Professional Documents
Culture Documents
❖ Bài tập
• Làm bài tập được giao
Chương 1: ĐẤT VÀ CÔNG TÁC ĐẤT
TRONG XÂY DỰNG
1.1. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH ĐẤT VÀ CÔNG TÁC ĐẤT
1.1.1. Các loại công trình đất
Công trình đất
CT CT CT CT CT CT
bằng phục lâu dài ngắn chạy tập
đất vụ hạn dài trung
Chương 1: ĐẤT VÀ CÔNG TÁC ĐẤT
TRONG XÂY DỰNG
1.1. CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH ĐẤT VÀ CÔNG TÁC ĐẤT
1.1.2. Các loại công tác đất
❖ Phân cấp đất dùng cho thi công đào đắp đất cơ
giới: Phân ra làm 4 cấp (I đến IV)
1.2.3. Ý nghĩa
1.2.4. Cách xác định cấp đất
Định mức Xây dựng cơ bản
Chương 1: ĐẤT VÀ CÔNG TÁC ĐẤT TRONG XD
1.2. PHÂN CẤP ĐẤT: theo thủ công
Cấp Nhóm
Tên đất Dụng cụ tiêu chuẩn xác định nhóm đất
đất đất
- Đất phù sa, cát bồi, đất màu, đất bùn, đất Dùng xẻng xúc dễ dàng
1 đen, đất hoàng thổ.
-
I 2 - Đất cát pha sét hoặc đất sét pha cát.... Dùng xẻng cải tiến ấn nặng tay xúc được
- Đất sét pha cát….. Dùng xẻng cải tiến đạp bình thường đã ngập
3 xẻng
4 - Đất đen, đất mùn ngậm nước nát dính…. Dùng mai sắn được
II
- Đất sét pha màu xám (bao gồm màu xanh Dùng cuốc bàn cuốc được
5
lam, màu xám của vôi)…..
- Đất sét, đất nâu rắn chắc cuốc ra chỉ được Dùng cuốc bàn cuốc chối tay, phải dùng
6 từng hòn nhỏ…. cuốc chim to lưỡi dễ đào
III
- Đất đồi lẫn từng lớp sỏi, lượng sỏi từ 25% Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng đến 2,5kg
7 đến 35% lần đá tảng, đá trái đến 20% thể
tích…..
- Đất lẫn đá tảng, đá trái > 20% đến 30% thể Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng trên 2,5kg
8 tích…. hoặc dùng xà beng đào được
IV
- Đất lẫn đá tảng, đá trái >30% thể tích, cuội Dùng xè beng, choòng, búa mới đào được
9
Chương 1: ĐẤT VÀ CÔNG TÁC ĐẤT TRONG XD
1.2. PHÂN CẤP ĐẤT: theo cơ giới --> dùng cho đào đắp
và vận chuyển.
Cấp Công cụ tiêu
Đất Tên các loại đất chuẩn xác định
- Gồm các loại đất cấp I có lẫn sỏi sạn, mảnh Dùng xẻng, mai hoặc
II sành, gạch vỡ, đá dăm, …… cuốc bàn sắn được
miếng mỏng
- Đất á sét, cao lanh, sét trắng, sét vàng, sét Dùng cuốc chim mới
III đỏ, đất đồi núi lẫn sỏi sạn, …… cuốc được
Trong đó:
G - Trọng lượng của mẫu đất thí nghiệm (T, kG…)
V - Thể tích của mẫu đất TN (m3,cm3)
- Tính chất
Đất có trọng lượng riêng càng lớn thì càng đặc chắc, công
lao động chi phí để thi công càng cao.
Chương 1: ĐẤT VÀ CÔNG TÁC ĐẤT
TRONG XÂY DỰNG
1.3. NHỮNG TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT VÀ SỰ ẢNH HƯỞNG
CỦA NÓ ĐẾN KỸ THUẬT THI CÔNG LÀM ĐẤT.
1.3.2. Độ ẩm của đất
- Định nghĩa
Độ ẩm của đất là tỷ lệ tính theo phần trăm () của nước chứa trong đất.
G − G kh Gn
W= u 100 () hoặc W= 100 ()
G kh G kh
Trong đó:
Gu - Trọng lượng mẫu đất ở trạng thái tự nhiên.
Gkh - Trọng lượng của mẫu đất sau khi sấy khô.
Gn - Trọng lượng của nước trong đất.
- Tính chất
Đất ướt quá hoặc khô quá đều làm cho thi công khó
khăn. Mỗi loại đất đều có độ ẩm thích hợp cho thi công
dễ dàng nhất.
Chương 1: ĐẤT VÀ CÔNG TÁC ĐẤT
TRONG XÂY DỰNG
1.3. NHỮNG TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT VÀ SỰ ẢNH HƯỞNG
CỦA NÓ ĐẾN KỸ THUẬT THI CÔNG LÀM ĐẤT.
1.3.2. Độ ẩm của đất
- Định nghĩa
Độ ẩm của đất là tỷ lệ tính theo phần trăm () của nước chứa
trong đất.
CẮT H
MẶT BẰNG
Chương 1: ĐẤT VÀ CÔNG TÁC ĐẤT
TRONG XÂY DỰNG
1.3. NHỮNG TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT VÀ SỰ ẢNH HƯỞNG
CỦA NÓ ĐẾN KỸ THUẬT THI CÔNG LÀM ĐẤT.
1.3.3. Độ dốc tự nhiên của mái đất - độ soải mái dốc
- Gọi i là độ dốc tự nhiên của mái đất
H
i = tg =
B H
Trong đó:
i - Độ dốc tự nhiên của đất.
- Góc của mặt trượt. B
H - Chiều sâu của hố đào.
B- Chiều rộng của mái dốc B =mH
- Đại lượng nghịch đảo của độ dốc là hệ số mái dốc
(hay còn gọi là độ soải mái dốc):
1 B
m= = → B =mH
i H
Chương 1: ĐẤT VÀ CÔNG TÁC ĐẤT
TRONG XÂY DỰNG
1.3. NHỮNG TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT VÀ SỰ ẢNH HƯỞNG
CỦA NÓ ĐẾN KỸ THUẬT THI CÔNG LÀM ĐẤT.
1.3.3. Độ dốc tự nhiên của mái đất - độ soải mái dốc
(hệ số mái dốc)
- Tính chất
+ Độ dốc tự nhiên của mái Mặt trượt tự nhiên
đất (và m) phụ thuộc vào: Góc
ma sát trong của đất, độ dính H
của đất, tải trọng tác dụng lên
mặt đất và chiều sâu hố đào.
B
Vcd − Vo Vcc − Vo Vo
ko = x100 kcc = x100
Vo Vo
Chương 1: ĐẤT VÀ CÔNG TÁC ĐẤT
TRONG XÂY DỰNG
1.3. NHỮNG TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT VÀ SỰ ẢNH HƯỞNG
CỦA NÓ ĐẾN KỸ THUẬT THI CÔNG LÀM ĐẤT.
1.3.4. Độ tơi xốp
- Tính chất:
Đất càng rắn chắc thì độ tơi xốp càng lớn (Bảng 1.5)
Đất xốp rỗng thì độ tơi xốp nhỏ, có trường hợp có giá trị âm.
- Định nghĩa
Khả năng chống xói lở của đất là khả năng của đất chống lại sự
cuốn trôi của dòng nước chảy.
- Tính chất
Muốn tránh xói lở thì vận tốc dòng nước phải chảy phải nhỏ
hơn các trị số sau:
+ Đất cát : 0,45 - 0,8 m/s.
+ Đất thịt : 0,8 - 1,8 m/s.
+ Đất đá : 2 - 3,5 m/s.
Chương 1: ĐẤT VÀ CÔNG TÁC ĐẤT
TRONG XÂY DỰNG
❖ Lý thuyết
• Soạn các câu hỏi lý thuyết.
• Đọc các tiêu chủân về thi công đất và nghiệm thu.
• Áp dụng lý thuyết vào đồ án được giao.
• Chuẩn bị làm bài tập trắc nghiệm (chương 1 và 2).
• Nâng cao: nghiên cứu các phần mềm tính toán san
bằng hiện nay.
❖ Bài tập
• Làm bài tập được giao, làm đồ án.
Chương 2: TÍNH KHỐI LƯỢNG
CÔNG TÁC ĐẤT
2.1. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC CÔNG TRÌNH BẰNG ĐẤT VÀ NGUYÊN
TẮC TÍNH KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐẤT
- Để biết khối lượng công việc và từ đó có giải pháp làm việc theo
phương pháp thủ công hay cơ giới cho phù hợp.
- Để tính toán nhân lực và máy móc cho việc lập tiến độ thi công.
- Để tính giá thành công trình ở phần thi công công tác đất.
Phân thành nhiều khối có hình dạng hình học đơn giản,
rồi tổng cộng những khối lượng đó lại.
Vi V
V = V1 + V2 + … = Vi
Chương 2: TÍNH KHỐI LƯỢNG
CÔNG TÁC ĐẤT
2.1. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC CÔNG TRÌNH BẰNG ĐẤT VÀ
PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐẤT
b
a
• Hố móng bè
Tínhtoán như công trình chạy dài
(xem phần 2.2.2) và dựa trên nguyên
• Hố móng băng tắc tính toán đã học
Chương 2: TÍNH KHỐI LƯỢNG
CÔNG TÁC ĐẤT
2.2. TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐẤT THEO
HÌNH KHỐI
2.2.1. Dạng hình khối thường gặp
h2
Công trình chạy dài ?
b.Công thức tính toán
htb
Ftb
F +F
ViI = 1 2 .li li
2
ViII = Ftb .l i h1
F1
SAN BẰNG
San bằng theo quy hoạch cho trước San bằng tự cân bằng đào đắp
- Cho truớc mặt đất sau khi san (Ho) - Xác định độ cao mặt đất sau khi san (Ho)
- Xác định độ cao tại các điểm cần chú ý - Xác định độ cao tại các điểm cần chú ý
trên mặt san (HTK) :HTK = Ho ± i.L trên mặt san (HTK) :HTK = Ho ± i.L
Với: i là độ dốc mặt san, L là khoảng cách Với: i là độ dốc mặt san, L là khoảng cách
từ tâm mặt san đến điểm cần xác định HTK. từ tâm mặt san đến điểm cần xác định HTK.
- Xác định khối lượng đất đào (V+), đất đắp (V-). - Xác định khối lượng đất đào (V+), đất đắp (V-).
- Xác định ranh giới đào, đắp - Xác định ranh giới đào, đắp
- Xác định hướng và khoảng cách vận chuyển. - Xác định hướng và khoảng cách vận chuyển.
Chương 2: TÍNH KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐẤT
2.3.4. Các phương pháp tính khối lượng đất san bằng
- Phương pháp tỉ lệ cao trình.
(Có thể sử dụng các
- Phương pháp tính theo mạng ô vuông.
phần mềm tính toán)
- Phương pháp mạng ô tam giác.
Chương 2: TÍNH KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐẤT
2.3.TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐẤT TRONG SAN BẰNG
2.3.3. Các phương pháp tính khối lượng đất san bằng
F .H i i
Ho = i =1
n
F i =1
i
Pp tỉ lệ Pp mạng ô Pp mạng ô
cao trình vuông tam giác
Độ chính xác tăng dần
Chương 2: TÍNH KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐẤT
2.3.TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐẤT TRONG SAN BẰNG
2.3.5. Tính toán khối lượng đất san bằng theo mạng ô tam giác
1 3 3 3 2
a. Áp dụng H 21 H 22 H 23 H 24 H 25
Khi địa hình phức tạp
a
3 6 6 6 3
b. Trình tự tính toán H 16 H 17 H 18 H 19 H 20
a
* Các bước chuẩn bị 3 6 6 6 3
H 11
H 12 H 13 H 14 H 15
- Phân chia mặt bằng khu đất thành
a
những ô vuông kích thước cạnh là 10- 3 6 6 6 3
100m. Trong mỗi ô vuông ta kéo một H6 H7 H8 H9 H 10
đường chéo góc càng song song với
a
đường đồng mức càng tốt. 2 3 3 3 1
H1 H2 H3 H4 H5
- Đánh số thứ tự tất cả các đỉnh ô tam
giác, ký hiệu Hij, trong đó chỉ số i là số a a a a
thứ tự đỉnh, chỉ số j là số đỉnh ô tam
giác hội tụ vào đỉnh thứ i đó. (10 – 100m)
- Để xác định cao trình san bằng Ho thì ta phải xác định cao trình tại
các đỉnh ô tam giác để lấy trung bình.
Chương 2: TÍNH KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐẤT
2.3.TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐẤT TRONG SAN BẰNG
Caođấttrình
2.3.4. Tính toán khối lượng tại theo mạng ô tam giác
san bằng
b. Trình tự tính toán các đỉnh được
* Các bước chuẩn bị tính như thế
nào?
aa
Sửdụng
phương pháp
a
gần đúng – pp
a
nội suy 2 3 3
H1 H2 H3
a a a a
(10 – 100m)
Chương 2: TÍNH KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐẤT
Sử dụng
2.3.TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG phương ĐẤTphápTRONG SAN BẰNG
2.3.4. Tính toán khối lượnggần
đất đúng – pp
san bằng theo mạng ô tam giác
b. Trình tự tính toán nội suy
* Các bước chuẩn bị Hb
Hb
B B
Hi
Hi H Ha
Ha
A
A
X’ x
Cắt qua khu đất l
ΔH ΔH
H i = Ha + x Hi = H b - x’
l l
Chương 2: TÍNH KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐẤT
2.3.TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐẤT TRONG SAN BẰNG
2.3.4. Tính toán khối lượng đất san bằng theo mạng ô tam giác
b. Trình tự tính toán
* Các bước tính toán
- Xác định cao trình san bằng Ho
HTK = Ho i.l + Điểm có hi > 0 thì thuộc khu vực phải đào;
+ Điểm có hi < 0 thì khu vực đó phải đắp.
hi = Hi - HTK Ho
Ho i Hi
a
l
a F
- Khối lượng đất của ô tam giác bất kỳ được
tính theo công thức: h2
+ Nếu h1, h2, h3 cùng
h3
a 2 dấu thì ô tam giác nằm
trọn = F.h
Vi trong vùng = hoặc
tb đào 1 + h
(hvùng 2 + h3 )
đắp; h1
Trong đó:
+ Nếu h1, h2, h3
6
trái dấu thì ô tam giác vừa
H2 H3
F - diện tích của ô;
thuộc
htb - vùng
Độ caođào vừa trung
thi công thuộc vùng
bình đắpgóc
của các → ô;xác
định
h1,khối lượng
h2, h3 – độ đất
cao đào, đấtcủa
thi công đắp3 thuộc ô này
đỉnh tam giác.
H1
Chương 2: TÍNH KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐẤT
2.3.TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐẤT TRONG SAN BẰNG
2.3.4. Tính toán khối lượng đất san bằng theo mạng ô tam giác
b. Trình tự tính toán
a l1
mh1
mh2 II mh1
I
m(h 12 + h22 )
h1
§µo II VII = a
4
h2
§¾p
a
mh2
mh12
1 VI = l1
l
I 6
h1
mh1
Dấu của VI lấy theo dấu của h1, dấu VII lấy theo dấu của h1 và h2.
Chương 2: TÍNH KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐẤT
2.3.TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐẤT TRONG SAN BẰNG
b. Trình tự tính toán (tt)
- Để thuận tiện cho việc tính toán người ta lập bảng
Số TT Độ cao công tác (m) Khối lượng (m3)
tam giác Vi V
h1 h2 h3 V(+) V(-)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 -0,37 -0,25 -0,71 -540 -540
2 1,05 0,62 1,12 1160 1160
3 -0,25 0,15 0,25 63 -31 94 -31
…
n 0,15 -0,28 -0,25 -150 7 7 -157
V ( +)
V ( −)
= Vi - V
= 63 –(-31)
Chương 2: TÍNH KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐẤT
2.3.TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐẤT TRONG SAN BẰNG
Như vậy, sau khi xác định được cao trình san bằng Ho ta
tính được các độ cao thi công để từ đó tính được khối lượng
đất đào (Vđào) và các khối lượng đất đắp (Vđắp). Hai khối
lượng này phải xấp xỉ nhau, với độ chênh không quá 5%.
Vdap
− Vdao (1 + k o ) x 100
5 (%)
Vdap
(Ở đây có kể đến ảnh hưởng của k0)
Nếu không thỏa mãn thì phải điều chỉnh lại cao trình san
bằng Ho và tính toán lại các khối lượng đào đắp:
ΔV
H 'o = H o +
F
Trong đó:
V = Vđắp - Vđào(1+ko)
2.3.5. Tính toán khối lượng đất san bằng theo mạng ô
vuông
Quá trình tính toán tương tự như khi tính theo mạng ô tam
giác.
Chú ý:
- Cao trình san bằng tính theo công thức:
Ho =
H (1)
i + 2 H i(2) + 4 H i(4)
4m
Trong đó:
i i i
H (1)
, H ( 2)
, H ( 4)
lần lượt là tổng các cao trình đen của
các đỉnh có số ô vuông quy tụ là 1,2,3,4.
- Sau khi xác định được Ho ta xác định HTK, hi và Vi của
tất cả các ô vuông.
- Khối lượng đất trong các ô vuông chuyển tiếp tính bằng
a hdap,( dao)
2
công thức:
2
'
Vdap ( dao) =
4 h
2.3.4. Tính toán khối lượng đất san bằng theo mạng ô vuông
Quá trình tính toán tương tự như khi tính theo mạng ô tam giác.
Chú ý:
- Cao trình san bằng tính theo công thức:
TrongHđó:= H (1)
i + 2 H i(2) + 4 H i(4)
o
lần lượt là4m tổng các cao trình đen của các đỉnh có số ô
vuông quy tụ là 1,2,3,4.
- Sau khi xác
(1) định ( 2 )được( 4H) o ta xác định HTK, hi và Vi của tất cả các ô vuông.
- Hi ,
Khối lượng đấtH itrong, Hcác
i ô vuông chuyển tiếp tính bằng công thức:
- Nếu các đường đồng mức chạy khá thẳng ta có thể áp dụng công thức tính
cho hình chạy dài.
a2 h
2
( dao ) =
' dap , ( dao )
Vdap
4 h
2.4. HƯỚNG THI CÔNG VÀ KHOẢNG CÁCH VẬN CHUYỂN
- Hướng vận chuyển đất hướng từ vùng đào đến vùng đắp.
- Khoảng cách vận chuyển đất thì được lấy khoảng từ trung tâm vùng đào
đến trung tâm vùng đắp.
2.4.1. Mục đích của việc xác định hướng và khoảng cách vận chuyển
Xác định hướng và khoảng cách vận chuyển nhằm đảm bảo cho công vận
chuyển là nhỏ nhất.
2.4.2. Phương pháp
- Phương pháp giải tích
- Phương pháp biểu đồ Cutinốp
y
2.4.2. Phương pháp
a. Phương pháp giải tích
- Thường áp dụng trong trường hợp đơn giản. ®µo
§µo
Y
- Các bước tiến hành: §¾p
+ Gắn khu đất lên hệ trục tọa độ xOy. Y ®¾p
+ Tọa độ trọng tâm của vùng đào
và vùngn đắp:
O
n ®µo ®¾p x
dao dao X X
(v .x ) (v dao
.y dao
) n n
i i i i dap dap dap dap
X =
dao i =1
, Y =
dao i =1
,
(v i .x i ) (v i .yi )
X dap = i =1 , Y = =
dao dap i 1
V V dao
Trong đó: V dap V dap
x idao , y idao , x idap , y idap lần lượt là tọa độ trọng tâm của các ô đất đào và các
ô đất đắp;
v idao , v idap lần lượt là khối lượng của các ô đất đào và các ô đất đắp.
+ Khoảng cách vận chuyển trung bình:
( ) (
2
L = X dao − X dap + Y dao − Y dap )2
2.4.2. Phương pháp
b. Phương pháp biểu đồ Cutinốp
- Được áp dụng trong các trường hợp phức tạp
y
+ -
V -
V + V
V V
+
+ + - -
V V + V V
V
+ + + -
V V V - V
V
V
+ + - - -
V V V V V
+ +
V V - - -
V V
V
+ V
Wy
+
V V -
- - V -
V V V
- -
V - V -
V
+
- V V
V - -
-
V V
V
+ V
V
V
Biểu đồ Cutinốp để xác
0 định hướng và khoảng cách vận chuyển
V
Wx V
O
x
b. Phương pháp biểu đồ Cutinốp (tt)
- Các bước tiến hành:
+ Trên mặt bằng đã xác định được khối lượng đất công tác của các ô, ta lập biểu
đồ theo hai phương của trục tọa độ vuông góc.
+ Vẽ biểu đồ đường cong khối lượng đất đào, đất đắp:
* Vẽ đường đào riêng và đường
đắp riêng. Các biểu đồ là cộng
y
dồn từ trên xuống và từ trái qua V
+
V
+
V
+
V
-
V
-
+ + - -
V
V
giá trị cộng dồn tới đó vào biểu V
+
V
+
+
V
-
V
-
V
-
+ V -
đồ.
V - -
V V
V
+ V
Wy
+
V V -
- - V -
V V V
-
V
V
0
V
Wx V
O
x
b. Phương pháp biểu đồ Cutinốp (tt)
- Biểu đồ Cutinốp cho ta biết:
+ Khối lượng đất đào, đắp từ gốc tọa độ đến điểm cần xét.
+ Nếu mặt bằng tự cân bằng giữa khối lượng đào đắp thì hai đường đào,
đắp gặp nhau ở cuối đồ thị. Ngược lại thì cuối đồ thị có khoang hở đúng
bằng Vo.
+ Phần diện tích giới hạn giữa hai đường đào và đắp chính là
công vận chuyển đất.
+ Đường đào nằm phía trên thì hướng vận chuyển cùng chiều với trục
tọa độ và ngược lại.
+ Hai đường đào và đắp cắt nhau ở đâu thì ở đó (theo hướng đang
xét) đánh dấu ranh giới giữa hai khu vực tự cân bằng đào đắp. Từ
điểm cắt nhau đó dóng thẳng lên mặt bằng sẽ chia mặt bằng ra làm hai khu
vực tự cân bằng đào đắp.
+ Dễ dàng tìm được khoảng cách và hướng vận chuyển.
b. Phương pháp biểu đồ Cutinốp (tt)
- Tìm khoảng cách và hướng vận chuyển ?
+ Gọi lx và ly là khoảng cách vận chuyển theo trục x và trục y; WX, WY là
công vận chuyển đất theo trục x và y, có thể xác định trực tiếp trên biểu đồ
hoặc tính toán.
+ Từ biểu đồ ta thấy:
y
+ -
V -
và
V + V
V V
+
+ + - -
V V + V V
V
+ + + -
V V V - V
V
V
+ + - - -
V V V
L
V V
V .l x = Wx
(+)
V .ly = Wy
(+) + +
V V - - -
V V
V
+ V
Wy
+
V V -
- - V -
V V V
- -
V - V -
V
+
- V V
V
WX - - V
-
lx =
+ V V
V
cách vận chuyển đất trong khu vực san được xác định
V
(+)
+ Hướng và khoảng
V V
0
theo nguyên tắc cộng vectơ V
WY Wx V
l y =khu vực
- Nếu có nhiều ( + ) san bằng thì lập
V
biểu đồ cho từng khu vực
O
x
lX
lY L
b. Phương pháp biểu đồ Cutinốp (tt)
Ví dụ: Trường hợp phức tạp thì ta sẽ được nhiều khu vực tự cân bằng đào đắp
y
I
- -
W IIb
V V
y
V
y
W Ib
V
l 1b l 2b
3500 IIb
III V
Ib
V
+
V 3100 III
II
+
V
V
III
2700
V
Wy
V
2200 V+
y
W Ia
Ia l 1a V
+ IIa
l 2a
V
- -
V V
V
I
V
V
(m 3 )
V y
x
W II
I
V x
WI
V x
O
V y
V x x
W Ib W IIb
V V x
O
V y
x x
W Ia W IIa
V V x
O
b. Phương pháp biểu đồ Cutinốp (tt)
- Đối với những công trình chạy dài (như đê, đập, mương máng)?
+ Khoảng cách và hướng vận chuyển theo phương ngang thì không cần
phải quan tâm vì ngắn và ta có thể đoán ra ngay. Như vậy, chỉ quân tâm đến
khoảng cách và hướng vận chuyển theo phương dọc. Theo Cutinốp ta xác định
như sau:
* Dựng mặt cắt dọc công trình.
* Chia công trình ra những phần nhỏ để xác định khối
lượng đất theo hình chạy dài (V1) của từng đoạn và
ghi ngay khối lượng trên mặt cắt đó.
* Dựng biểu đồ Cutinốp theo phương ngang Ox bằng
cách cộng dồn các giá trị của từng đoạn lại với nhau. Khi lập
biểu đồ ta không phân biệt đào hay đắp mà chỉ cộng đại số các
giá trị. Biểu đồ vừa dựng gọi là đường tích phân công tác đất.
b. Phương pháp biểu đồ Cutinốp (tt)
- Đối với những công trình chạy dài (như đê, đập, mương máng)
1 1
V l vc = 197,9m l vc = 142,8m
V
* Đường tích phân công490tác đất có những tính chất sau:
430 410 50m 50 50 50 50
+ Biểu đồ đạt cực trị W tại điểm ranh giới đào đắp (01 và 02).
250 260
100
1B 0
+ Biểu đồ 50cắt50trục
B
Ox đánh
50 50 50 50 50
dấu một
-200
W
khu
-300 -350
vực
-150 tự cân bằng
x (m) 2
đào đắp
(điểm B).
+ Diện tích giữa đường tích phân và trục Ox thể hiện công vận
chuyển đất theo trục tọa độ (W). Nếu W>0 thì hướng vận chuyển cùng
chiều với trục tọa độ, nếu W < 0 thì ngược lại.
b. Phương pháp biểu đồ Cutinốp (tt)
- Đối với những công trình chạy dài (như đê, đập, mương máng)
1 1
V l vc = 197,9m l vc = 142,8m
V
* Khoảng cách vận chuyển
430
490
410
mỗi50khu
trong 50m vực cân bằng đào đắp xác định theo
50 50 50
250
công thức:
260
100
W 1
B 0
B W2 x (m)
-200 -150
50 50 50 50 50 50 50 -300 -350
Trong đó:
lVC - khoảng cách vận chuyển trung bình trong khu vực;
W – công vận chuyển đất, là diện tích nằm W giữa đường tích phân với
trục tọa độ Ox; lVC =
max V
- giá trị lớn nhất của đồ thị trong khu vực xét.
max V
BÀI TẬP
❖ Hố móng công trình có kích thước 25m x 46m sâu 1,2m,
đắp bằng đất sét. Hãy tính khối lượng đất chở đến để
đắp và thể tích hố đào nơi lấy đất để đắp?
❖ Thể tích khối đắp là:
V3 = 25x46x1,2 = 1380m3
❖ Tra bảng hệ số tơi của đất, ta có:
K1 = 1,27 và K2 = 1,05
❖ Thể tích khối đất dùng để đắp là:
V1= 1380/1,05 = 1314 m3
❖ Khối lượng đất đắp V2 là:
V2 = K1xV1= 1,27 x 1314 = 1669m3
❖ Vậy, khối lượng đất chở đến để đắp hố móng là 1669m3
Thể tích hố đào nơi cung cấp đất đắp là 1314m3