Professional Documents
Culture Documents
Chư NG 5. Sóng Ánh Sáng
Chư NG 5. Sóng Ánh Sáng
I. VÍ DỤ
Ví dụ 1. Bước sóng trong chân không của ánh sáng đỏ là 0,75 µm, của ánh sáng tím là 0,4 µm. Tính
bước sóng của các ánh sáng đó trong thuỷ tinh, biết chiết suất của thuỷ tinh đối với tia đỏ là 1,5 và đối với
tia tím là 1,54.
Hướng dẫn giải
Khi sóng truyền từ môi trường này sang môi trường khác, thì vận tốc truyền và bước sóng của nó thay
đổi, nhưng tần số của nó không bao giờ thay đổi.
v
Bước sóng của ánh sáng có tần số f trong môi trường: λ= (với v là tốc độ của ánh sáng).
f
c
Trong chân không, tốc độ ánh sáng là c , tần số vẫn là f và bước sóng trở thành: λ= .
f
λ
Bước sóng ánh sáng trong môi trường: λ '= (với n là chiết suất tuyệt đối của môi trường đó).
n
λ d 0,75
+ Bước sóng của ánh sáng đỏ trong thuỷ tinh: λ 'd= = =0,50 ( μm ) .
n 1,50
λt 0,4
+ Bước sóng của ánh sáng tím trong thuỷ tinh: λ 't= = ≈ 0,26 ( μm )
n 1,54
Ví dụ 2. Một bức xạ đơn sắc có tần số 4.1014 Hz. Biết chiết suất của thuỷ tinh đối với bức xạ trên là 1,5
và tốc độ ánh sáng trong chân không bằng 3.108 m/s. Bước sóng của nó trong thuỷ tinh là
A. 0,64 µm. B. 0,50 µm. C. 0,55 µm. D. 0,75 µm.
Hướng dẫn giải
c v C 3.1 08 −6
v= ⇒ λ '= = = =0,5.10 ( m ) ⇒ Chọn B
n f nf 1,5.4 .10 14
Ví dụ 3. Một bức xạ đơn sắc có bước sóng trong thuỷ tinh là 0,28 µm, chiết suất của thuỷ tinh đối với
bức xạ đó là 1,5. Bức xạ này là?
A. tia tử ngoại. B. tia hồng ngoại. C. ánh sáng chàm. D. ánh sáng tím.
Hướng dẫn giải
λ
n= ⇒ λ=nλ '=1,5.0,28=0,42 ( μm ) ⇒ Chọn D.
λ'
* Chú ý: Để xác định loại tia ta căn cứ vào bước sóng ánh sáng trong chân không:
Tia hồng ngoại (10−2m − 0,76 µm), ánh sáng nhìn thấy (0,76 µm − 0,38 µm), tia tử ngoại (0,38 µm –
10−9 m), tia X (10−8 m −10−11 m) và tia gama (dưới 10−11 m).
Ví dụ 4. Chiết suất của một môi trường trong suốt phụ thuộc bước sóng ánh sáng trong chân không
theo công thức: n=1,1+ 10 5 / λ2, trong đó λ tính bằng nm. Nếu chiết suất của tia đỏ là 1,28 bước sóng của tia
này là
A. 745 nm. B. 640 nm. C. 750 nm. D. 760 nm.
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 2 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Hướng dẫn giải
10 5 1 05
n=1,1= 2
⇒1,28=1,1+ 2
⇒ λ=745 ( mm ) ⇒ Chọn A
λ λ
Ví dụ 5. Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song
gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu tím. Khi đó chùm tia khúc xạ
A. vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song.
B. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu tím, trong đó góc khúc xạ của chùm màu
vàng nhỏ hơn góc khúc xạ của chùm màu tím.
C. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu tím, trong đó góc khúc xạ của chùm màu
vàng lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu tím.
D. chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu tím bị phản xạ toàn phần.
Hướng dẫn giải
Trong hiện tượng tán sắc thì góc lệch D thỏa mãn:
D đỏ < Dcam < D vàng < D lục < Dl am< D c hàm< D tím.
Do đó, góc khúc xạ r thỏa mãn r đỏ >r cam> r vàng >r lục > r l am> r c hàm >n tím ⇒ Chọn C.
Ví dụ 6. Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng)
gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, vàng và tím. Gọi rđ, rv, rt lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu
vàng và tia màu tím. Hệ thức đúng là
A. rv = rt = rđ. B. rt < rv < rđ. C. rđ < rv < rt. D. rt < rđ < rv.
Hướng dẫn giải
rđỏ > rcam > rvàng > rlục > rlam> rchàm > rtím ⇒ Chọn B.
Ví dụ 7. Một ánh sáng đơn sắc màu lam có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng có
chiết suất là 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có
A. màu tím và tần số f. B. màu lam và tần số l,5f. C. màu lam và tần số f. D. màu tím và tần số l,5f.
Hướng dẫn giải
Tần số và màu sắc ánh sáng không phụ thuộc vào môi trường, nghĩa là khi ánh sáng tmyền tù môi
trường này sang môi trường khác thì tần số và màu sắc không đổi ⇒ Chọn C.
Ví dụ 8. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong chân không, mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định.
B. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với cùng tốc độ.
C. Trong chân không, bước sóng của ánh sáng vàng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.
D. Trong ánh sáng hẳng có vô số ánh sáng đơn sắc.
Hướng dẫn giải
Trong cùng một môi trường nhất định thì luôn có:
λđỏ > λcam > λvàng > λlục > λlam > λchàm > λtím.
Trong chân không, bước sóng của ánh sáng vàng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím.⇒ Chọn C.
Ví dụ 9. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?
A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Trong cùng một môi trường truyền (có chiết suất tuyệt đối lớn hơn 1), vận tốc ánh sáng tím nhỏ hơn vận
tốc ánh sáng đỏ.
C. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền đi với cùng vận tốc.
Ví dụ 14. (THPTQG − 2017) Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm bốn thành phần đơn sắc: đỏ,
vàng, lam và tím từ một môi trường trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí có góc tới 37°. Biết
chiết suất của môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím lần lượt là 1,643; 1,657; 1,672
và 1,685. Thành phần đơn sắc không thể ló ra không khí là
A. lam và vàng. B. đỏ, vàng và lam. C. lam và tím. D. vàng, lam và tím.
Hướng dẫn giải
Theo định luật khúc xạ: n sin i=n kk sin r ⇔ n sin 37 0=1. sin r ≤ 1 ⇒ n ≤1,6616
Tia đỏ và tia vàng thỏa mãn điều kiện này nên chỉ hai tia này có tia khúc xạ (ló ra).
Tia lam và tia tím không thỏa mãn điều kiện này nên hai tia này không có tia khúc xạ (không ló ra)
⇒ Chọn C.
Chiếu chùm ánh sáng trắng hẹp song song từ không khí vào nước dưới góc tới i .
{ {
¿ r d =?
¿ sin i=nd sin r d =n t sin r t ⇒
¿ r t =?
¿ ⇒ DT=IO . ( tan r d−tan r t )
* Nếu ở dưới đáy bể đặt gương phẳng thì chùm tán sắc phản xạ lên mặt nước có độ rộng
D ’ T ’=2 DT , rồi ló ra ngoài với góc ló đúng bằng góc tới i nên độ rộng chùm ló là a=D ’ T ’ sin (90 °−i).
Ví dụ 1. Chiếu một tia ánh sáng trắng hẹp đi từ không khí vào một bể nước rộng dưới góc tới 60°.
Chiều sâu nước trong bể 1 (m). Tìm độ rộng của chùm màu sắc chiếu lên đáy bể. Biết chiết suất của nước
đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là: 1,33 và 1,34.
A. 1,0 cm. B. 1,1 cm. C. 1,3 cm. D. 1,2 cm.
Hướng dẫn giải
{
0
0 ¿ r d ≈ 40,6 3
sin 6 0 =2,33 sin r d =1,34.sin r t ⇒ 0
¿ r t ≈ 40,2 6
⇒ DT =100. ( tan r d −tan r t ) ≈ 1,115 ( cm )⇒ Chọn B
* Chú ý: Nếu ở dưới đáy đặt gương phẳng song song với mặt nước thì độ rộng vệt sáng trên mặt nước
là D'T' = 2DT = 2,23 cm.
Độ rộng chùm ló ra ngoài: a=D ' T ' sin ( 9 0 0−i )=1,115 cm
Ví dụ 2. Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc màu đỏ và
màu tím tới mặt chất lỏng trong suốt với góc tới 53° thì xảy ra hiện tượng phản xạ và khúc xạ. Biết tia khúc
xạ màu đỏ vuông góc với tia phản xạ, góc giữa tia khúc xạ màu tím và tia khúc xạ màu đỏ là 1°. Chiết suất
của chất lỏng đối với tia sáng màu tím là
A. 1,4105. B. 1,3768. C. 1,3627. D. 1,3333
Hướng dẫn giải
0
sin i sin 5 4
* Tính nt = = ≈ 1,4105
sin r t sin 3 50
⇒ Chọn A
Áp dụng định luật khúc xạ: sin i=n d sin r d=nt sin r t ⇒ d d=? ,r t=?
⇒ DT =IO . ( tan r d −tanr t ) ⇒ DH =DT sin ( 9 00−i ) =DT cos i
Ví dụ 3. Chiếu một tia sáng trắng từ không khí vào một bản thuỷ tinh có bề dày e = 5 cm dưới góc tới
80°. Biết chiết suất của thủy tinh đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là 1,472 và 1,511. Tính khoảng cách giữa
hai tia ló đỏ và tím.
A. 0,32 mm. B. 0,33 mm. C. 0,34 mm. D. 0,35 mm.
Hướng dẫn giải
{ {
0
0 ¿ r d ≈ 41,9 9
¿ sin 8 0 =1,472.sin r d=1,511. s i n r t ⇒ 0
¿ r t ≈ 40,6 7 ⇒ Chọn D
0 0
¿ a=DT . cos 8 0 =( e tan r d −e tan r t ) cos 8 0 ≈ 0,35 ( mm )
{ ( ) ⇒ ¿ Ff F =fn −1−f
{
1 1 1
¿ D d= =( n d−1 ) +
1 1 1
( ) ¿ D = 1 =(n −1) 1 + 1 ¿ f = n −1
fd R1 R 2 d t d t
D= =( n−1 ) + ⇒
f R 1 R2 d t
t
f t
(R R )
t
1 2
t d
{
R
¿ f d=
2 ( nd −1 )
Nếu R1=R 2=R thì:
R
¿ f t=
2 ( nt −1 )
Ví dụ 4. Một thấu kính thủy tinh hai mặt lồi giống nhau, bán kính R = 54 cm. Chiết suất của thấu kính
đối với ánh sáng đỏ là nđ = 1,5 và đối với ánh sáng tím là nt = 1,54. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của thấu
kính đối với ánh sáng đỏ và đối với ánh sáng tím là
f=
R
2 ( n−1 )
⇒ F d F t=f d −f t=
[R 1
−
1
2 ( nd−1 ) ( nt−1 ) ]
=4 ( cm ) ⇒ Chọn A
Ví dụ 5. Một chùm ánh sáng trắng song song được chiếu tới một thấu kính mỏng. Chùm tia ló màu đỏ
hội tụ tại một điểm trên trục chính cách thấu kính 20 cm. Biết chiết suất của thấu kính đối với tia sáng màu
tím và màu đỏ lần lượt là 1,685 và 1,643. Độ tụ của thấu kính đối với tia sáng màu tím bằng
A. 0,0469 dp. B. 0,0533 dp. C. 4,69 dp. D. 5,33 dp.
Hướng dẫn giải
f d nt−1 nt −1 0,685
= ⇒ D t f d= ⇒ D t .0,2= ⇒ D t ≈ 5,33 ( dp ) ⇒ Chọn D
f t nd−1 n d−1 0,643
* Chú ý: Thông thường thấu kính có đường rìa
là đường tròn nên nếu đặt màn chắn vuông góc với
trục chính và ở sau thấu kính hội tụ thì trên màn chắn
thu được một vệt sáng hình tròn. Màu sắc và đường
kính của vệt sáng này phụ thuộc vào vị trí đặt màn.
VD: nếu đặt màn tại tiêu điểm đỏ thì vệt sáng
có tâm màu đỏ rìa màu tím và đường kính CD được
tính như sau:
CD F d F t f d −f t ( nt−1 )
= = = −1
AB O F 1 ft ( nd −1 )
Ví dụ 6. Một thấu kính mỏng hai mặt lồi cùng bán kính 10 cm, chiết suất của chất làm thấu kính đối
với tia đỏ và tia tím lần lượt là nđ = 1,61; nt = 1,69. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song với trục
chính. Đặt một màn ảnh vuông góc trục chính và đi qua tiêu điểm của tia đỏ. Biết thấu kính có rìa là đường
tròn có đường kính 25 cm. Tính đường kính của vệt sáng trên màn.
A. 1,3 cm. B. 3,3 cm. C. 3,5 cm. D. 1,6 cm.
Hướng dẫn giải
CD F d F t f d −f t ( nt−1 ) 0,69
= = = −1= −1⇒ CD ≈ 3,3 ( cm ) ⇒ Chọn B
AB O F 1 ft ( nd −1 ) 0,5
Ví dụ 7. Một thấu kính móng hội tụ gồm hai mặt cầu khác nhau, bán kính R, có chiết suất đối với tia
đỏ là 1,60 đối với tia tím là 1,69. Ghép sát vào thấu kính trên 1 thấu kính phân kỳ mỏng, 2 mặt cầu giống
nhau, bán kính R. Tiêu điểm của hệ thấy kính đối với tia đó và đối với tia tím trùng nhau. Thấu kính phân kỳ
có chiếu suất đối với tia đỏ (n’đ) và tia tím (n't) liên hệ với nhau bởi
A. n’t = 2n’đ + 1. B. n’t = n’d + 0,01. C. n’t= l,5n’đ. B. n’t = n’đ + 0,09.
Hướng dẫn giải
2 ( n−1 ) 2 ( n '−1 )
Độ tụ của thấu kính mỏng ghép sát: D= −
R R
Vì tiêu điểm đỏ trùng với tiêu điểm tím nên Dd =D t
2 ( nd −1 ) 2 ( nd −1 ) 2 ( nt−1 ) 2 ( n t−1 )
' '
{
¿ sin i=nd s i n r d=nt s i n r t
⇒ ¿ D d=18 0 0+ 2i−4 r d
0
¿ Dt=18 0 + 2i−4 r t
⇒ δ=Dt −Dd =4 ( r d −r t )
Ví dụ 8. Một tia sáng Mặt Trời truyền trong mặt phẳng tiết diện thẳng đi qua tâm của 1 một giọt nước
hình cầu trong suốt với góc tới 43°. Sau khi khúc xạ tại I tia sáng phảp xạ một lần tại J rồi lại khúc xạ và
truyền ra ngoài không khí tại P. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là n đ =
1,3241; nt = 1,3639. Tính góc tạo bởi tia ló đỏ và tia ló tím.
A. 3,2°. B. 2,9° C. 3,5°. D. 4°.
Hướng dẫn giải
{
0
sin i=n d si n r d=nt si n r t ⇒ sin 4 30=1,3241 sin r d =1,3639sin r t ⇒ ¿ r d ≈ 31,000
¿ r t ≈ 30,00
1.C 2.C 3.A 4.B 5.D 6.C 7.A 8.C 9.C 10.B
11.A 12.C 13.C 14.D 15.C 16.D 17.C 18.A 19.A 20.A
21.B 22.A 23.D 24.A 25.B 26. 27. 28. 29. 30.
Hai sóng kết hợp phát đi từ S1, S2 gặp nhau trên E đã giao thoa với nhau:
+ Hai sóng gặp nhau tăng cường lẫn nhau → vân sáng.
+ Hai sóng gặp nhau triệt tiêu lẫn nhau → vân tối.
* Chú ý: Hai nguồn sáng kết hợp thì hai nguồn phát ra hai sóng ánh sáng có cùng bước sóng và hiệu
số pha dao động giữa hai nguồn không thay đổi theo thời gian.
b.Vị trí vân sáng
2 ax ax
− Hiệu đường đi: δ : δ =d 2 −d 1= ≈ 2 D ⇒d 2−d1 =
d 2+ d 1 D
− Để tại A là vân sáng thì: d 2−d 1=kλ với k =0 ; ±1 ; ± 2 …
λD
− Vị trí các vân sáng: x=k , k : bậc của giao thoa
a
λD
− Vị trí các vân tối: x=( m+0,5 ) . Với m=0 ,± 1 ,± 2 …
a
c. Khoảng vân
+ Định nghĩa: Khoảng vân i là khoảng cách giữa hai vân sáng, hoặc hai vân tối liên tiếp.
λD
+ Công thức tính khoảng vân: i=
a
+ Tại O là vân sáng bậc 0 của mọi bức xạ: vân chính giữa hay vân trung tâm, hay vân số 0.
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 16 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
* Chú ý: Trong thí nghiệm giao thoa với khe Y−âng, khi bỏ kính lọc sắc (tức là dùng ánh sáng trắng),
ta thấy có một vạch sáng trắng ở chính giữa, hai bên có những dải màu như cầu vồng, tím ở trong, đỏ ở
ngoài.
d. Ứng dụng:
ai
− Đo bước sóng ánh sáng. Nếu biết i , a , D sẽ suy ra được λ : λ= .
D
3. Bước sóng và màu sắc
+ Mỗi bức xạ đơn sắc ứng với một bước sóng trong chân không xác định.
+ Mọi ánh sáng đơn sắc mà ta nhìn thấy có: λ=( 380 ÷760 ) nm .
+ Ánh sáng trắng của Mặt Trời là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc.
Ví dụ 1. Một trong 2 khe của thí nghiệm của Young được làm mờ sao cho nó chỉ truyền 1/2 so với
cường độ của khe còn lại. Kết quả là:
A. vân giao thoa biến mất. B. vạch sáng trở nên sáng hơn và vạch tối thì tối hơn.
C. vân giao thoa tối đi. D. vạch tối sáng hơn và vạch sáng tối hơn.
Hướng dẫn giải
* Gọi A1, A2 và A M lần lượt là biên độ dao đọng do nguồn 1, nguồn 2 gửi tới M và biên độ dao động
tổng hợp tại M.
+ Tại M là vân sáng: A M = A1 + A 2
+ Tại M là vân tối: A M = A1 −A 2 (giả sử A1 > A2 ).
I2
* Giả sử I ’ 2= ⇔ A ’2 =A 2 / √2 thì
2
+ Vân sáng A ’ M = A 1+ A 2 / √2 ⇒ biên độ giảm nên cường độ sáng giảm.
+ Vân tối A ’ M = A 1− A2 / √ 2 ⇒ biên độ tăng nên cường độ sáng tăng
⇒ Chọn D
Ví dụ 2. (CĐ−2010) Hiện tượng nào sau đây khẳng định ánh sáng có tính chất sóng?
A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng. B. Hiện tượng quang điện ngoài,
C. Hiện tượng quang điện trong. D. Hiện tượng quang phát quang.
Hướng dẫn giải
Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng có tính
chất sóng. ⇒ Chọn A
Ví dụ 3. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có
bước sóng λ . Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ tư (tính vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi
của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M có độ lớn bằng
A. 3,5 λ. B. 3 λ . C. 2,5 λ . D. 2 λ.
Hướng dẫn giải
Vân tối thứ 4 thì hiệu đường đi: d 2−d 1=( 4−0,5 ) λ=3,5 λ ⇒ Chọn A
Ví dụ 4. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng khoảng cách hai khe là 5 mm khoảng cách giữa mặt phẳng
chứa hai khe và màn ảnh 2 m. Giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu vàng có bước sóng 0,58 µm. Tìm vị trí
vân sáng bậc 3 trên màn ánh.
A. ± 0,696 mm. B. ± 0,812 mm. C. 0,696 mm. D. 0,812 mm.
Hướng dẫn giải
λD
x=+3 =+0,396 ( mm ) ⇒ Chọn A
a
Ví dụ 5. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng người ta sử dụng ánh sáng đơn sắc. Giữa hai
điểm. M và N trên màn cách nhau 9 (mm) chỉ có 5 vân sáng mà tại M là một trong 5 vân sáng đó, còn tại N
là vị trí của vân tối. Xác định vị trí vân tối thứ 2 kể từ vân sáng trung tâm.
A. ±3 mm. B. +0,3 mm. C. +0,5 mm. D. +5 mm.
Hướng dẫn giải
⇒
λ
=
λ
= {
Δd d 2−d1 s ố nguy ê n ⇒ vân sáng
s ố b á n nguy ê n ⇒ vân tối
{ {
−6 −6
Δd 1,08.1 0 Δd 1,08.10
¿ = =1,5 ⇒ vân tối thứ 2 ¿ = =2,5 ⇒ vân tối thứ 3
λ1 720.1 0 −9
λ1 432.1 0−9
−6 −6 ⇒ Chọn B
Δd 1,08.1 0 Δd 1,08.10
¿ = =2 ⇒ vân sáng bậc 2 ¿ =360 =3 ⇒ vân sáng bậc 3
λ 2 540.1 0−9 λ2 540.10
−9
Ví dụ 12. Ánh sáng từ hai nguồn kết hợp có bước sóng 750 nm truyền đến một cái màn tại một điểm
mà hiệu đường đi hai nguồn sáng là 0,75 µm. Tại điểm này quan sát được gì nếu thay ánh sáng trên bằng
ánh sáng có bước sóng 500 nm?
A. Từ cực đại của một màu chuyển thành cực đại của một màu khác.
B. Từ cực đại giao thoa chuyển thành cực tiểu giao thoa.
C. Từ cực tiểu giao thoa chuyển thành cực đại giao thoa.
D. Cả hai trường hợp đều quan sát thấy cực tiểu.
Hướng dẫn giải
−9
Δd 750.10
= =1⇒ Vân sáng bậc 1.
λ1 0,75.10−6
−9
Δd 750.10
= =1,5 ⇒ Vân tối thứ 2
λ2 500.10−9
⇒ Chọn B
{ {
λD λD
| |
¿ x M =k ¿ xk ' ¿ x M =k ¿ x ( m+0,5 )
a a
¿ ⇒ λ=? ¿ ⇒ λ=?
λD ¿ xk λD ¿ xk
¿ x x M =k ' ¿ x M =( m+0,5 )
a+ Δa a+ Δa
Khi thay đổi khoảng cách hai khe đến màn (thay đổi D ) thì có thể tại điểm M trên màn lúc đầu là vân
sáng (tối) sẽ chuyển thành vân tối (sáng) có bậc cao hơn hoặc thấp hơn tùy thuộc D giảm hay tăng.
{ {
λD λD
|
¿ x M =k ¿ x M =k
|
a ¿ xk ' a ¿ x ( m+0,5 ) ⇒ λ=?
¿ ⇒ λ=?
( )
λ D+ ΔD ¿ xk (
λ D+ ΔD ) ¿ xk
¿ x M =k ' ¿ x M = ( m+0,5 )
a a
Ví dụ 13. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ khoảng cách giữa
hai ke hẹp là a , khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát tại
điểm M cách vân sáng trung tâm 5 mm, có vân sáng bậc 5. Khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp một
đoạn bằng 0,3 mmm sao cho vị trí vân sáng không thay đổi thì tại M có vân sáng bậc 6. Giá trị của λ bằng?
A. 0,60 µm. B. 0,50 µm. C. 0,45 µm. D. 0,75 µm.
Hướng dẫn giải
λD λD
Vì bậc vân tăng nên a tăng thêm: x M =5 =6
a a+0,2
5 6 axM −6
= ⇒ a=1,5 ( mm ) ⇒ λ= =0,75.10 ( m ) ⇒ Chọn B
a a+0,3 5D
Ví dụ 14. Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc xác định, thì tại điểm M trên
màn quan sát là vân sáng bậc 5. Sau đó giảm khoảng cách giữa hai khe một đoạn bằng 0,2 mm thì tại M trở
thành vân tối thứ 5 so với vân sáng trung tâm. Ban đầu khoảng cách giữa hai khe là
A. 2,2 mm. B. 1,2 mm. C. 2 mm. D. 1 mm.
Hướng dẫn giải
λD λD 5 4,5
x M =5 =4,5 ⇒ = ⇒ a=2 ( mm ) ⇒ Chọn C
a a−0,2 a a−0,2
Ví dụ 15. Trong thí nghiệm Y−âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc λ , màn quan sát cách mặt phẳng hai
khe một khoảng không đổi D , khoảng cách giữa hai khe S1S2 = a có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách
đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S 1S2 một
lượng Δa thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3 k . Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 2 Δa thì tại M là?
A. vân tối thứ 9. B. vân sáng bậc 9. C. vân sáng bậc 7 D. vân sáng bậc 8
Hướng dẫn giải
{
λD
¿ x M =k
a−Δa ⇒1=3 a−Δa ⇒ Δ a=0,5 a
λD a+ Δa
¿ x M =3 λ
a+ Δa
{
λD
¿ x M =4
a k'
⇒1= ⇒ k '=8 ⇒ Chọn D
λD 4.2
¿ x m=k '
a+2 Δa
Ví dụ 16. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách hai khe là 1 mm. Giao thoa thực hiện với
ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thì tại điểm M có tọa độ 1,2 mm là vị trí vân sáng bậc 4. Nếu dịch màn xa
thêm một đoạn 25 cm theo phương vuông góc với mặt phẳng hai khe thì tại M là vị trí vân sáng bậc 3. Xác
định bước sóng.
A. 0,4 µm. B. 0,48 µm. C. 0,45 µm. D. 0,44 µm.
Hướng dẫn giải
{
λD λD x M
¿ x M =−4 ⇒ =
a a 4 −6
⇒ λ=0,4.1 0 ⇒ Chọn A
λ ( D+0,25 ) λD λD λ
¿ x M =3 =3 + 0,75 + 0,75
a a a a
Ví dụ 17. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc,
khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 1 mm. Từ vị trí ban đầu, nếu
tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới trên màn là 0,75
mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0,64 µm. B. 0,60 µm. C. 0,45 µm. D. 0,48 µm.
Hướng dẫn giải
{
λD
¿ i=
a λ .0,25 a ( i−i' ) −6
⇒ i−i' = ⇒ λ= =0,6.1 0 ( m ) ⇒ Chọn B
λ ( D−0,25 ) a 0,25
¿ i'=
a
Ví dụ 18. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách hai khe là 0,5 mm. Giao thoa thực hiện với
ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. thì tại điểm M có tọa độ 1 mm là vị trí vân sáng bậc 2. Nếu dịch màn xa
thêm một đoạn 50/3 (cm) theo phương vuông góc với mặt phẳng hai khe thì tại M là vị trí vân tối thứ 2. Tính
bước sóng.
A. 0, 4 µm. B. 0,5 µm. C. 0,6 µm. D. 0,64 µm.
Hướng dẫn giải
{
λD
¿ x M =2
a −6
⇒ λ=0,5.1 0 ( m ) ⇒ Chọn B
λ ( D+0,5/3 ) λD 0,25 λ
¿ x M =1,5 =0,75.2 +
a a a
Ví dụ 19. Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng λ. Khoảng cách giữa
hai khe hẹp là 0,5 mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,2 mm có vân sáng bậc 5. Giữ cố
định các điều kiện khác, di chuyền dần màn quan sát dọc theo đường thằng vuông goc với mặt pnang chứa
hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyển thành vân tối lần thứ ba thì khoảng dịch màn là 0,6 m.
Bước sóng λ bằng:
A. 0,6 µm. B. 0,5 µm. C. 0,7 µm. D. 0,4 µm.
Hướng dẫn giải
{
λD
¿ =1,5 ( mm )
a
}
λ ( D+ ΔD )
¿ =2 i
a D
¿ ⇒ Δ D=
λ ( D−ΔD ) 3
¿ =i
a
5D
* Khi D ’=D+2 ΔD= thì khoảng vân:
3
λD ' 5 λD
i' = = =2,5 ( mm ) ⇒ Chọn D
a 3 a
3. Số vân trên trường giao thoa và trên một đoạn
* Số vân trên trường giao thoa
Trường giao thoa là vùng sáng trên màn có các vân giao thoa.
Bề rộng trường giao thoa L là khoảng cách ngắn nhất giữa hai mép ngoài
cùng của hai vân sáng ngoài cùng. Vì vậy, nếu đo chính xác L thì số vân sáng trên
trường giao thoa luôn nhiều hơn số vân tối là 1.
Thông thường bề rộng trường giao thoa đối xứng qua vân trung tâm.
Để tìm số vân sáng, tối trên trường giao thoa ta thay vị trí vân vào điêu kiện:
{
L L
¿− ≤ x=ki ≤
−L L 2 2
≤ x ≤ sẽ được:
2 2 L L
¿− ≤ x=( m−0,5 ) i ≤
2 2
{ [ ]
L
¿ N s=2 +1
2i
¿ N t =N s −1
* Số vân trên đoạn MN nằm gọn trong trường giao thoa.
+ Tại M và N là hai vân sáng:
{
MN
¿ N t=
i
MN
¿ N s= +1
i
+ Tại M và N là hai vân tối:
{
MN
¿ N s=
i
MN
¿ N t= +1
i
+ Tại M là vân sáng và tại N là vân tối:
MN
N s =N t = +0,5
i
+ Tại M là vân sáng và tại N chưa biết:
{ [ ]
MN
¿ N s=
+1
i
¿ N t=[M'N
i
+1= ] [
MN −0,5 i
i
+1 ]
+ Tại M là vân tối và tại N chưa biết:
{ [ ] MN
¿ Nt= +1
i
¿ M s=
[ [
M' N
i
[]
MN −0,5i
i ]]
+ Cho tọa độ tại M và N:
{ ¿ x M ≤ x s =ki ≤ x N
¿ x M ≤ x 1=( m−0,5 ) i ≤ x N
(số giá trị nguyên k là số vân sáng, số giá trị nguyên m là số vân tối)
Ví dụ 21. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm.
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước
sóng 0,5 µm. Vùng giao thoa trên màn rộng 25,8 mm (vân trung tâm ở chính giữa), số vân sáng là:
A. 15. B. 17. C. 13. D. 11.
Hướng dẫn giải
i=
λD
a
=2 ( mm ) ⇒ N s =2
[ ]
0,5 L
i
+1=2
[
0,5.25,8
2 ]
+ 1=2 [ 6,45 ] +1=13 ⇒ Chọn C
{ [ ] [ ]
L 12,5
λD ¿ N s=2 +1=2 +1=2 [ 4,17 ] +1=9
i= =1,5 ( mm ) ⇒ 2i 2.1,5
a
¿ N t =N s −1=8
⇒ N t + N s=17 ⇒ Chọn B
Ví dụ 23. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, trong khoảng rộng 2,5 mm trên màn có 3
vân tối biết một đầu là vân tối còn một đầu là vân sáng. Biết bề rộng trường giao thoa 8,1 mm. Tổng sổ vân
sáng và vân tối có trong miền giao thoa là
A. 19. B. 17. C. 16. D. 15.
Hướng dẫn giải
{ [ ] [ ]
0,5 L 0,5.8,1
¿ N s=2 + 1=2 +1=9
2,5 i=2,5 mm ⇒ i=1 ( mm ) ⇒ i 1 ⇒ N t + N s=17 ⇒ Chọn B
¿ N t=N s−1=8
Ví dụ 24. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc trên màn chỉ quan sát được 21 vạch
sáng mà khoảng cách giữa hai vạch sáng đầu và cuối là 40 mm. Tại hai điểm M, N là hai vị trí của hai vân
sáng trên màn. Hãy xác định sô vân sáng trên đoạn MN biết rằng khoảng cách giữa hai điểm đó là 24 mm.
A. 40. B. 41. C. 12. D. 13.
Hướng dẫn giải
ΔS MN
i= =2 ( mm ) ⇒ N s = +1=13 ⇒ Chọn D
21−1 i
Ví dụ 25. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, trên màn quan sát hai vân sáng đi qua hai điểm M và P.
Biết đoạn MP dài 7,2 mm đồng thời vuông góc với vân trung tâm và số vân sáng trên đoạn MP nằm trong
khoảng từ 11 đến 15. Tại điểm N thuộc MP, cách M một đoạn 2,7 mm là vị trí của một vân tối. số vân tối
quan sát được trên MP là
A. 11. B. 12. C. 13. D. 14.
Hướng dẫn giải
MP
Số vân sáng trên đoạn MP: 11< N NP= +1<15 ⇒ 0,514 ( mm )< i< 0,72 ( mm )
i
Vì M vân sáng và N là vân tối nên: MN =( n+0,5 ) i
2,7 2,7
⇒ 2,7=( n+0,5 ) i ⇒ i= 0,514<i<0,72 3,25<n< 4,75⇒ n=4 ⇒i= =0,6 ( mm )
n+0,5 → 4 +0,5
MP 7,2
Số vân tôi trên đoạn MP: N t = = =12 ⇒ Chọn B
i 0,6
Ví dụ 26. (ĐH−2012) Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng
đơn sắc có bước sóng λ1. Trên màn quan sát, trên đoạn thăng MN dài 20 mm (MN vuông góc với hệ vân
Ns=
[ MN−0,5i
i ] [
+1=
18.2
0,5 ]
−0,5 + 1=36 ⇒ Chọn A.
Ví dụ 28. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng
đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2 mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so
với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được?
A. 2 vân sáng và 2 vân tối. B. 3 vân sáng và 2 vân tối. C. 2 vân sáng và 3 vân tối. D. 2 vân sáng và 1 vân tối.
Hướng dẫn giải
Vì hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm nên có thể chọn x M = +2 mm
và xN = 4,5 mm.
Ví dụ 29. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I−âng, hai khe cách nhau 2 mm, khoảng
cách từ hai khe tới màn quan sát là 2 m. Ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 µm. Cho M và N là hai
điểm nằm trong trường giao thoa, chúng nằm khác phía nhau so với vân chính giữa, có OM = 12,3 mm, ON
= 5,2 mm. số vân sáng và số vân tối trong đoạn MN là
A. 35 vân sáng, 35 vân tối. B. 36 vân sáng, 36 vân tối. C. 35 vân sáng, 36 vân tối. D. 36 vân sáng, 35 vân tối.
Hướng dẫn giải
λD
Khoảng vân: i= =0,5 ( mm ) . Vì hai điểm M và N hên màn ở khác phía so với vân sáng trung tâm
a
nên có thể chọn x M =−12,3 mm và x N =5,2 mm
1.B 2.B 3.C 4.B 5.C 6.D 7.B 8.B 9.A 10.B
N ≡= ( 34,56
0,54
+1 )(
34,56
0,64
+1 )−117=3 ⇒ Chọn A
i1 0,65 32
Cách 2: = = ⇒ Khoảng vân trùng i ≡ là “bội số chung nhỏ nhất” của i 1 và i 2.
i2 0,54 27
i ≡ =27 i1 =32i 2=27.0,64=17,28 ( mm )
Ví dụ 2. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên
màn ảnh thu được làn lượt là i1 = 0,48 mm và i2 = 0,64 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một
khoảng 6,72 mm. Tại A cả hai hệ vân đều cho vân sáng, còn tại B hệ i 1 cho vân sáng hệ i2 cho vân tối. Trên
đoạn AB quan sát được 22 vạch sáng. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Hướng dẫn giải
N ≡= ( 6,72
0,48
+1 )+ (
6,72
0,64
+0,5 )−22=4 ⇒ Chọn B
i1 0,48 3
Cách 2: = = ⇒ i =4 i 1=3 i2 =4.0,48=1,92 ( mm )
i2 0,64 4 ≡
Ví dụ 3. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên
màn ảnh thu được lần lượt là i1 = 0,4 mm và i2 = 0,3 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một
khoảng 9,7 mm. Tại A cả hai hệ vân đều cho vân sáng, còn tại B cả hai hệ đều không cho vân sáng hoặc vân
tối. Trên đoạn AB quan sát được 49 vạch sáng. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai
hệ vân?
A. 3. B. 9. C. 5. D. 8.
Hướng dẫn giải
N ≡= [ ] [ ]
9,7
0,4
+1+
9,7
0,3
+1−49=9 ⇒ Chọn B
i1 0,4 4
Cách 2: = = ⇒ i ≡ =3 i 1=4 i2 =3.0,4=1,3 ( mm )
i2 0,3 3
Ví dụ 4. Trong thí nghiêm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng với
khoảng vân trên màn ảnh thu được lần lượt là 0,48 mm và i 2. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một
khoảng 34,56 mm là hai vị trí mà cả hai hệ vân đều cho vân sáng tại đó. Trên đoạn AB quan sát được 109
vạch sáng, trong đó có 19 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Khoảng vân i2 bằng
A. 0,36 mm. B. 0,54 mm. C. 0,64 mm. D. 0,18 mm.
Hướng dẫn giải
N ≡=
( ABi +1)+( ABi +1)−N
1 2
vs ⇔19= ( 34,56
0,48
+1) +
( 34,56
i 2
)
+1 −109
⇒ i 2=0,64 ( mm ) ⇒ Chọn C
Ví dụ 5. Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Y-âng và phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có
bước sóng 0,6 µm và bước sóng λ chưa biết. Khoảng cách hai khe 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn 2
m. Trong một khoảng rộng L = 24 mm trên màn, đếm được 33 vạch sáng, trong đó có 5 vạch là kết quả
trùng nhau của hai hệ vân. Tính bước sóng λ, biết hai trong 5 vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng
L.
A. 0,45 µm. B. 0,55 µm. C. 0,65 µm. D. 0,75 µm.
Hướng dẫn giải
λ1 D
i 1= =1,2 ( mm )
a
N ≡=
( AB
i1 )(
+1 +
AB
i2 )
+1 −N vs ⇔5=
24
1,2 (
+1 +
24
i2 )(
+1 −33
)
a i2
⇒i 2=1,5 ( mm ) ⇒ λ 2= =0,75 ( μm ) ⇒ Chọn D.
D
2. Số vạch sáng nằm giữa vân sáng bậc k 1 của λ 1 và vân sáng bậc k 2 của λ 2
λ1 D λ D k λ b
Vân sáng trùng nhau: x=k 1 =k 2 2 ⇒ 1 = 1 =¿ phân số tối giản ¿ .
a a k 2 λ2 c
Vẽ các vân trùng cho đến bậc k 1 của hệ 1 và bậc k 2 của hệ 2.
Từ hình vẽ xác định được số vạch sáng.
Ví dụ 6. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời vào hai khe hai bức xạ có bước sóng
λ1 = 0,42 µm và λ2 = 0,525 µm. Hệ thống vân giao thoa được thu hên màn, tại điểm M trên màn là vân sáng
bậc 4 của bức xạ λ1, và điểm N là vân sáng bậc 11 của bức xạ λ 2. Biết M và N nằm cùng về một phía so với
vân sáng trung tâm. Trừ hai vạch sáng tại hai điểm M, N thì trong đoạn MN có
A. 15 vạch sáng. B. 13 vạch sáng. C. 16 vạch sáng. D. 14 vạch sáng.
Hướng dẫn giải
k 1 λ2 5
Cách 1: = =
k 2 λ1 4
Vẽ vị trí trùng đầu tiên là k 1 =0, k 2=0, tiếp đến k 1 =5, k 2=4 , rồi k 1 =10, k 2=8 và k 1 =15, k 2=12.
Xác định điểm M là vân sáng bậc 4 của hệ 1 và điểm N là vân sáng bậc 11 của hệ 2.
{
i1 λ1 4 ¿ i =4 i
Cách 2: i = λ = 5 ⇒ 1 ⇒i ≡=4.5 i=20 i.
2 2 ¿ i 2=5 i
Tọa độ của M và N: x M =4 i 1=16 i và x N =11 i2 =55i .
Số vân sáng của hệ 1, hệ 2 và số vân trùng trong khoảng MN (trừ M và N), điều kiện (16 i< x<55 i )
được xác định:
{
¿16 i<k 1 i 1=k 1 .4 i <55 i⇒ 4< k 1<13,75 ⇒ k 1=5 ;...13
¿
¿16 i< k 2 i 2=k 2 .5 i⇒ 3,2< k 2< 11⇒ k 2=4 ; ...10
¿
¿ 16 i< k ≡ i ≡=k ≡ .20 i< 55i ⇒ 0,8< k ≡ <2,75 ⇒ k ≡=1;... ; 2
¿
{
i1 λ1 4 ¿ i =4 i ⇒i =4.3 i=12i
Cách 2: i = λ = 3 ⇒ 1 ≡
2 2 ¿ i 2=3 i
Tổng số vạch sáng trên đoạn MN: 4 +5−1+ 2=10
Tọa độ của M và N: x M =i1 =4 i và x N =7 i 2=21 i.
Số vân sáng của hệ 1, hệ 2 và số vân trùng trong đoạn MN (tính cả M và N, điều kiện: 4 i≤ x ≤ 21i )
được xác định:
{
¿ 4 i ≤ k 1 i 1=k 1 .4 i<21 i⇒ 1 ≤ k 1 ≤ 5,25⇒ k 1=1 ; 2. ....; 5
¿
¿ 4 i≤ k 2 i 2=k 2 .3 i ≤21 i⇒1,3 ≤ k 2 ≤7 ⇒ k 2=2 ; ...67
¿
¿ 4 i ≤k ≡ i≡ =k ≡ .12i ≤12 i⇒ 0,3≤ k ≡ ≤1,75 ⇒ k ≡=1
¿
{
i1 λ1 3 ¿ i =3 i
= = ⇒ 1 ⇒i ≡=3.2i=6 i
i2 λ2 2 ¿ i 2=2 i
Tọa độ của M và N: x M =3,5i 1=10,5 i và x N =17 i 2=34 i .
Số vân sáng của hệ 1, hệ 2 và số vân trùng trong khoảng MN (trừ M và N, điều kiện: 10,5 i< x <34 i )
được xác định:
{
¿ 10,5i<k 1 i 1=k 1 .3 i<34 i⇒3,5< k 1< 11,3⇒ k 1=4 ; ....11
¿
¿ 10,5i< k 2 i 2=k 2 .2 i<34 i⇒ 5,25< k 2< 17⇒ k 2=6 ; ...16
¿
¿ 10,5i< k ≡ i ≡=k ≡ .6 i< 34 i⇒ 1,75< k ≡ <5,6 ⇒ k ≡ =2; ...5
¿
{
¿ 6 ≤ k 1 i 1=k 1 .1,2 ≤20 ⇒ 5 ≤ k 1 ≤ 16,7 ⇒ k 1=5 ; ...16
¿
¿ 6 ≤ k 2 i 2=k 2 .1,8 ≤20 ⇒ 3,3 ≤ k 1 ≤11,1 ⇒ k 2=4 ; ,, , 11
¿
¿ 6 ≤ k ≡ i ≡ =k ≡ .3,6i ≤ 20⇒1,6 ≤ k ≡ ≤5,6 ⇒ k ≡=2; ...5
¿
{ {
k1 3 ¿ k 1=3 n
¿ x=k 1 i 1=k 2 i 2=k 1 .1,2=k 2 .1,8 ( mm ) ⇒ = ⇒
k2 2 ¿ k 2=2n
¿ x=3 n .1,2 ( mm )=3,6 ( mm ) ⇒
{¿ ⇒n=2,
¿ 6 ≤ x ≤20 ⇒1,7 ≤ n ≤ 5,6
3 , 4 ,5 (s ố v ịtr í tr ù ng : 4)
Số vân sáng của hệ 1 và hệ 2 trên MN lần lượt được xác định như sau:
6 ≤ x=k 1 i1 =k 1 .1,2 ≤ 20⇒ 5≤ k 1 ≤ 16,7⇒ k 1=5 , ...16 : số giá trị k1 là 12
6 ≤ x=k 2 i 2=k 2 .1,8≤ 20 ⇒ 3,3 ≤ k 1 ≤ 11,1⇒ k 2=4 , ...11: Số giá trị k2 là 8.
⇒ Số vạch sáng 12+8−4=16
Ví dụ 10. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, D=2m , a=1,5 mm, hai khe được chiếu
sáng đồng thời hai bức xạ 0,60 µm và 0,50 µm. Trong vùng giao thoa nhận vân trung tâm là tâm đối xứng
rộng 10 mm trên màn có số vân sáng là
A. 28. B. 3. C. 27. D. 25.
Hướng dẫn giải
{
λ1 D
=0,8 ( mm ) i
¿ i1 =
a 0,8 6
Cách 1: ⇒ 1= = ⇒ i =5 i 1=6 i 2=5.0,8=4 ( mm )
λ2 D 2 i 2 2/3 5 ≡
¿ i 2= = ( mm )
a 3
Số vân sáng của hệ 1, hệ 2 và số vân trùng trong trường giao thoa:
N 1=2
[ L
2i 1 ] [ ]
+ 1 =2
10
2.0,8
+ 1=13 ; N 2=2
L
2i 1[ ] [ ]
+ 1=2
10
2.2/3
+2=15
N ≡ =2
[ ] [ ]
L
2i ≡
+1=2
10
2.4
+1=3
{ {
k1 5 ¿ k 1 =5 n
¿ x=k 1 i 1=k 2 i2 ⇒ = ⇒ ⇒ x =5 n.0,8=4 n ( mm )
k2 6 ¿ k 2 =6 n
Số vân sáng trùng:
L L
¿− ≤ x ≤ ⇒−1,25 ≤ n ≤1,25 ⇒ n=0 , ±1(s ố v ị tr í tr ù ng : 3)
2 2
{
i1 λ1 3 ¿ i =3 i ⇒i =6 i.
Cách 2: i = λ = 2 ⇒ 1 ≡
2 2 ¿ i 2=2 i
Tọa độ của M và N: x M =−3 i1 =−9 i và x N =3 i 2=9 i.
Số vân sáng của hệ 1, hệ 2 và số vân trùng trong L (cả M và N, điều kiện: −3 i≤ x ≤ 3 i được xác định:
{
¿−9i ≤ k 1 i 1=k 1 .3 i≤ 9 i⇒−3 ≤ k 1 ≤3 ⇒k 1=−3 ; ...3
¿
¿−9i ≤ k 2 i 2=k 2 .2 i≤ 9 i⇒−4,5≤ k 2 ≤ 4,5 ⇒ k 2 =−4 ; ...4
¿
¿−9i ≤ k ≡ i ≡ =k ≡ .6 i ≤ 9 i⇒−1,5 ≤ k ≡ ≤ 1,5 ⇒ k ≡=−1 ; ...1
¿
⇒ Chọn B
3. Biết các vân trùng nhau xác định bước sóng
λ1 D λ2 D
* Vân sáng trùng vân sáng: x=k 1 =k 2
a a
λ1 D λ2 D
* Vân sáng trùng vân tối: x=k 1 =( m2−0,5 )
a a
⇒ λ=0,75 ( μm ) ⇒ Chọn D
Ví dụ 15. Trong thí nghiệm Y-âng, khoảng cách giữa hai khe 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe
đến màn quan sát 1 m, hai khe được chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0,60 µm và λ1. Trên màn
hứng vân giao thoa vân sáng bậc 10 của bức xạ λ 1 trùng với vân sáng bậc 12 của bức xạ λ 2. Khoảng cách
giữa hai vân sáng cùng bậc 12 (cùng một phía so với vân chính giữa) của hai bức xạ là
A. 1,2 mm. B. 0,1 mm. C. 0,12 mm. D. l0mm.
Hướng dẫn giải
{
λ2 D λ D 10 λ 1 10.0,6
¿ x=12 =10 1 ⇒ λ 2= = =0,5 ( μm )
a a 12 12
λ2 D λ1 D −6 ⇒ Chọn A
' 0,1.10 .1
¿ x12−x 12=12 −12 =12. =1,2 ( mm )
a a 10
−3
Ví dụ 16. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc λ 1 và
λ 2=0,5 μ m. Xác định λ1 để vân sáng bậc 3 của λ2 trùng với một vân tối của λ1. Biết 0,58 μm≤ λ1 ≤0,76 μm .
A. 0,6 µm. B. 8 /15 µm. C. 7 /15 µm. D. 0,65 µm.
⇒ λ=0,6 ( μm ) ⇒ Chọn A
Ví dụ 17. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện đông thời với hai ánh sáng đơn sắc λ 1 và λ1 =
0,54 µm. Xác định λ1 để vân tối thứ 3 kể từ vân sáng trung tâm của λ 2 trùng với một vân tối của λ1. Biết
0,38 μm≤ λ2 ≤0,76 μm ..
A. 0,4 µm. B. 8/15 µm. C. 7/15 µm. D. 27/70 µm.
Hướng dẫn giải
λ1 D λ1 D 1,35
x=2,5 = ( m+ 0,5 ) ⇒ λ 1= μm 0,58 μm ≤ λ2 ≤ 0,76 μm 1,28 ≤ m≤ 3,05
a a m+ 0,5 →
27
⇒ m=2,3⇒ λ1= ( μm ) ⇒ Chọn D
70
Ví dụ 18. (THPTQG − 2017) Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu
bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn quan sát, tồn tại vị trí mà ở đó có đúng
ba bức xạ cho vân sáng ứng với các bước sóng là 440 nm, 660 nm và λ. Giá trị của λ gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 570 mn. B, 560 nm. C. 540 nm. D. 550 nm.
Hướng dẫn giải
* Các vị trí vân sáng trùng nhau của λ1, λ2 và λ3:
{ {
k 1 λ2 3 ¿ k 1=3 n
¿ = = ⇒
λ1 D λ D λ D k 2 λ1 2 ¿ k 2=2 n
x=k 1 =k 2 2 =k 3 3
a a a n k2
¿ λ3=1320 380 ≤ λ3 ≠ λ1 ; λ 2 ≤ 760 1,74 ≤ ≠ 2,3 ≤ 3,47
k3 → n
{ {
⇒ ¿ k 1=bn ⇒ ( n∈ Z ) ⇒ x=bn i 1=cn i 2 ⇒ ¿ x min =b i 1=c i 2 khi n=1
¿ k 2=cn ¿ Δx =x n+2−x n =b i 1=c i 2
Trong đó, x min là khoảng cách từ O đến vị trí trùng gần nhất và Δx là khoảng cách giữa hai vị trí trùng
liên tiếp (i ≡). Trường hợp này Δx =x min =( i ≡ )
i2 λ2 b
Cách 2: = =¿ phân số tối giản = ⇒i ≡ =b i 1=c i 2
i1 λ1 c
Vì tại gốc tọa độ là một vị trí vân sáng trùng với vân sáng nên: Δx=x min −i≡
{
i i
⇒ ¿ 2 m1 −1=b ( 2 n−1 ) ( n ∈ Z ) ⇒ x=b ( 2n−1 ) 1 =c ( 2 n−1 ) 2
¿ 2 m 2−1=c ( 2 n−1 ) 2 2
{
b i 1 c i2
⇒ ¿ x min = = khin=1
2 2
¿ Δx=x n+2−x n=bi 1=c i 2
Trong đó, x min là khoảng cách từ O đến vị trí trùng gần nhất và Δx là khoảng cách giữa hai vị trí trùng
liên tiếp (i ≡ ). Trường hợp này Δx =2 x min hay x min =Δ x /2
i2 λ2 b
Cách 2: = =¿ phân số tối giản ¿ ⇒i ≡ =b i 1=c i 2
i1 λ1 c
Vì tại gốc tọa độ không phải là vị trí vân tối trùng và nó cách vị trí trùng gần nhất là x min =0,5 i≡ nên
các vị trí trùng khác: x=(n−0,5)i ≡ (với n là số nguyên),
c. Vân tối của λ 2 trùng với vân sáng của λ 1
Cách 1:
i2 k1 0,5 i 2 0,5 λ 2 b
x=k 1 i 1=( 2 m 2−1 ) ⇒ = = =¿ phân số tối giản ¿ .
2 2 m2 −1 i1 λ1 c
(c là số lẻ thì mới có thể có vân sáng của λ 1 trùng với vân tối của λ 2).
{ ¿ k 1=b ( 2n−1 ) i
⇒ ( n∈ Z ) ⇒=b ( 2 n−1 ) i1 =c ( 2 n−1 ) 2
¿ 2 m2 −1=c ( 2n−1 ) 2
{
c i2
⇒ ¿ x min =b i1 = khi n=1
2
¿ Δx=x n+1−x n=2 b i 1=c i2
Trong đó, x min là khoảng cách từ O đến vị trí trùng gần nhất và Δx là khoảng cách giữa hai vị trí trùng
liên tiếp (i ≡). Trường hợp này Δx =2 x min hay x min =Δ x /2
Cách 2:
* Vân tối của λ 2 trùng với vân sáng λ 1
x=( n−0,5 ) i ≡=(n−0,5)i (với n là số nguyên).
* Vân tối của λ 1 trùng với vân sáng λ 2
i1 λ1 b
= = phân số tối giản ¿ ⇒i ≡=2 b i 2=c i 1
2i 2 2 λ 2 c
Vì tại gốc tọa độ cách vị trí trùng gần nhất là: x min =i≡ nên các vị trí trùng khác:
x=( n−0,5 ) i ≡ (với n là số nguyên).
⇒
{
¿ k 1=3 n
¿ k 2 =2n
⇒ x=3 n i 1=2 n i 2=2,4. n ( mm ) ⇒ Chọn C
i2 1,2 3
Cách 2: = = ⇒ i =3 i 1=2i 2=2,4 ( mm )
i1 0,8 2 ≡
Vì tại gốc tọa độ là một vị trí vân sáng trùng với vân sáng nên các vị trí trùng khác:
x=n i ≡=2,4 n( mm) (với n là số nguyên).
i2 b
(Để tìm i ≡ ta nhân chéo hai phân thức = ⇒ i≡ =b i 1=c i 2).
i1 c
Ví dụ 20. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân
trên màn ảnh thu được lần lượt là i 1 = 2,4 mm và i2 = 1,6 mm. Khoảng cách ngắn nhất giữa các vị trí trên
màn có 2 vân sáng trùng nhau là
A. 9,6 mm. B. 3,2 mm. C. 1,6 mm. D. 4,8 mm.
Hướng dẫn giải
i2 1,6 2
= = ⇒ i =2 i 1=3 i2 =2.2,4=4,8 ( mm ) =Δx ⇒ Chọn D
i1 2,4 3 ≡
Ví dụ 21. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc khoảng vân
giao thoa lần lượt là 0,21 mm và 0,27 mm. Lập công thức xác định vị trí trùng nhau của các vân tối của hai
bức xạ trên màn (n là số nguyên).
A. x = l,2.n + 3,375 (mm). B. x = l,89.n + 0,945 (mm).
C. x = l,05n + 0,525 (mm). D. x = 3,2.n (mm).
Hướng dẫn giải
Cách 1:
{
0,21 0,27 2 m +1 9
x=( 2 m1+ 1 ) . =( 2 m2+1 ) . ( mm ) ⇒ 1 = ⇒ ¿ 2 n1+ 1=9 ( 2 n+1 )
2 2 2 m2 +1 7 ¿ 2 m 2+1=7 ( 2 n+1 )
0,21
x=9 ( n+1 ) . =1,89 n+ 0,945 ( mm ) ⇒ Chọn B
2
i2 0,27 9
Cách 2: = = ⇒ i =9i 1=7 i 2=9.0,21=1,89 ( mm )
i1 0,21 7 ≡
Vì tại gốc tọa độ O không phải là vị trí vân tối trùng và O cách vị trí trùng gần nhất là
x min =0,5 i≡ =0,945 mm nên các vị trí trùng khác: x=( n+ 0,5 ) i ≡ =1,890 n+0,945( mm) (với n là số nguyên).
Ví dụ 22. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân
nên màn ảnh thu được lần lượt là i1 = 0,5 mm và i2 = 0,3 mm. Khoảng cách gần nhất từ vị trí trên màn có 2
vân tối trùng nhau đến vân trung tâm là
{
⇒ ¿ 2 m1 =5 ( 2 n+1 ) ⇒ m1=5 n+2
¿ 2 m2+ 1=3 ( 2 n+1 )
{
x=( 5 n+2+0,5 ) .1,35 ( mm ) =6,75 n+3,375 ( mm ) ⇒ ¿ n=1 ⇒ x=3,375 ( mm )
¿ n=2 ⇒ x=10,125 ( mm )
⇒ Chọn D
i2 2,25 5
Cách 2: = = ⇒ i =5 i1 =3i 2=5.1,35=6,75 ( mm )
i1 1,35 3 ≡
Vì tại gốc tọa độ O không phải là vị trí vân tối trùng và O cách vị trí trùng gần nhất là
x min =0,5 i≡ =0,375 mm nên các vị trí trùng khác: x=( n+ 0,5 ) i ≡ =6,75 n+0,375 mm (với n là số nguyên)
Ví dụ 25. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân
trên màn ành thu được lần lượt là i1 = 0,5 mm và i2 = 0,4 mm. Hai điểm M và N trên màn mà tại các điểm đó
hệ 1 cho vân sáng và hệ 2 cho vân tối. Khoảng cách MN nhỏ nhất là
A. 2 mm. B. 1,2 mm. C. 0,8 mm. D. 0,6 mm.
Hướng dẫn giải
Cách 1: x=k 1 i 1=( 2 m2+1 ) .0,5 i 2
{
k1 0,5 i2 0,5.0,4 2
⇒ = = = ⇒ ¿ k 1=2 ( 2n+1 )
2 m2 +1 i1 0,5 5 ¿ 2 m2+1=5 ( 2 n+ 1 )
x=2 ( 2 n+1 ) 0,5 ( mm ) ⇒ x n +1−x n=2 ( mm ) ⇒ Chọn A.
Cách 2: Vân tối của λ2 trùng với vân sáng λ1:
{
k2 0,5 i 1 0,5.0,3 1 ¿ k 2=1 ( 2n+1 )
x=k 2 i 2=( 2 m 1+ 1 ) 0,5 i 1 ⇒ = = = ⇒
2 m 1+1 i2 0,45 3 ¿ 2 m 1+1=3 ( 2n+ 1 )
x=1 ( 2 n+1 ) 0,45 ( mm )=0,9 n+0,45 ( mm ), với n là số nguyên.
Cách 2: Vân tối của λ1 trùng với vân sáng λ2.
i1 0,3 1
= = ⇒i ≡=1.2 i 2=3 i 1=2.0,45=0,9 ( mm )
2i 2 2.0,45 3
Vì tại gốc tọa độ cách vị tri trùng gần nhất là: x min =0,5 i≡=0,45 mm nên các vị trí trùng khác:
x=( n−0,5 ) i ≡=0,9 n−0,45 (với n là số nguyên).
* Chú ý: Hãy kiểm tra các kết luận sau đây (nếu bề rộng trường giao thoa đủ lớn):
+ Luôn tồn tại vị tri để hai vân sáng của hai hệ trùng nhau.
i2 λ2 b
+ = =phân số tối giản=
i1 λ1 c
- Nếu b và c đều là số lẻ thì sẽ có vị trí vân tối trùng nhau và không có vị tri vân sáng trùng vân
tối.
- Nếu b chẵn và c lẻ thì sẽ có vị trí vân sáng hệ 1 trùng vân tối hệ 2, không có vị trí vân tối trùng
nhau và không có vị trí vân sáng hệ 2 trùng vân tối hệ 1.
- Nếu b lẻ và c chẵn thì sẽ có vị trí vân sáng hệ 2 trùng vân tối hệ 1, không có vị trí vân tối trùng
nhau và không cố vị trí vân sáng hệ 1 trùng vân tối hệ 2.
5. Số các vị trí trùng nhau của hai hệ vân
Cách 1: Tìm tọa độ các vị trí trùng nhau của hai hệ vân (sáng trùng nhau, tối trùng nhau, sáng trùng
tối) theo số nguyên n. Sau đó thay vào điều kiện giới hạn của x (trong cả trường giao thoa có bề rộng L thì
−0,5 L ≤ x ≤0,5 L, và giữa hai điểm M, N thì x M ≤ x ≤ x N ) để tìm số giá trị nguyên n.
Cách 2: Tìm i ≡ cho các trường hợp trùng nhau rồi tính số vị trí trùng. VD: Nếu A là một vị trí trùng thì
Ví dụ 27. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước
sóng λ1 = 450 nm và λ2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở hai phía so với vân trung tâm
và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai
bức xạ là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Hướng dẫn giải
{
λ1 D λ2 D k1 4 ¿ k 1=4 n
Cách 1: x=k 1 =k 2 =k 1 .1,8=k 2 .2,4 ( mm ) ⇒ = ⇒
a a k2 3 ¿ k 2=3 n
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 45 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
⇒ x=7,2 n ( mm ) −5,5 ≤ x ≤22 −0,76 ≤ n≤ 3,05 ⇒ n=0 ; ...3⇒ Chọn A
→ ¿
i2 2,4 4
Cách 2: = = ⇒ i ≡ =4 i1 =3i 2=4.1,8=7,2 ( mm )
i1 1,8 3
Vì tại gốc tọa độ O là một vị trí trùng nên các vị trí trùng khác: x=n i ≡ =7 , 2n (mm) (với n là số
nguyên)
⇒ x=7,2 n ( mm ) −5,5 ≤ x ≤22 −0,76 ≤ n≤ 3,05 ⇒ n=0 ; ...3 ⇒ Chọn A.
→ ¿
Ví dụ 28. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đcm sắc khoảng vân
giao thoa lần lượt là 1,2 mm và 1,8 mm. Bề rộng vùng giao thoa quan sát được trên màn 2,6 cm. số vị trí mà
vân sáng của hai bức xạ trùng nhau trong vùng giao thoa là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 7.
Hướng dẫn giải
i2 1,8 3
= = ⇒ i =3 i1 =2i 2=3.1,2=3,6 ( mm ) Vì tại gốc tọa độ O là một vị trí trùng nên các vị trí trùng
i1 1,2 2 ≡
khác: x=n i ≡ =3,6 n mm (với n là số nguyên)
⇒ x=3,6. n ( mm ) −13 ≤ x ≤13 −3,6 ≤ n≤ 3,6 ⇒ n=3 ; ...3 ⇒ Chọn D
→ ¿
Ví dụ 29. Làm thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y−âng đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc
đơn sắc màu đỏ và màu lục thì khoảng vân giao thoa trên màn lần lượt là 1,5 mm và 1,1 mm. Hai điểm M và
N nằm hai bên vân sáng trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 6,4 mm và 26,5 mm. số vân sáng màu
đỏ quan sát được trên đoạn MN là
A. 20. B. 2. C. 28. D. 22.
Hướng dẫn giải
i1 1,5 15
Cách 1: = = ⇒ i =11i 1=15 i 2=11.1,5=16,5 ( mm )
i2 1,1 11 ≡
Vị trí vạch sáng trùng: x=16,5 n ( mm ) −6,4 ≤→x ≤ 26,5−0,39≤ n ≤1,6 ⇒ n=0 ;...1
¿
Vị trí vân sáng màu đỏ: x=1,5 n ( mm ) −6,4 ≤→x ≤ 26,5−4,26 ≤ n≤ 17,7 ⇒n=−4 ;¿...17
Số vân màu đỏ còn lại: 22−2=20 ⇒ Chọn A.
Cách 2: Số vạch sáng trùng:
{ {
k 1 11 ¿ k 1=11 n
¿ x=k 1 i 1=k 2 i 2=k 1 .1,5=k 2 .1,1 ( mm ) ⇒ = ⇒
k 2 15 ¿ k 2=15 n
{
¿ x=11 n.1,5 ( mm )=16,5 n ( mm ) ⇒ ¿−6,4 ≤ x ≤ 26,5 ⇒−0,4 ≤ n ≤1,6
¿ ⇒ n=0,1(s ố v ịtr í tr ù ng :2)
Cách 2:
{
i1 i 2 2m1 +1 3 ¿ 2m 1 +1=3 ( 2 n+1 )
x=( 2 m 1+ 1 ) . =( 2 m 2 +1 ) . ⇒ = ⇒
3 2 2m2 +1 5 ¿ 2m 2 +1=5 ( 2 n+2 )
0,5
⇒ x=3 ( 2 n+1 ) . =1,5 n+ 0,75 ( mm )−2,25≤ x ≤ 6,25−2≤ n ≤ 4
2 →
⇒n=−2 ,−1,0,1,2,3,4
Ví dụ 31. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc khoảng vân
giao thoa trên màn lần lượt là i1 = 0,8 mm và i2 = 0,6 mm. Biết bề rộng trường giao thoa là 12 mm. Trên
trường giao thoa, số vị trí mà vân sáng hệ 2 trùng với vân tối hệ 1 là
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Cách 1: Vân tối của λ1 trùng với vân sáng λ2:
i1 0,8 2
= = ⇒i ≡ =2.2i 2=3 i 1=2.2 .0,6=2,4 ( mm )
2i 2 2.0,6 3
Vì tại gốc tọa độ cách vị trí trùng gần nhất là: x=0,5 i ≡ =1,2(mm) nên các vị trí trùng khác:
x=( n−0,5 ) i ≡=2,4 n−1,2(mm) (với n là số nguyên).
−6 ≤ x ≤−2≤ n ≤3 ⇒ n=−2 ; ...3 ⇒ Chọn A.
→ ¿
Cách 2:
{
k2 0,5 i 1 0,5.0,8 2
x=k 2 i 2=( 2 m 1+ 1 ) .0,5 i 1 ⇒ = = = ⇒ ¿ k 2=2 (2 n+1 )
2 m 1+1 i2 0,6 3 ¿ 2 m 1+1=3 ( 2n+1 )
x=2 ( 2 n+1 ) 0,6 ( mm ) −6 ≤ x ≤6 −3 ≤ n≤ 2 ⇒ n=−3 ;... 2 ⇒ Số vị trí: 6.
→
Ví dụ 32. (THPTQG − 2017) Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu
bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 và λ ’ = 0,4µ. Trên màn quan sát, trong
khoảng giữa hai vân sáng bậc 7 của bức xạ có bước sóng λ, số vị trí có vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là
A. 7. B. 6. C. 8. D. 5.
Hướng dẫn giải
i λ 3
* Xét = = ⇒ i ≡=2 i⇒−7 i<k ≡ i≡ <7 i⇒−3,5< k ≡ <3,5 ⇒ k ≡=−3 ,... 3
i' λ ' 2
⇒ Có 7 giá trị nguyên ⇒ Chọn A
6. Vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm
Khi giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời với n ánh sáng đơn sắc thì mỗi ánh sáng cho một hệ thống
vân giao thoa riêng.
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 47 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Tại trung tâm là nơi trùng nhau của tất cả các vân sáng bậc 0 và tại đây sẽ có một màu nhất định
(chẳng hạn đỏ trùng với vàng sẽ được màu cam).
Nếu tại điểm M trên màn có vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm thì tại đây cũng phải trùng
đầy đủ các vân sáng của các hệ giống như vân trung tâm: x=k 1 i 1=k 2 i 2=...=k n i n .
a. Trường hợp 2 bức xạ
Đây chính là bài toán liên quan đến hai vân sáng của hai hệ trùng nhau mà ta đã khảo sát. Tuy nhiên,
sẽ có nhiều vấn đề mới sẽ được khai thác thêm.
Về mặt phương pháp ta làm theo các bước như đã nói trên:
{
i2 b ¿ x M ≤ n i≡ ≤ x N
[ ]
= ⇒ i≡=b i 1=c i 2 ⇒ x =n i≡ 05 L
i1 c ¿ N ≡ =2 +1
i≡
Ví dụ 33. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc khoảng vân
giao thoa lần lượt là 1 mm và 1,5 mm. Xác định vị trí các vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm (n là
số nguyên)
A. x = 2,5n (mm). B. x = 4n(mm). C. x = 4,5n (mm). D. x = 3n(mm).
Hướng dẫn giải
i2 1,5 3
= = ⇒ i =3 i1=2i 2=3.1=3 ( mm ) ⇒ x=n i ≡=3 n ( mm ) ⇒ Chọn D.
i1 1 2 ≡
Ví dụ 34. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng khoảng cách hai khe là 1,5 mm, khoảng cách giữa mặt
phẳng chứa hai khe và màn ảnh E là 2 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ 1 = 0,48 (µm) và λ2 = 0,64
(µm) vào khe giao thoa. Tìm vị trí gần nhất mà tại đó có vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm.
A. ±2,56 (mm). B. +3,56 (mm). C. +2,76 (mm). D. +2,54 (mm).
Hướng dẫn giải
λ1 D λ2 D 64
Cách 1: i 1 = =0,64 ( nm ) ; i 2= = ( mm )
a a 75
i 2 64 /75 4
= = ⇒ i ≡=4 i1 =3i 2=4.0,64=2,5 ( mm ) ⇒|x min ∨¿≡ ( mm )| ⇒ Chọn A.
i1 0,64 3
Cách 2:
{ {
64 k 4
x=k 1 i 1=k 2 i 2=k 1 .0,64=k 2 . ( mm ) ⇒ 1 = ⇒ ¿ k 1=4 n ⇒ ¿ x=2,56 n
75 k2 3 ¿ k 2=3 n ¿ x min =2,56( mm)
Ví dụ 35. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm,
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn
hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm và 760 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết
vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân
gần nhất cùng màu với vân chính giữa là
A. 4,9mm. B. 19,8mm. C. 9,9 mm. D. 11,4mm.
Hướng dẫn giải
λ1 D λ D
Cách 1: i 1= =0,3 ( mm ) i 2= 2 =0,456 ( mm )
a a
0,456 38
i2 i = = ⇒i ≡=38i 1=25 i 2=38.0,3=11,4 ( mm ) ⇒ Chọn D
1
0,3 25
{
λ1 D λ 2 D k 1 38 ¿ k 1=38 n
Cách 2: x=k 1 =k 2 ⇒ = ⇒
a a k 2 25 ¿ k 2=25 n
λ1 D
⇒ x=38. n =11,4 n ( mm ) ⇒ Gần nhất khi n=1⇒ x min =11,4 ( mm )
a
* Chú ý:
+ Nếu bề rộng của trường giao thoa là L thì số vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm trên
+ Nếu cho tọa độ của điểm M và N thì số vạch sáng có màu giống với màu của vạch sáng trung tâm
trên đoạn MN được xác định từ x M ≤ ni ≡ ≤ x N .
Ví dụ 36. Thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai ánh sáng đơn sắc thì khoảng vân giao
thoa lần lượt là 1,125mm và 0,75 mm. Bề rộng trường giao thoa trên màn là 10 mm. Số vạch sáng cùng màu
với vạch sáng trung tâm (kể cả vạch sáng trung tâm) là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Hướng dẫn giải
i2 0,75 2
Cách 1: = = ⇒ i =2 i1=3i 2=2.1,125=2,25 ( mm )
i1 0,125 3 ≡
N ≡=2
[ ] [
0,5 L
i≡
+1=2
0,5.10
2,25 ]
+1=5 ⇒ Chọn C
Cách 2:
{
λ1 D λ2 D k 1 2 ¿ k =2 n
x=k 1 =k 2 =k 1 .1,125=k 2 .0,75 ( mm ) ⇒ = ⇒ 1
a a k 2 3 ¿ k 2 =3 n
Ví dụ 37. Chiếu đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,54 µm và 0,72 µm vào hai khe của thí
nghiệm Y-âng. Biết khoảng cách giữa hai khe 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn 1,8 m. Trong bề rộng
trên màn 2 cm (vân trung tâm ở chính giữa), số vân sáng của hai bức xạ không có màu giống màu của vân
trung tâm là
A. 20. B. 5. C. 25. D. 30.
Hướng dẫn giải
λ1 D λ D
Cách 1: i 1= =1,215 ( mm ) ; i 2= 2 =1,621 ( mm )
a a
i2 1,62 4
= = ⇒ i ≡=4 i 1=3 i 2=4.1 .215=4,86 ( mm )
i1 1,215 3
N ≡=2
[ ] [
0,5 L
i≡
+1=2
0,5.20
4,86
+1=5
]
N 1=2
[ ] [
0,5 L
i1
+1=2
0,5.20
1,215
+1=17 ]
N 2=2
[ ] [
0,5 L
i2
+1=2
0,5.20
1,62
+1=13
]
Số vân sáng khác màu với vân trung tâm 17 + 13 − 2.5 = 20 ⇒ Chọn A.
{
λ1 D λ2 D k1 4 ¿ k 1=4 n
Cách 2: x=k 1 =k 2 =k 1 .1,215=k 2 .1,62 ( mm ) ⇒ = ⇒
a a k2 3 ¿ k 2 =3 n
⇒ x=4 n .1,215=4,86 n−10 ≤ x ≤10 −2,05 ≤n ≤ 2,05 ⇒ n=−2,−1,0,1,2⇒ Có 5 vị trí trùng.
→
N ≡=2
[ ] [
0,5 L
i≡
=2
0,5.15
3,6 ]
+1=5 ; N 2 =2
0,5 L
i2 [ ] [
+1=2
0,5.15
0,6
=1=25 ]
Số vân sáng của hệ 2 không trùng: 25−5=20 ⇒ Chọn A
Ví dụ 39. Trong thí nghiệm của Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách giữa hai khe
đến màn M là 2 m. Nguồn S chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ 1 và λ2 = 4/3λ1. Người ta thấy
khoảng cách giữa hai vạch sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân chính giữa là 2,56 mm. Tìm λ1.
A. λ1 = 0,48 µm. B. λ1 = 0,75 µm. C. λ1 = 0,64 µm. D. λ1 = 0,52 µm.
Hướng dẫn giải
i2 λ2 4 λ1 D λ1 .2 −6
Cách 1: = = ⇒ i ≡=4 i 1=4. ⇒ 2,56=4. ⇒ λ 1=0,48.1 0 ( m )
i1 λ1 3 a 1,5.1 0−3
⇒ Chọn A.
{ {
λ1 D λ2 D k 1 4 ¿ k 1=4 n ¿ k 1=4 n λ1 D
Cách 2: x=k 1 a =k 2 a ⇒ k = 3 ⇒ ⇒ ⇒ x=4 n
a
2 ¿ k 2=3 n ¿ k 2=3 n
λ1 D
⇒ Δ x=4 =2,56 ( mm ) ⇒ λ 1=0,48 ( μm ) .
a
Ví dụ 40. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng hai khe sáng hẹp. Nguồn phát đồng thời hai bức
xạ có bước sóng λ1 = 0,6 µm (màu cam) và λ2 = 0,42 µm (màu tím). Tại vạch sáng gần nhất cùng màu với
vạch sáng trung tâm là vị trí vân sáng bậc mấy của bức xạ bước sóng λ1?
A. bậc 7. B. bậc 10. C. bậc 4. D. bậc 6.
Hướng dẫn giải
{
k 1 i 2 λ 2 b ¿ ( b−1 )−v â n s á ng λ
x=k 1 i 1=k 2 i 2 ⇒ = = = 1
k 2 i 1 λ1 c ¿ ( c−1 )−v â n s á ng λ2
Ví dụ 41. (ĐH−2012) Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai
ánh sáng đơn sắc λ1, λ2 có bước sóng lần lượt là 0,48 µm và 0,60 µm. Trên màn quan sát, trong khoảng giữa
hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có
A. 4 vân sáng λ1 và 3 vân sáng λ2. B. 5 vân sáng λ1 và 4 vân sáng λ2.
C. 4 vân sáng λ1 và 5 vân sáng λ2. D. 3 vân sáng λ1 và 4 vân sáng λ2.
Hướng dẫn giải
{
k 1 i 2 λ 2 0,6 5 ¿ ( 5−1 ) =4 v â n s á ng λ 1
x=k 1 i 1=k 2 i 2 ⇒ = = = =
k 2 i 1 λ1 0,48 4 ¿ ( 4−1 )=3 v â n s á ng λ 2 ⇒ Chọn A
Ví dụ 42. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng I−âng, thực hiện đồng thời với hai bức xạ có bước sóng
560 nm (màu lục) và 640 nm (màu đỏ). M và N là hai vị trí liên tiếp trên màn có vạch sáng cùng màu với
vạch sáng trung tâm. Trên đoạn MN có
A. 6 vân màu đỏ, 7 vân màu lục. B. 2 loại vạch sáng,
C. 14 vạch sáng. D. 7 vân đỏ, 8 vân mà lục.
Hướng dẫn giải
{
k 1 i 2 λ 2 560 7 ¿ ( 7−1 )=6 v â n s á ng λ
x=k 1 i 1=k 2 i 2 ⇒ = = = = 1
k 2 i 1 λ1 640 8 ¿ ( 9−1 )=7 v â n s á ng λ2 ⇒ Chọn A
Ví dụ 43. Thí nghiêm Y−âng về giao thoa ánh sáng nguồn phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ 1 = 0,64
µm (đỏ), λ1 = 0,48 µm (lam) trên màn hứng vân giao thoa. Trong đoạn giũa 3 vân sáng liên tiếp cùng màu
với vân trung tâm có số vân đỏ và vân lam là
A. 9 vân đỏ, 7 vân lam. B. 7 vân đỏ, 9 vân lam. C. 4 vân đỏ, 6 vân lam D. 6 vân đỏ, 4 vân lam.
Hướng dẫn giải
{
k 1 i 2 λ 2 0,48 3 ¿ ( 3−1 )=2 v â n s á ng λ
x=k 1 i 1=k 2 i 2 ⇒ = = = = 1
k 2 i 1 λ1 0,64 4 ¿ ( 4−1 )=3 v â n s á ng λ2
Giữa hai vị trí liên tiếp có 2 vân đỏ và 3 vân lam ⇒ Giữa 3 vị trí liên tiếp có 2.2 = 4 vân đỏ và 2.3 = 6
vân lam⇒ Chọn C .
Ví dụ 44. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra hai ánh sáng đơn sắc: λ 1 =
0,64 µm (màu đỏ), λ2 = 0,48 µm (màu lam) thì tại M, N và P trên màn là ba vị trí liên tiếp trên màn có vạch
sáng cùng màu với màu của vân trung tâm. Nếu giao thoa thực hiện lần lượt với các ánh sáng λ 1, λ2 thì số
vân sáng trên đoạn MP lần lượt là x và y. Chọn đáp số đúng.
A. x = 9 và y = 7. B. x = 7 và y = 9. C. x = 10 và y = 13. D. x= 13 và y = 9.
Hướng dẫn giải
{
k 1 i 2 λ 2 b ¿ ( b−1 )−v â n s á ng λ
Cách 1: Từ kết quả x=k 1 i 1=k 2 i 2 ⇒ k = i = λ = c 1
2 1 1 ¿ ( c−1 )−v â n s á ng λ2
b
Theo bài ra: c−1=8 nên c=9. Suy ra λ 2=λ1 =80 b ( nm ) 500 ≤ λ ≤575
c →
λ1 D λ 2 D k 1 λ2 b
x=k 1 =k 2 ⇒ = =¿ phân số tối giản ¿ . Giữa hai vạch sáng cùng màu với vân sáng
a a k 1 λ1 c
{
3.500
¿ λ1 =500⇒ λ2= =375 nm∉ [ 380 ;760 ]
⇒ 4
⇒ Chọn A
4.500
¿ λ2 =500⇒ λ1= =666,7 mm∈ [ 380; 760 ]
3
Chú ý: Nếu cho b−1 ta tìm được c−1 và ngược lại.
λ1 D λ 2 D k 1 λ2 a
x=k 1 =k 2 ⇒ = =¿ phân số tối giản ¿
a a k 2 λ1 b
{
a λ 1 ¿ a l à s ố nguy ê n t ố v ớ i b
Cho ( b−1 ) ⇒ λ2=
b ¿ λ 2 ∈ ( x , y ) ⇒ a=?
{
a λ 1 ¿ b là số nguyên tố với a
Cho ( a−1 ) ⇒ λ2=
b ¿ λ 2 ∈ ( x , y ) ⇒ b=?
Ví dụ 47. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn
sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng λ (có giá trị trong
khoảng từ 500 nm đến 575 nm). Trên màn quan sát, người ta thấy giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng
chính giữa có 8 vân màu lục, thì trong khoảng này số vân màu đỏ là?
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Hướng dẫn giải
λ1 D λ 2 D k 1 λ2 a
x=k 1 =k 2 ⇒ = =¿ phân số tối giản ¿
a a k 2 λ1 b
{
x min
λ1 D λ2 D ¿ b=
i1
x min =b =c
a a b λ1
¿ λ2 = 0,38≤ λ ≤ 0,76 λ
c →
λ1 D λ D
x min =k 1 min =k 2 min 2 k 1 min
a a
Cách 2: là số nguyên tố với
{
x min 5,6
λ1 D λ2 D ¿ b= = =7
i 0,8 2,8
x min =b =c 1 0,5 ≤ λ2= ≤ 0,65 4,3 ≤ x ≤ 5,6 ⇒c=5
a a b λ 1 2,8 c
¿ ¿ λ2 = = ( μm ) →
c c
2,8
⇒ λ 2= =0,56 ( μm ) ⇒ Chọn B
5
{
10,8
¿ x min = ( mm )
3
Δs 9
¿ i1 = = =1,8 ( mm )
n−1 6−1
{
xmin 3,6
λ1 D λ2 D ¿ b= = =2
i 1 1,8 1,2
x
Cách 1: min =b =c 0,38 ≤ λ2= ≤ 0,76 1,57≤ c ≤3,15 ⇒ c=3
a a b λ 1 1,2 c
¿ ¿ λ2 = = ( μm ) →
c c
1,2
⇒ λ 2= =0,4 ( μm ) ⇒ Chọn B.
3
{
x 3,6
λ1 D λ2 D ¿ k 1 min ¿ min = =2
x =k ¿ k ⇒ i 1 1,8
Cách 2: min 1 min a 2 min
a là số nguyên tố với k 1 min
k 1min λ1 1,2
¿ k 2 min =
λ2 λ2
{ {
k 1 i 2 b1 b
¿
= = = ¿ x M ≤ ni ≡ ≤ x N
k 2 i1 c 1 c
[ ]
Cách 1: ⇒ i ≡=b i 1=c i 2=d i3 ⇒ x=n i ≡ 0,5 L
k 1 i2 b 2 d ¿ N ≡ =2 +1
¿ = = = i≡
k 2 i1 c 2 c
b1 b2
(Ở trên ta đã quy đồng các phân số và để được các phân sổ có cùng mẫu số
c1 C2
Cách 2:
{
k 1 i2 b 1 b
{
¿ = = = ¿ k 1=bn
x=k 1 i 1=k 2 i 2=k 3 i 3 ⇒ k 2 i 1 c1 c ⇒ ¿ k 2=cn ⇒ x=bni 1=cn i2 =dn i3
k i b d
¿ 3= 2= 2= ¿ k 3=dn
k 2 i3 c 2 c
{
k 1 i 2 9 36
¿ = = =
k 2 i 1 8 32
Cách 1: ⇒ i ≡=36 i 1=32 i 2=27 i 3=17,28 ( mm )
k 3 i2 27 ¿
¿ = =
k 2 i1 32
{
k 1 i 2 13 39
{
¿ = = = ¿ k 1=36 n
⇒ k 2 i 1 10 30 ⇒ ¿ k 2=32 n ⇒ x=k 1 i 1=17,28 n ⇒|x min|=17,28 ( mm )
k i 13 26
¿ 3= 2= = ¿ k 3=27 n
k 2 i 3 15 30
Ví dụ 51. Chiếu đồng thời ba bức xạ đơn sắc λ1 = 0,4µm, λ2 = 0,52 µm và λ3 = 0,6 µm vào hai khe của
thí nghiệm Y-âng. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 2m. Khoảng
cách gần nhất giữa hai vị trí có màu cùng màu với vân trung tâm là:
A. 31,2 mm. B. 15,6 mm. C. 7,8 mm. D. 5,4 mm
Hướng dẫn giải
{
k 1 i 2 λ2 13 39
¿
= = = =
k 2 i 1 λ1 10 10
Cách 1: ⇒ i≡=39 i 1=30 i 2=26 i 3=31,2 ( mm )
k 3 i 2 λ2 13 26
¿ = = = =
k 2 i 1 λ3 15 30
{
k 1 i 2 13 39
{
¿ = = = ¿ k 1=39 n
⇒
k 2 i 1 10 30
k i 13 26
¿ 3= 2= =
⇒ ¿ k 2=30 n ⇒ ¿ x=31,2 n
¿ k 3=26 n
¿ x ( mm )min{
k 2 i 3 15 30
Ví dụ 52. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe young khoảng cách giữa 2 khe là a = 1,5 mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1,5 m. Ánh sáng sử dụng gồm 3 bức xạ có bước sóng λ 1 = 0,4 µm, λ2
= 0,56 µm, λ3 = 0,6 µm. Bề rộng miền giao thoa là 4 cm, đối xứng qua trung tâm, số vân sáng cùng màu với
vân sáng trung tâm (không tính vân trung tâm) là?
A. 2 B. 5. C. 4. D. 1.
Hướng dẫn giải
{
k 1 i 2 λ 2 7 21
¿ = = = =
k 2 i 1 λ 1 5 15 ⇒ i =21 i =15i =14 i =8,4 ( mm )
Cách 1: ≡ 1 2 3
k 3 i 2 λ2 14
¿ = = =
k 2 i 1 λ3 15
N ≡=2
[ ] [
0,5 L
i≡
+1=2
0,5.40
8,4 ]
+1=5 ⇒ Trừ vân trung tâm còn 4 ⇒ Chọn C
Cách 2:
λ1 D λ D λ D
x=k 1 =k 2 2 =k 3 3 =k 1 .0,4+k 2 .0,56=k 3 .0,6 ( mm )
a a a
{
k 1 0,56 7 21
{
¿ = = = ¿ k 1=21 n
k 2 0,4 5 15
⇒ ⇒ ¿ k 2=15 n ⇒ x=8,4 n−20≤ x ≤ 20 −2,38≤ n ≤ 2,38⇒ n=0; ± 1 ; ±2
k 0,56 14 →
¿ 3= = ¿ k 3=14 n
k 2 0,6 15
* Chú ý: Tại O là nơi trùng nhau của ba vân sáng bậc 0, vi trí trùng tiếp theo M là nơi trùng nhau của
{
k 1 i 2 b1 b
¿
= = =
k 2 i1 c 1 c
vân sáng bậc k 1 =b của hệ 1, vân sáng bậc k 2=c của hệ 2 và vân sáng bậc k 3 =d của hệ
k i b d
¿ 3= 2= 2=
k 2 i3 c 2 c
+ Bây giờ nếu giao thoa lần lượt với các bức xạ λ 1, λ 2 và λ 3 thì số vân sáng tương ứng trong
khoảng OM (trừ O và M) lần lượt là x=b−1, y=c−1 và z=d−1 (nếu tính cả O và M tức là trên đoạn
OM thì cộng thêm 2).
+ Bây giờ lại giao thoa đồng thời với ba bức xạ đó thì tại O và M là nơi trùng nhau của 3 vân sáng
của ba hệ và trong khoảng OM có thể có sự trùng nhau cục bộ λ 1 ≡ λ 2; λ 2 ≡ λ3 và λ 3 ≡ λ1. Để biết có bao
nhiêu vị trí trùng nhau cục bộ của λ 1 ≡ λ 2 chẳng hạn, ta phân tích phân số b/c thành các phân số rút gọn.
Ví dụ 53. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y−âng thực hiện đồng thời với ba bức xạ đỏ, lục và
lam có bước sóng lần lượt là: λ 1 = 0,72 µm, λ2 = 0,54 µm và λ3 = 0,48 µm. Vân sáng đầu tiên kể từ vân sáng
trung tâm có cùng màu với vân sáng tmng tâm ứng với vị trí vân sáng bậc mấy của vân sáng màu đỏ?
A.6. B. 8. C. 9. D. 4.
Hướng dẫn giải
{
k 1 λ 2 0,54 3 6
{
λ1 D λ2 D λ3 D ¿ = = = = ¿ k 1=6
k 2 λ 1 0,72 4 8
x=k 1 =k 2 =k 3 ⇒ ⇒ ¿ k 2=8 ⇒ Chọn A
a a a k 3 λ 2 0,54 9
¿ = = = ¿ k 3=9
k 2 λ 1 0,48 8
Ví dụ 54. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng đồng thời với ba ánh sáng đơn sắc: λ 1(tím)=0,4 µm, λ2(lam) =
0,48 µm và λ2(đỏ) = 0,72 µm thì tại M và N trên màn là hai vị trí liên tiếp trên màn có vạch sáng cùng màu
với màu của vân trung tâm. Nếu giao thoa thực hiện lần lượt với các ánh sáng: λ 1(tím, λ2(lam) và λ2(đỏ) thì số vân
sáng trên khoảng MN (không tính M và N) lần lượt là x, y và z. Chọn đáp số đúng.
A. x=18. B. x− y =4. C. y + z=25. D. x + y + z=40.
Hướng dẫn giải
{
k 1 λ 2 0,48 6 18
{
λ1 D λ2 D λ3 D ¿ = = = = ¿ x=18−1=17
x=k 1 =k 2 =k 3 ⇒ k λ 0,4 5 15 ⇒
2 1
¿ y=15−1=14 ⇒ Chọn D.
a a a k λ 0,48 2 10
¿ 3= 2= = = ¿ z=10−1=9
k 2 λ 1 0,72 3 15
Ví dụ 55. Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh áng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc λ 1 =
0,4 µm (màu tím) λ2 = 0,48 µm (màu lam) và λ3 = 0,6 µm (màu cam thì tại tại M và N trên màn là hai vị trí
trên màn có vạch sáng cùng màu với màu của trung tâm. Nếu giao thoa thực hiện lần lượt với các ánh sáng
λ1, λ2 và λ3 thì số vân sán n khoảng MN (không tính M và N) lần lượt là x, y và z. Nếu x = 17 thì
A. y = 11 và z = 14. B. y = 14 và z = 11. C. y = 15 và z = 12. D. y =12 và z = 15.
Hướng dẫn giải
{
k 1 λ2 0,48 6 18
{
λ1 D λ2 D λ3 D ¿ = = = = ¿ x =18−1=17
k 2 λ1 0,4 5 15
x=k 1 =k 2 =k 3 ⇒ ⇒ ¿ y=15−1=14 ⇒ Chọn B
a a a k λ 0,48 4 12
¿ 3= 2= = = ¿ z=12−1=11
k 2 λ 1 0,72 5 15
Ví dụ 56. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ 1 =
0,4 µm (màu tím), λ2 = 0,48 µm (màu lam) và λ3 = 0,6 µm (màu cam) thì tại M và N trên màn là hai vị trí
trên màn có vạch sáng cùng màu với màu của vân trung tâm. Nếu giao thoa thực hiện lần lượt với các ánh
sáng λ1, λ2 và λ3 thì số vân sáng trên khoảng MN (không tính M và N) lần lượt là x, y và z. Nếu x = 23 thì
A. y = 20 và z = 15. B. y = 14 và z = 11. C. y = 19 và z = 15. D. y = 12 và z = 15.
Hướng dẫn giải
{
k 1 λ2 0,48 6 18 24
{
¿ = = = = =
x=k 1
λ1 D
=k 2
λ2 D
=k 3
λ3 D
⇒ k λ 0,4 5 15 20 ⇒ ¿ x=24−1=23
2 1
¿ y=20−1=19 ⇒ Chọn C.
a a a k 3 λ 2 0,48 4 12 16
¿ = = = = = ¿ z=16−1=15
k 2 λ 1 0,72 5 15 20
Ví dụ 57. Trong thí nghệm Y – âng về giao thoa ánh sáng nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc λ 1 =
0,405µm (màu tím), λ2 = 0,54 µm (màu lục) và λ3 = 0,756 µm (màu đỏ). Giữa hai vạch sáng liên tiếp có màu
giống như màu của vân trung tam có:
A. 25 vạch màu tím B. 12 vạch màu lục C. 52 vạch sáng. D. 14 vạch màu đỏ.
Hướng dẫn giải
{
k 1 0,54 4 28
{
λ1 D λ2 D λ3 D ¿ = = = ¿ k 1=28
x=k 1 =k 2 =k 3 ⇒ k 2 0,405 3 11 ⇒ ¿ k 2=21
a a a k 0,54 5 15
¿ 3= = = ¿ k 3=15
k 2 0,756 7 21
Nếu không có trùng nhau cục bộ thì giữa hai vạch sáng liên tiếp cùng màu với vân sáng trung tâm có:
28−1=27 vân sáng tím
21−1=20 vân sáng màu lục
15−1=14 vân sáng màu đỏ
Nhưng thực tế thì có sự trùng nhau cục bộ nên số vân sẽ ít hơn cụ thể như sau:
k 1 4 8 12 16 20 24
Hệ 1 trùng với hệ 2 ở 6 vị trí khác: = = = = = =
k 2 3 6 9 12 15 18
{
k 1 0,56 4 20
λ1 D λ2 D λ3 D ¿ = = =
k 2 0,42 3 15
x=k 1 =k 2 =k 3 ⇒
a a a k 0,56 4 12
¿ 3= = =
k 2 0,7 5 15
Suy ra: k1 = 20 ⇒ Nếu không trùng có 19, k 2=15⇒ Nếu không trùng có 14, k 3 =12⇒ Nếu không
trùng có 11.
k 1 4 8 12 16 20 24
Hệ 1 trùng với hệ 2 ở 6 vị trí khác: = = = = = =
k 2 3 6 9 12 15 18
k 1 4 8 12 16
Hệ 1 trùng với hệ 2 ở 4 vị trí khác: = = = =
k 2 3 6 9 12
k 1 5 10 15
Hệ 1 trùng với hệ 3 ở 3 vị trí khác: = = =
k3 3 6 9
k3 4 8
Hệ 2 trùng với hệ 3 ở 2 vị trí khác: = =
k 2 5 10
Suy ra:
Hệ 1 chỉ còn 19−7=12 (màu tím),
Hệ 2 chỉ còn 14−6=8 (màu lục),
Hệ 3 chỉ còn 11−5=6 (màu đỏ).
⇒ Chọn B
Ví dụ 59. (ĐH − 2011) Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba
bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ 1 = 0,42 µm, λ2 = 0,56 µm và λ3 = 0,63 µm. Trên màn, trong khoảng giữa
{
k 0,56 4 12
λ1 D λ2 D λ3 D ¿ 1= = =
x=k 1 =k 2 =k 3 ⇒ k 2 0,42 3 9 ⇒ k 1=12; k 2=9 ; k 3 =8
a a a k 0,56 8
¿ 3= =
k 2 0,7 9
k 1 4 8 12
Hệ 1 trùng với hệ 2 ở 2 vị trí khác: = = <
k2 3 6 9
k 1 3 6 9 12
Hệ 1 trùng với hệ 3 ở 3 vị trí khác: = = = <
k2 2 4 6 8
k1 8
Hệ 2 trùng với hệ 3 ở 0 vị trí khác: =
k3 9
Suy ra: Hệ 1 chỉ còn 11−2−3=6 , Hệ 2 chỉ còn 8−2=6 , Hệ 3 chỉ còn 7−3=4
Tổng số vạch sáng: 11+8+7−2−3−0=21
⇒ Chọn A.
Ví dụ 60. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời 3 bức xạ đơn sắc
λ1 = 0,6 µm, λ2 = 0,45 µm và λ3 (có giá trị trong khoảng từ 0,62 µm đến 0,76 µm). Trên màn quan sát, trong
khoảng giữa 2 vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm chỉ có một vị trí trùng nhau của
các vân sáng ứng với hai bức xạ λ1 và λ2. Giá trị của λ3 là
A. 0,72 µm. B. 0,70 µm. C. 0,64 µm. D. 0,68 µm.
Hướng dẫn giải
λ1 D λ2 D λ3 D
x=k 1 =k 2 =k 3
a a a
{
k 1 0,56 3 6
¿
= = = ⇒c ó 1 v ị tr í tr ù ng
⇒ k 2 0,42 4 8
⇒ Chọn A.
k 3 0,45 n 3,6
¿ = = ⇒ λ 3= 0,62 ≤ λ 3 ≤ 0,76 n=5⇒ λ3=0,72 ( μm )
k2 λ3 8 n →
Ví dụ 61. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đông thời 3 bức xạ đơn sắc
λ1 = 0,6 µm, λ2 = 0,45 µm và λ3 (có giá trị trong khoảng từ 0,62 µm đến 0,76 µm). Trên màn quan sát, trong
khoảng giữa 2 vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có hai vị trí trùng nhau của các
vân sáng ứng với hai bức xạ λ1 và λ2. Giá trị của λ3 là
A. 0,720 µm. B. 0,675 µm. C. 0,640 µm. D. 0,685 µm.
Hướng dẫn giải
λ1 D λ D λ D
x=k 1 =k 2 2 =k 3 3
a a a
{
k 1 λ2 3 6 9
¿
= = = = ⇒ Vì 2 vị trí trùng
k 2 λ1 4 8 12
⇒ ⇒ Chọn A.
k 3 0,45 n 5,4
¿ = = ⇒ λ3 = 0,62≤ λ 3 ≤ 0,76 n=4 ⇒ λ 3=0,675 ( μm )
k2 λ3 12 n →
{
k 1 0,5 5 15
{
λ1 D λ2 D λ3 D ¿ = = = ¿ k 1=15
k 2 0,4 4 12
x=k 1 =k 2 =k 3 ⇒ ⇒ ¿ k 2=12
a a a k 0,5 2 8
¿ 3= = = ¿ k 3=8
k 2 0,75 3 12
k 1 5 10 15
Hệ 1 trùng hệ 2 ở 2 vị tri khác vì: = = <
k 2 4 8 12
k3 2 4 6 8
Hệ 2 trùng hệ 3 ở 3 vị trí khác vì: = = = <
k 2 3 6 9 12
k 1 15
Hê 1 trùng hê 3 ở 0 vi trí khác vì: =
k 2 18
⇒ Có 5 loại vân sáng: λ 1 , λ2 , λ3 , λ1 ≡ λ2 , λ2 ≡ λ3 ⇒ Chọn C
Ví dụ 63. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng với các thông số a = 2 mm, D = 2 m với
nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ1 = 0,64 µm (màu đỏ), λ2 = 0,54 µm (màu lục) và λ3 = 0,48 µm (màu
lam). Trong vùng giao thoa, vùng có bề rộng L = 40 mm (có vân trung tâm ở chính giữa), sẽ có mấy vạch
sáng màu đỏ?
A. 34. B. 42. C. 58. D. 40.
Hướng dẫn giải
λ1 D
Khoảng vân của λ 1 :i 1= =0,64 ( mm )
a
k 2 i 1 λ1 32
Khoảng vân của λ 1 ≡ λ 2 : = = = ⇒ i =27 i 1=17,28 ( mm )
k 1 i 2 λ2 27 ≡
k 3 i 1 λ1 4
Khoảng vân của λ 1 ≡ λ 3 ⇒ = = = ⇒ i '≡=3 i 1=1,92 ( mm )
k 1 i 3 λ3 3
{
k 2 i 1 λ1 32
¿= = =
k 1 i 2 λ2 27
Khoảng vân của λ 1 ≡ λ 2 ≡ λ3 :
k i λ 4 36
¿ 3 = 1= 1= =
k 1 i 3 λ 3 3 27
''
⇒ i ≡ =27 i 1=17,27 ( mm )
Số vân sáng của λ1 trùng với các vân sáng của λ2 và λ3 trên đoạn L lần lượt là:
{ [ ] [ ]
0,5 L 0,5.40
¿ N ≡=2 + 1=2 + 1=3
i≡ 17,28
¿ N ≡ =2
'
[ ] [
0,5 L
'
i≡
+1=2
0,5.40
1,92 ]
+ 1=21
Cách 1: Giữa 3 vạch tối trùng nhau liên tiếp có hai vạch sáng trùng nhau (M và N). Số vạch sáng giữa
2 vạch sáng trùng nhau là 11 x 2=22 vạch nếu tính cả vạch trùng trùng nhau có 22 + 2 = 24 vạch.
Nêu gọi N1 và N2 lần lượt là số vân sáng của hệ 1 và hệ 2 trên đoạn MN thì N1 + N2 = 24.
Khoảng cách giữa hai vạch sáng trùng là MN = 5,72:2 = 2,86 cm.
λ1 D
Khoảng vân ứng với bức xạ thứ nhất:i 1= =2,2 ( mm ). Số khoảng vân của bức xạ 1 trong khoảng
a
MN 28,6
giữa 2 vân sáng trùng là: = =13
i1 2,2
Với 13 khoảng vân ứng với 14 vân sáng của bức xạ 1 → số vân sáng bức xạ 2 là: 26 −14 = 12 vân ứng
13.0,44
với 11 khoảng vân MN =13 i1 =11i 2 ⇒ 13 λ=11 λ ' ⇒ λ ' = =0,5 ( μm )
11
Cách 2:
i2 λ2 b
= =¿ phân số tối giản ¿ ⇒i ≡=b i 1=c i 2
i1 λ1 c
57,2 i≡ i≡
i≡ = =28,6 ( mm ) ⇒ b= = a=65
3−1 i1 λ 1 D
b 28,6
c= λ1= ⇒ Thử 4 phương án thì chỉ có 0,52 là c nguyên λ 2=0,52 (um )
λ2 λ2
Ví dụ 65. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y−âng, nguồn S phát ra đồng thời với ba bức
xạ có bước sóng lần lượt là: λ 1 = 0,4 µm, λ2 = 0,48 µm và λ3 = 0,64 µm. Trên màn, trong khoảng giữa hai
vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm, số vị trí mà ở đó chỉ có một bức xạ cho vân sáng là
A. 20. B. 38. C. 14. D. 27.
{
k 1 λ2 6 12 18 24
¿ = = = = =
k 2 λ1 5 10 15 20
¿
k 3 λ 2 3 6 9 12 15
¿ = = = = = =
k 2 λ 3 4 8 12 16 20
¿
k 1 8 16 24
¿ = = =
k 2 5 10 15
¿
{
¿ BSCNN ( 5,6,8 ) =120
¿ BSCNN ( 5,6 ) =30
¿ BSCNN ( 5,8 )=40
¿ BSCNN ( 6,8 )=24
3,3
⇒ m=4,5,6,7 ⇒ λ ( μm ) ⇒ Chọn A.
7+0,5 min
Cách 2: Bài toán này cho số liệu tường minh nên có thể dùng chức năng TABLE của máy tính CASIO
570ES để tìm bước sóng
* Kĩ thuật CASIO:
3,3
+ Bấm mode 7 và nhập hàm F ( x )=
x+ 0,5
+ Chọn Start 0; chọn End 10; Step 1 ta sẽ được bảng kết quả
x 3 4 5 6 7 8
F(x) 0,94 0,73 0,76 0,51 0,44 0,39
+ Ta nhận thấy: có 4 giá trị của hàm nằm trong vùng 0,4 µm ≤ λ ≤ 0,75 µm và giá trị nhỏ nhất là 0,44
µm ⇒ Chọn A.
Ví dụ 71. Trong một thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm,
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước
sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 22 mm. Trong
các bước sóng của các bức xạ cho vân sáng tại M, bước sóng dài nhất là
A. 417 nm. B. 687,5 nm. C. 714 nm. D. 760 nm.
Hướng dẫn giải
Cách 1: Vị trí vân sáng:
5500
λ max= ( mm ) ⇒ Chọn B
8
Cách 2: Kĩ thuật CASIO:
5500
+ Bấm mode 7 và nhập hàm F ( x )=
x
+ Chọn Start 1; chọn End 15; Step 1 ta sẽ được bảng kết quả.
x 7 8 9 10 11 12 13 14 15
F(x) 785,7 687,5 611,1 550 500 458,3 423,1 392,8 366,6
+ Ta nhận thấy: có 6 giá trị của hàm nằm trong vùng 0,4 µm ≤ λ ≤ 0,75 µm và giá trị lớn nhất là
0,6875 µm
Ví dụ 72. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện với ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 (µm)
đến 0,76 (µm). Có bao nhiêu bức xạ đơn sắc cho vân sáng trùng vân sáng bậc 3 của bức xạ có bước sóng
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn giải
a x M 2,28 2,28
Cách 1: λ= kD = k 0,38 ≤ λ= k ( μm ) <0,76 3<k ≤ 6
→
⇒ k=4,5,6 ⇒ Chọn B.
Cách 2: Kĩ thuật CASIO:
2,28
+ Bấm mode 7 và nhập hàm F ( x )=
x
+ Chọn Start 0; chọn End 10; Step 1 ta sẽ được bảng kết quả
x 2 3 4 5 6 7
F(x) 1,14 0,76 0,57 0,456 0,38 0,33
+Ta nhận thấy: có 7 giá trị của hàm nằm trong vùng 0,38 µm ≤ λ ≤ 0,75 µm và không tính 0,76 µm thì
có 3 giá trị
Ví dụ 73. (ĐH−2010) Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh
sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt
phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 3 mm có vân sáng của
các bức xạ với bước sóng
A. 0,48 µm và 0,56 µm. B. 0,40 µm và 0,60 µm. C. 0,4 µm và 0,64p D. 0,45 µm và 0,60 µm.
Hướng dẫn giải
a x M 1,2 2,28
Cách 1: λ= kD = k ( um ) 0,38 ≤ λ= k ( μm ) <0,76 1,58 ≤ k ≤ 3,16
→
{
2 4
¿ k =6 ⇒ λ= ( μm ) ⇒ k=7 ⇒ λ= ( μm )
3 7
4
¿ k=8⇒ λ=0,5 ( μm ) ⇒k =9 ⇒ λ= ( μm ) ⇒ Chọn B.
9
¿ k=10 ⇒ λ=0,4 ( μm )
{
λ lam D
¿ x lam =k l =k l .0,9 ( mm )=0,9; 1,8 ; 2,7 ; 3,6. ..
a
λcam D
¿ x cam=k c =k c .1,3 ( mm )=1,3 ;2,6 ; 3,9 ; 5,2...
a
Quang phổ bậc 4 bắt đầu trùng với quang phổ bậc 3. Khoảng cách giữa
quang phổ bậc 3 và quang phổ bậc 2 là: 2,7 − 2,6 =0, 1 mm ⇒ Chọn D
Cách 2: Quang phổ bậc k có phần chồng với quang phổ bậc (k − 1) khi:
λlam D λcam D λ cam
k ≤ ( k −1 ) ≤ ⇒k≥ =0,1 ( mm )
a a λcam −λlam
Quang phổ bậc 4 bắt đầu trùng với quang phổ bậc 3.
Quang phổ bậc 3 chưa trùng với quang phổ bậc 2. Khoảng cách giữa quang phổ bậc 3 và quang phổ
λ D λ D
bậc 2 là: Δ min=3 lam −2 cam =0,1 ( mm )
a a
* Chú ý: Cách 1 giúp chúng ta có cách nhìn trực quan vị trí quang phổ trên màn giao thoa và Cách 2
cho chúng ta có cách nhìn tổng quát và rút ra được quy trình giải nhanh:
λmax
Bước 1: Tính k ≥ =p , q ⇒ k =k 1 , k 2 , .
λmax −λmin
Bước 2: Tính
Ví dụ 76. Trong thí nghiệm giao thoa I−âng, khoảng cách hai khe là a = 0,2 mm, khoảng cách hai khe
đến màn là D = 0,8 m, và bước sóng ánh sáng dùng cho thí nghiệm trải dài từ 0,45 µm (màu chàm) đến 0,65
um (màu cam). Khoảng có bề rộng nhỏ nhất mà không có vân sáng nào quan sát được trên màn là
A. 0,4 mm. B. 0,2 mm. C. 0,1 mm. C. 1 mm.
Hướng dẫn giải
λmax 0,65
Bước 1: Tính k ≥ = =3,25 ⇒ k=4 ; 5.. .
λmax −λmin 0,65−0,45
λ min D λ D
Bước 2: Tính Δ min =( k 1−1 ) −( k 1−2 ) max
a a
−6 −6 −3
0,45.1 0 .0,8 0,65.10 .0,8 −3
Δ min =3 −3
−2 −3
=0,2.10 ( m ) ⇒ Chọn B
0,2.1 0 0,2.1 0
Cách 2: Làm tuần tự
Quang phổ bậc k có phần chồng với quang phổ bậc (k −1) khi:
λc h am D λ D λcam
k ≤ ( k−1 ) ≤ cam ⇒ k ≥ =3,25 ⇒ k=4 ; 5 …
a a λ cam−λ ch am
Quang phổ bậc 4 bắt đầu trùng với quang phổ bậc 3.
Quang phổ bậc 3 chưa trùng với quang phổ bậc 2.
{
λt D
¿ xtim =k t =k t .1,52 ( mm )=1,52;3,04 ; 4,56 ; 6,08 …
a
λD
¿ x do=k c t =k d .3 ( mm )=3 ; 6 ;9 ; 12 …
a
Quang phổ bậc 3 bắt dầu trùng với quan phổ bậc 2:
x min =4,56 (mm) ⇒ Chọn D
Cách 2:
Bước 1:
λmax
Tính k ≥ =2,027 ⇒k =3 ; 4 …
λmax −λmin
λ min D
Bước 2: Tính x min =k 1 =4,56 (mm)
a
9. Vị trí gần O nhất có nhiều bức xạ cho vân sáng
Bài toán tổng quát:
Giao thoa với ánh sáng ( λ min ≤ λ ≤ λ max ) . Tìm x min để tại đó có (n+1) bức xạ cho vân sáng.
Phương pháp
λmin D λmax D
* Quang phổ bậc k bắt đầu chồng lấn với quang phổ bậc (k – n) khi k ≤ ( k−n )
a a
λmax
⇒ k≥n ⇒ k=k 1 ; k 2 …
λmax −λmin
* Vị trí gần O nhất để tại đó có bức xạ cho vân sáng:
(n+1)
λ min D
x min =k 1
a
Ví dụ 78. Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách
giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan
sát là 2 m. Nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên
liên tục từ 380 nm đến 750 nm. Trên màn, khoảng cách gần nhất từ vân sáng
trung tâm đến vị trí mà ở đó có ba bức xạ cho vân sáng là
A. 7,6 mm. B. 6,08 mm. C. 9,12 mm.
D. 4,56 mm.
Hướng dẫn giải
{
λt D
¿ x tim=k t = =k t .1,52 ( mm )
a
¿=1,52; 3,04 ; 4,56 ; 6,08 ;7,6,9,12...
λ D
¿ x ao=k c t =k d .3 ( mm )=3 ;6 ; 9 ;12; 15 ; 18. ..
a
* Quang phổ bậc 5, 4, 3 bắt đầu trùng nhau khi x min =7,6(mm)
Cách 2:
* Quang phổ bậc k bắt đầu chồng lấn với quan phổ bậc (k – 2) khi:
λmin D λmax D
k ≤ ( k−n )
a a
λmax
⇒ k≥2 =4,05 ⇒ k =5 ; 6 …
λ max− λmin
* Quang phổ bậc 5 có một phần chồng lấn với quang phổ bậc 4 và quang phổ bậc 3. Mép dưới của
quang phổ bậc 5 là vị trí gần O nhất mà tại đó có ba bức xạ cho vân sáng:
λ min D
x min =5 =7,6(mm) ⇒ Chọn A
a
* Chú ý: Cách 1 giúp chúng ta có cách nhìn trực quan vị trí quang phổ trên màn giao thoa và cách 2
cho chúng ta có cách nhìn tổng quát và rút ra được quy trình giải nhanh:
λmax
Bước 1: Tính k ≥ =p .q ⇒ k=k 1 ; k 2 …
λmax −λmin
λ min D
Bước 2: Tính x min =k 1
a
Ví dụ 79. Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng
cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có
bước sóng biến thiên liên tục từ 380 nm đến 740 nm. Trên màn, khoảng cách gần nhất từ vân sáng trung tâm
đến vị trí mà ở đó có năm bức xạ cho vân sáng là
A. 7,6 mm. B. 13,68 mm. C. 9,12 mm. D. 4,56 mm.
Hướng dẫn giải
Cách 1:
λmax 4.740
Bước 1: Tính k ≥ = =8,22 ⇒ k =9 ; 10 …
λmax −λmin 740−380
λ min D 380.10−9 .2
Bước 2: Tính x min =k 1 =9 =13,68 ( mm ) ⇒ Chọn A
a 0,5.1 0−3
Cách 2:
Vị trí vân sáng bậc k có bước sóng λ min trùng với vân sáng bậc ( k −4 ) bước sóng λ
λmin D
⇒ x min =9 =13,68 ( mm )
a
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 70 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Ví dụ 80. Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng
cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1 m. Nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có
bước sóng biến thiên liên tục từ 500 nm đến 750 nrn. Trên màn, khoảng cách gần nhất từ vân sáng trung tâm
đến vị trí mà ở đó có bốn bức xạ cho vân sáng là x0. Giá trị x0 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 3,2 mm. B. 3,8 mm. C. 4,9 mm. D. 4,3 mm.
Hướng dẫn giải
Cách 1:
λmax 3.750
Bước 1: Tính k ≥ = =9 ⇒ k=9 ; 10 …
λmax −λmin 750−500
λ min D 380.10−9 .2
Bước 2: Tính x min =k 1 =9 =13,68 ( mm ) ⇒ Chọn A
a 0,5.1 0−3
Cách 2:
* Vị trí vân sáng bậc k có bước sóng λ min trùng với vân sáng bậc ( k −3 ) bước sóng λ:
λmin D
⇒ x min =9 =13,68 ( mm )
a
Ví dụ 81. (THPTQG − 2017) Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai
khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu vào hai khe ánh sáng
trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn, M là vị trí gần vân trung tâm nhất có đóng 5 bức xạ
cho vân sáng. Khoảng cách từ M đến vân trung tâm có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,7 mm. B. 6,3 mm. C. 5,5 mm. D. 5,9 mm.
Hướng dẫn giải
Quang phổ bậc (k – 4) phải chồng lần lên quang phổ bậc k :
λmin λ 4 λ max
x=k ≤ ( k−4 ) max ⇒ k ≥ =8
a a λmax −λ min
λmin D
⇒ k min =8 ⇒ x min=k min =6,08 (mm) ⇒ Chọn D
a
* Chú ý: Độc chiêu khoảng vân trùng.
i2 b
- Để tìm các vị trí vân sáng (hoặc vân tối) trùng nhau ta xét = ⇒ i =b i 1=c i 2
i1 c ≡
+ Các vị trí vân sáng trùng nhau: x=n i ≡với (n=0 ; ±1 ;.. .)
+ Nếu b và c là số nguyên lẻ thì mới có vân tối trùng nhau: x=( n+ 0,5 ) i ≡
i2 b '
- Để tìm các vị trí vân sáng của hệ 1 trùng với vân tối của hệ 2 ta xét: = ⇒ i =2 b i1 =c i 2
2i 1 c ≡
'
+ Nếu c là số nguyên lẻ thì mới có vị trí vân trùng x=( n+ 0,5 ) i ≡ với (n=0 ; ±1 ; .. .)
2i 2 b ' '
- Để tìm các vị trí vân sáng của hệ 2 trừng với vân tối của hệ 1 ta xét: = ⇒ i ≡ =b i 1=2 c i 2
i1 c
'
+ Nếu b là số nguyên lẻ thì mới có vị trí trùng: x=( n+ 0,5 ) i ≡với (n=0 ; ±1 ; .. .)
- Vị trí vân sáng bậc k có bước sóng λmin trùng với vân sáng bậc (k − n) bước sóng λ:
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 71 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
λmin D
⇒ k=k 1 ; k 2 ; ...⇒ xmin =k 1
a
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh lần lượt là 0,48 mm và 0,54 mm. Tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng 8,64 mm là hai vị
trí mà cả hai hệ vân đều cho vân sáng tại đó. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ
vân.
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 2. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng với khoảng
vân trên màn ảnh thu được lần lượt là 0,48 mm và 0,64 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một
khoảng 34,56 mm là hai vị trí mà cả hai hệ vân đều cho vân sáng tại đó. Trên đoạn AB quan sát được 109
vạch sáng. Hỏi trên AB có mấy vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân.
A. 3. B. 5. C. 19. D. 18.
Câu 3. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân hên màn
ảnh thu được lần lượt là 0,5 mm và 0,3 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng 9 mm là
hai vị trí mà cả hai hệ vân đều cho vân tối tại đó. Trên đoạn AB quan sát được 42 vạch sáng. Hỏi trên AB có
mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân.
A3 B. 5. C. 6. D. 18.
Câu 4. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao
thoa lần lượt là 0,21 mm và 0,15 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng 3,15 mm là hai
vị trí mà cả hai hệ vân đều cho vân tối tại đó. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ
vân.
A. 2. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 5. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh thu được lần lượt là λ1 = 0,5 mm và λ2 = 0,4 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng
5 mm. Tại A cả hai hệ vân đều cho vân sáng, còn tại B hệ i 1 cho vân sáng hệ i2 cho vân tối. Trên đoạn AB
quan sát được 21 vạch sáng. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả tràng nhau của hai hệ vân?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 6. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh thu được lần lượt là λ1 = 0,5 mm và λ2 = 0,4 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng
8,3 mm. Tại A cả hai hệ vân đều cho vân sáng, còn tại B cả hai hệ đều không cho vân sáng hoặc vân tối.
Trên đoạn AB quan sát được 33 vạch sáng. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ
vân?
A. 3. B. 9. C. 5. D. 8.
Câu 7. Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Y−âng và phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước
sóng 0,6 μm và bước sóng λ chưa biết. Khoảng cách hai khe 0,2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn 1 m.
Trong một khoảng rộng L = 24 mm trên màn, đếm được 17 vạch sáng, trong đó có ba vạch là kết quả trùng
nhau của hai hệ vân. Tính bước sóng λ, biết hai trong ba vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L.
A. 0,48 μm. B. 0,46 μm. C. 0,64 μm. D. 0,56 μm.
Câu 8. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, cho khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, từ 2 khe đến
màn là 1 m, ta chiếu vào 2 khe đồng thời bức xạ λ 1 = 0,5 μm và λ2, giao thoa trên màn người ta đếm được
1.A 2.C 3.C 4.D 5.A 6.C 7.A 8.B 9.D 10.B
11.B 12.D 13.D 14.D 15.B 16.C 17.D 18.D 19.C 20.D
21.A 22.B 23.D 24.B 25.C 26.C 27.A 28.A 29.C 30.C
31.C 32.C 33.D 34.C 35.D 36.D 37.B 38.B 39.C 40.A
41.C 42.A 43.D 44.A 45.B 46.A 47.A 48.D 49.A 50.D
51.A 52.C 53.B 54.C 55.B 56.A 57.B 58.B B59. 60.B
61.D 62.C 63.A 64.D 65.C 66.D 67.C 68.D 69.D 70.B
71.A 72.A 73.A 74.C 75.A 76.A 77.B 78.C 79.B 80.D
81.D 82.A 83.A 84.C 85.C 86.A 87.C 88.C 89.C 90.B
91.B 92.D 93.A 94.A 95.B 96.B 97.D 98.D 99.B 100.D
101.C 102.A 103.C 104.C 105.D 106.B
{
λD
¿ i=
a i' =i λD = λD ⇒ a '= a = 1,2 =0,9 ( mm )
Từ ⇒ Chọn A.
λD → na ' a n 4 /3
¿ i '=
na'
Ví dụ 6. (ĐH−2012) Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng
A. của sóng âm tăng còn bước sóng của sóng ánh sáng giảm.
B. của sóng âm giảm còn bước sóng của sóng ánh sáng tăng.
C. của sóng âm và sóng ánh sáng đều giảm.
D. của sóng âm và sóng ánh sáng đều tăng.
Hướng dẫn giải
Tốc độ truyền sóng âm tăng nên bước sóng tăng, còn tốc độ truyền sóng ánh sáng giảm nên bước sóng
giảm. ⇒ Chọn A
Ví dụ 7. (ĐH−2012) Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không vào một
chất lỏng có chiết suất là 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có
A. màu tím và tần số f . B. màu cam và tần số 1,5 f .
C. màu cam và tần số f . D. màu tím và tần số l ,5 f .
Hướng dẫn giải
Tần số không đổi và màu sắc không đổi ⇒ Chọn C.
2. Sự dịch chuyển khe S
Hiệu đường đi của hai sóng kết hợp tại M:
ay ax
ΔL=( r 2 + d2 ) −( r 1 +d 1 ) + ( d2 −d 1 )= +
d D
Tại M là vân sáng nếu ΔL=kλ là vân tối nếu:
ΔL=( m−0,5 ) λ
ay ax
Vân sáng: + =kλ
d D
ay ax
Vân tối: + =( m−0,5 ) λ
d D
Vị trí vân sáng trung tâm:
ay a x 0 −Dy
+ =0. λ ⇒ x 0=
d D d
Từ kết quả này ta có thể rút ra quy trình giải nhanh:
* Chú ý: Trước khi dịch chuyển, vân sáng trung tâm nằm tại O. Sau khi dịch chuyển, vân trung tâm
dịch đến T. Lúc này:
+ Nếu O là vân sáng bậc k thì hiệu đường đi tại O bằng kλ và:
n s=2
[ ]
A
i
+1
Suy ra, số vân sáng dịch chuyển qua O sau khoảng thời gian T /2, T , 1( s) và t (s ) lần lượt là n s, 2 ns ,
f . 2 ns và t . f .2 n s.
Ví dụ 18. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc cho vân giao thoa trên màn E với
khoảng vân đo được là 1,5 mm. Biết khe S cách mặt phẳng hai khe S 1S2 một khoảng d và mặt phẳng hai khe
S1S2 cách màn E một khoảng D = 3d. Nếu cho nguồn S dao động điều hòa theo quy luật u = l,5cos3πt (mm)
(t đo bằng giây) theo phương song song với trục Ox thì khi đặt mắt tại O sẽ thấy có bao nhiêu vân sáng dịch
chuyển qua trong 1 giây?
A. 21. B. 28 C. 25 D. 14.
Hướng dẫn giải
x=u
D
d
=4,5 cos 2 πt ( mm ) ⇒ n s=2
A
i
+1=7
[ ]
Số vân sáng dịch chuyển qua 0 trong 1 giây là t . f .2 n s=21 ⇒ Chọn A.
Ví dụ 19. Trong một thí nghiệm Y−âng về giao ánh sáng, màn quan sát tại điểm O trên đường thẳng
vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe (gọi là đường d), điểm M trên màn là vị trí của vân sáng. Dịch
chuyển màn dọc theo (d), ra xa mặt phẳng chứa hai khe một đoạn nhỏ nhất bằng 1/7 m nữa thì tại M xuất
hiện vân tối. Nếu tiếp tục dịch chuyển màn ra xa thêm một đoạn nhỏ nhất bằng 16/35 m nữa thì tại M lại có
vân tối. Giả sử cho màn dao động quanh O dọc theo (d) với phương trình y = 30cos20πt (y tính bằng cm, t
tính bằng s). Tính từ thời điểm t = 0, trong một giây tại M có bao nhiêu lần xuất hiện vân tối?
A. 60 lần. B. 80 lần. C. 100 lần. D. 40 lần.
Hướng dẫn giải
λD
Lúc đầu M là vân sáng bậc k: x M =k .
a
Dịch lần một M là vân tối và lần hai M cũng là vân tối:
{ ( )
1
λ D+
{
7 1 1 1
¿ x M =( k−0,5 )
a
λ ( D+0,6 )
⇒ ¿ k− D=
7 2 14 ⇒
¿ 0,6 k−1,5 D=0,9
{
¿ k=4 ⇒
¿ D=1
M là vân sáng bậc 4.
¿ x M =( k−1.4 )
a
Ví dụ 21. Quan sát vân giao thoa trong thí nghiệm Y-âng với ánh sáng có bước sóng 0,68 µm. Ta thấy
vân sáng bậc 3 cách vân sáng trung tâm một khoảng 5 mm. Khi đặt sau khe S 2 một bản mỏng, bề dày 20 µm
thì vân sáng này dịch chuyển một đoạn 3 mm. Chiết suất của bản mỏng
A. 1,5000. B. 1,1257. C. 1,0612. D. 1,1523.
Hướng dẫn giải
Vị trí vân sáng bậc 3: x3 = 3i nên i = 5/3 mm.
aΔx
Khi đặt bản thủy tinh sau S2 thì hiệu đường đi thay đổi một lượng ( n−1 ) e=
D
Ví dụ 24. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách giữa hai khe 0,5 mm, khoảng cách hai khe
đến màn 1 m. Giao thoa thực hiện với ánh sáng đơn sắc 0,44 µm. Người ta đặt một bản thủy tinh có bề dày 2
(µm) có chiết suất 1,5 trước khe S2. Vị trí nào sau đây là vị trí vân tối thứ 5.
A. x = −l,96mm. B. x = −5,96mm. C. x = 5,96mm. D. x = 2,4mm.
Hướng dẫn giải
λD
Khoảng vân: i= =0,88 ( mm )
a
−( n−1 ) eD
Vị trí vân trung tâm: x 0=¿ =−2 ( mm )
a
( n−1 ) eD
* Chú ý: Đặt bản thủy tinh sau S1 thì hệ vân dịch về phía S1 một đoạn Δx = .
a
D
Dịch S theo phương song song với X1S2 về phía S1 thì hệ vân dịch chuyển về S2 một đoạn OT =b .
d
Để cho hệ vân trở về vị trí ban đầu thì OT = Δx.
Ví dụ 25. Một khe hẹp S phát ra ánh sáng đơn sắc chiều sáng hai khe S 1 và S2 song song, cách đều S
và cách nhau một khoảng 0,6 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến S là 0,5 m. Chắn khe S 2 bằng một
Ví dụ 30. Trong thí nghiệm Y−âng với hai khe S1, S2 cách nhau một khoảng a = 0,96 mm, các vân
được quan sát qua một kính lúp, tiêu cự f = 4 cm, đặt cách mặt phẳng của hai khe một khoảng L = 40 cm.
Trong kính lúp (ngam chừng vô cực) người ta đếm được 15 vân sáng. Khoảng cách giữa tâm của hai vân
sáng ngoài cùng đo được là 2,1 mm. Tính góc trông khoảng vân và bước sóng của bức xạ.
A. 3,5.10−3 rad; 0,5 µm. B. 3,75. 10−3 rad; 0,4 µm. C. 37,5. 10−3 rad; 0,4 µm. D. 3,5. 10−3 rad; 0,5 µm.
Hướng dẫn giải
{
i 0,5.10−3
{
−3
2,1 ¿ α ≈ tan α = = =3,75.10 ( rad )
¿ i= =0,15 ( mm ) ⇒ f 0,04
15−1 −3 −3
ai 0,96.1 0 .0,15 .10
¿ D=L−f =0,4−0,04=0,36 ( m ) ¿ λ= = =0,4.10−6 ( m )
D 0,36
{
¿ D=L−f =0,45−0,05=0,4 ( m ) −3 −3
ai 1 0 .2,18.1 0 −6
i −4 ⇒ λ= = =0,55.10 ( m )
¿ tan α = ⇒ i=2,18.10 ( m ) D 0,4
f
⇒ Chọn D.
Ví dụ 32. Trong một thí nghiệm Y-âng, hai khe S1, S2 cách nhau một khoảng 1,8 mm. Hệ vân quan sát
được qua một kính lúp, dùng một thước đo cho phép ta đo khoảng vân chính xác tới 0,01 mm. Ban đầu, đo 5
khoảng vân được giá trị 2,5 mm. Dịch chuyển kính lúp ra xa thêm 40 cm cho khoảng vân rộng thêm và đo 7
khoảng vân được giá trị 4,2 mm. Tính bước sóng của bức xạ.
A. 0,45 µm. B. 0,54 µm. C. 0,432 µm. D. 0,75 µm.
Hướng dẫn giải
{
λD
|
¿ Δx=5. =2,5.10−3 ¿ x 7
a λ .0,4 −3 −6
¿ ⇒ 35. =3,5.10 ⇒ λ=0,45.10 ( m ) ⇒ Chọn A.
λ ( D+0,4 ) 1,8.10
−3
=4,2.1 0 ¿ x 5
−3
¿ Δx '=
a
5. Liên quan đến ảnh và vật qua thấu kính hội tụ
Với bài toán ảnh thật của vật qua thấu kính hội tụ,
nếu giữ cố định vật và màn cách nhau một khoảng L, di
chuyển thấu kính trong khoảng giữa vật và màn mà có
hai vị trí thấu kính cách nhau một khoảng 1 đều cho ảnh
rõ nét trên màn thì:
{
L+l
¿ x=
{¿ x+ y =L ⇒
¿ x− y=l
¿ y=
2
L−l
2
x
+ Ảnh lớn: a 1=a (1)
y
y
+ Ảnh nhỏ: a 2=a (2)
x
( 1 ) ; ( 2 ) a=√ a1 a2
→
Ví dụ 33. Một tấm nhôm mỏng, trên có rạch hai khe hẹp song song F 1 và F2 đặt trước một màn M một
khoảng 1,2 m. Đặt giữa màn và hai khe một thau kính hội tụ, người ta tìm được hai vị trí của thấu kính, cách
nhau một khoảng 72 cm cho ta ảnh rõ nét của hai khe trên màn. Ở vị trí mà anh bé hơn thì khoảng cách giữa
hai ảnh F '1 và F '2 là 0,4mm. Bỏ thấu kính ra rồi chiếu sáng hai khe bằng một nguồn điểm S phát ánh sáng
đơn sắc có bước sóng λ = 0,6µm. Tính khoảng vân giao thoa trên màn.
A. 0,45 mm. B. 0,85 mm. C. 0,83 mm. D. 0,4 mm.
{ {
L+l x
¿ x= ¿ ả nh l ớ n :a1 =a
{¿ x+ y =L ⇒
¿ x− y=l
¿ y=
2 ⇒
L−l y
¿ ả nh nh ỏ :a 2=a ⇒0,4=a
y
1,2−0,72
2 x 1,2+0,72
λD
⇒ a=1,6 ( mm ) ⇒ i= =0,45 ( mm ) ⇒ Chọn A.
a
Ví dụ 34. Trong thí nghiệm giao thoa khe Y−âng, khoảng cách từ 2 khe đến màn là 1,5 m. Đặt trong
khoảng giữa 2 khe và màn một thấu kính hội tụ sao cho trục chính của thấu kính vuông góc với mặt phẳng
chứa 2 khe và cách đều 2 khe. Di chuyển thấu kính dọc theo trục chính, người ta thấy có 2 vị trí của thấu
kính cho ảnh rõ nét cả 2 khe trên màn, đồng thời ảnh của 2 khe trong hai trường hợp cách nhau các khoảng
lần lượt là 0,9 mm và 1,6 mm. Bỏ thấu kính đi, chiếu sáng 2 khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ =
0,72 µm ta thu được hệ vân giao thoa trên màn có khoảng vân là
A. 0,48 mm. B. 0,56 mm. C. 0,72 mm. D. 0,90 mm.
Hướng dẫn giải
{ {
L+l x
¿x= ¿ ả nh lớ n :a 1=a
2 ⇒ y ⇒ a= a a =1,2 ( mm ) ⇒ i= λD =0,9 ( mm )
L−l y
√ 1 2 a
¿ y= ¿ ả nh nh ỏ :a2 =a
2 x
⇒ Chọn D.
6. Các thí nghiệm giao thoa khác Y−âng
Để có hiện tượng giao thoa thông thường người ta tách ánh sáng từ một nguồn, cho chúng đi theo hai
đường khác nhau, rồi cho chúng gặp nhau. Vì đó là hai sóng kết hợp nên chúng giao thoa được với nhau.
Mỗi phương pháp tạo ra các nguồn kết hợp người ta gọi tên riêng cho từng loại giao thoa.
Trong thí nghiệm giao thoa I−âng, ánh sáng từ khe S chia làm hai đường đi qua hai khe S 1 và S2 rồi
chúng gặp nhau trên màn ảnh.
Các thí nghiệm giao thoa khác khi quy về giao thoa Y−âng ta phải xác định được a và D.
a. Giao thoa Lôi
Giao thoa Lôi người ta tạo ra hai nguồn kết hợp bằng
cách cho một khe sáng S đặt trước một gương phẳng thì
trong miền giao nhau của 2 chùm sáng chùm thứ nhất phát
ra trực tiếp từ S, chùm thứ hai phản xạ trên gương, sẽ quan
sát đựơc hiện tượng giao thoa:
Giao thoa này tương tự như giao thoa Y-âng với các
thông số sau:
a=2 h; D=l .
b. Giao thoa lăng kính Fresnel
Cấu tạo: Hai lăng kính có góc chiết quang nhỏ giống
hệt nhau đặt chung đáy. Nguồn sáng đặt trên mặt phẳng của
hai lăng kính
Giao thoa: Chùm tia tới xuất phát từ S qua lăng kính
trên cho chùm tia ló bị lệch về đáy một góc (n − 1)A và tựa
như xuất phát từ S1.
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 95 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Chùm tia tới xuất phát từ S qua lăng kính dưới cho chùm tia ló cũng bị lệch về đáy một góc (n − 1)A
và tựa như xuất phát từ S2.
Như vậy, S1 và S2 là các nguồn sáng kết hợp bởi vì thực ra là từ một nguồn S. Trong miền giao nhau
của hai chùm sáng sẽ giao thoa với nhau. Có thể xem giống như giao thoa Y-âng với các thông số như sau:
+ Khoảng cách hai khe: a=S1 S 2=2 d tan ( n−1 ) A ≈ 2 d ( n−1 ) A
Khoảng cách từ S1 và S2 đến màn: D = d + 1.
+ Bề rộng trường giao thoa trên màn: L=2 L tan ( n−1 ) A ≈ 2 ( n−1 ) A .
Cấu tạo: Một thấu kính hội tụ được cắt thành hai nửa bằng mặt phẳng đi qua trục chính.
Mỗi nửa bị mài đi một lớp dày h rồi dán lại để được một lưỡng thấu kính. Đặt một nguồn sáng S trên
mặt phẳng dán chung và nằm trong tiêu điểm.
Giao thoa: Chùm tia sáng phát ra từ khe S, sau khi khúc xạ qua lưỡng lăng kính bị tách thành hai
chùm. Hai chùm này tựa như xuất phát từ S 1 và S2 là các ảnh ảo của S qua hai thấu kính. Hai chùm này là
hai chùm kết hợp. Trong miền giao nhau của hai chùm sáng sẽ giao thoa với nhau. Có thể xem như giao thoa
Y-âng với các thông số như sau:
|d '|−d
+ Khoảng cách hai khe:a=S1 S 2=O1 O 2
d
df
(Các ảnh ảo S1, S2 cách thấu kính cùng một khoảng tính theo công thức: d '=
d −f
+ Khoảng cách từ hai khe đến màn: D=|d ' |+l
al
+ Bề rộng của trường giao thoa: L=MN =
|d '|
Giao thoa: Chùm tia sáng phát ra từ khe S, sau khi qua lưỡng thấu kính bị tách thành hai chùm. Hai
chùm này tựa như xuất phát từ S1 và S2 là các ảnh thật của S qua hai thấu kính. Như vậy S 1, S2 là các nguồn
sáng kết hợp bởi thực ra là từ một nguồn S tách ra. Trong miền giao nhau của hai chùm sáng sẽ giao thoa
với nhau. Có thể xem như giao thoa Y-âng với các thông số như sau:
+ Khoảng cách hai khe được tính từ: a=S1 S 2=2 d ( n−1 ) A ≈ 2 d ( n−1 ) A
S 1 S2 d+ d '
Khoảng cách hai khe được tính từ hệ thức: =
O1 O2 d
d '+d df
a=S1 S 2=O1 O2 (Các ảnh S1, S2 cách thấu kính cùng một khoảng d '=
d d −f
+ Khoảng cách từ hai khe đến màn: D=l−d '
l+ d
+ Bề rộng của trường giao thoa tính từ hệ thức: L=MN =O1 O2
d
Ví dụ 35. Trong thí nghiệm giao thoa Lôi một khe sáng hẹp S đặt trước mặt gương 1,2 mm và cách
một màn ảnh đặt vuông góc mặt gương một khoảng 2 m. Khe S phát ánh sáng đơn sắc có 0,6 µm. Xác định
khoảng cách năm vân sáng liên tiếp.
A. 1 mm. B. 1,5 mm. C. 2 mm. D. 2,5 mm.
Hướng dẫn giải
Ví dụ 36. Lưỡng lăng kính Fresnel có góc chiết quang 18.10 −3 rad làm bằng thuỷ tinh có chiết suất 1,6.
Nguồn sáng đơn sắc S phát ánh sáng có bước sóng 0,48 µm đặt trên mặt phẳng chung của hai đáy cách lăng
kính một khoảng 0,25 m. Đặt màn ảnh E vuông góc với mặt phẳng hai đáy của lăng kính và cách lăng kính
một khoảng 2 m. Khoảng vân sáng giao thoa trên màn là
A. 1,5 mm. B. 0,96 mm. C. 0,2 mm. D. 0,4 mm.
Hướng dẫn giải
Ví dụ 37. Hai gương phẳng Frennel lệch với nhau một góc 10. Ánh sáng có bước sóng 0,6 µm được
chiếu lên các gương từ một khi S cách giao tuyến của hai gương một khoảng 10cm. Các tia phản xạ từ
gương cho hình ảnh giao thoa trên một màn cách giao tuyến hai gương một đoạn 270cm. Tìm khoảng vân:
A. 3,5 mm B. 0,84 mm. C. 8,4 mm D. 0,48mm
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 98 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Hướng dẫn giải
Ví dụ 38. Một thấu kính hội tụ tiêu cự 60 cm được cưa đôi theo mặt phẳng chứa trục chính và vuông
góc với tiết diện của thấu kính O2. Nguồn sáng S phát ra bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,64 (µm), được đặt
trên trục đối xứng của lưỡng thấu kính và cách nó một khoảng 1 m. Đặt sau lưỡng thấu kính một màn ảnh
vuông góc với trục đối xứng của lưỡng thấu kính và cách thấu kính một khoảng 4,5 m thì khoảng vân giao
thoa là
A. 1,54 mm. B. 0,384 mm. C. 0,482 mm. D. 1,2 mm.
Hướng dẫn giải
{
d +d '
df ¿ a=O1 O2 =5 ( mm )
d '= =1,5 ( m ) ⇒ d
d −f
¿ D=l−d ' =3 m
−6
λD 0,64.1 0 .3 −3
⇒i= = −3
=0,384.1 0 ( m ) ⇒ Chọn B.
a 5.10
Ví dụ 39. Một thấu kính hội tụ tiêu cự 50 cm được cưa đôi theo mặt phẳng chứa trục chính và vuông
góc với tiết diện của thấu kính, rồi cắt đi mỗi nửa một lớp dày 1 mm, sau đó dán lại thành lưỡng thấu kính
có các quang tâm là O1 và O2. Nguồn sáng S phát ra bức xạ đơn sắc có bước sóng là 0,5 (µm), được đặt trên
trục đối xứng của lưỡng thấu kính và cách nó một khoảng 25 cm. Đặt sau hrỡng thấu kính một màn ảnh
vuông góc với trục đối xứng của lưỡng thấu kính và cách thấu kính một khoảng 1 m. Khoảng vân giao thoa
trên màn là
A. 0,375 mm. B. 0,25 mm. C. 0,1875 mm. D. 0,125 mm.
Hướng dẫn giải
{
df
|d '|−d
d '= =−50 cm⇒ ¿ d=S1 S 2 . d =2 ( mm )
d −f
¿ D=|d '|+l=1,5 ( m )
λD 0,5.1 0−6 .1,5
⇒d= = =0,375 ( mm ) ⇒ Chọn A.
a 2.1 0−3
1.D 2.C 3.A 4.C 5.C 6.B 7.A 8.B 9.A 10.D
11.A 12.D 13.D 14.D 15.B 16.B 17.C 18.D 19.B 20.A
21.B 22.D 23.A 24.C 25.B 26.C 27.B 28.D 29.B 30.C
31.B 32.B 33.B 34.A 35.D 36.A 37.C 38.B 39.B 40.C
41.A 42.C 43.D 44.D 45.A 46.C 47.D 48.B 49.B 50.C
− Dùng ống Cu−lít−giơ là một ống thuỷ tinh bên trong là chấn không, có gắn 3 điện cực.
+ Dây nung bằng vonfram FF’ làm nguồn êlectron. FF’ được nung nóng bằng một dòng điện
→ làm cho các êlectron phát ra.
+ Catôt K, bằng kim loại, hình chỏm cầu.
+ Anôt A bằng kim loại có khối lượng nguyên tử lớn và điểm nóng chảy cao.
+ Hiệu điện thế giữa A và K cỡ vài chục kV, các êlectron bay ra từ FF’ chuyển động trong Tia X
điện trường mạnh giữa A và K đến đập vào A và làm cho A phát ra tia X.
3. Bản chất và tính chất của tia X
a. Bản chất
− Tia X là sóng điện từ có bước sóng nằm trong khoảng từ 10−11 m đến 10−8 m.
b. Tính chất
− Tính chất nổi bật và quan trọng nhất là khả năng đâm xuyên. Tia X có bước sóng càng ngắn thì khả
năng đâm xuyên càng lớn (càng cứng).
− Làm đen kính ảnh.
− Làm phát quang một số chất.
− Làm ion hoá không khí.
− Có tác dụng sinh lí.
c. Công dụng
Tia X được sử dụng nhiều nhất để chiếu điện, chụp điện (vì nó bị xương và các lỗ tổn thương bên
trong cơ thể cản mạnh hơn da thịt), để chuẩn đoán bệnh hoặc tìm chỗ xương gãy, mảnh kim loại trong
người..., để chữa bệnh (chữa ung thư). Nó còn được dùng trong công nghiệp để kiểm tra chất lượng các vật
đúc, tìm các vết nứt, các bọt khí bên trong các vật bằng kim loại; để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy
bay, nghiên cứu cấu trúc vật rắn...
4. Thang sóng điện từ
+ Sóng vô tuyến điện, tia hồng ngoại, ánh sáng thông thường, tia tử ngoại, tia X và tia gamma, đều có
cùng bản chất, cùng là sóng điện từ, chỉ khác nhau về tần số (hay bước sóng). Các sóng này tạo thành một
phổ liên tục gọi là thang sóng điện từ.
+ Sự khác nhau về tần số (bước sóng) của các loại sóng điện từ đã dẫn đến sự khác nhau về tính chất
và tác dụng của chúng.
+ Toàn bộ phổ sóng điện từ, từ sóng dài nhất (hàng chục km) đến sóng ngắn nhất (cỡ 10 −12 + 10−15m)
đã được khám phá và sử dụng.
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 112 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh lần lượt là 0,48 mm và 0,54 mm. Tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng 8,64 mm là hai vị
trí mà cả hai hệ vân đều cho vân sáng tại đó. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ
vân.
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 2. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng với khoảng
vân trên màn ảnh thu được lần lượt là 0,48 mm và 0,64 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một
khoảng 34,56 mm là hai vị trí mà cả hai hệ vân đều cho vân sáng tại đó. Trên đoạn AB quan sát được 109
vạch sáng. Hỏi trên AB có mấy vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân.
A. 3. B. 5. C. 19. D. 18.
Câu 3. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân hên màn
ảnh thu được lần lượt là 0,5 mm và 0,3 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng 9 mm là
hai vị trí mà cả hai hệ vân đều cho vân tối tại đó. Trên đoạn AB quan sát được 42 vạch sáng. Hỏi trên AB có
mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân.
A3 B. 5. C. 6. D. 18.
Câu 4. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao
thoa lần lượt là 0,21 mm và 0,15 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng 3,15 mm là hai
vị trí mà cả hai hệ vân đều cho vân tối tại đó. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ
vân.
A. 2. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 5. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh thu được lần lượt là λ1 = 0,5 mm và λ2 = 0,4 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng
5 mm. Tại A cả hai hệ vân đều cho vân sáng, còn tại B hệ i 1 cho vân sáng hệ i2 cho vân tối. Trên đoạn AB
quan sát được 21 vạch sáng. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả tràng nhau của hai hệ vân?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 6. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh thu được lần lượt là λ1 = 0,5 mm và λ2 = 0,4 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng
8,3 mm. Tại A cả hai hệ vân đều cho vân sáng, còn tại B cả hai hệ đều không cho vân sáng hoặc vân tối.
Trên đoạn AB quan sát được 33 vạch sáng. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ
vân?
A. 3. B. 9. C. 5. D. 8.
Câu 7. Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Y−âng và phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước
sóng 0,6 μm và bước sóng λ chưa biết. Khoảng cách hai khe 0,2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn 1 m.
Trong một khoảng rộng L = 24 mm trên màn, đếm được 17 vạch sáng, trong đó có ba vạch là kết quả trùng
nhau của hai hệ vân. Tính bước sóng λ, biết hai trong ba vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L.
A. 0,48 μm. B. 0,46 μm. C. 0,64 μm. D. 0,56 μm.
Câu 8. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, cho khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, từ 2 khe đến
màn là 1 m, ta chiếu vào 2 khe đồng thời bức xạ λ 1 = 0,5 μm và λ2, giao thoa trên màn người ta đếm được
trong bề rộng L = 3,0 mm có tất cả 9 cực đại của λ1 và λ2 trong đó có 3 cực đại trùng nhau, biết 2 trong số 3
cực đại trùng ở 2 đầu. Giá trị λ2 là
A. 0,60 μm. B. 0,75 μm. C. 0,54 μm. D. 0,57 μm.
ĐÁP ÁN
1.C 2.A 3.B 4.C 5.C 6.B 7.A 8.A 9.C 10.A
11.D 12.C 13.C 14.B 15.D 16.A 17.C 18.D 19.B 20.B
21.D 22.A 23.C 24.D 25.C 26.D 27.C 28.D 29.D 30.B
31.B 32.A 33.B 34.C 35.C 36.C 37.D 38.C 39.B 40.D
41.B 42.B 43.A 44.D 45.C 46.A 47.A 48.B 49.B 50.C
51.B 52.A 53.C 54.C 55.A 56.B 57.A 58.B 59.D 60.B
61.B 62.A 63.D 64.D 65.C 66.D 67.C 68.B 69.D 70.D
71.A 72.B 73.C 74.A 75.C 76.C 77.C 78.C 79.D 80.B