You are on page 1of 117

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN TRUNG THÀNH

TỔ CHỨC DẠY HỌC


PHÂN HÓA CHỦ ĐỀ TỔ HỢP - XÁC SUẤT
CHO HỌC SINH LỚP 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM TOÁN

HÀ NỘI – 2019
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN TRUNG THÀNH

TỔ CHỨC DẠY HỌC


PHÂN HÓA CHỦ ĐỀ TỔ HỢP - XÁC SUẤT
CHO HỌC SINH LỚP 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM TOÁN


CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
(BỘ MÔN TOÁN)
Mã số: 814.01.11

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Đức Hiệp

HÀ NỘI – 2019
LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Trƣờng Đại
học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giảng dạy và hết lòng
giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại trƣờng.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phạm Đức Hiệp,
Phó Hiệu trƣởng trƣờng THPT Khoa học Giáo dục, giảng viên Trƣờng Đại học
Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội – Ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và tận tình
chỉ bảo tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tác giả xin gửi lời chân thành cảm ơn tới cô Hiệu trƣởng TS. Nguyễn Thị
Hƣơng, Ban giám hiệu, các thầy cô Tổ Toán và các em học sinh trƣờng THPT
Khoa học Giáo dục – Trƣờng ĐHGD – ĐHQGHN đã tạo điều kiện thuận lợi cho
tác giả trong quá trình thực hiện thực nghiệm sƣ phạm để hoàn thành luận văn
Bên cạnh đó không thể không nhắc đến sự quan tâm giúp đỡ của bạn bè,
đồng nghiệp trong lớp QH – 2017 – S – Trƣờng Đại học Giáo dục – Đại học
Quốc gia Hà Nội luôn cổ vũ, động viên tạo động lực cho tác giả trong suốt thời
gian học tập và thực hiện đề tài.
Mặc dù rất cố gắng song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác
giả rất mong nhận đƣợc sử chỉ dẫn, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, các
nhà khoa học, các bạn đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện và có ý nghĩa
thực tiễn hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Trung Thành

i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt Viết đầy đủ


DHPH Dạy học phân hóa
GV Giáo viên
HS Học sinh
MTCT Máy tính cầm tay
NXB Nhà xuất bản
PPDH Phƣơng pháp dạy học
SGK Sách giáo khoa
THPT Trung học phổ thông

ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. ii
MỤC LỤC .......................................................................................................... iii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài. ...................................................................................... 1
2. Mục đính nghiên cứu ................................................................................ 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 2
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................... 3
4.1. Khách thể nghiên cứu là thực trạng việc DHPH ở trƣờng THPT hiện
nay. ............................................................................................................ 3
4.2. Đối tƣợng nghiên cứu là một số biện pháp DHPH nội dung Tổ hợp -
Xác suất chƣơng trình Toán 11 THPT. ..................................................... 3
5. Vấn đề nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 3
7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận: .............................................................. 3
7.2. Phƣơng pháp quan sát điều tra .................................................................. 3
7.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm.......................................................... 4
8. Cấu trúc của luận văn ................................................................................ 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ L LU N VÀ THỰC TI N .......................................... 5
1.1. Dạy học phân hóa ...................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm dạy học phân hóa ..................................................................... 5
1.1.2. Những tƣ tƣởng chủ đạo của dạy học phân hóa........................................ 6
1.2. Dạy học phân hóa nội tại........................................................................... 7
1.3. Vai trò của dạy học phân hóa .................................................................... 8
1.3.1. Vai trò và nhiệm vụ môn toán trong trƣờng phổ thông ............................ 8
1.3.2. Những ƣu điểm và khó khăn của dạy học phân hóa ở trƣờng phổ
thông .......................................................................................................... 9
1.4. Qui trình tổ chức giờ học phân hóa......................................................... 10
iii
1.4.1. Nhiệm vụ của thầy trƣớc khi lên lớp....................................................... 10
1.4.2. Nhiệm vụ của trò trƣớc khi lên lớp ......................................................... 11
1.4.3. Quy trình tổ chức giờ học ....................................................................... 11
1.5. Kiểm tra đánh giá trong dạy học phân hóa ............................................. 13
1.6. Thực trạng và định hƣớng dạy học phân hóa môn Toán ở trƣờng phổ
thông ........................................................................................................ 14
1.7. Kết luận chƣơng 1 ................................................................................... 16
CHƢƠNG 2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC PHÂN HÓA
CHỦ ĐỀ TỔ HỢP - XÁC SUẤT TOÁN 11 ................................................... 17
2.1. Các biện pháp dạy học phân hóa ................................................................ 17
2.1.1. Phân loại đối tƣợng học sinh ................................................................... 17
2.1.2 Soạn bài tập phân hóa .............................................................................. 18
2.1.3. Soạn giáo án phân hóa............................................................................. 24
2.1.3.1. Thiết kế mục tiêu bài học ..................................................................... 25
2.1.3.2. Sử dụng bài tập phân hóa ..................................................................... 26
2.1.3.3. Phân phối thời gian trên lớp ................................................................. 33
2.2. Yêu cầu dạy học nội dung Tổ hợp - Xác suất .......................................... 33
2.3. Nguyên tắc xây dựng bài tập phân hóa chủ đề Tổ hợp - Xác suất........... 35
2.4. Quy trình xây dựng bài tập phân hóa chủ đề Tổ hợp - Xác suất ............. 37
2.4.1. Phân tích nội dung dạy học ..................................................................... 37
2.4.2. Xác định mục tiêu ................................................................................... 37
2.4.3. Xác định nội dung kiến thức có thể mã hóa thành các câu hỏi và bài
tập ............................................................................................................ 37
2.4.4. Diễn đạt các nội dung kiến thức thành các câu hỏi và bài tập ................ 37
2.4.5. Sắp xếp các câu hỏi và bài tập phân hóa theo hệ thống .......................... 38
2.5. Hệ thống bài tập phân hóa khi dạy học nội dung Tổ hợp xác xuất lớp 11 42
2.5.1. Xây dựng bài tập phân hóa khi dạy Quy tắc đếm ................................... 42
2.5.2. Xây dựng bài tập phân hóa khi dạy Hoán vị - Chỉnh hợp – Tổ hợp ....... 48
2.5.3. Xây dựng bài tập phân hóa khi dạy Nhị thức Niu-tơn ............................ 56
2.5.4. Xây dựng bài tập phân hóa khi dạy Phép thử và biến cố ........................ 62
iv
2.5.5. Xây dựng bài tập phân hóa khi dạy Xác suất của biến cố ..................... 68
2.6. Sử dụng bài tập phân hóa khi dạy học trên lớp ......................................... 75
Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................. 79
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ..................................................... 80
3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm.......................................................... 80
3.2. Nhiệm vụ thực hành sƣ phạm ................................................................... 80
3.3. Nội dung thực nghiệm ............................................................................... 80
3.4. Tiến hành thực nghiệm.............................................................................. 81
3.4.1. Đối tƣợng thực nghiệm ........................................................................... 81
3.4.2. Cách thức thực nghiệm ........................................................................... 81
3.5. Giáo án, kiểm tra, đánh giá thực nghiệm .................................................. 81
3.6. Kết quả thực nghiệm ................................................................................ 103
3.7. Nhận xét, đánh giá. ................................................................................... 105
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 106
KẾT LU N VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 107
1. Kết luận ................................................................................................. 107
2. Khuyến nghị .......................................................................................... 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 109

v
MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài.
Ngày nay khoa học và công nghệ có những bƣớc phát triển mãnh liệt, do đó
nguồn nhân lực có vai trò vô cùng quan trọng. Nó quyết định sự thành bại của sự
nghiệp đổi mới đất nƣớc. Đảng và Nhà nƣớc ta xác định: “Giáo dục Đào tạo có
sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp
phần quan trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt
Nam. Phát triển Giáo dục Đào tạo là đầu tư cho phát triển”.
Nâng cao chất lƣợng dạy học nói chung, chất lƣợng dạy học môn Toán nói
riêng đang là một yêu cầu cấp bách đối với ngành giáo dục nƣớc nhà hiện nay.
Một trong những khâu then chốt để thực hiện yêu cầu này là đổi mới nội dung
và phƣơng pháp dạy học. Định hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học đã đƣợc chỉ
rõ trong Luật Giáo dục (1998):”Phƣơng pháp giáo dục phổ thông phải phát huy
tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo cho học sinh (HS); phù hợp với đặc
điểm từng lớp học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn”.
Trong dự thảo về đổi mới giáo dục của Bộ Giáo dục & Đào tạo, chúng tôi
thấy có ba vấn đề lớn:
- Đổi mới sách giáo khoa (SGK) ở tất cả các cấp học phổ thông.
- Đổi mới phƣơng pháp dạy học.
- Đổi mới việc kiểm tra đánh giá HS.
Đổi mới phƣơng pháp dạy học là vô cùng quan trọng. Ngày nay xã hội đã
thay đổi rất nhiều, điều kiện giáo dục đƣợc tăng cƣờng rõ rệt, đội ngũ giáo viên
đã đƣợc quan tâm bồi dƣỡng về chuyên môn nghiệp vụ và đạt đƣợc nhiều thành
tựu; tuy nhiên vẫn còn tồn tại nhiều bất cập, một số giáo viên chƣa theo kịp
những đòi hỏi của nền giáo dục trong thời đại Công nghiệp 4.0. Một số giáo viên
đã có những đổi mới trong phƣơng pháp nhƣng chƣa hiệu quả, chƣa tích cực hóa
và khơi dậy đƣợc năng lực học tập của tất cả các đối tƣợng HS.
Phần lớn cá giáo viên trong quá trình dạy học mới chỉ quan tâm đến đối
tƣợng HS có học lực trung bình, nắm đƣợc kiến thức trong SGK, còn đối tƣợng
1
HS khá giỏi có năng lực tƣ duy sáng tạo về Toán và HS có học lực yếu kém còn
chƣa đƣợc quan tâm, bồi dƣỡng trong giờ học, chƣa khuyến khích phát triển tối
đa và tối ƣu những khả năng của từng cá nhân HS.
Trong khi đó, một số giáo viên lại chỉ chú ý đến đối tƣợng HS khá giỏi mà
chƣa thực sự quan tâm đến sự tiếp thu kiến thức của đối tƣợng trung bình và yếu
trong lớp làm cho các em này không hiểu bài dẫn đến sợ học, sức học ngày một
yếu đi. Giáo viên không bồi dƣỡng lấp hổng kiến thức cho các em ngay trong
giờ học chính khóa, thậm chí không có kế hoạch phụ đạo riêng cho nhóm đối
tƣợng này.
Vậy, làm thế nào để trong một giờ dạy vẫn đảm bảo đƣợc các yêu cầu: bồi
dƣỡng nâng cao kiến thức cho đối tƣợng HS khá giỏi, trang bị kiến thức cơ bản
cho HS trung bình và bồi dƣỡng lấp chổ hổng cho HS yếu kém?
Trong chƣơng trình Toán trung học phỏ thông (THPT), Tổ hợp - Xác suất là
một nội dung khá khó với HS. Đây là phần kiến thức mới trong chƣơng trình
sách giáo khoa. Theo chƣơng trình cũ học sinh chỉ học tổ hợp lớp 12, còn xác
suất là phần kiến thức đƣợc chuyển từ chƣơng trình Cao đẳng – Đại học xuống
THPT. Đó cũng là khó khăn cho các thầy cô giáo dạy THPT trong việc áp dụng
phƣơng pháp giảng dạy nào cho phù hợp.
Xuất phát từ những lí do trên, tôi chọn và nghiên cứu đề tài: “Tổ chức dạy
học phân hóa chủ đề Tổ hợp - Xác suất cho học sinh lớp 11”
2. Mục đính nghiên cứu
 Nghiên cứu những cơ sở lí luận về dạy học phân hóa (DHPH).
 Nghiên cứu việc vận dụng DHPH một cách có hiệu quả về nội dung Tổ
hợp - Xác suất ở lớp 11 THPT.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
 Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn DHPH ở trƣờng THPT.
 Nghiên cứu mối quan hệ giữa DHPH với các phƣơng pháp dạy học
(PPDH) khác.
 Phân tích chƣơng trình, SGK nội dung Tổ hợp - Xác suất Toán 11 THPT.

2
 Kiểm tra tính khả thi của đề tài thông qua thực nghiệm sƣ phạm ở trƣờng
THPT Khoa học Giáo dục – trƣờng Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia
Hà Nội.
 Khai thác, huy động đƣợc những kinh nghiệm, vốn sống, hoàn cảnh cá
nhân của ngƣời học.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu là thực trạng việc DHPH ở trƣờng THPT hiện nay.
4.2. Đối tượng nghiên cứu là một số biện pháp DHPH nội dung Tổ hợp - Xác
suất chƣơng trình Toán 11 THPT.
5. Vấn đề nghiên cứu
Dạy học phân hóa nội dung Tổ hợp - Xác suất cho HS khối 11 THPT nhƣ
thế nào để bồi dƣỡng nâng cao kiến thức cho HS khá giỏi, vừa trang bị kiến thức
cơ bản cho HS trung bình, vừa bồi dƣỡng lấp chỗ hổng cho HS yếu kém?
6. Giả thuyết khoa học
Nếu dạy học phân hóa chủ đề Tổ hợp - Xác suất cho HS khối 11 THPT
theo những biện pháp đề ra trong luận văn, thì bồi dƣỡng nâng cao kiến thức cho
HS khá giỏi, vừa trang bị cho HS trung bình, vừa bồi dƣỡng lấp chỗ hổng ho HS
yếu kém góp phần nâng cao hiệu quả việc dạy Toán ở trƣờng phổ thông.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận:
Nghiên cứu các tài liệu, sách báo, tạp chí thuộc các loại:
i i i i i i i i i i i

 Các văn kiện của Đảng và Nhà nƣớc, của Bộ Giáo dục – Đào tạo có liên
quan đến việc dạy và học Toán ở trƣờng phổ thông.
 Sách, báo, tạp chí về khoa học Toán học có liên quan đến đề tài.
 Tài liệu, sách báo về giáo dục học, giáo dục học môn Toán, tâm lí học có
liên quan đến đề tài.
 Các công trình nghiên cứu, các vấn đề có liên quan trực tiếp tới đề tài.
7.2. Phương pháp quan sát điều tra
 Sinh hoạt tổ chuyên môn, đề xuất thảo luận

3
 Dự giờ thăm lớp trao đổi kinh nghiệm dạy học với đồng nghiệp.
 Dự hội thảo chuyên đề về các vấn đề có liên quan.
 Tiếp thu, nghiên cứu ý kiến giảng viên hƣớng dẫn và các chuyên gia bộ
môn.
 Quan sát giờ học và rút ra các kết luận trong quá trình dạy học.
 Khảo sát phƣơng pháp học tập của HS và đánh giá kết quả học tập của HS
trƣớc và sau khi giảng thực nghiệm.
7.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
 Thực nghiệm dạy học để đánh giá tính khả thi của đề tài
 Thực nghiệm kiểm tra, so sánh với nhóm đối chứng để đánh giá mức hiệu
quả của đề tài.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn dự
kiến đƣợc trình bày theo 3 chƣơng:
Chương 1: s l lu n và thực ti n
Chương 2: Một số biện pháp DHPH chủ đề Tổ hợp - Xác suất Toán 11
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm

4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TH C TIỄN
1.1. Dạy học phân hóa
1.1.1. Khái niệm dạy học phân hóa
Trong lịch sử giáo dục, học sinh là một danh từ chung chỉ những ngƣời
tiếp thu tri thức dƣới sự hƣớng dẫn của giáo viên. Lớp học là một tập thể đồng
nhất, gồm những học sinh cùng một trình độ, củng một lứa tuổi,..., có cùng một
mục tiêu chung. Hiện nay phƣơng pháp dạy học tập thể hóa đã không đáp ứng
đƣợc nhu cầu tới từng cá nhân học sinh, do có sự khác nhau về năng lực nhận
thức của mỗi cá nhân học sinh ở trên. Chính vì vậy việc quan tâm tới từng cá
nhân ngƣời học và việc học trên bình diện tổ chức hoặc bình diện giáo dục là
cần thiết.
Theo từ điển tiếng việt, phân hóa là chia ra thành nhiều bộ phận khác hẳn
nhau. Có nhiều tiêu chí để chia, ví dụ chia theo lứa tuổi, theo trình độ, theo giới
tính, theo dân tộc, ... Ở đây chỉ giới hạn chia theo năng lực và nhu cầu của ngƣời
học.
Để tăng hiệu quả của việc dạy học, có thể chia ngƣời học thành nhiều bộ
phận khác nhau tùy theo khả năng nhận thức để có cách dạy phù hợp với từng
bộ phận – đây chính là quá trình dạy học phân hóa.
Dạy học phân hóa xuất phát từ sự biện chứng của thống nhất và phân hóa,
từ yêu cầu đảm bảo tốt thực hiện các mục tiêu dạy học đối với tất cả mọi học
sinh, đồng thời khuyến khích tối ƣu và tối đa những khả năng của cá nhân.
Hơn nữa, việc dạy học trong nhà trƣờng phổ thông hƣớng tới các đối
tƣợng học sinh rất đa dạng với sự khác nhau về năng lực, sở thích nguyện vọng,
điều kiện học tập,... Do vậy dạy học theo một chƣơng trình giống nhau với cách
thức tổ chức dạy học nhƣ nhau cho mọi đối tƣợng học sinh là không phù hợp với
yêu cầu phát triển của từng cá nhân. Trong dạy học cần phải xuất phát từ tình
hình thực tế học sinh, dựa vào đặc điểm phát triển tâm lý, dựa vào vốn hiểu biết
của các em, dựa vào mặt mạnh, mặt yếu của các em mà có cách dạy cho phù
hợp. Từ đó dạy học phân hóa phải tính đến trình độ phát triển khác nhau, đến
5
đặc điểm tâm lý khác nhau của mỗi học sinh, làm cho mọi học sinh có thể phát
triển phù hợp với năng lực và nhu cầu của mình.
Nhƣ vậy, dạy học phân hóa là cách thức dạy học đòi hỏi phải tổ chức, tiến
hành các hoạt động dạy học dựa trên những khác biệt của ngƣời học về năng
lực, nhu cầu nhận thức, các điều kiện nhận thức nhằm tạo ra những kết quả học
tập và sự phát triển tốt nhất cho từng ngƣời học, đảm bảo công bằng trong giáo
dục, tức là đảm bảo quyền bình đẳng về cơ hội học tập cho ngƣời học.
1.1.2. Những tư tưởng chủ đạo của dạy học phân hóa
1.1.2.1. Lấy trình độ phát triển chung của học sinh trong lớp làm nền tảng
Trong dạy học phải lấy trình độ chung và điều kiện chung của học sinh
của học sinh làm nền tảng, phải hƣớng vào những yêu cầu thật cơ bản. Chúng ta
phải tinh giảm những nội dung chƣa sát thực, chƣa phù hợp với yêu cầu cơ bản.
Mỗi học sinh bình thƣờng đều có khả năng học đƣợc, nắm đƣợc chƣơng trình
phổ thông. Nhƣng giữa các học sinh lại có sự khác biệt về đặc điểm tâm lý cá
nhân khiến cho học sinh này, cá nhân này có khả năng và hứng thú nhiều hơn
một mặt nào đó so với học sinh kia, học sinh khác lại có khả năng, sở trƣờng
hứng thú nhiều hơn về mặt khác trong quá trình học tập. Do đó ngoài việc làm
cho mọi học sinh đều đạt đƣợc yêu cầu của chƣơng trình và phát triển toàn diện,
mặt khác cần phát huy sở trƣờng, hứng thú, năng khiếu của từng em. Tuy nhiên,
việc phát huy năng khiếu, việc nâng cao phải dựa trên cơ sở làm tốt việc chung,
việc “phổ cập” và phát triển toàn diện của bản thân em có năng khiếu. Nhƣ vậy,
trƣớc hết cần xác định nội dung và phƣơng pháp dạy học phù hợp với trình độ
chung và điều kiện chung của học sinh trong lớp. Trên cơ sở đó xây dựng các
chƣơng trình và phƣơng pháp có sự phân hóa cho các đối tƣợng học sinh khác
nhau.
1.1.2.2. Sử dụng những biện pháp dạy học phân hóa để đưa diện học sinh yếu
kém lên trình độ chung
Đối với những học sinh yếu kém việc nắm đƣợc kiến thức cơ bản chung
i i i i i

đã là một sự khó khăn. Giáo viên cần phân nhóm riêng và có những buổi bổ trợ,

6
giao bài tập trọng tâm từ đơn giản đến phức tạp, tạo động lực hứng thú học cho
các em, thúc đẩy lực học các em từ yếu kém lên đƣợc trình độ chung.
1.1.2.3. ó những nội dung bổ sung và biện pháp phân hóa giúp học sinh khá
giỏi đạt được những yêu cầu cao trên c s đã đạt được những yêu
câu c bản
Đối với những học sinh khá giỏi trên cơ sở đã đạt đƣợc những yêu cầu cơ
bản và để tạo cho học sinh khá giỏi phát huy đƣợc tối đa năng lực, sở trƣờng, ...
Giáo viên cần có những bổ sung, đào sâu kiến thức giúp học sinh khá giỏi nâng
cao kiến thức.
Ví dụ: Tổ chức cho các em học sinh khá giỏi học các chuyên đề nâng cao,
hoặc trong những giờ học đồng loạt. Giáo viên có thể giao cho nhóm học sinh
khá giỏi những nhiệm vụ có tính chất tìm tỏi, sáng tạo, các câu hỏi đòi hỏi có sự
tƣ duy cao, tổng hợp nhiều kiến thức, phải suy nghĩ, tìm tòi hơn so với những
học sinh khác.
1.2. Dạy học phân hóa nội tại
Là sự tổ chức quá trình dạy học trong một tiết học, một lớp học có tính
đến đặc điểm cá nhân của từng học sinh; là việc sử dụng các biện pháp phân hóa
thích hợp trong một lớp học thống nhất với cùng một kế hoạch học tập, cùng
một chƣơng trình và sách giáo khoa. Đây chính là sự cá nhân hóa trong quá trình
dạy học.
Trong các giờ học chính khóa, giáo viên có thể sử dụng một số biện pháp
phân hóa sau:
 Đối xử đặc biệt ngay trong những giờ học đồng loạt dựa trên trình độ
phát triển chung, ví dụ:
o Giao nhiệm vụ thích hợp với từng đối tƣợng học sinh.
o Đối với nhóm học sinh khá giỏi, giáo viên giao cho các em
những nhiệm vụ có tình tìm tòi, khám phá, nâng cao yêu cầu khi
các em đã vƣợt qua những yêu cầu chung cho cả lớp. Đối với
nhóm học sinh yếu kém thì các câu hỏi cho các em chỉ mang
tính trực quan hoặc có tác dụng rèn luyện một kỹ năng nào đó,
7
câu hỏi ít đòi hỏi tƣ duy mà chỉ mang tính chất nhớ lại kiến thức
đã học.
o Ra bài tập có sự phân bậc hoặc ra thêm bài tập để đào sâu suy
nghĩ, tìm tòi cho học sinh khá giỏi.
 Phân hóa dƣới sự giúp đỡ của thầy: Với vai trò của ngƣời thầy thì học
sinh yếu kém có thể đƣợc giúp đỡ nhiều hơn học sinh khá giỏi. Ví dụ
với cùng nhiệm vụ giải bài tập, nhóm học sinh khá giỏi đƣợc yêu cầu
tự thảo luận tìm lời giải, còn với nhóm học sinh yếu đƣợc giáo viên gợi
ý, hƣớng dẫn tỷ mỉ hơn.
 Tác động qua lại giữa các học sinh, khuyến khích sự giao lƣu giữa các
học sinh nhƣ thảo luận theo cặp, theo nhóm, lấy chỗ mạnh của học
sinh này điều chỉnh nhận thức cho học sinh khác.
 Phân hóa bài tập về nhà theo số lƣợng bài tập, theo nội dung bài tập,
theo yêu cầu về tính độc lập. Ngoài bài tập ra chung cho cả lớp, cần ra
riêng bài tập cho học sinh yếu kém và ra riêng bài tập cho học sinh khá
giỏi. Đối với học sinh khá giỏi cần ra thêm những bài tập nâng cao, đòi
hỏi tƣ duy sáng tạo. Đối với học sinh yếu kém, bài tập có thể hạ mức
độ khó dễ, chứa nhiều yếu tố dẫn dắt, chủ yếu là bài tập mang tính rèn
luyện kỹ năng. Ra những bài tập nhằm đảm bảo trình độ xuất phát cho
những học sinh yếu kém để chuẩn bị cho bài học sau.
Phân hóa trong việc kiểm tra đánh giá học sinh: Trong quá trình kiểm tra
đánh giá, yêu cầu cao hơn đối với học sinh khá giỏi, hạ thấp yêu cầu với học
sinh yếu kém. Bên cạnh những câu hỏi và bài tập hƣớng vào yêu cầu cơ bản, cần
có những câu hỏi và bài tập nâng cao, đào sâu, đòi hỏi vận dụng kiến thức tổng
hợp khi làm bài.
1.3. Vai trò của dạy học phân hóa
1.3.1. Vai trò và nhiệm vụ môn toán trong trường phổ thông
Ở trƣờng phổ thông môn toán có một vị trí hết sức quan trọng. Trong dạy
học toán, bài tập toán có vai trò rất quan trọng, nó đƣợc vận dụng với nhiều

8
dụng ý khác nhau nhƣ là bổ trợ các kiến thức bộ môn khác. Một bài tập có thể
tạo tiền đề xuất phát để gợi động cơ, để làm việc với nội dung mới… Môn toán
giữ vị trí quan trọng, do đó mục đích của nó cần đƣợc ngƣời giáo viên nghiên
cứu kỹ lƣỡng và cần lƣu ý những mục đích cơ bản sau:
 Phát triển ở mỗi học sinh khả năng học tập, tiếp thu kiến thức toán học,
đồng thời phát hiện và bồi dƣỡng học sinh có năng khiếu về toán.
 Giáo dục cho học sinh về tƣ tƣởng, đạo đức, lối sống, thẩm mỹ của ngƣời
công dân, yêu nƣớc trung thực và có niềm tin vào tƣơng lai.
 Làm cho học sinh nắm đƣợc một cách chính xác, vững chắc có hệ thống
những kiến thức và kỹ năng toán học phổ thông cơ bản hiện đại, sát với
thực tiễn.
 Phát triển những năng lực phẩm chất trí tuệ, giúp cho họ biến những phẩm
chất thu nhận đƣợc thành phẩm chất của bản thân mình, thành công cụ để
nhận thức và hành động đúng đắn trong các lĩnh vực hoạt động học tập,
trong cuộc sống.
Nhiệm vụ của dạy toán trong trường phổ thông.
Nhiệm vụ cơ bản về giảng dạy toán ở trƣờng phổ thông là truyền thụ tri thức,
kỹ năng toán học, kỹ năng vận dụng toán học vào cuộc sống. Nhiệm vụ phát
triển tƣ duy năng lực toán học cho tất cả học sinh ở trình độ chung, trình độ phổ
thông. Giáo dục tƣ tƣởng chính trị, phẩm chất đạo đức, thẩm mỹ, bảo đảm hoàn
thiện chất lƣợng phổ thông, chú trọng phát triển và bồi dƣỡng năng khiếu về
toán, tạo những hạt nhân về toán trong tƣơng lai.
1.3.2. Những ưu điểm và khó khăn của dạy học phân hóa ở trường phổ thông
Ưu điểm dạy học phân hóa.
i i i i

Trong các phƣơng pháp giảng dạy toán thì phƣơng pháp dạy học phân hóa
là một phƣơng pháp khá hiệu quả. Trong giờ học toán ở trƣờng phổ
thông, việc bảo đảm thực hiện tốt các các mục đích dạy học đối với tất cả các
đối tƣợng học sinh, khuyến khích phát triển tối đa và tối ƣu những khả năng của
cá nhân là yêu cầu vô cùng quan trọng mà dạy học phân hóa đã đạt đƣợc.

9
Dạy học phân hóa phát huy tối đa khả năng cá thể hóa hoạt động của
ngƣời học, đƣa ngƣời học trở thành chủ thể của quá trình nhận thức, tiếp thu
kiến thức một cách chủ động, sáng tạo phù hợp với năng lực nhận thức của bản
thân. Bên cạnh đó ngƣời giáo viên có cơ hội hiểu và nắm đƣợc mức độ nhận
thức của từng cá thể ngƣời học để đề ra những biện pháp tác động, uốn nắn kịp
thời và có đánh giá một cách chính xác, khách quan.
Dạy học phân hóa gây đƣợc hứng thú học tập cho mọi đối tƣợng học sinh,
xóa bỏ mặc cảm tự ti của đối tƣợng học sinh có nhịp độ nhận thức thấp cùng
tham gia tìm hiểu nội dung, yêu cầu bài. Kích thích, gây hứng thú học tập cho
các đối tƣợng học sinh khá giỏi phát huy hết khả năng, trí tuệ của
mình. Không gây cảm giác nhàm chán cho học sinh khá giỏi.
Dạy học phân hóa trong giờ dạy môn toán dẽ dàng thực hiện, không gây
khó khăn, trở ngại cho giáo viên trong việc chuẩn bị cũng nhƣ tiến hành giảng
dạy. Không nhất thiết đòi hỏi cần các phƣơng tiện thiết bị hiện đại kèm theo,
phù hợp với thực trạng điều kiện vật chất còn hạn chế ở nƣớc ta hiện nay.
Dạy học phân hóa xóa bỏ mặc cảm, khoảng cách giữa học sinh yếu
kém với học sinh khá giỏi, đƣa các em sát lại gần nhau hơn. Tạo điều kiện
cho các đối tƣợng học sinh yếu kém học hỏi, thảo luận với học sinh khá giỏi.
Các em có cơ hội giúp đỡ nhau cùng phát triển, tiếp thu một cách nhanh
chóng tri thức của nhân loại.
Khó khăn cơ bản là giáo viên khi lên lớp phải chuẩn bị bài soạn, hệ
thống bài tập phân hóa đƣợc chọn lọc một cách cẩn thận, đầu tƣ nhiều thời
gian công sức. Tổ chức lớp học hiện nay hầu hết có số lƣợng học sinh đông,
chênh lệch nhiều về trình độ gây khó khăn cho các giáo viên mới, giáo viên
dạy thay có thể chƣa kịp nắm đƣợc trình độ nhận thức của từng học sinh.
1.4. Qui trình tổ chức giờ học phân hóa
1.4.1. Nhiệm vụ của thầy trước khi lên lớp
Nhiệm vụ của thầy trước khi lên lớp:
i. Điều tra, khảo sát đối tƣợng HS trƣớc khi giảng dạy
ii. Lập kế hoạch dạy học, soạn bài từ việc phân tích nhu cầu của HS.
10
iii. Trong giờ dạy, GV phải kết hợp nhiều phƣơng pháp dạy học, lựa chọn
những hình thức dạy học phù hợp với mục tiêu bài học.
iv. Kiểm tra đánh giá sự tiến bộ của HS trong suốt quá trình dạy học
1.4.2. Nhiệm vụ của trò trước khi lên lớp
Thực hiện tốt nhiệm vụ đƣợc giao về nhà nhƣ học và làm bài tập về nhà,
nghiên cứu các nội dung bài học, chuẩn bị đồ dùng học tập, dụng cụ và phƣơng
tiện dạy học cần thiết cho bài từng giờ học nhƣ MTCT là yêu cầu bắt buộc với
học sinh trung học phổ thông. Học và làm bài tập về nhà, đây là một trong
nhiệm vụ quan trọng nhất của mỗi học sinh cần phải thực hiện tốt trƣớc khi lên
lớp. Song khi giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh thì giáo viên cần đảm bảo tính
vừa sức để tạo động cơ và niềm tin vào khả năng của cá nhân học sinh. Đối học
sinh yếu kém chỉ nên yêu cầu học và giải các bài tập trong sách giáo khoa cũng
cần lƣợc bỏ các bài tập đòi hỏi tƣ duy cao, tăng lƣợng bài tập rèn luyện kỹ năng.
1.4.3. Quy trình tổ chức giờ học
Mỗi giờ học giáo viên đều phải biết sử dụng các phƣớng pháp dạy học
truyền thống hay các phƣơng pháp dạy học tích cực để tổ chức bài học, điều
khiển quá trình nhận thức của học sinh. Nhằm đảm bảo mục đích yêu cầu giáo
dục nói chung và mục đích yêu cầu toán học nói riêng, giúp học sinh nắm chắc
kiến thức cơ bản, kiến thức trọng tâm của tùng bài, từng chƣơng và đầu tƣ cho
nghiên cứu cho bài giảng về phƣơng pháp dạy học phân hóa.
Ngoài các phƣơng pháp dạy học truyền thống, giáo viên lựa chọn một số
phƣơng pháp dạy học tích cực nhằm phát huy năng lực học sinh. Mỗi phƣơng
pháp dạy học đều có ƣu điểm và nhƣợc điểm, vì vậy chúng ta cần cân nhắc ƣu
điểm của từng phƣơng pháp để có thể đan xen, bổ trợ cho nhau. Chẳng hạn nhƣ:
Dạy học giải quyết vấn đề
i i i i

Theo I. IA. Lecne [5] “Dạy học giải quyết vấn đề là dạy học trong đó học
i i i i i

sinh tham gia một cách tích cực vào quá trình giải quyết các vấn đề, các bài
toán có vấn đề … đƣợc xây dựng một cách có dụng ý trong các chƣơng trình
dạy học và các tài liệu dạy học”. Tình huống gợi vấn đề hay tình huống có
vấn đề là một tình huống gợi ra cho học sinh những khó khăn về lý luận hay
11
thực tiễn mà họ thấy cần thiết và có khả năng vƣợt qua, nhƣng không phải
ngay tức khắc nhờ một thuật giải mà phải trải qua một quá trình suy nghĩ. Nội
dung chính thức của các bƣớc dạy học giải quyết vấn đề:
Bước 1:
- Tìm hiểu bài toán, phát hiện vấn đề.
- Thu nhập thông tin, giải thích, chính xác hoặc để hiểu vấn đề.
Bước 2: Khám phá:
- Phát hiện vấn đề từ các giả thuyết gồm các khái niệm, tính chất.
- Câu hỏi tình huống gợi vấn đề.
Bước 3: Chọn phƣơng pháp và chiến lƣợc:
- Phát biểu vấn đề và đặt mục tiêu giải quyết vấn đề đặt ra.
- Tìm một cách giải quyết vấn đề.
- Tìm cách khác (có thể) để có thể chấp nhận đó là giải pháp tốt nhất
có thể.
Bước 4: Trình bày giải pháp:
- Trình bày việc phát biểu vấn đề.
- Trình bày giải pháp giải quyết vấn đề (đã lựa chọn, một cách đúng
đắn)
Bước 5: Đánh giá kết quả phát triển bài toán:
- Nghiêu cứu sâu giải pháp.
- Tìm hiểu khả năng ứng dụng.
- Tìm khả năng đề xuất vấn đề mới.
Dạy học kiến tạo
i i i

Lý thuyết kiến tạo (Constructivism Theory) đang là một trong những lý


thuyết về dạy học vƣợt trội đƣợc sử dụng trong giáo dục. Mỗi cá nhân học sinh
là trung tâm của tiến trình dạy học, còn giáo viên đóng vai trò tổ chức điều khiển
và là ngƣời đại diện cho tri thức khoa học chính thống, đóng vai trò trọng tài để
thể chế hóa tri thức mới của bài học. Mô hình của dạy học kiến tạo, chu trình
của dạy học kiến tạo gồm các pha chính sau đây: Tri thức cũ → Dự đoán →

12
Kiểm nghiệm (thử và sai) → Điều chỉnh → Tri thức mới hoặc lại kiểm nghiệm
(thử và sai) → Điều chỉnh → Tri thức mới.
Dạy học khám phá
i i i

Bruner, Cronbach [4]: “Khám phá xảy ra khi một ngƣời sử dụng trí tuệ
của mình để làm nảy sinh một khái niệm hay một nguyên lý mới”, “Đó là sự tiếp
thu về mặt tinh thần một khái niệm hay một nguyên lý mà một cá nhân đã đúc
kết từ những hành động thể chất hoặc tinh thân”. Mục đích của phƣơng pháp
dạy học khám phá không chỉ làm cho học sinh lĩnh hội sâu sắc tri thức của môn
học mà quan trọng hơn là trang bị cho ngƣời học phƣơng pháp suy nghĩ, cách
thức phát hiện và giải quyết vấn đề mang tính độc lập, sáng tạo.
1.5. Kiểm tra đánh giá trong dạy học phân hóa
Trong quá trình dạy học nói chung và dạy học phân hóa nói riêng thì kiểm
tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh là vô cùng quan trọng. Nó đảm bảo
mối liên hệ ngƣợc, cung cấp thông tin phản hồi, giúp giáo viên điều chỉnh kịp
thời việc dạy, giúp học sinh điều chỉnh cách học, hƣớng vào mục tiêu đào tạo bộ
môn và hƣớng vào mục tiêu chung của nhà trƣờng.
Kiểm tra, đánh giá góp phần củng cố, đào sâu hệ thống hóa kiến thức phù
hợp với mức độ và hứng thú nhận thức của các đối tƣợng học sinh khác nhau.
Nó có tác dụng giáo dục đối với học sinh: Giáo dục tinh thần trách nhiệm, ý thức
phấn đấu vƣơn lên, khắc phục khó khăn trong học tập đối với những học sinh
yếu kém; có ý thức đào sâu suy nghĩ, tƣ duy tích cực độc lập, sáng tạo, tính cẩn
thận, tỷ mỉ, đối với học sinh khá giỏi.
Có nhiều hình thức kiểm tra đánh giá, thông thƣờng nhất là kiểm tra
miêng, kiểm tra viết, kiểm tra bài làm của học sinh, đánh giá kết quả học tập của
học sinh thông qua quá trình học tập ở trên lớp, .... Tuy nhiên sử dụng hình thức
nào đi nữa thì các đề kiểm tra cũng phải thể hiện đƣợc tính phân hóa, ngoài
những yêu cầu chung đối với đề kiểm tra cần phải đảm bảo các yêu cầu sau:
 Câu hỏi và bài tập phải phù hợp với yêu cầu của chƣơng trình,
chuẩn kiến thức kỹ năng, sát với trình độ học sinh.

13
 Bên cạnh những bài tập hƣớng vào yêu cầu cơ bản cần có những
bài tập đào sâu yêu cầu tổng hợp kiến thức một cách tổng quát,
khuyến khích suy nghĩ tích cực ở các mức độ khó dễ khác nhau.
 Khai thác, huy động đƣợc những kinh nghiệm, vốn sống, hoàn cảnh
cá nhân của ngƣời học.
1.6. Thực trạng và định hƣớng dạy học phân hóa môn Toán ở trƣờng phổ
thông
Đổi mới phƣơng pháp dạy học là một vấn đề đã đƣợc đề cập và bàn luận
rất nhiều trong nhiều năm qua. Những năm gần đây, đổi mới phƣơng pháp dạy
học đã đƣợc tích cực hóa hoạt động của học sinh dƣới sự điều khiển của giáo
viên. Học sinh tích cực chủ động, tự giác tích cực, chủ động tìm tòi, phát hiện và
giải quyết nhiệm vụ nhận thức và có ý thức vận dụng linh hoạt sáng tạo các kiến
thức, kỹ năng đã thu đƣợc. Nhƣng những định hƣớng này mới chỉ đến đƣợc với
giáo viên thông qua tài liệu mang tính lý thuyết hơn là hƣớng dẫn thực hành, do
vậy giáo viên đã có thực hiện nhƣng vận dụng trên cơ sở khoa học.
Hiện tƣợng giáo viên đổi mới phƣơng pháp dạy học chỉ để đáp ứng yêu
cầu trƣớc mắt, hình thức dạy học chƣa phong phú và sự chuẩn bị bài giảng của
giáo viên còn sơ sài nên hiệu quả dạy học chƣa đƣợc cao.
Qua điều tra bằng phiếu và trao đổi trực tiếp với giáo viên chúng tôi thấy
việc dạy môn Toán ở trƣờng THPT còn có một số vấn đề sau:
 Giáo viên dạy học chủ yếu bằng phƣơng pháp thuyết trình, chỉ giảng giải,
làm mẫu,... Giáo viên tập trung vào việc truyền đạt kiến thức sẵn có trong
SGK và lệ thuộc nhiều vào tài liệu đó.
 Học sinh chủ yếu là nghe giảng, việc làm các bài tập chủ yếu dựa vào sự
dẫn dắt của giáo viên. Do đó học sinh còn thụ động chƣa chủ động khám
phá kiến thức.
 Hiện tƣợng dạy học đồng loạt, bình quân diễn ra khá phổ biến. Rất nhiều
giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện những hoạt động nhƣ nhau, cùng
thực hiện những bài tập giống nhau. Từ đó tạo ra sự nhàm chán trong học

14
tập của học sinh. Rất ít giáo viên có thể tạo ra môi trƣờng học tập khác
nhau cho các đối tƣợng học sinh khác nhau.
 Trong quá trình soạn giáo án, giáo viên phần lớn chƣa chú trọng đến nội
dung kiến thức dành riêng cho từng đối tƣợng học sinh yếu và học sinh
khá giỏi. Chƣa dự kiến đƣợc các tình huống phát sinh và các phản hồi từ
học sinh.
 Phần lớn giáo viên chƣa soạn đƣợc hệ thống câu hỏi và bài tập phân hóa.
Hệ thống câu hỏi và bài tâp chƣa thực sự tỉ mỉ hoặc nếu có thì số lƣợng
câu hỏi và bài tập để phù hợp với hoạt động trên lớp và hoạt động ở nhà
còn nghèo nàn.
 Việc kiểm tra và đánh giá học sinh chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu phân hóa,
chƣa thực sự sát với đối tƣợng học sinh. Vì vậy thông tin phản hồi mà
giáo viên cần biết đƣợc khả năng, mức độ nhận thức của học sinh qua
kiểm tra, đánh giá chƣa thực sự chính xác.
Qua tìm hiểu, chúng tôi thấy nguyên nhân của tình trạng trên là:
 Tài liệu về dạy học phân hóa chƣa thực sự nhiều.
 Chƣa có sự hƣớng dẫn cụ thể của ngành về dạy học theo định hƣớng phân
hóa.
 Phân phối chƣơng trình còn áp đặt, cứng nhắc.
 Giáo viên chƣa đƣợc bồi dƣỡng về kiến thức dạy học phân hóa.
 Số lƣợng học sinh trong một lớp còn quá đông, dẫn đến việc tổ chức các
hoạt động còn khó khăn.

15
Kết luận chƣơng 1
Trong chƣơng này, chúng tôi đã đề cập đƣợc một số vấn đề sau:
Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về dạy học phân hóa: khái niệm về
dạy học phân hóa, các cấp độ và hình thức dạy học phân hóa, quan điểm về dạy
học phân hóa, ƣu nhƣợc điểm của dạy học phân hóa.
Thực trạng vấn đề dạy học phân hóa môn toán ở trƣờng THPT hiện nay:
ƣu, nhƣợc điểm, vấn đề tồn tại của dạy học phân hóa.

16
CHƢƠNG 2
MỘT SỐ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC PHÂN HÓA
CHỦ ĐỀ TỔ HỢP - XÁC SUẤT TOÁN 11
2.1. Các biện pháp dạy học phân hóa
2.1.1. Phân loại đối tượng học sinh
Sự hiểu biết của giáo viên về từng học sinh là điều kiện cần thiết để đảm
bảo hiệu quả của quá trình dạy học phân hóa.
Để tiến hành các hoạt động dạy học phân hóa, giáo viên cần có những biện
pháp để tìm hiểu đối tƣợng học sinh, đặc biệt là về năng lực nhận thức, nhu cầu
và hứng thú học tập của từng học sinh. Đối với những giáo viên đã từng dạy học
sinh đó thì không có khó khăn gì, nhƣng đối với những giáo viên mới nhận lớp
thì cần có những biện pháp phù hợp để tìm hiểu năng lực nhận thức của học sinh
nhƣ: lập bảng điều tra hoặc trao đổi trực tiếp với giáo viên đã từng dạy hoặc giáo
viên chủ nhiệm,... Ngoài ra chúng ta cũng có thể dựa vào cách sau:
 Dựa vào kết quả học tập của kỳ trƣớc hoặc năm học trƣớc.
 Dựa vào bài kiểm tra chất lƣợng do chính giáo viên đó ra đề.
 Quan sát học sinh đó thông qua quá trình học tập ở trên lớp.
.....
Dựa trên các thông tin thu thập đƣợc về từng học sinh, giáo viên có thể
phân loại học sinh thành các nhóm đối tƣợng:
 Học sinh khá giỏi: có khả năng nhận thức nhanh, có kiến thức, kỹ năng tƣ
duy vƣợt trội hơn hẳn so với những học sinh khác; có khả năng hoàn
thành môn học một cách dễ dàng và có khả năng tự học cao.
 Học sinh trung bình: Có khả năng nhận thức đƣợc những kiến thức, kỹ
năng cơ bản của môn học, hoàn thành nhiệm vụ môn học; nhƣng chƣa
phát huy đƣợc khả năng sáng tạo, năng lực của bản thân với những yêu
cầu cao về kiến thức, kỹ năng; có khả năng tự học.
 Học sinh yếu kém: Có khả năng nhận thức, tƣ duy chậm; có nhiều “lỗ
hổng” về kiến thức và kỹ năng cơ bản của môn học; khó khăn để hoàn

17
thành nhiệm vụ môn học; năng lực tự học còn nhiều hạn chế.
Trong quá trình dạy học trên cơ sở đã hiều biết về từng đối tƣợng học sinh
giáo viên có thể chia lớp học thành các nhóm đối tƣợng để thực hiện các biện
pháp phân hóa trong giờ học. Tùy vào mục đích của từng giờ học, lớp học mà
giáo viên có sự sắp xếp các nhóm học sinh cho phù hợp. Ví dụ giáo viên có thể
chia thành các nhóm học sinh theo hai cách sau:
 Chia nhóm theo năng lực nhận thức, năng lực tƣ duy: Trong mỗi nhóm có
học sinh cùng năng lực nhận thức, năng lực tƣ duy tƣơng đối giống nhau.
Theo cách này, giáo viên chia làm ba nhóm: nhóm học sinh khá giỏi,
nhóm học sinh trung bình, nhóm học sinh yếu kém.
 Chia nhóm hỗn hợp: Trong mỗi nhóm có học sinh khá giỏi, trung bình
yếu kém để chỉ bảo cho nhau.
2.1.2 Soạn bài tập phân hóa
Bài tập phân hóa đƣợc hiểu là những bài tập có ý đồ để những học sinh
khác nhau có thể tiến hành những hoạt động khác nhau tùy vào năng lực của
mỗi học sinh.
Hiệu quả đạt đƣợc của mỗi học sinh sau tiết học phụ thuộc vào rất nhiều
vào giáo viên. Việc soạn và sử dụng hệ thống bài tập phân hóa của giáo viên tốt
sẽ đem lại hiệu quả cho từng tiết học và tạo đƣợc thách thức về mặt trí tuệ cho
học sinh, cũng có thể giúp học sinh đạt đƣợc mức độ nhận thức cao hơn trong sự
phát triển của các em học sinh. Để soạn đƣợc hệ thống bài tập phân hóa tốt
nhằm nâng cao hiệu quả giờ dạy học cần chú ý một số điểm sau:
 Xây dựng đƣợc nhiều bài tập phân hóa càng tốt, càng phân hóa thành
nhiều mức độ càng tốt. Sau đó lựa chọn bài tập phù hợp cho từng đối
tƣợng học sinh.
Tăng số lƣợng bài tập yêu cầu sự nỗ lực của tƣ duy, giảm phần bài tập chỉ
mang tính chất tái hiện thuần túy.

18
Ví dụ 1: Từ các số 1,2,3,4,5,6,7 lập đƣợc bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ
số khác nhau và là:

1. Số chẵn
A. 360 B. 343 C. 523 D. 347

2. Số lẻ
A. 360 B. 343 C. 480 D. 347

Hướng dẫn giải:


Gọi số cần lập x  abcd ; a, b, c, d 1, 2,3, 4,5,6,7 và a, b, c, d đôi một khác nhau.
1. Công việc ta cần thực hiện là lập số x thỏa mãn x là số chẵn nên d phải là số
chẵn. Do đó để thực hiện công việc này ta thực hiện qua các công đoạn sau
Bước 1: Chọn d : Vì d là số chẵn nên d chỉ có thể là các số 2,4,6 nên d có 3
cách chọn.
Bước 2: Chọn a : Vì ta đã chọn d nên a chỉ có thể chọn một trong các số của tập
1, 2,3, 4,5,6,7 \{d} nên có 6 cách chọn a

Bước 3: Chọn b : Tƣơng tự ta có 5 cách chọn b


Bước 4: Chọn c : Có 4 cách chọn.
Vậy theo quy tắc nhân có: 3.6.5.4  360 số thỏa yêu cầu bài toán.

2. Vì số x cần lập là số lẻ nên d phải là số lẻ. Ta lập x qua các công đoạn sau.
Bước 1: Có 4 cách chọn d
Bước 2: Có 6 cách chọn a
Bước 3: Có 5 cách chọn b
Bước 4: Có 4 cách chọn c
Vậy có 480 số thỏa yêu cầu bài toán.

Ví dụ 2: Cho các số 1,5,6,7 có thể lập đƣợc bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

với các chữ số khác nhau:


i i i i i

A. 12 . B. 24 . C. 64 . D. 256 .
Hướng dẫn giải:
19
Chọn B.
Gọi số tự nhiên có 4 chữ số cần tìm là: abcd , a  0 , khi đó:
a có 4 cách chọn
b có 3 cách chọn
c có 2 cách chọn
d có 1 cách chọn
Vậy có: 4.3.2.1  24 số
Nên chọn B .

Ví dụ 3: Có thể lập đƣợc bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau lấy từ
các số 0,1, 2 , 3,4,5 .
A. 60 . B. 80 . C. 240 . D. 600 .
Hướng dẫn giải:
Chọn D
Gọi số cần tìm có dạng : abcde  a  0 .
Chọn a : có 5 cách  a  0

Chọn bcde : có A54 cách


Theo quy tắc nhân, có 5.A54  600 (số)

Ví dụ 4: Có bao nhiêu số có 4 chữ số đƣợc viết từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,


8, 9 sao cho số đó chia hết cho 15 ?
A. 234 B. 243 C. 132 D. 432
Hướng dẫn giải:
Chọn B.
Gọi số số cần lập có dạng: ¥  abcd 1  a, b, c, d  9  .
• Để 15  3 và 5.

5  d  5.
+ ¥M
3  a  b  c  5M
+ ¥M 3.

20
• Chọn a có 9 cách, chọn b có 9 cách chọn thì:
+ Nếu a  b  5 chia hết cho 3 thì c 3;6;9  c có 3 cách chọn.

+ Nếu a  b  5 chia cho 3 dƣ 1 thì c 2;5;8  c có 3 cách chọn.

+ Nếu a  b  5 chia cho 3 dƣ 2 thì c 1;4;7  c có 3 cách chọn.


Vậy, theo quy tắc nhân ta có: 9.9.3  243 số.

Trong các ví dụ trên, ví dụ 1,2 dành cho học sinh yếu và trung bình chỉ
việc áp dụng đơn giản quy tắc nhân vào để tìm ra đáp án; ví dụ 3 dành cho học
sinh khá; ví dụ 4 dành cho học sinh giỏi đòi hỏi phải lập luận chứ không thể áp
dụng công thức ngay đƣợc.
Sắp xếp các bài tập phân hóa thành một hệ thống tùy theo mục đích dạy
i i i i i i i i i i i i i i i i

học và tuân theo nguyên tắc: Dẫn dắt đƣợc cho học sinh suy nghĩ đi từ cái đã
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

biết đến cái chƣa biết, từ những kiến thức đã có đến những kiến thức mới, giúp
i i i i i i i i i i i i i i i i i

học sinh quy lạ về quen. Hệ thống bài tập giúp học sinh suy nghĩ và trả lời theo
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

trình tự phát triển tƣ duy, rèn cho học sinh tính kiên trì khi chiếm lĩnh tri thức.
i i i i i i i i i i i i i i i i i

Ví dụ 5: Để kiểm tra chất lƣợng sản phẩm của một công ty sữa, ngƣời ta
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

gửi đến bộ phận kiểm nghiệm 5 hộp sữa cam, 4 hộp sữa dâu, 3 hộp sữa nho.
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

Bộ phận kiểm nghiệm chọn ngẫu nhiên 3 hộp sữa để phân tích mẫu. Tính xác
i i i i i i i i i i i i i i i i

suất để 3 hộp sữa đƣợc chọn có cả 3 loại.


i i i i i i i i i i

Hướng dẫn giải:


Ta có: Số phần tử của không gian mẫu là n    C123  220.
Gọi biến cố A : " 3 hộp sữa đƣợc chọn có cả 3 loại ".
Suy ra n( A)  C51.C41.C31  60.
n( A) 60 3
Suy ra P( A)    .
n() 220 11

Các câu hỏi và bài tập phân hóa đƣợc nêu dƣới những hình thức khác nhau
i i i i i i i i i i i i i i i i

tránh lặp đi lặp lại. Nếu các câu hỏi và bài tập đƣợc lặp đi lặp lại nhiều lần thì
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

học sinh rất dễ nhàm chán, không hứng thú học tập. Do vậy nên đƣa các bài tập
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

dƣới nhiều hình thức khác nhau, cho cùng một nội dung để học sinh nắm đƣợc
i i i i i i i i i i i i i i i i

21
bản chất, vận dụng linh hoạt các kiến thức vào các tình huống khác nhau, khi đó
i i i i i i i i i i i i i i i i i

sẽ tạo hứng thú cho học sinh.


i i i i i i

Ví dụ 6: Một đội văn nghệ chuẩn bị đƣợc 2 vở kịch , 3 điệu múa và 6 bài hát.
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

Tại hội diễn, mỗi đội chỉ trình diễn đƣợc 1 vở kịch, 1 điệu múa và 1 bài hát. Hỏi
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

đội văn nghệ trên có bao nhiêu cách chọn chƣơng trình biểu diễn, biết rằng chất
i i i i i i i i i i i i i i i i

lƣợng các vở kịch , điệu múa, bài hát nhƣ nhau?.


i i i i i i i i i i i

Câu hỏi và bài tập phải có tác dụng đến mọi đối tƣợng học sinh. Đối với
i i i i i i i i i i i i i i i i i

các câu hỏi và bài tập cho học sinh yếu kém thì học sinh khá giỏi cũng phải để ý
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

đến. Còn những loại câu hỏi và bài tập dành cho học sinh khá giỏi thì học sinh
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

yếu kém dƣới sự hƣỡng dẫn gợi ý của giáo viên thì vẫn có thể tiếp cận đƣợc.
i i i i i i i i i i i i i i i i i

Trong dạy học phân hóa phải đảm bảo đƣợc phân loại bài tập theo mức độ i i i i i i i i i i i i i i i i

tƣ duy và nhận thức của học sinh. Ở đây ta có thể phân thành:
i i i i i i i i i i i i i i

 Loại câu hỏi và bài tập yêu cầu thấp: yêu cầu tái hiện kiến thức, phát biểu i i i i i i i i i i i i i i i i i

và viết lại đƣợc. Đồng thời áp dụng đƣợc trực tiếp kiến thức.
i i i i i i i i i i i i

 Loại bài tập yêu cầu cao: yêu cầu phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát i i i i i i i i i i i i i i i i

hóa.
Trong quá trình dạy học giáo viên phải có những dự kiến những điều học i i i i i i i i i i i i i i i

sinh có thể mắc sai lầm và có những dự kiến sửa chữa kịp thời khi học sinh trả
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

lời các câu hỏi hoặc làm các bài tập.


i i i i i i i i

Ví dụ 7:
Gieo 1 con xúc sắc 1 lần. Tính xác suất sao cho xuất hiện mặt có số chấm chia
hết cho 3.
2 1
Hướng dẫn giải: Học sinh yếu kém cũng dễ dàng giải đƣợc P( A)  
6 3
Mở rộng bài toán: Từ bài toán trên ta có thể mở rộng ra các bài toán sau.
Ví dụ 7.1: Gieo 1 con xúc sắc 6 lần. Tính xác suất sao cho trong 6 lần gieo có 1
lần xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho 3.
Gợi ý:
 Số phần tử của không gian mẫu là bao nhiêu?

22
 Số phần tử của biến cố A là gì?
Đến đây ta thấy bài toán khá phức tạp khi tìm số phần tử của biến cố A
Do đó GV phải hƣớng dẫn HS suy nghĩ sang hƣớng khác, đó là bài toán biến
cố độc lập.
Hướng dẫn giải:
1
Trong 1 lần gieo thì xác suất xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho 3 là: ,
3
2
Xác suất không xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho 3 là:
3
1 1 1 2 5
Xác suất trong 6 lần gieo có 1 lần thỏa mãn bài toán là: C6 ( ) ( )
3 3
Tương tự ta có :
Ví dụ 7.2: Gieo 1 con xúc sắc 6 lần. Tính xác suất sao cho trong 6 lần gieo có 2
lần xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho 3.
Nhận xét: Đa số học sinh khi gặp bài này đều đặt bút tính theo định nghĩa xác
suất cố điển. Điều này khá phức tạp và dẫn đến không tính đƣợc hoặc tính sai số
phần tử của biến cố A:
- Để ý mỗi lần gieo là độc lập với nhau nên ta nghĩ tới công thức nhân xác suất
Hướng dẫn giải:
1
Trong 1 lần gieo thì xác suất xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho 3 là: ,
3
2
Xác suất không xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho 3 là:
3
2 1 2 2 4
Xác suất trong 6 lần gieo có 2 lần thỏa mãn bài toán là: C6 ( ) ( )
3 3
( Trong 6 lần gieo ta không biết 2 lần nào trong 6 lần nên dùng C62 )

Từ ví dụ trên ta lại mở rộng gieo 2 con súc xắc 1 lúc.


Bây giờ ta tăng độ khó của bài toán lên:
Ví dụ 7.2: Gieo đồng thời 2 con súc xắc 10 lần. Tính xác suất sao cho:

23
a) Có 2 lần gieo cả 2 con súc xắc đều xuất hiện mặt 6 chấm.
b) Có ít nhất một lần cả 2 con súc xắc đều xuất hiện mặt 6 chấm.
Hướng dẫn giải:
a) Gọi Ai = “ lần thứ i cả 2 con súc xắc xuất hiện mặt 6 chấm”
1 1 1 1 35
P( Ai )  .  , P( Ai )  1  
6 6 36 36 36
Gọi A = “ Có 2 lần cả 2 con súc xắc xuất hiện mặt 6 chấm”

1 2 35 8
P( A )  C102 ( ) .( )
36 36
b) Gọi B = “ có ít nhất 1 lần cả 2 con súc xắc đều xuất hiện mặt 6 chấm”

B  “ cả 10 lần không có lần nào cả 2 con cùng xuất hiện mặt 6 chấm”
35 10
P( B)  P( A1 ).P( A2 )...P( A10 )  ( )
36
35 10
P( B)  1  P( B)  1  ( )
36
2.1.3. Soạn giáo án phân hóa
Giáo án (hay còn gọi là kế hoạch bài dạy) là kế hoạch của ngƣời giáo viên
i i i i i i i i i i i i i i i i i

để dạy từng tiết học. Giáo án không đơn thuần là một bản sao chép lại tri thức
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

trong sách giáo khoa mà giáo án thể hiện một cách sinh động mối liên hệ hữu cơ
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

giữa mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp và phƣơng tiện dạy học. Để xây dựng
i i i i i i i i i i i i i i i

một giáo án, ngƣời giáo viên cần phải lĩnh hội mục tiêu và nội dung dạy học quy
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

định trong chƣơng trình và cụ thể hóa trong sách giáo khoa, nghiên cứu phƣơng
i i i i i i i i i i i i i i i

pháp dạy học dựa vào sách giáo khoa và sách giáo viên, vận dụng vào điều kiện
i i i i i i i i i i i i i i i i i

thực tế của từng lớp học, từng tiết học.


i i i i i i i i

Để soạn một giáo án theo quan điểm phân hóa, dự kiến các hoạt động dạy
i i i i i i i i i i i i i i i i

học dựa vào sự khác biệt của học sinh về năng lực, nhu cầu, hứng thú nhận thức.
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

Khi đó chúng ta nên chú ý một số vấn đề sau:


i i i i i i i i i i i

24
2.1.3.1. Thiết kế mục tiêu bài học
Khi thiết kế giáo án, điều quan trọng trƣớc tiên là phải xác định mục tiêu
i i i i i i i i i i i i i i i i

bài học. Khi xác định đƣợc mục tiêu bài học (cho ngƣời học) giáo viên phải xác
i i i i i i i i i i i i i i i i i

định xem sau khi học xong nội dung này học sinh thu đƣợc kiến thức gì? Kỹ
i i i i i i i i i i i i i i i i i

năng nào? Thái độ nhƣ thế nào?. Trong phƣơng pháp dạy học tích cực, ngƣời ta
i i i i i i i i i i i i i i i i

không chỉ quan tâm đến vấn đề thông hiểu, ghi nhớ, tái hiện tri thức, lặp lại
i i i i i i i i i i i i i i i i i

đúng và thành thạo các kỹ năng đã đƣợc học mà còn đặc biệt chú ý đến năng lực
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

nhận thức, rèn luyện các kỹ năng và phẩm chất tƣ duy của học sinh phù hợp với
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

nội dung bài học (phân tích, tổng hợp, xác lập quan hệ giữa các sự kiện,... ), chú
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

ý các kỹ năng học tập, phát triển khả năng tự học. Giáo viên luôn phải chú ý nêu
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

rõ yêu cầu, mức độ hợp lý giữa kiến thức và kỹ năng, giữa phƣơng pháp suy
i i i i i i i i i i i i i i i i i

nghĩ với hành động và tự học.


i i i i i i

Khi thiết kế mục tiêu bài học cần chú ý:


i i i i i i i i i

 Xác định rõ mức độ hoàn thành công việc của học sinh. i i i i i i i i i i i

 Mục tiêu đƣợc diễn đạt sao cho có thể lƣợng hóa đƣợc mức độ học sinh i i i i i i i i i i i i i i i i

đạt đƣợc. i

 Mục tiêu nêu ra phải thuận tiện cho quá trình kiểm tra đánh giá. i i i i i i i i i i i i i

Trong dạy học phân hóa, mục tiêu bài học đƣa ra đƣợc diễn đạt ở nhiều mức
i i i i i i i i i i i i i i i i i

độ khác nhau phù hợp với các đối tƣợng học sinh khác nhau. Khi xác định mục
i i i i i i i i i i i i i i i i i

tiêu học tập giáo viên cần lấy trình độ phát triển chung của học sinh trong lớp
i i i i i i i i i i i i i i i i i

làm nền tảng, bên cạnh đó cũng phải hình dung thêm yêu cầu phân hóa đối với
i i i i i i i i i i i i i i i i i

những nhóm học sinh có trình độ kiến thức và tƣ duy khác nhau để mỗi học sinh
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

đƣợc làm việc với sự nỗ lực trí tuệ vừa sức mình. Do vậy cần xác định đƣợc
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

những yêu cầu cơ bản và nâng cao về kiến thức và kỹ năng mà học sinh ở các
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

đồi tƣợng khác nhau phải thực hiện đƣợc sau mỗi giờ học.
i i i i i i i i i i i

 Yêu cầu kiến thức, kỹ năng cơ bản: Đó là chuẩn kiến thức và kỹ năng mà i i i i i i i i i i i i i i i i i

mọi học sinh phải đạt đƣợc. i i i i i

 Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng nâng cao: Đó là những yêu cầu nâng cao i i i i i i i i i i i i i i i i

trên cơ sở đã đạt chuẩn. i i i i i

25
Ví dụ: Xác định mục tiêu bài học “Hoán vị-chỉnh hợp-tổ hợp” (SGK Đại số và
Giải tích 11 – cơ bản) nhƣ sau:
Yêu cầu cơ bản Yêu cầu nâng cao
Nội dung Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao
thấp
Hiểu đƣợc khái Biết cách tính Biết cách vận
niệm hoán vị n số hoán vị của dụng để giải
Hoán vị
phần tử n phần tử các bài toán
thực tiễn
Hiểu đƣợc khái Biết cách tính Biết cách vận Phân biệt đƣợc
niệm chỉnh hợp số chỉnh hợp dụng để giải khái niệm
chập k của n chập k của n các bài toán chỉnh hợp,
Chỉnh hợp
phần tử phần tử thực tiễn đơn hoán vị để vận
giản dụng vào giải
toán
Hiểu đƣợc khái Biết cách tính Biết cách vận Phân biệt đƣợc
niệm tổ hợp số tổ hợp dụng để giải khái niệm
Tổ hợp chập k của n chập k của n các bài toán chỉnh hợp, tổ
phần tử phần tử thực tiễn đơn hợp
giản

2.1.3.2. Sử dụng bài t p phân hóa


Giáo viên cần chuẩn bị một hệ thống câu hỏi công phu, kỹ lƣỡng để thực
i i i i i i i i i i i i i i i i

hiện mục tiêu đề ra khi thiết kế giáo án.


i i i i i i i i i

Quy trình sử dụng bài tập phân hóa khi dạy trên lớp sẽ đƣợc cụ thể hóa ở
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

phần sau.
i

Khi sử dụng bài tập phân hóa, giáo viên cần lƣu ý một số vấn đề sau đây:
i i i i i i i i i i i i i i i i i

 Các câu hỏi thƣờng đƣợc đặt chung cho cả lớp, nhƣng giáo viên cần phải
i i i i i i i i i i i i i i i

có chủ định cho một nhóm học sinh hoặc cho cá nhân học sinh cụ thể.
i i i i i i i i i i i i i i i i

26
Việc này giúp giáo viên đặt đúng câu hỏi cho học sinh hoặc nhóm học
i i i i i i i i i i i i i i i

sinh mà mình chủ định. i i i i

 Đối với những học sinh yếu kém cần đƣợc khuyến khích và cần đặt
i i i i i i i i i i i i i i

những câu hỏi mà học sinh có thể trả lời đƣợc. Đối với những học sinh i i i i i i i i i i i i i i i i

này, có thể các em không trả lời đƣợc mọi câu hỏi nhƣng ít nhất các em
i i i i i i i i i i i i i i i i i

cũng không gặp khó khăn lắm đối với những câu hỏi dành cho các em.
i i i i i i i i i i i i i i i

Đối với học sinh khá giỏi, các câu hỏi cần phải có sự tƣ duy hơn, sáng tạo
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

hơn. Vì vậy khi soạn giáo án, giáo viên phải ghi các câu hỏi và dự kiến
i i i i i i i i i i i i i i i i i

học sinh trả lời một cách cụ thể.i i i i i i i

Hệ thống bài tập đặc biệt là bài tập về nhà phải đƣợc biên soạn và cân nhắc
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

cẩn thận. Bài tập có thể giao cho từng cá nhân học sinh hoặc giao cho một nhóm
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

học sinh, tùy theo loại bài và thời gian có thể để cho học sinh hoàn thành bài
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

tập. Các bài tập về nhà cũng phải có tính phân hóa, đƣợc cân nhắc kỹ lƣỡng về
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

mức độ và liều lƣợng, phù hợp với từng đối tƣợng học sinh trong lớp. Khả năng
i i i i i i i i i i i i i i i i i

phân hóa bài tập về nhà thể hiện ở những điểm sau:
i i i i i i i i i i i

 Phân hóa về số lƣợng bài tập cùng loại phù hợp với từng loại đối tƣợng i i i i i i i i i i i i i i i i

học sinh để cùng đạt đƣợc yêu cầu.


i i i i i i i

 Phân hóa về nội dung bài tập để tránh đòi hỏi quá cao đối với học sinh i i i i i i i i i i i i i i i i i

yếu kém và quá thấp đối với học sinh khá giỏi. Đối với học sinh trung
i i i i i i i i i i i i i i i i

bình, giáo viên có thể giao cho các bài tập trong sách giáo khoa hoặc sách
i i i i i i i i i i i i i i i i

bài tập, đồng thời cũng có thể lƣợc bỏ những bài tập khó.
i i i i i i i i i i i i

 Phân hóa yêu cầu về tính độc lập: Bài tập cho diện học sinh yếu kém chứa i i i i i i i i i i i i i i i i i

đựng nhiều yếu tố dẫn dắt hơn so với học sinh khá giỏi. i i i i i i i i i i i i

 Ra riêng những bài tập nhằm đảm bảo trình độ xuất phát của học sinh yếu
i i i i i i i i i i i i i i i i

kém, cũng nhƣ phát huy đƣợc năng lực cho học sinh khá giỏi.
i i i i i i i i i i i i

Ví dụ: Giáo viên có thể cho các bài tập phân hóa nhƣ sau:
 Dành cho học sinh yếu kém và trung bình
Bài 1: Có thể lập đƣợc bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau lấy từ các
số 0,1, 2 , 3,4,5 .

27
A. 60 . B. 80 . C. 240 . D. 600 .
Hướng dẫn giải:
Chọn D
Gọi số cần tìm có dạng : abcde  a  0 .
Chọn a : có 5 cách  a  0

Chọn bcde : có A54 cách


Theo quy tắc nhân, có 5.A54  600 (số)

Bài 2: Từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6 lập đƣợc bao nhiêu số tự nhiên


1. Gồm 4 chữ số
A. 1296 B. 2019 C. 2110 D. 1297
2. Gồm 3 chữ số đôi một khác nhau
A. 110 B. 121 C. 120 D. 125
3. Gồm 4 chữ số đôi một khác nhau và là chữ số tự nhiên chẵn
A. 182 B. 180 C. 190 D. 192
4. Gồm 4 chữ số đôi một khác nhau và không bắt đầu bằng chữ số 1
A. 300 B. 320 C. 310 D. 330
5. Gồm 6 chữ số đôi một khác nhau và hai chữ số 1 và 2 không đứng cạnh nhau.
A. 410 B. 480 C. 500 D. 512
Hướng dẫn giải:
1 Gọi số cần lập là: x  abcd . Ta chọn a, b, c, d theo thứ tự sau
a : có 6 cách chọn
b : có 6 cách chọn
c : có 6 cách chọn
d : có 6 cách chọn
Vậy có 64  1296 số
Chọn A.
2. Mỗi số cần lập ứng với một chỉnh hợp chập 3 của 6 phần tử
Nên số cần lập là: A63  120 số.
28
Chọn C.
3. Gọi số cần lập là : x  abcd
Vì x chẵn nên có 3 cách chọn d . Ứng với mỗi cách chọn d sẽ có
A53 cách chọn a, b, c . Vậy có 3.A53  180 số.

Chọn B.
4. Gọi số cần lập là : x  abcd
Vì a  1 nên a có 5 cách chọn. Ứng với mỗi cách chọn a ta có: A53 cách chọn
b, c, d . Vậy có 5.A53  300 số.

Chọn A.
5. Gọi x là số có 6 chữ số đôi một khác nhau và hai chữ số 1 và 2 luôn đứng
cạnh nhau.
Đặt y  12 khi đó x có dạng abcde với a, b, c, d , e đôi một khác nhau và thuộc tập
 y,3, 4,5,6 nên có P5  5!  120 số.

Khi hoán vị hai số 1,2 ta đƣợc một số khác nên có 120.2  240 số x
Vậy số thỏa yêu cầu bài toán là: P6  240  480 số.
Chọn B.

Bài 3: Cho 6 chữ số 4,5,6,7,8,9 . số các số tự nhiên chẵn có 3 chữ số khác nhau
lập thành từ 6 chữ số đó:
A. 120 . B. 60 . C. 256 . D. 216 .
Hướng dẫn giải:
Chọn B
Gọi số cần tìm có dạng : abc .
Chọn c : có 3 cách  c 4;6;8

Chọn ab : có A52 cách


Theo quy tắc nhân, có 3.A52  60 (số).

29
Bài 4: Cho các chữ số 0,1,2,3,4,5 . Từ các chữ số đã cho lập đƣợc bao nhiêu số
chẵn có 4 chữ số và các chữ số đó phải khác nhau:
A. 160 . B. 156 . C. 752 . D. 240 .
Hướng dẫn giải:
Chọn B
Gọi số cần tìm có dạng : abcd  a  0 .
TH1. d  0
Chọn d : có 1 cách
Chọn abc : có A53 cách
Theo quy tắc nhân, có 1.A53  60 (số)
TH2. d  0
Chọn d : có 2 cách  d 2;4
Chọn a : có 4 cách  a  0, a  d 

Chọn bc : có A42 cách


Theo quy tắc nhân, có 2.4.A42  96 (số)
Theo quy tắc cộng, vậy có 60  96  156 (số).

Bài 5: Trong một tuần bạn A dự định mỗi ngày đi thăm một ngƣời bạn trong 12
ngƣời bạn của mình. Hỏi bạn A có thể lập đƣợc bao nhiêu kế hoạch đi thăm bạn
của mình (thăm một bạn không quá một lần).
A. 3991680 . B. 12! . C. 35831808 . D. 7! .
Hướng dẫn giải:
Chọn A
Vì 1 tuần có 7 ngày nên có A127  3991680 (kế hoạch).

Bài 6: Cho tập A  1, 2,3, 4,5,6,7,8


1. Có bao nhiêu tập con của A chứa số 2 mà không chứa số 3
A. 64 B. 83 C. 13 D. 41

30
2. Tức các chữ số thuộc tập A, lập đƣợc bao nhiêu số tự nhiên lẻ gồm 5 chữ số
không bắt đầu bởi 123.
A. 3340 B. 3219 C. 4942 D. 2220

Bài 7: Một liên đoàn bóng rổ có 10 đội, mỗi đội đấu với mỗi đội khác hai lần,
một lần ở sân nhà và một lần ở sân khách. Số trận đấu đƣợc sắp xếp là:
A. 45 . B. 90 . C. 100 . D. 180 .
Hướng dẫn giải:
Chọn B.
Mỗi đội sẽ gặp 9 đội còn lại. Do đó có 10.9  90 trận đấu.
 Dành cho học sinh khá giỏi
Bài 8: Từ các số của tập A  0,1, 2,3, 4,5,6 có thể lập đƣợc bao nhiêu số chẵn
gồm 5 chữ số đôi một khác nhau trong đó có hai chữ số lẻ và hai chữ số lẻ đứng
cạnh nhau.
A. 360 B. 362 C. 345 D. 368
Hướng dẫn giải:
Chọn A.
Vì có 3 số lẻ là 1,3,5, nên ta tạo đƣợc 6 cặp số kép: 13,31,15,51,35,53
Gọi A là tập các số gồm 4 chữ số đƣợc lập từ X  0,13, 2, 4,6 .

Gọi A1 , A2 , A3 tƣơng ứng là số các số tự nhiên lẻ gồm 4 chữ số khác nhau đƣợc
lập từ các chữ số của tập X  0,13, 2, 4,6 và 13 đứng ở vị trí thứ nhất, thứ hai và
thứ ba.
Ta có: A1  A43  24; A2  A3  3.3.2  18 nên A  24  2.18  60
Vậy số các số cần lập là: 6.60  360 số.

Bài 9: Từ các số 0,1,2,7,8,9 tạo đƣợc bao nhiêu số chẵn có 5 chữ số khác nhau?
A. 120 . B. 216 . C. 312 . D. 360 .
Hướng dẫn giải:
31
Chọn C.
Gọi abcde là số cần tìm.
Nếu e  0 , chọn 4 trong 5 số còn lại sắp vào các vị trí a, b, c, d có A54  120 cách.
Nếu e  0 , chọn e có 2 cách.
Chọn a  0 và a  e có 4 cách.
Chọn 3 trong 4 số còn lại sắp vào các vị trí b, c, d có A43 cách.
Nhƣ vậy có: A54  2.4.A43  312 số.

Bài 10: Một liên đoàn bóng đá có 10 đội, mỗi đội phải đá 4 trận với mỗi đội
khác, 2 trận ở sân nhà và 2 trận ở sân khách. Số trận đấu đƣợc sắp xếp là:
A. 180 B. 160 . C. 90 . D. 45 .
Hướng dẫn giải:
Chọn A.
Mỗi đội sẽ gặp 9 đội khác trong hai lƣợt trận sân nhà và sân khách. Có 10.9  90
trận.
Mỗi đội đá 2 trận sân nhà, 2 trận sân khách. Nên số trận đấu là 2.90  180 trận.

Bài 11: Sau bữa tiệc, mỗi ngƣời bắt tay một lần với mỗi ngƣời khác trong
phòng. Có tất cả 66 ngƣời lần lƣợt bắt tay. Hỏi trong phòng có bao nhiêu ngƣời:
A. 11 . B. 12 . C. 33 . D. 66 .
Hướng dẫn giải:
Chọn B
Cứ hai ngƣời sẽ có 1 lần bắt tay.
n! n  12
Khi đó Cn2  66   66  n  n  1  132    n  12  n  
 n  2!.2! n  11

Bài 12: Số cách chia 10 học sinh thành 3 nhóm lần lƣợt gồm 2 , 3 , 5 học sinh
là:
A. C102  C103  C105 . B. C102 .C83.C55 .

32
C. C102  C83  C55 . D. C105  C53  C22 .
Hướng dẫn giải:
Chọn B.
Chọn 2 trong 10 học sinh chia thành nhóm 2 có: C102 cách.
Chọn 3 trong 8 học sinh còn lại chia thành nhóm 3 có: C83 cách.
Chọn 5 trong 5 học sinh còn lại chia thành nhóm 5 có C55 cách.
Vậy có C102 .C83.C55 cách.

2.1.3.3. Phân phối thời gian trên lớp


Các đối tƣợng học sinh trong cùng một lớp thƣờng khác biệt với nhau về
i i i i i i i i i i i i i i i

nhận thức. Đƣợc thể hiện ở hứng thú và mức độ nhận thức nhiều hay ít, ở tốc độ
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i nhận thức nhanh hay chậm. Do vậy trong giáo án, giáo viên nên có dự kiến
i i i i i i i i i i i i i i i i

phân phồi thời gian hợp lý để các em học sinh yếu kém có thể tiếp thu và tập
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

vận dụng đƣợc kiến thức, nhƣng cũng không để lãng phí thời gian của các em
i i i i i i i i i i i i i i i i

học sinh khá giỏi khi các em đã hoàn thành nhanh chóng nhiệm vụ. Nên việc
i i i i i i i i i i i i i i i i

phân phối thời gian trên lớp cho từng hoạt động trên lớp, cần đƣợc tính toán và
i i i i i i i i i i i i i i i i i

dự kiến trƣớc trong giáo án.


i i i i i

2.2. Yêu cầu dạy học nội dung Tổ hợp - Xác suất
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, khi dạy nội tổ hợp – xác xuất
cần đảm bảo một số yêu cầu sau:
Mức độ cần đạt
Nội dung
Về kiến thức Về kỹ năng
1. Quy tắc đếm  Nắm đƣợc 2 qui tắc  Sử dụng qui tắc đếm
 Định nghĩa Qui tắc đếm cơ bản: qui tắc thành thạo.
cộng và Qui tắc cộng và qui tắc nhân.  Tính chính xác số
nhân  Biết áp dụng vào từng phần tử mỗi tập hợp
bài toán cơ bản: khi mà sắp xếp theo qui
nào dùng qui tắc cộng, luật nào đó ( cộng

33
khi nào dùng qui tắc hay nhân).
nhân.  Sử dụng quy tắc
 Phân biệt, sử dụng cộng, quy tắc nhân
đƣợc quy tắc cộng và để giải toán.
quy tắc nhân
 Biết sử dụng kết hợp
giữa quy tắc cộng và
quy tắc nhân
2. Hoán vị -  Nắm đƣợc khái niệm  Phân biệt đƣợc hoán
Chỉnh hợp - Tổ hợp hoán vị của n phần tử vị, chỉnh hợp và tổ
của một tập hợp; hiểu hợp. Và biết vận
 Định nghĩa Hoán vị, đƣợc công thức tính dụng chúng để giải
Chỉnh hợp, Tổ hợp số hoán vị của một tập một số bài toán liên
 Hình thành công hợp. quan.
thức tính số các  Nắm đƣợc khái niệm  Áp dụng đƣợc các
hoán vị của n phần chỉnh hợp, tổ hợp chập công thức tính số các
tử k của của n phần tử chỉnh hợp, số các tổ
 Hình thành định của một tập hợp; hiểu hợp chập k của n
nghĩa chỉnh hợp dựa đƣợc công thức tính phần tử.
vào ví dụ cụ thể chỉnh hợp, tổ hợp chập  Biết cách toán học
 Số các tổ hợp và ví k của n phần tử của hoá các bài toán có
dụ áp dụng một tập hợp. nội dung thực tiễn
 Tính chất của các số liên quan đến hoán
tổ hợp chập k của n vị, chỉnh hợp, tổ hợp
phần tử và ví dụ áp chập k của n phần tử
dụng của một tập cho
trƣớc.

34
3. Nhị thức Niu –  Công thức nhị thức  Biết công thức nhị
tơn Niu-tơn . thức Niu-tơn , tam
 Xây dựng công thức  Tam giac Pa-xcan giác Pa-xcan .
Nhị thức Niu-tơn  Tính các của khai
 Tìm hiểu công thức triển nhanh chóng
Nhị thức Niu - tơn. bằng cộng thức Niu-
 Xây dựng tam giác tơn hoặc tam giác Pa-
Pax - can xcan .
4. Phép thử và  Khái niệm về phép  Tìm không gian mẫu
Biến cố thử ngẫu nhiên. của một phép thử.
 Khái niệm Phép  Khái niệm về không  Biết biểu diễn biến
thử, không gian gian mẫu của một cố bằng lời và tập
mẫu. phép thử ngẫu nhiên hợp.
 Hình thành khái và kí hiệu.  Vận dụng kiến thức
niệm biến cố  Khái niệm về biến cố trên để giải các bài
 Phép toán trên các và các phép toán trên toán thực tiễn.
biến cố biến cố.

5. Xác suất của  Định nghĩa cổ điển  Tính xác suất của
Biến cố của xác suất và các biến cố trong các bài
 Định nghĩa cổ điển tính chất của xác suất. toán cụ thể và hiểu
của xác suất  Khái niệm biến cố độc đƣợc ý nghĩa của nó.
 Tính chất của xác lập và công thức nhân
suất xác suất.
 Các biến cố độc
lập, công thức nhân
xác suất
2.3. Nguyên tắc xây dựng bài tập phân hóa chủ đề Tổ hợp - Xác suất
Các nguyên tắc chung khi xây dựng bài tập phân hóa:

35
 Nguyên tắc đảm bảo thực hiện đƣợc mục tiêu dạy học: Khi thiết kế các nội
dung học tập cho học sinh, giáo viên cần cụ thể hóa bằng các câu hỏi và bài
tập hƣớng vào mục tiêu bài học. Quá trình tổ chức cho học sinh từng bƣớc
giải quyết đƣợc câu hỏi và bài tập đó cũng là quá trình thực hiện mục tiêu bài
dạy.
 Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học, chính xác của nội dung.
 Nguyên tắc đảm bảo tính vững trắc và phát huy tính tích cực của học sinh:
Câu hỏi và bài tập phải đảm bảo tính vừa sức, đƣợc xây dựng sao cho nó có
thể tạo ra động lực tìm cái mới (tức là tạo ra mâu thuẫn chủ quan giữa cái
biết và cái chƣa biết ở ngƣời học) nhằm phát huy tính tự giác, tích cực sáng
tạo của học sinh.
 Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống: Nội dung kiến thức trong từng phần, từng
bài đều đƣợc trình bày theo logic hệ thống. Vì vậy các bài tập với tƣ cách là
công cụ hoạt động của học sinh khi xây dựng phải quán triệt tính hệ thống.
Cụ thể bài tập đƣợc sắp xếp theo một logic hệ thống cho từng nội dung SGK:
Từng bài, từng chƣơng và cả chƣơng trình môn học.
 Khi xây dựng bài tập phân hóa cần chú ý đến mối quan hệ có tính hệ thống
giữa cái đã biết và cái chƣa biết. Nhiều khi bài tập đƣợc sử dụng để tổ chức
dạy học, chúng phải đƣợc tổ hợp lại theo một hệ thống nhất định, việc làm
này có ý nghĩa quan trọng: nhƣ câu hỏi và bài tập ra trƣớc, nhiều khi có tác
dụng làm tiền đề cho xây dựng và trả lời các câu hỏi tiếp theo. Trong một số
trƣờng hợp, câu trả lời của bài tập có tác dụng làm nảy sinh bài tập kế tiếp.
 Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn: Việc thiết kế các câu hỏi và bài tập phải
gắn với tình huống thực tiễn, cụ thể.
Tóm lại: Khi xây dựng các bài tập phân hóa phải dựa trên các nguyên tắc cơ
i i i i i i i i i i i i i i i i i

bản nêu trên, tuy nhiên không phải bài tập nào cũng phải dựa trên các nguyên
i i i i i i i i i i i i i i i i

tắc ấy mà tùy vào từng nội dung kiến thức, tùy vào từng mục tiêu bài học mà
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

vận dụng các câu hỏi một cách linh hoạt.


i i i i i i i i

36
2.4. Quy trình xây dựng bài tập phân hóa chủ đề Tổ hợp - Xác suất
2.4.1. Phân tích nội dung dạy học
Nội dung dạy học phải dựa trên nội dung môn học do Bộ giáo dục và đào
i i i i i i i i i i i i i i i i i

tạo ban hành. Trên cơ sở đó, phân tích nội dung SGK để xác định các đơn vị
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

kiến thức để đƣa vào bài học từ đó xây dựng các bài tập cho phù hợp.
i i i i i i i i i i i i i i i i

Trong quá trình phân tích nội dung chƣơng trình và SGK, giáo viên nên i i i i i i i i i i i i i i

lƣu ý đến trình độ và mức độ nhận thức của học sinh, để có thể giảm bớt các nội
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

dung không cần thiết trong SGK. Giáo viên cần nghiên cứu nội dung cơ bản,
i i i i i i i i i i i i i i i

trọng tâm để xây dựng bài tập phân hóa giúp học sinh lĩnh hội đầy đủ kiến thức
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

và chính xác.
i i

2.4.2. Xác định mục tiêu


Giáo viên xác định mục tiêu bài học về kiến thức, kỹ năng, thái độ từ việc
i i i i i i i i i i i i i i i i i

phân tích nội dung, chƣơng trình SGK của bài dạy, …
i i i i i i i i i

2.4.3. Xác định nội dung kiến thức có thể mã hóa thành các câu hỏi và bài tập
Với việc phân tích nội dung cơ bản, trọng tâm của SGK. Giáo viên có thể
i i i i i i i i i i i i i i i i

phân ra thành nhiều phần kiến thức, chia nhỏ các nội dung. Trên cơ sở đó có thể
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

mã hóa thành các bài tập.


i i i i i

2.4.4. Diễn đạt các nội dung kiến thức thành các câu hỏi và bài tập
Trong dạy học phân hóa, để đảm bảo thiết kế tốt các bài tập phân hóa tƣơng
i i i i i i i i i i i i i i i i i

ứng với các khâu của quá trình dạy học, chúng tôi xin đề xuất một số kỹ thuật cơ
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

bản khi diễn đạt các khả năng mã hóa nội dung kiến thức thành các bài tập để tổ
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

chức các hoạt động tích cực của học sinh trong quá trình dạy học.
i i i i i i i i i i i i i

 Kỹ năng thiết kế bài tập phân hóa i i i i i i i

 Giáo viên có thể sáng tạo đƣợc từ một bài tập (một nội dung kiến thức i i i i i i i i i i i i i i i i

trong SGK) nhằm khắc sâu kiến thức, rèn luyện kỹ năng và năng lực tƣ
i i i i i i i i i i i i i i i

duy cho các đối tƣợng học sinh thông qua những dạng bài tập nguyên
i i i i i i i i i i i i i i

mẫu, những bài tập có quan hệ gần, quan hệ xa, nhằm đáp ứng yêu cầu cụ
i i i i i i i i i i i i i i i i i

thể của từng tiết học và đáp ứng nhu cầu các đối tƣợng học sinh.
i i i i i i i i i i i i i i

37
 Việc xây dựng các bài tập phân hóa phù hợp với các đối tƣợng học sinh
i i i i i i i i i i i i i i i i

cần phải đƣợc biên soạn một cách công phu khoa học. Các câu hỏi và bài
i i i i i i i i i i i i i i i i

tập đƣợc diễn đạt sao cho có thể kiểm tra đƣợc nhiều lĩnh vực và phù hợp
i i i i i i i i i i i i i i i i i

với mức độ phân hóa khác nhau của học sinh nhƣ: nhớ, hiểu, vận dụng,
i i i i i i i i i i i i i i i

….
 Giáo viên cũng có thể tạo ra những tình huống khác nhau từ một bài tập
i i i i i i i i i i i i i i i i

cụ thể để phù hợp với các đối tƣợng học sinh.


i i i i i i i i i i

2.4.5. Sắp xếp các câu hỏi và bài tập phân hóa theo hệ thống
Sau khi thiết kế các bài tập, giáo viên nên sắp xếp theo một hệ thống tƣơng
i i i i i i i i i i i i i i i i i

ứng nội dung (theo chức năng dạy học) để sao cho khi học sinh trả lời câu hỏi và
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

bài tập theo thứ tự đã sắp xếp thì học sinh sẽ lĩnh hội đƣợc toàn bộ nội dung
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

kiến thức theo tiến trình của bài học.


i i i i i i i

Có thể tóm tắt quy trình thiết kế nội dung bài tập nhƣ sau:
i i i i i i i i i i i i i

S đồ 2.1: Quy trình thiết kế nội dung bài t p

Phân tích nội dung dạy học

Xác định mục tiêu

Xác định nội dung kiến thức có thể mã hóa thành bài tập

Sắp xếp các bài tập thành hệ thống

Diễn đạt các nội dung thành bài tập

Ví dụ : Xây dựng bài tập phân hóa khi dạy học phần hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp
chúng ta có thể xây dựng các bài tập nhƣ sau:
 Phân tích nội dung dạy học: các công thức hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.
a. HOÁN VỊ.

Số hoán vị của một tập hợp có n phần tử là


Pn = n!
= n(n
38– 1)( n – 2)…1.
 Chọn n phần tử xếp vào n vị trí.
 Có quan tâm vị trí sắp xếp.
b. SỐ CHỈNH HỢP.

Số chỉnh hơp chập k của một tập hơp có n phần tử


(1 ≤ k ≤ n) là
n!
Akn = .
 n  k !

 Chọn k phần tử trong n phần tử.


 Sắp xếp theo vị trí.
c. SỐ TỔ HỢP.

Số các tổ hợp chập k của một tập hợp có n phần tử (1


≤ k ≤ n) là
n!
Ckn =
k! n  k !

 Chọn k phần tử trong n phần tử để tạo thành 1 nhóm ( tập con ).


 Không quan tâm vị trí sắp xếp.
Tính chất cơ bản;
 Ckn = Cnk (0 ≤ k ≤ n )
 Ckn+1 = Cnk + Cnk -1 (1 ≤ k ≤ n ).
 Mục tiêu:
i

 Kiến thức và kỹ năng cơ bản:


i i i i i i

o HS nắm đƣợc khái niệm hoán vị của n phần tử của một tập hợp;
i i i i i i i i i i i i i i i

hiểu đƣợc công thức tính số hoán vị của một tập hợp.
i i i i i i i i i i i i

o HS nắm đƣợc khái niệm chỉnh hợp, tổ hợp chập k của của n phần
i i i i i i i i i i i i i i i

tử của một tập hợp; hiểu đƣợc công thức tính chỉnh hợp, tổ hợp
i i i i i i i i i i i i i i

chập k của n phần tử của một tập hợp.


i i i i i i i i i

 Kiến thức và kỹ năng nâng cao:


i i i i i i

o HS phân biệt đƣợc hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp. Và biết vận dụng
i i i i i i i i i i i i i i i

chúng để giải một số bài toán liên quan.


i i i i i i i i

39
o HS áp dụng đƣợc các công thức tính số các chỉnh hợp, số các tổi i i i i i i i i i i i i i i

hợp chập k của n phần tử. i i i i i i

o Biết cách toán học hoá các bài toán có nội dung thực tiễn liên quan i i i i i i i i i i i i i i i

đến hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp chập k của n phần tử của một tập
i i i i i i i i i i i i i i i i

cho trƣớc. i

 Tƣ duy: Phát triển tƣ duy tìm tòi sáng tạo, năng lực vận dụng kiến thức
i i i i i i i i i i i i i i i i

trong thực tiễn. i i

 Thái độ: Hợp tác, cẩn thận, chính xác, tự giác.


i i i i i i i i i

 Nội dung kiến thức có thể mã hóa thành bài tập:


i i i i i i i i i i

 Công thức tính số hoán vị của n phần tử, cách tính số chỉnh hợp và tổ
i i i i i i i i i i i i i i i i i

hợp chập k của n phần tử.


i i i i i i

 Cách toán học hoá các bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến
i i i i i i i i i i i i i i i

hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp chập k của n phần tử của một tập cho trƣớc.
i i i i i i i i i i i i i i i i

 Hệ thống bài tập phân hóa:


i i i i i i

Khi dạy bài tập về hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp (Đại số và Giải tích 11 – Ban
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

cơ bản), GV có thể hệ thống hóa bài tập nhƣ sau:


i i i i i i i i i i i

Bài 1. Có bao nhiêu khả năng có thể xảy ra đối với thứ tự giữa các đội trong một
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

giải bóng có 5 đội bóng?( giả sử rằng không có hai đội nào có điểm trùng nhau).
i i i i i i i i i i i i i i i i i

A. 120 B. 100. C. 80. D. 60.


Bài 2. Trong không gian cho tập hợp gồm 9 điểm trong đó không có 4 điểm nào
đồng phẳng.hỏi có thể lập đƣợc bao nhiêu tứ diện với đỉnh thuộc tập hợp đã
cho?
A. 136. B. 126. C. 116. D. 106.
Bài 3. Một câu lạc bộ có 25 thành viên.
a.Có bao nhiêu cách chọn 4 thành viên vào Ủy ban thƣờng trực ?
A. 1265. B 12650. C.126500 D.1265000
b.Có bao nhiêu cách chọn chủ tịch, phó chủ tịch, thủ quỷ ?
A. 18300 B.13008. C.13080. D.13800.

40
Bài 4. Giả sử có 8 vận động viên tham gia chạy thi.Nếu không kể hai trƣờng hợp
vận động viên về đích cùng một lúc thì có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra đối
với các vị trí thứ nhất, thứ nhì và thứ ba ?
A. 336. B.326. C.316. D.306.

Bài 5. Trong mặt phẳng cho một tập hợp P gồm n điểm. Hỏi:
a.Có bao nhiêu đoạn thẳng mà hai mút thuộc P.
n2  1 n(n  1) n(n  1) n2  1
A. B. C. D.
2 2 2 2

b.Có bao nhiêu véc tơ khác véc tơ 0 mà điểm đầu và điểm cuối thuộc P?
A. n2 – 2 B. n( n -1) C.n( n + 1) D. . n2 +1.

Bài 6. Một bài thi trắc nghiệm gồm 10 câu .Mỗi câu có 4 phƣơng án trả lời.Hỏi
bài thi có bao nhiêu phƣơng án trả lời?
A.1048567 B.1048576. C.1048756. D.1047856.

Bài 7. Có bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số và chia hết cho 5?


A 18000. B.180000. C.1800000. D.18000000.

Bài 8. Một cuộc thi có 15 ngƣời tham dự, giả thiết rằng không có hai ngƣời nào
i i i i i i i i i i i i i i i i

có điểm bằng nhau.


i i i

a. Nếu kết quả cuộc thi là việc chọn ra 4 ngƣời có kết quả cao nhất thì có bao
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

nhiêu kết quả có thể?


i i i i

A.1635. B.1536. C.1356. D.1365.


b. Nêu kết quả của cuộc thi là iệc chọn ra các giải nhất , nhì, ba thì có bao nhiêu
kết quả có thể?
A. 2730. B.2703. C.2073. D.2370.

41
2.5. Hệ thống bài tập phân hóa khi dạy học nội dung Tổ hợp xác xuất lớp
11
Theo Phân phối chƣơng trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phần này gồm 5 bài:
i i i i i i i i i i i i i i i i

 Quy tắc đếm i i

 Hoán vị - Chỉnh hợp – Tổ hợp i i i i i i i

 Nhị thức Niu-tơn


i i

 Phép thử và biến cố i i i i

Xác xuất của biến cố


i i i i

2.5.1. Xây dựng bài tập phân hóa khi dạy Quy tắc đếm
Mục tiêu bài dạy:
 Về kiến thức và kĩ năng cơ bản:
 Nắm đƣợc 2 qui tắc đếm cơ bản: qui tắc cộng và qui tắc nhân. i i i i i i i i i i i i i i

 Biết áp dụng vào từng bài toán cơ bản: khi nào dùng qui tắc cộng,
i i i i i i i i i i i i i i i

khi nào dùng qui tắc nhân. i i i i i

 Sử dụng qui tắc đếm thành thạo. i i i i i i

 Tính chính xác số phần tử mỗi tập hợp mà sắp xếp theo qui luật nào i i i i i i i i i i i i i i i i

đó (cộng hay nhân). i i i

 Về kiến thức và kĩ năng nâng cao:


i i i i i i i i i

 Vận dụng linh hoạt và áp dụng giải các bài toán tổng hợp i i i i i i i i i i i i i i

 Thái độ: Có nhiều sáng tạo trong học tập, Tích cực phát huy tính độc
i i i i i i i i i i i i i i i

lập trong học tập. i i i

 Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nắm đƣợc quy tắc cộng, và quy
i i i i i i i i i i i i i i i

tắc nhân. i

 Định hƣớng phát triển năng lực i i i i i

 Năng lực chung Năng lực hợp tác. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng i i i i i i i i i i i i i i

lực tƣơng tác giữa các nhóm và các cá nhân. Năng lực vận dụng và
i i i i i i i i i i i i i i i i

quan sát. Năng lực tính toán. i i i i i

 Năng lực chuyên biệt: Năng lực tìm tòi sáng tạo. Năng lực vận dụng i i i i i i i i i i i i i

kiến thức trong thực tiễn. i i i i

42
Phân tích nội dung dạy học:
Xuất phát từ các bài toán thực tế trong SGK, để giải quyết những bài toán
đó dẫn đến việc sử dụng quy tắc cộng và quy tắc nhân.
 Quy tắc cộng:
 Định nghĩa: Xét một công việc H.

Giả sử H có k phƣơng án H1 ,H2 ,...,Hk thực hiện công việc H. Nếu có


m1 cách thực hiện phƣơng án H1 , có m2 cách thực hiện phƣơng án H2 ,.., có
mk cách thực hiện phƣơng án Hk và mỗi cách thực hiện phƣơng án Hi không
trùng với bất kì cách thực hiện phƣơng án H j ( i  j;i, j 1,2,...,k ) thì có

m1  m2  ...  mk cách thực hiện công việc H.

 Công thức quy tắc cộng


Nếu các tập A1 ,A2 ,...,An đôi một rời nhau. Khi đó:
A1  A2  ...  An  A1  A2  ...  An

 Quy tắc nhân.


 Định nghĩa:
Giả sử một công việc H bao gồm k công đoạn H1 ,H2 ,...,Hk . Công đoạn
H1 có m1 cách thực hiện, công đoạn H2 có m2 cách thực hiện,…, công đoạn Hk

có mk cách thực hiện. Khi đó công việc H có thể thực hiện theo m1.m2 ...mk cách.
 Công thức quy tắc nhân
Nếu các tập A1 ,A2 ,...,An đôi một rời nhau. Khi đó:
A1  A2  ...  An  A1 . A2 ..... An .

 Phƣơng pháp đếm bài toán tổ hợp dựa vào quy tắc cộng; quy tắc
nhân
 Để đếm số cách thực hiện một công việc
i i i i i i i i i H i nào đó theo quy tắc cộng ta
i i i i i i i

cần phân tích xem công việc H đó có bao nhiêu phƣơng án thực hiện?
i i i i i i i i i i i i i i i

Mỗi phƣơng án có bao nhiêu cách chọn?


i i i i i i i

43
 Để đếm số cách thực hiện công việc H theo quy tắc nhân, ta cần phân tích
i i i i i i i i i i i i i i i i i

công việc H đƣợc chia làm các giai đoạn i i i i i i i i i H1 ,H2 ,...,Hn và đếm số cách thực
hiện mỗi giai đoạn Hi ( i  1,2,...,n ).
 Từ định nghĩa của quy tắc cộng và quy tắc nhân trên, ta thấy rằng:
o Nếu bỏ 1 giai đoạn nào đó mà ta không thể hoàn thành đƣợc công việc
(không có kết quả) thì lúc đó ta cần phải sử dụng quy tắc nhân.
o Nếu bỏ 1 phƣơng án nào đó mà ta vẫn có thể hoàn thành đƣợc công
việc (có kết quả) thì lúc đó ta sử dụng quy tắc cộng.
 Các dạng bài toán
Ta thƣờng gặp bài toán đếm số phƣơng án thực hiện hành động thỏa mãn
i i i i i i i i i i i i i i i i i

tính chất . Để giải bài toán này ta thƣờng giải theo hai cách sau:
i i i i i i i i i i i i i i i

Cách 1: Đếm trực tiếp


i i i i

o Nhận xét đề bài để phân chia các trƣờng hợp xảy ra đối với bài toán cần i i i i i i i i i i i i i i i i i

đếm.
o Đếm số phƣơng án thực hiện trong mỗi trƣờng hợp đó i i i i i i i i i i

o Kết quả của bài toán là tổng số phƣơng án đếm trong cách trƣờng hợp
i i i i i i i i i i i i i i i

trên
Cách 2: Đếm gián tiếp (đếm phần bù)
i i i i i i i

Trong trƣờng hợp hành động i i i i i H i chia nhiều trƣờng hợp thì ta đi đếm phần bù của
i i i i i i i i i i i

bài toán nhƣ sau:


i i i

o Đếm số phƣơng án thực hiện hành động i i i i i i i i H i (không cần quan tâm đến có i i i i i i

thỏa tính chất i i i T i hay không) ta đƣợc a phƣơng án. i i i i i

o Đếm số phƣơng án thực hiện hành động i i i i i i i i H i không thỏa tính chất i i i i T i ta i

đƣợc i b i phƣơng án. i

Khi đó số phƣơng án thỏa yêu cầu bài toán là:


i i i i i i i i i i i ab.

 Một số dạng toán cụ thể i i i i i

Bài toán 1: Đếm số phƣơng án liên quan đến số tự nhiên


i i i i i i i i i i i i

Khi lập một số tự nhiên x  a1...an ta cần lƣu ý:


i i i i i i i i i i

* ai 0,1,2,...,9 và
i i i a1  0 .

44
* i x i là số chẵn i i i  an i là số chẵn i i

* i x i là số lẻ i i i  an i là số lẻ i i

* i x i chia hết cho i i i 3  a1  a2  ...  an i chia hết cho i i i 3

* i x i chia hết cho i i i 4  an1an


i i chia hết cho i i i 4

* i x i chia hết cho 5  an 0,5 i i i

* i x i chia hết cho 6  x là số chẵn và chia hết cho


i i i i i i i i i i i 3

* i x i chia hết cho 8  an2an1an chia hết choi i i i i i i 8

* i x i chia hết cho i i i 9  a1  a2  ...  an i chia hết cho 9 . i i i

* i x i chia hết cho i i i 11  tổng i các chữ số ở hàng lẻ trừ đi tổng các chữ số ở
i i i i i i i i i i i i i

hàng chẵn là một số nguyên chia hết cho i i i i i i i i i 11 .

* i x i chia hết cho i i i 25  i hai chữ số tận cùng là i i i i i i 00,25,50,75 .

Bài toán 2: Đếm số phƣơng án liên quan đến kiến thức thực tế
i i i i i i i i i i i i i

Bài toán 3: Đếm số phƣơng án liên quan đến hình học


i i i i i i i i i i i

 Các ví dụ áp dụng i i i i

Ví dụ 1. Từ thành phố
i i i i i i A i đến thành phố B có 3 con đƣờng, từ thành phố B đến
i i i i i i i i i i i i i

thành phố C có 4 con đƣờng. Có bao nhiêu cách đi từ thành phố A đến thành
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

phố C, biết phải đi qua thành phố B.


i i i i i i i i

Hƣớng dẫn giải: i i

Cách 1: Làm bằng cách liệt kê các con đƣờng đi:


i i i i i i i i i i

Căn cứ vào sơ đồ trên, ta có các con đƣờng đi là: 1a, 1b, 1c, 1d, 2a, 2b, 2c,
2d, 3a, 3b, 3c, 3d. Vậy có 12 con đƣờng
Cách 2: Sử dụng quy tắc nhân i i i i i i

45
Để đi từ thành phố A đến thành phố B ta có 6 con đƣờng để đi. Với mỗi
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

cách đi từ thành phố A đến thành phố B ta có 4 cách đi từ thành phố B đến
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

thành phố C. Vậy có i i i i i 3.4  12 i cách đi từ thành phố A đến B. i i i i i i i

Ví dụ 2. Từ các số 0,1,2,3,4,5 có thể lập đƣợc bao nhiêu số tự nhiên mà mỗi số


i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

có 6 chữ số khác nhau và chữ số 2 đứng cạnh chữ số 3?


i i i i i i i i i i i i i i

Hƣớng dẫn giải: i i

Cách 1:
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Giả sử số cần lập có các chữ số ở các vị trí nhƣ trên (Đƣợc đánh số từ 1 đến
6)
Nếu chữ số 2, 3 đứng ở các vị trí (1) và (2), thì các vị trí còn lại có P4 , suy
ra có 2.P4  48 (số)
Nếu chữ số 2, 3 không đứng ở các vị trí nhƣ trên, sẽ có 8 cách sắp xếp hai
chữ số này sao cho gần nhau, các vị trí còn lại có 3.P3 cách sắp xếp, suy ra có
8.3.P3  144 (số)

Vậy có 144+48= 192 số cần lập


Cách 2:
Đặt y  23 , xét các số x  abcde trong đó a,b,c,d,e đôi một khác nhau và thuộc
tập 0,1,y,4,5 . Có P5  P4  96 số nhƣ vậy
Khi ta hoán vị 2,3 trong y ta đƣợc hai số khác nhau
Nên có 96.2  192 số thỏa yêu cầu bài toán.

Ví dụ 3. Có 3 học sinh nữ và 2 hs nam .Ta muốn sắp xếp vào một bàn dài có 5 i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

ghế ngồi. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp để :


i i i i i i i i i i

1. 3 học sinh nữ ngồi kề nhau


i i i i i i i i i i i i i i i i i

2. 2. 2 học sinh nam ngồi kề nhau.


i i i i i i i i

Hƣớng dẫn giải:

46
Cách 1:
1. Giả sử các vị trí ghế đƣợc đánh số nhƣ sau:
(1) (2) (3) (4) (5)
Để sắp xếp để 3 nữ cạnh nhau, ta cần sắp xếp họ ở các vị trí:
1, 2,3;2,3, 4;3, 4,5 . Và với mỗi cách có 3!= 6 cách sắp xếp ba nữ và 2! = 2
cách sắp xếp 2 nam. Suy ra có 3.6.2 = 36 cách
2. Giả sử các vị trí ghế đƣợc đánh số nhƣ sau:
(1) (2) (3) (4) (5)
Để sắp xếp 2 nam ngồi cạnh nhau, ta cần sắp xếp họ ở các vị trí
1, 2;2,3;3, 4;4,5 . Và với mọi cách nhƣ vậy có 2! cách xếp các bạn nam và
3! Cách xếp các bạn nữ. Suy ra có 4.2!.3! = 48 cách
Cách 2:
1. Xem 3 bạn nữ là một “phần tử đặc biệt”. Số cách xếp thỏa yêu cầu bài
toán: 3!.3!  36

2. Xem 2 bạn nam là một “phần tử đặc biệt”. Số cách xếp thỏa yêu cầu bài i i i i i i i

toán: i 2!.4!  48

Ví dụ 4. Xếp 6 ngƣời A, B, C, D, E, F vào một ghế dài .Hỏi có bao nhiêu cách
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

sắp xếp sao cho:


i i i

1. A và F ngồi ở hai đầu ghế


i i i i i i i i i i i i i i i i i

2. A và F ngồi cạnh nhau


i i i i i i i

3. A và F không ngồi cạnh nhau


i i i i i i i

Hƣớng dẫn giải: i i

1. Số cách xếp A, F:
i i i i i i 2!  2

Số cách xếp i i i B,C,D,E : 4!  24 i

Số cách xếp thỏa yêu cầu bài toán:


i i i i i i i i 2.24  48

2. Xem i i AF i là một phần tử


i i i i X, i ta có: i i 5!  120 i số cách xếp
i i i

X,B,C,D,E . i Khi hoán vị i i i A,F i ta có thêm đƣợc một cách xếp


i i i i i i

Vậy có i i 240 i cách xếp thỏa yêu cầu bài toán. i i i i i i

47
3. Số cách xếp thỏa yêu cầu bài toán:
i i i i i i i i i 6! 240  480 i cách

Ví dụ 5. Từ các số
i i i i i i 1,2,3,4,5,6 i có thể lập đƣợc bao nhiêu số tự nhiên ,mỗi số có
i i i i i i i i i i i i i

6 chữ số đồng thời thỏa điều kiện :sáu số của mỗi số là khác nhau và trong mỗi
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

số đó tổng của 3 chữ số đầu nhỏ hơn tổng của 3 số sau một đơn vị.
i i i i i i i i i i i i i i i i i

Hƣớng dẫn giải: i i

Cách 1: Gọi i i i x  a1a2 ...a6 , ai 1,2,3,4,5,6 i là số cần lập i i i

Theo bài ra ta có: i i i i i a1  a2  a3  1  a4  a5  a6 i i (1)


Mà a1 ,a2 ,a3 ,a4 ,a5 ,a6 1,2,3,4,5,6 và đôi một khác nhau nên
i i i i i i i

a1  a2  a3  a4  a5  a6  1  2  3  4  5  6  21 i i i (2)
Từ (1), (2) suy ra:
i i i i i a1  a2  a3  10

Phƣơng trình này có các bộ nghiệm là: i i i i i i i i (a1 ,a2 ,a3 )  (1,3,6); (1,4,5); (2,3,5)

Với mỗi bộ ta có i i i i i 3!.3!  36 i số.


Vậy có cả thảy i i i i 3.36  108 i số cần lập. i i

Cách 2: Gọi x  abcdef là số cần lập i i i i i i i

a  b  c  d  e  f  1  2  3  4  5  6  21
Ta có: 
a  b  c  d  e  f  1
i i

 a  b  c  11 . i Do a,b,c 1,2,3,4,5,6 i

Suy ra ta có các cặp sau: i i i i i i i (a,b,c)  (1,4,6); (2,3,6); (2,4,5)

Với mỗi bộ nhƣ vậy ta có i i i i i i i 3! i cách chọn i i a, b,c i và i 3! i cách chọn i i d,e,f

Do đó có: i i i 3.3!.3!  108 i số thỏa yêu cầu bài toán.


i i i i i

2.5.2. Xây dựng bài tập phân hóa khi dạy Hoán vị - Chỉnh hợp – Tổ hợp
Mục tiêu bài dạy:
 Về kiến thức và kĩ năng cơ bản:
 Nắm đƣợc khái niệm hoán vị của n phần tử của một tập hợp; hiểu i i i i i i i i i i i i i i

đƣợc công thức tính số hoán vị của một tập hợp. i i i i i i i i i i i

48
 Nắm đƣợc khái niệm chỉnh hợp, tổ hợp chập k của của n phần tử của
i i i i i i i i i i i i i i i i

một tập hợp; hiểu đƣợc công thức tính chỉnh hợp, tổ hợp chập k của
i i i i i i i i i i i i i i i

n phần tử của một tập hợp.


i i i i i i

 Áp dụng đƣợc các công thức tính số các chỉnh hợp, số các tổ hợp
i i i i i i i i i i i i i i i

chập k của n phần tử. i i i i i

 Về kiến thức và kĩ năng nâng cao:


i i i i i i i i i

 Phân biệt đƣợc hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp. Và biết vận dụng chúng i i i i i i i i i i i i i i i

để giải một số bài toán liên quan.


i i i i i i i

 Biết cách toán học hoá các bài toán có nội dung thực tiễn liên quan
i i i i i i i i i i i i i i i

đến hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp chập k của n phần tử của một tập cho
i i i i i i i i i i i i i i i i i

trƣớc.
 Thái độ: Hợp tác, cẩn thận, chính xác, tự giác.
i i i i i i i i i

 Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nắm và phân biệt đƣợc hoán vị,
i i i i i i i i i i i i i i i

chỉnh hợp, tổ hợp. i i i

 Định hƣớng phát triển năng lực


i i i i i

 Năng lực chung Năng lực hợp tác. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng i i i i i i i i i i i i i i

lực tƣơng tác giữa các nhóm và các cá nhân. Năng lực vận dụng và
i i i i i i i i i i i i i i i i

quan sát. Năng lực tính toán. i i i i i

 Năng lực chuyên biệt:Năng lực tìm tòi sáng tạo. Năng lực vận dụng i i i i i i i i i i i i i

kiến thức trong thực tiễn. i i i i

Phân tích nội dung dạy học:


i i i i i

 Hoán vị i

 Giai thừa: i

n!  1.2.3n i Qui ƣớc: 0!  1 i i i

n!   n –1!n i

n!
  p  1 .  p  2 n (với n  p )
p!
i

n!
  n – p  1 .  n – p  2 n (với n  p )
(n  p)!
i

 Hoán vị (không lặp): i i i

49
Một tập hợp gồm n phần tử (n  1). Mỗi cách sắp xếp n phần tử này theo
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

một thứ tự nào đó đƣợc gọi là một hoán vị của n phần tử.
i i i i i i i i i i i i i i

Số các hoán vị của n phần tử là: Pn


i i i i i i i i  n! i

 Hoán vị lặp: i i

Cho k phần tử khác nhau: i i i i i i a1 , a2 , , ak . i Một cách sắp xếp i i i i n i phần tử trong i i i

đó gồm n1 phần tử
i i i i i a1 , n2 i phần tử a2 , , nk phần tử ak  n1  n2   nk  n theo i i i i i i i i

một thứ tự nào đó đƣợc gọi là một hoán vị lặp cấp


i i i i i i i i i i i i i n i và kiểu  n1 , n2 , , nk  của
i i i i k i

phần tử. i

Số các hoán vị lặp cấp


i i i i i i n i kiểu  n1 , n2 , , nk  của i i i k i phần tử là: i i

n!
Pn  n1 , n2 , , nk  
n1 !n2 !...nk !

 Hoán vị vòng quanh: i i i

Cho tập A gồm n phần tử. Một cách sắp xếp n phần tử của tập A thành
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

một dãy kín đƣợc gọi là một hoán vị vòng quanh của n phần tử.
i i i i i i i i i i i i i i

Số các hoán vị vòng quanh của n phần tử là: Qn   n – 1!


i i i i i i i i i i i

 Chỉnh hợp i

 Chỉnh hợp (không lặp): i i i

Cho tập hợp A gồm n phần tử. Mỗi cách sắp xếp k phần tử của A (1  k 
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

n) theo một thứ tự nào đó đƣợc gọi là một chỉnh hợp chập k của n phần tử của
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

tập A. i i

Số chỉnh hợp chập k của n phần tử:


i i i i i i i i

n!
Ank  n(n  1)(n  2)...(n  k  1) 
(n  k )!

Công thức trên cũng đúng cho trƣờng hợp k = 0 hoặc k = n.


i i i i i i i i i i i i i i

Khi k = n thì Ann  Pn  n!


i i i i i

 Chỉnh hợp lặp: i i

Cho tập A gồm n phần tử. Một dãy gồm k phần tử của A, trong đó mỗi
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

phần tử có thể đƣợc lặp lại nhiều lần, đƣợc sắp xếp theo một thứ tự nhất định
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

đƣợc gọi là một chỉnh hợp lặp chập k của n phần tử của tập A.
i i i i i i i i i i i i i i i i

50
Số chỉnh hợp lặp chập k của n phần tử: Ank  nk
i i i i i i i i i i

 Tổ hợp i

 Tổ hợp (không lặp): i i i

Cho tập A gồm n phần tử. Mỗi tập con gồm k (1  k  n) phần tử của A
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

đƣợc gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử.


i i i i i i i i i i i

Ank n!
Số các tổ hợp chập k của n phần tử: Cnk  
k ! k !(n  k )!
i i i i i i i i i

o Qui ƣớc: Cn0 = 1 i i i i

o Tính chất: i i

n  k  1 k 1
Cn0  Cnn  1; Cnk  Cnnk ; Cnk  Cnk11  Cnk1; Cnk  Cn
k
 Tổ hợp lặp: i i

Cho tập A = a1; a2 ;...; an  và số tự nhiên k bất kì. Một tổ hợp lặp chập k
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

của n phần tử là một hợp gồm k phần tử, trong đó mỗi phần tử là một trong n
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

phần tử của A.
i i i i

Số tổ hợp lặp chập k của n phần tử:


i i i i i i i i i Cnk  Cnkk 1  Cnmk11

 Phân biệt chỉnh hợp và tổ hợp: i i i i i i

 Chỉnh hợp và tổ hợp liên hệ nhau bởi công thức: Ank  k !Cnk
i i i i i i i i i i i i

 Chỉnh hợp: có thứ tự.


i i i i i i

 Tổ hợp: không có thứ tự.


i i i i i i

 Những bài toán mà kết quả phụ thuộc vào vị trí các phần tử –> chỉnh
i i i i i i i i i i i i i i i i i

hợp
Ngƣợc lại, là tổ hợp. i i i i

 Cách lấy k phần tử từ tập n phần tử (k  n):


i i i i i i i i i i i i i

+ Không thứ tự, không hoàn lại: Cnk


i i i i i i i

+ Có thứ tự, không hoàn lại: Ank


i i i i i i i

+ Có thứ tự, có hoàn lại: Ank


i i i i i i i

Phƣơng án 2: Đếm gián tiếp (đếm phần bù) i i i i i i i i

51
Trong trƣờng hợp hành động H chia nhiều trƣờng hợp thì ta đi đếm phần bù
i i i i i i i i i i i i i i i i

của bài toán nhƣ sau:


i i i i

o Đếm số phƣơng án thực hiện hành động H (không cần quan tâm đến i i i i i i i i i i i i i i

có thỏa tính chất T hay không) ta đƣợc a phƣơng án.


i i i i i i i i i i

o Đếm số phƣơng án thực hiện hành động H không thỏa tính chất T ta i i i i i i i i i i i i i i i

đƣợc b phƣơng án. i i i

Khi đó số phƣơng án thỏa yêu cầu bài toán là: a  b .


i i i i i i i i i i i

 Một số dạng toán cụ thể i i i i i

 Bài toán 1: Bài toán đếm i i i i i

Phƣơng pháp: Dựa vào hai quy tắc cộng, quy tắc nhân và các khái niệm
i i i i i i i i i i i i i i i

hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.


i i i i i

Một số dấu hiệu giúp chúng ta nhận biết đƣợc hoán vị, chỉnh hợp hay tổ hợp.
i i i i i i i i i i i i i i i i i

 Hoán vị: Các dấu hiệu đặc trƣng để giúp ta nhận dạng một hoán vị của n
i i i i i i i i i i i i i i i i i

phần tử là: i i

o Tất cả n phần tử đều phải có mặt i i i i i i i i

o Mỗi phần tử xuất hiện một lần. i i i i i i

o Có thứ tự giữa các phần tử. i i i i i i

 Chỉnh hợp: Ta sẽ sử dụng khái niệm chỉnh hợp khi i i i i i i i i i i i

o Cần chọn k phần tử từ n phần tử, mỗi phần tử xuất hiện một lần i i i i i i i i i i i i i i i

o k phần tử đã cho đƣợc sắp xếp thứ tự.


i i i i i i i i i

 Tổ hợp: Ta sử dụng khái niệm tổ hợp khi


i i i i i i i i i

o Cần chọn k phần tử từ n phần tử, mỗi phần tử xuất hiện một lần i i i i i i i i i i i i i i i

o Không quan tâm đến thứ tự k phần tử đã chọn. i i i i i i i i i i

 Bài toán 2: Xếp vị trí – cách chọn, phân công công việc..
i i i i i i i i i i i i

 Bài toán 3: Đếm tổ hợp liến quan đến hình học


i i i i i i i i i i

 Bài toán 4: Tính giá trị, chứng minh, giải PT, BPT, HPT có chứa
i i i i i i i i i i i i i i

Pn , Ank , Cnk i

Phƣơng pháp: Dựa vào công thức tổ hợp, chỉnh hợp hoán vị để chuyển i i i i i i i i i i i i i i

phƣơng trình, bất phƣơng trình, hệ phƣơng trình tổ hợp về phƣơng trình, i i i i i i i i i i i i i

bất phƣơng trình, hệ phƣơng trình đại số.


i i i i i i i

52
 Các ví dụ áp dụng i i i i

Ví dụ 1: Từ các số 0,1,2,3,4,5 có thể lập đƣợc bao nhiêu số tự mà mỗi số có 6


i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

chữ số khác nhau và chữ số 2 đứng cạnh chữ số 3?


i i i i i i i i i i i i

A. 192 i B. 202 i C. 211 i D. 180 i

Hướng dẫn giải: i i

Chọn A. i i

Đặt y  23 , xét các số x  abcde trong đó a, b, c, d , e đôi một khác nhau và thuộc
i i i i i i i i i i i i i i i

tập 0,1, y, 4,5 . Có P5  P4  96 số nhƣ vậy


i i i i i i

Khi ta hoán vị 2,3 trong y ta đƣợc hai số khác nhau


i i i i i i i i i i i i

Nên có 96.2  192 số thỏa yêu cầu bài toán.


i i i i i i i i

Ví dụ 2: Từ các số 1,2,3 lập đƣợc bao nhiều số tự nhiên gôm 6 chữ số thỏa mãn
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

đồng thời hai điều kiện sau: Trong mỗi số, hai chữ số giống nhau không đứng
i i i i i i i i i i i i i i i i

cạnh nhau. i

A. 76 i B. 42 i C. 80 i D. 68 i

Hướng dẫn giải: i i

Chọn A. i

Đặt A  {1,2,3} . Gọi S là tập các số thỏa yêu cầu thứ nhất của bài toán
i i i i i i i i i i i i i i i

6!
Ta có số các số thỏa điều kiện thứ nhất của bài toán là  90 (vì các số có dạng
23
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

aabbcc và khi hoán vị hai số a, a ta đƣợc số không đổi) i i i i i i i i i i i i

Gọi S1 , S2 , S3 là tập các số thuộc S mà có 1,2,3 cặp chữ số giống nhau đứng cạnh
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

nhau.
 Số phần tử của S3 chính bằng số hoán vị của 3 cặp 11,22,33 nên S3  6
i i i i i i i i i i i i i i i i

 Số phần tử của S2 chính bằng số hoán vị của 4 phần tử là có dạng a, a, bb, cc


i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

4!
nhƣng a, a không đứng cạnh nhau. Nên S2   6  6 phần tử.
2
i i i i i i i i i

 Số phần tử của S1 chính bằng số hoán vị của các phần tử có dạng a, a, b, b, cc


i i i i i i i i i i i i i i i i i i

53
5!
nhƣng a, a và b, b không đứng cạnh nhau nên S1   6 12  12
4
i i i i i i i i i

Vậy số các số thỏa yêu cầu bài toán là: 90  (6  6 12)  76 .


i i i i i i i i i i

Ví dụ 3: Xếp 6 ngƣời A, B, C, D, E, F vào một ghế dài.Hỏi có bao nhiêu cách


i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

sắp xếp sao cho A và F ngồi ở hai đầu ghế


i i i i i i i i i i i i

A. 48 i B. 42 i C. 46 i D. 50 i

Hướng dẫn giải: i i

Chọn A. i

Số cách xếp A, F: 2!  2
i i i i i

Số cách xếp B, C, D, E : 4!  24
i i i i

Số cách xếp thỏa yêu cầu bài toán: 2.24  48


i i i i i i i i

Ví dụ 4: Cho các chữ số 0,1,2,3,4,5 . Từ các chữ số đã cho lập đƣợc bao nhiêu số
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

chẵn có 4 chữ số và các chữ số đó phải khác nhau:


i i i i i i i i i i i i

A. 160 . i B. 156 .i C. 752 .


i D. 240 .i

Hướng dẫn giải: i i

Chọn B i i

Gọi số cần tìm có dạng : abcd


i i i i i i i
 a  0 .
TH1. d  0 i i

Chọn d : có 1 cách i i i i i

Chọn abc : có A53 cách i i i i i

Theo quy tắc nhân, có 1.A53  60 (số)


i i i i i i

TH2. d  0 i

Chọn d : có 2 cách  d 2;4 i i i i i i i

Chọn a : có 4 cách  a  0, a  d 
i i i i i i i

Chọn bc : có A42 cách i i i i i

54
Theo quy tắc nhân, có 2.4.A42  96 (số) i i i i i i

Theo quy tắc cộng, vậy có 60  96  156 (số). i i i i i i i

Ví dụ 5: Hai nhóm ngƣời cần mua nền nhà, nhóm thứ nhất có 2 ngƣời và họ
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

muốn mua 2 nền kề nhau, nhóm thứ hai có 3 ngƣời và họ muốn mua 3 nền kề
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

nhau. Họ tìm đƣợc một lô đất chia thành 7 nền đang rao bán (các nền nhƣ nhau
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

và chƣa có ngƣời mua). Tính số cách chọn nền của mỗi ngƣời thỏa yêu cầu trên
i i i i i i i i i i i i i i i i

A. 144 i B. 125 i C. 140 i D. 132 i i i i

Hướng dẫn giải: i i

Xem lô đất có 4 vị trí gồm 2 vị trí 1 nền, 1 vị trí 2 nền và 1 vị trí 3 nền.
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i Bƣớc 1: nhóm thứ nhất chọn 1 vị trí cho 2 nền có 4 cách và mỗi cách có
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

2!  2 cách chọn nền cho mỗi ngƣời. Suy ra có 4.2  8 cách chọn nền.
i i i i i i i i i i i i i

Bƣớc 2: nhóm thứ hai chọn 1 trong 3 vị trí còn lại cho 3 nền có 3 cách và mỗi
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

cách có 3!  6 cách chọn nền cho mỗi ngƣời.


i i i i i i i i i

Suy ra có 3.6  18 cách chọn nền.


i i i i i i

Vậy có 8.18  144 cách chọn nền cho mỗi ngƣời


i i i i i i i i

Ví dụ 6: Một Thầy giáo có 10 cuốn sách Toán đôi một khác nhau, trong đó có 3
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

cuốn Đại số, 4 cuốn Giải tích và 3 cuốn Hình học. Ông muốn lấy ra 5 cuốn và
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

tặng cho 5 học sinh sao cho sau khi tặng mỗi loại sách còn lại ít nhất một cuốn.
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

Hỏi có bao nhiêu cách tặng.


i i i i i

A. 23314 i B. 32512 i C. 24480 i D. 24412 i

Hướng dẫn giải: i i

Số cách lấy 5 cuốn sách và đem tặng cho 5 học sinh: S  A105  30240 cách.
i i i i i i i i i i i i i

Số cách chọn sao cho không còn sách Đại số: S1  C72 .5!  2520 cách
i i i i i i i i i i

Số cách chọn sao cho không còn sách Giải tích: S2  C61.5!  720 cách
i i i i i i i i i i

Số cách chọn sao cho không còn sách Hình học: S3  C72 .5!  2520 cách.
i i i i i i i i i i

Vậy số cách tặng thỏa yêu cầu bài toán:: S  S1  S2  S3  24480 cách tặng.
i i i i i i i i i i

55
Ví dụ 8: Cho hai đƣờng thẳng song song d1 , d 2 . Trên đƣờng thẳng d1 lấy 10
i i i i i i i i i i i i i i i i i

điểm phân biệt, trên d2 lấy 15 điểm phân biệt. Hỏi có bao nhiêu tam giác mà ba
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

đỉnh của nó đƣợc chọn từ 25 vừa nói trên.


i i i i i i i i i

A. C102 C151 i B. C101 C152 i C. C102 C151  C101 C152i D. C102 C151 .C101 C152
i i i i

Hướng dẫn giải: i i

Số tam giác lập đƣợc thuộc vào một trong hai loại sau
i i i i i i i i i i i

Loại 1: Gồm hai đỉnh thuộc vào d1 và một đỉnh thuộc vào d2
i i i i i i i i i i i i i

Số cách chọn bộ hai điểm trong 10 thuộc d1 : C102


i i i i i i i i i i

Số cách chọn một điểm trong 15 điểm thuộc d2 : C151


i i i i i i i i i i

Loại này có: C102 .C151  tam giác.


i i i i i

Loại 2: Gồm một đỉnh thuộc vào d1 và hai đỉnh thuộc vào d2
i i i i i i i i i i i i i

Số cách chọn một điểm trong 10 thuộc d1 : C101


i i i i i i i i i

Số cách chọn bộ hai điểm trong 15 điểm thuộc d2 : C152


i i i i i i i i i i i

Loại này có: C101 .C152  tam giác.


i i i i i

Vậy có tất cả: C102 C151  C101 C152 tam giác thỏa yêu cầu bài toán.
i i i i i i i i i i i

2.5.3. Xây dựng bài tập phân hóa khi dạy Nhị thức Niu-tơn
Mục tiêu bài dạy:
 Về kiến thức và kĩ năng cơ bản:
 Công thức nhị thức Niu-tơn. i i i

 Tam giac Pa-xcan. i i

 Học sinh nhận biết và hiểu công thức nhị thức Niu-tơn , tam giác Pa-
i i i i i i i i i i i i i i

xcan.
 Về kiến thức và kĩ năng nâng cao: i i i i i i i i i

 Cho ví dụ về vận dụng công thức Nhị thức Niu – tơn i i i i i i i i i i i i

 Tính các của khai triển nhanh chóng bằng công thức Niu-tơn hoặc i i i i i i i i i i i i

tam giác Pa-xcan . i i i

56
 Xác định đƣợc hệ số trong khai triển i i i i i i i

 Áp dụng tìm hệ số cua các khai triển đơn giản i i i i i i i i i i

 Tìm đƣợc các số hạng trong khai triển thỏa mãn yêu cầu bài toán i i i i i i i i i i i i i

 Thái độ: Hợp tác, cẩn thận, chính xác, tự giác.


i i i i i i i i i

 Xác định nội dung trọng tâm của bài:


i i i i i i i i

 Nhị thức Niu – Tơn và vận dụng vào khai triển một số biểu thức.
i i i i i i i i i i i i i i

 Xác định đƣợc các hệ số trong khai triển Nhị thức Niu – tơn. i i i i i i i i i i i i i

 Định hƣớng phát triển năng lực


i i i i i

 Năng lực chung Năng lực hợp tác. Năng lực sử dụng ngôn ngữ. i i i i i i i i i i i i i

Năng lực sử dụng công nghệ thông tin. Năng lực giải quyết vấn đề. i i i i i i i i i i i i i i

Năng lực tƣơng tác giữa các nhóm và các cá nhân. Năng lực vận i i i i i i i i i i i i i i i

dụng và quan sát. Năng lực tính toán. i i i i i i i i

 Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán: Năng lực i i i i i i i i i i i i i

sử dụng biểu tƣợng, thuật ngữ. Năng lực thực hành toán: Năng lực
i i i i i i i i i i i i i

quan sát, mô tả, giải thích các hiện tƣợng, năng lực đo đạc, năng lực
i i i i i i i i i i i i i i i

xử lý số liệu. Năng lực tính toán: Tính toán trong đo đạc, tính toán
i i i i i i i i i i i i i i i

trong thống kê, xác suất, trong các bài toán đòi định lƣợng. i i i i i i i i i i i

Phân tích nội dung dạy học:


i i i i i

 Công thức khai triển nhị thức Newton:


i i i i i i i

Với mọi nN và với mọi cặp số a, b ta có:


i i i i i i i i i i i

n
(a  b)n   Cnk a nk bk
k 0

 Tính chất: i

1) Số các số hạng của khai triển bằng n + 1


i i i i i i i i i i i

2) Tổng các số mũ của a và b trong mỗi số hạng bằng n


i i i i i i i i i i i i i i

3) Số hạng tổng quát (thứ k+1) có dạng: Tk+1 = Cnk ank bk ( k =0, 1, 2, …, n)
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

4) Các hệ số của các cặp số hạng cách đều số hạng đầu và cuối thì bằng
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

nhau: Cnk  Cnnk


5) Cn0  Cnn  1 ,
i Cnk 1  Cnk  Cnk1

57
* Nh n xét: Nếu trong khai triển nhị thức Newton, ta gán cho a và b những
i i i i i i i i i i i i i i i i i

giá trị đặc biệt thì ta sẽ thu được những công thức đặc biệt. hẳng hạn:
i i i i i i i i i i i i i i i

(1+x)n = Cn0 xn  Cn1 xn1  ...  Cnn  Cn0  Cn1  ...  Cnn  2n i i i

i i i i (x–1)n = Cn0 xn  Cn1 xn1  ...  (1)n Cnn  Cn0  Cn1  ...  (1)n Cnn  0
i i i

Từ khai triển này ta có các kết quả sau


i i i i i i i i i

i * Cn0  Cn1  ...  Cnn  2n


i

i * Cn0  Cn1  Cn2  ...  (1)n Cnn  0


i

 Một số dạng toán cụ thể i i i i i

 Bài toán 1: Xác định các hệ số, số hạng trong khai triển nhị thức Niu i i i i i i i i i i i i i i i i

- tơn i

Phƣơng pháp: i i

n n
 ax  bxq    Cnk  ax p  bx   C a
n n k q k n k k
p k
n b xnp  pk qk
k 0 k 0

Số hạng chứa x m ứng với giá trị k thỏa: np  pk  qk  m .


i i i i i i i i i i i

m  np
Từ đó tìm k 
pq
i i i

Vậy hệ số của số hạng chứa x m là: Cnk ank .bk với giá trị k đã tìm đƣợc ở trên.
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

i Nếu k không nguyên hoặc k  n thì trong khai triển không chứa x m , hệ số
i i i i i i i i i i i i i i i

phải tìm bằng 0. i i i

Chú ý: Xác định hệ số của số hạng chứa x m trong khai triển i i i i i i i i i i i i i i

P  x    a  bx p  cx q  đƣợc viết dƣới dạng a0  a1x  ...  a2n x2n .


n
i i i

Ta làm nhƣ sau: i i i

n
* Viết P  x    a  bx p  cxq   Cnk ank bx p  cxq  ;
n k
i i

k 0

* Viết số hạng tổng quát khi khai triển các số hạng dạng  bx p  cx q  thành
k
i i i i i i i i i i i i i i i

một đa thức theo luỹ thừa của x.i i i i i i i

* Từ số hạng tổng quát của hai khai triển trên ta tính đƣợc hệ số của x m .
i i i i i i i i i i i i i i i i i

Chú ý: Để xác định hệ số lớn nhất trong khai triển nhị thức Niutơn i i i i i i i i i i i i i i

Ta làm nhƣ sau: i i i

58
* Tính hệ số ak theo k và n ;
i i i i i i i i

* Giải bất phƣơng trình ak 1  ak với ẩn số k ;


i i i i i i i i i

* Hệ số lớn nhất phải tìm ứng với số tự nhiên k lớn nhất thoả mãn bất phƣơng
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

trình trên. i

n
 Bài toán 2: Bài toán tổng i i i i i i

a C b
k 0
k
k
n
k
.

Phương pháp 1: Dựa vào khai triển nhị thức Newton i i i i i i i i i

(a  b)n  Cn0an  an1bCn1  an2b2Cn2  ...  bnCnn .

Ta chọn những giá trị a, b thích hợp thay vào đẳng thức trên.
i i i i i i i i i i i i

Một số kết quả ta thƣờng hay sử dụng:


i i i i i i i i

* Cnk  Cnnk i

* Cn0  Cn1  ...  Cnn  2n


i

n
* i

 (1) C
k 0
k k
n 0

n n
1 2n k
* i

 C22nk   C22nk 1 
k 0 k 0
 C2n
2 k 0
n
* i

C ak 0
k
n
k
 (1  a)n .

Phương pháp 2: Dựa vào đẳng thức đặc trƣng i i i i i i i i

Mẫu chốt của cách giải trên là ta tìm ra đƣợc đẳng thức (*) và ta thƣờng gọi
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

(*) là đẳng thức đặc trƣng.


i i i i i

Cách giải ở trên đƣợc trình bày theo cách xét số hạng tổng quát ở vế trái
i i i i i i i i i i i i i i i i i

(thƣờng có hệ số chứa k ) và biến đổi số hạng đó có hệ số không chứa k hoặc i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

chứa k nhƣng tổng mới dễ tính hơn hoặc đã có sẵn.


i i i i i i i i i i i

 Các ví dụ áp dụng i i i i

Ví dụ 1: Trong khai triển  2x  5 y 8 , hệ số của số hạng chứa x5 . y3 là:


i i i i i i i i i i i i i i

A. 22400 . i B. 40000 . i C. 8960 . i D. 4000 .


i

Hướng dẫn giải: i i

Chọn A. i

Số hạng tổng quát trong khai triển trên là


i i i i i i i i i i

59
Tk 1  (1)k C8k .(2x)8k (5 y)k  (1)k C8k .28k 5k.x8k . yk

Yêu cầu bài toán xảy ra khi k  3 . Khi đó hệ số của số hạng chứa x5 . y3
i i i i i i i i i i i i i i i i i

là: 22400 .

Ví dụ 2: Xác định số hạng không phụ thuộc vào x khi khai triển biểu thức
i i i i i i i i i i i i i i i i i

n
1 2 
 x   x  x  với n là số nguyên dƣơng thoả mãn Cn  2n  An1 . ( Cn , An tƣơng
3 2 k k
i i i i i i i i i i i i i

ứng là số tổ hợp, số chỉnh hợp chập k của n phần tử).


i i i i i i i i i i i i i

A. 98 i i B. 98 i C. 96 i D. 96
i

Hướng dẫn giải: i i

Chọn A. i

n  3

Ta có: C  2n  A 3 2
  n  n  1 n  2
 2n   n  1 n
i

n n 1

 6

n  3
 2 n 8.
n  9n  8  0

Theo nhị thức Newton ta có:i i i i i i

8 8
1 2  1  0 1 1 1
 x   x  x    x  x 1  x   C8 x8  C8 x6 1  x  

1 1
4 
1  x   C83 2 1  x   C84 1  x   ...  C88 x8 1  x 
2 3 4 8
C82
x x
Số hạng không phụ thuộc vào x chỉ có trong hai biểu thức
i i i i i i i i i i i i i

1
2 
1  x  và C84 1 x  .
3 4
C83
x
i i

Trong đó có hai số hạng không phụ thuộc vào x là: C83.C32 và C84 .C40
i i i i i i i i i i i i i i

Do đó số hạng không phụ thuộc vào x là: C83.C32  C84.C40  98 .


i i i i i i i i i i

Ví dụ 3: Tìm hệ số cuả x 8 trong khai triển đa thức f ( x)  1  x 2 1  x 


8
i i i i i i i i i i i i i

A. 213 i B. 230 i C. 238 i D. 214


i

60
Hướng dẫn giải: i i

Chọn C. i

Cách 1 i

1  x2 1  x   C80  C81 x 2 1  x   C82 x 4 1  x   C83 x6 1  x 


8 2 3

C84 x8 1  x   C85 x10 1  x  ...  C88 x16 1  x 


4 5 8
i i i i i i i i

Trong khai triển trên ta thấy bậc của x trong 3 số hạng đầu nhỏ hơn 8, bậc của
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

x trong 4 số hạng cuối lớn hơn 8. Do đó x chỉ có trong số hạng thứ tƣ, thứ năm
8
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

với hệ số tƣơng ứng là: C83.C32 , C84.C40 .


i i i i i i

Vậy hệ số cuả x 8 trong khai triển đa thức 1  x2 1  x  là:


8
i i i i i i i i i i i i

a8  C83.C32  C84 .C40  238 .

Cách 2: Ta có: i i i i

8 8 n
1  x2 1  x   C8n x2n 1  x   C8n Cnk  1 x2n k
8 n k

n 0 n 0 k 0

với 0  k  n  8 . i

Số hạng chứa x 8 ứng với 2n  k  8  k  8  2n là một số chẵn.


i i i i i i i i i i i

Thử trực tiếp ta đƣợc k  0; n  4 và k  2, n  3 .


i i i i i i i

Vậy hệ số của x 8 là C83.C32  C84 .C40  238 .


i i i i i i

Ví dụ 4: Đa thức P  x   1  3x  2 x2   a0  a1x  ...  a20 x 20 . Tìm a15


10
i i i i i i i

A. a15  C1010 .C105 .35  C109 .C96 .33  C108 .C87 .3.
i

B. a15  C1010 .C105 .25  C109 .C96 .26  C108 .C87 .27
i

C. a15  C1010 .C105 .35.25  C109 .C96.33.26  C108 .C87 .27


i

D. a15  C1010 .C105 .35.25  C109 .C96 .33.26  C108 .C87 .3.27
i

Hướng dẫn giải: i i

Chọn D. i

10
Ta có: P  x   1  3x  2x2   C10k 3x  2x2 
10 k
i i

k 0

61
10 k 10 k
i i i i i   C10k  Cki (3x)k i .(2x2 )i   C10k  Cki .3k i.2i xk i
k 0 i 0 k 0 i 0

với 0  i  k  10 . Do đó k  i  15 với các trƣờng hợp


i i i i i i i i

k  10, i  5 hoặc k  9, i  6 hoặc k  8, i  7 i i i i

Vậy a15  C1010 .C105 .35.25  C109 .C96 .33.26  C108 .C87 .3.27 .
i

Ví dụ 5: Tìm số nguyên dƣơng n sao cho: Cn0  2Cn1  4Cn2  ...  2n Cnn  243
i i i i i i i i i i

A. 4 i B. 11 i C. 12 i D. 5 i

Hướng dẫn giải: i i

Chọn D. i

Xét khai triển: (1 x)n  Cn0  xCn1  x2Cn2  ...  xnCnn
i i i

Cho x  2 ta có: Cn0  2Cn1  4Cn2  ...  2n Cnn  3n


i i i i

Do vậy ta suy ra 3n  243  35  n  5 .


i i i i i

2.5.4. Xây dựng bài tập phân hóa khi dạy Phép thử và biến cố
Mục tiêu bài dạy:
 Về kiến thức và kĩ năng cơ bản:
 Khái niệm về phép thử ngẫu nhiên. i i i i i

 Khái niệm về không gian mẫu của một phép thử ngẫu nhiên và kí i i i i i i i i i i i i i i

hiệu.
 Khái niệm về biến cố và các phép toán trên biến cố. i i i i i i i i i i i

 Tìm không gian mẫu của một phép thử. i i i i i i i

 Biết biểu diễn biến cố bằng lời và tập hợp. i i i i i i i i i

 Về kiến thức và kĩ năng nâng cao: i i i i i i i i i

 Tìm không gian mẫu có điều kiện i i i i i i

 Vận dụng kiến thức trên để giải các bài toán thực tiễn. i i i i i i i i i i i

 Thái độ: Rèn luyện tính nghiêm túc khoa học, tính cần cù, chịu khó,
i i i i i i i i i i i i i i

liên hệ với thực tiễn. i i i i

 Xác định nội dung trọng tâm của bài: Xác định đƣợc không gian mẫu
i i i i i i i i i i i i i i

qua một phép thử ngẫu nhiên, tìm đƣợc biến cố của một phép thử, thực
i i i i i i i i i i i i i i i

hiện đƣợc các phép toán trên các biến cố đó.


i i i i i i i i i

62
 Định hƣớng phát triển năng lực i i i i i

 Năng lực chung Năng lực hợp tác. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng i i i i i i i i i i i i i i

lực tƣơng tác giữa các nhóm và các cá nhân. Năng lực vận dụng và
i i i i i i i i i i i i i i i i

quan sát. Năng lực tính toán. i i i i i

 Năng lực chuyên biệt:Năng lực tìm tòi sáng tạo. Năng lực vận dụng i i i i i i i i i i i i i

kiến thức trong thực tiễn. i i i i

Phân tích nội dung dạy học:


i i i i i

 Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu i i i i i i i

Phép thử ngẫu nhiên (gọi tắt là phép thử) là một thí nghiệm hay một hành
i i i i i i i i i i i i i i i i

động mà: i

 Kết quả của nó không đoán trƣớc đƣợc; i i i i i i i

 Có thể xác định đƣợc tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

thử i đó.
Phép thử thƣờng đƣợc kí hiệu bởi chữ T . Tập hợp tất cả các kết quả có
i i i i i i i i i i i i i i i i i

thể xảy ra của phép thử đƣợc gọi là không gian mẫu của phép thử và
i i i i i i i i i i i i i i i i

đƣợc kí hiệu bởi chữ  (đọc là ô-mê-ga). i i i i i i i

 Biến cố i

Biến cố A liên quan đến phép thử T là biến cố mà việc xảy ra hay không
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

xảy ra của A tùy thuộc vào kết quả của T .


i i i i i i i i i i

Mỗi kết quả của phép thử T làm cho A xảy ra, đƣợc gọi là kết quả thuận
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

lợi cho A . Tập hơp các kết quả thuận lợi cho A đƣợc kí hiệu là  A hoặc n( A) .
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

 Biến cố chắc chắn là biến cố luôn xảy ra khi thực hiện phép thử T , kí
i i i i i i i i i i i i i i i i i

hiệu là  . i i i

 Biến cố không thể là biến cố không bao giờ xảy ra khi thực hiện phép
i i i i i i i i i i i i i i i i

thử T , kí hiệu là  . i i i i i i

 Tính chất i

Giải sử  là không gian mẫu, A và B là các biến cố.


i i i i i i i i i i i i i i

  \ A  A đƣợc gọi là biến cố đối của biến cố A. i i i i i i i i i i

 A  B là biến cố xảy ra khi và chỉ khi A hoặc B xảy ra. i i i i i i i i i i i i i i i

63
 A  B là biến cố xảy ra khi và chỉ khi A và B cùng xảy ra. A  B còn i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

đƣợc viết là AB. i i i i

 Nếu AB   , ta nói A và B xung khắc. i i i i i i i i i

 Một số dạng toán cụ thể i i i i i

 Bài toán: Xác định không gian mẫu và biến cố i i i i i i i i i

Phƣơng pháp 1: Liệt kê các phần tử của không gian mẫu và biến cố rồi i i i i i i i i i i i i i i i i

đếm.
Phƣơng pháp 2: Sử dụng các quy tắc đếm, các kiến thức về hoán vị, chỉnh i i i i i i i i i i i i i i i i

hợp, tổ hợp để xác định số phần tử của không gian mẫu và biến cố.
i i i i i i i i i i i i i i i

 Các ví dụ áp dụng i i i i

Ví dụ 1: Gieo một đồng xu cân đối và đồng chất liên tiếp cho đến khi lần đầu
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

tiên xuất hiện mặt sấp hoặc cả năm lần ngửa thì dừng lại.
i i i i i i i i i i i i i

1. Mô tả không gian mẫu.


i i i i i

2. Xác định các biến cố:


i i i i i

A : “Số lần gieo không vƣợt quá ba”


i i i i i i i

B : “Có ít nhất 2 lần gieo xuất hiện mặt ngửa”


i i i i i i i i i i

Hướng dẫn giải. i i

Kí hiệu mặt sấp là S , mặt ngửa là N .


i i i i i i i i i

1. Ta có   S; NS; NNS; NNNS; NNNNS; NNNNN    6.


i i i

2. A  S; NS; NNS   A  3.


i

i i i i B  NNS; NNNS; NNNNS; NNNNN  B  4. i

Ví dụ 2: Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phần tử của


i i i i i i i i i i i

1. Không gian mẫu


i i i

2. Các biến cố:


i i i

a) A : “ 4 viên bi lấy ra có đúng hai viên bi màu trắng”.


i i i i i i i i i i i i i i

b) B : “ 4 viên bi lấy ra có ít nhất một viên bi màu đỏ”.


i i i i i i i i i i i i i i i

c) C : “ 4 viên bi lấy ra có đủ 3 màu”.


i i i i i i i i i i i

64
Hướng dẫn giải. i i

1. Ta có:   C244  10626 .


i i i

2. a) Số cách chọn 4 viên bi trong đó có đúng hai viên bị màu trắng là:
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

C102 .C142  4095 . i

Suy ra A  4095 . i i

b) Số cách lấy 4 viên bi mà không có viên bi màu đỏ đƣợc chọn là C184 .


i i i i i i i i i i i i i i i i i i

Suy ra B  C244  C184  7566 . i i

c) Số cách lấy 4 viên bi chỉ có một màu là: C64  C84  C104
i i i i i i i i i i i i

Số cách lấy 4 viên bi có đúng hai màu là:


i i i i i i i i i i i

C144  C164  C184  2(C64  C84  C104 )

i Số cách lấy 4 viên bị có đủ ba màu là:


i i i i i i i i i i

C244  (C144  C164  C184 )  (C64  C84  C104 )  5040

Suy ra C  5859 . i i

Cách 2: C  C61.C81.C102  C61.C82 .C101  C62 .C81.C101  5040.


i i

Ví dụ 3: Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau.
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

Tính số phần tử của i i i i i

1. Không gian mẫu.


i i i

2. Các biến cố
i i i

a) A : “Số đƣợc chọn chia hết cho 5”


i i i i i i i i

b) B : “Số đƣợc chọn có đúng 2 chữ số lẻ và và hai chữ số lẻ không đứng kề


i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

nhau”
Hướng dẫn giải. i i

1. Số các số tự nhiên có bốn chữ số đôi một khác nhau là 9.A93  4536 .
i i i i i i i i i i i i i i i

Suy ra   4536 .
i i

2. Gọi abcd là số có bốn chữ số đôi một khác nhau và thỏa yêu cầu bài toán
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

( a  0 ). i

65
a) TH1: d  5 : Có 8.A82  448 (số)
i i i i i

i i i i TH2: d  0 : Có A93  504 (số) i i i i

Suy ra A  952 . i i

b) Cách 1. i i

TH1: Chỉ có chữ số a, c lẻ: Có A52 .A52  400 (số) i i i i i i i i i

TH2: Chỉ có chữ số a, d lẻ: Có A52 .A52  400 (số) i i i i i i i i i

TH1: Chỉ có chữ số b, d lẻ: Có A52 .4.4  320 (số) i i i i i i i i i

Suy ra B  1120 . i i

Cách 2. i

Chọn từ 5 chữ số lẻ ra 2 chữ số lẻ và sắp theo thứ tự trên hàng ngang, có


i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

A52  20 cách. i

Với mỗi cách xếp trên ta xem nhƣ có 3 khoảng trống đƣợc tạo ra (một khoảng
i i i i i i i i i i i i i i i i i

trống ở giữa và hai khoảng trống ở hai đầu). i i i i i i i i i i

Chọn ra 2 trong 5 chữ số chẵn và xếp vào 2 trong 4 ô trống đó (mỗi ô 1 chữ
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

số) để đƣợc số thỏa yêu cầu đề bài, có C52 .A32  C41  56 cách.
i i i i i i i i i i i

Suy ra B  20.56  1120 . i i

Ví dụ 4: Một xạ thủ bắn liên tục 4 phát đạn vào bia. Gọi Ak là các biến cố “
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

xạ thủ bắn trúng lần thứ k ” với k  1,2,3,4 . Hãy biểu diễn các biến cố sau qua
i i i i i i i i i i i i i i i i i

các biến cố A1 , A2 , A3 , A4 . i i i

A : "Lần thứ tƣ mới bắn trúng bia".


i i i i i i i

B : "Bắn trúng bia ít nhất một lần".


i i i i i i i

C : "Bắn trúng bia đúng ba lần".


i i i i i i

Hướng dẫn giải. i i

Ta có Ak là biến cố "Lần thứi i i i i i i i k i ( k  1,2,3,4 ) xạ thủ bắn không trúng bia". i i i i i i i

Do đó i

A  A1  A2  A3  A4

66
B  A1  A2  A3  A4

C  A1A2A3 A4  A1A2 A3A4  A1 A2A3A4  A1A2A3A4 .

Ví dụ 5: Cho hai đƣờng thẳng song song a và b . Trên đƣờng thẳng a lấy 6
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

điểm phân biệt. Trên đƣờng thẳng b lấy 5 điểm phân biệt. Chọn ngẫu nhiên 3
i i i i i i i i i i i i i i i i

điểm. Xác định số phần tử của i i i i i i

a) Không gian mẫu.


i i i

b) Biến cố A: "Ba điểm đƣợc chọn tạo thành một tam giác".
i i i i i i i i i i i i

Hướng dẫn giải. i i

a) Chọn ngẫu nhiên 3 điểm trong 11 điểm    C113  165.


i i i i i i i i i

b) Biến cố A : "ba điểm tạo thành tam giác", tức là ba điểm không thẳng hàng.
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

Có 2 trƣờng hợp: i i i i

- Hai điểm thuộc a và một điểm thuộc b ;


i i i i i i i i i i

- Hai điểm thuộc b và một điểm thuộc a  A  C62 .C51  C61.C52  135 .
i i i i i i i i i

Ví dụ 6: Có ba chiếc hộp: hộp thứ nhất chứa sáu bi xanh đƣợc đánh số từ 1
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

đến 6, hộp thứ hai chứa 5 bi đỏ đƣợc đánh số từ 1 đến 5, hộp thứ ba chứa 4 bi
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

vàng đƣợc đánh số từ 1 đến 4. Lấy ngẫu nhiên ba viên bi. Tính số phần tử của
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

biến cố A: "Ba bi đƣợc chọn vừa khác màu vừa khác số"
i i i i i i i i i i i i

Hướng dẫn giải. i i

Ba bi khác màu nên phải chọn từ mỗi hộp 1 viên bi.


i i i i i i i i i i i i

Chọn từ hộp thứ ba 1 viên: có 4 cách chọn. i i i i i i i i i i

Chọn từ hộp thứ hai 1 viên có số khác với viên bi đã chọn từ hộp ba: có 4 cách
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

chọn i

Chọn từ hộp thứ nhất 1 viên bi có số khác với số của hai viên đã chọn từ hộp
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

một và hai: có 4 cách chọn. i i i i i i

Vậy A  43  64 . i

67
2.5.5. Xây dựng bài tập phân hóa khi dạy Xác suất của biến cố
Mục tiêu bài dạy:
 Về kiến thức và kĩ năng cơ bản:
 Định nghĩa cổ điển của xác suất và các tính chất của xác suất. i i i i i i i i i i i i

 Khái niệm biến cố độc lập và công thức nhân xác suất. i i i i i i i i i i i

 Nhận biết đƣợc một số khái niệm về xác suất cổ điển: phép thử ngẫu i i i i i i i i i i i i i i i

nhiên; không gian mẫu; biến cố (biến cố là tập con của không gian i i i i i i i i i i i i i i

mẫu); biến cố đối; định nghĩa cổ điển của xác suất; nguyên lí xác i i i i i i i i i i i i i i

suất bé. i

 Mô tả đƣợc không gian mẫu, biến cố trong một số thí nghiệm đơn
i i i i i i i i i i i i i i

giản (ví dụ: tung đồng xu hai lần, tung đồng xu ba lần, tung xúc xắc
i i i i i i i i i i i i i i i i

hai lần). i

 Tính xác suất của biến cố trong các bài toán cụ thể và hiểu đƣợc ý
i i i i i i i i i i i i i i i i

nghĩa của nó. i i

 Về kiến thức và kĩ năng nâng cao:


i i i i i i i i i

 Biết cách tính xác suất của các biến cố trong các phép thử đơn giản.
i i i i i i i i i i i i i i

 Biết cách tính xác suất của các biến cố trong các phép thử phức tạp.
i i i i i i i i i i i i i i

 Biết sử dụng công thức nhân xác suất để giải các bài toán đơn giản.
i i i i i i i i i i i i i i

 Biết sử dụng công thức cộng xác suất để giải toán.


i i i i i i i i i i

 Thái độ: Rèn luyện tính nghiêm túc khoa học, tính cần cù, chịu khó,
i i i i i i i i i i i i i i

liên hệ với thực tiễn.


i i i i

 Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nhận biết đƣợc một số khái
i i i i i i i i i i i i i i

niệm về xác suất cổ điển: phép thử ngẫu nhiên; không gian mẫu; biến cố
i i i i i i i i i i i i i i i

(biến cố là tập con của không gian mẫu); biến cố đối; định nghĩa cổ điển
i i i i i i i i i i i i i i i i

của xác suất; nguyên lí xác suất bé.


i i i i i i i

 Định hƣớng phát triển năng lực


i i i i i

 Năng lực chung Năng lực hợp tác. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng i i i i i i i i i i i i i i

lực tƣơng tác giữa các nhóm và các cá nhân. Năng lực vận dụng và
i i i i i i i i i i i i i i i i

quan sát. Năng lực tính toán. i i i i i

68
 Năng lực chuyên biệt:Năng lực tìm tòi sáng tạo. Năng lực vận dụng i i i i i i i i i i i i i

kiến thức trong thực tiễn. i i i i

Phân tích nội dung dạy học:


i i i i i

 Biến cố i i

 Không gian mẫu : là tập các kết quả có thể xảy ra của một phép thử. i i i i i i i i i i i i i i i i

 Biến cố A: là tập các kết quả của phép thử làm xảy ra A. A  .
i i i i i i i i i i i i i i i i i

 Biến cố không:  i i i

 Biến cố chắc chắn:  i i i i

 Biến cố đối của A: A   \ A i i i i i

 Hợp hai biến cố: A  B i i i i i i

 Giao hai biến cố: A  B (hoặc A.B) i i i i i i i i

 Hai biến cố xung khắc: A  B = 


i i i i i i i i i

 Hai biến cố độc lập: nếu việc xảy ra biến cố này không ảnh hƣởng đến việc
i i i i i i i i i i i i i i i i i

xảy ra biến cố kia.


i i i i

 Xác suất i

n( A)
 Xác suất của biến cố: P(A) =
n ()
i i i i i i i

 0  P(A)  1; P() = 1; P() = 0


i i i i i i i i i i

 Qui tắc cộng: Nếu A  B =  thì P(A  B) = P(A) + P(B)


i i i i i i i i i i i i i i i i i

 Mở rộng: A, B bất kì: P(A  B) = P(A) + P(B) – P(A.B)


i i i i i i i i i i i i i i

 P( A ) = 1 – P(A) i i i i

 Qui tắc nhân: Nếu A, B độc lập thì P(A. B) = P(A). P(B)
i i i i i i i i i i i i i

 Một số dạng toán cụ thể i i i i i

 Bài toán 1: Xác định phép thử, không gian mẫu và biến cố
i i i i i i i i i i i i

Phương pháp: Để xác định không gian mẫu và biến cố ta thƣờng sử dụng i i i i i i i i i i i i i i i

các cách sau


i i

Cách 1: Liệt kê các phần tử của không gian mẫu và biến cố rồi chúng ta
i i i i i i i i i i i i i i i i i

đếm.

69
Cách 2:Sử dụng các quy tắc đếm để xác định số phần tử của không gian
i i i i i i i i i i i i i i i i

mẫu và biến cố.


i i i

 Bài toán 2: Tìm xác suất của biến cố


i i i i i i i i

Phương pháp: i i

 Tính xác suất theo thống kê ta sử dụng công thức: i i i i i i i i i i i

Soá laàn xuaát hieän cuûa bieán coá A


P( A)  .
N

 Tính xác suất của biến cố theo định nghĩa cổ điển ta sử dụng công thức
i i i i i i i i i i i i i i i i

n( A)
: P( A)  .
n()

 Bài toán 3: Các quy tắt tính xác suất


i i i i i i i i

 Quy tắc cộng xác suất i i i i

Nếu hai biến cố A và B xung khắc thì P( A  B)  P( A)  P(B)


i i i i i i i i i i

 Mở rộng quy tắc cộng xác suất i i i i i i

Cho k biến cố A1 , A2 ,..., Ak đôi một xung khắc. Khi đó:


i i i i i i i i i i

P( A1  A2  ...  Ak )  P( A1 )  P( A2 )  ...  P( Ak ) .

 P( A)  1 P( A)

 Giải sử A và B là hai biến cố tùy ý cùng liên quan đến một phép thử.
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

Lúc đó: P( A  B)  P  A  P  B   P  AB  .
i i

 Quy tắc nhân xác suất i i i i

 Ta nói hai biến cố A và B độc lập nếu sự xảy ra (hay không xảy ra)
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

của A không làm ảnh hƣởng đến xác suất của B.


i i i i i i i i i i i

 Hai biến cố A và B độc lập khi và chỉ khi P  AB   P  A .P  B  .


i i i i i i i i i i i i

a) Bài toán: Tính xác suất bằng quy tắc cộng


i i i i i i i i

Phương pháp: Sử dụng các quy tắc đếm và công thức biến cố đối, công
i i i i i i i i i i i i i i i

thức biến cố hợp.


i i i

 P( A  B)  P( A)  P(B) với A và B là hai biến cố xung khắc i i i i i i i i i i

 P( A)  1 P( A) .
70
b) Bài toán: Tính xác suất bằng quy tắc nhân i i i i i i i i

Phương pháp: i i

Để áp dụng quy tắc nhân ta cần: i i i i i i i

 Chứng tỏ A và B độc lập i i i i i i

 Áp dụng công thức: P( AB)  P( A).P(B) i i i i

 Các ví dụ áp dụng i i i i

Ví dụ 1: Gieo một đồng tiền 5 lần. Xác định và tính số phần tử của
i i i i i i i i i i i i i i i i

1. Không gian mẫu


i i i

A. n()  8 i B. n()  16i C. n()  32i D. n()  64


i

2. Các biến cố:


i i i

i A: “ Lần đầu tiên xuất hiện mặt ngửa”


i i i i i i i i

A. n( A)  16 i B. n( A)  18
i C. n( A)  20
i D. n( A)  22
i

i B: “ Mặt sấp xuất hiện ít nhất một lần”


i i i i i i i i i

A. n(B)  31 i B. n(B)  32i C. n(B)  33i D. n(B)  34


i

i C: “ Số lần mặt sấp xuất hiện nhiều hơn mặt ngửa”


i i i i i i i i i i i

A. n(C)  19 i B. n(C)  18i C. n(C)  17i D. n(C)  20


i

Hướng dẫn giải: i i

1. Kết quả của 5 lần gieo là dãy abcde với a, b, c, d , e nhận một trong hai giá trị N
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

hoặc S. Do đó số phần tử của không gian mẫu: n()  2.2.2.2.2  32 .


i i i i i i i i i i i

2. Lần đầu tiên xuất hiện mặt sấp nên a chỉ nhận giá trị S; b, c, d , e nhận S hoặc
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

N nên n( A)  1.2.2.2.2  16 .
i i

Kết quả 5 lần gieo mà không có lần nào xuất hiện mặt sấp là 1
i i i i i i i i i i i i i i i i

Vậy n(B)  32 1  31. i

Kết quả của 5 lần gieo mà mặt N xuất hiện đúng một lần: C51
i i i i i i i i i i i i i i

Kết quả của 5 lần gieo mà mặt N xuất hiện đúng hai lần: C52
i i i i i i i i i i i i i i

Số kết quả của 5 lần gieo mà số lần mặt S xuất hiện nhiều hơn số lần mặt N là:
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

n(C)  32  C52  C51  17 .

71
Ví dụ 2: Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phần tử của:


i i i i i i i i i i i

1. Không gian mẫu


i i i

A. 10626 i B. 14241 i C. 14284 i D. 31311


i

2. Các biến cố:


i i i

A: “ 4 viên bi lấy ra có đúng hai viên bi màu trắng”


i i i i i i i i i i i i i

A. n( A)  4245 i B. n( A)  4295 i

C. n( A)  4095 i D. n( A)  3095 i

B: “ 4 viên bi lấy ra có ít nhất một viên bi màu đỏ”


i i i i i i i i i i i i i i

A. n(B)  7366 i B. n(B)  7563 i

C. n(B)  7566 i D. n(B)  7568 i

C: “ 4 viên bi lấy ra có đủ 3 màu”


i i i i i i i i i i

A. n(C)  4859 i B. n(C)  58552 i

C. n(C)  5859 i D. n(C)  8859 i

Hướng dẫn giải: i i

1. Ta có: n()  C244  10626


i i i

2. Số cách chọn 4 viên bi có đúng hai viên bị màu trắng là: C102 .C142  4095
i i i i i i i i i i i i i i i

Suy ra: n( A)  4095 .


i i

Số cách lấy 4 viên bi mà không có viên bi màu đỏ đƣợc chọn là: C184
i i i i i i i i i i i i i i i i

Suy ra : n(B)  C244  C184  7566 .


i i i

Số cách lấy 4 viên bi chỉ có một màu là: C64  C84  C104
i i i i i i i i i i i

Số cách lấy 4 viên bi có đúng hai màu là:


i i i i i i i i i i i

C144  C184  C144  2(C64  C84  C104 )

Số cách lấy 4 viên bị có đủ ba màu là:


i i i i i i i i i i

4
C24  (C144  C184  C144 )  (C64  C84  C104 )  5859

Suy ra n(C)  5859 .


i i

72
Ví dụ 3: Gieo ngẫu nhiên hai con súc sắc cân đối, đồng chất. Xác suất của biến
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

cố “Tổng số chấm của hai con súc sắc bằng 6” là


i i i i i i i i i i i

A. 5 . B. 7 . C. 11 . D. 5 .
6 36 36 36
i i i i

Hướng dẫn giải:. i i

Chọn D. i i

Gọi A là biến cố: “Tổng số chấm của hai con súc sắc bằng 6.”
i i i i i i i i i i i i i i i

-Không gian mẫu: 62  36. i i i

-Ta có 1 5  6,2  4  6,3  3  6,4  2  6,5 1  6.


i i i

=> n  A  5. i

n  A 5
=> P  A   .
 36

Ví dụ 4: Một hộp đựng


i i i i i i i 4 i bi xanh và 6 bi đỏ lần lƣợt rút
i i i i i i i i i 2 i viên bi. Xác suất để
i i i i i

rút đƣợc một bi xanh và 1 bi đỏ là:


i i i i i i i i i

A. 2 . B. 6 . C. 8 . D. 4 .
15 25 25 15
i i i i

Hướng dẫn giải: i i

Chọn D. i i

Phép thử : Rút lần lƣợt hai viên bi i i i i i i i i

Ta có n    9.10  90
i i i

Biến cố i i A i : Rút đƣợc một bi xanh, một bi đỏ


i i i i i i i i

n  A  4.6  24 i

n  A 4
 p  A   .
n   15

Ví dụ 5: Cho tập A  1;2;3;4;5;6 . Từ tập A có thể lập đƣợc bao nhiêu số tự


i i i i i i i i i i i i i i i i i i

nhiên có 3 chữ số khác nhau. Tính xác suất biến cố sao cho tổng 3 chữ số bằng 9
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

A. 1 . B. 3 . C. 9 . D. 20 .
7
20 20 20
i i i

Hướng dẫn giải:. i i

i i Chọn đáp án: B. i i i i

73
Gọi A là biến cố: “ số tự nhiên có tổng 3 chữ số bằng 9.“
i i i i i i i i i i i i i i i

-Số số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau có thể lập đƣợc là: A63  120.
i i i i i i i i i i i i i i i i

=>Không gian mẫu:   120. i i i

-Ta có 1 2  6  9;1 3  5  9;2  3  4  9.


i i i

=>Số số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau có tổng bằng 9 là: 3! 3! 3!  18.
i i i i i i i i i i i i i i i

=> n  A  18. i

n  A 18 3
=> P  A    .
 120 20
i i

Ví dụ 6: Ba cầu thủ sút phạt đến 11m, mỗi ngƣời đá một lần với xác suất làm
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

bàn tƣơng ứng là x , y và 0, 6 (với x  y ). Biết xác suất để ít nhất một trong ba
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

cầu thủ ghi bàn là 0,976 và xác suất để cả ba cầu thủ đều ghi ban là 0,336 . Tính
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

xác suất để có đúng hai cầu thủ ghi bàn.


i i i i i i i i i

A. P(C)  0,452 i B. P(C)  0,435


i

C. P(C)  0,4525 i D. P(C)  0,4245i

Hướng dẫn giải: i i

Chọn A. i i

Gọi Ai là biến cố “ngƣời thứ i ghi bàn” với i  1, 2,3 .


i i i i i i i i i i i i

Ta có các Ai độc lập với nhau và P  A1   x, P  A2   y, P  A3   0,6 .


i i i i i i i i i

Gọi A là biến cố: “ Có ít nhất một trong ba cầu thủ ghi bàn”
i i i i i i i i i i i i i i i

i i i i i i B: “ Cả ba cầu thủ đều ghi bàn” i i i i i i i i

i i i i i i C: “Có đúng hai cầu thủ ghi bàn”i i i i i i i

Ta có: A  A1.A2 .A3  P  A  P  A1  .P  A2  .P  A3   0, 4(1  x)(1  y)


i i

Nên P( A)  1  P  A  1  0, 4(1  x)(1  y)  0,976


i

3 47
Suy ra (1  x)(1  y)   xy  x  y   (1).
50 50
i i i

Tƣơng tự: B  A1. A2 . A3 , suy ra: i i i i i

74
14
P  B   P  A1  .P  A2  .P  A3   0,6xy  0,336 hay là xy  (2)
25
i i i i

 14
 xy  25
Từ (1) và (2) ta có hệ:  , giải hệ này kết hợp với x  y ta tìm đƣợc
3
i i i i i i i i i i i i i i i i i

x  y 
 2

x  0,8 và y  0, 7 . i i

Ta có: C  A1 A2 A3  A1 A2 A3  A1 A2 A3
i i

Nên P(C)  (1 x) y.0,6  x(1 y).0,6  xy.0,4  0,452 .


i

Ví dụ 7: Chọn ngẫu nhiên một vé xổ số có 5 chữ số đƣợc lập từ các chữ số từ 0


i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

đến 9. Tính xác suất của biến cố X: “lấy đƣợc vé không có chữ số 1 hoặc chữ số
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

2”.
A. P( X )  0,8534 i B. P( X )  0,84i

C. P( X )  0,814 i D. P( X )  0,8533 i

Hướng dẫn giải: i i

Chọn D. i i

Ta có   105 i i

Gọi A: “lấy đƣợc vé không có chữ số 1”


i i i i i i i i i

i i B: “lấy đƣợc vé số không có chữ số 2”


i i i i i i i i i

Suy ra A  B  95  P  A  P  B   0,95
i i

Số vé số trên đó không có chữ số 1 và 2 là: 85 , suy ra  AB  85


i i i i i i i i i i i i i i i i

Nên ta có: P( A  B)  (0,8)5 i i i

Do X  A  B . i

Vậy P( X )  P  A  B   P  A  P  B   P  A  B   0,8533 .
i

2.6. Sử dụng bài tập phân hóa khi dạy học trên lớp
Dạy học cho nhiều đối tƣợng khác nhau theo định hƣớng phân hóa thể hiện
i i i i i i i i i i i i i i i

rõ nhất ở quy trình lên lớp. Quy trình lên lớp là quá trình thực hiện hóa kịch bản
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

mà ngƣời giáo viên đã định ra trong giáo án. Giáo án, hệ thống câu hỏi và bài
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

75
tập dù đƣợc biên soạn nhƣng không thực hiện đƣợc trong tiết lên lớp, không
i i i i i i i i i i i i i i i

thực hiện đƣợc ý đồ sƣ phạm của ngƣời soạn thì cũng không có tác dụng gì. Vì
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

vậy, quá trình dạy học trên lớp có một vai trò quan trọng và đƣợc thể hiện tài
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

năng sƣ phạm, nghệ thuật dạy học của ngƣời giáo viên.
i i i i i i i i i i

Trong quá trình dạy học phân hóa, có 2 câu hỏi đặt ra và phải đƣợc giải
i i i i i i i i i i i i i i i i i

quyết thỏa đáng đó là: i i i i

 Thầy giáo điều hành, quản lý lớp học thế nào khi các học sinh trong lớp i i i i i i i i i i i i i i i i

làm việc với tốc độ, mức độ và hứng thú khác nhau?
i i i i i i i i i i i

 Làm thế nào để ngƣời thầy có thể đảm bảo rằng mọi học sinh trong lớp i i i i i i i i i i i i i i i i

đều tham gia vào các hoạt động học tập một cách tự giác và tích cực?
i i i i i i i i i i i i i i i

Để trả lời 2 câu hỏi trên thì ngƣời giáo viên cần phải hiểu rõ:
i i i i i i i i i i i i i i

 Hiểu rõ về đối tƣợng học sinh của mình nhƣ: những khác biệt về năng i i i i i i i i i i i i i i i

lực, kiến thức, kỹ năng. i i i i

 Xác định rõ các nội dung cơ bản của bài học. i i i i i i i i i i

 Chuẩn bị các hoạt động sƣ phạm thích hợp nhƣ: phƣơng pháp dạy học, i i i i i i i i i i i i i i

phƣơng tiện dạy học, hệ thống các câu hỏi và bài tập phân hóa đối tƣợng i i i i i i i i i i i i i i i i

học sinh,... i

 Với sự chuẩn bị nhƣ trên giáo viên giao nhiệm vụ, tổ chức, điều khiển i i i i i i i i i i i i i i i

hoạtđộng học tập của học sinh (học sinh tự chiếm lĩnh nội dung kiến i i i i i i i i i i i i i i

thức). Giờ học diễn biến theo tiến trình: i i i i i i i

Hoạt động 1: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh bằng cách giao cho mối
i i i i i i i i i i i i i i i i

đối tƣợng một câu hỏi hoặc một bài tập đảm bảo trình độ xuất phát, để tạo hứng
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

thú hoạt động học tập của học sinh (lƣu ý có hạn chế thời gian).
i i i i i i i i i i i i i i

Hoạt động 2: Giáo viên theo dõi hoạt động học tập của học sinh, có thể giải
i i i i i i i i i i i i i i i i i

đáp những thắc mắc hoặc đƣa ra các gợi ý cho mỗi đối tƣợng. Học sinh hoạt
i i i i i i i i i i i i i i i i i

động một cách tích cực, độc lập, tự giác hoặc hợp tác với nhau để hoàn thành
i i i i i i i i i i i i i i i i i

nhiệm vụ của nhóm. i i i

Hoạt động 3: Kiểm tra, đánh giá kết quả công việc sau khoảng thời gian cho
i i i i i i i i i i i i i i i i

phép. Cổ vũ, khuyến khích những học sinh làm đúng, làm nhanh (có thể cho
i i i i i i i i i i i i i i i

76
điểm tốt hoặc mời các em lên chữa bài cho cả lớp). Còn với những học sinh
i i i i i i i i i i i i i i i i i

chƣa hoàn thành nhiệm vụ thì cần học tập lời giải của bạn và tự điều chỉnh. Giáo
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

viên cần chú ý giúp học sinh lấp đƣợc lỗ hổng kiến thức của bản thân.
i i i i i i i i i i i i i i i

Hoạt động 4: Giáo viên kết luận, chuẩn hóa kiến thức. Thông qua hoạt động
i i i i i i i i i i i i i i i

này giúp học sinh nắm đƣợc tri thức và phƣơng pháp làm bài. Các hoạt động
i i i i i i i i i i i i i i i i

này đƣợc diễn ra và lặp lại cho đến khi hoạt động nhận thức đã đƣợc thực hiện.
i i i i i i i i i i i i i i i i i

Nhƣ vậy việc sử dụng bài tập phân hóa khi dạy học trên lớp có thể tóm tắt
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

nhƣ sau:
i

Các bƣớc i i

Giáo viên i Học sinh i

thực hiện i

Bƣớc 1 i Nêu câu hỏi hoặc giao bài tập phù Tìm hiểu đề bài i i i i i i i i i i i

hợp với từng đối tƣợng học sinh i i i i i i

Bƣớc 2 i Hƣớng dẫn, gợi ý, giải đáp thắc Tự nghiên cứu tìm lời giải i i i i i i i i i i i i

mắc
Bƣớc 3 i Kiểm tra, đánh giá kết quả làm việc Tự kiểm tra, tự điều chỉnh i i i i i i i i i i i i i

của học sinh i i

Bƣớc 4 i Kết luận, chuẩn hóa kiến thức i i i i i Ghi nhận kiến thức và i i i i i

phƣơng pháp làm bài. i i i

Giáo viên căn cứ vào diễn biến thực tế của từng tiết học, từng lớp học, mà có
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

những xử lý linh hoạt về các mặt sau đây:


i i i i i i i i i

 Sử dụng các phƣơng tiện dạy học khác nhau (kết hợp các phƣơng tiện dạy
i i i i i i i i i i i i i i i

học hiện đại nhƣ máy chiếu, camera, các hình ảnh trực quan sinh động,...) tác
i i i i i i i i i i i i i i i

động đến quá trình nhận thức khác nhau của học sinh. i i i i i i i i i i

 Chẳng hạn, khi dạy nội dung tổ hợp xác suất, đối với học sinh khá giỏi giáo i i i i i i i i i i i i i i i i i

viên có thể nêu câu hỏi hoặc bài tập mà không nhất thiết phải phân loại rõ
i i i i i i i i i i i i i i i i i

dạng bài ứng dụng tƣơng ứng phần kiến thức nào. Nhƣng đối với học sinh
i i i i i i i i i i i i i i i

yếu kém thì việc làm này lại là cần thiết, hoặc giáo viên có thể giao các bài
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

tập kèm theo các dạng ví dụ cụ thể (bài tập mang tính dẫn dắt).
i i i i i i i i i i i i i i

77
 Giao các nhiệm vụ học tập ở các mức độ khó khăn, phức tạp khác nhau.
i i i i i i i i i i i i i i i

 Tạo nhiều cơ hội để học sinh đƣợc thực hành, luyện tập đƣợc thể hiện mình ở
i i i i i i i i i i i i i i i i i

nhiều khía cạnh khác nhau. i i i i

Ví dụ: i

 Khuyến khích, động viên những học sinh yếu kém: khi các em tỏ ý muốn trả i i i i i i i i i i i i i i i i

lời câu hỏi, tham gia ý kiến phát biểu xây dựng bài.
i i i i i i i i i i i

 Tạo điều kiện cho các em học sinh giỏi có thể phát huy năng lực của mình
i i i i i i i i i i i i i i i i i

thông qua việc giao bài tập nâng cao. i i i i i i i

 Tạo sự giao lƣu giữa học sinh với học sinh, học sinh với giáo viên. Lấy điểm
i i i i i i i i i i i i i i i i i

mạnh của học sinh này để điều chỉnh nhận thức của học sinh khác.
i i i i i i i i i i i i i

Tổ chức các hoạt động có nhiều cấp độ, tổ chức giao lƣu giữa thầy và trò,
i i i i i i i i i i i i i i i i

trò với trò thân thiện và vui vẻ.


i i i i i i i

Chẳng hạn, khi tổ chức các hoạt động học tập theo nhóm tùy theo vào i i i i i i i i i i i i i i i

mục đích của từng bài, giáo viên có thể chia theo các cách: chia lớp thành các
i i i i i i i i i i i i i i i i i

nhóm hỗn hợp (bao gồm cả học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu kém) hoặc chia
i i i i i i i i i i i i i i i i

theo năng lực nhận thức: nhóm giỏi, nhóm khá, nhóm trung bình yếu,.... hoặc
i i i i i i i i i i i i i i

chia theo các nhóm chuyên gia (nhóm có một vài thành phần giỏi để hƣớng dẫn
i i i i i i i i i i i i i i i i

các thành viên khác trong nhóm). Điều đó tạo nên môi trƣờng học tập có sự giao
i i i i i i i i i i i i i i i i i

lƣu hợp tác giữa các thành viên của lớp học.
i i i i i i i i i

Giáo viên khi giảng dạy không nên quá phụ thuộc vào giáo án đã có sẵn
i i i i i i i i i i i i i i i i

nhƣng cũng không nên ngẫu hứng một cách tùy tiện. Chuẩn bị những phƣơng án
i i i i i i i i i i i i i i i

để khắc phục với những diễn biến của lớp học mà vẫn đạt đƣợc mục tiêu của giờ
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

học, đồng thời đáp ứng đƣợc nhu cầu học tập của các đối tƣợng học sinh khác
i i i i i i i i i i i i i i i i i

nhau.

78
Kết luận chƣơng 2
 Trong đề tài đã nêu đƣợc một số yêu cầu về dạy học, trên cơ sở những
nguyên tắc, quy trình xây dựng bài tập “Tổ hợp xác suất”.
 Hệ thống đƣợc một số dạng bài tập và câu hỏi theo định hƣớng phân hóa
nội dung Tổ hợp xác suất lớp 11.

79
CHƢƠNG 3
TH C NGHIỆM SƢ PHẠM
3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm
Thực nghiệm sƣ phạm nhằm bƣớc đầu đánh giá tính khả thi, hiệu quả của hệ
i i i i i i i i i i i i i i i i

thống các câu hỏi và bài tập phân hóa đã xây dựng đƣợc ở chƣơng 2. Thông qua
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

hệ thống bài soạn theo định hƣớng phân hóa khi dạy học nội dung “Tổ hợp - xác
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

xuất trong chƣơng trình Toán lớp 11”.


i i i i i i

3.2. Nhiệm vụ thực hành sƣ phạm


 Thiết kế kế hoạch bài dạy thực nghiệm. i i i i i i i

 Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm: Dạy học các bài thực nghiệm, tiến hành
i i i i i i i i i i i i i i

kiểm tra đánh giá sau giờ dạy.


i i i i i i

 Sử dụng thống kê toán học để xử lý kết quả thực nghiệm sƣ phạm.


i i i i i i i i i i i i i i

 Đánh giá tính khả thi, tính phù hợp và tính hiệu quả của hệ thống bài tập
tổ hợp xác suất cùng các phƣơng pháp dạy học đã xây dựng. Nhằm rèn
luyện khả năng nhãn quang nhận thức, phát triển tƣ duy tối đa, đồng đều
giữa các cá nhân.
3.3. Nội dung thực nghiệm
Dạy học 2 giáo án, trong đó 1 giáo án gồm 2 tiết và 1 giáo án gồm 1 tiết.
Phân phối giảng dạy nội dung Tổ hợp – Xác xuất cụ thể nhƣ sau (theo phân
phối chƣơng trình của Sở GD& ĐT Hà Nội năm 2019):
Tên bài học Số tiết
Quy tắc đếm. 2 tiết
Hoán vị – Chỉnh hợp – Tổ hợp. 3 tiết
Chƣơng II : Tổ hợp
Luyện tập 1 tiết
– Xác xuất (15 tiết;
Nhị thức Niu-Tơn. 1 tiết
trong đó lý thuyết
Phép thử và biến cố. 2 tiết
10 tiết, bài tập 3
Luyện tập 1 tiết
tiết).
Xác suất của biến cố. 3 tiết
Luyện tập 1 tiết

80
3.4. Tiến hành thực nghiệm
3.4.1. Đối tượng thực nghiệm
Đối tƣợng thực nghiệm là học sinh lớp 11A5, 11A3, trƣờng THPT Khoa
học Giáo dục trực thuộc Trƣờng Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội,
là một trƣờng thực hành sƣ phạm chất lƣợng cao đã, đang nhận đƣợc nhiều sự
quan tâm và dần khẳng định đƣợc chất lƣợng trên địa bàn Hà Nội.
Lớp thực nghiệm 11A5 và lớp đối chứng 11A3 đều học theo chƣơng trình
i i i i i i i i i i i i i i

SGK Đại số và giải tích cơ bản. Hai lớp này tôi lựa chọn vì trong lớp mức độ
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

phân hóa năng lực về mặt nhận thức của học sinh có sự chênh lệch.
i i i i i i i i i i i i i i

3.4.2. Cách thức thực nghiệm


Trong khi thực nghiệm, chúng tôi sẽ thử nghiệm qua từng bài giảng bằng
i i i i i i i i i i i i i i

cách: Quan sát sự hứng thú, mức độ và cấp độ của học sinh khi tham gia các
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

hoạt động học tập. Đồng thời trao đổi trực tiếp với giáo viên, lấy ý kiến của học
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

sinh và hiệu quả học tập của học sinh. Đánh giá kết quả đạt đƣợc của học sinh
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

theo phiếu học tập (có sự phân hóa) trong và ngay sau giờ học. Từ đó có những
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

bƣớc điều chỉnh hợp lý nội dung bài tập phân hóa cho phù hơp với trình độ nhận
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

thức của học sinh nhằm nâng cao hiệu quả giờ dạy học.
i i i i i i i i i i i

Hình thức thực nghiệm: i i i

 Lớp 11A3 làm bài kiểm tra nhƣng không có sự phân hóa rõ ràng giữa
i i i i i i i i i i i i i i i

nội dung các câu hỏi và bài tập.i i i i i i i

 Lớp 11A5 làm bài kiểm tra trong đó có sự phân hóa rõ ràng giữa các
i i i i i i i i i i i i i i i i

câu hỏi và bài tập theo từng trình độ học sinh.


i i i i i i i i i i

3.5. Giáo án, kiểm tra, đánh giá thực nghiệm

GIÁO ÁN 1
§2. HOÁN VỊ-CHỈNH HỢP-TỔ HỢP (t2+3)
I MỤC TIÊU
1. Kiến thức

81
 Hiểu đƣợc khái niệm hoán vị của n phần tử của một tập hợp; xây dựng
i i i i i i i i i i i i i i i i

đƣợc công thức tính số hoán vị của một tập hợp.


i i i i i i i i i i i

 Hiểu đƣợc khái niệm chỉnh hợp, tổ hợp chập k của của n phần tử của một
i i i i i i i i i i i i i i i i i

tập hợp; hiểu đƣợc công thức tính chỉnh hợp, tổ hợp chập k của n phần tử
i i i i i i i i i i i i i i i i i

của một tập hợp.


i i i

2. Kỹ năng
 Phân biệt đƣợc hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp. Và biết vận dụng chúng để
i i i i i i i i i i i i i i i i

giải một số bài toán liên quan.


i i i i i i

 Áp dụng đƣợc các công thức tính số các chỉnh hợp, số các tổ hợp chập k
i i i i i i i i i i i i i i i i i

của n phần tử.


i i i

 Biết cách toán học hoá các bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến
i i i i i i i i i i i i i i i i

hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp chập k của n phần tử của một tập cho trƣớc.
i i i i i i i i i i i i i i i i

3. Thái độ
Hợp tác, cẩn thận, chính xác, tự giác.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:
Vận dụng hiệu quả công thức để làm các dạng bài tập hoán vị, chỉnh hợp, tổ
hợp.
5. Mục tiêu phát triển năng lực
5.1. Năng lực chung
 Năng lực hợp tác. i i i

 Năng lực giải quyết vấn đề. i i i i i

 Năng lực tƣơng tác giữa các nhóm và các cá nhân.


i i i i i i i i i i

 Năng lực vận dụng và quan sát. i i i i i i i

 Năng lực tính toán. i i i

5.2. Năng lực chuyên biệt


 Năng lực tìm tòi sáng tạo. i i i i i i

 Năng lực vận dụng kiến thức trong thực tiễn.


i i i i i i i i

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH


1. huẩn bị của giáo viên

82
Thiết bị dạy học: Thƣớc kẻ, các thiết bị cần thiết cho tiết này,…
i i i i i i i i i i i i i

Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu liên quan.


i i i i i i i i

2. huẩn bị của học sinh


Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hƣớng dẫn của giáo viên
i i i i i i i i i i i i i i i i i

nhƣ chuẩn bị tài liệu, bảng phụ.


i i i i i i

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài t p, kiểm tra,
đánh giá
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
thấp
Hoán vị Hiểu đƣợc khái Biết cách tính Biết cách vận
niệm hoán vị n số hoán vị của dụng để giải
phần tử n phần tử các bài toán
thực tiễn
Chỉnh hợp Hiểu đƣợc khái Biết cách tính Biết cách vận Phân biệt đƣợc
niệm chỉnh hợp số chỉnh hợp dụng để giải khái niệm chỉnh
chập k của n chập k của n các bài toán hợp, hoán vị để
phần tử phần tử thực tiễn đơn vận dụng vào
giản giải toán
Tổ hợp Hiểu đƣợc khái Biết cách tính Biết cách vận Phân biệt đƣợc
niệm tổ hợp số tổ hợp chập dụng để giải khái niệm chỉnh
chập k của n k của n phần các bài toán hợp, tổ hợp
phần tử tử thực tiễn đơn
giản

III. Phƣơng pháp, kỹ thuật, hình thức tổ chức dạy học và thiết bị dạy học:
 Phƣơng pháp và kỹ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết
trình, phát hiện và giải quyết vấn đề.
 Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân , nhóm và lớp.
 Phƣơng tiện thiết bị dạy học: sgk, máy tính.

83
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC T P (Tiến trình dạy học)
1. Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Kết hợp trong quá trình làm bài
3. Bài mới
HĐ1. Bài toán 1
Nội dung kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Bài t p 1
Mệnh đề 1. Giả sử ta i i i

viết các chữ số theo i i i i i

hàng ngang và m, n là i i i i i i

các số nguyên dƣơng i i i i

với m  n thì i i i i

i i 1.1) Số cách viết m i i i i i

chữ số trong n chữ số i i i i i i

khác nhau vào m vị trí i i i i i i

m
định trƣớc bằng An . i i i i
Dựa vào hƣớng dẫn,
GV đƣa ra một số mệnh đề
1.2) Số cách viết m suy nghĩ kết hợp nghe
vận dụng làm bài tập
i i i i i i i

chữ số phân biệt đã i i i i i


giảng hoàn thiện bài
cho vào m vị trí trong i i i i i i

n vị trí định trƣớc bằng


i i i i i i

i Anm (ở n-m vị trí còn i i i i i i

lại chƣa xét sự thay


i i i i i

đổi chữ số). i i

i i 1.3) Số cách viết m i i i i i

chữ số giống nhau vào i i i i i

m vị trí trong n vị trí


i i i i i i i

84
n m
định trƣớc bằng Cn i i i i i

m
= Cn .
i i

Bài 1a.
Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau sao cho trong đó có mặt đồng
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

thời ba chữ số 0,1,2? i i i i

Giải
Gọi số tạo thành là a1a2a3a4a5 .
i i i i i i

Số tạo thành có 5 chữ số ở 5 vị trí : ta có 4 cách chọn vị trí cho chữ số 0 ; số cách
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

chọn 2 trong 4 vị trí còn lại cho hai chữ số 1 và 2 là……. ;


i i i i i i i i i i i i i i i i i

Số cách chọn 2 trong 7 chữ số còn lại (khác 0, 1, 2) cho 2 vị trí còn lại là ………
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

Theo quy tắc nhân, ta đƣợc số các số tạo thành là 4.(……).(…….)=2016.


i i i i i i i i i i i i

Bài 1b. Mang tính chất củng cố cho bài 1 có mức độ tư duy thêm
i i i i i i i i i i i i i i i

Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau sao cho trong đó có mặt các
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

chữ số 1 và 2? i i i i

i Giải

Gọi số tạo thành là a1a2a3a4a5 . Xét các trƣờng hợp :


i i i i i i i i i i

Trƣờng hợp 1. Trong số tạo thành có chữ số 0. Theo kết quả thí dụ 1, ta có i i i i i i i i i i i i i i i i i i

2
Số đó là 4. A4 ….. =2016.
i i i i

Trƣờng hợp 2. Trong số tạo thành không có chữ số 0. i i i i i i i i i i i

Số tạo thành có 5 chữ số ở 5 vị trí : số cách chọn 2 trong 5 vị trí cho hai chữ số 1
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

và 2 là ….. ; số cách chọn 3 trong 7 chữ số còn lại (khác 0, 1, 2) cho 3 vị trí còn
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

lại là …… . i i i

Theo quy tắc nhân, số các số tạo thành trong trƣờng hợp 2 là ……… =4200.
i i i i i i i i i i i i i i i

Theo quy tắc cộng, ta đƣợc số phải tìm là 2016 + ……..=6…6.


i i i i i i i i i i i i

Hoạt động 2. Bài số 2


Mệnh đề 2. Cho tập
HS lắng nghe và suy
hợp gồm n chữ số, GV hƣớng dẫn học sinh
nghĩ làm bài
trong đó có chữ số 0,
85
số các số có m chữ số
khác nhau tạo thành từ
m1
chúng bằng (n-1) An1
Bài 2. Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 5 chữ số khác nhau? i i i i i i i i i i i

Giải
i i Gọi số tạo thành là a1a2 ...a5 . i i i i i

Trƣờng hợp 1. a5 = 0 : Số cách chọn 4 trong 9 chữ số còn lại cho 4 vị trí còn lại i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

là i

……………………………………………..
Trƣờng hợp 2. a5  0 : Lần lƣợt ta có i i i i i i i i i i

4 cách chọn chữ số chẵn cho a5 ; sau đó số cách chọn chữ số cho a1 là …..; tiếp
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

theo số cách chọn 3 trong 8 chữ số còn lại cho 3 vị trí còn lại là…………..
i i i i i i i i i i i i i i i i i

Ta đƣợc số là ………. = 10752. i i i i i i

Theo quy tắc cộng, ta đƣợc số là 10752 + …….= …….. i i i i i i i i i i i

Vậy………………………………………………………….
Hoạt động 3. Bài t p 3
Bài số 3 Bài tập 3 ở mức độ nâng cao
HS hoạt động theo
hơn dạng bài tập số 2, dành
nhóm, theo từng cặp để
phân hóa cho học sinh khá
thảo luận
giỏi.
Bài 3. Ch o tập hợp gồm 6 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5 i i i i i i i i i i i i i i i i .
Từ chúng viết đƣợc bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau sao cho hai chữ số 1 và 2
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

không đứng cạnh nhau ? i i i i

i i i i i i i i i i i i i Lời giải. i i

Gọi số tạo thành là a1a2a3a4 . i i i i i

Trƣớc hết ta tính số tạo thành bất kì. i i i i i i i i

Số cách chọn chữ số cho a1 là 5 ; số cách chọn 3 trong 5 chữ số còn lại cho 3 vị
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

trí còn lại của số tạo thành là…... Theo quy tắc nhân, ta đƣợc số là 5…… =300.
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

86
Bây giờ ta tính số tạo thành sao cho trong đó có hai chữ số 1 và 2 đứng cạnh
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

nhau.
 Giả sử 1 và 2 xếp theo thứ tự 12.
i i i i i i i i i i

Nếu a1a2 =12 : Số cách chọn 2 trong 4 chữ số còn lại cho 2 vị trí còn lại của số
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

tạo thành là……….


i i

Nếu a1a2  12 : Số cách chọn vị trí cho 12 là 2 ( a2a3 hoặc a3a4 ) ; số cách chọn
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

chữ số cho a1 là 3; số cách chọn 1 trong 3 chữ số cho vị trí còn lại của số tạo
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

thành là……….; ta đƣợc số là 2.3.3 = 18.


i i i i i i i i

Theo quy tắc cộng, số tạo thành sao cho trong đó có chứa 12 là ……………..
i i i i i i i i i i i i i i i

Tƣơng tự, số tạo thành sao cho trong đó có chứa 2,1 là ……………..
i i i i i i i i i i i i i

Vậy số tạo thành sao cho không có khai chữ số 1 và 2 đứng cạnh nhau là
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

300 - ……….=………. i

Dạng toán:
Sử dụng tổ hợp, chỉnh GV nhắc lại công thức cần HS ghi nhớ, hình dung
hợp, hoán vị giải nhớ của hoán vị, chỉnh hợp, tổ lại để làm hoàn thiện
phƣơng trình, hệ hợp. bài
phƣơng trình
Bài 4a. (dành cho học sinh trung bình)
5 4
Giải phƣơng trình : A = 30 An n 2
( với n  6, n  N).

Ta có: An5  ...........

An42  ...........
5 4
Suy ra A = 30 A n n 2
tƣơng đƣơng với phƣơng trình nào?
(đƣa về phƣơng trình bậc hai đối với ẩn n)
Giải phƣơng trình
Kết hợp với điều kiện đề bài, tìm giá trị n thỏa mãn.
Kết luận giá trị của n.
……………………………………………………………………………………..
Bài 4b. (dành cho học sinh khá và giỏi)

87
 y 2
5Cx  3Cx
y 1

Giải hệ phƣơng trình  y 1 y 1


Cx  Cx

Tìm điều kiện của hệ phƣơng trình ?


……………………………………………………………………………………
Sử dụng công thức biến đổi đƣa về hệ phƣơng trình
 5 3
 x  y  2  y 1


1  1
 y x  y  1

x  7

y  4
Kết luận nghiệm hệ phƣơng trình.
4. ủng cố
5. Bài t p luyện t p
6. Đánh giá, nh n xét.
Phiếu bài t p i i

Câu 1: Cho các chữ số thuộc tập A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 }. Có thể lập đƣợc bao
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

nhiêu số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau mà trong đó có chứa chữ số 1 và 2 và


i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

hai chữ số này đứng cạnh nhau.


i i i i i i

Đáp số : 104 i i i

Câu 2: Cho các chữ số thuộc tập A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 }. Có thể lập đƣợc bao
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

nhiêu số có 9 chữ số trong đó chữ số 6 có mặt ba lần, các chữ số khác có mặt
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

đúng một lần. i i

Đáp số : 53760 i i i

Câu 3: Cho các chữ số thuộc tập A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7 }. Hỏi có thể lập


i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

đƣợc bao nhiêu số có 6 chữ số khác nhau từ các số trên, trong đó nhất thiết phải
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

có chữ số 4.
i i i

Đáp số : 13320 i i i

88
Câu 4: Cho các chữ số thuộc tập A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 }. Có thể lập đƣợc bao
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

nhiêu số có 8 chữ số từ tập trên sao cho các chữ số 1 và 6 có mặt đúng hai lần,
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

còn các chữ số còn lại có mặt một lần.


i i i i i i i i i

Đáp số : 10080 i i i

Câu 5. Tìm số nguyên dƣơng x thoả mãn phƣơng trình


i i i i i i i i i i i

+6 C X +6 C X = 9x2 – 14 Đáp số: x = {2;7}


1 2 3
C x

GIÁO ÁN SỐ 2
§ 3. NHỊ THỨC NIU - TƠN
I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức
 Công thức nhị thức Niu-tơn . i i i i i

 Tam giac Pa-xcan. i i i

2) Kỹ năng
 Biết công thức nhị thức Niu-tơn , tam giác Pa-xcan . i i i i i i i i i i

 Tính các của khai triển nhanh chóng bằng cộng thức Niu-tơn hoặc tam i i i i i i i i i i i i i

giác Pa-xcan. i i

3) Thái độ
 Cẩn thận trong tính toán và trình bày. i i i i i i i

 Qua bài học HS biết đƣợc toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
i i i i i i i i i i i i i

4) Nội dung trọng tâm:


 Nhị thức Niu – Tơn và vận dụng vào khai triển một số biểu thức.
i i i i i i i i i i i i i i

 Xác định đƣợc các hệ số trong khai triển Nhị thức Niu – tơn.
i i i i i i i i i i i i i

5) Định hướng phát triển năng lực


5.1. Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực i i i i i i i i i i i i

sáng tạo, Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác, Năng lực sử dụng CNTT và TT,
i i i i i i i i i i i i i i i i i

Năng lực sử dụng ngôn ngữ, Năng lực tính toán.


i i i i i i i i i

5.2. Năng lực chuyên biệt:

89
 Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán: Năng lực sử dụng biểu tƣợng, thuật
ngữ.
 Năng lực thực hành toán: Năng lực quan sát, mô tả, giải thích các hiện
tƣợng, năng lực đo đạc, năng lực xử lý số liệu.
 Năng lực tính toán: Tính toán trong đo đạc, tính toán trong thống kê, xác
suất, trong các bài toán đòi định lƣợng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. huẩn bị của giáo viên
Thiết bị dạy học: Thƣớc kẻ, các thiết bị cần thiết cho tiết này,…
i i i i i i i i i i i i i

Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu liên quan.


i i i i i i i i

2. huẩn bị của học sinh


Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hƣớng dẫn của giáo viên
i i i i i i i i i i i i i i i i i

nhƣ chuẩn bị tài liệu, bảng phụ.


i i i i i i

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài t p, kiểm tra,
đánh giá
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Nội dung
MĐ1 MĐ2 MĐ3 MĐ4
Hoạt động 1: ………… Hiểu công Cho ví dụ về ……………
Xây dựng công thức vận dụng công
thức Nhị thức thức Nhị thức
Niu-tơn Niu – tơn
Hoạt động 2: ………… Khai triển ……….. ……………
Tìm hiểu công đúng một số
thức Nhị thức biẻu thức.
Niu - tơn.
………… …………… Xác định đƣợc Tìm đƣợc các
Hoạt động 3:
hệ số trong khai số hạng trong
Thực hành ví
triển khai triển thỏa
dụ
mãn yêu cầu

90
bài toán
Hoạt động 4: Biết qui ………. Áp dụng tìm hệ ……………
Xây dựng tam luật viết số cua các khai
giác Pax - can khai triển. triển đơn giản

III. Phƣơng pháp, kỹ thuật, hình thức tổ chức dạy học và thiết bị dạy học:
- Phƣơng pháp và kỹ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân , nhóm và lớp.
- Phƣơng tiện thiết bị dạy học: sgk, máy tính.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC T P (Tiến trình dạy học)
1. Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
Cho học sinh thực hiện viết các khai triển
* ( a + b) 2 =
* ( a + b )3 =

*
a  b
4

Nhận xét hệ số trong khai triển


HOẠT ĐỘNG 2. Công thức nhị thức Niu-tơn i i i i i i i

Nội dung kiến thức


i i i Hoạt động của GV i i i Hoạt động của HS
i i i

HĐTP1: HS nêu hai hằng


I. Công thức nhị thức Niu-
i i i i

i i i i i

GV gọi HS nhắc lại hằng đẳng thức 2 và 4 đã


tơn:
i i i i i i i i i i i i

đẳng thức đáng nhớ 1 và học.


Ví dụ: Hằng đẳng thức 1 và
i i i i i i i

i i i i i i i

4 (học ở lớp 8). HS chú ý theo dõi


4:
i i i i i i i i i

GV viết hai hằng đẳng trên bảng…


(a+b)2=a2+2ab+ b2
i i i i i i

thức lên bảng và sử dụng


= C2 a  C2 ab  C2 b
0 2 1 2 2
i i i i i i

số các tổ hợp để viết các


i i i i i i i

91
(a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3 hệ số.
i

= C3 a  C3 a b  C3 ab  C3 b HĐTP2(Ví dụ để dẫn ra
0 3 1 2 2 2 3 3
i i i i i

công thức (a+b)4) i i

GV yêu cầu HS xem nội


i i i i i i

dung ví dụ hoạt động 1 HS tìm lời giải


i i i i i i i i i i i và i

Công thức nhị thức Niu- và suy nghĩ tìm lời giải.
i i i
lên bảng trình bày lời
i
i i i i i i i i i i

tơn: i
Gọi HS trình bày lời giải. giải. i i i i i

n Gọi HS nhận xét, bổ sung HS nhận xét, bổ sung


 a  b    Ckn .a n k .bk
n
i i i i i i i i i i i

k 0 (nếu cần) i và sửa chữa ghi chép.


i i i i

n 1 n 1 n 1
=C .a  C .a .b  ..  C .a.b
0 n 1
 C .b n n
n n n
GV nhận xét, và phân HS trao đổi và nêu
n
i i i i i i i i i i

tích để suy ra công thức


i i i i i i i kết quả: i

(a+b)4. (a+b)4=[(a+b)]2=(a2+
2ab+b2)2
HĐTP 3(Công thức nhị … i i i i

thức Niu tơn) i i Hoặc:


GV ghi công thức nhị (a+b)4=(a+b)(a+b)3
i i i i i

thức Niu-tơn lên bảng.


i i i …

HS chú ý theo dõi


i i i i i

trên bảng… i

HS lên bảng trình bàt


i i i i i

lời giải.
i

HS i nhận i xét, i bổ i

sung, sửa chữa và ghi i i i i i

chép.

HOẠT ĐỘNG 3. Ví dụ
i i i i i i i

92
Nội dung kiến thức
i i i Hoạt động của GV i i i Hoạt động của HS
i i i

GV nêu câu hỏi: i i i

Hệ quả: (Xem SGK tranh Nếu khi ta cho a = b = 1


i i i i i i i i i i i i i i

56) thì ta có công thức nhƣ


i i i i i i

Bài tập áp dụng:


i i i thế nào? i

a)Khai triển biểu thức sau: i i i i Cũng tƣơng tự với câu i i i i i

(2x -3)5
i hỏi đó khi i i i

b)Biết hệ số của x2 trong i i i i i i i i a = 1, b = -1.


i i i i i

khia triễn của (1-3x)n là 90. GV cho HS tìm lời giải


i i i i i i i i i i i i

Tìm n. i và bảng trình bày lời HS chú ý theo dõi và


i i i i i i i i i i i

giải. xem nội dung hệ quả


i i i i i

GV gọi HS nhận xét, bổ trong SGK.


i i i i i i i

sung (nếu cần) i i

GV nhận xét và nêu lời HS lên bảng trình bày


i i i i i i i i i i i

giải đúng (nếu HS không lời giải (có giải thích)


i i i i i i i i i

trình bày đúng) i i HS i nhận i xét, i bổ i

Đây chính là nội dung hệ sung, sửa chữa và ghi


i i i i i i i i i i i

quả (GV yêu cầu HS chép. i i i i i

xem trong SGK) i i

HĐ2( Bài tập áp dụng ) i i i i i

GV nêu đề bài tập và cho i i i i i i i

HS tìm lời giải. i i i

GV gọi HS lên bảng i i i i i

trình bày lời giải. i i i

GV gọi HS nhận xét, bổ i i i i i i

sung (nếu cần) i i

HOẠT ĐỘNG 4. Tam giác Pa-xcan


i i i i i i i

93
Nội dung kiến thức
i i i Hoạt động của GV i i i Hoạt động của HS i i i

III. Tam giác Pa-Xcan:


i i i HĐTP1: HS chú ý theo dõi và
i i i i i i

(Xem SGK) i GVgọi HS nhắc lại các nêu các hằng đẳng i i i i i i i i i i

hằng đẳng thức đáng nhớ thức theo yêu cầu.


i i i i i i i i

1, 2 và 4, 5 đã học ở
i i i i i i i i

Nhận xét: (xem SGK) i i i THCS.


GV phân tích và chỉ ra HS chú ý theo dõi
i i i i i i i i i i i

các hệ số tƣơng ứng của trên bảng…


i i i i i i i

các hằng đẳng thức và


i i i i i i

phân tích nêu tam giác i i i i i

Pax-can (nhƣ ở SGK) i i i

HĐTP2: i

GV yêu cầu HS xem nội


i i i i i i

Ví dụ: Dùng công thức Pa- dung ví dụ hoạt động 2 HS lên bảng trình bày
i i i i i i i i i i i i i i i i i

xcan, chứng tỏ rằng:


i i i và tìm lời giải lên bảng lời giải.
i i i i i i i

a)1  2  3  4  C52 trình bày lời giải. i i i

b)1  2  ...  7  C82 GV gọi HS nhận xét, bổ HS


i i i i i i i nhận i xét, i bổ i

sung (nếu cần) i i sung, sửa chữa và ghi i i i i i

GV nxét và nêu lời giải chép.


i i i i i i

chính xác. i

4. ủng cố
Câu 1: Hệ số của x6 trong khai triển (2-3x)10 là:

A. C10 .2 .(3) B. C10 .2 .(3) C. C10 .2 .(3) D. C10 .2 .3


6 4 6 6 6 4 4 6 4 6 4 6

Câu 2: Hệ số của x5 trong khai triển (2x+3)8 là:

A. C8 .2 .3 B. C8 .2 .3 C. C8 .2 .3 D. C8 .2 .3
3 3 5 3 5 3 5 5 3 5 3 5

Câu 3: Hệ số của x7 trong khai triển (x+2)10 là:

A. C10 2 B. C10 C. C10 2 D. C10 2


3 7 3 3 3 7 3

trong khai triển 


 2
10
8 x 2
Câu 4: Hệ số của x là:

94
A. C10 2 B. C10 C. C10 D. C10 2
6 4 6 4 6 6

trong khai triển 


 x
10
12 x 2
Câu 5: Hệ số của x là:

A. C10 B. C10 C. C10 D. C10 2


8 6 2 6 6

trong khai triển 


12 2x  x  2 10
Câu 6: Hệ số của x là:
C108 B. C10 .2 C. C10 D. C10 2
2 8 2 2 8

5. Bài t p
6. Đánh giá nh n xét.

ĐỀ SỐ 1
MÔ TẢ ĐỀ KIỂM TRA
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu 0.4 điểm)
Câu 1 i Lập số tự nhiên hoán vị.
i i i i i

Câu 2 i Lập số tự nhiên có lặp các chữ số.


i i i i i i i i

Câu 3 i Lập số tự nhiên không có lặp.


i i i i i i

Câu 4 i Tìm hệ số của nhị thức newton.


i i i i i i

Câu 5 i Tìm số hạng không chứa x của một khai triển của nhị thức.
i i i i i i i i i i i i

Câu 6 i Cho một biểu thức có chứa số hoán vị, tổ hợp tìm n.
i i i i i i i i i i i i

Câu 7 i Xác suất trong thực tế cuộc sống


i i i i i i i

Câu 8 i Xác suất khi gieo một con súc sắc hai lần có tổng số chấm bằng k.
i i i i i i i i i i i i i i i

Câu 9 i Xác suất khi chọn các quả cầu trong hộp cùng màu.
i i i i i i i i i i

Câu 10 i Xác suất khi chọn các quả cầu trong hộp khác màu.
i i i i i i i i i i

i B. PHẦN TỰ LU N (6đ).
i i i i

Câu 11(3đ): Cho các chữ số 0,1,2,3,4,5,6


i i i i i i

a, Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

cho.
b, Có bao nhiêu số chẵn có 5 chữ số tạo thành từ các chữ số đã cho.
i i i i i i i i i i i i i i i i i

Câu 12(1đ): Tìm hệ số của xk trong khai triển của nhị thức (a+b)n
i i i i i i i i i i i i i i

95
Câu 13(2đ): Cho một hộp kín có chứa x bi đỏ, y bi xanh, z bi vàng. Nhặt ngẫu
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

nhiên 4 viên bi. Tính xác suất của các biến cố:
i i i i i i i i i i

a, Bốn viên bi chọn ra có đủ cả ba màu.


i i i i i i i i i i

b, Bốn viên bi lấy ra không có viên bi đỏ nào.


i i i i i i i i i i i

TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC - ĐHQGHN i i i i i i ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT ĐẠI SỐ 11 i i i i i i i i

TRƢỜNG THPT KHOA HỌC GIÁO DỤC i i i i i CHƢƠNG 2 i

Thời gian làm bài: 45 phút. i i i i i i

Họ, tên học sinh:.............................................................. Lớp: .......................


i i i i i

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM(4đ): ( Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án được
i i i i i i i i i i i i i i

lựa chọn) i

Câu 1: Từ các chữ số 0,1,2,3,4,6,7,8. Có thể lập đƣợc bao nhiêu số chẵn có 4
i i i i i i i i i i i i i i i i i

chữ số khác nhau? i i i

A. 5040 i B. 930 i C. 720 i D. 210 i

Câu 2: Cho một hộp kín trong có chứa 3 quả cầu màu đỏ, 4 quả cầu màu xanh.
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

Nhặt ra 3 quả cầu. Xác suất đề nhặt đƣợc 3 quả cầu cùng màu là
i i i i i i i i i i i i i i i

A. 12 i B. 5 i C. 7 i D. 6 i

Câu 3: Từ các chữ số 0,1,2,3,4. Có thể lập đƣợc bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

số?
A. 48 i B. 120 i C. 24 i D. 100 i

Câu 4: Cho biểu thức 3.Cn31  3. An2  52(n  1) . Khi đó giá trị n thỏa mãn là
i i i i i i i i i i i i i

A. 5 i B. 13 i C. 7 i D. 10 i

9
 1
Câu 5: Cho nhị thức  x  2  . Số hạng chứa x3 là
 x 
i i i i i i i i i i i

A. 36 i B. -36x3 i C. 36x3 i D. – 36 i i

Câu 6: Một chi đoàn có 15 đoàn viên trong đó có 8 nam và 7 nữ. Nguời ta chọn
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

ra 4 đoàn viên của chi đoàn đó để lập một đội thanh niên tình nguyện. Xác suất
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

để bốn đoàn viên đƣợc chọn có ít nhất 1 nữ là


i i i i i i i i i i i

96
C74 C74 C84 C84
A. 4 B. 1  4 C. 4 D. 1  4
C15 C15 C15 C15
i i i i

15
 1
Câu 7: Cho nhị thức  x3  2  . Hệ số của x10 là
 x 
i i i i i i i i i i i

A. 7 i B. – 6435x10 i i C. -6435 i D. 6435 x10 i i

Câu 8: Từ các số 1, 2, 4, 6, 8, 9 có thể lập đƣợc bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ


i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

số khác nhau?i i

A. 720 i B. 1 i C. 36 i D. 24 i

Câu 9: Cho một hộp kín trong có chứa 3 quả cầu màu đỏ, 4 quả cầu màu xanh.
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

Nhặt ra 3 quả cầu. Xác suất để nhặt đƣợc 3 quả cầu có đủ cả 2 màu là
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

A. 30 i B. 12 i C. 216 i D. 512 i

Câu 10: Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất hai lần. Xác suất để tổng số
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

chấm trên hai lần gieo bằng 6 là i i i i i i i

5 1 7 1
A. B. C. D.
36 6 36 2
i i i i

II. PHẦN TỰ LU N(6đ)


i i i

Câu 11(2đ): Cho các chữ số 0,1,2,3,4,5,6


i i i i i i

Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho.
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

2011
2012  2
Câu 12(1đ): Tìm hệ số của x trong khai triển của nhị thức  x 2  3 
x 
i i i i i i i i i i i i i


Câu 13(3đ): Cho một hộp kín có chứa 3 bi đỏ, 4 bi xanh, 5 bi vàng. Nhặt ngẫu
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

nhiên 4 viên bi. i i i

Tính xác suất của các biến cố:


i i i i i i

a, Bốn viên bi chọn ra có đủ cả ba màu.


i i i i i i i i i i

b, Bốn viên bi lấy ra không có viên bi đỏ nào.


i i i i i i i i i i i

ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM i i i i

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng 0,4đ.


i i i i i i i

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
i i i i i i i i i i

B B D B C D C A A A

97
II. PHẦN TỰ LU N
i i i

Câu Nội dung đạt đƣợc i i i Thang i

điểm
1 Gọi số cần tìm là abcd . i i i i i
0,5
i Khi đó: a có 6 cách chọn. i i i i i i
0,5
các số còn lại có A63 cách chọn. i i i i i i i
0,5

vậy có tất cả là: 6. A63 = 720 (số) i i i i i i i i i

0,5
2 Số hạng tổng quát của khai triển là
i i i i i i i i
0,25
2 k
T  C2011
k
.( x 2 )2011k .( )
x3
40222 k
T  C2011
k
.x .(2)k .x3k 0,25
i T  C2011
i
k
.(2)k .x40225k
i i

Để có số hạng chứa x2012 thì 4022 – 5k = 2012


i i i i i i i i i i i

0,25
Suy ra k = 402 i i i i

Vậy hệ số của x2012 là T  C2011


402
.(2)402  2402.C2011
402
i i i i i i
0,25
3 - Không gian mẫu là các trƣờng hợp chọn ra 4 viên bi từ 12
i i i i i i i i i i i i i i i 0,25
viên bi. i 0,25
Số phần tử của không gian mẫu n()  C12
i
4
 495 i i i i i i
0,25

a.- A:” Bốn viên bi chọn ra có đủ ba màu”.


i i i i i i i i i i
0,5

n(A)  C32 .C41.C51  C13 .C42 .C51  C13 .C41.C52  270


0,25
n(A) 270 6
P(A)   
n() 495 11
0,25
6
Vậy xác suất để bốn viên bi chọn ra có đủ ba màu là
11
i i i i i i i i i i i i i i i

b.- B:” Bốn viên bi lấy ra không có viên bi đỏ nào”


i i i i i i i i i i i i
0,5
số phần tử của biến cố B là số các tổ hợp chập 4 của 9,
i i i i i i i i i i i i i i i i
0,25
0,25

98
n(B)  C94  126 0,25
n(B) 126 14
P(B)   
i

n() 495 55
Vậy xác suất để chọn ra 4 viên bi trong đó không có không
i i i i i i i i i i i i i i

14
có viên bi đỏ nào là .
55
i i i i i i

ĐỀ SỐ 2
MÔ TẢ ĐỀ KIỂM TRA

CHỦ ĐỀ CÂU MÔ TẢ

Nhận biết: Biết Quy tắc cộng trong bài toán chọn bút
1
trong hộp.
Nhận biết: Biết Quy tắc nhân trong bài toán chọn 1 bộ
2
quần áo.
Thông hiểu: Quy tắc nhân trong việc tìm số tự nhiên
3
Quy tắc đếm có 4 chữ số trong tập hợp 4 số cho trƣớc.
Vận dụng thấp: Quy tắc nhân trong việc tìm số tự
4 nhiên có 5 chữ số trong tập hợp 5 số tự nhiên cho
trƣớc kèm theo điều kiện cho trƣớc.
Vận dụng thấp: Quy tắc nhân trong việc tìm số tự
5 nhiên chẵn có 3 chữ số trong tập hợp 5 số tự nhiên
cho trƣớc.
Nhận biết: Hoán vị trong bài toán xếp hàng (cố định 1
6
vị trí).
Thông hiểu: Tổ hợp trong bài toán chọn 5 học sinh
Hoán vị. Chỉnh
7 trong tổng số 8 học sinh có kèm điều kiện về số lƣợng
hợp. Tổ hợp
nam, nữ.
Thông hiểu: Tổ hợp trong bài toán chọn 4 học sinh
8
trong tổng số 8 học sinh có kèm điều kiện về khối lớp.

99
Thông hiểu: Tổ hợp trong bài toán chọn 3 ngƣời trong
9
tổng số 8 học sinh có kèm điều kiện về khối lớp.
Vận dụng thấp: Tổ hợp trong bài toán chọn một kíp
10 mổ gồm 4 bác sĩ (trong đó có 1 bác sĩ mổ chính) trong
tổng số 40 bác sĩ.
Vận dụng thấp: Tổ hợp trong bài toán chọn nhóm
11 gồm 5 giáo viên dạy đội tuyển trong tổng số 10 thầy
cô giáo có điều kiện về số lƣợng thầy và cô.
Thông hiểu: Nhị thức Niu-Tơn trong bài toán tính
12
Nhị thức tổng.
Niu – Tơn Vận dụng thấp: Nhị thức Niu-Tơn trong bài toán tìm
13
hệ số của số hạng trong khai triển.
Nhận biết: Tìm đƣợc số phần tử của không gian mẫu
14
(số kết quả có thể xảy ra)
Thông hiểu: Tìm đƣợc số kết quả thuận lợi cho biến
Phép thử và 15
cố nhờ phân tích.
biến cố
Thông hiểu: Tìm đƣợc số kết quả thuận lợi cho biến
16
cố nhờ phân tích
Thông hiểu: Tìm đƣợc số kết quả thuận lợi cho biến
17
cố nhờ liệt kê
Vận dụng thấp: Định nghĩa xác suất và phép toán
18
hoán vị
Xác suất của
19 Vận dụng định nghĩa xác suất và phép toán tổ hợp
biến cố
Vận dụng cao: kết hợp tính chất củabiến cố đối và
20
công thức nhân xác suất

100
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC - ĐHQGHN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT ĐẠI SỐ 11
TRƢỜNG THPT KHOA HỌC GIÁO DỤC CHƢƠNG 2
Thời gian làm bài: 45 phút.

Họ, tên học sinh:.............................................................. Lớp: .......................


i i i i i

Câu 1. Có 2 cây bút đỏ, 3 cây bút vàng trong một hộp bút. Hỏi có bao nhiêu
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

cách lấy ra một cây bút?


i i i i i

A. 5. i i B. 6. i i i i C. 8. i i i i D. 9. i i i i i i

Câu 2. Hùng có 6 cái áo và 4 cái quần. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một bộ quần
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

áo?
A. 24. i B. 10. i C. C102 = 45 . D. A102 = 90 . i

Câu 3. Từ các chữ số 1, 5, 7, 9 có thể lập đƣợc bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

số?
A. 256. i B.16. C. 4. i D. 24. i

Câu 4. Cho 5 chữ số 1, 2, 3, 4, 5. Hỏi có thể lập đƣợc bao nhiêu số tự nhiên có 5
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

chữ số đôi một khác nhau sao cho chữ số 1 không đứng đầu tiên?
i i i i i i i i i i i i i i

A. 2500. i B. 96. i C. 60. i D. 120. i

Câu 5. Cho tập hợp A  1, 2, 3, 4, 5 . Có thể lập đƣợc bao nhiêu số tự nhiên chẵn
i i i i i i i i i i i i i i i

có 3 chữ số khác nhau lấy trong A?


i i i i i i i i

A. 24. i B. 8. i C.18. D. 12. i

Câu 6. Một tổ có 8 học sinh. Hỏi có bao nhiêu cách xếp thành một hàng dọc sao
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

cho bạn tổ trƣởng luôn đứng đầu tiên?


i i i i i i i

A. 40320. i B. 3920. i C. 5040. i D. 56. i

Câu 7. Đội tuyển học sinh giỏi tiếng Anh của trƣờng có 7 bạn nữ và 3 bạn nam.
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

Hỏi có bao nhiêu cách chọn 5 bạn đi dự trại hè Quốc tế sao cho có cả nam và
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

nữ?
A. 231. i B. 5292. i C. 504. i D. 252. i

101
Câu 8. Đội tuyển học sinh giỏi môn Hoá của nhà trƣờng có 5 học sinh khối 12
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

và 3 học sinh khối 11. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 4 học sinh để trao học bổng
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

trong đó phải có học sinh khối 11?


i i i i i i i

A. 70. i B. 125. i C. 65. i D. 15. i

Câu 9. Hội đồng quản trị của một xí nghiệp gồm 11 ngƣời gồm 7 nam và 4 nữ.
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

Số cách lập Ban Thƣờng trực gồm 3 ngƣời trong đó có ít nhất 1 ngƣời là nam là:
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

A. 35. i B. 161. i C. 42. i D. 84. i

Câu 10. Khoa Ngoại của một bệnh viện gồm 40 bác sĩ. Có bao nhiêu cách lập
i i i i i i i i i i i i i i i i i

một kíp mổ nếu mỗi kíp gồm 1 ngƣời mổ và 4 phụ mổ?


i i i i i i i i i i i i i

A. 78960960. i B. 3290040. i

C. 658088. i D. 3655600. i

Câu 11. Tổ giáo viên Toán của trƣờng có 6 thầy giáo và 4 cô giáo. Hỏi có bao
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

nhiêu cách thành lập một nhóm dạy đội tuyển gồm 5 giáo viên sao cho phải có
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

cô giáo và số thầy giáo nhiều hơn số cô giáo?


i i i i i i i i i i

A. A64  A41  A63  A42 . i B. C64 .C41  C63 .C42 .i

C. C64  C41  C63  C42 . i D. A64 . A41  A63.A42 i

Câu 12. Giá trị của biểu thức


i i i i i i i

S  C2017
0
 2C2017
1
 22 C2017
2
 23 C2017
3
 24 C2017
4
 ...  22017 C2017
2017
bằng: i i

A. 22017. i i B. 32017. i C. 42017. i D. 52017. i

Câu 13. Hệ số của x7 trong khai triển (2 - 3x)15 là:


i i i i i i i i i i i i

A. C158 . i i B. C157 .27.37.


i C. C158 .28.37. i D. C158 .28. i

Câu 14. Hệ số của x 5 trong khai triển P  x    x  1   x  1  ...   x  1 là:


6 7 12
i i i i i i i i i i

A. 1711. i B. 1287. i C. 1716. i D. 1715. i

Câu 15. Gieo đồng thời 2 con súc sắc cân đối và đồng chất, khi đó n() bằng:
i i i i i i i i i i i i i i i i i

A. 12. i B. 21. i C. 63. i D. 36. i

Câu 16. Gieo đồng thời hai con súc sắc cân đối và đồng chất. Gọi B là biến cố
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

"Tổng số chấm trên hai mặt xuất hiện là lẻ", ta có n  B  bằng:


i i i i i i i i i i i i i

A. 9. i B. 24. i C. 12. i D. 18. i

102
Câu 17. Gieo 2 con súc sắc. Gọi A là biến cố "Tổng số chấm trên hai mặt xuất
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

hiện là 9", ta có n  A bằng: i i i i i

A. 4. i B. 2. i C. 6. i D. 8.i

Câu 18. Có 8 ngƣời trong đó có hai vợ chồng anh X đƣợc xếp ngẫu nhiên theo
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

một hàng ngang. Xác suất để hai vợ chồng anh X ngồi gần nhau là:
i i i i i i i i i i i i i i

1 1 1 1
A. . B. . C. . D. .
64 25 8 4
i i i i

Câu 19. Có 3 viên bi đỏ và 7 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Xác suất
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

để có 2viên bi đỏ và 2 viên bi xanh là:


i i i i i i i i i i

12 3 21 4
A. . B. . C. . D. .
35 10 70 35
i i i i

Câu 20. Xác suất bắn trúng mục tiêu của một vận động viên khi bắn một viên
i i i i i i i i i i i i i i i i i

đạn là 0,3. Ngƣời đó bắn hai viên một cách độc lập. Xác suất để một viên trúng
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

và một viên trƣợt mục tiêu là:


i i i i i i

A. 0,21. i B. 0,09. i C. 0,18. i D. 0,42.


i

3.6. Kết quả thực nghiệm

Bảng 3.1. Điểm đề số 1 (điểm làm tròn 0.5) i i i i i i i

i i i i i i i i Điểm <4 4-4.5 5-5.5 6-6.5 7-7.5 8-8.5 9-9.5 10 Tổng


Lớp
11A3 0 1 3 5 8 10 6 0 33
11A5 0 2 1 9 6 9 5 1 33

103
Biểu đồ 3.1. Thống kê điểm đề 1
i i i i i

Bảng điểm
18
16
14
12
10
8
6
4
2
0
4-5.5 6-7.5 8-9.5 10

11A3 11A5

Bảng 3.2. Điểm đề số 2 (điểm làm tròn 0.5)


Điểm <4 4-4.5 5-5.5 6-6.5 7-7.5 8-8.5 9-9.5 10 Tổng
Lớp
11A3 0 0 2 4 10 7 8 2 33
11A5 0 1 1 4 12 10 3 3 33

Biểu đồ 3.2. Thống kê điểm đề 2

104
3.7. Nhận xét, đánh giá.
Qua 3 tiết dạy nội dung chủ đề Tổ hợp- Xác xuất và qua kết quả 2 bài kiểm
tra ta thu đƣợc kết quả khả quan.
+ Số học sinh điểm dƣới trung bình đƣợc cải thiện hơn
+ Số học sinh năng lực khá chiếm số lƣợng cao và chủ đạo ở cả 2 lớp
+ Số học sinh đạt điểm tuyệt đối ở lớp 11A5 cao hơn so với 11A3.
Số liệu đạt mức tiêu chuẩn cho phép, đánh giá đƣợc mức độ hiệu quả của
phƣơng pháp dạy học phân hóa.

105
Kết luận chƣơng 3
Kết quả thực đề tài cho thấy giả thuyết khoa học nêu ra đã đƣợc kiểm
i i i i i i i i i i i i i i i i

nghiệm theo những tiêu chí sau đây:


i i i i i i

 Việc xây dựng câu hỏi và bài tập phân hóa là khả thi. i i i i i i i i i i i i

 Bài giảng đƣợc thiết kế và giảng dạy theo quan điểm dạy học phân hóa
i i i i i i i i i i i i i i i

trên cơ sở sử dụng hệ thống câu hỏi và bài tập phân hóa thật sự đã trở
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

thành công cụ logic hữu ích cho giáo viên để nâng cao chất lƣợng dạy học
i i i i i i i i i i i i i i i i

nội dung “Tổ hợp – Xác suất” nói riêng và Toán học nói chung.
i i i i i i i i i i i i i

Bài giảng đƣợc thiết kế trên cơ sở sử dụng câu hỏi và bài tập phân hóa
i i i i i i i i i i i i i i i i i

không chỉ mang lại cho mọi đối tƣợng học sinh những tri thức cần thiết đầy đủ
i i i i i i i i i i i i i i i i i

hơn về nội dung “Tổ hợp – Xác suất”, đồng thời giúp rèn luyện cho học sinh
i i i i i i i i i i i i i i i i i

cách tự học, phát triển năng lực tƣ duy của các đối tƣợng học sinh, quan điểm
i i i i i i i i i i i i i i i i i

nhìn nhận các sự vật hiện tƣợng thực tế, khả năng vận dụng các tri thức khoa
i i i i i i i i i i i i i i i i i

học để giải quyết các vấn đề của cuộc sống.


i i i i i i i i i

106
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Luận văn đƣợc thực hiện với sự mong muốn góp phần đƣa ra một số bài tập
có sự phân hóa trong dạy và học giải toán nội dung " Tổ hợp - Xác suất " nói
riêng và chƣơng trình toán THPT nói chung. Sau quá trình nghiên cứu đề tài, i i i i i i i

chúng tôi đã thu đƣợc một số kết quả sau:


i i i i i i i i i

 Đã hệ thống hóa đƣợc một số vấn đề về lý luận về dạy học phân hóa, hệ
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

thống hóa về cơ sở lý luận về câu hỏi, bài tập, cũng nhƣ câu hỏi và bài tập
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

phân hóa. i

 Nêu đƣợc thực trạng của việc dạy học phân hóa ở trƣờng THPT hiện nay,
i i i i i i i i i i i i i i i

những ƣu điểm, nhƣợc điểm của dạy học phân hóa. i i i i i i i i i

 Đã đề xuất quy trình xây dựng và sử dụng câu hỏi, bài tập phân hóa hợp
i i i i i i i i i i i i i i i i i

lý, có thể vận dụng đƣợc trong dạy học nội dung "Tổ hợp - Xác suất" nói
i i i i i i i i i i i i i i i i i

riêng và dạy học Toán nói chung. Đồng thời xây dựng đƣợc một số bài
i i i i i i i i i i i i i i i

tập phân hóa trong dạy học nội dung "Tổ hợp - Xác suất" trong chƣơng
i i i i i i i i i i i i i i i

trình Toán lớp 11 - Ban cơ bản. i i i i i i i

 Đã xây dựng đƣợc các bài giảng có sử dụng bài tập phân hóa trong dạy
i i i i i i i i i i i i i i i i

học phần "Tổ hợp - Xác suất".


i i i i i i

 Bài giảng đƣợc thiết kế và giảng dạy theo định hƣớng dạy học phân hóa
i i i i i i i i i i i i i i i

trên cơ sở sử dụng hệ thống câu hỏi và bài tập thực sự đã trở thành công
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

cụ logic hữu ích cho giáo viên để nâng cao chất lƣợng dạy học nội dung
i i i i i i i i i i i i i i i i

"Tổ hợp - Xác suất" nói riêng và toán học nói chung.
i i i i i i i i i i i

 Kết quả thực nghiệm sƣ phạm đã chứng tỏ hiệu quả của việc thiết kế bài
i i i i i i i i i i i i i i i i

giảng và dạy học theo định hƣớng phân hóa nội dung "Tổ hợp - Xác suất"
i i i i i i i i i i i i i i i i

có những ƣu điểm sau:


i i i i i i

o Mang lại cho mọi đối tƣợng học sinh những tri thức cần thiết, đầy i i i i i i i i i i i i i i

đủ hơn về nội dung "Tổ hợp - Xác suất ", phát huy tối đa năng lực
i i i i i i i i i i i i i i i i i

cá nhân của mỗi học sinh, đảm bảo sự công bằng trong giáo dục.
i i i i i i i i i i i i i

107
o Rèn luyện cho học sinh cách tự học, phát triển năng lực tƣ duy củai i i i i i i i i i i i i i i

các đối tƣợng học sinh, quan điểm nhìn nhận các sự vật hiện tƣợng
i i i i i i i i i i i i i i

trong thực tế, khả năng vận dụng các tri thức để giải quyết các vấn
i i i i i i i i i i i i i i i

đề của khoa học và cuộc sống.


i i i i i i

Nhƣ vậy, việc xây dựng và sử dụng hệ thống câu hỏi và bài tập phân hóa
i i i i i i i i i i i i i i i i

trong quá trình dạy học là khả thi, dựa trên cơ sở lý luận về dạy học phân hóa và
i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i

đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng tích cực hóa hoạt động học tập của
i i i i i i i i i i i i i i i i

ngƣời học trên cơ sở cấu trúc nội tại của chƣơng trình Đại số và giải tích trong
i i i i i i i i i i i i i i i i i i

chƣơng trình toán THPT.


i i i

2. Khuyến nghị
 Quan điểm dạy học phân hóa nên đƣợc phổ biến rộng rãi đến giáo viên
i i i i i i i i i i i i i i i

thông qua các buổi bồi dƣỡng chuyên đề.


i i i i i i i

 Nên áp dụng quan điểm dạy học phân hóa cho nhiều bộ môn ở trƣờng
i i i i i i i i i i i i i i i

THPT chứ không riêng gì môn Toán. i i i i i i

 Khuyến khích các giáo viên thƣờng xuyên sử dụng quan điểm dạy học
i i i i i i i i i i i i i

phân hóa nhằm nâng cao hiệu quả dạy học.


i i i i i i i i

108
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện
chư ng trình SGK lớp 10, 11, 12 THPT môn toán học, Nxb Giáo dục.
[2] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), hư ng trình giáo dục phổ thông môn
toán, Nxb Giáo dục.
[3] Bộ Giáo dục và Đào tạo – Hội toán học Việt Nam (1996 – 2012), Tạp chí
Toán học và Tuổi trẻ, Nxb Giáo dục.
[4] Bruner, J. S. (1961), The act of discovery, Harvard Educational Review 31
(1): 21-32
[5] Nguyễn Thị Kim Dung (2007), Dạy học phân hóa – khái niệm và các khía
cạnh thể hiện, Kỷ yếu hội thảo khoa học phân hóa giáo dục phổ thông,
Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội.
[6] I.Ia. Lecne (1977), Dạy học nêu vấn đề, Nxb Giáo dục.
[7] G. Polya (1957), Giải bài toán như thế nào, Nxb Giáo dục.
[8] G. Polya (1957), Toán học và những suy lu n có lí, Nxb Giáo dục.
[9] Trần Bá Hoành (2006), Đổi mới phư ng pháp dạy học, chư ng trình và
sách giáo khoa, Nxb Đại học Sƣ phạm, Hà Nội.
[10] Đoàn Duy Hinh (2007), Phân hóa trong dạy học b c trung học trên thế
giới, Kỷ yếu hội thảo khoa học phân hóa giáo dục phổ thông, Trƣờng Đại
học Sƣ phạm Hà Nội.
[11] Nguyễn Thái Hòe (2001), Rèn luyện tư duy qua việc giải bài t p Toán,
Nxb Giáo dục.
[12] Lê Văn Hồng (2001), Tâm lí học lứa tuổi và tâm lí học sư phạm, Nxb
Giáo dục.
[13] Phan Huy Khải (2007), Các bài toán tổ hợp, Nxb Giáo dục.
[14] Nguyễn Bá Kim, Vũ Dƣơng Thụy (2003), Dạy học phân hóa, Nxb Giáo
dục.
[15] Nguyễn Bá Kim (2006), Phư ng pháp dạy học môn toán, Nxb Đại học Sƣ
phạm Hà Nội.
109
[16] Nguyễn Bá Kim, Vũ Dƣơng Thụy (2007), Phư ng pháp dạy học môn
toán, Nxb Đại học Sƣ phạm Hà Nội.
[17] Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Trần Văn Tính (2009), Tâm lý
học giáo dục, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
[18] Nguyễn Văn Mậu, Trần Nam Dũng, Vũ Đình Hòa, Đặng Duy Ruận, Đặng
Hùng Thắng (2008), huyên đề chọn lọc tổ hợp và toán rời rạc, Nxb Giáo
dục.
[19] Bùi Văn Nghị (2009), V n dụng l lu n vào thực ti n dạy học môn toán
trường phổ thông, Nxb Đại học Sƣ phạm.
[20] Phan Trọng Ngọ (2005), Dạy học và phư ng pháp dạy học trong nhà
trường, Nxb Sƣ phạm.
[21] Nguyễn Văn Nho (2007), Tuyển chọn các bài toán trắc nghiệm khách
quan tổ hợp, xác suất tích phân và số phức, Nxb Đại học Quốc gia Hà
Nội.
[22] Trần Thúc Trình (2003), Rèn luyện tư duy trong dạy học toán, Viện Khoa
học Giáo dục.

110

You might also like