You are on page 1of 4

Bài 1. Cách nhiệt Tên file: INSUL.

CPP
Cho một dãy N viên gạch lần lượt có độ cách nhiệt là các số a 1.. aN. Nếu xếp lần lượt các viên
gạch theo trình tự đó thì độ cách nhiệt cả khối là a 1 + a2 + ... + aN + max(0, a2 - a1) + max(0, a3
- a2) + ... + max(0, aN - aN - 1). Nhiệm vụ của bạn là tìm cách xếp sao cho độ cách nhiệt của cả
khối là lớn nhất có thể.
Dữ liệu: Đọc từ file INSUL.INP

 Dò ng đầ u ghi số nguyên dương N (0 < n ≤ 105).


 N dò ng sau mỗ i dò ng ghi mộ t số ai ( 1 ≤ i ≤ N và 1 ≤ ai≤ 10000).
Kết quả: ghi ra file INSUL.OUT: Ghi trên một dòng kết quả là nhiệt độ lớn nhất tìm được.

Ví dụ

INSUL.INP INSUL.OUT
4 24
5
4
1
7

Bài 2. MUA HÀNG Tên file: BUY.CPP


Một công ty muốn mua m máy tính. Sau khi lấy thông tin tại n cửa hàng (1  n  10000),
người ta biết được rằng cửa hàng thứ i có bán a i máy tính và với giá mỗi máy tính là bi. (ai, bi
là những số nguyên dương: ai 100; bi 2000).
Giả sử rằng các cửa hàng có đủ máy để bán cho công ty. Hãy tìm cách mua rẻ nhất.
Dữ liệu: Vào từ file văn bản BUY.INP
 Dò ng 1: Chứ a hai số m, n cá ch nhau ít nhấ t mộ t dấ u cá ch.
 n dò ng tiếp theo, dò ng thứ i chứ a hai số ai, bi cá ch nhau ít nhấ t mộ t dấ u cá ch.
Kết quả: Ghi ra file văn bản BUY.OUT
 Dò ng 1: Ghi tổ ng số tiền phả i trả .
 n dò ng tiếp theo, dò ng thứ i ghi số má y tính mua ở cử a hà ng thứ i.
Ví dụ:
BUY.INP BUY.OUT
22 5 168
3 30 0
5 10 5
6 8 6
10 5 10
2 20 1

Bài 3. Cắm điện


Trong nhà Bờm hiện đang có n ổ cắm điện rời. Số lượng chỗ cắm trên mỗi ổ cắm điện này lần
lượt là a1, a2, a3,…, an chỗ cắm. Trên tường nhà Nam có một chỗ cắm cố định đang có điện. Vậy để
cho một ổ cắm điện rời có điện thì phải cắm ổ cắm đó vào chỗ cắm cố định trên tường. Chúng ta cũng
có thể cắm ổ cắm điện rời này vào một ổ cắm điện rời khác đang có điện.
Nam có m thiết bị sử dụng điện, để sử dụng thì các thiết bị này cần được cắm vào ổ cắm trên
tường hoặc ổ cắm rời đang có điện. Bạn hãy giúp Nam tìm ra số ổ cắm rời ít nhất cần dùng để có thể
sử dụng tất cả m thiết bị điện này.
Dữ liệu vào:
- Dòng thứ nhất gồm 2 số nguyên n, m cách nhau một khoảng trắng, dữ liệu vào đảm bảo 1 ≤ n, m
≤ 100000, n là số lượng ổ cắm và m là số lượng thiết bị.
- Dòng thứ hai gồm n số nguyên a1, a2, …, an là số chỗ cắm trên các ổ cắm rời tương ứng, mỗi số
cách nhau một khoảng trắng, dữ liệu vào đảm bảo 1 ≤ ai ≤ 100000.
Dữ liệu ra: là số nguyên cho biết số ổ cắm rời ít nhất cần sử dụng là bao nhiêu. Nếu đã sử dụng hết
tất cả ổ cắm rời mà vẫn không đủ, in ra -1.
Ví dụ:
CAMDIEN.INP CAMDIEN.OUT
34 2
322
55 -1
13121

Bài 4:(6 điểm)Chữ số nguyên tố


Một số nguyên dương S gồm n chữ số (1 ≤ S ≤ 105, 1 ≤ n ≤ 6).
Yêu cầu: Hãy liệt kê các chữ số ai (1 ≤ i ≤ n) là số nguyên tố xuất hiện trong S theo thứ
tự từ trái sang phải, nếu các chữ số tìm được trùng nhau thì chỉ liệt kê lần xuất hiện đầu tiên.
Dữ liệu vào: Đọc từ file BAI2.INP gồm một dòng chứa số nguyên dương S.
Dữ liệu ra: Ghi ra file BAI2.OUT một dãy các số ai tìm được thỏa mãn yêu cầu của đề
bài. Trường hợp không tìm được thì ghi ra số 0.
Ví dụ:
BAI2.INP BAI2.OUT
23271 237
Giải thích: các chữ số nguyên tố xuất hiện trong S là 2 3 2 7 nhưng vì số 2 xuất hiện hai
lần nên chỉ in ra 2 3 7.

Bài 5: Ký tự duy nhất đầu tiên


Cho một chuỗi ký tự S chỉ gồm chữ cái tiếng Anh in thường. Các ký tự trong chuỗi được
đánh số thứ tự 1, 2, 3, ..., N (1 ≤ N ≤ 200, với N là độ dài của S).
Yêu cầu: Hãy tìm vị trí đầu tiên của ký tự xuất hiện duy nhất một lần trong S. Nếu không
có ký tự nào thỏa mãn yêu cầu của đề bài thì in ra -1.
Dữ liệu vào: Đọc từ file BAI3.INP gồm T + 1 dòng:
 Dòng đầu tiên ghi số T (1 ≤ T ≤ 100) là số bộ dữ liệu vào.
 T dòng tiếp theo, mỗi dòng chứa một bộ dữ liệu vào là một chuỗi S có độ dài tối đa
200 ký tự.
Dữ liệu ra: Ghi ra file BAI3.OUT gồm T dòng ứng với T bộ dữ liệu: mỗi dòng chứa 1 số
nguyên là vị trí đầu tiên của ký tự xuất hiện duy nhất một lần trong S.
Ví dụ:
BAI3.INP BAI3.OUT
4 1
abcdbc 6
abcdefabcde -1
ababab 1
a
Bài 6: Từ vựng
Muốn cải thiện vốn từ vựng tiếng Anh của mình thông qua trò chơi nhận diện từ, Quyên
tự viết ra một xâu S độ dài không quá 106 chỉ gồm các kí tự thường trong bảng chữ cái tiếng
Anh. Từ đó, Quyên tìm ra tất cả từ vựng có trong S. Một từ vựng sẽ thu được bằng cách ghép
một số kí tự liên tiếp lấy từ S, giữ nguyên trật tự của chúng, thỏa mãn một trong hai điều kiện
sau:
 Bắt đầu bằng một nguyên âm (là các chữ cái: a, e, i, o, u) và kết thúc bằng một phụ âm
(là các chữ cái còn lại).
 Bắt đầu bằng một phụ âm và kết thúc bằng một nguyên âm.
Yêu cầu: Hãy giúp bạn Quyên đếm số lượng từ vựng có trong S theo quy tắc trên.
Dữ liệu:Và o từ tệp BAI4.INP gồ m xâ u S khô ng quá 106 kí tự .
Kết quả: Ghi ra tệp BAI4.OUTmộ t số nguyên là kết quả tìm đượ c.
Ví dụ:
BAI4.INP BAI4.OUT
adceba 9
Rằng buộc:
 Có ⅓ số test có độ dài xâu S không quá 104.
 Có ⅔ số test còn lại không có rằng buộc gì thêm.

You might also like