiến thức


Hoạt động 2.1. Hình thành kiến thức 1
(…phút)
Hoạt động 2.2. Hình thành kiến thức 2
(…phút)

3. Hoạt động 3. Luyện tập, củng cố


(…phút)

83
4. Hoạt động 4. Vận dụng, mở rộng
(….phút)
- Giải bài tập tổng hợp
- Vận dụng vào thực tiễn

(Ghi chú: Việc đặt tên các hoạt động phần “hình thành kiến thức” cần dựa vào
các nội dung dạy học cụ thể)
2. Các hoạt động dạy học cụ thể
Với mỗi hoạt động cần chỉ rõ:
Tên hoạt động
(thời gian dự kiến)
- Mục tiêu hoạt động: Cụ thể hóa mục tiêu về PC và NL cụ thể (là sự bóc tách
từ mục tiêu chung của chủ đề).
- Nội dung: HS nói/viết/làm gì?
- Cách thức tổ chức: Thường gồm 4 bước: Chuyển giao nhiệm vụ học tập; Thực
hiện nhiệm vụ học tập; Báo cáo kết quả và thảo luận; Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập.
- Dự kiến sản phẩm của HS.
V. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY HỌC
3.4. Định hướng quy trình xây dựng kế hoạch dạy học chủ đề/bài học
Ở CT hiện hành, GV xây dựng KHDH một bài học khi đã có CT môn học, có
chuẩn kiến thức, kĩ năng và đặc biệt là có SGK. Trong CT GDPT 2018, GV bắt đầu xây
dựng kế hoạch một chủ đề (là tiểu chủ đề) hoặc bài học đã xác định ở nội dung 2) và
trong bối cảnh tập huấn này thì SGK chưa có. Do đó, trước khi xây dựng KHDH một
chủ đề/bài học, GV cần “đọc” được những nội dung cần dạy và mục tiêu về PC và NL
theo YCCĐ, xây dựng chuỗi các hoạt động dạy học của chủ đề, từ đó thiết kế KHDH cụ
thể. Theo đó, quy trình xây dựng KHDH một chủ đề/bài học thể hiện qua hình 3.1.

84
• Nhận diện mục tiêu tối thiểu và nội dung từ YCCĐ
Bước 1

• Xác định mục tiêu dạy học


Bước 2

• Xác định chuỗi các hoạt động dạy học, phương pháp
Bước 3 dạy học, phương án đánh giá

• Xây dựng các hoạt động dạy học cụ thể


Bước 4

Hình 3.1. Quy trình xây dựng kế hoạch dạy học một chủ đề/bài học

Bước 1: Nhận diện mục tiêu tối thiểu và nội dung dạy học từ YCCĐ
a) Cách thực hiện:
Tương tự bước 1 ở nội dung 2. Xây dựng KHGD môn học, mỗi YCCĐ được cấu
trúc gồm 2 phần: phần đầu (1) là động từ mô tả yêu cầu của hoạt động, phần sau (2) là
nội dung cần dạy của hoạt động đó. Phần (1) là mục tiêu dạy học tối thiểu mà chương
trình yêu cầu, phần (2) chính là nội dung cần dạy. Như vậy:
- Xác định nội dung cần dạy: Giữ lại phần (2).
- Xác định mục tiêu dạy học tối thiểu về phẩm chất và năng lực chung, năng lực
đặc thù: Từ động từ phần (1) đối chiếu với các thành tố, biểu hiện của NL đặc thù/NL
chung/PC để nhận diện tên, thành tố/biểu hiện của từng NL và PC tương ứng.

b) Ví dụ: Chủ đề “Phương trình trạng thái” – Vật lí 1219


Góp phần phát triển PC và NL
Năng lực đặc Nội dung
STT Yêu cầu cần đạt Phẩm NL
thù (NL Vật dạy học
chất chung
lí)
1. – Thực hiện thí Trung Giao tiếp Thực hiện được - Các thông
nghiệm khảo sát thực (ghi và hợp tác kế hoạch (tiến số trạng thái

19
Bộ GD và ĐT, Chương trình giáo dục môn Vật lí, 2018, tr.25
85
được định luật lại kết quả (tự tin, hành, thu thập khí: áp suất,
Boyle: Khi giữ đúng chủ động số liệu, xử lý thể tích, nhiệt
không đổi nhiệt độ những gì trong báo được kết quả, độ tuyệt đối
của một khối lượng đo được) cáo, trình giải thích, rút của khí; (1)
khí xác định thì áp bày sản ra được kết - Quá trình
suất gây ra bởi khí tỉ phẩm luận về mối đẳng nhiệt
lệ nghịch với thể tích trước lớp; quan hệ p-V) (2)
của nó. Xác định - Nội dung
trách định luật
nhiệm và Boyle (3)
hoạt động
của bản
thân
trong
nhóm)
2. – Thực hiện thí Giao Thực hiện được - Quá trình
nghiệm minh hoạ tiếp và kế hoạch (tiến đẳng áp (4)
được định luật hợp tác hành, thu thập - Nội dung
Charles: Khi giữ (như trên) số liệu, xử lý định luật
không đổi áp suất được kết quả Charles (5)
của một khối lượng minh họa V tỉ lệ
khí xác định thì thể với T)
tích của khí tỉ lệ với
nhiệt độ tuyệt đối
của nó.
3. – Sử dụng định luật Thực hiện được - Khí lý
Boyle và định luật kế hoạch (xử lí tưởng (6)
Charles rút ra được các dữ liệu, rút - Phương
phương trình trạng ra được trạng trình trạng
thái của khí lí tưởng. thái của khí lí thái của khí lí
tưởng) tưởng (7)

4. – Vận dụng được Giải quyết Giải thích các Nội dung vận
phương trình trạng vấn đề và hiện tượng tự dụng phương
thái của khí lí tưởng sáng tạo nhiên, các ứng trình trạng
dụng kỹ thuật
86
của phương thái khí lí
trình trạng thái tưởng (8)
trong thực tiễn.

Bước 2. Xác định mục tiêu dạy học của chủ đề/bài học
Trong mỗi chủ đề, các YCCĐ đạt chính là mục tiêu dạy học tối thiểu. Căn cứ vào
năng lực của học sinh lớp dạy, vào đặc điểm xây dựng nội dung kiến thức, vào phương
tiện, thiết bị dạy học được trang bị hoặc tự chế tạo, GV có thể đặt ra mục tiêu dạy học
của chủ đề cao hơn các YCCĐ.
a) Yêu cầu về cách viết mục tiêu
- Viết mục tiêu theo PC và NL: Với các NL đặc thù, cần trình bày cụ thể các biểu
hiện trên cơ sở kết quả của bước 1; với các NL chung và PC, chỉ nêu tên và biểu hiện
nổi bật của PC và NL chung đó mà môn vật lí có lợi thế phát triển.
- Mục tiêu được biểu đạt bằng động từ cụ thể, lượng hóa được và phải bao trùm
được YCCĐ của chủ đề.
b) Gợi ý một số biểu hiện của PC và NL chung mà môn Vật lí có lợi thế phát
triển
- NL giao tiếp và hợp tác: Tự tin, chủ động trong báo cáo, trình bày sản phẩm trước
lớp; Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân trong làm việc nhóm (thí nghiệm,
thực hành).
- NL tự chủ và tự học: Thực hiện được thí nghiệm thông qua việc đọc trước
phiếu hướng dẫn tiến trình làm thí nghiệm ở nhà.
- PC trung thực: Khách quan, trung thực trong thu thập và xử lý số liệu, viết
và nói đúng với kết quả thu thập.
- PC chăm chỉ: Kiên trì, tỉ mỉ, cẩn thận trong quá trình quan sát, thu thập và xử lí
số liệu thí nghiệm, có ý chí vượt qua khó khăn khi thực hiện các nhiệm vụ học tập vận
dụng, mở rộng.
Bước 3. Xác định chuỗi các hoạt động dạy học, phương pháp dạy học, phương án
đánh giá
a) Cách thực hiện
Trên cơ sở mục tiêu và các nội dung dạy học của chủ đề, GV xây dựng chuỗi hoạt
hoạt động dạy học trong chủ đề, xác định phương pháp, kĩ thuật, hình thức dạy học và
phương án đánh giá tương ứng cho từng hoạt động. Chuỗi hoạt động dạy học cần thể
hiện được tiến trình tổ chức dạy học gồm: Khởi động, hình thành kiến thức, luyện tập,

87
vận dụng20. Đây như là bức tranh khái quát về phương án dạy học chủ đề. Có thể trình
bày theo bảng 3.3. Cơ sở để lựa chọn phương pháp, kĩ thuật dạy học và phương án đánh
giá xin tham khảo mô đun 2, mô đun 3.
Bảng 3.3. Chuỗi hoạt động dạy học trong chủ đề/bài học
Phương án
Phương pháp, kĩ
đánh giá
Hoạt động thuật, hình thức
TT (tên công cụ
(thời gian) tổ chức
đánh giá/kiểu
(kể tên)
đánh giá)
1. Hoạt động 1. Khởi động (… phút)

2. 2. Hình thành kiến thức


Hoạt động 2.1. Hình thành kiến thức 1
(…phút)
Hoạt động 2.2. Hình thành kiến thức 2
(…phút)

3. Hoạt động 3. Luyện tập, củng cố


(…phút)
4. Hoạt động 4. Vận dụng, mở rộng
(….phút)
- Giải bài tập tổng hợp
- Vận dụng vào thực tiễn

Lưu ý: Trong bối cảnh chưa có sách giáo khoa hoặc sẽ có nhiều sách giáo khoa
(sau này) thì trong bước này, GV có thể lựa chọn, sắp xếp thông tin về các nội dung dạy
học để phục vụ các hoạt động học tập phù hợp với đối tượng HS.
b) Ví dụ: (xem trong chủ đề “Phương trình trạng thái” – Vật lí 12 trình bày ở phần
sau).
Bước 4: Xây dựng các hoạt động dạy học cụ thể
a) Cách thực hiện

20
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Phương pháp và kĩ thuật tổ chức hoạt động học theo nhóm và hướng dẫn học sinh tự
học (môn Vật lí), Tài liệu tập huấn, 2017.
88
Cấu trúc trình bày một hoạt động: Có thể trình bày theo cấu trúc sau:
TÊN HOẠT ĐỘNG
(thời gian dự kiến)
a) Mục tiêu hoạt động: Là mục tiêu bộ phận, được cắt từ mục tiêu của chủ đề, các mục
tiêu của chủ đề sẽ được lấp dần trong mục tiêu của các hoạt động cụ thể.
b) Học liệu: Gồm phương tiện và thiết bi/hóa chất dùng cho 1 nhóm
c) Cách thức tổ chức: Thường gồm 4 bước:
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Thực hiện nhiệm vụ học tập (có thể thể hiện qua Phiếu học tập)
- Báo cáo kết quả và thảo luận;
- Đánh giá kết quả và “chốt” kiến thức.
Lưu ý:
- Căn cứ mục tiêu để soạn các câu hỏi/lệnh cho phù hợp để HS/nhóm HS có thể
thực hiện được. Trong giai đoạn đầu, tiết đầu của môn học, các lệnh có thể cụ thể từng
thao tác/từng bước để nhóm HS có thể đọc và thực hiện được (ví dụ với các nhiệm vụ
thực hành thí nghiệm).
- Hình thức trình bày ở nội dung này: GV có thể trình bày dạng cột như hiện
hành (HĐ của HS và HĐ của GV) hoặc trình bày tuần tự, không cần chia cột.
d) Dự kiến sản phẩm của HS
Tùy theo mục tiêu, nội dung hoạt động mà sản phẩm hoạt động học có thể ở các
dạng sau: như kiến thức mới (nội dung cơ bản/hay nội dung ghi bảng), biểu hiện NL
và PC cần hình thành, mô hình, giải pháp, sản phẩm thật của HS trong và sau khi học
tập (đặc biệt là dạy học Dự án, các chủ đề giáo dục STEM…).
b) Ví dụ hoạt động cụ thể (tham khảo kế hoạch chủ đề “Phương trình trạng
thái”)
c) Một số lưu ý trong xây dựng hoạt động dạy học cụ thể
 Cách thức tổ chức hoạt động21 bao gồm:
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Nhiệm vụ học tập rõ ràng và phù hợp với khả
năng của HS, thể hiện ở yêu cầu về sản phẩm mà HS phải hoàn thành khi thực hiện
nhiệm vụ; hình thức giao nhiệm vụ sinh động, hấp dẫn, kích thích được hứng thú nhận
thức của HS; đảm bảo cho tất cả HS tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ.

21
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Phương pháp và kĩ thuật tổ chức hoạt động học theo nhóm và hướng dẫn học sinh tự
học (môn Vật lí), Tài liệu tập huấn, 2017.
89
- Thực hiện nhiệm vụ học tập: Khuyến khích HS hợp tác với nhau khi thực hiện
nhiệm vụ học tập; phát hiện kịp thời những khó khăn của HS và có biện pháp hỗ trợ phù
hợp, hiệu quả; không có HS bị "bỏ quên".
- Báo cáo kết quả và thảo luận: hình thức báo cáo phù hợp với nội dung học tập và
kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng; khuyến khích cho HS trao đổi, thảo luận với nhau
về nội dung học tập; xử lí những tình huống sư phạm nảy sinh một cách hợp lí.
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học
tập của HS; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý kiến thảo
luận của HS; chính xác hóa các kiến thức mà HS đã học được thông qua hoạt động.
 Về phương án đánh giá: bao gồm công cụ đánh giá, kiểu (kết quả/quá trình)
và cách thức đánh giá. (GV tham khảo nội dung mô đun 3). Lưu ý khi đánh giá:
- Đánh giá NL đặc thù: Đây là đánh giá quan trọng nhất trong chủ đề của môn
học, do đó cần có công cụ đánh giá cụ thể.
- Đánh giá các NL chung và PC: Về nguyên tắc chung, đây mà mục tiêu chung
cho mọi môn học và các môn học đều góp phần phát triển nên cần có sự tác động, theo
dõi trong một khoảng thời gian. Do đó, cần đánh giá qua quá trình, không nhất thiết chủ
đề nào/bài nào cũng đánh giá, trừ trường hợp ở một số môn học, các PC và NL chung
là nội dung dạy học (ví dụ PC trách nhiệm trong môn Giáo dục công dân). Nếu biểu
hiện nào đó của NL chung và PC được thể hiện trong YCCĐ thì cần đánh giá (đánh giá
qua nhận xét để HS tiến bộ – đánh giá vì sự học mà không nên đánh giá kết quả bằng
điểm số), còn các biểu hiện khác, thành tố khác có thể có hoặc không.
Gợi ý một số công cụ đánh giá:
Nội dung đánh giá Công cụ đánh giá
Phẩm chất Quan sát hành vi (bảng quan sát hành vi)
Năng lực chung Rubric từng NL
Năng lực đặc thù
+ Thành tố nhận thức Vật lí Bài tập trắc nghiệm, tự luận
+ Thành tố tìm hiểu tự nhiên Kết quả thực hiện nhiệm vụ qua các phiếu học
dưới góc độ vật lí: tập khám phá kiến thức mới, hồ sơ học tập.
+ Thành tố vận dụng kiến thức, Qua các bài tập, câu hỏi có nội dung thực thực
kĩ năng đã học tế, giải quyết các tình huống thực tiễn (dự án)
3.5. Kế hoạch dạy học một chủ đề minh họa
Lưu ý: Để tiện so sánh, trong phần này trình bày 2 phiên bản kế hoạch dạy học chủ đề
“Phương trình trạng thái” – Vật lí 12, trong đó:
Phiên bản 1 - Mục tiêu dạy học bằng yêu cầu cần đạt
Phiên bản 2 – Mục tiêu dạy học cao hơn yêu cầu cần đạt (trình bày trong phần phụ lục)
90
CHỦ ĐỀ “PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI” – VẬT LÍ LỚP 12 PHÁT TRIỂN
PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH (phiên bản 1)
(Thời gian: 6 tiết)
{Bước 1: Nhận diện mục tiêu tối thiểu và nội dung dạy học từ YCCĐ. Tài liệu trình bày
nội dung này để có cơ sở xác định, kiểm soát mục tiêu, nội dung, sau này GV quen rồi thì
nội dung này không cần trình bày)}
Góp phần phát triển PC và NL
Năng lực đặc Nội dung
STT Yêu cầu cần đạt Phẩm NL
thù (NL Vật dạy học
chất chung
lí)
5. – Thực hiện thí Trung Giao tiếp Thực hiện được - Các thông
nghiệm khảo sát thực (ghi và hợp tác kế hoạch (tiến số trạng thái
được định luật lại kết quả (tự tin, hành, thu thập khí: áp suất,
Boyle: Khi giữ đúng chủ động số liệu, xử lý thể tích, nhiệt
không đổi nhiệt độ những gì trong báo được kết quả, độ tuyệt đối
của một khối lượng đo được) cáo, trình giải thích, rút của khí; (1)
khí xác định thì áp bày sản ra được kết - Quá trình
suất gây ra bởi khí tỉ phẩm luận về mối đẳng nhiệt
lệ nghịch với thể tích trước lớp; quan hệ p-V) (2)
của nó. Xác định - Nội dung
trách định luật
nhiệm và Boyle (3)
hoạt động
của bản
thân)
6. – Thực hiện thí Giao Thực hiện được - Quá trình
nghiệm minh hoạ tiếp và kế hoạch (tiến đẳng áp (4)
được định luật hợp tác hành, thu thập - Nội dung
Charles: Khi giữ (như trên) số liệu, xử lý định luật
không đổi áp suất được kết quả Charles (5)
của một khối lượng minh họa V tỉ lệ
khí xác định thì thể với T)
tích của khí tỉ lệ với
nhiệt độ tuyệt đối
của nó.

91
7. – Sử dụng định luật Thực hiện được - Khí lý
Boyle và định luật kế hoạch (xử lí tưởng (6)
Charles rút ra được các dữ liệu, rút - Phương
phương trình trạng ra được trạng trình trạng
thái của khí lí tưởng. thái của khí lí thái của khí lí
tưởng) tưởng (7)

8. – Vận dụng được Giải quyết Giải thích các Nội dung vận
phương trình trạng vấn đề và hiện tượng tự dụng phương
thái của khí lí tưởng sáng tạo nhiên, các ứng trình trạng
dụng kỹ thuật thái khí lí
của phương tưởng (8)
trình trạng thái
trong thực tiễn.
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
1. Năng lực Vật lí
- Phát biểu và viết được biểu thức các định luật Boyle, định luật Charles.
- Viết được phương trình trạng thái khí lí tưởng.
- Nêu được khái niệm về khí thực, khí lý tưởng, các phương trình trạng thái khí.
- Tiến hành được các thí nghiệm theo hướng dẫn, thu thập (ít nhất 4 lần đo); xử lý
được số liệu rút ra các định luật.
- Thiết lập được phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
- Giải các một số bài tập quen thuộc vận dụng các định luật chất khí và phương trình
trạng thái khí lí tưởng.
- Giải thích các hiện tượng liên quan trong cuộc sống, kỹ thuật và sức khỏe con
người liên quan đến các định luật chất khí: hoạt động của phổi, hiện tượng ù tai khi
máy bay cất hoặc hạ cánh,…
2. Góp phần phát triển phẩm chất và năng lực chung
- Chủ đề góp phần phát triển PC chăm chỉ và trung thực, cụ thể:
Chăm chỉ: Kiên trì, tỉ mỉ, cẩn thận trong quá trình quan sát, thu thập và xử lí số
liệu thí nghiệm, có ý chí vượt qua khó khăn khi thực hiện các nhiệm vụ học tập vận dụng,
mở rộng.
Trung thực: Khách quan, trung thực trong thu thập và xử lý số liệu, viết và nói
đúng với kết quả thu thập.

92
- Chủ đề góp phần phát triển Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tự tin, chủ động
trong báo cáo, trình bày sản phẩm trước lớp; Xác định trách nhiệm và hoạt động của
bản thân.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề (theo con đường lý thuyết,
con đường thực nghiệm);
- Kỹ thuật dạy học: Sơ đồ tư duy, kỹ thuật quân bài, phản hồi tích cực, dạy học
theo nhóm.
III. CHUẨN BỊ
1) Giáo viên
- Bộ thí nghiệm về khảo sát các định luật chất khí (3 bộ), 4 bơm kim tiêm y tế.
- 4 bảng phụ/giấy A1, bút viết bảng và đế từ gắn bảng phục vụ HS làm việc nhóm
và báo cáo.
- Các công cụ đánh giá: Rubric, câu hỏi, bài tập, các video thí nghiệm (minh họa
phương trình trạng thái, thí nghiệm vui tạo tình huống học tập).
2) Học sinh
Các thiết bị phục vụ chế tạo mô hình hoạt động của phổi: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 vỏ
chai nhựa loại 1,5 lít, 1 ống hút, 3 quả bóng bay, keo dán.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
4.1. Chuỗi các hoạt động dạy học và thời gian dự kiến
Phương án
Phương pháp, kĩ thuật, hình đánh giá
Tên hoạt động cụ thể (thời
TT thức tổ chức (tên công
gian)
(kể tên) /kiểu đánh
giá)
Hoạt động 1. Khởi động (15 Xem video, hình ảnh và trả lời
1
phút) câu hỏi

2 Hình thành kiến thức


Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về
trạng thái và quá trình biến đổi Thuyết trình
trạng thái (10 phút)
Hoạt động 2.2. Tiến hành các Làm việc theo nhóm Câu hỏi, câu
TN tạo tình huống các đẳng (HS làm các TN mở đầu đơn trả lời/dự
quá trình giản mà GV đã chuẩn bị hoặc đoán của HS
(20 phút) quan sát video)

93
- TN bơm kim tiêm nén khí:
(Đẳng nhiệt)
- TN làm móp vỏ lon bia bằng
nước lạnh (đẳng tích)
Hoạt động 2.3. Thí nghiệm - Sản phẩm
khảo sát định luật Boyle (45 GQVĐ theo con đường TN (phiếu HT
phút) (PPTN) – làm việc theo nhóm của nhóm)

Rubric đánh
Hoạt động 2.4. Thí nghiệm
giá biểu hiện
minh họa định luật Charles Làm việc theo nhóm
thực hiện thí
(45 phút)
nghiệm
Hoạt động 2.5. Tìm hiểu khí
Thuyết trình
thực và khí lí tưởng (10 phút)
GQVĐ bằng con đường lý Phiếu học
Hoạt động 2.6. Thiết lập
thuyết (phương pháp lý thuyết); tập của
PTTT khí lí tưởng (35 phút)
làm việc nhóm nhóm
Hoạt động 3. Luyện tập, củng
3 Làm việc cá nhân + nhóm
cố (45 phút)
Hoạt động 4. Vận dụng, mở
rộng (45 phút)
4 Làm việc cá nhân + nhóm
- Giải bài tập tổng hợp
- Vận dụng vào thực tiễn
Tổng
6 tiết (270 phút)
số

94
4.2. Các hoạt động dạy học cụ thể
Trong khuôn khổ tài liệu chỉ giới thiệu một số hoạt động điển hình của chủ đề.
Hoạt động 1. Khởi động (cho chủ đề các định luật chất khí) (15 phút)
a) Mục tiêu hoạt động: Làm xuất hiện vấn đề học tập (mối quan hệ giữa các thông
số trạng thái).
b) Học liệu: 1 quả bóng bàn, nước nóng, 1 bát thủy tinh.
c) Cách thức tổ chức
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Cho HS xem một quả bóng bàn bị bẹp, khi cho vào nước nóng thì quả bóng bàn
phồng lại như cũ. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
+ Vì sao quả bóng lại lấy lại hình dạng ban đầu?
- Thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- Báo cáo kết quả
GV gọi một HS bất kì trả lời câu hỏi.
GV gọi một HS bất kì nhận xét, bổ sung nếu cần.
- Đánh giá kết quả: GV đánh giá câu trả lời của HS. Từ những câu trả lời của HS,
GV đặt vấn đề: Khi nhiệt độ lượng khí thay đổi, cả thể tích và áp suất đều thay đổi như
vậy chúng có mối quan hệ với nhau. Vậy có phương trình nào có thể biểu hiện được mối
quan hệ này không? Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào chủ đề: “Phương trình trạng thái”.
d) Dự kiến sản phẩm
- HS giải thích được vì sao quả bóng bàn lại lấy lại hình dạng ban đầu.
- Phát hiện ra vấn đề bài học (chủ đề).
Hoạt động 2.3. Thí nghiệm khảo sát định luật Boyle (45 phút)
(Chia lớp thành 4 hoặc 6 nhóm)
a) Mục tiêu hoạt động
- Góp phần phát triển các thành tố NL Vật lí:
+ Phát biểu và viết được biểu thức định luật Boyle.
+ Tiến hành được các thí nghiệm theo hướng dẫn, thu thập (ít nhất 4 lần đo); xử lý
được số liệu rút ra các định luật.
- Góp phần phát triển các PC và NL chung:
+ Trung thực, chăm chỉ, giao tiếp và hợp tác.
b) Học liệu: (dành cho 1 nhóm)
Bộ thí nghiệm định luật Boyle hiện hành, 01 bảng phụ.
Chú ý: Nếu Trường không có đủ số bộ TN yêu cầu, GV có thể làm các thí nghiệm
tự tạo theo các phương án như hình.
95
TN định luật
TN tự tạo
Boyle –nằm ngang
TN định luật Boyle –đứng
....

TN tự tạo22
TN tự tạo23

c) Cách thức tổ chức


- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Các em thực hiện NV theo nhóm, mỗi nhóm có một bộ TN và thiết bị như trên.
(Ghi chú: GV có thể giới thiệu TN và thao tác mẫu trình tự tiến hành TN để HS dễ
thực hiện và hạn chế nguy cơ hư hỏng thiết bị khi HS thực hiện).
Đọc phiếu học tập, thảo luận, phân công nhiệm vụ và tiến hành thí nghiệm để tìm
mối quan hệ p – V (kiểm tra dự đoán của nhóm).
- Thực hiện nhiệm vụ theo nhóm:
Các nhóm thảo luận, thực hiện nhiệm vụ và hoàn thành phiếu học tập.
Ghi lại kết quả bảng số liệu và kết luận trên bảng phụ (phục vụ báo cáo)
GV quan sát, hỗ trợ nhóm khi các nhóm gặp khó khăn.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2.3

22
Lê Bích Liên, 2020, Khóa luận tốt nghiệp, Trường ĐHSP TPHCM
23
Nguyễn Văn, 2019, Khóa luận tốt nghiệp, Trường ĐHSP – ĐH Đà Nẵng
96
Khảo sát định luật Boyle trường hợp giảm thể tích (25 phút)
Nhóm:.....
Tìm mối quan hệ p – V trong quá trình đẳng nhiệt.
- Nén khí (thông qua vặn núm xoay) đến các giá trị thể
tích như trong bảng, đo các giá trị của áp suất tương ứng.
- Điền kết quả vào bảng
Lần đo Vx(ml) Px(atm) V(ml)=7,5+Vx P(atm)=1+Px Biểu thức
dự đoán...
1. 35
2. 32.5
3. 30
4. 27.5
5. 25
- Tính giá trị biểu thức dự đoán mối quan hệ p –V trong mỗi lần đo.
- Rút ra kết luận?
…………………………………………………………………………….
- Báo cáo kết quả và thảo luận
Các nhóm treo bảng phụ của mình lên trên bảng.
GV yêu cầu 1, đến 2 nhóm bất kì lên trình bày ngắn gọn kết quả (có thể sử dụng kỹ
thuật quân bài để tăng thêm hứng thú).
Các nhóm đối chiếu kết quả và nhận xét, kết luận.
- Đánh giá kết quả: GV nhận xét phần bày của các nhóm: điều làm được, chưa
làm được, hướng khắc phục.
Xác nhận kiến thức (nội dung và biểu thức định luật Boyle), HS ghi lại vào vở cá
nhân. (GV có thể giới thiệu bảng số liệu đã khảo sát trước – nếu trường hợp số liệu HS
chưa đủ độ chính xác).
d) Dự kiến sản phẩm của HS
Nội dung và biểu thức định luật Boyle
Bảng số liệu TN khảo sát định luật Boyle và tính toán
Hoạt động 2.4. Thí nghiệm minh họa định luật Charles (45 phút)
a) Mục tiêu hoạt động
- Phát triển các thành tố NL Vật lí:
+ Phát biểu và viết được biểu thức định luật Charles.
+ Tiến hành được thí nghiệm theo hướng dẫn, thu thập (ít nhất 4 lần đo); xử lý
được số liệu kiểm chứng định luật.
- Góp phần phát triển các PC và NL chung:
97
+ Trung thực, chăm chỉ, giao tiếp và hợp tác.
b) Học liệu: (dành cho 1 nhóm)

Bộ thí nghiệm minh họa định luật Boyle, 01 bảng phụ.


Chú ý: Khi chương trình mới vận hành, các trường sẽ được cung cấp thí nghiệm
này. Nếu trường không có đủ số bộ TN yêu cầu, GV có thể làm các thí nghiệm tự tạo
theo các phương án như hình.

Thiết bị: nhiệt kế, Thiết bị: xi lanh y tế, Thiết bị: vỏ lon, dây Thiết bị: nhiệt
xi lanh y tế nhựa, 1 ống thủy tinh, nhiệt nhựa dịch truyền, nhiệt kế, xi lanh y tế
đoạn dây nhựa kế); sai số tương đối  kế); sai số tương đối  < nhựa, 1 đoạn
dịch truyền, ống < 2% 1,5 % dây nhựa dịch
thủy tinh (từ ống truyền, lọ thủy
philatop); sai số tinh (từ lọ
tương đối  < 1,5 % thuốc), thanh
gỗ; sai số
tương đối  < 3
%

c) Cách thức tổ chức


- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV nhắc lại dự đoán của HS về mối quan hệ V –T sau hoạt động 2.2.
GV thông báo mối quan hệ V-T (thông báo định luật Charles, biểu thức) và kể/giới
thiệu lại một số nét chính về lịch sử tìm ra định luật của Charles.
HS ghi kết quả định luật vào vở.
GV giao NV của các nhóm: Kiểm chứng lại kết quả định luật.
GV có thể giới thiệu TN và thao tác mẫu trình tự tiến hành TN.
- Thực hiện nhiệm vụ theo nhóm:

98
HS đọc phiếu học tập, thảo luận, phân công nhiệm vụ và tiến hành thí nghiệm để
kiểm chứng định luật Charles (tỉ số V/T = const)
Các nhóm thảo luận, thực hiện nhiệm vụ và hoàn thành phiếu học tập.
Ghi lại kết quả bảng số liệu và kết luận trên bảng phụ (phục vụ báo cáo)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2.4
Kiểm chứng định luật Charles (25 phút)
Nhóm:.....
* Làm việc theo nhóm thực hiện các nhiệm vụ sau
NV: Tìm mối liên hệ V – T trong quá trình đẳng áp
- Lắp ráp thiết bị và tiến hành thí nghiệm đo các giá trị của thể tích khi nhiệt độ của một
lượng khí thay đổi còn áp suất không đổi.
- Điền kết quả vào bảng
Lần đo t(oC) T(K) Vx(ml) V(ml) V/T
1
2
3
4
- Tính toán tỉ số V/T, tính sai số tương đối , từ đó rút ra kết luận về kết quả với nội dung
định luật
...............................................................................................................................................

- Báo cáo kết quả và thảo luận


Các nhóm treo bảng phụ của mình lên trên bảng.
GV yêu cầu 1, đến 2 nhóm bất kì lên trình bày ngắn gọn kết quả thí nghiệm.
Các nhóm đối chiếu kết quả và nhận xét, kết luận về mối quan hệ V và T.
- Đánh giá kết quả: GV nhận xét phần bày của các nhóm: điều làm được, chưa
làm được, hướng khắc phục.
d) Dự kiến sản phẩm của HS
Nội dung và biểu thức định luật Charles.
Bảng số liệu TN minh họa định luật Charles và tính toán.
e) Phương án đánh giá
- Đánh giá kết quả (NL Vật lí):
+ Phát biểu và viết được biểu thức định luật Boyle: Được đánh giá thông qua kết
quả thục hiện trên phiếu học tập.
+ Tiến hành được thí nghiệm theo hướng dẫn, thu thập (ít nhất 4 lần đo); xử lý
được số liệu kiểm chứng định luật: Được đánh giá qua Rubric đánh giá biểu hiện thực
hiện thí nghiệm.

99
- Đánh giá quá trình (các NL chung, PC): Không đánh giá.
Rubric đánh giá biểu hiện thực hiện thí nghiệm của HS
Biểu hiện Mức Kí
STT Tiêu chí chất lượng
hành vi độ hiệu
Bố trí thí nghiệm hoàn toàn theo sự hướng dẫn
1 TN1.1
của GV.
Bố trí thí 2 TN1.2 Bố trí thí nghiệm theo sơ đồ có sự hỗ trợ của GV.
1
nghiệm Bố trí thí nghiệm chính xác mà không cần sự
3 TN1.3
hướng dẫn của GV.
4 TN1.4 Tự bố trí thí nghiệm thuần thục và chính xác.
Tiến hành thí nghiệm hoàn toàn theo sự hướng
1 TN2.1
dẫn của GV.
Tham gia tiến hành thí nghiệm theo kế hoạch với
2 TN2.2
Tiến hành thí sự trợ giúp từ GV.
2
nghiệm Tiến hành thí nghiệm theo kế hoạch không cần sự
3 TN2.3
hướng dẫn của GV.
Tự tiến hành thí nghiệm theo kế hoạch một cách
4 TN2.4
nhanh chóng, thuần thục và chính xác.
Điều chỉnh, đọc số liệu và đọc sai số của dụng cụ
1 TN3.1
đo hoàn toàn theo sự hướng dẫn của GV.
Lựa chọn được thang đo, điều chỉnh, đọc số liệu
2 TN3.2 và đọc được sai số của dụng cụ đo với sự trợ giúp
Sử dụng của GV.
3
dụng cụ đo Tự lựa chọn đúng thang đo, điều chỉnh, đọc chính
3 TN3.3
xác số liệu và sai số của dụng cụ đo.
Tự lựa chọn đúng thang đo, điều chỉnh, đọc chính
4 TN3.4 xác số liệu và sai số của dụng cụ đo một cách
chính xác, thuần thục.
1 TN4.1 Ghi chép được một vài số liệu.
Ghi chép được đầy đủ số liệu với sự hướng dẫn
Thu thập số 2 TN4.2
của GV.
4 liệu và kết quả
3 TN4.3 Tự thu thập được đầy đủ số liệu một cách chính xác.
thí nghiệm
Tự thu thập được số liệu nhanh chóng, đầy đủ và
4 TN4.4
chính xác.

100
Ghi chép cách xử lí số liệu, trình bày được các kết
1 TN5.1
luận rút ra từ thí nghiệm.
Xử lí các số
Xử lí được các số liệu, trình bày được các kết luận
liệu, rút ra 2 TN5.2
rút ra từ thí nghiệm với sự hướng dẫn của GV.
được các
5 Tự xử lí được các số liệu, trình bày được các kết
nhận xét về 3 TN5.3
luận rút ra từ thí nghiệm.
kết quả thí
Tự xử lí một cách nhanh chóng, chính xác các số
nghiệm
4 TN5.4 liệu, trình bày được các kết luận rút ra từ thí
nghiệm một cách đầy đủ và chính xác.
Mô tả được kết quả thí nghiệm thành công hay
1 TN6.1
thất bại.
Mô tả được kết quả thí nghiệm thành công hay
2 TN6.2
Đánh giá thất bại có lí giải từng khâu cụ thể.
được quá Mô tả được kết quả thí nghiệm thành công hay
6
trình làm thí 3 TN6.3 thất bại có lí giải từng khâu cụ thể và có đề xuất
nghiệm cách cải tiến thí nghiệm.
Mô tả được kết quả thí nghiệm thành công hay thất
4 TN6.4 bại có lí giải từng khâu cụ thể, có đề xuất và thực
hiện cách cải tiến thí nghiệm.

Hoạt động 2.6. Thiết lập phương trình trạng thái khí lí tưởng và rút ra hệ quả mối
quan hệ p – T trong quá trình đẳng tích (35 phút)
a) Mục tiêu hoạt động
- Phát triển các thành tố NL Vật lí: Thiết lập được phương trình trạng thái của khí
lí tưởng.
- Góp phần phát triển các PC và NL chung: Giao tiếp và hợp tác.
b) Học liệu
- Phiếu học tập; 01 Bảng phụ (hoặc giấy A0), Bút lông.
c) Cách thức tổ chức
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV nhắc lại TN phần khởi động và đặt lại vấn
đề: Có mối liện hệ nào giữa 3 thông số cùng 1 trạng thái của một lượng khí xác định khi
biến đổi trạng thái?
HS: Thảo luận, đưa ra câu trả lời.
GV: Giới thiệu bài toán thông qua phiếu học tập 2.6. và định hướng thực hiện
nhiệm vụ giải quyết theo phương pháp lý thuyết.

101
- Thực hiện nhiệm vụ theo nhóm: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
trên phiếu học tập; ghi lại kết quả biến đổi vào bảng phụ/hoặc vở ghi cá nhân.
GV: quan sát các nhóm thực hiện và hỗ trợ trực tiếp các nhóm khi cần.
PHIẾU HỌC TẬP 2.6
PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÍ TƯỞNG (35 phút)
Nhóm:…..
1. Nhiệm vụ
- Xét 1 lượng khí xác định từ trạng thái 1(p1, V1, T1)  trạng thái 2 (p2, V2, T2),
qua trạng thái trung gian 1’ (p2, V’1, T1) như sơ đồ bên dưới. Hãy cho biết:

+ Khi chuyển từ trạng thái (1) sang trạng thái (1’) thì thông số nào không đổi?
Vậy đây là quá trình gì?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
+ Sử dụng định luật tương ứng với đẳng quá trình viết biểu thức của định luật?
............................................................................................................................................
+ Khi chuyển từ trạng thái (1’) sang trạng thái (2) thì thông số nào không đổi? Và
đây là quá trình gì?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
+ Định luật và biểu thức áp dụng cho quá trình này là gì ?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
+ Dựa vào 2 biểu thức trên rút ra hệ thức liên hệ giữa các thông số trạng thái (1)
và (2) và nhận xét.
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
+ Đó là phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Phương trình trạng thái KLT có
tên gọi khác là gì? Viết phương trình dạng tổng quát?
............................................................................................................................................

102
............................................................................................................................................
+ Báo cáo trình bày kết quả trước lớp theo yêu cầu
- Báo cáo kết quả và thảo luận:
Tất cả các nhóm đưa sản phẩm (treo bảng phụ) lên bảng.
Gọi 1 HS bất kì trong lớp lên trình bày cách thức biến đổi.
Gọi một HS bất kì khác nhận xét;
Gọi HS tiếp nhận xét các sản phẩm của các nhóm khác.
- Đánh giá kết quả: GV nhận xét phần bày của các nhóm: điều làm được, chưa
làm được, hướng khắc phục.
GV xác nhận kiến thức, HS ghi lại biểu thức vào vở cá nhân.
d) Dự kiến sản phẩm của HS
p1V1 p2V2 pV
Kết quả thiết lập ra biểu thức    const
T1 T2 T
Hệ quả: Khi thể tích không đổi (đẳng tích) thì p/T = const
e) Phương án đánh giá
- Đánh giá kết quả (NL Vật lí): Thông qua thực hiện nhiệm vụ trên phiếu học tập
mà GV thu lại.
- Đánh giá quá trình (các NL chung, PC): NL giao tiếp và hợp tác (thành phần hợp tác).
Rubric đánh giá NL giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động nhóm (đánh giá
chung tất cả các hoạt động nhóm trong chủ đề)
Cần điều
Cấp độ Tốt Khá Trung bình
chỉnh

Tiêu chí 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm

1. Sự tham Tham gia đầy đủ Tham gia đầy Tham gia nhưng Tham gia
gia và chăm chỉ làm đủ, chăm chỉ thường lãng phí nhưng thực
việc trong tất cả làm việc trên thời gian và ít khi hiện những
thời gian trên lớp. lớp hầu hết làm việc. công việc
thời gian. không liên
quan.
2. Trao đổi, Chú ý trao đổi, Thường lắng Đôi khi không Không lắng
tranh luận lắng nghe cẩn nghe cẩn thận lắng nghe các ý nghe ý kiến của
trong nhóm thận các ý kiến các ý kiến của kiến của những những người
của những người những người người khác. khác, không
khác, đưa ra các khác. Đôi khi Thường không có đưa ra ý kiến
ý kiến cá nhân. đưa ra ý kiến ý kiến riêng trong riêng.

103
riêng của bản hoạt động của
thân. nhóm.
3. Sự hợp tác Tôn trọng ý kiến Thường tôn Thường tôn trọng Không tôn
những thành viên trọng ý kiến ý kiến những trọng ý kiến
khác và hợp tác những thành thành viên khác những thành
đưa ra ý kiến viên khác và nhưng chưa hợp viên khác và
chung. hợp tác đưa ra tác đưa ra ý kiến không hợp tác
ý kiến chung. chung. đưa ra ý kiến
chung.
4. Sự sắp xếp Hoàn thành Thường hoàn Không hoàn Không hoàn
thời gian công việc được thành công thành nhiệm vụ thành nhiệm vụ
giao đúng thời việc được được giao đúng được giao đúng
gian. thành công giao đúng thời thời gian và làm thời gian và
việc được giao gian, không đình trệ công việc thường xuyên
đúng thời gian, làm đình trệ của nhóm. buộc nhóm
không làm đình tiến triển công phải điều chỉnh
trệ tiến triển công việc của hoặc thay đổi.
việc của nhóm. nhóm.

Hoạt động 3. Luyện tập, củng cố (45 phút)


a) Mục tiêu hoạt động
- Góp phần phát triển các thành tố NL Vật lí: Giải các một số bài tập quen thuộc
vận dụng các định luật chất khí và phương trình trạng thái khí lí tưởng.
- Góp phần phát triển các PC và NL chung: Giao tiếp và hợp tác.
b) Học liệu
- Phiếu học tập số 3, làm việc cá nhân/hoặc nhóm đôi.
- Bút màu viết bảng các màu (hoặc phấn màu), giấy A1 (hoặc bảng phụ).
c) Cách thức tổ chức
- Chuyển giao nhiệm vụ:
Luyện tập: HS giải các bài tập (qua phiếu học tập số 3), hướng dẫn cách thức làm
việc và thời gian thực hiện.
Củng cố: HS vẽ sơ đồ tư duy về các các kiến thức của chủ đề (làm việc nhóm).
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
(Thời gian: 30 phút)
(Làm việc cá nhân hoặc nhóm đôi)
Dạng 1: Quá trình đẳng nhiệt (Định luật Boyle)

104
 Sử dụng định luật khi nào:
………………………………………………………………………………………….
 Biểu thức:
………………………………………………………………………………………….
 Vận dụng:
Bài 1: Khi thở ra dung tích của phổi người trưởng thành trung bình là 2,4 lít và áp suất của không
khí trong phổi là 101,7.103Pa. Khi hít vào áp suất của phổi là 101,01.103Pa.
a) Tính dung tích của phổi khi hít vào? (Coi nhiệt độ của
phổi là không đổi).
b) Tại sao khi hít vào thì áp suất phổi lại nhỏ hơn áp suất
khí quyển (còn gọi là sát suất âm) còn khi thở ra thì ngược
lại?
Tóm tắt:
................... ...................
(1)   (2) 
................... ...................
Giải:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Dạng 2: Quá trình đẳng áp (Định luật Charles)
 Sử dụng định luật khí:
.....………………………………………………………………………
 Biểu thức:
.....………………………………………………………………………
 Vận dụng:
Bài 2: Một khối khí không đổi đem giãn nở đẳng áp từ nhiệt độ t1 = 32oC đến nhiệt độ t2 = 117oC,
thể tích khối khí tăng thêm 1,7 lít. Tìm thế tích khối khí trước và sau khi giãn nở.
Tóm tắt:
................... ...................
(1)   (2) 
................... ...................
Giải:
………………………………………………………………………….
…………....…………………………………………………………….
Dạng 3: Quá trình đẳng tích (hướng dẫn về nhà)
 Sử dụng định luật khi:
………………………………………………………………………………………….
 Biểu thức:
.....………………………………………………………………………………………
105
 Vận dụng:
Bài 3: Một chiếc lốp ô tô hãng Inova chứa không khí có áp suất tiêu chuẩn do nhà sản xuất công
bố là 2,3 bar, ở điều kiện 25oC (1bar=105Pa). Khi xe chạy nhanh, lốp xe nóng lên làm cho nhiệt
độ không khí trong lốp tăng lên tới 50oC. Tính áp suất của không khí trong lốp xe lúc này. (Coi
gần đúng thể tích lốp xe không đổi).
Tóm tắt:
................... ...................
(1)   (2) 
................... ...................
Giải:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Dạng 4: Phương trình trạng thái khí lí tưởng
 Áp dụng khi:
 ………………………………………………………………………….
 ………………………………………………………………………….
 Từ phương trình trạng thái KLT, có thể suy ra các quá trình:
 ………………………………………………………………………….
 ………………………………………………………………………….
 Vận dụng:
Bài 4: Chất khí trong xilanh của một động cơ nhiệt có áp suất 0,8 atm và nhiệt độ 50oC. Sau khi
bị nén, thể tích của khí giảm đi 5 lần và áp suất tăng tới 7atm. Hỏi nhiệt độ của khí ở cuối quá
trình nén.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Dạng 5: Bài tập đồ thị (hướng dẫn về nhà)
Bài 5: Hình dưới là đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng trong hệ
tọa độ (V,T). Hãy biểu diễn các quá trình trên trong hệ tọa độ (p,V) và (p,T).

- Thực hiện nhiệm vụ


+ Tạo nhóm đôi: Thông qua kĩ thuật quân bài để lựa chọn ngẫu nhiên các cặp đôi
có lá bài trùng nhau.
106
+ Các nhóm đôi thảo luận, giải các bài tập theo yêu cầu (làm trực vào vở cá nhân)
+ Yêu cầu: Thành viên trong nhóm phải giảng cho nhau hiểu và tất cả cùng giải
đúng bài tập theo yêu cầu và thời gian đã định.
+ GV theo dõi các nhóm giải bài tập, kịp thời hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn.
- Báo cáo kết quả và thảo luận
+ Hết giờ, GV sử dụng kĩ thuật quân bài để chọn ngẫu nhiên thành viên lên trình
bày bài tập.
+ Cùng lúc cho nhiều HS lên bảng giải các bài khác nhau.
+ Tổ chức thảo luận, nhận xét.
+ Các nhóm treo/dán sơ đồ tư duy phần củng cố kiến thức chủ đề và đại diện 1
nhóm báo cáo.
- Đánh giá kết quả: GV xác nhận kết quả bài làm, cách làm và cho điểm
Hoạt động 4. Vận dụng, mở rộng (45 phút)
a) Mục tiêu hoạt động
- Phát triển các thành tố NL Vật lí: Giải thích các hiện tượng liên quan trong cuộc
sống, kỹ thuật và sức khỏe con người liên quan đến các định luật chất khí (hoạt động
của phổi, hiện tượng ù tai khi máy bay cất hoặc hạ cánh,…).
- Góp phần phát triển NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Học liệu
- Phiếu học tập số 4
c) Cách thức tổ chức
- Chuyển giao nhiệm
HS hoạt động nhóm (5-6 người) thực hiện các nhiệm vụ sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 (40 phút)
(Hoạt động theo nhóm)
Bài 1.
Dùng ống bơm bơm một quả bóng đang bị xẹp, mỗi lần bơm đẩy được 50cm3 không
khí ở áp suất 1 atm vào quả bóng. Sau 60 lần bơm quả bóng có dung tích 2 lít, coi quá
trình bơm nhiệt độ không đổi, áp suất khí trong quả bóng sau khi bơm
là:
A. 1,25 atm B. 1,5 atm C. 2 atm D. 2,5 atm
Bài 2. Trên vỏ của một bình gas mini phần lưu ý sử dụng có ghi: Không
ném lon gas vào lửa ngay cả khi đã hết gas. Hãy giải thích dòng khuyến
cáo trên cho bố mẹ và mọi người trong gia đình? [7]
Bài 3. Ù tai khi máy bay cất, hạ cánh (Nhiệm vụ về nhà)

107
Mùa hè vừa qua, Minh được bố cho đi du lịch tại Phú Quốc bằng đường hàng không.
Khi máy bay cất và hạ cánh, Minh thấy cảm giác tai bị ù so với khi máy bay đã bay ở
độ cao ổn định hoặc khi em chưa lên máy bay. Minh hỏi một số người xung quanh thì
đa phần đều có cảm giác đó, nhiều người còn bị đau
tai nữa (như hình bên). Hãy sử dụng các kiến thức về
các định luật chất khí để giải thích hiện tượng này và
đưa ra cho Minh cũng như mọi người biện pháp hiệu
quả để hạn chế/tránh được hiện tượng trên khi bay?
Bài 4. Giác hơi
Đọc các thông tin sau: [8]
Giác hơi là một hình thức chữa bệnh phổ biến
trong đông y. Liệu pháp này là một phương
pháp điều trị cổ xưa nhằm sử dụng những chiếc
cốc đặc biệt để đặt lên da để tạo lực hút. Giác
hơi được áp dụng với các tác dụng khác nhau,
như giảm đau, viêm, hỗ trợ lưu thông máu, thư
giãn...
Việc giác hơi xuất phát từ nguyên lý âm dương, sử dụng nhiệt để trị hàn (lạnh) trong cơ
thể. Tại Việt Nam có quan niệm dân gian về trúng gió – được hiểu là bị gió độc nhập
vào cơ thể, gây ra một hoặc nhiều triệu chứng như mỏi mệt, sốt, nhức đầu, buồn nôn,
nôn, đau bụng, nhức mỏi tay chân, …. Theo quan niệm này, mục đích giác hơi là nhằm
làm cho gió độc thoát ra khỏi cơ thể.
Có nhiều kiểu giác hơi, bao gồm khô và ướt. Trong cả 2 dạng giác hơi, thầy thuốc sẽ
đặt một chất dễ cháy như cồn, thảo mộc hoặc giấy vào cốc và đốt. Khi ngọn lửa bùng
lên, thầy thuốc sẽ đặt cốc lên bề mặt da của bạn. Khi không khí bên trong những chiếc
cốc này nguội đi, khiến da của bạn căng và đỏ vì mạch máu sẽ được nở rộng. Cốc sẽ
được đặt lên da cho đến khoảng 3 phút.
Câu hỏi: Sử dụng kiến thức vật lý, giải thích tại sao giác hơi có thể giải phóng các khí
độc khỏi cơ thể, từ đó làm cơ thể khỏe mạnh hơn?
Bài 5: Lá phổi kì diệu

108
GV chuẩn bị một mô hình phổi người từ các dụng cụ: 1 vỏ
chai nhựa loại 1,5 lít, 1 ống hút, 3 quả bóng bay, keo dán (như
hình). Yêu cầu HS:
a) Dự đoán hiện tượng xảy ra với 2 quả bóng bay trong chai
khi dụng tay kéo rồi thả phần quả bóng bay dưới đáy chai (quả
màu xanh).
b) GV thực hiện thí nghiệm, HS quan sát hiện tượng và giải
thích bằng các định luật chất khí.
c) Dựa vào những gợi ý trên hình, giải thích ngắn gọn cơ chế
hoạt động của phổi? Tại sao hút thuốc lá lại dễ làm ung thư
phổi?
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thảo luận, giải các bài tập theo yêu cầu.
+ Yêu cầu: Thành viên trong nhóm phải giảng cho nhau hiểu và tất cả cùng giải
đúng bài tập theo yêu cầu và thời gian đã định.
+ GV theo dõi các nhóm giải bài tập, kịp thời hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn.
- Báo cáo kết quả và thảo luận:
+ Cùng lúc cho nhiều HS lên bảng giải các bài khác nhau.
+ Tổ chức thảo luận, nhận xét.
- Đánh giá kết quả: GV xác nhận kết quả bài làm, cách làm và cho điểm.
d) Dự kiến sản phẩm của HS
- Bài làm của các nhóm.
3.6. Phân tích, đánh giá kế hoạch dạy học chủ đề/bài học
3.6.1. Các tiêu chí phân tích bài học
Quá trình dạy học mỗi chuyên đề được thiết kế thành các hoạt động học của HS dưới
dạng các nhiệm vụ học tập kế tiếp nhau, có thể được thực hiện trên lớp hoặc ở nhà. HS
tích cực, chủ động và sáng tạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập dưới sự hướng
dẫn của GV. Phân tích giờ dạy theo quan điểm đó là phân tích hiệu quả hoạt động học của
HS, đồng thời đánh giá việc tổ chức, kiểm tra, định hướng hoạt động học cho HS của GV.
Bảng 3.4. Các tiêu chí được sử dụng để phân tích bài học
Nội Tiêu chí
dung
1. Kế Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và PPDH
hoạch được sử dụng.
và tài Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt
liệu được của mỗi nhiệm vụ học tập.
109
dạy Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức các
học hoạt động học của HS.
Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt
động học của HS.
2. Tổ Mức độ sinh động, hấp dẫn HS của phương pháp và hình thức chuyển giao
chức nhiệm vụ học tập.
hoạt Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS.
động Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích HS hợp
học tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
cho Mức độ hiệu quả hoạt động của GV trong việc tổng hợp, phân tích, đánh
HS giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của HS.
Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả HS trong
lớp.
3.
Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của HS trong việc thực hiện các
Hoạt
nhiệm vụ học tập.
động
Mức độ tham gia tích cực của HS trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết
của
quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
HS
Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của HS.

3.6.2. Phân tích kế hoạch và tài liệu dạy học


3.6.2.1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương pháp
dạy học được sử dụng
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập
Mức 1 Mức 2 Mức 3
Tình huống mở đầu Tình huống mở đầu Tình huống mở đầu gần gũi
nhằm huy động kiến chỉ có thể được giải với kinh nghiệm sống của HS và
thức/kĩ năng đã có của quyết một phần hoặc chỉ có thể được giải quyết một
HS nhưng chưa tạo phỏng đoán được kết phần hoặc phỏng đoán được
được mâu thuẫn nhận quả nhưng chưa lí giải kết quả nhưng chưa lí giải được
thức để đặt ra vấn được đầy đủ bằng kiến đầy đủ bằng kiến thức/kĩ năng cũ;
đề/câu hỏi chính của bài thức/kĩ năng đã có của đặt ra được vấn đề/câu hỏi
học. HS; tạo được mâu chính của bài học.
thuẫn nhận thức.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

110
Mức 1 Mức 2 Mức 3
Kiến thức mới được trình - Kiến thức mới được thể - Kiến thức mới được thể
bày rõ ràng, tường minh hiện trong kênh chữ/kênh hiện bằng kênh chữ/kênh
bằng kênh chữ/kênh hình/kênh tiếng; hình/kênh tiếng gắn với
hình/kênh tiếng; vấn đề cần giải quyết; tiếp
- Có câu hỏi/lệnh cụ thể cho
nối với vấn đề/câu hỏi
- Có câu hỏi/lệnh cụ thể HS hoạt động để tiếp thu
chính của bài học để HS
cho HS hoạt động để tiếp kiến thức mới và giải quyết
tiếp thu và giải quyết được
thu kiến thức mới. được đầy đủ tình
vấn đề/câu hỏi chính của
huống/câuhỏi/ nhiệm vụ
bài học.
mở đầu.
Hoạt động 3: Hình thành kĩ năng mới/luyện tập
Mức 1 Mức 2 Mức 3
Có câu hỏi/bài tập vận dụng Hệ thống câu hỏi/bài tập Hệ thống câu hỏi/bài tập
trực tiếp những kiến thức được lựa chọn thành hệ được lựa chọn thành hệ
mới học nhưng chưa nêu thống; mỗi câu hỏi/bài tập thống, gắn với tình huống
rõ lí do, mục đích của mỗi có mục đích cụ thể, nhằm thực tiễn; mỗi câu hỏi/bài
câu hỏi/bài tập. rèn luyện các kiến thức/kĩ tập có mục đích cụ thể,
năng cụ thể. nhằm rèn luyện các kiến
thức/kĩ năng cụ thể.
Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng kiến thức
Mức 1 Mức 2 Mức 3
Có yêu cầu HS liên hệ thực Nêu rõ yêu cầu và mô tả Hướng dẫn để HS tự xác
tế/bổ sung thông tin liên rõ sản phẩm vận định vấn đề, nội dung,
quan nhưng chưa mô tả rõ dụng/mở rộng mà HS phải hình thức thể hiện của sản
sản phẩm vận dụng/mở thực hiện. phẩm vận dụng/mở rộng.
rộng mà HS phải thực hiện.
3.6.2.2. Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt
được của mỗi nhiệm vụ học tập

Mức 1 Mức 2 Mức 3

- Mục tiêu của mỗi hoạt - Mục tiêu và sản phẩm học - Mục tiêu, phương thức
động học và sản phẩm học tập mà HS phải hoàn thành hoạt động và sản phẩm
tập mà HS phải hoàn thành trong mỗi hoạt động học học tập mà HS phải hoàn
được mô tả rõ ràng;

111
trong mỗi hoạt động đó - Phương thức hoạt động thành trong mỗi hoạt động
được mô tả rõ ràng học được tổ chức cho HS được mô tả rõ ràng;
- Nhưng chưa nêu rõ được trình bày rõ ràng, cụ - Phương thức hoạt động
phương thức hoạt động thể, thể hiện được sự phù học được tổ chức cho HS
của HS/nhóm HS nhằm hợp với sản phẩm học tập thể hiện được sự phù hợp
hoàn thành sản phẩm học cần hoàn thành. với sản phẩm học tập và đối
tập đó. tượng HS.

3.6.2.3. Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức các
hoạt động học của học sinh
Mức 1 Mức 2 Mức 3
Thiết bị dạy học và học Thiết bị dạy học và học liệu Thiết bị dạy học và học liệu
liệu thể hiện được sự phù thể hiện được sự phù hợp thể hiện được sự phù hợp với
hợp với sản phẩm học với sản phẩm học tập mà sản phẩm học tập mà HS
tập mà HS phải hoàn HS phải hoàn thành; mô tả phải hoàn thành; cách thức
thành nhưng chưa mô tả cụ thể, rõ ràng cách thức mà HS hành
rõ cách thức mà HS hành mà HS hành động động(đọc/viết/nghe/nhìn/thực
động với thiết bị dạy học (đọc/viết/nghe/nhìn/thực hành) với thiết bị dạy học và
và học liệu đó. hành) với thiết bị dạy học học liệu đó được mô tả cụ
và học liệu đó. thể, rõ ràng, phù hợp với kĩ
thuật học tích cực được sử
dụng.
3.6.2.4. Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt
động học của học sinh

Mức 1 Mức 2 Mức 3


Phương thức đánh Phương án kiểm tra, Phương án kiểm tra, đánh
giá sản phẩm học tập mà đánh giá quá trình hoạt
giá quá trình hoạt động học và
HS phải hoàn thành động học và sản phẩmsản phẩm học tập của HS được
trong mỗi hoạt động học học tập của HS được mô
mô tả rõ, trong đó thể hiện rõ
được mô tả nhưng chưa tả rõ, trong đó thể hiện rõ
các tiêu chí cần đạt của các sản
có phương án kiểm tracác tiêu chí cần đạt của phẩm học tập trung gian và sản
trong quá trình hoạt các sản phẩm học tập phẩm học tập cuối cùng của các
động học của HS. trong các hoạt động học hoạt động học.

112
NỘI DUNG 4.
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC CÁ NHÂN
TRONG NĂM HỌC
4.1. Quan niệm về kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học
Kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học (thường gọi tắt là kế hoạch
cá nhân) là bản dự kiến của GV về những công việc sẽ làm trong năm học. Bao gồm
mục tiêu, cách thức, trình tự, thời hạn tiến hành các công việc cụ thể nhằm thực hiện
nhiệm vụ của cá nhân đáp ứng mục tiêu phát triển của tổ chuyên môn và của nhà
trường24.
Như vậy, xây dựng KHDH và GD là quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn
các phương thức, thời điểm để đạt được các mục tiêu đó. Xây dựng kế hoạch nhằm mục
đích xác định mục tiêu cần phải đạt được là cái gì? Và phương thức để đạt được các mục
tiêu đó như thế nào? Thời hạn hoàn thành mục tiêu đó là khi nào?... Tức là, lập kế hoạch
bao gồm việc xác định rõ các mục tiêu cần đạt được, xây dựng một chiến lược tổng thể
để đạt được các mục tiêu đã đặt ra, và việc triển khai một hệ thống các kế hoạch để thống
nhất và phối hợp các hoạt động GD khác trong nhà trường.
4.2. Vai trò của kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học
Xét trong phạm vi toàn bộ nền GD quốc dân thì kế hoạch là một trong những công
cụ điều tiết chủ yếu của Nhà nước. Còn trong phạm vi một nhà trường hay một tổ chức
thì lập kế hoạch là khâu đầu tiên, là chức năng quan trọng của quá trình quản lí và là cơ
sở để thúc đẩy hoạt động GD có hiệu quả cao, đạt được mục tiêu đề ra.
Các nhà quản lí GD cần phải lập kế hoạch bởi vì lập kế hoạch cho biết phương
hướng hoạt động trong tương lai, làm giảm sự tác động của những thay đổi từ môi
trường, tránh được sự lãng phí và dư thừa nguồn lực, và thiết lập nên những tiêu chuẩn
thuận tiện cho công tác kiểm tra.
Hiện nay, trong xu thế đổi mới căn bản và toàn diện hệ thống GD, có thể thấy lập
KHDH và GD cá nhân có các vai trò to lớn đối với các nhà trường. Bao gồm:
- Kế hoạch là một trong những công cụ có vai trò quan trọng trong việc phối hợp
nỗ lực của các GV với cán bộ quản lí nhà trường. Lập kế hoạch cho biết mục tiêu và
cách thức đạt được mục tiêu của nhà trường. Khi biết được mục tiêu chung của nhà
trường, các GV sẽ xây dựng các KHDH và GD cá nhân theo hướng đồng hành cùng sự
phát triển của nhà trường, điều này tạo nên sự đồng bộ trong GD nhà trường.

24
Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2020, Xây dựng kế hoạch giáo dục và đổi mới kiểm tra, đánh giá môn Sinh học/Vật lí/Hóa
học, Tài liệu tập huấn cho tổ trưởng chuyên môn.

113
- Xây dựng KHDH và GD cá nhân có tác dụng làm giảm tính bất ổn định của GV
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ GD. Sự bất ổn định và thay đổi của môi trường làm
cho công tác lập kế hoạch trở thành tất yếu và rất cần thiết đối với mỗi GV. Xây dựng
KHDH và GD cá nhân giúp GV chủ động thực hiện các biện pháp ứng phó với những
thay đổi của hoạt động GD.
- Lập kế hoạch buộc những nhà quản lí giáo dục và GV phải nhìn về phía trước,
dự đoán được những thay đổi trong nội bộ nhà trường cũng như môi trường GD bên
ngoài và cân nhắc các ảnh hưởng của chúng để đưa ra những giải pháp ứng phó thích
hợp.
- Lập kế hoạch làm giảm được sự chồng chéo và giảm thiểu những hoạt động làm
lãng phí nguồn lực của cá nhân GV và của nhà trường. Khi đã lập kế hoạch thì mục tiêu,
thời hạn hoàn thành mục tiêu đã được xác định, phương thức thực hiện, nguồn hỗ trợ
khả thi cũng đã dự kiến nên sẽ giúp GV sử dụng nguồn lực một cách có hiệu quả, giảm
thiểu chi phí bởi vì nó chủ động vào các hoạt động hiệu quả và phù hợp.
- Lập kế hoạch sẽ thiết lập được những tiêu chuẩn tạo điều kiện cho công tác kiểm
tra đạt hiệu quả cao. Một nhà trường hay một GV nếu không có KHDH và GD cá nhân
giống như hiện tượng “đẽo cày giữa đường”, tức không xác định trước mục tiêu cần đạt
tới là gì? Cần những biện pháp và các công cụ hỗ trợ gì để đạt được các mục tiêu đó?
Do vậy, khi có những biến động, nhà trường và GV không có các biện pháp điều chỉnh
kịp thời, dễ dẫn đến phát triển lệch lạc, và nếu không có kế hoạch của GV thì cũng không
có công tác kiểm tra, đánh giá trong nhà trường.
Như vậy, KHDH và GD cá nhân có vai trò quan trọng đối với hoạt động GD của
nhà trường và GV. Nếu không có kế hoạch, bản thân GV và nhà trường không thể xác
định được cần những nguồn lực nào để hoạt động GD đạt hiệu quả tốt nhất, và hơn nữa,
không có KHDH và GD cá nhân, GV không thể xác định được mình cần phải làm gì?
Vì bản thân họ, không thể xác định được mục tiêu của mình là gì thì sẽ không biết mình
đang ở đâu và cần làm gì? Không có kế hoạch chúng ta sẽ không có những thời gian
biểu cho các hoạt động của mình, không có được sự nỗ lực và cố gắng hết mình để đạt
được mục tiêu. Vì thế mà chúng ta cứ để thời gian trôi đi một cách vô ích và hành động
một cách thụ động trước sự thay đổi của môi trường xung quanh ta. Vì vậy mà việc đạt
được mục tiêu của mỗi cá nhân ta sẽ là không cao, thậm chí còn không thể đạt được mục
tiêu mà mình mong muốn.
Tóm lại, chức năng lập KHDH và GD cá nhân là chức năng đầu tiên, là xuất phát
điểm của mọi quá trình GD. Bất kể là cấp quản lí hay GV, việc lập ra được những kế
hoạch có hiệu quả sẽ là chiếc chìa khoá cho việc thực hiện một cách hiệu quả những
mục tiêu đã đề ra của nhà trường.
114
4.3. Các nguyên tắc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học
Việc xây dựng KHDH và GD cá nhân trong năm học cần đảm bảo các nguyên tắc
sau:
Đảm bảo tính pháp lí: Xây dựng KHDH và hoạt động cá nhân cần theo đúng các
văn bản hướng dẫn của ngành, đảm bảo các điều lệ được quy định, phù hợp và góp phần
hiện thực hóa KHGD của nhà trường, của tổ chuyên môn.
Đảm bảo tính thực tiễn: Mỗi nhà trường phổ thông được đặt trong một bối cảnh
khác nhau về tình hình kinh tế xã hội, về tài chính, về nguồn lực và nhiều yếu tố khác. Vì
vậy, khi xây dựng KHGD và dạy học cá nhân trong năm học, GV cần phải phân tích điều
kiện thực tế để xác định mục tiêu phù hợp, xác định được phương thức thực hiện khả thi
và tìm kiếm nguồn hỗ trợ để thực hiện công việc hiệu quả, đáp ứng mục tiêu đề ra.
Đảm bảo sự cụ thể, rõ ràng của nhiệm vụ, mục tiêu và kế hoạch hành động: Trong
đó kế hoạch phải được xác định với tính hướng đích cao, tức là kế hoạch ngắn hạn, trung
hạn, dài hạn hoặc thậm chí kế hoạch của từng nhiệm vụ, từng tháng, từng tuần… phải
được tạo lập thật rõ ràng, nhất quán cho từng thời điểm từng giai đoạn cụ thể sao cho phù
hợp với điều kiện hoàn cảnh của mình.
Đảm bảo tính vừa sức: Việc xây dựng KHDH và GD cá nhân trong năm học cần
đảm bảo tính vừa sức. Tính vừa sức thể hiện ở việc phân tích điểm mạnh, hạn chế và
những yếu tố khác của cá nhân GV có ảnh hưởng đến mức độ và tiến độ thực hiện công
việc. Vì vậy, thông qua việc lập kế hoạch cá nhân trong năm học, bao gồm những nội
dung chính như: xác định cụ thể những nhiệm vụ cần làm, biện pháp thực hiện công việc
và thời hạn hoàn thành công việc sẽ giúp GV nhìn lại tổng thể các nhiệm vụ, khả năng
hoàn thành nhiệm vụ, mức độ hoàn thành các nhiệm vụ; từ đó ưu tiên việc nào trước, việc
nào sau, đệ trình xin giảm bớt nhiệm vụ nào nhằm đảm bảo mục tiêu chung của tổ chuyên
môn, của nhà trường.
Đảm bảo tính khoa học: Xây dựng KHDH và GD cá nhân là một hoạt động cá nhân
của GV trong hoạt động GD, những kế hoạch được đề ra cần phải dựa trên những nguyên
lí, nguyên tắc của khoa học GD, tùy theo từng độ tuổi, từng cấp học khác nhau mà có
những lí thuyết khác nhau về hoạt động GD.
Đảm bảo tính đồng bộ và lịch sử cụ thể: KHDH và GD cá nhân của GV phải thống
nhất với KHGD chung của nhà trường. Bên cạnh đó, xây dựng kế hoạch là khâu đầu tiên
của hoạt động bắt đầu của năm học mới, nó dựa trên kết quả thực hiện của năm học đã
qua. Vì vậy, GV cần căn cứ vào tính lịch sử cụ thể của từng năm học để có kế hoạch phù
hợp, cũng như huy động các nguồn lực, đề xuất các biện pháp nhằm hạn chế những bất
cập của năm học trước và phát huy những điểm mạnh trong năm học tiếp theo.
4.4. Định hướng cấu trúc kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học
115
Hiện nay có rất nhiều mẫu kế hoạch cá nhân đang được GV sử dụng. Các mẫu này
chủ yếu do tự nhà trường xây dựng hoặc theo quy định của Sở/Phòng Giáo dục và Đào
tạo. Dưới đây là bản kế hoạch cá nhân minh họa để GV có thể tham khảo.
TRƯỜNG ……………………… CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỔ:…………………….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


---------------------

……., ngày…..tháng...năm ……..

KẾ HOẠCH CÁ NHÂN
Năm học ………………
- Căn cứ Công văn số ........................ ngày...tháng...năm.... của Sở Giáo dục và Đào
tạo Thành phố/Tỉnh... về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GD trung học năm học
….;
- Công văn số ......................... ngày...tháng....năm.... của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành
phố/Tỉnh... về việc thực hiện nhiệm vụ BDTX năm học …..;
- Căn cứ Kế hoạch số….KH/…, ngày...tháng...năm... của Trường ............ về kế hoạch
thực hiện nhiệm vụ năm học .....;
- Căn cứ vào năng lực cá nhân và yêu cầu của nhiệm vụ được giao, nhu cầu phát triển
của bản thân;
- Căn cứ vào tình hình thực tiễn của địa phương, nhà trường; tình hình HS, phụ huynh
khối/lớp giảng dạy và chủ nhiệm.
Phần I. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Thông tin cá nhân
- Họ và tên: .................................................................Nhóm chuyên môn: ……………
- Ngày tháng năm sinh: ............................................Năm vào ngành: …………………
- Trình độ đào tạo: ...........................................Môn đào tạo: ..........................................
- Thâm niên công tác: …………………………………………………………………
- Danh hiệu thi đua đạt được năm học......(năm học trước): …………………………..
- Xếp loại Chuẩn nghề nghiệp năm học ......(năm học
trước):
............................................................................................................................................

116
- Xếp loại viên chức năm học ......(năm học trước):……………………………………
- Một số thành tích nổi bật các năm học đã qua:…………………………………………
1.2. Đặc điểm tình hình
1.2.1. năng lực cá nhân
- Điểm mạnh:................................................................................................................
- Điểm hạn chế:............................................................................................................
1.2.2. Thuận lợi và khó khăn
a) Thuận lợi:...................................................................................................................
b) Khó khăn:...................................................................................................................
1.2.3. Công việc được giao
- Giảng dạy: Môn: ............................... Các lớp:
Môn: ........................ ......Các lớp:
- Chủ nhiệm lớp:…………………………………………………………………
- Kiêm nhiệm nhiệm vụ, chức vụ chuyên môn, đoàn thể:…………………
- Phân công phụ trách các cuộc thi, các đội tuyển:……………….
1.2.4. Đánh giá về đặc điểm tình hình
a) Đánh giá HS các lớp được phân công giảng dạy:
- Đánh giá chung:.....................
- Kết quả cụ thể:............................

Giỏi Khá TB Yếu Kém


Lưu ý
Lớp Sĩ số (%) (%) (%) (%) (%)
SL % SL % SL % SL % SL %

Chung

b. Đánh giá tình hình HS lớp chủ nhiệm:


- Đánh giá chung:.....................
- Kết quả cụ thể:............................

117
Giỏi Khá TB Yếu Kém
Lưu ý
(%) (%) (%) (%) (%)
Học lực
SL % SL % SL % SL % SL %

Tốt Khá TB Yếu


Lưu ý
(%) (%) (%) (%)
Hạnh kiểm
SL % SL % SL % SL %

c. Đánh giá tình hình chung về phụ huynh lớp chủ nhiệm:.................................................
d. Đánh giá chung về tình hình các đội tuyển HS giỏi, đội tuyển dự thi sáng tạo KHKT...
e. Đánh giá đặc điểm tình hình công tác kiêm nhiệm được phân công phụ trách:
...........................................................................................................................................
Phần II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC CÁ NHÂN TRONG NĂM HỌC
2.1. Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ được giao
2.1.1. Công tác rèn luyện, tự rèn luyện về đạo đức tư tưởng (chú ý: Bám sát nội dung
đăng kí làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh)
...........................................................................................................................................
2.1.2. GD cho HS về đạo đức, tư tưởng chính trị:
............................................................................................................................................
2.1.3. Công tác giảng dạy
a. Chỉ tiêu
- Chỉ tiêu về kết quả dạy học tại các lớp được phân công:
Sĩ Tốt Khá T. bình Yếu Kém
TT Lớp số Ghi chú
SL % SL % SL % SL % SL %
1

...

- Các chỉ tiêu khác liên quan đến công tác giảng dạy thường xuyên:
+ Dự giờ:……….tiết/năm;
+ Dạy minh họa cho GV khác dự giờ:………….tiết/năm,
118
+ Thao giảng:……….tiết/năm,
+ Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học: …..tiết/năm trở lên,
+ Hồ sơ sổ sách: Đạt loại……….. ,
+ Sử dụng ………% đồ dùng dạy học hiện có,
+ Thiết kế…..đồ dùng dạy học mới,
+ Thực hiện tốt ……….% tiết thực hành,
+ Báo cáo chuyên đề sinh hoạt tổ chuyên môn: …(tên chuyên đề)………
b. Mục tiêu, Biện pháp

Mục tiêu chung Mục tiêu Biện Thời Lưu ý


cụ thể pháp gian (Nguồn hỗ trợ,
thực tình huống phát
hiện sinh...)

1. Xây dựng kế hoạch bài học và


tổ chức hoạt động dạy học theo
hướng phát triển phẩm chất,
năng lực HS.

2. Kiểm tra, đánh giá, xếp loại


HS theo hướng phát triển phẩm
chất, năng lực HS:

3. Sử dụng thiết bị dạy học, đồ


dùng dạy học ( Máy chiếu, thí
nghiệm biểu diễn, thí nghiệm
thực hành, ...):

4. Ứng dụng công nghệ thông


tin:

5. Phụ đạo HS yếu, kém

6. Hoàn thành các hồ sơ, sổ sách


liên quan đến công tác giảng dạy
đúng quy định, đúng thời hạn

……

119
2.1.4. Công tác chủ nhiệm
a. Chỉ tiêu

Giỏi (%) Khá (%) TB (%) Yếu (%) Kém (%) Lưu ý
Học lực SL % SL % SL % SL % SL %

Tốt (%) Khá (%) TB (%) Yếu (%) Lưu ý


Hạnh kiểm SL % SL % SL % SL %

b. Mục tiêu, Biện pháp

Mục tiêu Mục tiêu cụ Biện pháp thực Thời gian Lưu ý
chung thể hiện

2.1.5. Công tác bồi dưỡng HSG, dự thi HS nghiên cứu KHKT (Cụm/Thành
phố/Quốc gia)
a. Chỉ tiêu
(Tùy nhiệm vụ của GV được phân công để xác định các cuộc thi cụ thể)
STT Tên cuộc thi Giải cấp trường Giải cấp tỉnh/Thành
phố
1 HS giỏi Quốc gia
2 Văn nghệ/ TDTT
3 Olympic
4 Hướng dẫn HS làm Đề tài
sáng tạo Khoa học kĩ thuật.
…….
b. Mục tiêu, biện pháp

Mục tiêu chung Mục tiêu cụ Biện pháp thực Thời Lưu ý
thể hiện gian

120
...........................

2.1.6. Công tác kiêm nhiệm (Công tác Đảng, Đoàn, Đội, Công Đoàn... Nêu khái quát
mục tiêu, chỉ tiêu và biện pháp đề ra cho cá nhân)
a. Chỉ tiêu
b. Mục tiêu, biện pháp
Mục tiêu chung Mục tiêu cụ Biện pháp thực Thời Lưu ý
thể hiện gian

.........................

2.1.7. Tham gia các cuộc thi (Tùy thuộc vào tình hình tổ chức các cuộc thi dành cho
GV tại các tỉnh/thành phố/trường)
a. Chỉ tiêu
STT Tên cuộc thi Giải cấp trường Giải cấp tỉnh
1 GV dạy giỏi
2 Hội thao ngành
3 Các cuộc thi khác…………….

b. Mục tiêu, biện pháp

Mục tiêu chung Mục tiêu cụ Biện pháp thực Thời Lưu ý
thể hiện gian

.......................

2.2. Kế hoạch tự học, bồi dưỡng thường xuyên


Công tác tự bồi dưỡng, tự học:
- Chuyên đề tự bồi dưỡng: .........................................................................
- Đăng kí học tập nâng cao trình độ:..........................................................
2.2.1. Nội dung 1 (... tiết/năm học): Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ
năm học theo cấp học

Nội dung Số tiết Hình thức học Thời gian Mục tiêu

1……………
121
…………….

Điều chỉnh: (thời gian, nội dung): …………………………………………………….


2.2.2. Nội dung 2 (… tiết/năm học): Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ
phát triển GD địa phương theo năm học

Nội dung Số tiết Hình thức học Thời gian Mục tiêu
1.
……

Điều chỉnh: (thời gian, nội dung):……………………………………………………..


2.2.3. Nội dung 3 (... tiết/1 năm học): Bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề
nghiệp liên tục của GV
Nội dung này thuộc khối kiến thức tự chọn nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển
nghề nghiệp liên tục của GV. Để thực hiện nội dung này, GV chọn 4 Mô đun để tự học,
tự bồi dưỡng.

Mô đun chọn Số tiết Hình thức học Thời gian Mục tiêu đạt được
............
............
Điều chỉnh: (thời gian, nội dung):......................................................................................
2.3. KHDH và GD cá nhân hàng tháng

Tháng Nội dung Thời gian cụ thể Đánh giá, Điều chỉnh
HỌC KÌ I

10
11
12
1

HỌC KÌ II
2
3
4
5

122
GIAI ĐOẠN NGHỈ HÈ
6
7
8
…., ngày...tháng...năm …

Tổ trưởng chuyên môn Người lập kế hoạch


(kí và ghi rõ họ tên) (kí và ghi rõ họ tên)

4.5. Quy trình xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục cá nhân trong năm học
Để xây dựng KHDH và GD cá nhân trong năm học, GV cần tiến hành các bước sau:

Hình 4.1. Quy trình xây dựng KHDH và GD cá nhân trong năm học

Bước 1. Xác định căn cứ pháp lí và thực tiễn

123
- Pháp lí: Các văn bản liên quan như CT tổng thể, CT môn học, Điều lệ trường
THCS; KHGD nhà trường; Bảng phân công nhiệm vụ năm học mới của GV;…
- Thực tiễn: Kết quả đạt được của GV năm học trước; Bảng phân tích tình hình lớp
học được phân công chủ nhiệm/giảng dạy.
- Phân tích năng lực cá nhân: Điểm mạnh, điểm yếu, điều kiện cụ thể,…
Bước 2. Xác định nhiệm vụ/ nội dung công việc và sắp xếp thứ tự ưu tiên cho các
nhiệm vụ
Nội dung công việc của GV trong nhà trường phổ thông được phân làm 3 nhóm
chính: (1) Giảng dạy/GD; (2) Chủ nhiệm; (3) Công việc kiêm nhiệm khác: Công tác Đảng,
Đoàn, Đội, Công đoàn…
Để xác định các nhiệm vụ/nội dung công việc một cách cụ thể, GV cần xác định
mình sẽ thực hiện nhiệm vụ/công việc gì? Để thực hiện công việc/nhiệm đó cần chuẩn bị
những gì? Cần bao nhiêu thời gian cho công việc/nhiệm vụ này? Để thực hiện nhiệm
vụ/công việc đó cần những hỗ trợ nào?... Xác định rõ nội dung nhiệm vụ/công việc trước
khi bắt đầu làm là cách thiết lập hệ thống các tiêu chuẩn làm việc, giúp việc dạy học và
GD của GV trong suốt cả năm học đi đúng hướng và dễ dàng.
Khi xác định nhiệm vụ/công việc cần làm, GV cần xác định đối tượng, thời gian, địa
điểm thực hiện, nguồn hỗ trợ… Đồng thời, GV cần xác định rõ cái nào nên làm trước, cái
nào làm sau. Việc sắp xếp các công việc một cách hợp lí theo thứ tự cấp bách, mức độ
quan trọng hoặc theo trình tự thời gian… là một yếu tố quan trọng khi lập kế hoạch hiệu
quả. Việc này giúp GV loại bỏ những công việc không cần thiết, tiết kiệm thời gian và
nguồn lực.
Bước 3. Xây dựng KHDH và GD cá nhân
Việc xây dựng KHDH và GD cá nhân được tiến hành theo mẫu do nhà trường hoặc
Sở/Phòng Giáo dục và Đào tạo quy định. Nhìn chung, kế hoạch cá nhân của mối GV
ngoài phần Thông tin chung, phần kế hoạch sẽ được tích hợp các loại sau: KHDH, Kế
hoạch chủ nhiệm, Kế hoạch thực hiện các hoạt động khác và kế hoạch tự học, bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Bản KHDH và GD cá nhân trong năm học gồm 4 bước tương ứng 4 nội dung chính:
B3.1. Thiếp lập thông tin chung
Phần thông tin chung giúp các cán bộ quản lí có cái nhìn tổng thể về bản kế hoạch
cá nhân. Phần này cần được trình bày ngắn gọn và làm nổi bật được các điểm mạnh của
bản thân, từ đó xác định được các điểm thuận lợi và các khó khăn cần khắc phục. Ngoài
ra, phần thông tin chung cần thể hiện các kết quả phân tích tình hình, đặc điểm của HS
được phân công giảng dạy, chủ nhiệm; đặc điểm, tình hình chung của nhà trường…
B3.2. Xây dựng KHDH và GD cá nhân trong năm học
124
Phần này được trình bày cụ thể về nhiệm vụ/công việc được phân công, chỉ tiêu đề
ra, mục tiêu, thời gian thực hiện, biện pháp thực hiện, nguồn lực hỗ trợ… Gồm các bước
cụ thể sau:
+ B3.2.1. Xác định chỉ tiêu, mục tiêu cần đạt
Việc xác định chỉ tiêu, mục tiêu trước khi làm việc giúp GV định hình được quá
trình làm việc và kết quả đạt được khi hoàn thành nó. Có chỉ tiêu và mục tiêu sẽ giúp GV
có động lực làm việc hơn và xác định được lộ trình thực hiện công việc nhằm đáp ứng
mục tiêu. Việc đặt ra chỉ tiêu, mục tiêu được xác định với những câu hỏi: Lí do cần phải
thực hiện nhiệm vụ/làm việc này? Vai trò của việc thực hiện nhiệm vụ đó? Chỉ tiêu, mục
tiêu thực hiện nhiệm vụ đó có phù hợp với năng lực của mình không?... Điều này sẽ giúp
GV đánh giá được công việc mà GV làm trong suốt năm học có cần thiết không? Có nên
làm không? Từ đó đỡ mất thời gian, công sức cho những công việc khác; hoặc giảm thiểu
sự lúng túng trong quá trình thực hiện công việc, dẫn tới ảnh hưởng đến mục tiêu đề ra.
GV cần chia ra 2 loại mục tiêu: Mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể của từng nhiệm
vụ/công việc. Các mục tiêu thường được viết dưới dạng chủ động và sử dụng những động
từ chỉ hành động với ý nghĩa rõ ràng như “lên kế hoạch”, “viết”, “làm”, “xây dựng”,…
Bên cạnh đó, khi xây dựng mục tiêu, GV cần tham khảo tiêu chí SMART: S (specific)-
cụ thể, chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu; M (measuable)- quan sát được, đo đếm được; A
(achiveable)- khả thi, vừa sức; R (realistic)- thực tế; T (time-scale) - có giới hạn về thời
gian.
+ B3.2.2. Xác định biện pháp thực hiện
Sau khi liệt kê được nội dung công việc/nhiệm vụ cần làm, xác định được chỉ tiêu
cần đạt, mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể, GV cần xác định các biện pháp thực hiện công
việc nhằm đạt được chỉ tiêu, mục tiêu đề ra. Điều này giúp GV bớt lúng túng và đỡ mất
thời gian trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
+ B3.2.3. Xác định nguồn hỗ trợ và những vấn đề liên quan đến việc thực hiện
nhiệm vụ/công việc
GV cần liệt kê được các nguồn lực hỗ trợ, là những vấn đề cần thiết, liên quan đến
việc đạt được mục tiêu đề ra và hoàn thành công việc một cách hiệu quả. Ví dụ: Nguồn
tài chính, nguồn tài liệu, chuyên gia hoặc những người có thể giúp đỡ bạn (sự đa dạng về
nghề nghiệp của phụ huynh cũng là một nguồn lực)… Bên cạnh đó, GV cần xác định
những khó khăn, trở ngại làm ảnh hưởng đến việc hoàn thành các công việc cụ thể và đạt
được mục tiêu đề ra. Ví dụ: GV được phân công hướng dẫn HS tham gia cuộc thi sáng
tạo khoa học kĩ thuật nhưng thời gian biểu dày đặc, thực hiện quá nhiều nhiệm vụ khác
như công tác Đoàn Đội, phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HS giỏi… Khi xác định được những

125
khó khăn này trong quá trình xây dựng kế hoạch, GV có thể đề xuất tổ trưởng chuyên
môn, Ban Giám hiệu giảm bớt công việc một cách hợp lí.
+ B3.2.4. Dự kiến thời gian thực hiện: Dựa vào yêu cầu công việc, GV dự kiến
thời gian thực hiện công việc, thời gian hoàn thành công việc cũng như hoàn thành các
giai đoạn của công việc. Từ đó giúp GV kiểm soát thời gian một cách hiệu quả, điều chỉnh
kế hoạch, tìm biện pháp khác một cách kịp thời
Ví dụ 1:
Mục tiêu Mục tiêu cụ thể Biện pháp Thời Lưu ý (Nguồn
chung gian hỗ trợ, tình
huống phát
sinh…)
Hướng dẫn - Chọn được nhóm HS có - Chọn HS say mê lĩnh 10/9- - GVCN và
HS sáng khả năng tham gia cuộc thi, vực KHKT, có khả năng 15/9 GVBM các lớp.
tạo sản sáng tạo. trong nhóm - Bảng phân tích
phẩm tham nên có 1 HS có khả năng nguồn lực Phụ
dự cuộc thi sử dụng tiếng Anh tốt. huynh (VD: Phụ
Khoa học - Xây dựng được ý tưởng - Thống kê các đề tài đã huynh là kĩ sư
kĩ thuật. về sản phẩm dự thi (đảm tham gia dự thi các năm 16-19/9 nếu đề tài có liên
bảo không bị trùng lặp và trước để tránh trùng lặp quan đến thiết kế
tính mới), - Tham khảo cách viết máy móc, thiết
đề cương chi tiết, bị, phụ huynh là
- Liên lạc và xin ý kiến Nông dân nếu
- Tham khảo được ý kiến chuyên gia về ý tưởng và sản phẩm có liên
và sự hỗ trợ của chuyên gia, tính khả thi của ý tưởng. 20-23/9 quan đến Nông
- Lập kế hoạch thực hiện nghiệp…)
- Lập được kế hoạch thực và dự trù kinh phí - Giảng viên Đại
hiện, học/Cao đẳng…
- Tìm được nguồn hỗ trợ 24-25/9 có liên quan
kinh phí chế tạo sản phẩm, - Tham khảo các bản báo - Nguồn kinh phí
- Thiết kế được sản phẩm cáo đề tài KHKT trước hỗ trợ của nhà
và viết được báo cáo tóm đó. Tháng trường
tắt đúng yêu cầu.. 12 -……

B3.3. Xây dựng kế hoạch tự học và bồi dưỡng thường xuyên


Căn cứ vào kết quả đánh giá chuẩn nghề nghiệp GV cuối năm trước theo thông
tư 20/2018, GV tiến hành xây dựng kế hoạch tự học và bồi dưỡng thường xuyên theo
quy trình sau:

126
1. Liệt kê tất cả các nội dung cần tự học và lựa chọn nội dung ưu tiên.

2. Đặt mục tiêu cần đạt cho từng nội dung


3. Dự kiến kết quả mong đợi
4. Xác định cách thức tham dự/thực hiện khóa học/tự học
5. Xác định thời hạn cho từng nội dung
B3.4. Xây dựng KHDH và GD hằng tháng
Phần này được trình bày rất vắn tắt theo lộ trình thời gian tương ứng với nội dung
công việc và kết quả sẽ đạt được. Ngoài ra, trong kế hoạch hằng tháng, GV cần phải dành
1 khoảng không gian để hiệu chỉnh sau khi kiểm tra đánh giá tiến độ thực hiện nhiệm
vụ/công việc được giao hoặc bổ sung các công việc phát sinh khác.
Bước 4. Tổ chức thực hiện
Để đáp ứng mục tiêu đề ra, sự tập trung là yếu tố cần thiết nhằm giúp GV làm việc
hiệu quả và tiết kiệm thời gian. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là trong 1 khoảng
thời gian, GV chỉ làm 1 công việc/thực hiện 1 nhiệm vụ nhất định, nếu có thể hãy kết hợp
làm nhiều việc trong một khoảng thời gian một cách hợp lí. Ví dụ: Vừa giảng dạy trên lớp
theo thời khóa biểu, vừa thực hiện công tác chủ nhiệm lớp và hỗ trợ HS còn yếu kém, bồi
dưỡng HS giỏi,…
Bên cạnh việc tập trung làm việc, GV hãy dành khoảng thời gian hợp lí cho những
sự cố phát sinh. Bởi thực tế luôn khác hẳn lí thuyết và kế hoạch cũng vậy, sẽ luôn có
những điểm không trùng với quá trình thực hiện và cũng không thể biết trước những việc
phát sinh. Vì vậy, khi lên kế hoạch cá nhân, GV cố gắng dự trù, dự đoán và liệt kê một số
tình huống phát sinh, những khó khăn, thách thức có thể gặp phải, từ đó đưa ra các phương
án dự phòng.
Bước 5. Kiểm tra, đánh giá và hiệu chỉnh/hoàn thiện kế hoạch cá nhân
Để biết bản thân đã làm đươc đến đâu và liệu có hoàn thành được mục tiêu đúng
hạn hay không, GV cần phải liên tục theo dõi, kiểm tra và đối chiếu các mục tiêu và kết
quả đạt được. Một kế hoạch được chuẩn bị kĩ lưỡng, cập nhật và chỉnh sửa thường xuyên
sẽ giúp GV đánh giá chính xác được chất lượng của công việc theo từng giai đoạn. Đồng
thời, việc kiểm tra, đánh giá mức độ đạt được của công việc sẽ giúp GV định hướng
những việc làm tiếp theo, biện pháp khắc phục khó khăn, tìm kiếm nguồn hỗ trợ khác
và thực hiện các phương án dự phòng nhằm đảm bảo hiệu quả công việc và đáp ứng
mục tiêu đề ra.

127
NỘI DUNG 5.
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TỰ HỌC VÀ HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP TRONG
VIỆC XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC, GIÁO DỤC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC
HỌC SINH CẤP THPT
5.1. Xây dựng kế hoạch tự học
5.1.1. Khái niệm về kế hoạch tự học
Kế hoạch tự học là bản thiết kế các công việc mà GV sẽ thực hiện để phát triển cá
nhân, được sử dụng trong việc thiết lập và hướng tới các mục tiêu cho sự phát triển chuyên
môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp của GV.
Kế hoạch tự học bao gồm các hoạt động phát triển NL nghề nghiệp thông qua việc
tự học tập, tự bồi dưỡng hoặc thông qua các lớp bồi dưỡng trực tiếp hoặc cộng đồng học
tập, thời gian hoàn thành và xem xét các mục tiêu, tài liệu hợp tác với người khác, tiến
trình sẽ được ghi nhận, hỗ trợ cần thiết và cách đáp ứng mục tiêu sẽ cải thiện kiến thức và
kĩ năng chuyên môn của GV và ảnh hưởng đến việc học của HS.
Tất cả các GV được yêu cầu phải có kế hoạch phát triển và tăng trưởng cá nhân.
Ngoài ra, một quy trình phát triển bản thân GV là cần thiết cho những người không đáp
ứng các tiêu chuẩn theo hệ thống đánh giá.
5.1.2. Ý nghĩa của việc xây dựng kế hoạch tự học
Với sự phát triển không ngừng của xã hội, GV luôn phải phát triển nghề nghiệp
của mình. Đối với bất kì ai, nếu có mục tiêu và xây dựng một kế hoạch tự học thì việc tự
học thật sự có hiệu quả.
Quá trình phát triển nghề nghiệp của GV là mở rộng kiến thức chuyên môn, nghiệp
vụ, đạo đức nhà giáo trong suốt sự nghiệp. Để phát triển tốt, GV cần có kế hoạch tự học,
bao gồm các chiến lược, nguồn lực và kinh nghiệm để đạt được các mục tiêu. Kế hoạch
tự học đặc biệt quan trọng đối với GV nói chung và đối với GV tập sự trong việc phát
triển nghề nghiệp của GV. Đặc biệt, khi CTGDPT 2018 sẽ bắt đầu từ năm học 2020 -
2021 thì việc thiết kế một kế hoạch tự học để đáp ứng các yêu cầu về NL của GV là hết
sức cần thiết.
5.1.3. Nguyên tắc và quy trình xây dựng kế hoạch tự học
a. Nguyên tắc xây dựng kế hoạch tự học
- Mục đích, nhiệm vụ và kế hoạch học tập phải được cụ thể, rõ ràng. Trong đó kế
hoạch phải được xác định với tính hướng đích cao, tức là kế hoạch ngắn hạn, trung hạn,
dài hạn hoặc thậm chí kế hoạch của từng môn, từng phần phải được tạo lập thật rõ ràng,
nhất quán cho từng thời điểm từng giai đoạn cụ thể sao cho phù hợp với điều kiện hoàn
cảnh của mình.
128
- Nội dung tự học, tự bồi dưỡng thường xuyên của GV và CBQL phổ thông phải
căn cứ theo các nhiệm vụ của nhà giáo được quy định tại các văn bản hiện hành. Một số
văn bản cốt lõi GV cần tham khảo để xây dựng nội dung gồm:
+ Thông tư số: 17/2019/TT-BGDĐT của Bộ GD và Đào tạo ban hành
ngày 01/11/2019 về CT bồi dưỡng thường xuyên GV cơ sở GDPT gồm: GV cơ sở GDPT
áp dụng đối với GV đang giảng dạy ở trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên, trường phổ thông
dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, link: https://moet.gov.vn/van-
ban/vanban/Pages/chi-tiet-van-ban.aspx?ItemID=1324
+ Thông tư số: 19/2019/TT-BGDĐTcủa Bộ GD và Đào tạo ban hành ngày
12/11/2019 về Quy chế bồi dưỡng thường xuyên GV, cán bộ quản lí cơ sở GD mầm non,
cơ sở GDPT và GV trung tâm GD thường xuyên. Link:
https://moet.gov.vn/content/vanban/.../19_2019_TT_BGDDT.signed.pdf
+ Ngoài ra, theo các yêu cầu của Bộ GD và Đào tạo GV phải đáp ứng Quy
định Chuẩn nghề nghiệp GV cơ sở GDPT theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT, ngày
22/8/2018 của Bộ GD và Đào tạo, link:
https://moet.gov.vn/content/vanban/Lists/VBPQ/Attach/20_2018_TT_BGDDT.PDF;
các Thông tư liên tịch quy định về chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng hạng
GV: Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/09/2015 đối với GV Tiểu
học, link: http://vbpl.vn/bogiaoducdaotao/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=91866,
Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/09/2015 đối với GV THCS,
link: http://vbpl.vn/bogiaoducdaotao/2015/TTLT-BGDT-BNV, Thông tư liên tịch
23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/9/2015 đối với GV THPT, link:
http://vbpl.vn/bogiaoducdaotao/2015/TTLT-BGDT-BNV và các văn bản hiện hành khác.
- Đảm bảo về thời gian thực hiện, chọn đúng trọng tâm: Cái gì là cốt lõi, là quan
trọng để ưu tiên tác động trực tiếp và dành thời gian công sức cho nó. Nếu việc học dàn
trải thiếu tập trung thì chắc chắn hiệu quả sẽ không cao. Sau khi đã xác định được trọng
tâm, phải sắp xếp các phần việc một cách hợp lí logic về cả nội dung lẫn thời gian, đặc
biệt cần tập trung hoàn thành dứt điểm từng phần, từng hạng mục theo thứ tự được thể
hiện chi tiết trong kế hoạch. Điều đó sẽ giúp quá trình tiến hành việc tự học thuận lợi, hiệu
quả.
- Việc lập kế hoạch rõ ràng, cụ thể, đảm bảo thứ tự ưu tiên: Cái gì cần được học
trước, cái gì sẽ được học sau, làm như thế không những sẽ giúp quản lí và tiết kiệm được
thời gian mà còn giúp chúng ta hệ thống lại những kiến thức đã học một cách khoa học.
b. Quy trình xây dựng kế hoạch tự học

129
Theo mức độ phức tạp của công việc và độ dài thời gian thực hiện kế hoạch, có 03
loại kế hoạch: Kế hoạch ngắn hạn (ngày/tuần), kế hoạch trung hạn (tháng/quý), kế hoạch
dài hạn (học kì/năm học).
Nhìn chung các kế hoạch tự học đều có quy trình chung gồm các bước:
1. Liệt kê tất cả các nội dung cần tự học
2. Lựa chọn nội dung ưu tiên
3. Đặt mục tiêu cần đạt cho từng nội dung
4. Dự kiến kết quả mong đợi
5. Xác định thời hạn cho từng nội dung
6. Thực hiện quá trình tự học một cách tự chủ và tự giác
7. Kiểm soát quá trình tự học và kiên trì, kiên định
8. Đánh giá, rút kinh nghiệm
5.1.4. Định hướng cấu trúc của kế hoạch tự học
Cấu trúc chung của Kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng gồm có 3 phần:
Phần 1. Thông tin cá nhân:
Phần này bao gồm các thông tin cơ bản của cá nhân như Họ và tên, năm vào ngành,
thâm niên công tác, môn học được đào tạo, môn học được phân công giảng dạy... Bên
cạnh đó, phần thông tin cá nhân cần trình bày tóm tắt các điểm mạnh của bản thân và các
khó khăn khi thực hiện Chương trình giáo dục được phân công nhiệm vụ. Đây là tiền đề
để đề xuất các nội dung cần thiết của quá trình tự học, tự bồi dưỡng.
Phần 2. Kế họach tự học, tự bồi dưỡng
Phần này bao gồm các nội dung tự học/tự bồi dưỡng; hình thức tự học, tự bồi dưỡng;
mục tiêu đạt được; thời gian thực hiện và đánh giá, rút kinh nghiệm.
Ngoài ra, trong phần 2, GV cần xác định các nội dung liên quan đến công tác tự học,
tự bồi dưỡng như chủ đề/vấn đề/đề tài sáng kiến kinh nghiệm; chuyên đề tự bồi
dưỡng/chuyên đề sinh hoạt chuyên môn; đăng kí học tập nâng cao trình độ.
Lưu ý: Kế hoạch tự học/ tự bồi dưỡng có thể được tích hợp trong KHDH và GD
của cá nhân trong năm học hoặc tách ra thành một bản kế hoạch riêng tùy yêu cầu của
nhà trường. Nếu tách ra thành một bản kế hoạch riêng, GV bổ sung thêm phần Tên kế
hoạch và các căn cứ xây dựng kế hoạch tự học như đã gọi ý ở mục 5.1.3.a.
5.2. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng, điều chỉnh và tổ chức
các hoạt động dạy học và GD theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
Trung học phổ thông – môn Vật lí”
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp về “Xây dựng KHDH và GD theo hướng
phát triển PC, NL của HS THPT - Môn Vật lí giúp GV cốt cán tư duy một cách hệ thống

130
về các thành tố hiện hữu trong quá trình hỗ trợ; chủ động trong thực thi và có được những
đánh giá hữu ích trong phát triển nghề nghiệp.
Để tiến hành xây dựng kế hoạch hỗ trợ cho đồng nghiệp, GV cốt cán cần thực hiện
những công việc sau:
5.2.1. Tìm hiểu nhu cầu hoặc đánh giá nhu cầu hỗ trợ về xây dựng, điều chỉnh và
tổ chức các hoạt động dạy học và GD theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực
HS THPT - Môn Vật lí”25
Nhu cầu bồi dưỡng của GV là khoảng cách giữa yêu cầu của công việc mà GV phải
đảm nhận/đang thực hiện với khả năng thực hiện công việc hiện có của GV. Khoảng cách
này càng lớn, nhu cầu bồi dưỡng càng cấp thiết và việc bồi dưỡng khi đó thực sự có hiệu
quả. Nhu cầu tập huấn cần được hiểu là một giai đoạn đưa NL hiện có đạt tới NL cao hơn
hay chính là mục tiêu đào tạo toàn diện. Bởi vậy, khi tìm hiểu/đánh giá nhu cầu bồi dưỡng,
chúng ta cần làm rõ hai điểm sau:
(1) Mục tiêu bồi dưỡng
(2) NL hiện có của nhóm mục tiêu
- Đánh giá nhu cầu hỗ trợ giúp GV cốt cán có cái nhìn một cách hệ thống, tránh bỏ
qua những khía cạnh quan trọng; xác định cơ sở xây dựng kế hoạch hỗ trợ.
- Đánh giá nhu cầu hỗ trợ của GV đại trà giúp GV cốt cán biết trước những gì mà họ
sẽ cần:
+ Xây dựng chiến lược hỗ trợ đồng nghiệp đáp ứng nhu cầu;
+ Đưa ra CT hỗ trợ vì sự phát triển của đồng nghiệp, CT này được xây dựng dựa
trên kinh nghiệm và kiến thức của GV đại trà;
+ Lưu ý lựa chọn những chủ đề thảo luận được GV đại trà quan tâm, không theo ý
muốn chủ quan của GV cốt cán;
+ Lựa chọn những biện pháp thích hợp cũng như các phương pháp học phù hợp với
đặc điểm của GV đại trà.
Đánh giá nhu cầu hỗ trợ của GV đại trà cũng đưa ra những dữ liệu hữu ích giúp cho
việc theo dõi chặt chẽ những thay đổi, tiến bộ của mỗi GV đại trà.
Đối với việc lập kế hoạch hỗ trợ cho đồng nghiệp về nội dung của Mô đun 4: Xây
dựng KHDH và GD theo hướng phát triển PC, NL, GV cốt cán cần xác định nhu cầu và
phong cách người học dựa một số câu hỏi quan trọng sau:
1. Đặc điểm chung nhất của GV đại trà cần hỗ trợ là gì?

25
Đinh Quang Báo , Tài liệu Chuyên đề: Các năng lực tập huấn, bồi dưỡng giáo viên phổ thông (Lưu hành nội
bộ).
131
2. Mặt bằng kiến thức và hiểu biết hiện tại của họ về nội dung của Mô đun 4 đến
đâu?
3. Sự chênh lệch (về kiến thức, kĩ năng) trong học tập giữa các GV đại trà được thể
hiện như thế nào?
4. GV đại trà thích được hỗ trợ, bồi dưỡng như thế nào?
5. GV đại trà đã có những thành tích gì trong giảng dạy và hoạt động xã hội?
6. Điều gì khiến họ đạt được những thành công đó?
7. GV đại trà đã có được những kĩ năng xây dựng KHDH và GD nào? GV đại trà
cảm thấy tự tin nhất ở kĩ năng nào?
8. GV đại trà mong muốn điều gì nhất khi được hỗ trợ, bồi dưỡng?
9. Điều kiện tự học, điều kiện bồi dưỡng của họ ra sao?
10. Sự phân hoá giữa các GV đại trà được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?
Để thực hiện việc tìm hiểu nhu cầu hỗ trợ về xây dựng KHDH và GD theo hướng
phát triển PC, NL của HS THCS, GV cốt cán có thể áp dụng nhiều phương pháp để thu
thập thông tin về GV đại trà. Các phương pháp cần đảm bảo tính tích hợp, đa chiều, mở
và đơn giản (bằng các con đường tự nhiên nhất). Có thể thu thập thông tin về GV đại trà
bằng hai cách: chính thức và không chính thức.
– Chính thức:
+ Bảng hỏi;
+ Phỏng vấn (người học, người đã từng làm việc với người học);
+ Hồ sơ người học, thâm niên công tác, các thành tích tiêu biểu;
+ Những ghi chép khác.
– Không chính thức:
+ Trao đổi, trò chuyện: trực tiếp (có thể lồng ghép trong các buổi sinh hoạt) và gián
tiếp (qua e-mail) với các đối tượng liên quan;
+ Thu thập thông tin từ các diễn đàn, blog, chat,… của người học;
+ Quan sát hoạt động của người học.
5.2.2. Xác định mục tiêu hỗ trợ giáo viên đại trà về “xây dựng, điều chỉnh và tổ
chức các hoạt động dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực
học sinh HS THPT - Môn Vật lí
- Mục tiêu là nền tảng cho việc lập kế hoạch hỗ trợ GV đại trà. Nếu mục tiêu không
được xác định rõ ràng thì không có cơ sở để lựa chọn hay xây dựng một CT hỗ trợ tốt về
nội dung và phương pháp. Đưa ra được mục tiêu giúp GV cốt cán có thể quyết định và
chỉ ra một cách chính xác những gì mong muốn các GV đại trà đạt được sau quá trình hỗ
trợ.

132
- Mục tiêu giúp GV cốt cán kiểm tra được kết quả học tập, xem xét những mục tiêu
đã được hoàn thành đến đâu.
- Mục tiêu giúp cho GV đại trà có định hướng học rõ ràng, biết những gì đang diễn
ra. Với mục tiêu được hỗ trợ phát triển chuyên môn rõ ràng, GV đại trà có thể tham gia
tích cực hơn và không phải dự đoán kết quả đạt được.
Như vậy, mục tiêu hỗ trợ GV đại trà về xây dựng KHDH và GD theo hướng phát
triển PC, NL cũng chính là cơ sở để thiết kế CT và đánh giá quá trình hỗ trợ.
Yêu cầu của mục tiêu hỗ trợ đồng nghiệp về xây dựng KHDH và GD theo hướng
phát triển NL:
+ Mục tiêu cần mô tả ngắn và rõ ràng;
+ Mục tiêu cần phải gắn với việc thực hiện nhiệm vụ của GV đại trà;
+ Mục tiêu cần đạt được tiêu chí cụ thể và có thể đo lường.
Mục tiêu tập huấn hữu ích có thể giải đáp cho cả ba câu hỏi: (1) Thực hành: Học
viên có thể làm gì sau khoá học? (2) Các điều kiện: Học viên thực hiện nhiệm vụ trong
những điều kiện nào?, (3) Tiêu chí: Làm thế nào để đạt được tiêu chí đề ra?
Hệ thống mục tiêu tập huấn cần đảm bảo các yêu cầu: Quan sát được; Lượng hoá
được; Khả thi; Định hướng được cách dạy và học.
Khi xây dựng mục tiêu GV cốt cán cần tham khảo tiêu chí SMART: S (specific) - cụ
thể, chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu; M (measuable) - quan sát được, đo đếm được; A (achiveable)-
khả thi, vừa sức; R (realistic) - thực tế; T (time-scale)- có giới hạn về thời gian.
5.2.3. Xác định nội dung, phương pháp, phương tiện, xây dựng môi trường tập huấn
5.2.3.1. Yêu cầu của việc xác định nội dung
- Đáp ứng nhu cầu của đồng nghiệp;
- Đảm bảo đạt được mục tiêu/ kết quả mong đợi;
- Trong từng nội dung hỗ trợ bồi dưỡng đồng nghiệp cần tập trung vào trả lời các
câu hỏi: Làm gì? Làm như thế nào?;
- Cần xác định rõ và phân loại những nội dung : (1) nhất thiết đồng nghiệp phải biết
- cần được hỗ trợ, bồi dưỡng; (2) cần biết - có thể tự học; (3) nên biết - tự đọc;
- Đảm bảo tính chính xác, tính khoa học.
5.2.3.2. Yêu cầu của việc lựa chọn hình thức, phương pháp tổ chức hỗ trợ
- Khoa học và hiệu quả (phù hợp với mục tiêu, nội dung dạy học, học viên, điều kiện
thời gian và phương tiện tập huấn…);
- Đa dạng, tạo cơ hội đáp ứng phong cách học của người học như: Các khóa bồi
dưỡng tập trung, tổ chức hỗ trợ bồi dưỡng qua mạng, hỗ trợ thông qua sinh hoạt tổ chuyên
môn (thường xuyên hoặc theo chủ đề), mô hình hướng dẫn đồng nghiệp (là mô hình hoạt
động tương tác giữa các GV với nhau, GV cốt cán hoặc GV có kinh nghiệm giúp đỡ,
133
hướng dẫn người chưa có kinh nghiệm trong việc xây dựng KHDH và GD theo hướng
phát triển PC, NL);
- Khả thi: Để quá trình hỗ trợ, bồi dưỡng đồng nghiệp đạt hiệu quả, GV cốt cán cần
phải chuẩn bị các học liệu, phương tiện cần thiết; thiết kế kế hoạch hỗ trợ một cách rõ
ràng, cụ thể; sau mỗi hoạt động học tập/mỗi buổi sinh hoạt chuyên môn đều phải có kết
luận cần thiết, đề xuất phương hướng triển khai xây dựng KHDH và GD theo hướng phát
triển PC, NL trong thực tế dạy học; thiết kế các bài tập kiểm tra, đánh giá quá trình và
đánh giá định kì; cung cấp các kênh liên lạc để có thể hỗ trợ thường xuyên;…
- Thúc đẩy hứng thú, tích cực của người học: sử dụng các phương pháp hỗ trợ, bồi
dưỡng có sự tham gia và thông qua trải nghiệm để GV đại trà có thể phát huy các thế
mạnh và bộc lộ những hạn chế về xây dựng KHDH và GD theo hướng phát triển PC, NL;
từ đó phát triển các thế mạnh và khắc phục những hạn chế mà GV đại trà đang có. Đồng
thời, GV cốt cán cần thiết kế các hoạt động khởi động một cách phù hợp hướng đến sự
vận động (vận động thể chất và vận động trí óc) và liên kết với nội dung học tập. Để GV
đại trà tích cực hoạt động học tập, GV cốt cán cần có những hỗ trợ tích cực như tạo cơ
hội để dạy học phân hoá, tương tác.
5.2.3.3. Yêu cầu của việc lựa chọn phương tiện bồi dưỡng
- Tính sư phạm;
- Tính kinh tế;
- Tính khả thi.
5.2.3.4. Yêu cầu tạo dựng môi trường học tập
- An toàn (môi trường bên ngoài và bên trong);
- Thân thiện;
- Công bằng.
Việc lựa chọn phương pháp, phương tiện và môi trường dạy học còn do GV cốt cán
nhận thức về vai trò của mình là : (i) Người định hướng; (ii) Người chỉ dẫn; (iii) Người
hỗ trợ; (iv) Chuyên gia.
5.2.3.5. Những công việc đòi hỏi trong kế hoạch hỗ trợ, bồi dưỡng đồng nghiệp về xây
dựng KHDH và GD theo hướng phát triển PC, NL
(1) Phân bổ thời gian thích hợp cho mỗi nội dung hỗ trợ;
(2) Đưa ra mục tiêu, kết quả mong đợi rõ ràng cho mỗi nội dung;
(3) Lựa chọn phương pháp hỗ trợ thích hợp có sự tham gia của người học;
(4) Yêu cầu rõ ràng những gì cần chuẩn bị trước (Học liệu, phương tiện).

134
Ví dụ một lát cắt trong kế hoạch hỗ trợ, bồi dưỡng đồng nghiệp
Hoạt động Mục tiêu/Kết quả Phương pháp, Thời gian Phương
mong đợi kĩ thuật tiện/học liệu

Hoạt động 5.2. - Liệt kê được các nội dung - phương pháp 45 phút - Giấy A4
Cấu trúc của cần có trong KHDH và GD Hội thảo - Bút viết bảng
KHDH và GD cá nhân trong năm học. - Dạy học hợp - Băng keo giấy
cá nhân trong - Mô tả được cấu trúc tác - Giấy A0
năm học chung của KHDH và GD - Tài liệu Mô
cá nhân trong năm học. đun 4

5.2.4. Kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp về xây dựng, điều chỉnh và tổ chức các hoạt
động dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
THPT – môn Vật lí
KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP TRONG VIỆC XÂY DỰNG, ĐIỀU
CHỈNH VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH
CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG - MÔN VẬT LÍ

PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG


Họ và tên giáo viên cốt cán:…………………………….
Chức vụ, môn học phụ trách:………………………………….
Đang công tác tại:………………………………………………………….
PHẦN 2. KẾ HOẠCH CỤ THỂ
A. Mục tiêu
Qua quá trình bồi dưỡng/hỗ trợ, GV sẽ:
- ………………………
-……………………….
B. Hoạt động

135
TT Nội dung/hoạt Kết quả cần Thời gian Hình thức, NGƯỜI
động đạt phương PHỐI HỢP
pháp (Giảng viên
sư phạm,
Hiệu trưởng,
Tổ trưởng
chuyên
môn…)
1. Chuẩn bị
1.1 Lập danh sách - Thống kê Từ….đến…. Hiệu
GVPT đại trà được danh sách trưởng, các
được phân công GVPT đại trà trường phổ
phụ trách được phân công thông
phụ trách
1.2. GVPT đại trà - Hướng dẫn, hỗ Từ….đến….
hoàn thiện thông trợ được cho
tin đăng kí tự học các đồng nghiệp
trên hệ thống hoàn thiện
LMS thông tin đăng
kí tự học trên hệ
thống LMS
1.3. Phương tiện, học - Lập bảng dự Từ….đến….
liệu trù các phương
tiện, học liệu
cần thiết; mua
sắm, in sao đầy
đủ phương tiện,
Triệu tập GVPT học liệu.
1.4. đại trà - Thông tin đến Từ….đến….
các GVPT đại
trà về thời gian,
địa điểm, hình
thức học tập rõ
ràng, kịp thời.
2. Triển khai quá trình hỗ trợ, bồi dưỡng đồng nghiệp

136
2.1. Hỗ trợ, bồi dưỡng Học qua Hiệu
học tập qua mạng mạng trưởng, tổ
internet trưởng
Cụ thể: chuyên
+ Hướng dẫn - GVPT đại trà 5 ngày môn các
GVPT đại trà CT biết được cách trước khi trường phổ
tập huấn online thức học tập bồi dưỡng thông
qua mạng và trực tiếp
xác định rõ
những nhiệm
vụ cần thực
+………………. hiện ………… ……….
2.2. Hỗ trợ, bồi dưỡng 3 ngày (tùy
trực tiếp Sở/Phòng
Cụ thể: GD và ĐT)
+ Hoạt động 1: Hệ + Hệ thống hóa 90 phút - Dạy học
thống hóa kiến được các kiến hợp tác
thức về KHDH và thức liên quan - phương
GD theo hướng đến KHDH và pháp thuyết
phát triển PC, NL GD theo hướng trình, vấn đáp
phát triển PC, - Kĩ thuật Sơ
+…………… NL đồ tư duy,
+……………. ……….. khăn trải bàn
…………...

2.3. Sinh hoạt tổ


chuyên môn
+ Thao giảng cụm GV xây dựng Xuyên suốt - phương
được KHDH và quá trình pháp thực
GD theo hướng dạy học, hành
phát triển PC, sinh hoạt
NL tổ bộ môn
+ …………. +………. ……….
………

3. Đánh giá kết quả học tập


137
3.1. Kiểm tra sản - GV hoàn Ngay sau
phẩm học tập của thành được các quá trình
GVPT đại trà trên nhiệm vụ học học trực
hệ thống mạng tập trên mạng tuyến
3.2. Đánh giá bài tập - GV đại trà ……..
cuối khóa hoàn thành
được các bài
tập
3.3 …………. …………. ……….. ………….. ………
(* Lưu ý: GV cốt cán cần thiết kế các hoạt động khởi động trước và trong mỗi buổi học
và xác định thời gian cho mỗi hoạt động một cách phù hợp)
…., ngày...tháng...năm ….

Phê duyệt của Hiệu trưởng Người lập kế hoạch


(kí và ghi rõ họ tên) (kí và ghi rõ họ tên)

138
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bộ GD và ĐT (2018), Chương trình giáo dục phổ thông, Chương trình tổng thể
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo), Hà Nội
[2] Bộ GD và ĐT (2018), Chương trình giáo dục phổ thông, Chương trình giáo dục
môn Vật lí (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng
12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Hà Nội.
[3] Bộ GD và ĐT (2020), Công văn số 2384/BGDĐT-GDTrH về việc hướng dẫn xây
dựng kế hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lục
học sinh.
[4] Bộ GD và ĐT (2014), Công văn 5555/BGDĐT-GDTrH. Hà Nội.
[5] Bộ GD và ĐT (2020), Mô đun 1. Quản trị hoạt động dạy học, giáo dục trong trường
THPT (Tài liệu bồi dưỡng cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông), Hà Nội.
[6] Bộ GD và ĐT (2017), Phương pháp và kĩ thuật tổ chức hoạt động học theo nhóm
và hướng dẫn học sinh tự học (môn Vật lí), Tài liệu tập huấn.
[7] Bộ GD và ĐT (2019), Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 4/12/2019 về việc ban
hành danh mục các môn đun bồi dưỡng giáo viên cốt cán và cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục phổ thông cốt cán để thực hiện công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo
viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông, Hà Nội.
[8] Bộ GD và ĐT (2020), Xây dựng kế hoạch giáo dục và đổi mới kiểm tra, đánh giá
môn Vật lí, Tài liệu tập huấn cho tổ trưởng chuyên môn.
[9] Bộ GD và ĐT (2020), Công văn 3089/BGDĐT-GDTrH ngày 14 tháng 8 năm 2020
về việc triển khai thực hiện giáo dục STEM trong giáo dục trung học.
[10] Bộ GD và ĐT (2014), Cục nhà giáo và cán bộ quản lí cơ sở giáo dục, Nâng cao
năng lực lập kế hoạch dạy học của giáo viên. Nhà xuất bản Giáo dục.
[11] Bộ GD và ĐT (2017), Thông tư số 14/2017/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2017
về Quy định tiêu chuẩn, quy trình xây dựng, chỉnh sửa chương trình giáo dục phổ
thông; tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia thẩm định chương trình giáo
dục phổ thông.
[12] Bộ GD và ĐT (2013), Tài liệu tập huấn Kĩ năng phát triển chương trình giáo dục
nhà trường phổ thông (Tài liệu lưu hành nội bộ), Hà Nội.
[13] Nguyễn Đức Chính (chủ biên), Vũ Lan Hương (2015), Phát triển chương trình giáo
dục. Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
[14] Hoàng Phê (2006), Từ điển Tiếng Việt, Nhà xuất bản Đà Nẵng.
[15] http://etep.moet.gov.vn/tintuc/chitiet?Id=1033.

139
PHỤ LỤC
Kế hoạch dạy học chủ đề “Phương trình trạng thái” – Vật lí 12 phát triển phẩm
chất và năng lực của học sinh (Phiên bản 2)
(thời gian: 6 tiết)
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
1. Năng lực Vật lí
- Phát biểu và viết được biểu thức các định luật Boyle, định luật Charles26.
- Viết được biểu thức liên hệ p –T trong quá trình đẳng tích.
- Viết được phương trình trạng thái khí lí tưởng.
- Vẽ sơ đồ tư duy nội dung kiến thức chủ đề.
- Vẽ được đường đẳng áp, đẳng nhiệt trong hệ toạ độ tương ứng.
- Giải thích được các kết quả 2 định luật chất khí từ thuyết động học phân tử
chất khí.
- Phát hiện được vấn đế, đặt ra được câu hỏi: “Có mối quan hệ nào giữa nhiệt độ, áp
suất, thể tích của một khối lượng khí xác định? Và tuân theo quy luật nào? từ tình huống
khởi động.
- Đưa ra được dự đoán các mối quan hệ trong các đẳng quá trình.
- Tiến hành được các thí nghiệm theo hướng dẫn, thu thập (ít nhất 4 lần đo); xử lý
được số liệu rút ra các định luật.
- Thiết lập được phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
- Trình bày được kết quả làm việc nhóm trên phiếu học tập, trình bày được kết quả
trước lớp.
- Giải các một số bài tập ở sách giáo khoa về ba định luật chất khí và PPTT khí
lí tưởng.
- Giải thích các hiện tượng liên quan trong cuộc sống, kỹ thuật và sức khỏe con
người liên quan đến các định luật chất khí: hoạt động của phổi, hiện tượng ù tai khi
máy bay cất hoặc hạ cánh, giải thích lời cảnh báo trên các vỏ bình gas mini, bình xịt
côn trùng; nguyên tắc chữa đau nhức bằng liệu pháp giác hơi,…
- Chế tạo được mô hình hoạt động của phổi và giải thích được nguyên tắc
hoạt động.
2. Góp phần phát triển phẩm chất và năng lực chung
- Chủ đề góp phần phát triển PC chăm chỉ và trách nhiệm, cụ thể:
+ Kiên trì, tỉ mỉ, cẩn thận trong quá trình quan sát, thu thập và xử lí số liệu thí nghiệm,
có ý chí vượt qua khó khăn khi thực hiện các nhiệm vụ học tập vận dụng, mở rộng.

26
Các mục tiêu in nghiêng thể hiện đúng theo YCCĐ
140
+ Khách quan, trung thực trong thu thập và xử lý số liệu, viết và nói đúng với kết
quả thu thập.
+ Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm; thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ của cá
nhân được phân công trong làm việc nhóm; tuân thủ đúng nội quy, nguyên tắc khi thực
hiện thí nghiệm.
- Chủ đề góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, cụ thể:
+ Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp trong làm việc nhóm.
+ Tự tin, chủ động trong báo cáo, trình bày sản phẩm trước lớp.
+ Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề (theo con đường lý thuyết);
Dạy học theo Trạm.
- Kỹ thuật dạy học: Sơ đồ tư duy, kỹ thuật quân bài, phản hồi tích cực, dạy học
theo nhóm.
III. CHUẨN BỊ
1) Giáo viên
- Bộ thí nghiệm về khảo sát các định luật chất khi (3 bộ), 4 bơm kim tiêm y tế.
- 4 bảng phụ/giấy A1, bút viết bảng và đế từ gắn bảng phục vụ HS làm việc nhóm
và báo cáo.
- Các công cụ đánh giá: Rubric, câu hỏi, bài tập, các video thí nghiệm (minh họa
phương trình trạng thái, thí nghiệm vui tạo tình huống học tập).
2) Học sinh
Các thiết bị phục vụ chế tạo mô hình hoạt động của phổi: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 vỏ
chai nhựa loại 1,5 lít, 1 ống hút, 3 quả bóng bay, keo dán.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Chuỗi các hoạt động dạy học và thời gian dự kiến

Phương án
đánh giá
Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ
Tên hoạt động cụ thể (tên công
TT chức
(thời gian) cụ đánh
(kể tên)
giá/kiểu
đánh giá)
Thí nghiệm mở đầu (Làm thế nào để 1 Dự đoán
Hoạt động 1. Khởi động
1 quả bóng bàn bị bóp méo trở về hình của HS
(10 phút)
dạng ban đầu?)
141
2 Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Tìm
hiểu về trạng thái và quá
Thông báo, đàm thoại
trình biến đổi trạng thái
(5 phút)
Hoạt động 2.2. Tiến Trải nghiệm (HS làm các TN mở đầu Câu hỏi,
hành các TN tạo tình đơn giản mà GV đã chuẩn bị) câu trả
huống các đẳng quá - TN bơm kim tiêm nén khí: (Đẳng nhiệt) lời/dự
trình - TN làm móp vỏ lon bia bằng nước lạnh đoán của
(25 - 30 phút) (đẳng tích) HS
Hoạt động 2.3. Xây Dạy học theo Trạm Sản phẩm
dựng định luật Boyle và Chia lớp thành 4 hoặc 6 nhóm, 2 (hoặc 3) (phiếu HT
Charles nhóm thực hiện cùng 1 loại nhiệm vụ. của nhóm)
(65 phút = 15 phút GV Trạm 1: Xây dựng định luật Boyle theo Rubric
giới thiệu nhiệm vụ các con đường thực nghiệm và vẽ đồ thị đánh giá
trạm + 25x2 phút để các đẳng nhiệt. biểu hiện
nhóm thực hiện nhiệm Trạm 2: Xây dựng định luật Charles thực hiện
vụ luân chuyển) theo con đường thực nghiệm và vẽ đồ thí nghiệm
thị đẳng áp.
Rubric đánh
Hoạt động 2.4. Báo cáo
giá biểu
– thảo luận và xác nhận
hiện thực
kiến thức
hiện thí
(25 phút)
nghiệm
Hoạt động 2.5. Tìm
hiểu khí thực và khí lí Thông báo
tưởng (5 phút)
Hoạt động 2.6. Thiết lập
PTTT khí lí tưởng và rút Phiếu học
GQVĐ bằng con đường lý thuyết
ra hệ quả mối quan hệ p tập của
(phương pháp lý thuyết); làm việc nhóm
– T trong quá trình đẳng của nhóm
tích (33 phút)
Hoạt động 2.7. Thí
Xem Video thí nghiệm GV đã xây
nghiệm minh họa PTTT
dựng, từ đó xử lý số liệu
khí lí tưởng

142
(7 phút)

Bản đồ tư duy, kỹ thuật quân bài

Hoạt động 3. Luyện tập,


3
củng cố (45 phút)

Hoạt động 4. Vận dụng,


tìm tòi mở rộng (40
4 phút) Làm việc cá nhân + nhóm
- Giải bài tập tổng hợp
- Vận dụng vào thực tiễn
Tổng
6 tiết (270 phút)
số
2. Các hoạt động học cụ thể
Hoạt động 1. Khởi động (cho chủ đề các định luật chất khí) – Kiểu trình bày 1 (10 phút)
a) Mục tiêu hoạt động
- Phát triển các thành tố NL Vật lí: Phát hiện được vấn đề, đặt ra được câu hỏi: “Có
mối quan hệ nào giữa nhiệt độ, áp suất, thể tích của một khối lượng khí xác định? Và
mối quan hệ đó tuân theo quy luật nào?” từ tình huống khởi động.
b) Học liệu: 1 quả bóng bàn, nước nóng, 1 bát thủy tinh.
c) Cách thức tổ chức
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Cho HS xem một quả bóng bàn bị bẹp. GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các
nhóm trả lời các câu hỏi sau:
+ Câu hỏi 1: Làm cách nào để quả bóng bàn phồng lại như cũ? Cần những dụng cụ
gì? Tiến hành thí nghiệm với những dụng cụ đã chuẩn bị.
+ Câu hỏi 2: Vì sao quả bóng lại lấy lại hình dạng ban đầu?
- Thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Các nhóm trao đổi, thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV, ghi lại các câu trả lời
vào bảng phụ. GV quan sát quá trình hoạt động của các nhóm và hỗ trợ khi các em cần.
- Báo cáo kết quả và thảo luận
Tất cả các nhóm đưa sản phẩm (treo bảng phụ) lên bảng.

143
Sau khi gọi bất kì HS nào trả lời câu hỏi 1: “Nhúng quả bóng bàn vào nước sôi và
cần 1 thau đựng nước và nước sôi” GV yêu cầu các nhóm tiếp tục đưa ra các dự đoán vì
sao nhúng quả bóng bàn vào chậu nước sôi thì quả bóng phồng lại như cũ.
Gọi một HS bất kì nhận xét, bổ sung nếu cần;
Gọi HS tiếp nhận xét các sản phẩm của các nhóm khác.
- Đánh giá kết quả: GV đánh giá câu trả lời của các nhóm. GV trình chiếu đáp
án. Từ những dự đoán của HS, GV đặt vấn đề: Khi nhiệt độ lượng khí thay đổi, cả thể
tích và áp suất đều thay đổi như vậy chúng có mối quan hệ với nhau. Vậy có phương
trình nào có thể biểu hiện được mối quan hệ này không? Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào
chủ đề: “Phương trình trạng thái”.
d) Dự kiến sản phẩm
- HS nêu được cách làm phồng quả bóng bàn nếu quả bóng bị bẹp và giải thích
được cách làm
- Phát hiện ra vấn đề bài học (chủ đề).
Hoạt động 2.3. Xây dựng định luật Boyle và Charles (65 phút)
(Chia lớp thành 4 hoặc 6 nhóm, 2 (hoặc 3) nhóm thực hiện cùng 1 loại nhiệm vụ
xây dựng định luật và vẽ đồ thị, thể hiện qua phiếu học tập tương ứng).
a) Mục tiêu
- Phát triển các thành tố NL Vật lí:
+ Phát biểu và viết được biểu thức các định luật Bôilơ - Mariốt, định luật Sác lơ.
+ Vẽ được đường đẳng áp, đẳng nhiệt trong hệ tọa độ tương ứng.
+ Giải thích được các kết quả 2 định luật chất khí từ thuyết động học phân tử chất khí.
+ Đưa ra được dự đoán các mối quan hệ trong các đẳng quá trình.
+ Tiến hành được các thí nghiệm theo hướng dẫn, thu thập (ít nhất 4 lần đo); xử
lý được số liệu rút ra các định luật.
+ Trình bày được kết quả làm việc nhóm trên phiếu học tập, trình bày được kết
quả trước lớp.
+ Góp phần phát triển các PC và NL chung: Trung thực, chăm chỉ, Giao tiếp và
hợp tác.

- Góp phần phát triển các PC và NL chung:


+ Ghi lại kết quả đúng những gì đo được.
+ Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân.
+ Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp trong làm việc
nhóm.
144
+ Tự tin, chủ động trong báo cáo, trình bày sản phẩm trước lớp.
+ Kiên trì, tỉ mỉ, cẩn thận trong quá trình quan sát, thu thập và xử lí số liệu thí nghiệm,
có ý chí vượt qua khó khăn khi thực hiện các nhiệm vụ học tập vận dụng, mở rộng.
+ Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm; thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ của cá
nhân được phân công trong làm việc nhóm; tuân thủ đúng nội quy, nguyên tắc khi thực
hiện thí nghiệm.
b) Học liệu: (dành cho 1 nhóm)
Phiếu hướng dẫn tiến hành thí nghiệm, 01 Bộ thí nghiệm định luật Boyle phiên
bản nằm ngang, 01 Bảng phụ (hoặc giấy A0), Bút lông.
Phiếu hướng dẫn tiến hành thí nghiệm, bộ thí nghiệm định luật Charles (thí nghiệm
tự tạo từ các dụng cụ đơn giản, tái chế); Bảng phụ (hoặc giấy A0), Bút lông.

Bộ thí nghiệm tự tạo 127 - khảo sát quá Bộ thí nghiệm tự tạo 228 - khảo sát quá
trình đẳng áp (từ bơm kim tiêm y tế, ống trình đẳng áp (từ vỏ lon, dây nhựa dịch
thủy tinh, nhiệt kế); sai số tương đối  < 2% truyền, nhiệt kế); sai số tương đối  < 1,5 %
c) Cách thức tổ chức
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV chia nhóm, giới thiệu nội quy và nội dung là việc tại các trạm và lựa chọn trạm
và xác định các nhiệm vụ cần thực hiện.
Nội quy học tập tại các trạm
- Có thể tùy chọn các trạm A hoặc B, nhưng bắt buộc phải chọn đủ các trạm
- Các thành viên trong nhóm phải thực hiện đúng nhiệm vụ của nhóm mình, khi thực
hiện xong một trạm, thư kí nhóm đánh dấu xác nhận trên phiếu theo dõi và chuyển
sang trạm khác
- Các phiếu học tập đã hoàn thành cần giữ lại và cuối buổi nộp lại làm cơ sở đánh giá

27
Lê Bích Liên, 2020, Khóa luận tốt nghiệp, Trường ĐHSP TPHCM
28
Nguyễn Văn, 2019, Khóa luận tốt nghiệp, Trường ĐHSP – ĐH Đà Nẵng
145
và cho điểm
- Mỗi trạm có những yêu cầu nhất định, dụng cụ thí nghiệm tương ứng, HS có thể tùy
ý lựa chọn thứ tự thực hiện yêu cầu của mỗi trạm. Tuy nhiên, phải đảm bảo thực hiện
được đầy đủ các trạm bắt buộc.
- Không được làm ồn trong lớp, nếu cần sự trợ giúp của GV thì giơ tay để GV trợ giúp
kịp thời
HS đọc nội dung làm việc tại các trạm, sau đó di chuyển về nhóm.
Nội dung làm việc tại các trạm
Trạm Mục tiêu Nội dung Thời gian
Trạm 1 Tìm hiểu định luật -Dụng cụ: 01 Bộ thí nghiệm định luật 25 phút
Boyle (Trạm 1) - Boyle phiên bản nằm ngang, 01 Bảng
kiểu 2 phụ (hoặc giấy A0), Bút lông.
-Cách tiến hành: Phiếu hướng dẫn
tiến hành thí nghiệm. Quan sát thí
nghiệm và hoàn thành phiếu học tập
số 1
Trạm 2 Xây dựng định luật -Dụng cụ: bộ thí nghiệm định luật 25 phút
Charles Charles (thí nghiệm tự tạo từ các
dụng cụ đơn giản, tái chế); Bảng phụ
(hoặc giấy A0), Bút lông.
-Cách tiến hành: Phiếu hướng dẫn
tiến hành thí nghiệm. Quan sát thí
nghiệm và hoàn thành phiếu học tập
số 2
- Thực hiện nhiệm vụ theo nhóm: Các nhóm thảo luận, thực hiện nhiệm vụ của
trạm và hoàn thành phiếu học tập sau:
Trạm 1: Tìm hiểu định luật Boyle (Trạm 1) - kiểu 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2.3
Xây dựng định luật Boyle trường hợp giảm thể tích (25 phút)
Nhóm:.....
NV1: Tìm mối quan hệ p – V trong quá trình đẳng nhiệt.
- Nén khí (thông qua vặn núm xoay) đến các giá trị thể
tích như trong bảng, đo các giá trị của áp suất tương
ứng.
- Điền kết quả vào bảng

146
Lần đo Vx(ml) Px(atm) V(ml)=7,5+Vx P(atm)=1+Px Biểu thức
dự đoán...
6. 35
7. 32.5
8. 30
9. 27.5
10. 25
- Tính Ā, ΔAmax, δAmax. Từ đó rút ra dự đoán về mối quan hệ giữa p và V? Điền
biểu thức vào cột 6.
- Tính toán, từ đó rút ra nhận xét đúng về mối quan hệ đó?
…………………………………………………………………………….
NV2: Vẽ đồ thị trong quá trình đẳng nhiệt trong hệ tọa độ p-V
- Vẽ đồ thị p – V từ số liệu thí nghiệm thu được (nhiệt
độ T1).
- Vẽ đồ thị đường đẳng nhiệt với nhiệt độ cao hơn (T2)
- Giải thích vị trí 2 đường đẳng nhiệt (T2 > T1) dựa vào
thuyết động học phân tử chất khí.
(Gợi ý: Kẻ đường thẳng song song với trục p, cắt 2 đường
đẳng nhiệt, tương ứng ta có p1 và p2)

Trạm 2: Xây dựng định luật Charles


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2.4
Xây dựng định luật Charles (25 phút)
Nhóm:.....
* Làm việc theo nhóm thực hiện các nhiệm vụ sau.
NV1: Tìm mối liên hệ V – T trong quá trình đẳng áp
- Lắp ráp thiết bị và tiến hành thí nghiệm đo các giá trị của thể tích khi nhiệt độ của một
lượng khí thay đổi còn áp suất không đổi.
- Điền kết quả vào bảng
Lần đo t(oC) T(K) Vx(ml) V(ml) Biểu thức dự đoán
...
1
2
3
4

147
- Tính V, T, từ đó thảo luận rút ra dự đoán về mối quan hệ giữa chúng? Điền biểu thức
vào cột 6.
- Tính toán, từ đó rút ra nhận xét đúng về mối quan hệ đó?
- ………………………………………………………………………………
NV2: Vẽ đồ thị mối quan hệ V-T
- Vẽ đồ thị Định luật Charles trong 3 hệ tọa độ (V, T);

Đồ thị (p,T)
- Giải thích vì sao trong trục tọa độ V - T, nếu áp suất càng lớn thì đường đẳng áp càng
nằm dưới (càng sát trục hoành OT?
(Gợi ý: Kẻ đường thẳng song song với trục V, cắt 2 đường đẳng áp, tương ứng ta có V1 và V2)
................................................................................................................................................
- Báo cáo kết quả hoạt động của các nhóm tại các trạm học tập và thảo luận
HS các nhóm trình bày sản phẩm tại các trạm. Cả lớp thảo luận, các nhóm đưa ra
phương án điều chỉnh sản phẩm của nhóm. Các nhóm đối chiếu sản phẩm của nhóm với
đáp án GV đưa ra
- Đánh giá kết quả: GV nhận xét phần bày của các nhóm: điều làm được, chưa
làm được, hướng khắc phục.
GV xác nhận kiến thức, HS ghi lại vào vở cá nhân.
d) Dự kiến sản phẩm của HS
Nội dung và biểu thức định luật Boyle. Đồ thị đường đẳng nhiệt.
Nội dung và biểu thức định luật Charles. Đồ thị đường đẳng áp.
e) Phương án đánh giá
- Đánh giá kết quả (NL Vật lí):
+ Tiến hành được các thí nghiệm theo hướng dẫn, thu thập (ít nhất 4 lần đo); xử lý
được số liệu rút ra các định luật: Được đánh giá qua Rubric đánh giá hoạt động thực
hiện thí nghiệm.
- Đánh giá quá trình (các NL chung, PC): Không đánh giá.
Rubric đánh giá hoạt động thực hiện thí nghiệm
Biểu hiện Mức Kí
STT Tiêu chí chất lượng
hành vi độ hiệu

148
Bố trí thí nghiệm hoàn toàn theo sự hướng dẫn
1 TN1.1
của GV.
Bố trí thí 2 TN1.2 Bố trí thí nghiệm theo sơ đồ có sự hỗ trợ của GV.
1
nghiệm Bố trí thí nghiệm chính xác mà không cần sự
3 TN1.3
hướng dẫn của GV.
4 TN1.4 Tự bố trí thí nghiệm thuần thục và chính xác.
Tiến hành thí nghiệm hoàn toàn theo sự hướng
1 TN2.1
dẫn của GV.
Tham gia tiến hành thí nghiệm theo kế hoạch với
2 TN2.2
Tiến hành thí sự trợ giúp từ GV.
2
nghiệm Tiến hành thí nghiệm theo kế hoạch không cần
3 TN2.3
sự hướng dẫn của GV.
Tự tiến hành thí nghiệm theo kế hoạch một cách
4 TN2.4
nhanh chóng, thuần thục và chính xác.
Điều chỉnh, đọc số liệu và đọc sai số của dụng cụ
1 TN3.1
đo hoàn toàn theo sự hướng dẫn của GV.
Lựa chọn được thang đo, điều chỉnh, đọc số liệu
2 TN3.2 và đọc được sai số của dụng cụ đo với sự trợ giúp
Sử dụng của GV.
3
dụng cụ đo Tự lựa chọn đúng thang đo, điều chỉnh, đọc
3 TN3.3
chính xác số liệu và sai số của dụng cụ đo.
Tự lựa chọn đúng thang đo, điều chỉnh, đọc
4 TN3.4 chính xác số liệu và sai số của dụng cụ đo một
cách chính xác, thuần thục.
1 TN4.1 Ghi chép được một vài số liệu.
Ghi chép được đầy đủ số liệu với sự hướng dẫn
Thu thập số 2 TN4.2
của GV.
4 liệu và kết quả
3 TN4.3 Tự thu thập được đầy đủ số liệu một cách chính xác.
thí nghiệm
Tự thu thập được số liệu nhanh chóng, đầy đủ và
4 TN4.4
chính xác.
Ghi chép cách xử lí số liệu, trình bày được các
Xử lí các số 1 TN5.1
kết luận rút ra từ thí nghiệm.
liệu, rút ra
5 Xử lí được các số liệu, trình bày được các kết
được các
2 TN5.2 luận rút ra từ thí nghiệm với sự hướng dẫn của
nhận xét về
GV.

149
kết quả thí Tự xử lí được các số liệu, trình bày được các kết
3 TN5.3
nghiệm luận rút ra từ thí nghiệm.
Tự xử lí một cách nhanh chóng, chính xác các số
4 TN5.4 liệu, trình bày được các kết luận rút ra từ thí
nghiệm một cách đầy đủ và chính xác.
Mô tả được kết quả thí nghiệm thành công hay
1 TN6.1
thất bại.
Mô tả được kết quả thí nghiệm thành công hay
2 TN6.2
Đánh giá thất bại có lí giải từng khâu cụ thể.
được quá Mô tả được kết quả thí nghiệm thành công hay
6
trình làm thí 3 TN6.3 thất bại có lí giải từng khâu cụ thể và có đề xuất
nghiệm cách cải tiến thí nghiệm.
Mô tả được kết quả thí nghiệm thành công hay
4 TN6.4 thất bại có lí giải từng khâu cụ thể, có đề xuất và
thực hiện cách cải tiến thí nghiệm.
Hoạt động 2.6. Thiết lập PTTT khí lí tưởng và rút ra hệ quả mối quan hệ p – T
trong quá trình đẳng tích (33 phút)
a) Mục tiêu hoạt động
- Góp phần phát triển các thành tố NL Vật lí: Thiết lập được phương trình trạng
thái của khí lí tưởng.
- Góp phần phát triển các PC và NL chung: Giao tiếp và hợp tác.
b) Học liệu
- Phiếu học tập; 01 Bảng phụ (hoặc giấy A0), Bút lông.
c) Cách thức tổ chức
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV nhắc lại TN phần khởi động và đặt lại vấn
đề: Có mối liện hệ nào giữa 3 thông số cùng 1 trạng thái của một lượng khí xác định khi
biến đổi trạng thái?
HS: Thảo luận, đưa ra câu trả lời.
GV: Giới thiệu bài toán thông qua phiếu học tập 2.8. và định hướng thực hiện
nhiệm vụ giải quyết theo phương pháp lý thuyết (lựa chọn kiến thức đã học nào và cách
thức biến đổi ra sao?).
- Thực hiện nhiệm vụ theo nhóm: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
trên phiếu học tập; ghi lại kết quả biến đổi vào bảng phụ/hoặc vở ghi cá nhân.
GV: quan sát các nhóm thực hiện và hỗ trợ trực tiếp các nhóm khi cần

150
PHIẾU HỌC TẬP 2.8
PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÍ TƯỞNG (33 phút)
Nhóm:…..
1. Nhiệm vụ
- Xét 1 lượng khí xác định từ trạng thái 1(p1, V1, T1)  trạng thái 2 (p2, V2, T2),
qua trạng thái trung gian 1’ (p2, V’1, T1) như sơ đồ bên dưới. Hãy cho biết:

+ Khi chuyển từ trạng thái (1) sang trạng thái (1’) thì thông số nào không đổi?
Vậy đây là quá trình gì?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
+ Sử dụng định luật tương ứng với đẳng quá trình viết biểu thức của định luật?
............................................................................................................................................
+ Khi chuyển từ trạng thái (1’) sang trạng thái (2) thì thông số nào không đổi? Và
đây là quá trình gì?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
+ Định luật và biểu thức áp dụng cho quá trình này là gì ?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
+ Dựa vào 2 biểu thức trên rút ra hệ thức liên hệ giữa các thông số trạng thái (1)
và (2) và nhận xét.
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
+ Đó là phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Phương trình trạng thái KLT có
tên gọi khác là gì? Viết phương trình dạng tổng quát?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
+ Báo cáo trình bày kết quả trước lớp theo yêu cầu

151
- Báo cáo kết quả và thảo luận:
Tất cả các nhóm đưa sản phẩm (treo bảng phụ) lên bảng.
Gọi 1 HS bất kì trong lớp lên trình bày cách thức biến đổi.
Gọi một HS bất kì khác nhận xét;
Gọi HS tiếp nhận xét các sản phẩm của các nhóm khác.
- Đánh giá kết quả: GV nhận xét phần bày của các nhóm: điều làm được, chưa
làm được, hướng khắc phục.
GV xác nhận kiến thức, HS ghi lại biểu thức vào vở cá nhân.
d) Dự kiến sản phẩm của HS
p1V1 p2V2 pV
Kết quả thiết lập ra biểu thức    const
T1 T2 T
e) Phương án đánh giá
- Đánh giá kết quả (NL Vật lí): Thông qua thực hiện nhiệm vụ trên phiếu học tập
mà GV thu lại.
- Đánh giá quá trình: Về PC: Không.
- Đánh giá quá trình (các NL chung, PC): NL giao tiếp và hợp tác (thành phần hợp tác).
Rubric đánh giá hoạt động nhóm (đánh giá chung tất cả các hoạt động nhóm
trong chủ đề)
Cấp độ Tốt Khá Trung bình Cần điều chỉnh
4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm
Tiêu chí
1. Sự tham Tham gia đầy đủ Tham gia đầy Tham gia nhưng Tham gia nhưng
gia và chăm chỉ làm đủ, chăm chỉ thường lãng phí thực hiện những
việc trong tất cả làm việc trên thời gian và ít khi công việc không
thời gian trên lớp. lớp hầu hết làm việc. liên quan.
thời gian.
2. Trao đổi, Chú ý trao đổi, Thường lắng Đôi khi không Không lắng nghe
tranh luận lắng nghe cẩn nghe cẩn thận lắng nghe các ý ý kiến của những
trong nhóm thận các ý kiến các ý kiến của kiến của những người khác,
của những người những người người khác. không đưa ra ý
khác, đưa ra các khác. Đôi khi Thường không có kiến riêng.
ý kiến cá nhân. đưa ra ý kiến ý kiến riêng trong
riêng của bản hoạt động của
thân. nhóm.
3. Sự hợp tác Tôn trọng ý kiến Thường tôn Thường tôn trọng Không tôn trọng ý
những thành viên trọng ý kiến ý kiến những kiến những thành
152
khác và hợp tác những thành thành viên khác viên khác và
đưa ra ý kiến viên khác và nhưng chưa hợp không hợp tác đưa
chung. hợp tác đưa ra tác đưa ra ý kiến ra ý kiến chung.
ý kiến chung. chung.
4. Sự sắp xếp Hoàn thành công Thường hoàn Không hoàn Không hoàn
thời gian việc được giao thành công thành nhiệm vụ thành nhiệm vụ
đúng thời gian. việc được được giao đúng được giao đúng
thành công việc giao đúng thời thời gian và làm thời gian và
được giao đúng gian, không đình trệ công việc thường xuyên
thời gian, không làm đình trệ của nhóm. buộc nhóm phải
làm đình trệ tiến tiến triển công điều chỉnh hoặc
triển công việc việc của thay đổi.
của nhóm. nhóm.

Hoạt động 3. Luyện tập, củng cố (45 phút)


a) Mục tiêu hoạt động
- Góp phần phát triển các thành tố NL Vật lí:
+ Vẽ sơ đồ tư duy nội dung kiến thức chủ đề.
+ Vẽ được đường đẳng áp, đẳng nhiệt trong hệ tọa độ tương ứng.
+ Giải các một số bài tập ở sách giáo khoa về ba định luật chất khí và PPTT khí lí
tưởng.
- Góp phần phát triển các PC và NL chung: Giao tiếp và hợp tác.
b) Học liệu
- Phiếu học tập số 3, làm việc cá nhân/hoặc nhóm đôi.
- Bút màu viết bảng các màu (hoặc phấn màu), giấy A1 (hoặc bảng phụ).
c) Cách thức tổ chức
I. Phần luyện tập (30 phút)
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV phát phiếu học tập số 3 cho cá nhân hoặc nhóm đôi,
hướng dẫn cách thức làm việc và thời gian thực hiện.
- Thực hiện nhiệm vụ
+ Tạo nhóm đôi: Thông qua kĩ thuật quân bài để lựa chọn ngẫu nhiên các cặp đôi
có lá bài trùng nhau.
+ Các nhóm đôi thảo luận, giải các bài tập theo yêu cầu (làm trực vào vở cá nhân)
+ Yêu cầu: Thành viên trong nhóm phải giảng cho nhau hiểu và tất cả cùng giải
đúng bài tập theo yêu cầu và thời gian đã định.
+ GV theo dõi các nhóm giải bài tập, kịp thời hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn.

153
- Báo cáo kết quả và thảo luận
+ Hết giờ, GV sử dụng kĩ thuật quân bài để chọn ngẫu nhiên thành viên lên trình
bày bài tập.
+ Cùng lúc cho nhiều HS lên bảng giải các bài khác nhau.
+ Tổ chức thảo luận, nhận xét.
- Đánh giá kết quả: GV xác nhận kết quả bài làm, cách làm và cho điểm
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
(Thời gian: 25 phút)
(Làm việc cá nhân hoặc nhóm đôi)
Dạng 1: Quá trình đẳng nhiệt (Định luật Boyle)
 Sử dụng định luật khi nào:
…………………………………………………………………………………………
 Biểu thức:
…………………………………………………………………………………………
 Vận dụng:
Bài 1: Khi thở ra dung tích của phổi người trưởng thành trung bình là 2,4 lít và áp suất của
không khí trong phổi là 101,7.103Pa. Khi hít vào áp suất của phổi là 101,01.103Pa.
a) Tính dung tích của phổi khi hít vào? (Coi nhiệt độ của
phổi là không đổi).
b) Tại sao khi hít vào thì áp suất phổi lại nhỏ hơn áp suất
khí quyển (còn gọi là sát suất âm) còn khi thở ra thì ngược
lại?
Tóm tắt:
................... ...................
(1)   (2) 
................... ...................
Giải:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Dạng 2: Quá trình đẳng áp (Định luật Charles)
 Sử dụng định luật khí:
.....………………………………………………………………………
 Biểu thức:
.....………………………………………………………………………
 Vận dụng:
Bài 2: Một khối khí không đổi đem giãn nở đẳng áp từ nhiệt độ t1 = 32oC đến nhiệt độ t2 =
117oC, thể tích khối khí tăng thêm 1,7 lít. Tìm thế tích khối khí trước và sau khi giãn nở.
Tóm tắt:
154
................... ...................
(1)   (2) 
................... ...................
Giải:
………………………………………………………………………….
…………....…………………………………………………………….
Dạng 3: Quá trình đẳng tích
 Sử dụng định luật khi:
…………………………………………………………………………………………
 Biểu thức:
.....………………………………………………………………………………………
 Vận dụng:
Bài 3: Một chiếc lốp ô tô hãng Inova chứa không khí có áp suất tiêu chuẩn do nhà sản xuất
công bố là 2,3 bar, ở điều kiện 25oC (1bar=105Pa). Khi xe chạy nhanh, lốp xe nóng lên làm cho
nhiệt độ không khí trong lốp tăng lên tới 50oC. Tính áp suất của không khí trong lốp xe lúc này.
(Coi gần đúng thể tích lốp xe không đổi).
Tóm tắt:
................... ...................
(1)   (2) 
................... ...................
Giải:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Dạng 4: Phương trình trạng thái khí lí tưởng
 Áp dụng khi:
 ………………………………………………………………………….
 ………………………………………………………………………….
 Từ phương trình trạng thái KLT, có thể suy ra các quá trình:
 ………………………………………………………………………….
 ………………………………………………………………………….
 Vận dụng:
Bài 4: Chất khí trong xilanh của một động cơ nhiệt có áp suất 0,8 atm và nhiệt độ 50oC. Sau
khi bị nén thể tích của khí giảm đi 5 lần và áp suất tăng tới 7atm. Hỏi nhiệt độ của khí ở cuối
quá trình nén.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Dạng 5: Bài tập đồ thị (hướng dẫn về nhà)

155
Bài 5: Hình dưới là đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng trong hệ
tọa độ (V,T). Hãy biểu diễn các quá trình trên trong hệ tọa độ (p,V) và (p,T).

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

II. Phần củng cố (15 phút)


HS thực hiện theo nhóm vẽ sơ đồ các nội dung kiến thức của chủ đề bằng kỹ thuật
sơ đồ tư duy và báo cáo trước lớp.
d) Dự kiến sản phẩm của HS
- Bài làm của HS.
- Sơ đồ tư duy của các nhóm.
e) Phương án đánh giá
- Đánh giá kết quả (NL Vật lí): Bài làm của HS trên vở hoặc bài giải trên bảng.
- Phương án đánh giá: Điểm đánh giá HS lên bảng là điểm cho cả 2 HS trong nhóm
(để tạo động lực và trách nhiệm giũa các thành viên)
- Đánh giá quá trình (các NL chung, PC): Không.

Hoạt động 4. Vận dụng, tìm tòi mở rộng (40 phút)


a) Mục tiêu hoạt động
- Góp phần phát triển các thành tố NL Vật lí:
+ Giải thích các hiện tượng liên quan trong cuộc sống, kỹ thuật và sức khỏe con
người liên quan đến các định luật chất khí: Hoạt động của phổi, hiện tượng ù tai khi
máy bay cất hoặc hạ cánh, giải thích lời cảnh báo trên các vỏ bình gas mini, bình xịt
côn trùng; nguyên tắc chữa đau nhức bằng liệu pháp giác hơi,…
+ Chế tạo được mô hình hoạt động của phổi và giải thích được nguyên tắc hoạt động.
b) Học liệu
- Phiếu học tập số 4
- Các dụng cụ chế tạo mô hình hoạt động của phổi: 1 vỏ chai nhựa loại 1,5 lít, 1
ống hút, 3 quả bóng bay, keo dán, dao, kéo.

156
c) Cách thức tổ chức
- Chuyển giao nhiệm
HS hoạt động nhóm (5-6 người) thực hiện các nhiệm vụ sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 (40 phút)
(Hoạt động theo nhóm)
Bài 1.
Dùng ống bơm bơm một quả bóng đang bị xẹp, mỗi lần bơm đẩy được 50cm3 không
khí ở áp suất 1 atm vào quả bóng. Sau 60 lần bơm quả bóng có dung tích 2 lít, coi quá
trình bơm nhiệt độ không đổi, áp suất khí trong quả bóng sau khi bơm là:
B. 1,25 atm B. 1,5 atm C. 2 atm D. 2,5 atm
Bài 2. Trên vỏ của một bình gas mini phần lưu ý sử dụng có ghi: Không
ném lon gas vào lửa ngay cả khi đã hết gas. Hãy giải thích dòng khuyến
cáo trên cho bố mẹ và mọi người trong gia đình? [7]
Bài 3. Ù tai khi máy bay cất, hạ cánh (Nhiệm vụ về nhà)
Mùa hè vừa qua, Minh được bố cho đi du lịch tại Phú Quốc bằng đường hàng không.
Khi máy bay cất và hạ cánh, Minh thấy cảm giác tai bị ù so với khi máy bay đã bay ở
độ cao ổn định hoặc khi em chưa lên máy bay. Minh hỏi một số người xung quanh thì
đa phần đều có cảm giác đó, nhiều người còn bị đau
tai nữa (như hình bên). Hãy sử dụng các kiến thức về
các định luật chất khí để giải thích hiện tượng này và
đưa ra cho Minh cũng như mọi người biện pháp hiệu
quả để hạn chế/tránh được hiện tượng trên khi bay?
Bài 4. Giác hơi
Đọc các thông tin sau: [8]
Giác hơi là một hình thức chữa bệnh phổ biến
trong đông y. Liệu pháp này là một phương pháp
điều trị cổ xưa nhằm sử dụng những chiếc cốc
đặc biệt để đặt lên da để tạo lực hút. Giác hơi
được áp dụng với các tác dụng khác nhau, như giảm đau, viêm, hỗ trợ lưu thông máu,
thư giãn...
Việc giác hơi xuất phát từ nguyên lý âm dương, sử dụng nhiệt để trị hàn (lạnh) trong cơ
thể. Tại Việt Nam có quan niệm dân gian về trúng gió – được hiểu là bị gió độc nhập
vào cơ thể, gây ra một hoặc nhiều triệu chứng như mỏi mệt, sốt, nhức đầu, buồn nôn,
nôn, đau bụng, nhức mỏi tay chân, …. Theo quan niệm này, mục đích giác hơi là nhằm
làm cho gió độc thoát ra khỏi cơ thể.

157
Có nhiều kiểu giác hơi, bao gồm khô và ướt. Trong cả 2 dạng giác hơi, thầy thuốc sẽ
đặt một chất dễ cháy như cồn, thảo mộc hoặc giấy vào cốc và đốt. Khi ngọn lửa bùng
lên, thầy thuốc sẽ đặt cốc lên bề mặt da của bạn. Khi không khí bên trong những chiếc
cốc này nguội đi, khiến da của bạn căng và đỏ vì mạch máu sẽ được nở rộng. Cốc sẽ
được đặt lên da cho đến khoảng 3 phút.
Câu hỏi: Sử dụng kiến thức vật lý, giải thích tại sao giác hơi có thể giải phóng các khí
độc khỏi cơ thể, từ đó làm cơ thể khỏe mạnh hơn?
Bài 5. Chế tạo mô hình phổi
Hình bên là mô hình của phổi, gồm các dụng cụ: 1 vỏ chai nhựa loại
1,5 lít, 1 ống hút, 3 quả bóng bay, keo dán.
- Hãy chế tạo lại mô hình hoạt động của phổi từ các dụng cụ trên.
- Dựa vào những gợi ý trên hình, giải thích ngắn gọn cơ chế hoạt
động của phổi?
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thảo luận, giải các bài tập theo yêu cầu.
+ Yêu cầu: Thành viên trong nhóm phải giảng cho nhau hiểu và tất cả cùng giải
đúng bài tập theo yêu cầu và thời gian đã định.
+ GV theo dõi các nhóm giải bài tập, kịp thời hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn.
- Báo cáo kết quả và thảo luận:
+ Cùng lúc cho nhiều HS lên bảng giải các bài khác nhau.
+ Tổ chức thảo luận, nhận xét.
- Đánh giá kết quả: GV xác nhận kết quả bài làm, cách làm và cho điểm.
d) Dự kiến sản phẩm của HS
- Bài làm của các nhóm.
e) Phương án đánh giá
- Đánh giá NL giao tiếp và hợp tác (thành phần hợp tác).
Rubric đánh giá hoạt động nhóm (đánh giá chung tất cả các hoạt động nhóm
trong chủ đề).

158

You might also like