Professional Documents
Culture Documents
VALUATION FILE
Số: 2309034/TĐG/VCA-CTTĐG
Căn cứ Hợp đồng cung cấp dịch vụ thẩm định giá số 57/HĐ-PCBACTULIEM ngày 11 tháng 09 năm
2023 giữa Công ty Cổ phần Tư vấn và Thẩm định Việt Nam (Sau đây viết tắt là VCA) và Công ty Điện lực
Bắc Từ Liêm về việc thẩm định giá. VCA cung cấp Chứng thư Thẩm định giá số 2309034/TĐG/VCA-
CTTĐG ngày 13 tháng 09 năm 2023 với các nội dung sau:
Chi tiết giá trị tài sản thẩm định trong Phụ lục Chứng thư Thẩm định giá
kèm theo.
Ghi chú:
- Giá trị thẩm định là mức giá tối thiểu, chưa bao gồm thuế và các chi
phí phát sinh khác trong quá trình thanh lý tài sản theo quy định.
- Tài sản đã qua sử dụng, đảm bảo nguyên trạng theo các hình ảnh ghi
nhận tại thời điểm khảo sát tại sản.
IX. Những vấn đề liên quan, hạn chế và giới hạn của Chứng thư Thẩm định giá
- Công ty Cổ phần Tư vấn và Thẩm định Việt Nam (VCA) hoạt động
dưới sự quản lý và cấp phép của Bộ Tài chính, kết quả Chứng thư Thẩm
định giá được công nhận trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
- Kết quả thẩm định giá chỉ được sử dụng cho một “Mục đích thẩm định
giá” duy nhất theo yêu cầu của khách hàng đã được ghi tại Mục IV của
văn bản này và Khách hàng phải hoàn toàn chịu trách nhiệm khi sử dụng
sai mục đích đã yêu cầu.
- Chứng thư thẩm định giá này không chứng thực về quyền tài sản hợp
pháp và không có giá trị thay thế các giấy tờ pháp lý có liên quan. VCA
không có trách nhiệm kiểm tra tính xác thực của thông tin trên bản sao
của các giấy tờ liên quan đến tính chất pháp lý của tài sản yêu cầu thẩm
định giá so với bản gốc và giả định rằng tất cả các giấy tờ pháp lý được
cung cấp là trung thực, chính xác và tài sản thẩm định giá không bị tranh
chấp, thế chấp và xung đột lợi ích với bất kỳ bên nào khác.
- Kết quả thẩm định giá được tư vấn cho khách hàng trong điều kiện giới
hạn bởi các thông tin thị trường thu thập tại thời điểm thẩm định giá. Các
chế độ khuyến mãi, giảm giá hay bất kỳ hoạt động mang tính kỹ thuật
thương mại tương tự nào khác không thuộc trách nhiệm xem xét của
VCA. Khách hàng (Chủ đầu tư) có trách nhiệm quyết định mức giá tài
sản trong giao dịch cụ thể theo đúng quy định của Nhà nước.
- Kết quả Thẩm định giá chỉ có hiệu lực khi và chỉ khi các bên tham gia
tuân thủ và hoàn thành các điều khoản trong hợp đồng Thẩm định giá
quy định. Trường hợp khách hàng không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
trong Hợp đồng dịch vụ thẩm định giá ký kết giữa 02 (Hai) bên trong
thời gian quy định thì VCA mặc nhiên coi hợp đồng là vô hiệu và toàn
bộ hồ sơ Thẩm định giá đã thỏa thuận giao trước cho khách hàng sẽ
không có giá trị pháp lý.
- Khách hàng yêu cầu thẩm định giá phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về
độ chính xác của các thông tin liên quan đến đặc điểm kinh tế - kỹ thuật,
__________________ ____________________
Phạm Quang Huy Dương Anh Tài
Thẩm định viên về giá Tổng Giám đốc
Số thẻ: X15.1311 Thẻ TĐV số: XII17.1833
Thay mặt và đại diện
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ THẨM ĐỊNH VIỆT NAM
III. THÔNG TIN TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG, CÁC THÔNG TIN VỀ THỊ
TRƯỜNG GIAO DỊCH
Ghi chú:
- Giá trị thẩm định là mức giá tối thiểu, chưa bao gồm thuế và các chi phí phát
sinh khác trong quá trình thanh lý tài sản theo quy định.
- Tài sản đã qua sử dụng, đảm bảo nguyên trạng theo các hình ảnh ghi nhận tại
thời điểm khảo sát tại sản.
VIII. THỜI HẠN HIỆU LỰC CỦA KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH GIÁ
- Kết quả của Báo cáo Thẩm định giá có hiệu lực trong thời hạn 90 ngày kể từ
ngày phát hành.
IX. NHỮNG ĐIỀU KHOẢN LOẠI TRỪ
- Báo cáo kết quả thẩm định giá không có giá trị thay thế tính pháp lý tài sản
- Báo cáo Thẩm định giá này do Thẩm định viên lập và không thể tách rời với
Chứng thư Thẩm định giá số 2309034/TĐG/VCA-CTTĐG
X. CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO
Phụ lục số 01 Diễn giải xác định giá trị tài sản cần thẩm định giá
Phụ lục số 02 Tình trạng kỹ thuật tài sản thẩm định
Phụ lục số 03 Chi tiết phân tích xác định giá trị tài sản cần thẩm định nhóm 1
Phụ lục số 04 Chi tiết phân tích xác định giá trị tài sản cần thẩm định nhóm 2
Phụ lục số 05 Tổng hợp kết quả thẩm định
Phụ lục số 06 Hình ảnh các hồ sơ, giấy tờ pháp lý và hiện trạng tài sản cần thẩm định
- Mọi hình thức sao chép Báo cáo và Chứng thư Thẩm định giá mà không có sự đồng ý bằng văn bản
của VCA đều vi phạm pháp luật và không có giá trị.
- Nhóm thẩm định xin cam kết không có những quyền và lợi ích cá nhân liên quan đến tài sản thẩm định
Qua quá trình nghiên cứu hồ sơ, sau khi tiến hành khảo sát thực tế hiện trạng tài sản, tổ thẩm định thống
nhất chia các tài sản cần thẩm định thành 02 nhóm:
1. Nhóm 1: tài sản là xe ô tô đã qua sử dụng, có hư hỏng nhưng còn khả năng tái sử dụng. Đối với
nhóm tài sản này, tổ thẩm định tiến hành thu thập các thông tin giao dịch trên thị trường của các tài
sản tương tự, sau đó lập bảng phân tích so sánh điều chỉnh các yếu tố, từ đó đưa ra được mức giá chỉ
dẫn cho các tài sản.
2. Nhóm 2: là các vật tư, thiết bị điện đã qua sử dụng, nhiều chi tiết bộ phận đã hư hỏng nặng và bị gỉ
sét oxy hóa. Đối với nhóm tài sản này, tổ thẩm định thống nhất ước tính giá trị còn lại của tài sản
dựa trên giá trị tận thu phế liệu. .
* Xác định đơn giá các kim loại phế liệu:
Qua tìm hiểu, thu thập thông tin thị trường mua bán phế liệu, tổ thẩm định nhận thấy ở Việt Nam,
các đơn vị báo giá thu mua thường không ổn định về mức giá cho các mặt hàng, thường có sự thay đổi, biến
động. Mỗi đơn vị thu mua, nằm trong mỗi vùng khác nhau lại có báo giá thu mua phế liệu có sự chênh lệch
tương đối lớn. Mặt khác, do cơ chế chưa chặt chẽ, mỗi đơn vị lại có thể có sự điều chỉnh để phù hợp với nhu
cầu và thị hiếu của khách hàng. Để đảm bảo tính ổn định và chính xác nhất có thể cho giá trị thẩm định, tổ
thẩm định lấy căn cứ của sàn giao dịch kim loại London Metal Exchange, là một sàn giao dịch lớn về kim
loại, có lịch sử lâu đời, có uy tín đối với các giá trị kim loại, rất phù hợp để làm căn cứ xác định giá trị các
tài sản thẩm định. Cụ thể, đơn giá các kim loại phế liệu được xác định bằng công thức:
Đơn giá kim loại phế liệu (VND/Kg) = Đơn giá của kim loại tại sàn giao dịch LME tại thời điểm
thẩm định(USD/Tấn) * Tỷ giá ngoại tệ của ngân hàng Vietcombank tại thời điểm thẩm định * Hệ số điều
chỉnh thực tế với thị trường Việt Nam / 1000Kg
Hệ số điều chỉnh thực tế được xác định dựa trên tham khảo, thu thập, so sánh đơn giá thu hồi phế
liệu giữa thị trường trong nước và Quốc tế trong thời gian dài, các thông số thu thập được tỉ mỉ và tương đối
chính xác. Tổ thẩm định thống nhất lựa chọn Hệ số điều chỉnh thực tế bằng: 0,8, là phù hợp với tương quan
trên thực tế giữa hai thị trường tại thời điểm thẩm định.
Tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm 12/9/2023: 01 USD = 24.260 VND
(theo http://www.vietcombank.com.vn/ExchangeRates/)
Đơn giá LME tại thời điểm 12/9/2023 (theo https://www.lme.com/):
Đồng Chì
1. Đồng:
Đơn giá Đồng tham khảo tại www.lme.com: 8.337,00 USD/Tấn.
=> Đơn giá Đồng phế liệu quy đổi : 161.804,50 VND/Kg
2. Chì
Đơn giá Chì tham khảo tại www.lme.com: 2.286,00 USD/Tấn.
=> Đơn giá Chì phế liệu quy đổi: 44.366,69 VND/Kg
3. Nhôm
Đơn giá Nhôm tham khảo tại www.lme.com: 2.152,50 USD/Tấn.
=> Đơn giá Nhôm phế liệu quy đổi: 41.775,72 VND/Kg
4. Sắt
Đơn giá Sắt tham khảo tại www.lme.com: 383,00 USD/Tấn.
=> Đơn giá Sắt phế liệu quy đổi: 7.433,26 VND/Kg
5. Vật liệu khác (VLK)
Các vật liệu này có giá trị thu hồi nhỏ, đơn giá không cao, biến động thị trường dành cho các vật liệu
này không lớn. Tổ thẩm định ước tính đơn giá của các vật liệu này theo tham khảo đơn giá thị trường là:
3.000,00 VND/Kg.
*Xác định tỷ lệ % còn lại sau bóc tách của tài sản cần thẩm định:
Do các tài sản cần thẩm định đã hỏng nhiều bộ phận, trải qua quá trình sử dụng lâu ngày đã không còn
nguyên vẹn, lượng hao mòn, han rỉ rất lớn. Kết cấu lại bao gồm nhiều vật liệu cấu thành khác nhau, các chi
tiết bị hao hụt, thất lạc hoặc một số chi tiết không có giá trị thu hồi như cao su, bê tông...v.v.v.. Việc tận thu
phế liệu cần phải mất nhiều chi phí tháo dỡ, bóc tách, thu hồi phế liệu. Mặt khác, các kim loại có thể thu hồi
để xác định giá trị thường không phải là nguyên chất 100%, mà vẫn có lẫn tạp chất tùy thuộc vào tính oxi
hóa mạnh hay yếu của từng kim loại. Vì thế tổ thẩm định ước tính tỷ lệ % còn lại sau bóc tách của các tài sản
chỉ khoảng 90%.
Từ các lý do kể trên, tổ thẩm định thống nhất ước tính giá trị còn lại của tài sản sau quá trình khảo
sát hiện trạng, tổng hợp thu thập thông tin, đặc điểm kỹ thuật của tài sản thẩm định, kết hợp phân tích kết
cấu, cụ thể như sau:
Giá trị còn lại của tài sản = Đơn giá tài sản (tổng giá trị vật liệu cấu thành) * % còn lại sau bóc tách
(Chi tiết trong Phụ lục 03 đính kèm)
TT Mã VTTB Danh mục thẩm định ĐVT Số lượng Hiện trạng tài sản
A VTTB THÔNG THƯỜNG
I Kho: RU4 - BTL-RU4-Kho thu hồi thanh lý (CL≤50%)
Đã qua sử dụng, ngoại quan xuống cấp, gỉ sét oxi
1 1.61.46.002.VIE.00.D00 Sắt các loại Kg 35,00
hóa
Đã qua sử dụng, ngoại quan xuống cấp, gỉ sét oxi
2 2.55.05.000.VIE.00.D00 Đồng thanh đồng tròn các loại Kg 3,40
hóa
Đã qua sử dụng, ngoại quan xuống cấp, gỉ sét oxi
3 3.06.40.002.VIE.00.D00 Xà, sắt các loại Kg 825,95
hóa
Hàng thu hồi đã qua sử dụng, có hiện tượng oxy hóa
4 3.10.45.019.VIE.00.D00 Sứ MBA cách điện gốm-22kV-ty sứ liền Cái 2,00
và dập nát một số chỗ, ngoại quan kém
Sứ đỡ cách điện polymer cho cầu dao phụ tải-22kV-Không Hàng thu hồi đã qua sử dụng, có hiện tượng oxy hóa
5 3.10.55.022.CZE.00.D00 Cái 72,00
kèm phụ kiện và dập nát một số chỗ, ngoại quan kém
Đã qua sử dụng, ngoại quan xuống cấp, gỉ sét oxi
6 3.15.25.051.VIE.00.D00 Dây đồng trần 50mm2 Mét 10,00
hóa
Thiết bị thu hồi đã qua sử dụng, oxy hóa khá nhiều
7 3.15.42.101.VIE.00.D00 Cáp hạ áp 0,6/1(1,2)kV-Cu/XLPE/PVC-1x10mm2 Mét 7,00
vị trí, ngoại quan đã cũ và có hao mòn rõ rệt
Thiết bị thu hồi đã qua sử dụng, oxy hóa khá nhiều
8 3.15.42.350.VIE.00.D00 Cáp hạ áp 0,6/1(1,2)kV-Cu/XLPE/PVC-1x35mm2 Mét 12,00
vị trí, ngoại quan đã cũ và có hao mòn rõ rệt
Thiết bị thu hồi đã qua sử dụng, oxy hóa khá nhiều
9 3.15.44.100.VIE.00.D00 Cáp hạ áp 0,6/1(1,2)kV-Cu/XLPE/PVC-2x10mm2 Mét 90,00
vị trí, ngoại quan đã cũ và có hao mòn rõ rệt
Thiết bị thu hồi đã qua sử dụng, oxy hóa khá nhiều
10 3.15.68.502.VIE.00.D00 Cáp điện vặn xoắn 0,6/1kV-4x50mm2 Mét 178,00
vị trí, ngoại quan đã cũ và có hao mòn rõ rệt
Thiết bị thu hồi đã qua sử dụng, oxy hóa khá nhiều
11 3.15.68.952.VIE.00.D00 Cáp điện vặn xoắn 0,6/1kV-4x95mm2 Mét 5,00
vị trí, ngoại quan đã cũ và có hao mòn rõ rệt
Cáp ngầm 12,7/22(24)kV-Cu/XLPE/PVC/DATA/PVC- Thiết bị thu hồi đã qua sử dụng, oxy hóa khá nhiều
12 3.15.82.511.VIE.00.D00 Mét 121,50
1x50mm2-CWSr-WS vị trí, ngoại quan đã cũ và có hao mòn rõ rệt
Ghíp LV-IPC 120-120 (35-120/6-120)-Xuyên vỏ cách điện Thiết bị thu hồi đã qua sử dụng, oxy hóa khá nhiều
13 3.20.22.003.VIE.00.D00 Cái 75,00
dày đến 3 mm-2 bu lông thép M8 vị trí, ngoại quan đã cũ và có hao mòn rõ rệt
Thiết bị thu hồi đã qua sử dụng, oxy hóa khá nhiều
14 3.20.70.521.VIE.00.D00 Hộp 2 công tơ 1 pha-Composit Cái 3,00
vị trí, ngoại quan đã cũ và có hao mòn rõ rệt
Tỷ giá USD
Đồng Chì Nhôm Sắt VLK
12/09/2023
161.804,50 44.366,69 41.775,72 7.433,26 3.000,00 24.260
2. Bảng phân tích chi tiết:
Vật liệu kết cấu (Kg/Đơn vị) % Giá trị thẩm định
còn
Số lại
TT Danh mục thẩm định ĐVT
lượng Đồng Chì Nhôm Sắt VLK sau Đơn giá Thành tiền
bóc
tách
A VTTB THÔNG THƯỜNG
I Kho: RU4 - BTL-RU4-Kho thu hồi thanh lý (CL≤50%)
1 Sắt các loại Kg 35,00 1 80% 5.900 206.500
2 Đồng thanh đồng tròn các loại Kg 3,40 1 80% 129.400 439.960
3 Xà, sắt các loại Kg 825,95 1 80% 5.900 4.873.105
4 Sứ MBA cách điện gốm-22kV-ty sứ liền Cái 2,00 0,2 2 50% 3.700 7.400
Sứ đỡ cách điện polymer cho cầu dao phụ tải-22kV-Không kèm phụ
5 Cái 72,00 3 50% 4.500 324.000
kiện
6 Dây đồng trần 50mm2 Mét 10,00 0,448 80% 58.000 580.000
7 Cáp hạ áp 0,6/1(1,2)kV-Cu/XLPE/PVC-1x10mm2 Mét 7,00 0,0896 60% 8.700 60.900
8 Cáp hạ áp 0,6/1(1,2)kV-Cu/XLPE/PVC-1x35mm2 Mét 12,00 0,3136 60% 30.400 364.800
9 Cáp hạ áp 0,6/1(1,2)kV-Cu/XLPE/PVC-2x10mm2 Mét 90,00 0,1792 60% 17.400 1.566.000
10 Cáp điện vặn xoắn 0,6/1kV-4x50mm2 Mét 178,00 0,554 60% 2.500 445.000
11 Cáp điện vặn xoắn 0,6/1kV-4x95mm2 Mét 5,00 1,0526 60% 4.700 23.500
Cáp ngầm 12,7/22(24)kV-Cu/XLPE/PVC/DATA/PVC-1x50mm2-
12 Mét 121,50 0,1385 60% 600 72.900
CWSr-WS
Ghíp LV-IPC 120-120 (35-120/6-120)-Xuyên vỏ cách điện dày đến
13 Cái 75,00 0,12 0,15 60% 800 60.000
3 mm-2 bu lông thép M8
14 Hộp 2 công tơ 1 pha-Composit Cái 3,00 0,2 60% 400 1.200