You are on page 1of 6

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Quảng Nam, ngày 18 tháng 9 năm 2023

BIÊN BẢN THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG


Số: /2023/BB-TTHĐ

Gói thầu: Thi công xây dựng và cung cấp lắp đặt thiết bị.
Công trình: Bệnh viện đa khoa khu vực miền núi phía Bắc Quảng Nam.
Hạng mục: Khoa truyền nhiễm - Lao, Nhà đại thể, Nhà cầu nối.

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy
định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì
công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy
định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy
định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT ngày 31/05/2022 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về Quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa
chọn nhà thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BXD ngày 03/3/2023 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 3448/QĐ-UBND ngày 31/10/2014 của UBND tỉnh
Quảng Nam về phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện đa khoa khu
vực miền núi phía Bắc Quảng Nam; Hạng mục: Khoa sản – Nhi, Khoa truyền
nhiễm – Lao, Khoa gây mê hồi sức – Ngoại tiết niệu - Tiêu hóa – Đông y, Nhà đại
thể, Nhà cầu nối, Máy phát điện dự phòng, Hệ thống PCCC;

1
Căn cứ Quyết định số 2483/QĐ-UBND ngày 27/8/2021 của UBND tỉnh
Quảng Nam về phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện
đa khoa khu vực miền núi phía Bắc Quảng Nam; Hạng mục: Khoa sản – Nhi,
Khoa truyền nhiễm – Lao, Khoa gây mê hồi sức – Ngoại tiết niệu - Tiêu hóa –
Đông y, Nhà đại thể, Nhà cầu nối, Máy phát điện dự phòng, Hệ thống PCCC;
Căn cứ Quyết định số 2672/QĐ-UBND ngày 17/09/2021 của UBND tỉnh
Quảng Nam về việc phê duyệt bổ sung kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình
Bệnh viện đa khoa khu vực miền núi phía Bắc Quảng Nam, hạng mục: Khoa
truyền nhiễm - Lao, Nhà đại thể, Nhà cầu nối;
Căn cứ Quyết định số 891/QĐ-UBND ngày 01/04/2022 của UBND tỉnh
Quảng Nam về phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình Bệnh
viện đa khoa khu vực miền núi phía Bắc Quảng Nam, hạng mục: Khoa truyền
nhiễm - Lao, Nhà đại thể, Nhà cầu nối;
Căn cứ Quyết định số 792/QĐ-UBND ngày 18/04/2023 của UBND tỉnh
Quảng Nam về phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình Bệnh
viện đa khoa khu vực miền núi phía Bắc Quảng Nam, hạng mục: Khoa truyền
nhiễm - Lao, Nhà đại thể, Nhà cầu nối;
Căn cứ Quyết định số 2951/QĐ-SYT ngày 30/12/2022 của Sở Y tế tỉnh
Quảng Nam về phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở bước thiết
kế bản vẽ thi công công trình Bệnh viện đa khoa khu vực miền núi phía Bắc Quảng
Nam, hạng mục: Khoa truyền nhiễm - Lao, Nhà đại thể, Nhà cầu nối;
Căn cứ Quyết định số 1232/QĐ-SYT ngày 06/6/2023 của Sở Y tế tỉnh Quảng
Nam về phê duyệt điều chỉnh dự toán xây dựng công trình Bệnh viện đa khoa khu
vực miền núi phía Bắc Quảng Nam, hạng mục: Khoa truyền nhiễm - Lao, Nhà đại
thể, Nhà cầu nối;
Căn cứ Quyết đinh số 1233/QĐ-SYT ngày 06/6/2023 của Sở Y tế tỉnh Quảng
Nam về việc phê duyệt điều chỉnh cập nhật giá gói thầu công trình Bệnh viện đa
khoa khu vực miền núi phía Bắc Quảng Nam, hạng mục: Khoa truyền nhiễm - Lao,
Nhà đại thể, Nhà cầu nối;
Căn cứ Quyết định số 1328/QĐ-SYT ngày 30/6/2023 của Sở Y tế tỉnh Quảng
Nam về việc phê duyệt Hồ sơ mời thầu (E-HSMT) gói thầu thi công xây dựng và
cung cấp lắp đặt thiết bị công trình: Bệnh viện đa khoa khu vực miền núi phía Bắc
Quảng Nam, hạng mục: Khoa truyền nhiễm - Lao, Nhà đại thể, Nhà cầu nối;
Căn cứ Báo cáo số 286/BC-TG ngày 09/9/2023 của Công ty cổ phần Tâm
Giao về việc đánh giá E-HSĐXTC gói thầu thi công xây dựng và cung cấp lắp đặt
thiết bị công trình: Bệnh viện đa khoa khu vực miền núi phía Bắc Quảng Nam,
hạng mục: Khoa truyền nhiễm - Lao, Nhà đại thể, Nhà cầu nối;
Căn cứ Quyết định số 1638/QĐ-SYT ngày 11/9/2023 của Sở Y tế tỉnh Quảng
Nam về việc phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu gói thầu thi công xây dựng và
cung cấp lắp đặt thiết bị công trình: Bệnh viện đa khoa khu vực miền núi phía Bắc
Quảng Nam, hạng mục: Khoa truyền nhiễm - Lao, Nhà đại thể, Nhà cầu nối thuộc
dự án đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện đa khoa khu vực miền núi phía Bắc
Quảng Nam, Hạng mục: Khoa sản – Nhi, Khoa truyền nhiễm – Lao, Khoa gây mê

2
hồi sức – Ngoại tiết niệu - Tiêu hóa – Đông y, Nhà đại thể, Nhà cầu nối, Máy phát
điện dự phòng, Hệ thống PCCC;
Hôm nay, vào lúc 14 giờ 00 ngày 18/9/2023 tại Văn phòng Sở Y tế tỉnh
Quảng Nam, chúng tôi, đại diện cho các bên thương thảo hợp đồng, gồm có:
1. Bên mời thầu: Sở Y tế tỉnh Quảng Nam
- Đại diện:
+ Ông: Mai Văn Mười Chức vụ: Giám đốc
+ Bà: Đinh Thị Thanh Huyền Chức vụ: Phó phòng KHTC
+ Ông: Phan Anh Thống Chức vụ: Chuyên viên phòng KHTC
- Địa chỉ: 15 Trần Hưng Đạo, TP Tam Kỳ, Quảng Nam
- Điện thoại: 02353.852.463
2. Nhà thầu: Liên danh Saiko - Huy Như - HTG
2.1. Công ty TNHH xây dựng và thương mại SAIKO
- Đại diện:
+ Ông: Phạm Thanh Tùng Chức vụ: Giám đốc
+ Ông: Nguyễn Đại Bình Chức vụ: Nhân viên Kỹ thuật
- Địa chỉ: Tổ 38, đường Trung Lương 6, phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ, TP
Đà Nẵng.
- Điện thoại: 0982414243.
2.2. Công ty TNHH Huy Như
- Đại diện: Ông Nguyễn Văn Thương Chức vụ: Phó Giám đốc.
- Địa chỉ: Thôn Bắc An, xã Hòa Tiến, huyện Hòa Vang, TP. Đà Nẵng.
- Điện thoại: 0913.155.545
2.3. Công ty TNHH MTV cơ điện và Phòng cháy chữa cháy HTG
- Đại diện: Ông Lê Văn Tuấn Chức vụ: Giám đốc.
- Địa chỉ: 167/56 Tô Hiệu, Phường Hòa Minh, Quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
VPGD: 95 Đoàn Hữu Trưng, Phường Hòa An, Quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng.
- Điện thoại: 0934890885.
Hai bên đã thương thảo và thống nhất những nội dung trong hợp đồng như sau:
1. Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù
hợp, thống nhất giữa E-HSMT và E-HSDT, giữa các nội dung khác nhau trong E-
HSDT có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm
của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng: Không.
2. Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu phát hiện và đề xuất trong E-
HSDT (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương án kỹ thuật thay
thế của nhà thầu nếu trong E-HSMT có quy định cho phép nhà thầu chào phương
án kỹ thuật thay thế: Không
3. Thương thảo về nhân sự: Không.
4. Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu
có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu: Không.

3
5. Thương thảo về các sai sót không nghiêm trọng: Không
6. Thương thảo về các nội dung cần thiết khác:
6.1. Nhà thầu cam kết nghiêm túc thực hiện các nội dung đã đề xuất trong E-
HSDT và chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư, Bên mời thầu về việc thực hiện các
nội dung đó.
6.2. Giá hợp đồng:
- Giá dự thầu: 41.030.533.655 đồng.
- Giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch, giảm giá (nếu có):
41.030.533.655 đồng.
- Giá hợp đồng sau khi thương thảo (làm tròn): 41.030.533.000 đồng
(Kèm theo bảng giá hợp đồng chi tiết)
Giá trị hợp đồng trên được tính theo thuế suất thuế giá trị gia tăng (VAT) là
10%. Khi chính sách thuế thay đổi, thuế suất VAT sẽ được điều chỉnh theo quy
định.
6.3. Bảo đảm thực hiện hợp đồng:
- Nhà thầu phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng tương đương 3% giá trị hợp
đồng tương ứng với số tiền 1.230.916.000 đồng (Bằng chữ: Một tỷ hai trăm ba
mươi triệu chín trăm mười sáu nghìn đồng chẵn) cho Chủ đầu tư trong vòng 07
ngày trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị
định số 37/2015/NĐ-CP. Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải được Chủ đầu tư chấp
thuận và phải tuân theo mẫu của E-HSMT (hoặc theo mẫu khác được Chủ đầu tư
chấp thuận).
Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có giá trị và có hiệu lực tới khi Nhà thầu đã
thi công, hoàn thành công trình, hoặc hạng mục công trình tương ứng với hợp đồng
đã ký kết được Chủ đầu tư nghiệm thu và chuyển sang nghĩa vụ bảo hành công
trình. Nếu các điều khoản của bảo đảm thực hiện hợp đồng nêu rõ ngày hết hạn và
Nhà thầu chưa hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng vào thời điểm 10 ngày trước
ngày hết hạn, Nhà thầu sẽ phải gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng
cho tới khi công việc đã được hoàn thành và mọi sai sót đã được sửa chữa xong.
6.4. Tạm ứng:
a) Tạm ứng: tối đa không quá 30% giá trị hợp đồng tương ứng với số tiền là
12.309.000.000 đồng (bằng chữ: Mười hai tỷ ba trăm lẻ chín triệu đồng).
Chủ đầu tư sẽ chuyển tiền tạm ứng vào tài khoản số 06066019777768 tại
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng của Nhà thầu (Thành
viên đứng đầu liên danh) trong thời gian 15 ngày sau khi Nhà thầu nộp Bảo lãnh
tiền tạm ứng tương đương với khoản tiền tạm ứng.
b) Tiền tạm ứng được thu hồi dần qua các lần thanh toán khối lượng hoàn
thành (bao gồm cả tạm ứng và thanh toán khối lượng hoàn thành) của hợp đồng và
đảm bảo thu hồi hết khi giá trị thanh toán đạt 80% giá hợp đồng đã ký (trừ trường
hợp được người có thẩm quyền cho tạm ứng ở mức cao hơn).

4
c) Tiền tạm ứng phải được hoàn trả bằng cách khấu trừ một tỷ lệ nhất định
trong các khoản thanh toán đến hạn cho Nhà thầu, theo bảng kê tỷ lệ phần trăm
công việc đã hoàn thành làm cơ sở thanh toán. Khoản tiền tạm ứng hay hoàn trả
tiền tạm ứng sẽ không được tính đến khi định giá các công việc đã thực hiện, các
thay đổi hợp đồng, các sự kiện bồi thường, thưởng hợp đồng hoặc bồi thường thiệt
hại.
Tỷ lệ khấu trừ trong các khoản thanh toán đến hạn được quy định như sau:
- Thu hồi tối thiểu 25% tiền tạm ứng, khi giá trị thanh toán đạt 20% giá trị
hợp đồng.
- Thu hồi tối thiểu 50% tiền tạm ứng, khi giá trị thanh toán đạt 40% giá trị
hợp đồng.
- Thu hồi tối thiểu 75% tiền tạm ứng, khi giá trị thanh toán đạt 60% giá trị
hợp đồng.
- Kết thúc thu hồi (thu hồi 100% tiền tạm ứng) khi giá trị thanh toán đạt 80%
giá trị hợp đồng.
Trường hợp tạm ứng vẫn chưa được hoàn trả trước khi ký biên bản nghiệm
thu công trình và trước khi chấm dứt hợp đồng theo Điều 18 [Tạm ngừng và chấm
dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư], Điều 19 [Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi
Nhà thầu] hoặc Điều 21 [Rủi ro và bất khả kháng] (tùy từng trường hợp), khi đó
toàn bộ số tiền tạm ứng chưa thu hồi được này sẽ là nợ đến hạn và Nhà thầu phải
chịu trách nhiệm thanh toán cho Chủ đầu tư trong thời gian 07 ngày.
d) Nhà thầu phải sử dụng tiền tạm ứng theo đúng quy định tại khoản 6 Điều
18 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP. Nhà thầu phải có kế hoạch sử dụng tiền tạm ứng
cụ thể và báo cáo chủ đầu tư bằng văn bản ngay sau khi nhận được tiền tạm ứng.
Tiền tạm ứng chỉ được sử dụng cho việc trả lương cho người lao động, mua hoặc
huy động thiết bị, nhà xưởng, vật tư và các chi phí huy động cần thiết cho việc
thực hiện hợp đồng.
6.5. Thanh toán:
Chủ đầu tư thanh toán cho bên Nhà thầu tối đa 95% giá trị khối lượng công
việc hoàn thành theo từng giai đoạn được nghiệm thu và theo kế hoạch vốn hàng
năm;
Việc thanh toán được chia thành 07 lần, được thực hiện trên cơ sở khối lượng
công việc thực tế hoàn thành của các thành viên trong liên danh được nghiệm thu
nhân với đơn giá trong hợp đồng khi đến thời điểm:
- Lần 1: Sau khi nhà thầu hoàn thành thi công phần thô tầng 2 hạng mục Khoa
Truyền nhiễm – Lao.
- Lần 2: Sau khi nhà thầu hoàn thành thi công phần thô tầng 5 hạng mục Khoa
Truyền nhiễm – Lao.
- Lần 3: Sau khi nhà thầu hoàn thành thi công phần hoàn thiện hạng mục
Khoa Truyền nhiễm – Lao.

5
- Lần 4: Sau khi nhà thầu hoàn thành thi công hạng mục Nhà đại thể, Nhà cầu
nối.
- Lần 5: Sau khi nhà thầu hoàn thành thi công hạng mục Hệ thống PCCC.
- Lần 6: Sau khi công trình được nghiệm thu hoàn thành và bàn giao đưa vào
sử dụng.
- Lần cuối: Thanh toán toàn bộ giá trị còn lại sau khi có báo cáo thẩm tra
quyết toán hạng mục dự án hoàn thành hoặc quyết định phê duyệt quyết toán dự án
hoàn thành của cấp có thẩm quyền, hai bên đã tiến hành thanh lý hợp đồng và Chủ
đầu tư nhận được bảo lãnh bảo hành.
Giá trị thanh lý hợp đồng là giá trị phê duyệt quyết toán công trình được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
6.6. Thời gian thực hiện hợp đồng: 450 ngày kể từ ngày bàn giao mặt bằng thi
công công trình. Chủ đầu tư sẽ bàn giao mặt bằng thi công toàn bộ hoặc từng phần
đảm bảo đủ điều kiện thi công.
6.7. Hình thức hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá cố định.
6.8. Cam kết vật tư: Theo phụ lục 2 đính kèm.
6.9. Họp giao ban công trình:
- Hàng tháng sẽ tổ chức họp giao ban để đánh giá tiến độ, chất lượng, an toàn
lao động, vệ sinh môi trường…
- Thành phần tham dự: Lãnh đạo của Nhà thầu, chỉ huy trưởng công trình và
các bộ phận liên quan.
6.10. Các điều khoản khác sẽ được Chủ đầu tư và nhà thầu bổ sung vào hợp
đồng sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói
thầu nêu trên.
Các bên thống nhất các nội dung đàm phán, thương thảo hợp đồng và cùng
thống nhất ký tên.
Việc thương thảo hợp đồng kết thúc vào lúc 16h00 cùng ngày. Biên bản thương
thảo hợp đồng được lập thành 10 bản, Chủ đầu tư giữ 06 bản, Bên mời thầu giữ 02 bản,
Nhà thầu giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau./.
ĐẠI DIỆN ĐẠI DIỆN
BÊN MỜI THẦU NHÀ THẦU

You might also like