You are on page 1of 124

Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng

Chương 5: SÓNG ÁNH SÁNG


HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC ÁNH SÁNG
A. TÓM TẤT LÍ THUYẾT
1. Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niu−tơn
(1672)
- Vệt sáng F’ trên màn M bị dịch xuống phía đáy lăng
kính, đồng thời bị trải dài thành một dải màu (cầu vồng).
- Quan sát được 7 màu chính: đỏ, cam, vàng, lục, làm,
chàm, tím (tia đỏ lệch ít nhất và tia tím lệch nhiều nhất).
- Ranh giới giữa các màu không rõ rệt.
⇒ Dải màu quan sát được này là quang phổ của ánh sáng
Mặt Trời hay quang phổ của Mặt Trời.
⇒ Ánh sáng Mặt Trời là ánh sáng trắng
* Sự tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm ánh
sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc.
2. Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu−tơn
- Cho các chùm sáng đơn sắc đi qua lăng kính
→ tia ló lệch về phía đáy nhưng không bị đổi màu.
* Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán
sắc khi truyền qua lăng kính.
3. Giải thích hiện tượng tán sắc
- Ánh sáng trắng không phải là ánh sáng đơn sắc, mà là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu
biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
- Chiết suất của thuỷ tinh (môi trường trong suốt) biến thiên theo màu sắc của ánh sáng và tăng dần từ
màu đỏ đến màu tím.
- Vì góc lệch của một tia sáng khúc xạ qua lăng kính tăng theo chiết suất, nên các chùm tia sáng có
màu khác nhau trong chùm sáng tới bị lăng kính làm lệch với những góc khác nhau, thành thử khi ló ra khỏi
lăng kính chúng không còn trùng nhau nữa. Do đó, chùm ló bị xòe rộng thành nhiều chùm đơn sắc.
4. Ứng dụng
- Giải thích các hiện tượng như: cầu vồng bảy sắc, ứng dụng trong máy quang phổ lăng kính.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG TOÁN


Dạng 1. Bài toán liên quan đến nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng
c cT λ
Chiết suất tuyệt đối của môi trường trong suốt: n= = = ( λ và λ ’ là bước sóng trong chân
v vT λ '
không và trong môi trường đó).
Sự tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc.
Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc là đo chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc màu sắc của
ánh sáng và tăng dần từ màu đỏ đến màu tím: n đỏ < ncam <n vàng < nlục <nl am <n chàm <ntim.
Hiện tượng tán sắc chỉ xảy ra khi chùm sáng phức tạp bị khúc xạ (chiếu xiên) qua mặt phân cách hai
môi trường có chiết suất khác nhau:
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 1 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Tia đỏ lệch ít nhất (góc lệch nhỏ nhất, góc khúc xạ lớn nhất) và tia tím lệch nhiều nhất (góc lệch lớn
nhất, góc khúc xạ nhỏ nhất).
b
Chiết suất phụ thuộc vào bước sóng n=a+ (a , b là các hằng số phụ thuộc môi trường và λ là bước
λ2
sóng trong chân không).

I. VÍ DỤ
Ví dụ 1. Bước sóng trong chân không của ánh sáng đỏ là 0,75 µm, của ánh sáng tím là 0,4 µm. Tính
bước sóng của các ánh sáng đó trong thuỷ tinh, biết chiết suất của thuỷ tinh đối với tia đỏ là 1,5 và đối với
tia tím là 1,54.
Hướng dẫn giải
Khi sóng truyền từ môi trường này sang môi trường khác, thì vận tốc truyền và bước sóng của nó thay
đổi, nhưng tần số của nó không bao giờ thay đổi.
v
Bước sóng của ánh sáng có tần số f trong môi trường: λ= (với v là tốc độ của ánh sáng).
f
c
Trong chân không, tốc độ ánh sáng là c , tần số vẫn là f và bước sóng trở thành: λ= .
f
λ
Bước sóng ánh sáng trong môi trường: λ '= (với n là chiết suất tuyệt đối của môi trường đó).
n
λ d 0,75
+ Bước sóng của ánh sáng đỏ trong thuỷ tinh: λ 'd= = =0,50 ( μm ) .
n 1,50
λt 0,4
+ Bước sóng của ánh sáng tím trong thuỷ tinh: λ 't= = ≈ 0,26 ( μm )
n 1,54
Ví dụ 2. Một bức xạ đơn sắc có tần số 4.1014 Hz. Biết chiết suất của thuỷ tinh đối với bức xạ trên là 1,5
và tốc độ ánh sáng trong chân không bằng 3.108 m/s. Bước sóng của nó trong thuỷ tinh là
A. 0,64 µm. B. 0,50 µm. C. 0,55 µm. D. 0,75 µm.
Hướng dẫn giải
c v C 3.1 08 −6
v= ⇒ λ '= = = =0,5.10 ( m ) ⇒ Chọn B
n f nf 1,5.4 .10 14
Ví dụ 3. Một bức xạ đơn sắc có bước sóng trong thuỷ tinh là 0,28 µm, chiết suất của thuỷ tinh đối với
bức xạ đó là 1,5. Bức xạ này là?
A. tia tử ngoại. B. tia hồng ngoại. C. ánh sáng chàm. D. ánh sáng tím.
Hướng dẫn giải
λ
n= ⇒ λ=nλ '=1,5.0,28=0,42 ( μm ) ⇒ Chọn D.
λ'
* Chú ý: Để xác định loại tia ta căn cứ vào bước sóng ánh sáng trong chân không:
Tia hồng ngoại (10−2m − 0,76 µm), ánh sáng nhìn thấy (0,76 µm − 0,38 µm), tia tử ngoại (0,38 µm –
10−9 m), tia X (10−8 m −10−11 m) và tia gama (dưới 10−11 m).
Ví dụ 4. Chiết suất của một môi trường trong suốt phụ thuộc bước sóng ánh sáng trong chân không
theo công thức: n=1,1+ 10 5 / λ2, trong đó λ tính bằng nm. Nếu chiết suất của tia đỏ là 1,28 bước sóng của tia
này là
A. 745 nm. B. 640 nm. C. 750 nm. D. 760 nm.
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 2 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Hướng dẫn giải
10 5 1 05
n=1,1= 2
⇒1,28=1,1+ 2
⇒ λ=745 ( mm ) ⇒ Chọn A
λ λ
Ví dụ 5. Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song
gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu tím. Khi đó chùm tia khúc xạ
A. vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song.
B. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu tím, trong đó góc khúc xạ của chùm màu
vàng nhỏ hơn góc khúc xạ của chùm màu tím.
C. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu tím, trong đó góc khúc xạ của chùm màu
vàng lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu tím.
D. chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu tím bị phản xạ toàn phần.
Hướng dẫn giải
Trong hiện tượng tán sắc thì góc lệch D thỏa mãn:
D đỏ < Dcam < D vàng < D lục < Dl am< D c hàm< D tím.
Do đó, góc khúc xạ r thỏa mãn r đỏ >r cam> r vàng >r lục > r l am> r c hàm >n tím ⇒ Chọn C.
Ví dụ 6. Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng)
gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, vàng và tím. Gọi rđ, rv, rt lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu
vàng và tia màu tím. Hệ thức đúng là
A. rv = rt = rđ. B. rt < rv < rđ. C. rđ < rv < rt. D. rt < rđ < rv.
Hướng dẫn giải
rđỏ > rcam > rvàng > rlục > rlam> rchàm > rtím ⇒ Chọn B.
Ví dụ 7. Một ánh sáng đơn sắc màu lam có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng có
chiết suất là 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có
A. màu tím và tần số f. B. màu lam và tần số l,5f. C. màu lam và tần số f. D. màu tím và tần số l,5f.
Hướng dẫn giải
Tần số và màu sắc ánh sáng không phụ thuộc vào môi trường, nghĩa là khi ánh sáng tmyền tù môi
trường này sang môi trường khác thì tần số và màu sắc không đổi ⇒ Chọn C.
Ví dụ 8. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong chân không, mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định.
B. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với cùng tốc độ.
C. Trong chân không, bước sóng của ánh sáng vàng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.
D. Trong ánh sáng hẳng có vô số ánh sáng đơn sắc.
Hướng dẫn giải
Trong cùng một môi trường nhất định thì luôn có:
λđỏ > λcam > λvàng > λlục > λlam > λchàm > λtím.
Trong chân không, bước sóng của ánh sáng vàng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím.⇒ Chọn C.
Ví dụ 9. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?
A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Trong cùng một môi trường truyền (có chiết suất tuyệt đối lớn hơn 1), vận tốc ánh sáng tím nhỏ hơn vận
tốc ánh sáng đỏ.
C. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền đi với cùng vận tốc.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 3 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
D. Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng lục lớn hơn chiết suất của môi trường đó đối
với ánh sáng tím.
Hướng dẫn giải
Căn cứ vào nđỏ < ncam < nvàng <nlục < nlam < nchàm < ntím ⇒ Chọn D.
Ví dụ 10. Ánh sáng đơn sắc có tần số 6.1014 Hz truyền trong chân
không với bước sóng 500 nm. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường
trong suốt ứng với ánh sáng này là 1,52. Tần số của ánh sáng trên khi
truyền trong môi trường trong suốt này
A. lớn hơn 6.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 500 nm.
B. vẫn bằng 6.1014 Hz còn bước sóng lớn hơn 500 nm.
C. vẫn bằng 6.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 500 nm.
D. nhỏ hơn 6.1014 Hz còn bước sóng bằng 500 nm.
Hướng dẫn giải
Tần số ánh sáng không phụ thuộc vào môi trường, nghĩa là khi ánh
sáng truyền từ môi hường này sang môi trường khác thì tần số không
đổi.
λ λ
Vì λ ' = = < λ ⇒ Chọn C.
n 1,52
* Chú ý: Hiện tượng toàn phần chỉ xảy ra khi cả hai điều kiện sau đây phải được thỏa mãn:
+ Ánh sáng đi từ môi trường chiết suất lớn đến mặt phân cách ví môi trường chiết suất bé;
+ Góc tới phải lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần.
1
sin i= ⇒ Tia sáng đi là là trên mặt phân cách.
n
1
sin i< ⇒ Tia sáng khúc xạ ra ngoài.
n
1
sin i> ⇒ Tia sáng bị phản xạ toàn phần.
n
1 1 1 1 1 1 1
> > > > > >
ndo n cam nvang nluc nlam n ch am n tim
Ví dụ 11. Một lăng kính thuỷ tinh có tiết diện thẳng là tam giác ABC góc 60° đặt trong không khí. Một
chùm tia sáng đơn sắc màu lam hẹp song song đến mặt AB theo phương vuông góc cho tia ló đi là là trên
mặt AC. Tính chiết suất của chất làm lăng kính đối với tia màu lam. Thay chùm tia màu lam bằng chùm tia
sáng trắng gồm 5 màu cơ bản đỏ, vàng, lục, lam, tím thì các tia ló ra khỏi mặt AC gồm những màu nào?
Hướng dẫn giải
Vì tia màu lam hẹp song song đến mặt AB theo phương vuông
góc cho tia ló đi là là trên mặt AC nên:
1 1
sin i= ⇒ sin 6 00 = ⇒ nlam ≈ 1,15
nlam n lam
1 1 1 1 1
Nhận thấy: > > > =sin i>
ndo n vang nluc nlam ntim
Suy ra chỉ có tia tím bị phản xạ toàn phần nên không ló ra. Các
tia ló là đỏ, vàng, lục và lam.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 4 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Ví dụ 12. Chiếu chùm sáng hẹp đơn sắc song song màu lục theo phương vuông góc với mặt bên của
một lăng kính thì tia ló đi là là trên mặt bên thứ hai của lăng kính. Nếu thay bằng chùm sáng gồm ba ánh
sáng đơn sắc: cam, chàm và tím thì các tia ló ra khỏi lăng kính ở mặt bên thứ hai
A. chỉ tia cam. B. gồm tia chàm và tím. C. chỉ có tia tím. D. gồm tia cam và tím.
Hướng dẫn giải
1
sin i= ⇒ Tia sáng đi là là trên mặt phân cách.
n
1
sini ¿ ⇒ Tia sáng khúc xạ ra ngoài.
n
1
sin i> ⇒ Tia sáng bị phản xạ toàn phần.
n
1 1 1 1
⇒ > =sin i> >
ncam nluc n ch am ntim ⇒ Chọn A.
Ví dụ 13. Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm
6 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng, cam. Tia ló đơn sắc màu vàng đi là là mặt nước (sát với mặt
phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu vàng, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn
sắc màu
A. tím, lam, lục. B. đỏ, vàng, lam. C. đỏ, cam. D. lam, tím, cam.
Hướng dẫn giải
1 1 1 1 1 1
> > =sin i > > >
nd ncam n vang nluc nlam ntim ⇒ Chọn C.
¿ ¿

Ví dụ 14. (THPTQG − 2017) Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm bốn thành phần đơn sắc: đỏ,
vàng, lam và tím từ một môi trường trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí có góc tới 37°. Biết
chiết suất của môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím lần lượt là 1,643; 1,657; 1,672
và 1,685. Thành phần đơn sắc không thể ló ra không khí là
A. lam và vàng. B. đỏ, vàng và lam. C. lam và tím. D. vàng, lam và tím.
Hướng dẫn giải
Theo định luật khúc xạ: n sin i=n kk sin r ⇔ n sin 37 0=1. sin r ≤ 1 ⇒ n ≤1,6616
Tia đỏ và tia vàng thỏa mãn điều kiện này nên chỉ hai tia này có tia khúc xạ (ló ra).
Tia lam và tia tím không thỏa mãn điều kiện này nên hai tia này không có tia khúc xạ (không ló ra)
⇒ Chọn C.

II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Một ánh sáng đơn sắc có bước sóng của nó trong không khí là 0,7μm và trong chất lỏng trong suốt là
0,56μm. Chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng đó là:
A. 1,5. B. 1,4. C. 1,7. D. 1,25.
Câu 2. Bước sóng của ánh sáng màu đỏ trong không khí là 0,75 μm. Biết chiết suất của nước đối với ánh
sáng đỏ là 4/3. Bước sóng của nó trong nước là
A. 0,546 μm. B. 0,632 μm. C. 0,445 μm. D. 0,5625 μm.
Câu 3. Bước sóng ánh sáng vàng trong chân không là 6000 (A°). Biết chiết suất của thuỷ tinh đối với ánh
sáng vàng là 1,59. Bước sóng của ánh sáng ấy trong thủy tinh là
A. 3774 (A0). B. 6000 (A°). C. 9540 (A°). D. 954 (A°).
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 5 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Câu 4. Chiết suất của một môi trường trong suốt phụ thuộc bước sóng ánh sáng trong chân không theo công
thức: n=1,1+ 105 / λ2, trong đó λ tính bằng nm. Chiết suất của tia tím ứng với λ=400 nm là
A. 1,54. B. 1,425. C. 1,725. D. 1,6125.
Câu 5. Chiết suất của một môi trường trong suốt phụ thuộc bước sóng ánh sáng trong chân không theo công
thức: n = 1,3 + 5.104/ λ2, trong đó λ tính bằng nm. Chiết suất của tia tím ứng với λ = 400 nm là
A. 1,54 B. 1,425 C. 1,725 D. 1,6125.
Câu 6. Chiết suất của một môi trường trong suốt phụ thuộc bước sóng ánh sáng trong chân không theo công
thức: n=1,3+5.104 /λ 2,trong đó λ tính bằng nm. Nếu chiết suất của tia đỏ là 1,422, bước sóng của tia này là
A. 745 nm. B. 640 nm. C. 750 nm. D. 760 nm.
Câu 7. Một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai đcm sắc màu vàng và màu lục truyền từ không khí vào
nước dưới góc tới i (0<i<90 ° ). Chùm tia khúc xạ:
A. Gồm hai đơn sắc màu vàng và màu lục trong đó chùm tia màu lục lệch ít hơn
B. Gồm hai đơn sắc màu vàng và màu lục trong đó chùm tia màu vàng lệch ít hơn
C. vẫn là một chùm tia sáng hẹp song song và góc khúc xạ lớn hơn góc tới
D. vẫn là một chùm tia sáng hẹp song song và góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
Câu 8. Khi chiếu ánh sáng đơn sắc màu vàng vào nước trong suốt, ánh sáng nhìn từ dưới mặt nước:
A. có màu vàng. B. bị tán sắc thành các màu vàng, lục.
C. chuyển sang màu đỏ. D. chuyển sang màu lục.
Câu 9. Chiếu chùm sáng hẹp gồm hai bức xạ vàng và lam từ trong nước ra không khi sao cho không có hiện
tượng phán xạ toàn phần. Nhận định nào sau đây là đúng
A. Không xác định được sự khác nhau của các góc khúc xạ.
B. Tia vàng đi ra xa pháp tuyến hơn.
C. Tia lam đi ra xa pháp tuyến hơn.
D. Cá hai tia cùng có góc khúc xạ như nhau.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng tán sắc ánh sáng?
A. Quang phổ của ánh sáng trắng có bảy màu cơ bản: đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
B. Chùm ánh sáng trắng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính
C. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
D. Các tia sáng song song gồm các màu đơn sắc khác nhau chiếu vào mặt bên cita một lăng kính thì các tia
ló ra ở mặt bên kia có góc lệch khác nhau so với phương ban đầu.
Câu 11. Hiện tượng tán sắc xảy ra
A. chỉ với lăng kính thuỷ tinh.
B. chỉ với các lăng kính chất rắn hoặc chất lỏng.
C. ở mặt phân cách hai môi trường chiết quang khác nhau.
D. ở măt phân cách một môi trường rắn hoặc lỏng, với chân không (hoặc không khí)
Một lăng kính thuỷ tinh có tiết diện thẳng là một tam giác ABC góc chiết quang 45° đặt trong không khí.
Một chùm tia sáng đơn sắc màu lục hẹp song song đên AB theo phương vuông góc với nó cho chùm tia
ló ra ngoài năm sát với mặt bên AC.
Câu 12. Tính chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng màu lục.
A. 1,41. B. 1,42. C. 1,43. D. 1,44.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 6 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Câu 13. Khi chiếu chùm tia tới là chùm ánh sáng hẹp gồm bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lục và tím thì tia
ló ra khỏi AC gồm những màu nào?
A. đỏ, vàng, lục. B. lục, lam, chàm tím. C. đỏ, vàng, lục, tím. D. tím, chàm.
Câu 14. Chiếu một tia sáng màu lục từ thuỷ tinh tới mặt phân cách với môi trường không khí, người ta thấy
tia ló đi là là mặt phân cách giữa hai môi trường. Thay tia sáng lục bằng một chùm tia sáng song song, hẹp,
chứa đồng thời ba ánh áng đơn sắc: màu vàng, màu lam và màu tím chiếu tới mặt phân cách trên theo đúng
hướng cũ thì chùm tia sáng ló ra ngoài không khí là
A. chùm tia sáng màu vàng. B. hai chùm tia sáng màu lam và màu tím.
C. ba chùm tia sáng: màu vàng, màu lam và màu tím. D. hai chùm tia sáng màu vàng và màu lam.
Câu 15. Chiếu chùm sáng hẹp đơn sắc song song màu vàng theo phương vuông góc với mặt bên của một
lăng kính thì tia ló đi là là trên mặt bên thứ hai của lăng kính. Nếu thay bàng chùm sáng gồm bốn ánh sáng
đơn sắc: đỏ, cam, lục và tím thì các tia ló ra khỏi lăng kính ở mặt bèn thứ hai
A. tia cam và tia đỏ. B. tia cam và tím. C. tia tím, lục và cam. D. tia lục và tím.
Câu 16. Chiếu một tia sáng màu lục từ thủy tinh tới mặt phân cách với môi trường không khí, người ta thấy
tia ló đi là là mặt phân cách giữa hai môi trường. Thay tia sáng lục bằng một chùm tia sáng song song, hẹp,
chứa đồng thời ba ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu lam, màu tím chiếu tới mặt phân cách trên theo đúng
hướng cũ thì chùm tia sáng ló ra ngoài không khí là
A. ba chùm tia sáng: màu vàng, màu lam và màu tím. B. chùm tia sáng màu vàng.
C. hai chùm tia sáng màu lam và màu tím. D. hai chùm tia sáng màu vàng và màu lam.
Câu 17. Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5
thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách
giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló không ra ngoài không khí là các tia đơn sắc
màu:
A. tím, lam, đỏ. B. đỏ, vàng, lam. C. đỏ, vàng. D. lam, tím.
Câu 18. Sự phụ thuộc của chiết suất vào bước sóng
A. xảy ra với mọi chất rắn, lỏng, hoặc khí. B. chỉ xảy ra với chất rắn, và chất lỏng
C. chỉ xảy ra với chất rắn. D. là hiện tượng đặc trưng của thuỷ tinh.
Câu 19. Chiết suất của một môi trường trong suôt nhất định thông thường (như thủy tinh, không khí..) đối
với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì
A. phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng đó. B. phụ thuộc vào cường độ của ánh sáng đó.
C. phụ thuộc vào phương truyền của ánh sáng đó. D. phụ thuộc vào công suất của chùm sáng.
Câu 20. Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định đối với ánh sáng
A. bước sóng dài thì càng nhỏ. B. bước sóng dài thì càng lớn.
C. tím nhỏ hơn đối với ánh sáng lục. D. lục nhỏ hơn đối với ánh sáng vàng.
Câu 21. (ĐH−2011) Một lăng kính có góc chiết quang A=60 (coi là góc nhỏ) được đặt trong không khí.
Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song, hẹp vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt
phẳng phân giác của góc chiết quang, rất gần cạnh của lăng kính. Đặt một màn E sau lăng kính, vuông góc
với phương của chùm tia tới và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1,2 m. Chiết suất của lăng
kính đối với ánh sáng đỏ là n đ = 1,642 và đối với ánh sáng tím là n t = 1,685. Độ rộng từ màu đỏ đến màu tím
của quang phổ liên tục quan sát được trên màn là
A. 4,5 mm, B. 36,9 mm. C. 10,1 mm. D. 5,4 mm.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 7 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Câu 22. Ánh sáng đơn sắc có tần số 4.1014 Hz truyền trong chân không với bước sóng 750 nm. Chiết suất
tuyệt đối của một môi trường trong suốt ứng với ánh sáng này là 1,55. Tần số của ánh sáng trên khi truyền
trong môi trường trong suốt này
A. lớn hơn 4.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 750 nm.
B. vẫn bằng 4.1014 Hz còn bước sóng lớn hơn 750 nm.
C. vẫn bằng 4.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 750 nm.
D. nhỏ hơn 4.1014 Hz còn bước sóng bằng 750nm.
ĐÁP ÁN
1.D 2.C 3.A 4.C 5.D 6.B 7.B 8.A 9.C 10.B
11.C 12.A 13.A 14.A 15.A 16.B 17.D 18.A 19.A 20.A
21.D 22.C

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 8 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Dạng 2. Bài toán liên quan đến hiện tượng tán sắc ánh sáng
I. VÍ DỤ
1. Tán sắc qua lưỡng chất phẳng

Chiếu chùm ánh sáng trắng hẹp song song từ không khí vào nước dưới góc tới i .

{ {
¿ r d =?
¿ sin i=nd sin r d =n t sin r t ⇒
¿ r t =?
¿ ⇒ DT=IO . ( tan r d−tan r t )

* Nếu ở dưới đáy bể đặt gương phẳng thì chùm tán sắc phản xạ lên mặt nước có độ rộng
D ’ T ’=2 DT , rồi ló ra ngoài với góc ló đúng bằng góc tới i nên độ rộng chùm ló là a=D ’ T ’ sin (90 °−i).
Ví dụ 1. Chiếu một tia ánh sáng trắng hẹp đi từ không khí vào một bể nước rộng dưới góc tới 60°.
Chiều sâu nước trong bể 1 (m). Tìm độ rộng của chùm màu sắc chiếu lên đáy bể. Biết chiết suất của nước
đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là: 1,33 và 1,34.
A. 1,0 cm. B. 1,1 cm. C. 1,3 cm. D. 1,2 cm.
Hướng dẫn giải

{
0
0 ¿ r d ≈ 40,6 3
sin 6 0 =2,33 sin r d =1,34.sin r t ⇒ 0
¿ r t ≈ 40,2 6
⇒ DT =100. ( tan r d −tan r t ) ≈ 1,115 ( cm )⇒ Chọn B
* Chú ý: Nếu ở dưới đáy đặt gương phẳng song song với mặt nước thì độ rộng vệt sáng trên mặt nước
là D'T' = 2DT = 2,23 cm.
Độ rộng chùm ló ra ngoài: a=D ' T ' sin ( 9 0 0−i )=1,115 cm
Ví dụ 2. Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc màu đỏ và
màu tím tới mặt chất lỏng trong suốt với góc tới 53° thì xảy ra hiện tượng phản xạ và khúc xạ. Biết tia khúc
xạ màu đỏ vuông góc với tia phản xạ, góc giữa tia khúc xạ màu tím và tia khúc xạ màu đỏ là 1°. Chiết suất
của chất lỏng đối với tia sáng màu tím là
A. 1,4105. B. 1,3768. C. 1,3627. D. 1,3333
Hướng dẫn giải
0
sin i sin 5 4
* Tính nt = = ≈ 1,4105
sin r t sin 3 50
⇒ Chọn A

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 9 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
2. Tán sắc qua bản mặt song song

Áp dụng định luật khúc xạ: sin i=n d sin r d=nt sin r t ⇒ d d=? ,r t=?
⇒ DT =IO . ( tan r d −tanr t ) ⇒ DH =DT sin ( 9 00−i ) =DT cos i
Ví dụ 3. Chiếu một tia sáng trắng từ không khí vào một bản thuỷ tinh có bề dày e = 5 cm dưới góc tới
80°. Biết chiết suất của thủy tinh đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là 1,472 và 1,511. Tính khoảng cách giữa
hai tia ló đỏ và tím.
A. 0,32 mm. B. 0,33 mm. C. 0,34 mm. D. 0,35 mm.
Hướng dẫn giải

{ {
0
0 ¿ r d ≈ 41,9 9
¿ sin 8 0 =1,472.sin r d=1,511. s i n r t ⇒ 0
¿ r t ≈ 40,6 7 ⇒ Chọn D
0 0
¿ a=DT . cos 8 0 =( e tan r d −e tan r t ) cos 8 0 ≈ 0,35 ( mm )

3. Tán sắc qua thấu kính:

{ ( ) ⇒ ¿ Ff F =fn −1−f
{
1 1 1
¿ D d= =( n d−1 ) +
1 1 1
( ) ¿ D = 1 =(n −1) 1 + 1 ¿ f = n −1
fd R1 R 2 d t d t
D= =( n−1 ) + ⇒
f R 1 R2 d t

t
f t
(R R )
t
1 2
t d

{
R
¿ f d=
2 ( nd −1 )
Nếu R1=R 2=R thì:
R
¿ f t=
2 ( nt −1 )

Ví dụ 4. Một thấu kính thủy tinh hai mặt lồi giống nhau, bán kính R = 54 cm. Chiết suất của thấu kính
đối với ánh sáng đỏ là nđ = 1,5 và đối với ánh sáng tím là nt = 1,54. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của thấu
kính đối với ánh sáng đỏ và đối với ánh sáng tím là

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 10 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
A. 4,00 cm. B. 4,45 cm. C. 4,25 cm. D. 1,48 cm.
Hướng dẫn giải

f=
R
2 ( n−1 )
⇒ F d F t=f d −f t=
[R 1

1
2 ( nd−1 ) ( nt−1 ) ]
=4 ( cm ) ⇒ Chọn A

Ví dụ 5. Một chùm ánh sáng trắng song song được chiếu tới một thấu kính mỏng. Chùm tia ló màu đỏ
hội tụ tại một điểm trên trục chính cách thấu kính 20 cm. Biết chiết suất của thấu kính đối với tia sáng màu
tím và màu đỏ lần lượt là 1,685 và 1,643. Độ tụ của thấu kính đối với tia sáng màu tím bằng
A. 0,0469 dp. B. 0,0533 dp. C. 4,69 dp. D. 5,33 dp.
Hướng dẫn giải
f d nt−1 nt −1 0,685
= ⇒ D t f d= ⇒ D t .0,2= ⇒ D t ≈ 5,33 ( dp ) ⇒ Chọn D
f t nd−1 n d−1 0,643
* Chú ý: Thông thường thấu kính có đường rìa
là đường tròn nên nếu đặt màn chắn vuông góc với
trục chính và ở sau thấu kính hội tụ thì trên màn chắn
thu được một vệt sáng hình tròn. Màu sắc và đường
kính của vệt sáng này phụ thuộc vào vị trí đặt màn.
VD: nếu đặt màn tại tiêu điểm đỏ thì vệt sáng
có tâm màu đỏ rìa màu tím và đường kính CD được
tính như sau:
CD F d F t f d −f t ( nt−1 )
= = = −1
AB O F 1 ft ( nd −1 )
Ví dụ 6. Một thấu kính mỏng hai mặt lồi cùng bán kính 10 cm, chiết suất của chất làm thấu kính đối
với tia đỏ và tia tím lần lượt là nđ = 1,61; nt = 1,69. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song với trục
chính. Đặt một màn ảnh vuông góc trục chính và đi qua tiêu điểm của tia đỏ. Biết thấu kính có rìa là đường
tròn có đường kính 25 cm. Tính đường kính của vệt sáng trên màn.
A. 1,3 cm. B. 3,3 cm. C. 3,5 cm. D. 1,6 cm.
Hướng dẫn giải
CD F d F t f d −f t ( nt−1 ) 0,69
= = = −1= −1⇒ CD ≈ 3,3 ( cm ) ⇒ Chọn B
AB O F 1 ft ( nd −1 ) 0,5

Ví dụ 7. Một thấu kính móng hội tụ gồm hai mặt cầu khác nhau, bán kính R, có chiết suất đối với tia
đỏ là 1,60 đối với tia tím là 1,69. Ghép sát vào thấu kính trên 1 thấu kính phân kỳ mỏng, 2 mặt cầu giống
nhau, bán kính R. Tiêu điểm của hệ thấy kính đối với tia đó và đối với tia tím trùng nhau. Thấu kính phân kỳ
có chiếu suất đối với tia đỏ (n’đ) và tia tím (n't) liên hệ với nhau bởi
A. n’t = 2n’đ + 1. B. n’t = n’d + 0,01. C. n’t= l,5n’đ. B. n’t = n’đ + 0,09.
Hướng dẫn giải
2 ( n−1 ) 2 ( n '−1 )
Độ tụ của thấu kính mỏng ghép sát: D= −
R R
Vì tiêu điểm đỏ trùng với tiêu điểm tím nên Dd =D t
2 ( nd −1 ) 2 ( nd −1 ) 2 ( nt−1 ) 2 ( n t−1 )
' '

⇒ − = − → n't =n'd + 0,09⇒ Chọn D


R R R R

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 11 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
4. Tán sắc qua giọt nước:

{ ¿ sin i=n sin r


¿ D=2 [ i+ ( 9 0 −2r ) ]=18 0 +2 i−4 r
0 2

{
¿ sin i=nd s i n r d=nt s i n r t
⇒ ¿ D d=18 0 0+ 2i−4 r d
0
¿ Dt=18 0 + 2i−4 r t
⇒ δ=Dt −Dd =4 ( r d −r t )

Ví dụ 8. Một tia sáng Mặt Trời truyền trong mặt phẳng tiết diện thẳng đi qua tâm của 1 một giọt nước
hình cầu trong suốt với góc tới 43°. Sau khi khúc xạ tại I tia sáng phảp xạ một lần tại J rồi lại khúc xạ và
truyền ra ngoài không khí tại P. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là n đ =
1,3241; nt = 1,3639. Tính góc tạo bởi tia ló đỏ và tia ló tím.
A. 3,2°. B. 2,9° C. 3,5°. D. 4°.
Hướng dẫn giải

{
0
sin i=n d si n r d=nt si n r t ⇒ sin 4 30=1,3241 sin r d =1,3639sin r t ⇒ ¿ r d ≈ 31,000
¿ r t ≈ 30,00

⇒ δ=Dt −Dd =4 ( r d −r t )=4 ( 3 1 −3 0 )=4 ⇒ Chọn D


0 0 0

II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Một lăng kính có góc chiết quang 5°, có chiết suất đối với ánh sáng đỏ là 1,643 và đối với ánh sáng
tím là 1,685. Chiếu một chùm sáng trắng hẹp song song tới mặt bên của lăng kính theo phương gần vuông
góc cho chùm ló ở mặt bên kia. Biết góc lệch của tia ló so với tia tới tính theo công thức D=(n−1) A . Góc
hợp bởi tia ló màu đỏ và màu tím là
A. 0,24°. B. 3,24°. C. 3°. D. 6,24°
Câu 2. (CĐ 2010) Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 40 đặt trong không khí. Chiết suất của
lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tìm lần lượt là 1,643 và 1,685. Chiếu một lăng kính theo phương vuông góc
với mặt này. Biết góc lệch của tia ló so với tia tới tính theo công thức D=(n – 1) A . Góc tạo bởi tia đỏ và tia
tím sau khi ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính xấp xỉ bằng
A. 0,24°. B. 3,24°. C. 0,21°. D. 6,24°.
Câu 3. Môt lăng kính có góc chiết quang 6°. Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp song song tới mặt bên của
lăng kính với góc tới nhỏ cho chùm ló ra ở mặt bên kia. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5
và đối với ánh sáng tím là 1,54. Biết góc lệch của tia ló so với tia tới tính theo công thức D=(n−1) A . Góc
hợp bởi tia ló màu đỏ và màu tím là:
A. 0,24°. B. 3,24°. C. 3°. D. 6,24°,
Câu 4. Góc chiết quang của lăng kính bằng 6°. Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của lăng kính theo
phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn quan sát, sau lăng kính, song
song với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang của lăng kính và cách mặt này 2 m. Chiết suất của lăng
kính đối với tia đỏ là nđ = 1,50 và đối với tia tím là nt = 1,56. Biết góc lệch của tia ló so với tia tới tính theo
công thức D = (n − 1)A. Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát bằng
A. 6,8 mm. B. 12,6 mm. C. 9,3 mm. D. 15,4 mm.
Câu 5. Một lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang 8°, chiết suất với tia tím 1,6644 với tia đỏ 1,6552. Chiếu
một chùm tia sáng trắng hẹp song song theo phương vuông góc mặt bên AB của lăng kính. Sau lăng kính 1
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 12 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
(m) đặt một màn ảnh song song với mặt AB. Biết góc lệch của tia ló so với tia tới tính theo công thức D = (n
− 1)A. Khoảng cách giữa hai vệt sáng đỏ và tím trên màn gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 1,6 mm. B. 1,2 mm. C. 1,5 mm. D. 1,3 mm.
Câu 6. Một lăng kính có góc chiết quang nhỏ A = 6° và có chiết suất n = 1,62 đối với màu lục . Chiếu một
chùm tia tới song song hẹp, màu lục vào cạnh của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân
giác của góc chiết quang A sao cho một phần của chùm tia sáng không qua lăng kính, một phần đi qua lăng
kính và bị khúc xạ. Khi đó trên màn E song song với mặt phẳng phân giác của góc A và cách nó 1 m có hai
vết sáng màu lục. Biết góc lệch của tia ló so với tia tới tính theo công thức D=(n−1) A . Khoảng cách giữa
hai vết sáng đó là
A. 5,6 cm. B. 5,6mm. C. 6,5 cm. D. 6,5 mm.
Câu 7. Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng trắng song song hẹp vào cạnh của một lăng
kính có góc chiết quang A=80 theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt
một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1 m. Biết góc lệch ciia tia ló so
với tia tới tính theo công thức D=(n−1) A . Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,61 và đối với
ánh sáng tím là 1,68 thì bề rộng dái quang phổ trên màn E là
A. 0,98 cm. B. 0,83 cm. C. 1,04 cm. D. 1,22 cm.
Câu 8. Một bể nước rộng có đáy nằm ngang sâu l,2m. Một chùm ánh sáng mặt trời chiếu vào mặt nước dưới
góc tới i sao cho sini=0,8. Chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,331 và đối với ánh sáng tím là
1,343. Bề rộng của dải quang phổ dưới đáy bể là
A. 1,5cm. B. 2 cm. C. 1,25 cm. D. 2,5cm.
Câu 9. Chiếu một chùm ánh sáng trắng hẹp song song đi từ không khí vào một bể nước dưới góc tới 60°
chiều sâu của bể nước là 1 m. Dưới đáy bể đặt một gương phẳng song song với mặt nước. Biết chiết suất của
nước đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 1,34 và 1,33. Bề rộng của dải quang phổ trên mặt nước.
A. 1,3cm B. 1,1 cm, C. 2,2 cm, D. 1,6 cm.
Câu 10. Chiếu một chùm ánh sáng trắng hẹp song song đi từ không khí vào một bể nước dưới góc tới 60°
chiều sâu của bể nước là 1 m. Dưới đáy bể đặt một gương phẳng song song với mặt nước. Biết chiết suất của
nước đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 1,34 và 1,33. Tính độ rộng của chùm tia ló trên mặt nước.
A. 1,3cm. B. 1,1 cm. C. 2,2 cm. D. 1,6 cm.
Câu 11. Một bể nước rộng có đáy nằm ngang sâu 1,2 m. Một chùm ánh sáng mặt trời chiếu vào mặt nước
dưới góc tới i sao cho tani=4 /3. Chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,328 và đối với ánh sáng tím là
1,343. Bề rộng của dái quang phổ dưới đáy bể là
A. 1,57 cm. B. 2 cm. C. 1,25 cm. D. 2,5 cm.
Câu 12. Chiếu chùm sáng trắng, hẹp, song song xuống mặt nước yên lặng, theo phương hợp với mặt nước
góc 30°. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng tím và ánh sáng đỏ lần lượt là 1,343 và 1,329. Góc hợp
bởi tia khúc xạ đỏ và tia khúc xạ tím trong nước là
A. 41’23,53". B. 22'28,39". C. 30'40,15". D. 14'32,35".
Câu 13. Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt trên một tấm thủy tinh nằm ngang (góc tới nhỏ) một chùm
tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu chàm. Khi đó chùm tia ló ra khỏi mặt
dưới
A. vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song.
B. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm song song với nhau nhưng không song
song với chùm tới.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 13 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
C. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm song song với nhau và song song với
chùm tới.
D. chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu chàm bị phàn xạ toàn phần.
Câu 14. Chiếu tia sáng trắng từ không khí vào một bản thuỷ tinh có bề dày 10 cm dưới góc tới 60°. Biết
chiết suất của thủy tinh đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là 1,547; 1,562. Tính khoảng cách giữa hai tia ló đỏ
và tún.
A. 0,83 cm. B. 0,35 cm. C. 0,99 cm. D. 0.047 cm.
Câu 15. Chiếu một tia ánh sáng trắng lên bề mặt một bản mặt song song dưới góc tới 45°. Biết rằng bản này
dày 20 cm và có chiết suất đối với tia sáng màu tím và màu đỏ lần lượt là 1,685 và 1,643. Bề rộng của chùm
tia ló bằng
A. 2,63 mm. B. 3,66mm. C. 2,05 mm. D. 3,14 mm.
Câu 16. Khi cho một chùm ánh sáng trắng truyền tới một thấu kính hội tụ theo phương song song với trục
chính của thấu kính thì sau thấu kính, trên trục chính, gần thấu kính nhất sẽ là điểm hội tụ của?
A. ánh sáng màu đỏ. B. ánh sáng màu trắng,
C. ánh sáng có màu trung gian giữa đỏ và tím. D. ánh sáng màu tím.
Câu 17. Một thấu kính hội tụ mỏng gồm hai mặt cầu lồi giống nhau bán kính 30 cm. Chiết suất của thấu
kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5 và đối với ánh sáng tím là 1,54. Khoảng cách giữa tiêu điểm đối với tia đỏ và
tiêu điểm đối với tia tím của thấu kính là
A. 27,78 cm. B. 22,2 cm. C. 2,22 cm. D. 3 cm.
Câu 18. Cho một thấu kính hai mặt cầu lồi, bán kính 24 cm, chiết suất của thuỷ tinh làm thấu kính với tia
sáng màu đỏ là nđ = 1,50, với tia sáng màu tím là n t =1,54. Khoảng cách giữa tiêu điểm đối với tia đỏ và tiêu
điểm đối với tia tím là:
A. FđFt= 1,78cm. B. FdFt= 1,84 cm. C. FđFt = 1,58cm. D. FđFt=l,68cm.
Câu 19. Cho một thấu kính hai mặt lồi cùng bán kính 25 cm. Tính khoảng cách giữa tiêu điểm đối với tia đỏ
và tiêu điểm đối với tia tím, biết chiết suất thấu kính đối với hai tia này là nđ = 1,50; nt = 1,54.
A. 1,85 cm. B. 1,72 cm. C. 1,67 cm. D. 1,58 cm.
Câu 20. Thấu kính mỏng hội tụ bằng thủy tinh có chiết suất đối với tia đỏ 1,5145, đối với tia tím 1,5318. Tỉ
số giữa tiêu cự đối với tia đỏ và tiêu cự đối với tia tím:
A. 1,0336. B. 1,0597. C. 1,1057. D. 1,2809.
Câu 21. Trên một tấm bìa rộng có khoét một lỗ tròn và đặt vừa khí vào đó một thấu kính mỏng hai mặt lồi
cùng bán kính 4,2 cm, chiết suất của chất làm thấu kính đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là 1,6 và 1,7. Chiếu
một chùm ánh sáng trắng rộng song song với trục chính. Phía sau tấm bìa 3,5 cm đặt một màn ảnh vuông
góc trục chính thì trên màn thu được
A. một điểm sáng. B. vệt sáng hình tròn, tâm màu đỏ và rìa màu tím.
C. vệt sáng màu trắng. D. vệt sáng hình tròn, tâm màu tím và rìa màu đỏ.
Câu 22. Trên một tấm bìa rộng có khoét một lỗ tròn và đặt vừa khí vào đó một thấu kính mỏng hai mặt lồi
cùng bán kính 4,2 cm, chiết suất của chất làm thấu kính đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là 1,6 và 1,7. Chiếu
một chùm ánh sáng trắng rộng song song với trục chính. Phía sau tấm bìa 3,4 cm đặt một màn ảnh vuông
góc trục chính thì trên màn thu được vệt sáng hình tròn tâm
A. không phải màu tím hoặc màu đỏ nhưng rìa màu tím.
B. màu đỏ và rìa màu tím.
C. không phải màu tím hoặc màu đỏ nhưng rìa màu đỏ.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 14 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
D. màu tím và rìa màu đỏ.
Câu 23. Trên một tấm bìa rộng có khoét một lỗ tròn và đặt vừa khí vào đó một thấu kính mỏng hai mặt lồi
cùng bán kính 4,2 cm, chiết suất của chất làm thấu kính đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là 1,6 và 1,7. Chiếu
một chùm ánh sáng trắng rộng song song với trục chính. Phía sau tấm bìa 3 cm đặt một màn ảnh vuông góc
trục chính thì trên màn thu được
A. một điểm sáng. B. vệt sáng hình tròn, tâm màu đỏ và rìa màu tím.
C. vệt sáng màu trắng. D. vệt sáng hình tròn, tâm màu tím và rìa màu đỏ.
Câu 24. Hiện tượng cầu vòng là do hiện tượng tán sắc của ánh sáng Mặt Trời qua các giọt nước hoặc các
tinh thể bằng trong không khí. Một tia sáng Mặt Trời truyền trong mặt phẳng tiết diện thẳng đi qua tâm của
một giọt nước hình cầu trong suốt với góc tới 440. Sau khi khúc xạ tại 1 tai sáng, phản xạ một lần tại J rồi lai
khúc xạ và truyền ra ngoài không khí tại P. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần
lượt là nđ = 1,32; nt = 1,35. Tính góc tạo bởi tai ló đỏ và tia ló tím.
A. 3,20. B. 2,90 C. 3,50 D. 4,90
Câu 25. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiết suất của một môi trường?
A. Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định đối với mọi ánh sáng đơn sắc là như nhau.
B. Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định đối với mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau.
C. Với bước sóng ánh sáng qua môi trường trong suốt càng dài thì chiết suất của môi trường càng lớn.
D. Chiết suất của các môi trường trong suốt khác nhau đối với một loại ánh sáng nhất định thì có giá trị như
nhau.
ĐÁP ÁN

1.C 2.C 3.A 4.B 5.D 6.C 7.A 8.C 9.C 10.B
11.A 12.C 13.C 14.D 15.C 16.D 17.C 18.A 19.A 20.A
21.B 22.A 23.D 24.A 25.B 26. 27. 28. 29. 30.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 15 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
GIAO THOA ÁNH SÁNG
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng
Hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi
ánh sáng gặp vật cản gọi là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
Hiện tượng nhiễu xạ chỉ có thể giải thích được nếu
thừa nhận ánh sáng có tính chất sóng. Mỗi ánh sáng đơn
sắc coi như một sóng có bước sóng xác định
2. Hiện tượng giao thoa ánh sáng
a. Thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng.
− Ánh sáng từ bóng đèn Đ (ánh sáng trắng) → trên E trông thấy một hệ vân có nhiều màu.
− Đặt kính lọc sắc K (vd màu đỏ, …) → trên E chỉ có một màu đỏ và có dạng những vạch sáng đỏ và
tối xen kẽ, song song và cách đều nhau.
− Giải thích:

Hai sóng kết hợp phát đi từ S1, S2 gặp nhau trên E đã giao thoa với nhau:
+ Hai sóng gặp nhau tăng cường lẫn nhau → vân sáng.
+ Hai sóng gặp nhau triệt tiêu lẫn nhau → vân tối.
* Chú ý: Hai nguồn sáng kết hợp thì hai nguồn phát ra hai sóng ánh sáng có cùng bước sóng và hiệu
số pha dao động giữa hai nguồn không thay đổi theo thời gian.
b.Vị trí vân sáng
2 ax ax
− Hiệu đường đi: δ : δ =d 2 −d 1= ≈ 2 D ⇒d 2−d1 =
d 2+ d 1 D
− Để tại A là vân sáng thì: d 2−d 1=kλ với k =0 ; ±1 ; ± 2 …
λD
− Vị trí các vân sáng: x=k , k : bậc của giao thoa
a
λD
− Vị trí các vân tối: x=( m+0,5 ) . Với m=0 ,± 1 ,± 2 …
a
c. Khoảng vân
+ Định nghĩa: Khoảng vân i là khoảng cách giữa hai vân sáng, hoặc hai vân tối liên tiếp.
λD
+ Công thức tính khoảng vân: i=
a
+ Tại O là vân sáng bậc 0 của mọi bức xạ: vân chính giữa hay vân trung tâm, hay vân số 0.
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 16 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
* Chú ý: Trong thí nghiệm giao thoa với khe Y−âng, khi bỏ kính lọc sắc (tức là dùng ánh sáng trắng),
ta thấy có một vạch sáng trắng ở chính giữa, hai bên có những dải màu như cầu vồng, tím ở trong, đỏ ở
ngoài.

d. Ứng dụng:
ai
− Đo bước sóng ánh sáng. Nếu biết i , a , D sẽ suy ra được λ : λ= .
D
3. Bước sóng và màu sắc
+ Mỗi bức xạ đơn sắc ứng với một bước sóng trong chân không xác định.
+ Mọi ánh sáng đơn sắc mà ta nhìn thấy có: λ=( 380 ÷760 ) nm .
+ Ánh sáng trắng của Mặt Trời là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG TOÁN


Dạng 1. Bài toán liên quan đến giao thoa với ánh sáng đơn sắc.
I. VÍ DỤ
1. Khoảng vân, vị trí vân sáng, vân tối
ax
* Hiệu đường đi của hai sóng kết hợp đến M: d 2−d 1= .
D
λD
* Khoảng vân: i= .
a
ax λD
* Vân sáng: d 2−d 1= =kλ ⇔ x=k
D a
* Vân sáng trung tâm: d 2−d 1=0 λ ⇔ x=0i
Vân sáng bậc 1: d 2−d 1=± λ⇔ x=± i
Vân sáng bậc 2: d 2−d 1=±2 λ ⇔ x=± 2i
……………
Vân sáng bậc k: d 2−d 1=± kλ ⇔ x=± i
ax
* Vân tối: d 2−d 1= =( m−0,5 ) λ ⇔ x= ( m−0,5 ) i
D
Vân tối thứ 1: d 2−d 1=± ( 1−0,5 ) λ ⇔ x=± ( 1−0,5 ) i
Vân tối thứ 2: d 2−d 1=± ( 2−0,5 ) λ ⇔ x=± ( 2−0,5 ) i
……………
Vân tối thứ n: d 2−d 1=± ( n−0,5 ) λ ⇔ x=± ( n−0,5 ) i

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 17 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng

Ví dụ 1. Một trong 2 khe của thí nghiệm của Young được làm mờ sao cho nó chỉ truyền 1/2 so với
cường độ của khe còn lại. Kết quả là:
A. vân giao thoa biến mất. B. vạch sáng trở nên sáng hơn và vạch tối thì tối hơn.
C. vân giao thoa tối đi. D. vạch tối sáng hơn và vạch sáng tối hơn.
Hướng dẫn giải
* Gọi A1, A2 và A M lần lượt là biên độ dao đọng do nguồn 1, nguồn 2 gửi tới M và biên độ dao động
tổng hợp tại M.
+ Tại M là vân sáng: A M = A1 + A 2
+ Tại M là vân tối: A M = A1 −A 2 (giả sử A1 > A2 ).
I2
* Giả sử I ’ 2= ⇔ A ’2 =A 2 / √2 thì
2
+ Vân sáng A ’ M = A 1+ A 2 / √2 ⇒ biên độ giảm nên cường độ sáng giảm.
+ Vân tối A ’ M = A 1− A2 / √ 2 ⇒ biên độ tăng nên cường độ sáng tăng
⇒ Chọn D
Ví dụ 2. (CĐ−2010) Hiện tượng nào sau đây khẳng định ánh sáng có tính chất sóng?
A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng. B. Hiện tượng quang điện ngoài,
C. Hiện tượng quang điện trong. D. Hiện tượng quang phát quang.
Hướng dẫn giải
Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng có tính
chất sóng. ⇒ Chọn A
Ví dụ 3. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có
bước sóng λ . Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ tư (tính vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi
của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M có độ lớn bằng
A. 3,5 λ. B. 3 λ . C. 2,5 λ . D. 2 λ.
Hướng dẫn giải
Vân tối thứ 4 thì hiệu đường đi: d 2−d 1=( 4−0,5 ) λ=3,5 λ ⇒ Chọn A
Ví dụ 4. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng khoảng cách hai khe là 5 mm khoảng cách giữa mặt phẳng
chứa hai khe và màn ảnh 2 m. Giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu vàng có bước sóng 0,58 µm. Tìm vị trí
vân sáng bậc 3 trên màn ánh.
A. ± 0,696 mm. B. ± 0,812 mm. C. 0,696 mm. D. 0,812 mm.
Hướng dẫn giải
λD
x=+3 =+0,396 ( mm ) ⇒ Chọn A
a
Ví dụ 5. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng người ta sử dụng ánh sáng đơn sắc. Giữa hai
điểm. M và N trên màn cách nhau 9 (mm) chỉ có 5 vân sáng mà tại M là một trong 5 vân sáng đó, còn tại N
là vị trí của vân tối. Xác định vị trí vân tối thứ 2 kể từ vân sáng trung tâm.
A. ±3 mm. B. +0,3 mm. C. +0,5 mm. D. +5 mm.
Hướng dẫn giải

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 18 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
9
Δx =4 i+0,5 i ⇒i= =2 ( mm ) ⇒ x 12=+ ( 2−0,5 ) i=+3 ( mm ) ⇒ Chọn A
4,5
Ví dụ 6. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách từ khe đến màn là 1 m, khoảng cách giữa 2
khe là 1,5 mm, ánh sáng đơn sắc sử dụng có bước sóng 0,6 µm. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 ở bên này
và vân tối thứ 5 ở bên kia so với vàn sáng trung tâm là:
A. 1 mm. B. 2,8 mm. C. 2,6 mm. D. 3 mm.
Hướng dẫn giải
6
λD λD 0,6.1 0 .1
x s 2 +|x t 5|=2. + 4,5 =6,5. =2,6 ( mm ) ⇒ Chọn C
a a 1,5.1 0−3
Ví dụ 7. Trong thí nghiệm Y-âng (Y−âng) về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1
mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,875 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm.
Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng
A. 0,48 µm. B. 0,40 µm. C. 0,60 µm. D. 0,76 µm.
Hướng dẫn giải
−3 −3
ΔS 3,6 ai 1 0 .0,9.1 0 −6
i= = =0,9 ( mm ) ⇒ λ= = =0,48.10 ( m ) ⇒ Chọn A
n−1 5−1 D 1,875
Ví dụ 8. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young, Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,5 m. Trên màn, người ta đo khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân
sáng bậc 7 cùng phía so với vân trung tâm là 4,5 mm. Bước sóng dùng trong thì nghiệm là
A. λ = 0,4µm. B. λ = 0,5µm. C. λ = 0,6µm. D. λ = 0,45µm.
Hướng dẫn giải
λD λD λD ( x 7 0 x 2 ) a 4,5.1 0−3 .1 0−3 −6
x 7−x 2=7 −2 =5 ⇒ λ= = 0,6.1 0 ( m ) ⇒ Chọn C
a a a 5D 5.1,5
Ví dụ 9. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng: khoảng cách hai khe 3 mm, khoảng cách
từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Giữa hai điểm P, Q trên màn quan sát đối xứng nhau qua vân sáng trung
tâm có 11 vân sáng, tại P và Q là hai vân sáng. Biết khoảng cách PQ là 3 mm. Bước sóng do nguồn phát ra
nhận giá trị
A. λ = 0,65 µm. B. λ = 0,5 µm. C. λ = 0,6 µm. D. λ = 0,45 µm.
Hướng dẫn giải
PQ −3
( ) ai 3.1 0 .0,3 .1 0−3 −3
−6
i= =0,3.1 0 m ⇒ λ= = =0,45.1 0 ( m ) ⇒ Chọn D
11−1 D 2
* Chú ý: Để kiểm tra tại M trên màn là vân sáng hay vân tối thì ta căn cứ vào:
x
Nếu cho tọa độ x , ta tính k M = :
i
+ k M là số nguyên → vân sáng.
+ k M là số bán nguyên → vân tối.
Δd d 2−d1
Nếu cho hiệu đường đi Δ d , ta tính k M = = :
λ λ
+ k M là số nguyên → vân sáng.
+ k M là số bán nguyên → vân tối.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 19 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Ví dụ 10. Trong một thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách hai khe là 1,2mm, khoảng cách giữa
mặt phẳng chứa hai khe và màn ảnh là 2m. Người ta chiếu vào khi Iang bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
0,6 µm. Xét tại hai điểm M và N trên màn có tọa độ lần lượt là 6 mm và 15,5 mm là vị trí vân sáng hay vân
tối
A. M sáng bậc 2;N tối thứ 16. B. M sáng bậc 6; N tối thứ 16.
C. M sáng bậc 2; N tối thứ 9. D. M tối thứ 2; N tối thứ 9.
Hướng dẫn giải
λD 0,6.10−6 .2
i= = −3
=1 ( mm )
a 1,2.1 0
xM
+ =6 ⇒ Vân sáng bậc 6.
i
xN
+ =15,5 ⇒ Vân tối thứ 15,5+0,5=16 ⇒ Chọn B
i
Ví dụ 11. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng
lần lượt là λ1 = 720 nm, λ2 = 540 nm, λ3 = 432 nm và λ4 = 360 nm. Tại điểm M trong vùng giao thoa trên
màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,08 µm có vân
A. sáng bậc 2 của bức xạ λ4 B. tối thứ 3 của bức xạ λ1.
C. sáng bậc 3 của bức xạ λ1 D. sáng bậc 3 của bức xạ λ2.
Hướng dẫn giải
Vân sáng: d 2−d 1=kλ
Vân tối: d 2−d 1=( m+ 0,5 ) λ


λ
=
λ
= {
Δd d 2−d1 s ố nguy ê n ⇒ vân sáng
s ố b á n nguy ê n ⇒ vân tối

{ {
−6 −6
Δd 1,08.1 0 Δd 1,08.10
¿ = =1,5 ⇒ vân tối thứ 2 ¿ = =2,5 ⇒ vân tối thứ 3
λ1 720.1 0 −9
λ1 432.1 0−9
−6 −6 ⇒ Chọn B
Δd 1,08.1 0 Δd 1,08.10
¿ = =2 ⇒ vân sáng bậc 2 ¿ =360 =3 ⇒ vân sáng bậc 3
λ 2 540.1 0−9 λ2 540.10
−9

Ví dụ 12. Ánh sáng từ hai nguồn kết hợp có bước sóng 750 nm truyền đến một cái màn tại một điểm
mà hiệu đường đi hai nguồn sáng là 0,75 µm. Tại điểm này quan sát được gì nếu thay ánh sáng trên bằng
ánh sáng có bước sóng 500 nm?
A. Từ cực đại của một màu chuyển thành cực đại của một màu khác.
B. Từ cực đại giao thoa chuyển thành cực tiểu giao thoa.
C. Từ cực tiểu giao thoa chuyển thành cực đại giao thoa.
D. Cả hai trường hợp đều quan sát thấy cực tiểu.
Hướng dẫn giải
−9
Δd 750.10
= =1⇒ Vân sáng bậc 1.
λ1 0,75.10−6
−9
Δd 750.10
= =1,5 ⇒ Vân tối thứ 2
λ2 500.10−9
⇒ Chọn B

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 20 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
2. Thay đổi các tham số a và D
Khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe (thay đổi a ) thì có thể tại điểm M trên màn lúc đầu là vân sáng
(tối) sẽ chuyển thành vân tối (sáng) có bậc cao hơn hoặc thấp hơn tùy thuộc a tăng hay giảm.

{ {
λD λD

| |
¿ x M =k ¿ xk ' ¿ x M =k ¿ x ( m+0,5 )
a a
¿ ⇒ λ=? ¿ ⇒ λ=?
λD ¿ xk λD ¿ xk
¿ x x M =k ' ¿ x M =( m+0,5 )
a+ Δa a+ Δa
Khi thay đổi khoảng cách hai khe đến màn (thay đổi D ) thì có thể tại điểm M trên màn lúc đầu là vân
sáng (tối) sẽ chuyển thành vân tối (sáng) có bậc cao hơn hoặc thấp hơn tùy thuộc D giảm hay tăng.

{ {
λD λD

|
¿ x M =k ¿ x M =k
|
a ¿ xk ' a ¿ x ( m+0,5 ) ⇒ λ=?
¿ ⇒ λ=?
( )
λ D+ ΔD ¿ xk (
λ D+ ΔD ) ¿ xk
¿ x M =k ' ¿ x M = ( m+0,5 )
a a
Ví dụ 13. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ khoảng cách giữa
hai ke hẹp là a , khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát tại
điểm M cách vân sáng trung tâm 5 mm, có vân sáng bậc 5. Khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp một
đoạn bằng 0,3 mmm sao cho vị trí vân sáng không thay đổi thì tại M có vân sáng bậc 6. Giá trị của λ bằng?
A. 0,60 µm. B. 0,50 µm. C. 0,45 µm. D. 0,75 µm.
Hướng dẫn giải
λD λD
Vì bậc vân tăng nên a tăng thêm: x M =5 =6
a a+0,2
5 6 axM −6
= ⇒ a=1,5 ( mm ) ⇒ λ= =0,75.10 ( m ) ⇒ Chọn B
a a+0,3 5D
Ví dụ 14. Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc xác định, thì tại điểm M trên
màn quan sát là vân sáng bậc 5. Sau đó giảm khoảng cách giữa hai khe một đoạn bằng 0,2 mm thì tại M trở
thành vân tối thứ 5 so với vân sáng trung tâm. Ban đầu khoảng cách giữa hai khe là
A. 2,2 mm. B. 1,2 mm. C. 2 mm. D. 1 mm.
Hướng dẫn giải
λD λD 5 4,5
x M =5 =4,5 ⇒ = ⇒ a=2 ( mm ) ⇒ Chọn C
a a−0,2 a a−0,2
Ví dụ 15. Trong thí nghiệm Y−âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc λ , màn quan sát cách mặt phẳng hai
khe một khoảng không đổi D , khoảng cách giữa hai khe S1S2 = a có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách
đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S 1S2 một
lượng Δa thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3 k . Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 2 Δa thì tại M là?
A. vân tối thứ 9. B. vân sáng bậc 9. C. vân sáng bậc 7 D. vân sáng bậc 8
Hướng dẫn giải

{
λD
¿ x M =k
a−Δa ⇒1=3 a−Δa ⇒ Δ a=0,5 a
λD a+ Δa
¿ x M =3 λ
a+ Δa

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 21 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng

{
λD
¿ x M =4
a k'
⇒1= ⇒ k '=8 ⇒ Chọn D
λD 4.2
¿ x m=k '
a+2 Δa
Ví dụ 16. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách hai khe là 1 mm. Giao thoa thực hiện với
ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thì tại điểm M có tọa độ 1,2 mm là vị trí vân sáng bậc 4. Nếu dịch màn xa
thêm một đoạn 25 cm theo phương vuông góc với mặt phẳng hai khe thì tại M là vị trí vân sáng bậc 3. Xác
định bước sóng.
A. 0,4 µm. B. 0,48 µm. C. 0,45 µm. D. 0,44 µm.
Hướng dẫn giải

{
λD λD x M
¿ x M =−4 ⇒ =
a a 4 −6
⇒ λ=0,4.1 0 ⇒ Chọn A
λ ( D+0,25 ) λD λD λ
¿ x M =3 =3 + 0,75 + 0,75
a a a a

Ví dụ 17. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc,
khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 1 mm. Từ vị trí ban đầu, nếu
tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới trên màn là 0,75
mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0,64 µm. B. 0,60 µm. C. 0,45 µm. D. 0,48 µm.
Hướng dẫn giải

{
λD
¿ i=
a λ .0,25 a ( i−i' ) −6
⇒ i−i' = ⇒ λ= =0,6.1 0 ( m ) ⇒ Chọn B
λ ( D−0,25 ) a 0,25
¿ i'=
a
Ví dụ 18. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách hai khe là 0,5 mm. Giao thoa thực hiện với
ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. thì tại điểm M có tọa độ 1 mm là vị trí vân sáng bậc 2. Nếu dịch màn xa
thêm một đoạn 50/3 (cm) theo phương vuông góc với mặt phẳng hai khe thì tại M là vị trí vân tối thứ 2. Tính
bước sóng.
A. 0, 4 µm. B. 0,5 µm. C. 0,6 µm. D. 0,64 µm.
Hướng dẫn giải

{
λD
¿ x M =2
a −6
⇒ λ=0,5.1 0 ( m ) ⇒ Chọn B
λ ( D+0,5/3 ) λD 0,25 λ
¿ x M =1,5 =0,75.2 +
a a a
Ví dụ 19. Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng λ. Khoảng cách giữa
hai khe hẹp là 0,5 mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,2 mm có vân sáng bậc 5. Giữ cố
định các điều kiện khác, di chuyền dần màn quan sát dọc theo đường thằng vuông goc với mặt pnang chứa
hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyển thành vân tối lần thứ ba thì khoảng dịch màn là 0,6 m.
Bước sóng λ bằng:
A. 0,6 µm. B. 0,5 µm. C. 0,7 µm. D. 0,4 µm.
Hướng dẫn giải

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 22 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
λD
Vị trí điểm M: x M =5i=5. =4,2.11 0−3 ( m ) ( 1 )
a
Ban đầu các vân tối tính từ vân trung tâm đến M lần lượt có tọa độ là 0,5 i, 1,5 i, 2,5 i và 4,5 i .
Khi dịch màn ra xa 0,6m M trở thành vân tối thứ 3 thì x M =2,5i '
λ ( D+0,6 ) −3
hay x M =2,5 =4,2.1 0 ( m )( 2 )
a
2,5 λ .0,5
Từ (1) và (2) tính ra 0,5 x M = ⇒ λ=0,7.10−6 ( m ) ⇒ Chọn C
a
Ví dụ 20. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ người ta
đặt màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng D thì khoảng vân là 1,5 mm. Khi khoảng cách từ màn
quan sát đến mặt phẳng hai khe lần lượt là D− ΔD và D+ ΔD thì khoảng vân thu được trên màn tương ứng
là i và 2 i. Khi khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe là D+2 ΔD thì khoảng vân trên màn là:
A. 3 mm. B. 3,5 mm. C. 2 mm. D. 2,5 mm.
Hướng dẫn giải
* Khoảng vân giao thoa:

{
λD
¿ =1,5 ( mm )
a

}
λ ( D+ ΔD )
¿ =2 i
a D
¿ ⇒ Δ D=
λ ( D−ΔD ) 3
¿ =i
a

5D
* Khi D ’=D+2 ΔD= thì khoảng vân:
3
λD ' 5 λD
i' = = =2,5 ( mm ) ⇒ Chọn D
a 3 a
3. Số vân trên trường giao thoa và trên một đoạn
* Số vân trên trường giao thoa
Trường giao thoa là vùng sáng trên màn có các vân giao thoa.
Bề rộng trường giao thoa L là khoảng cách ngắn nhất giữa hai mép ngoài
cùng của hai vân sáng ngoài cùng. Vì vậy, nếu đo chính xác L thì số vân sáng trên
trường giao thoa luôn nhiều hơn số vân tối là 1.
Thông thường bề rộng trường giao thoa đối xứng qua vân trung tâm.
Để tìm số vân sáng, tối trên trường giao thoa ta thay vị trí vân vào điêu kiện:

{
L L
¿− ≤ x=ki ≤
−L L 2 2
≤ x ≤ sẽ được:
2 2 L L
¿− ≤ x=( m−0,5 ) i ≤
2 2

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 23 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng

Hoặc có thể áp dụng công thức giải nhanh:

{ [ ]
L
¿ N s=2 +1
2i
¿ N t =N s −1
* Số vân trên đoạn MN nằm gọn trong trường giao thoa.
+ Tại M và N là hai vân sáng:

{
MN
¿ N t=
i
MN
¿ N s= +1
i
+ Tại M và N là hai vân tối:

{
MN
¿ N s=
i
MN
¿ N t= +1
i
+ Tại M là vân sáng và tại N là vân tối:
MN
N s =N t = +0,5
i
+ Tại M là vân sáng và tại N chưa biết:

{ [ ]
MN
¿ N s=
+1
i
¿ N t=[M'N
i
+1= ] [
MN −0,5 i
i
+1 ]
+ Tại M là vân tối và tại N chưa biết:

{ [ ] MN
¿ Nt= +1
i

¿ M s=
[ [
M' N
i
[]
MN −0,5i
i ]]
+ Cho tọa độ tại M và N:

{ ¿ x M ≤ x s =ki ≤ x N
¿ x M ≤ x 1=( m−0,5 ) i ≤ x N
(số giá trị nguyên k là số vân sáng, số giá trị nguyên m là số vân tối)

Ví dụ 21. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm.
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước
sóng 0,5 µm. Vùng giao thoa trên màn rộng 25,8 mm (vân trung tâm ở chính giữa), số vân sáng là:
A. 15. B. 17. C. 13. D. 11.
Hướng dẫn giải

i=
λD
a
=2 ( mm ) ⇒ N s =2
[ ]
0,5 L
i
+1=2
[
0,5.25,8
2 ]
+ 1=2 [ 6,45 ] +1=13 ⇒ Chọn C

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 24 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Ví dụ 22. (ĐH−2010) Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh
sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 µm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai
khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong
miền giao thoa là
A. 19 vân. B. 17 vân. C. 15 vân. D. 21 vân.
Hướng dẫn giải

{ [ ] [ ]
L 12,5
λD ¿ N s=2 +1=2 +1=2 [ 4,17 ] +1=9
i= =1,5 ( mm ) ⇒ 2i 2.1,5
a
¿ N t =N s −1=8
⇒ N t + N s=17 ⇒ Chọn B
Ví dụ 23. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, trong khoảng rộng 2,5 mm trên màn có 3
vân tối biết một đầu là vân tối còn một đầu là vân sáng. Biết bề rộng trường giao thoa 8,1 mm. Tổng sổ vân
sáng và vân tối có trong miền giao thoa là
A. 19. B. 17. C. 16. D. 15.
Hướng dẫn giải

{ [ ] [ ]
0,5 L 0,5.8,1
¿ N s=2 + 1=2 +1=9
2,5 i=2,5 mm ⇒ i=1 ( mm ) ⇒ i 1 ⇒ N t + N s=17 ⇒ Chọn B
¿ N t=N s−1=8

Ví dụ 24. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc trên màn chỉ quan sát được 21 vạch
sáng mà khoảng cách giữa hai vạch sáng đầu và cuối là 40 mm. Tại hai điểm M, N là hai vị trí của hai vân
sáng trên màn. Hãy xác định sô vân sáng trên đoạn MN biết rằng khoảng cách giữa hai điểm đó là 24 mm.
A. 40. B. 41. C. 12. D. 13.
Hướng dẫn giải
ΔS MN
i= =2 ( mm ) ⇒ N s = +1=13 ⇒ Chọn D
21−1 i
Ví dụ 25. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, trên màn quan sát hai vân sáng đi qua hai điểm M và P.
Biết đoạn MP dài 7,2 mm đồng thời vuông góc với vân trung tâm và số vân sáng trên đoạn MP nằm trong
khoảng từ 11 đến 15. Tại điểm N thuộc MP, cách M một đoạn 2,7 mm là vị trí của một vân tối. số vân tối
quan sát được trên MP là
A. 11. B. 12. C. 13. D. 14.
Hướng dẫn giải
MP
Số vân sáng trên đoạn MP: 11< N NP= +1<15 ⇒ 0,514 ( mm )< i< 0,72 ( mm )
i
Vì M vân sáng và N là vân tối nên: MN =( n+0,5 ) i
2,7 2,7
⇒ 2,7=( n+0,5 ) i ⇒ i= 0,514<i<0,72 3,25<n< 4,75⇒ n=4 ⇒i= =0,6 ( mm )
n+0,5 → 4 +0,5
MP 7,2
Số vân tôi trên đoạn MP: N t = = =12 ⇒ Chọn B
i 0,6
Ví dụ 26. (ĐH−2012) Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng
đơn sắc có bước sóng λ1. Trên màn quan sát, trên đoạn thăng MN dài 20 mm (MN vuông góc với hệ vân

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 25 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
giao thoa) có 10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có
bước sóng λ2 = 5λ1/3 thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lúc này là
A. 7. B. 5. C. 8. D. 6.
Hướng dẫn giải

Ta có i 1=0,6 i 2 ⇒ MN =10 i 1=6 i 2 ⇒ N s=6+ 1=7 ⇒ Chọn A.


* Chú ý: Lúc đầu, M là vân sáng nên x M =k i1 =0,6 k i 2 (k là số nguyên). Vì 0,6 k không thể là số bán
nguyên được, vậy 0,6 k chỉ có thể là số nguyên, tức là sau đó tại M vẫn là vân sáng.
Ví dụ 27. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao thoa là 0,5 mm.
Tại hai điểm M, N trên màn cách nhau 18,2 mm trong đó tại M là vị trí vân sáng. Số vân tối trên đoạn MN là
A. 36. B. 37. C. 41. D. 15.
Hướng dẫn giải

Ns=
[ MN−0,5i
i ] [
+1=
18.2
0,5 ]
−0,5 + 1=36 ⇒ Chọn A.

Ví dụ 28. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng
đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2 mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so
với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được?
A. 2 vân sáng và 2 vân tối. B. 3 vân sáng và 2 vân tối. C. 2 vân sáng và 3 vân tối. D. 2 vân sáng và 1 vân tối.
Hướng dẫn giải
Vì hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm nên có thể chọn x M = +2 mm
và xN = 4,5 mm.

{ ¿ x M ≤ ki=1,2 k ≤ x N ⇒1,67 ≤ k ≤ 3,75 ⇒ k =2,3


¿ x M ≤ ( m+0,5 ) i=1,2 ( m+ 0,5 ) ≤ x N ⇒ 1,17 ≤ m≤ 3,25 ⇒m ¿ 2; 3
⇒ Chọn A.

Ví dụ 29. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I−âng, hai khe cách nhau 2 mm, khoảng
cách từ hai khe tới màn quan sát là 2 m. Ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 µm. Cho M và N là hai
điểm nằm trong trường giao thoa, chúng nằm khác phía nhau so với vân chính giữa, có OM = 12,3 mm, ON
= 5,2 mm. số vân sáng và số vân tối trong đoạn MN là
A. 35 vân sáng, 35 vân tối. B. 36 vân sáng, 36 vân tối. C. 35 vân sáng, 36 vân tối. D. 36 vân sáng, 35 vân tối.
Hướng dẫn giải
λD
Khoảng vân: i= =0,5 ( mm ) . Vì hai điểm M và N hên màn ở khác phía so với vân sáng trung tâm
a
nên có thể chọn x M =−12,3 mm và x N =5,2 mm

{ ¿ x M ≤ ki=k .0,5 ≤ x N ⇒−24,6 ≤ k ≤10,4 ⇒ k=−24 ; ....10: c ó 35 gi á tr ị


¿ x M ≤ ( m+0,5 ) i=( m+0,5 ) 0,5 ≤ x N ⇒−25,1≤ m≤ 9,9 ⇒m=−25......9 : c ó 35 giá tr ị
⇒ Chọn A

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 26 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Ví dụ 30. (THPTQG − 2017) Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước
sóng 0,6 µm. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn
quan sát là 2 m. Trên màn, hai điểm M và N nằm khác phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm
lần lượt là 5,9 mm và 9,7 mm. Trong khoảng giữa M và N có số vân sáng là
A. 7. B. 9. C. 6. D. 8.
Hướng dẫn giải
−3 λD −3
Từ −5,9.1 0 <k . ≤ 9,7.10 ⇒−2,95< k < 4,85 k=−2. ... 4 ⇒ Có 7 giá trị ⇒ Chọn A.
a
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng khoảng cách hai khe là 0,5 mm, khoảng cách giữa mặt phẳng
chứa hai khe và màn ảnh là 1,5 m, bước sóng ánh sáng đơn là 0,59 μm. Tìm vị trí vân tối thứ 5 trên màn ảnh
A. ±7,812 mm. B. ±7,965 mm. C. 7,812 mm. D. 7,965 mm.
Câu 2. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng với sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 0,64 mm, khoảng
cách từ hai khe đến màn ảnh là 2 m. Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn là 2 rnm. Xác định vị
trí vân tối thứ 3 kể từ vân sáng trung tâm.
A. ±6 mm. B. ±5 mm. C. 2 mm. D. 6 mm.
Câu 3. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với nguồn sáng đơn sắc, nếu khoảng cách giữa hai khe chỉ còn
một nửa và khoảng các từ hai khe tới màn tăng 1,5 lần so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa sẽ
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 3 lần. D. giảm 3 lần.
Câu 4. Trong thí nghiệm Y−âng, nếu giảm khoảng cách giữa hai khe 2 lần và giảm khoảng cách từ hai khe
tới màn 1,5 lần thì khoảng vân thay đổi một lượng 0,5 mm. Khoảng vân giao thoa lúc đầu là:
A. 0,75 mm. B. 1,5 mm. C. 0,25 mm. D. 2 mm.
Câu 5. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc. Vân sáng bậc 5 trên màn cách vân trung tâm
10 mm. Hỏi vân tối thứ 3 cách vân trung tâm bao nhiêu?
A. 1 mm. B. 3 mm. C. 5 mm. D. 6 mm.
Câu 6. Trong thí nghiệm giao thoa với khe Young, các khe cách nhau một khoảng bằng 100 lần bước sóng
ánh sáng đi qua khe. Khi đó khoảng cách giữa vân tối thứ 3 và vân sáng bậc 2 ở cùng một phía của vân sáng
trung tâm trên màn quan sát đặt cách hai khe 50 cm là
A. 7,5 mm. B. 5 mm. C. 2 mm. D. 2,5 mm.
Câu 7. (CĐ 2008) Trong một thí nghiệm Y−âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 540 nm thì thu
được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân i 1 = 0,36 mm. Khi thay ánh sáng trên bằng ánh sáng
đơn sắc có bước sóng λ2 = 600 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân
A. λ2 = 0,60 mm. B. λ2 = 0,40 mm. C. λ2 = 0,50 mm. D. λ2 = 0,45 mm.
Câu 8. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, người ta dứng ánh sáng có bước sóng 700 nm và
nhận được một vân sáng thứ 3 tại một điểm M nào đó trên màn. Để nhận được vân sáng bậc 5 cũng tại vị tri
đó thì phải dùng ánh sáng với bước sóng là
A. 500 nm. B. 420nm. C. 750 nm. D. 630 nm.
Câu 9. Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng bằng hai khe Y-âng, khoảng cách giữa 2 khe 2 mm.
Khoảng cách từ 2 khe đến màn 2 m. Người ta đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 3 ram. Bước
sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là:
A. 0,6 μm. B. 0,5μm. C. 0,4 qm. D. 0,65 μm.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 27 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Câu 10. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y−âng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe Y−âng
là 0,6 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn ảnh là 2 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp
trên màn là 8 mm. Tính bước sóng.
A. 0,64 μm. B. 0,6μm. C. 0,54 μm. D. 0.4 μm.
Câu 11. Trong thí nghiêm giao thoa ánh sáng Y−âng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe Y−âng
là 0,3 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn ảnh là 1,5 m. Khoảng cách giữa 7 vân tối liên tiếp
trên màn là 15 mm. Tính bước sóng.
A. 0,5 μm. B. 0,64 μm. C. 0,44 μm. D. 0,74 μm.
Câu 12. Trong thí nghiệm Y−âng (Young) về giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng cách ngắn nhất
giữa vân tối thứ 3 và vân sáng bậc 7 là 5,0 mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2,0 m, khoảng
cách giữa hai khe là 1,0 mm. Bước sóng ánh sáng đcm sắc nghiệm trong thí nghiệm là
A. 0,60 μm. B. 0,50 μm. C. 0,71 μm. D. 0,56 μm.
Câu 13. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp bằng 1 mm và
khoảng cách từ hai khe đến màn bằng 2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc, người ta đo được
khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 4,5 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó có giá trị là:
A. 0,5625 μm. B. 0,8125 μm. C. 0,6000 μm. D. 0,8778 μm.
Câu 14. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng khoảng cách hai khe 1 mm, khoảng cách hai khe đến màn 2 m.
Giao thoa với ánh sáng đơn sắc λ thì trên màn chì quan sát được 11 vân sáng mà khoảng cách hai vân ngoài
cùng cách nhau 8 mm. Xác định λ?
A. 0,4 μm. B. 0,64 μm. C. 0,45 μm. D. 0,6 μm.
Câu 15. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, hai khe cách nhau 0,5 mm và khoảng cách
từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trong khoảng rộng L = 2 cm người ta đếm được có
10 vân tối và thấy tại hai đầu khoảng L đều là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là
A. 0,700 μm. B. 0,600 μm. C. 0,500 μm. D. 0,400 μm.
Câu 16. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng đơn sắc có 0,5 μm, khoảng cách giữa
hai khe là a = 2 mm. Trong khoảng MN trên màn với MO = ON = 5 mm có 11 vân sáng mà hai mép M và N
là hai vân sáng. Khoảng cách từ hai khe đến màn là
A. 2 m. B. 2,4m. C. 3 m. D. 4 m.
Câu 17. Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc xác định, thì tại điểm M trên màn quan
sát là vân sáng bậc 3. Sau đó giảm khoảng cách giữa hai khe một đoạn bằng 0,2 mm thì tại M trở thành vân
tối thứ 2 so với vân sáng trung tâm. Ban đầu khoảng cách giữa hai khe là
A, 0,4 mm. B. l,2mm. C. 2 mm. D. 1 mm.
Câu 18. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5
μm. Khoảng cách giữa hai khe a = 2 mm. Thay λ bởi λ' = 0,6 μm và giữ nguyên khoảng cách từ hai khe đến
màn. Để khoảng vân không đổi thì khoảng cách giữa hai khe lúc này là:
A. 2,4 mm. B. 1,5 mm. C. 1,8 mm. D. 2,2 ram.
Câu 19. Trong thí nghiệm Y−âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một
khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S 1S2 = a có thể thay đổi (nhưng S 1 và S2 luôn cách đều S).
Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 2, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S 1S2 một lượng
Δa thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 2Aa thì tại M là
A. vân tối thứ 9. B. vân sáng bậc 9. C. vân sáng bậc 4. D. vân sáng bậc 8.
Câu 20. Trong thí nghiệm Y−âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một
khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S1S2 = a có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S).
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 28 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 3, nếu lần lượt giam hoặc tăng khoảng cách S 1S2 một lượng
Δa thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 5k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 3Δa thì tại M là
A. vân tối thứ 9. B. vân sáng bậc 8. C. vân sáng bậc 9. D. vân tối thứ 8.
Câu 21. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Trên màn quan sát, tại
điểm M có vân sáng bậc k. Lần lượt tăng rồi giảm khoảng cách giữa hai khe hẹp một đoạn Δa (sao cho vị trí
vân sáng trung tâm không thay đổi) thì tại M có vân sáng lần lượt bậc k1 và k2. Chọn phương án đúng.
A. 2k – k1 + k2. B. k = k1 + k2. C. k < k2 < k1. D. 2k = k1 – k2
Câu 22. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng với ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao thoa là 0,5 mm. Tại hai
điểm M, N trên màn cách nhau 18,2 mm trong đó tại M là vị trí vân sáng còn tại N không phải là vân sáng
cũng không phải vân tối. Số vân sáng trên đoạn MN là
A. 40. B. 37. C. 41. D. 15.
Câu 23. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng của ánh sáng đơn sắc là 0,5 μm, khoảng
cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn 3 m. Hai điểm MN trên màn nằm cùng phía
với vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 0,4 cm và 1,8 cm. số vân sáng giữa MN là
A. 11. B. 15. C. 10. D. 9.
Câu 24. Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Y−âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng là λ. Người ta đo
khoảng cách giữa vân sáng và vân tối nằm cạnh nhau là 1 mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên
màn và ở hai bên so với vân trung tâm, cách vân này lần lượt là 1 mm; 7 mm có bao nhiêu vân sáng (trừ M
và N)?
A. 6 vân. B. 9 vân. C. 4 vân. D. 5 vân,
Câu 25. Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Y−âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Người ta đo
được khoảng cách giữa vân sáng và vân tối nằm cạnh nhau là l,0 mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N
(trừ M và N) ở hai bên so với vân trung tâm, cách vân này lần lượt là 6,5 mm và 8,0 mm có số vân sáng là:
A. 6 vân. B. 7 vân. C. 8 vân. D. 13 vân.
Câu 26. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,55μm, khoảng
cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 2 m. Giữa hai điểm M và N trên màn nằm
khác phía đối với vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 0,3 mm và 2 mm có
A. 2 vân sáng và 2 vân tối. B. 1 vân sáng và 1 vân tôi.
C. 2 vân sáng và 3 vân tối. D. 3 vân sáng và 2 vân tối.
Câu 27. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y−âng với ánh sáng đơn sắc, người ta đo được khoảng cách
giữa vân sáng và vân tối nằm cạnh nhau là 1,0 mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N ở hai bên so với
vân trung tâm, cách vân này lần lượt là 6,5 mm và 7,2 mm có số vân sáng là bao nhiêu?
A. 6 vân. B. 7 vân. C. 9 vân. D. 13 vân.
Câu 28. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc của Y−âng đo được khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc
2 nhau là 8 mm. Trong khoảng giữa hai điểm M, N (trừ M và N) ở hai bên so với vân trung tâm và cách vân
trung tâm lần lượt 6 mm và 11 mm ta có bao nhiêu vân sáng?
A. 8 vân. B. 9 vân. C. 7 vân. D. 10 vân.
Câu 29. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách 3 vân sáng liên tiếp là 2 mm.
Tại hai điểm M, N là hai vị trí của hai vân tối trên màn. Hãy xác định số vân sáng trên đoan MN biết rằng
khoảng cách giữa hai điểm đó là 15 mm.
A. 40. B. 25. C. 16. D.15.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 29 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Câu 30. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng với ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao thoa là 0,5 mm. Tại hai
điểm M, N là hai vị trí của hai vân tối trên màn. Hãy xác định số vân sáng trên đoạn MN biết rằng khoảng
cách giữa hai điểm đó là 20 mm.
A. 40. B. 25. C. 41. D.15.
Câu 31. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng hai khe sáng hẹp. Khoảng cách giữa hai khe là lmm,
khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1 m, ánh sáng thí nghiệm có bước sóng 0,5 μm. Hai điểm M và
N trên màn có tọa độ lần lượt xM = 2mm và xN = 6,25 mm. Trừ hai điểm M và N thì giữa chúng có
A. 7 vân sáng. B. 9 vân sáng. C. 8 vân sáng. D. 6 vân sáng.
Câu 32. Trong thí nghiệm giao thoa I−âng, khoảng cách hai khe là 1,2 mm, khoảng cách giữa mặt phẳng
chứa hai khe và màn anh là 2 m. Người ta chiếu vào khe Y−âng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6µm.
Xét tại hai điểm trên màn có toạ độ lần lượt là x M = 6 mm. xN = 15,5 mm. Trên đoạn MN có bao nhiêu vân
sáng.
A. 11. B. 13. C. 12. D. 10.
Câu 33. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y−âng cách nhau 1,8 mm và cách màn 1,2 m. Ánh
sáng đơn sắc làm thí nghiệm có bước sóng 486 nm. Trên bề rộng 3,0 mm tính từ vân trung tâm của màn giao
thoa, quan sát được bao nhiêu vân tối và bao nhiêu vân sáng (không kể vân trung tâm)?
A. 8 vân tối và 9 vân sáng. B. 9 vân tối và 9 vân sáng,
C. 9 vân tối và 10 vân sáng. D. 8 vân tối và 10 vân sáng.
Câu 34. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc bước sóng λ, khoảng cách hai khe S1 và S2
là 0,4 mm. Hỏi phải dịch màn quan sát ra xa thêm một đoạn bao nhiêu thì khoảng vân tăng thêm một lượng
bằng 1000A?
A. 0,25 (m). B. 0,3 (m). C. 0,2 (m). D. 0,4 (m).
Câu 35. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y−âng, khoảng cách hai khe 0,2 mm, ánh sáng đơn sắc
làm thí nghiệm có bước sóng 0,6 μm. Lúc đầu, màn cách hai khe 1,0 m. Tịnh tiến màn theo phương vuông
góc mặt phẳng chứa hai khe một đoạn d thì tại vị trí vân sáng bậc ba lúc đầu trùng vân sáng bậc hai. Màn
được tịnh tiến
A. xa hai khe 150 cm. B. gần hai khe 50 cm. C. xa hai khe 50 cm. D. gần hai khe 150 cm.
Câu 36. Trong thí nghiệm Y−âng, khi màn cách hai khe một đoạn D 1 người ta nhận được một hệ vân. Dời
màn đến vị trí D2 người ta thấy hệ vân trên màn có vân tối thứ nhất (tính từ vân trung tâm) trùng với vân
sáng bậc 1 của hệ vân lúc đầu. Tỉ số khoảng cách D2/D1 là bao nhiêu?
A. 1,5. B. 2,5. C. 2. D. 3.
Câu 37. Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là L. Dịch chuyển màn 36 cm theo
phương vuông góc với màn thì khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp cũng là L. Khoảng cách giữa màn và
hai khe lúc đầu là
A. 1,8 m. B. 2m. C. 2,5 m. D. 1,5 m.
Câu 38. Thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc với mặt phẳng chứa hai khe sáng đến màn hứng vân giao
thoa là D = 2 mm và tại vị trí M đang có vân sáng bậc 4. cần phải thay đổi khoảng cách D nói trên một
khoảng bao nhiêu thì tại M có vân tối thứ 6:
A. giảm đi 2/9 m. B. tăng thêm 8/11 m. C. tăng thêm 0,4 mm. D. giảm 6/11 m.
Câu 39. Trong thí nghiệm Y-âng, hai khe S1, S2 cách nhau l mm và cách màn hứng vàn giao thoa 2 m. Chiếu
vào hai khe ánh sáng đơn sắc bước sóng 0,5 µm. Tại vị trí cách vân trung tâm 5 mm có vân sáng hay vân tối,
bậc bao nhiêu?
A. Vân tối thứ 3. B. Vân tối thứ 4. C. Vân sáng bậc 5. D. Vân sáng bậc 4.
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 30 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Câu 40. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng 0,5 mm, khoảng
cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng
0,6 um. Trên màn thu được hình ánh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa)
một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc
A. 6. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 41. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng (khe Young), hai khe cách nhau 0,5 mm và cách màn quan sát
1,5 m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là 0,5 μm. Tại điểm M trên màn cách vân trung tâm một
khoảng 3,75 mm là
A. Vân sáng bậc 3. B. Vân tối thứ 3. C. Vân sáng bậc 4. D. Vân tối thứ 2.
Câu 42. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng khoảng cách hai khe là 5 mm, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa
hai khe và màn ảnh là 2 m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,58 μm. Tại điểm có toạ độ 0,464 mm trên
màn có phải là vị trí của vân sáng hay vân tối không?
A. sáng bậc 1. B. sáng bậc 2 C. sáng bậc 3 D. sáng bậc 5
Câu 43. Hai khe Y−âng cách nhau 3 mm được chiếu sáng bằng ánh sáng đom sắc có bước sóng 0,60 μm.
Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2 m. Hãy xác định tính chất của vân giao thoa tại điểm
M cách vân sáng trung tâm 1,2 mm và tại điểm N cách vân sáng trung tâm 1,8 mm.
A. M sáng 4; N tối. B. M sáng 3; N tối. C. M sáng 2; N tối. D. M tối; N tối.
Câu 44. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, trên một khoảng rộng là 7,2 mm người ta đếm
được 9 vân sáng (ở 2 rìa là 2 vân sáng). Tại điểm M cách vân trung tâm 14,4 mm là vân gì?
A. M là vân sáng bậc 18. B. M là vân sáng bậc 16. C. M là vân tối thứ 18. D. M là vân tối thứ 16.
Câu 45. Ánh sáng từ 2 khe di chuyển đến 1 màn hứng ở xa tạo ra một hệ vân giao thoa . Hiệu đường đi của
hai sóng kết hợp là tại một điểm M trên màn là 2,57, thì tại đó là:
A. sáng bậc 3. B. sáng bậc 2. C. vân tối thứ 3. D. vân tối thứ 2.
Câu 46. Trong thí nghiệm giao thoa I−âng, bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng cho thí nghiệm là 0,59 μm.
Tại điểm M trong vùng giao thoa trên màn mà hiệu khoảng cách từ nó đến hai khe bằng 1,475 μm có vân
A. tối thứ 2. B. tối thứ 3. C. sáng bậc 3. D. sáng bậc 5.
Câu 47. (CĐ−2009) Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước
sóng lần lượt là λ1 = 750 nm, λ2 = 675 nm và λ3 = 600 nm. Tại điểm M trong vùng giao thoa trên màn mà
hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,5 μm có vân sáng của bức xạ
A. λ2 và λ3. B. λ3. C. λ1. D. λ2.
Câu 48. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt
là λ1 = 720 nm, λ2 = 540 nm, λ3 = 432 nm và λ4 = 360 mm. Tại điểm M trong vùng giao thoa trên màn mà
hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,08 um có vân sáng
A. bậc 2 của bức xạ λ4. B. bậc 2 của bức xạ λ3. C. bậc 2 của bức xạ λ1. D. bậc 2 của bức xạ λ2.
Câu 49. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt
là λ1 = 720 nm, λ2 = 540 nm, λ3 = 432 nm và λ4 = 360 nm. Tại 384 điểm M trong vùng giao thoa trên màn
mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,08 μm có vân tối
A. thứ 2 của bức xạ λ1. B. thứ 2 của bức xạ λ1. C. thứ 2 của bức xạ λ1. D. thứ 2 của bức xạ λ2.
Câu 50. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt
là λ1 = 720 nm, λ2 = 540 nm, λ3 = 432 nm và λ4= 360 nm. Tại điểm M trong vùng giao thoa trên màn mà
hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,08 μm có vân tối
A. thứ 3 của bức xạ λ4. B. thứ 3 của bức xạ λ3. C. thứ 3 của bức xạ λ1. D. thứ 3 của bức xạ λ2.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 31 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Câu 51. Trong thí nghiệm I−âng, khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp trên màn là 21,6mm, nếu độ rộng
của vùng có giao thoa trên màn quan sát là 31 mm thì số vân sáng quan sát được trên màn là
A. 9. B. 7. C. 11. D. 13.
Câu 52. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng khoảng cách hai khe 0,5 mm, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa
hai khe và màn ảnh là 1,5 m, bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng cho thí nghiệm là 0,52 μm. Tìm số vân sáng
quan sát được trên màn ảnh. Biết bề rộng trường giao thoa 7 mm
A. 5. B.4. C. 6. D. 3.
Câu 53. Trong thí nghiệm của Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm khoảng cách giữa hai khe đến
màn là 2 m, ánh sáng có μ = 0,5 μm. Bề rộng giao thoa trường là 48,2 mm. Số vân sáng quan sát được trên
màn là
A. 21 vân B. 25 vân C. 31 vân D. 23 vân
Câu 54. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng khoảng cách hai khe là 4 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn
ảnh là 2 m, bước sóng ánh sáng đơn sắc 0,56 μm. Biết bề rộng trường giao thoa 5,7 mm. Tổng số vân sáng
và vân tối có ừong miền giao thoa là
A. 40. B. 20. C. 21. D. 41.
Câu 55. Trên màn ở thí nghiệm giao thoa ánh sáng Young, khoảng cách từ vân sáng bậc 1 bên ừái đến vân
sáng bậc 1 bên phải so với vân trung tâm là 3 mm. Biết bề rộng trường giao thoa 7 mm. Tổng số vân sáng và
vân tối có trong miền giao thoa là
A. 12. B. 10. C. 11. D. 9.
Câu 56. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, trên màn quan sát hai vân sáng đi qua hai điểm M và P. Biết
đoạn MP dài 7,2 mm đồng thời vuông góc với vân trung tâm và số vân sáng trên đoạn MP nằm trong
khoảng từ 11 đến 15. Tại điểm N thuộc MP, cách M một đoạn 2,7 mm là vị trí của một vân tối. số vân sáng
quan sát được trên MP là
A. 11. B. 12. C. 13. D. 14.
Câu 57. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao thoa là 0,6 mm. Tại hai
điềm M, N là hai vị trí của hai vân sáng trên màn. Hãy xác định số vân sáng trên đoạn MN biết rằng khoảng
cách giữa hai điểm đó là 24 mm.
A. 40. B. 41. C. 42. D. 43.
Câu 58. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe young, vân sáng bậc 8 cách vân trung tâm 2,4 mm
và hai điểm A, B thuộc vân sáng (AB = 6 mm). Số vân sáng và tối quan sát được giữa A và B là:
A. 19 sáng, 18 tối. B. 19 sáng, 20 tối. C. 21 sáng, 20 tối. D. 21 sáng, 22 tối.
Câu 59. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng với ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao thoa là 0,6 mm. Tại hai
điểm M, N là hai vị trí của hai vân sáng trên màn. Hãy xác định số vân sáng trên đoạn MN biết rằng khoảng
cách giữa hai điểm đó là 12 mm.
A 40. B. 21. C. 22. D. 43.
Câu 60. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, trên đoạn MN của màn quan sát khi dùng ánh sáng vàng có
bước sóng 0,6 qm thl quan sát được 17 vân sáng (tại M, N là vân sáng và ở giữa là vân sáng trung tâm) nếu
dùng ánh sáng có bước sóng 0,48 μm thì số vân sáng quan sát được trên MN là?
A. 40. B. 21. C. 20. D. 43
ĐÁP ÁN

1.B 2.B 3.C 4.B 5.C 6.D 7.B 8.B 9.A 10.B

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 32 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
11.A 12.D 13.A 14.A 15.C 16.D 17.A 18.A 19.C 20.C
21.A 22.B 23.A 24.C 25.B 26.A 27.B 28.A 29.D 30.A
31.C 32.D 33.B 34.D 35.C 36.C 37.A 38.D 39.C 40.B
41.B 42.B 43.B 44.B 45.C 46.B 47.C 48.D 49.C 50.B
51.A 52.A 53.B 54.D 55.D 56.C 57.B 58.C 59.B 60.B

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 33 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Dạng 2. Bài toán liên quan đến giao thoa với ánh sáng hỗn hợp.
I. VÍ DỤ
1. Số vân sáng trùng nhau khi giao thoa Y−âng đồng thời với λ 1, λ 2
Bài toán: Tìm số vân sáng trùng nhau trên đoạn AB biết rằng trên AB đếm được N vs vạch sáng.
Mỗi ánh sáng đơn sắc cho một hệ vân giao thoa riêng. Mỗi vân sáng là một vạch sáng, nhưng nếu vân
sáng hệ này trùng vân sáng hệ kia chỉ cho ta một vạch sáng (vân sáng trùng). Gọi N 1, N 2 lần lượt là tổng số
vân sáng trên AB khi giao thoa lần lượt với λ 1, λ 2.
Số vân sáng trùng trên AB là N ≡ =N 1 + N 2−N vs
+ Để tìm N 1 và N 2 ta chú ý kiến thức đã học ở dạng trước:
AB
+ Tại A và B là hai vân sáng: N= +1
i
AB
+ Tại A và B là hai vân tối: N=
i
AB
+ Tại A là vân sáng và tại B là vân tối: N= +0,5.
i

+ Tại A là vân sáng và tại B chưa biết: N= [ ] AB


i
+1.

+ Tại A là vân tối và tại B chưa biết: N= [ AB−0,5i


i
+1.
]
Ví dụ 1. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc thì khoảng
vân lần lượt 0,64 mm và 0,54 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng 34,56 mm là hai vị
trí mà cả hai hệ vân đều cho vân sáng tại đó. Trên khoảng đó quan sát được 117 vạch sáng. Hỏi trên AB có
mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân.
A. 3 B. 4 C. 5 D. 1
Hướng dẫn giải

Cách 1: N ≡ =N 1 + N 2−N vs= ( AB


i1 )(
+1 +
AB
i2 )
+ 1 −N vs

N ≡= ( 34,56
0,54
+1 )(
34,56
0,64
+1 )−117=3 ⇒ Chọn A

i1 0,65 32
Cách 2: = = ⇒ Khoảng vân trùng i ≡ là “bội số chung nhỏ nhất” của i 1 và i 2.
i2 0,54 27
i ≡ =27 i1 =32i 2=27.0,64=17,28 ( mm )

Tại A là một vân trùng nên số vân trùng trên AB là: N ≡= [ ] [ ]


AB
i≡
+1=
34,56
17,28
+ 1=3

Ví dụ 2. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên
màn ảnh thu được làn lượt là i1 = 0,48 mm và i2 = 0,64 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một
khoảng 6,72 mm. Tại A cả hai hệ vân đều cho vân sáng, còn tại B hệ i 1 cho vân sáng hệ i2 cho vân tối. Trên
đoạn AB quan sát được 22 vạch sáng. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Hướng dẫn giải

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 34 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng

Cách 1: N ≡ =N 1 + N 2−N vs= ( )( AB


i 1 +1
+
AB
i2 )
+ 0,5 −N vs

N ≡= ( 6,72
0,48
+1 )+ (
6,72
0,64
+0,5 )−22=4 ⇒ Chọn B

i1 0,48 3
Cách 2: = = ⇒ i =4 i 1=3 i2 =4.0,48=1,92 ( mm )
i2 0,64 4 ≡

Tại A là một vân trùng nên: N ≡ = [ ] [ ]


AB
i≡
+1=
6,72
1,92
+1=4

Ví dụ 3. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên
màn ảnh thu được lần lượt là i1 = 0,4 mm và i2 = 0,3 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một
khoảng 9,7 mm. Tại A cả hai hệ vân đều cho vân sáng, còn tại B cả hai hệ đều không cho vân sáng hoặc vân
tối. Trên đoạn AB quan sát được 49 vạch sáng. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai
hệ vân?
A. 3. B. 9. C. 5. D. 8.
Hướng dẫn giải

Cách 1: N ≡=N 1 + N 2−N vs=


([ ] ) ([ ] )
AB
i1
+1 +
AB
i2
+ 1 −N vs

N ≡= [ ] [ ]
9,7
0,4
+1+
9,7
0,3
+1−49=9 ⇒ Chọn B

i1 0,4 4
Cách 2: = = ⇒ i ≡ =3 i 1=4 i2 =3.0,4=1,3 ( mm )
i2 0,3 3

Tại A là một vân trùng nên: N ≡ = [ ] [ ]


AB
i
+1=
9,7
1,2
+1=9

Ví dụ 4. Trong thí nghiêm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng với
khoảng vân trên màn ảnh thu được lần lượt là 0,48 mm và i 2. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một
khoảng 34,56 mm là hai vị trí mà cả hai hệ vân đều cho vân sáng tại đó. Trên đoạn AB quan sát được 109
vạch sáng, trong đó có 19 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Khoảng vân i2 bằng
A. 0,36 mm. B. 0,54 mm. C. 0,64 mm. D. 0,18 mm.
Hướng dẫn giải

N ≡=
( ABi +1)+( ABi +1)−N
1 2
vs ⇔19= ( 34,56
0,48
+1) +
( 34,56
i 2
)
+1 −109

⇒ i 2=0,64 ( mm ) ⇒ Chọn C
Ví dụ 5. Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Y-âng và phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có
bước sóng 0,6 µm và bước sóng λ chưa biết. Khoảng cách hai khe 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn 2
m. Trong một khoảng rộng L = 24 mm trên màn, đếm được 33 vạch sáng, trong đó có 5 vạch là kết quả
trùng nhau của hai hệ vân. Tính bước sóng λ, biết hai trong 5 vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng
L.
A. 0,45 µm. B. 0,55 µm. C. 0,65 µm. D. 0,75 µm.
Hướng dẫn giải
λ1 D
i 1= =1,2 ( mm )
a

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 35 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng

N ≡=
( AB
i1 )(
+1 +
AB
i2 )
+1 −N vs ⇔5=
24
1,2 (
+1 +
24
i2 )(
+1 −33
)
a i2
⇒i 2=1,5 ( mm ) ⇒ λ 2= =0,75 ( μm ) ⇒ Chọn D.
D
2. Số vạch sáng nằm giữa vân sáng bậc k 1 của λ 1 và vân sáng bậc k 2 của λ 2
λ1 D λ D k λ b
Vân sáng trùng nhau: x=k 1 =k 2 2 ⇒ 1 = 1 =¿ phân số tối giản ¿ .
a a k 2 λ2 c
Vẽ các vân trùng cho đến bậc k 1 của hệ 1 và bậc k 2 của hệ 2.
Từ hình vẽ xác định được số vạch sáng.
Ví dụ 6. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời vào hai khe hai bức xạ có bước sóng
λ1 = 0,42 µm và λ2 = 0,525 µm. Hệ thống vân giao thoa được thu hên màn, tại điểm M trên màn là vân sáng
bậc 4 của bức xạ λ1, và điểm N là vân sáng bậc 11 của bức xạ λ 2. Biết M và N nằm cùng về một phía so với
vân sáng trung tâm. Trừ hai vạch sáng tại hai điểm M, N thì trong đoạn MN có
A. 15 vạch sáng. B. 13 vạch sáng. C. 16 vạch sáng. D. 14 vạch sáng.
Hướng dẫn giải
k 1 λ2 5
Cách 1: = =
k 2 λ1 4
Vẽ vị trí trùng đầu tiên là k 1 =0, k 2=0, tiếp đến k 1 =5, k 2=4 , rồi k 1 =10, k 2=8 và k 1 =15, k 2=12.
Xác định điểm M là vân sáng bậc 4 của hệ 1 và điểm N là vân sáng bậc 11 của hệ 2.

Trong khoảng MN (trừ M và N) có:


+ 2 vạch trùng nhau:
+ 13 – 4 = 9 vân sáng hệ 1.
+ 11 – 4 = 7 vân sáng hệ 2.
Tổng số vạch sáng trên khoảng MN: 9+7−2=14 ⇒ Chọn D

{
i1 λ1 4 ¿ i =4 i
Cách 2: i = λ = 5 ⇒ 1 ⇒i ≡=4.5 i=20 i.
2 2 ¿ i 2=5 i
Tọa độ của M và N: x M =4 i 1=16 i và x N =11 i2 =55i .
Số vân sáng của hệ 1, hệ 2 và số vân trùng trong khoảng MN (trừ M và N), điều kiện (16 i< x<55 i )
được xác định:

{
¿16 i<k 1 i 1=k 1 .4 i <55 i⇒ 4< k 1<13,75 ⇒ k 1=5 ;...13
¿
¿16 i< k 2 i 2=k 2 .5 i⇒ 3,2< k 2< 11⇒ k 2=4 ; ...10
¿
¿ 16 i< k ≡ i ≡=k ≡ .20 i< 55i ⇒ 0,8< k ≡ <2,75 ⇒ k ≡=1;... ; 2
¿

Tổng số vạch sáng trên khoảng MN: 9+7−2=14 ⇒ Chọn D


Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 36 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Ví dụ 7. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời vào hai khe hai bức xạ có bước sóng
λ1 và λ2 = 0,75 λ1. Hệ thống vân giao thoa được thu trên màn, tại điểm M trên màn là vân sáng bậc 1 của bức
xạ λ1, và điểm N là vân sáng bậc 7 của bức xạ λ2. Biết M và N nằm cùng về một phía so với vân sáng trung
tâm. Tính cả hai vạch sáng tại hai điểm M, N thì trên đoạn MN có
A. 10 vạch sáng. B. 4 vạch sáng. C. 7 vạch sáng D. 8 vạch sáng.
Hướng dẫn giải
k 1 λ2 3
Cách 1: = =
k 2 λ1 4
Trong đoạn MN (trừ M và N) có:
+ 1 vạch trùng.
+ 5 – 1 = 4 vân sáng hệ 1
+ 7 – 2 = 5 vân sáng hệ 2
Tổng số vạch sáng trên đoạn MN:
4 +5−1+ 2=10 ⇒ Chọn A

{
i1 λ1 4 ¿ i =4 i ⇒i =4.3 i=12i
Cách 2: i = λ = 3 ⇒ 1 ≡
2 2 ¿ i 2=3 i
Tổng số vạch sáng trên đoạn MN: 4 +5−1+ 2=10
Tọa độ của M và N: x M =i1 =4 i và x N =7 i 2=21 i.
Số vân sáng của hệ 1, hệ 2 và số vân trùng trong đoạn MN (tính cả M và N, điều kiện: 4 i≤ x ≤ 21i )
được xác định:

{
¿ 4 i ≤ k 1 i 1=k 1 .4 i<21 i⇒ 1 ≤ k 1 ≤ 5,25⇒ k 1=1 ; 2. ....; 5
¿
¿ 4 i≤ k 2 i 2=k 2 .3 i ≤21 i⇒1,3 ≤ k 2 ≤7 ⇒ k 2=2 ; ...67
¿
¿ 4 i ≤k ≡ i≡ =k ≡ .12i ≤12 i⇒ 0,3≤ k ≡ ≤1,75 ⇒ k ≡=1
¿

Tổng số vạch sáng trên đoạn MN: 5 + 6 −1 =10


* Chú ý:
+ Bài toán liên quan đến bậc vân không quá lớn nên giải theo cách 1.
+ Bài toán liên quan đến bậc vân lớn hoặc liên quan đến vân tối hoặc liên quan đến tọa độ nên giải
theo cách 2.
Ví dụ 8. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời vào hai khe hai bức xạ có bước sóng
λ1 = 0,6 µm và λ2 = 0,4 µm. Hệ thống vân giao thoa được thu trên màn, tại điểm M trên màn là vân tối thứ 4
của bức xạ λ1, và điểm N là vân sáng bậc 17 của bức xạ λ 2. Biết M và N nằm cùng về một phía so với vân
sáng trung tâm. Trừ hai điểm M, N thì trong khoảng MN có
A. 16 vạch sáng. B. 14 vạch sáng. C. 20 vạch sáng. D. 15 vạch sáng.
Hướng dẫn giải

{
i1 λ1 3 ¿ i =3 i
= = ⇒ 1 ⇒i ≡=3.2i=6 i
i2 λ2 2 ¿ i 2=2 i
Tọa độ của M và N: x M =3,5i 1=10,5 i và x N =17 i 2=34 i .
Số vân sáng của hệ 1, hệ 2 và số vân trùng trong khoảng MN (trừ M và N, điều kiện: 10,5 i< x <34 i )
được xác định:

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 37 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng

{
¿ 10,5i<k 1 i 1=k 1 .3 i<34 i⇒3,5< k 1< 11,3⇒ k 1=4 ; ....11
¿
¿ 10,5i< k 2 i 2=k 2 .2 i<34 i⇒ 5,25< k 2< 17⇒ k 2=6 ; ...16
¿
¿ 10,5i< k ≡ i ≡=k ≡ .6 i< 34 i⇒ 1,75< k ≡ <5,6 ⇒ k ≡ =2; ...5
¿

Tổng số vạch sáng trên khoảng MN: 8 + 11 − 4 = 15 ⇒ Chọn D


Ví dụ 9. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc
khoảng vân giao thoa trên màn lần lượt là 1,2 mm và 1,8 mm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở
cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 6 mm và 20 mm. Trên đoạn MN, quan
sát được bao nhiêu vạch sáng?
A. 19. B. 16. C. 20. D. 18.
Hướng dẫn giải
i1 1,2 2
Cách 1: = = ⇒ i =3 i1 =2i 2=3,6 ( mm )
i2 1,8 3 ≡
Có thể chọn tọa độ của M và N: x M =6 mm và x N =20 mm
Số vân sáng của hệ 1, hệ 2 và số vân trùng trong đoạn MN (điều kiện:6 ≤ x ≤ 20) được xác định:

{
¿ 6 ≤ k 1 i 1=k 1 .1,2 ≤20 ⇒ 5 ≤ k 1 ≤ 16,7 ⇒ k 1=5 ; ...16
¿
¿ 6 ≤ k 2 i 2=k 2 .1,8 ≤20 ⇒ 3,3 ≤ k 1 ≤11,1 ⇒ k 2=4 ; ,, , 11
¿
¿ 6 ≤ k ≡ i ≡ =k ≡ .3,6i ≤ 20⇒1,6 ≤ k ≡ ≤5,6 ⇒ k ≡=2; ...5
¿

Tổng số vạch sáng trên đoạn MN: 12 + 8 – 4 =16 ⇒ Chọn B


Cách 2: số vị trí vân sáng trùng nhau tên MN:

{ {
k1 3 ¿ k 1=3 n
¿ x=k 1 i 1=k 2 i 2=k 1 .1,2=k 2 .1,8 ( mm ) ⇒ = ⇒
k2 2 ¿ k 2=2n
¿ x=3 n .1,2 ( mm )=3,6 ( mm ) ⇒
{¿ ⇒n=2,
¿ 6 ≤ x ≤20 ⇒1,7 ≤ n ≤ 5,6
3 , 4 ,5 (s ố v ịtr í tr ù ng : 4)

Số vân sáng của hệ 1 và hệ 2 trên MN lần lượt được xác định như sau:
6 ≤ x=k 1 i1 =k 1 .1,2 ≤ 20⇒ 5≤ k 1 ≤ 16,7⇒ k 1=5 , ...16 : số giá trị k1 là 12
6 ≤ x=k 2 i 2=k 2 .1,8≤ 20 ⇒ 3,3 ≤ k 1 ≤ 11,1⇒ k 2=4 , ...11: Số giá trị k2 là 8.
⇒ Số vạch sáng 12+8−4=16
Ví dụ 10. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, D=2m , a=1,5 mm, hai khe được chiếu
sáng đồng thời hai bức xạ 0,60 µm và 0,50 µm. Trong vùng giao thoa nhận vân trung tâm là tâm đối xứng
rộng 10 mm trên màn có số vân sáng là
A. 28. B. 3. C. 27. D. 25.
Hướng dẫn giải

{
λ1 D
=0,8 ( mm ) i
¿ i1 =
a 0,8 6
Cách 1: ⇒ 1= = ⇒ i =5 i 1=6 i 2=5.0,8=4 ( mm )
λ2 D 2 i 2 2/3 5 ≡
¿ i 2= = ( mm )
a 3
Số vân sáng của hệ 1, hệ 2 và số vân trùng trong trường giao thoa:

N 1=2
[ L
2i 1 ] [ ]
+ 1 =2
10
2.0,8
+ 1=13 ; N 2=2
L
2i 1[ ] [ ]
+ 1=2
10
2.2/3
+2=15

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 38 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng

N ≡ =2
[ ] [ ]
L
2i ≡
+1=2
10
2.4
+1=3

Tổng số vạch sáng trên khoảng MN: 13+15−3=25 ⇒ Chọn D


Cách 2:

{ {
k1 5 ¿ k 1 =5 n
¿ x=k 1 i 1=k 2 i2 ⇒ = ⇒ ⇒ x =5 n.0,8=4 n ( mm )
k2 6 ¿ k 2 =6 n
Số vân sáng trùng:
L L
¿− ≤ x ≤ ⇒−1,25 ≤ n ≤1,25 ⇒ n=0 , ±1(s ố v ị tr í tr ù ng : 3)
2 2

Số vân sáng của hệ 1: N 1=2 [ ]


L
2i 1
+1=13.

Số vân sáng của hệ 2: N 2=2 [ ]


L
2i 2
=1=15.

Tổng số vạch sáng: 13+15−3=25


Ví dụ 11. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y−âng, thực hiện với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,6
µm trên màn giao thoa, trên một đoạn L thấy có 7 vân sáng (vân trung tâm nằm chính giữa, hai λ 1, và λ2 =
0,4µm trên đoạn
A. 16 vạch sáng. B. 13 vạch sáng. C. 14 vạch sáng. D. 15 vạch sáng
Hướng dẫn giải
k 1 λ2 2
Cách 1: = =
k 2 λ1 3
Trong L (tính cả M và N) có:
+ 3 vạch trùng.
+ 3−(−3 ) +1=7 vân sáng hệ 1.
+ 4− (−4 )+ 1 = 9 vân sáng hệ 2
Tổng số vạch sáng trên khoảng MN :7+ 9−3=13 ⇒ Chọn B

{
i1 λ1 3 ¿ i =3 i ⇒i =6 i.
Cách 2: i = λ = 2 ⇒ 1 ≡
2 2 ¿ i 2=2 i
Tọa độ của M và N: x M =−3 i1 =−9 i và x N =3 i 2=9 i.
Số vân sáng của hệ 1, hệ 2 và số vân trùng trong L (cả M và N, điều kiện: −3 i≤ x ≤ 3 i được xác định:

{
¿−9i ≤ k 1 i 1=k 1 .3 i≤ 9 i⇒−3 ≤ k 1 ≤3 ⇒k 1=−3 ; ...3
¿
¿−9i ≤ k 2 i 2=k 2 .2 i≤ 9 i⇒−4,5≤ k 2 ≤ 4,5 ⇒ k 2 =−4 ; ...4
¿
¿−9i ≤ k ≡ i ≡ =k ≡ .6 i ≤ 9 i⇒−1,5 ≤ k ≡ ≤ 1,5 ⇒ k ≡=−1 ; ...1
¿

Tổng số vạch sáng trên khoảng MN: 7 + 9 − 3 = 13


Ví dụ 12. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y−âng khoảng cách hai khe a = 1 mm, khoảng cách hai khe
tới màn D = 2 m. Giao thoa thực hiện đồng thời với hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 400 nm và λ2 = 300 nm. số
vạch sáng quan sát được trên đoạn AB = 14,4 mm đối xứng qua vân trung tâm của màn là
A. 44 vạch sáng. B. 19 vạch sáng. C. 42 vạch sáng. D. 37 vạch sáng.
Hướng dẫn giải

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 39 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Bức xạ λ2 = 300 nm nằm trong miền tử ngoại mắt không nhìn thấy nên số vạch sáng trên đoạn AB
đúng bằng số vân sáng của λ1 trên AB:
λ1 D −9
4000.10 .2
−7,2,1 0−3 ≤ x=k 1 =k 1 . ≤ 7,2.1 0−3 ⇒−9 ≤ k 1 ≤ 9 ⇒ Có 19 giá trị
a 10 −3

⇒ Chọn B
3. Biết các vân trùng nhau xác định bước sóng
λ1 D λ2 D
* Vân sáng trùng vân sáng: x=k 1 =k 2
a a
λ1 D λ2 D
* Vân sáng trùng vân tối: x=k 1 =( m2−0,5 )
a a

* Vân tối trùng vân tối: x=( m1−0,5 )


λ1 D
a ( λ D
= m2−0,5 2
a )
⇒ Biểu diễn λ , theo k hoặc m, rồi thay vào điều kiện giới hạn: 0,38 μm≤ λ ≤ 0,76 μm .
Ví dụ 13. Trong thí nghiệm Y−âng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ λ 1 = 0,72µm và
λ2, người ta thấy vân sáng bậc 3 của bức xạ λ2 trùng với vân sáng bậc 2 của bức xạ λ1. Tìm λ1.
A. λ2 = 0,54 µm. B. λ2 = 0,43 µm. C. λ2 = 0,48 µm. D. λ2 = 0,45 µm.
Hướng dẫn giải
λ2 D λ D 2λ
x=3 =2 1 ⇒ λ 2= 1 =0,48 ( μm ) ⇒ Chọn C
a a 3
Ví dụ 14. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc λ 1 = 0,45
µm và λ2. Quan sát tại một điểm M trên màn người ta thấy tại đó vân sáng bậc 5 của λ 1 trùng với vân sáng
của λ2. Xác định bước sóng λ2. Biết 0,58 μm ≤ λ2 ≤0,76 μm .
A. 0,76 µm. B. 0,6 µm. C. 0,64 µm. D. 0,75 µm.
Hướng dẫn giải
λ1 D λ2 D 2,25
x=5 =k ⇒ λ2 = ( um ) 0,58≤ λ 1 ≤ 0,76 2,96 ≤ k ≤ 3,88 ⇒ k =3
a a k →

⇒ λ=0,75 ( μm ) ⇒ Chọn D
Ví dụ 15. Trong thí nghiệm Y-âng, khoảng cách giữa hai khe 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe
đến màn quan sát 1 m, hai khe được chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0,60 µm và λ1. Trên màn
hứng vân giao thoa vân sáng bậc 10 của bức xạ λ 1 trùng với vân sáng bậc 12 của bức xạ λ 2. Khoảng cách
giữa hai vân sáng cùng bậc 12 (cùng một phía so với vân chính giữa) của hai bức xạ là
A. 1,2 mm. B. 0,1 mm. C. 0,12 mm. D. l0mm.
Hướng dẫn giải

{
λ2 D λ D 10 λ 1 10.0,6
¿ x=12 =10 1 ⇒ λ 2= = =0,5 ( μm )
a a 12 12
λ2 D λ1 D −6 ⇒ Chọn A
' 0,1.10 .1
¿ x12−x 12=12 −12 =12. =1,2 ( mm )
a a 10
−3

Ví dụ 16. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc λ 1 và
λ 2=0,5 μ m. Xác định λ1 để vân sáng bậc 3 của λ2 trùng với một vân tối của λ1. Biết 0,58 μm≤ λ1 ≤0,76 μm .
A. 0,6 µm. B. 8 /15 µm. C. 7 /15 µm. D. 0,65 µm.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 40 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Hướng dẫn giải
λ2 D λ1 D 1,5
x=1 =( m+0,5 ) ⇒ λ 1= μm0,58 μm≤ λ2 ≤0,76 μm 1,47 ≤ m≤ 2,08 ⇒ m=2
a a m+0,5 →

⇒ λ=0,6 ( μm ) ⇒ Chọn A
Ví dụ 17. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện đông thời với hai ánh sáng đơn sắc λ 1 và λ1 =
0,54 µm. Xác định λ1 để vân tối thứ 3 kể từ vân sáng trung tâm của λ 2 trùng với một vân tối của λ1. Biết
0,38 μm≤ λ2 ≤0,76 μm ..
A. 0,4 µm. B. 8/15 µm. C. 7/15 µm. D. 27/70 µm.
Hướng dẫn giải
λ1 D λ1 D 1,35
x=2,5 = ( m+ 0,5 ) ⇒ λ 1= μm 0,58 μm ≤ λ2 ≤ 0,76 μm 1,28 ≤ m≤ 3,05
a a m+ 0,5 →

27
⇒ m=2,3⇒ λ1= ( μm ) ⇒ Chọn D
70
Ví dụ 18. (THPTQG − 2017) Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu
bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn quan sát, tồn tại vị trí mà ở đó có đúng
ba bức xạ cho vân sáng ứng với các bước sóng là 440 nm, 660 nm và λ. Giá trị của λ gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 570 mn. B, 560 nm. C. 540 nm. D. 550 nm.
Hướng dẫn giải
* Các vị trí vân sáng trùng nhau của λ1, λ2 và λ3:

{ {
k 1 λ2 3 ¿ k 1=3 n
¿ = = ⇒
λ1 D λ D λ D k 2 λ1 2 ¿ k 2=2 n
x=k 1 =k 2 2 =k 3 3
a a a n k2
¿ λ3=1320 380 ≤ λ3 ≠ λ1 ; λ 2 ≤ 760 1,74 ≤ ≠ 2,3 ≤ 3,47
k3 → n

+ Với n = 1 thì 1,74 ≤ k 3 ≠2 ;3 ≤3,47 ⇒ ∃k 3 ⇒ Loại.


2
+ Với n = 2 thì 3,48 ≤ k 3 ≠ 4 ;6 ≤6,694 ⇒k 3=5 ⇒ λ3=1320. =528 ( nm )
5
⇒ Chọn C.
4. Xác định các vị trí trùng nhau của hai hệ vân
a. Vân sáng trùng nhau
Cách 1:
λ1 D λ2 D k 1 i2 λ2 b
x=k 1 i 1=k 2 i 2=k 1 =k 2 ⇒ = = =¿ phân số tối giản ¿
a a k 2 i1 λ1 c

{ {
⇒ ¿ k 1=bn ⇒ ( n∈ Z ) ⇒ x=bn i 1=cn i 2 ⇒ ¿ x min =b i 1=c i 2 khi n=1
¿ k 2=cn ¿ Δx =x n+2−x n =b i 1=c i 2
Trong đó, x min là khoảng cách từ O đến vị trí trùng gần nhất và Δx là khoảng cách giữa hai vị trí trùng
liên tiếp (i ≡). Trường hợp này Δx =x min =( i ≡ )
i2 λ2 b
Cách 2: = =¿ phân số tối giản = ⇒i ≡ =b i 1=c i 2
i1 λ1 c
Vì tại gốc tọa độ là một vị trí vân sáng trùng với vân sáng nên: Δx=x min −i≡

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 41 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Các vị trí trùng khác: x=n i ≡ (với n là số nguyên),
b. Vân tối trùng nhau
Cách 1:
i1 i 2 2 m1 −1 i 2 λ 2 b
x=( 2 m1−1 ) =( 2 m2−1 ) ⇒ = = =¿ phân số tối giản ¿ .
2 2 2 m2 −1 i 1 λ 1 c
(b và c là các số lẻ thì mới có thể có vân tối trùng với vân tối)

{
i i
⇒ ¿ 2 m1 −1=b ( 2 n−1 ) ( n ∈ Z ) ⇒ x=b ( 2n−1 ) 1 =c ( 2 n−1 ) 2
¿ 2 m 2−1=c ( 2 n−1 ) 2 2

{
b i 1 c i2
⇒ ¿ x min = = khin=1
2 2
¿ Δx=x n+2−x n=bi 1=c i 2

Trong đó, x min là khoảng cách từ O đến vị trí trùng gần nhất và Δx là khoảng cách giữa hai vị trí trùng
liên tiếp (i ≡ ). Trường hợp này Δx =2 x min hay x min =Δ x /2
i2 λ2 b
Cách 2: = =¿ phân số tối giản ¿ ⇒i ≡ =b i 1=c i 2
i1 λ1 c
Vì tại gốc tọa độ không phải là vị trí vân tối trùng và nó cách vị trí trùng gần nhất là x min =0,5 i≡ nên
các vị trí trùng khác: x=(n−0,5)i ≡ (với n là số nguyên),
c. Vân tối của λ 2 trùng với vân sáng của λ 1
Cách 1:
i2 k1 0,5 i 2 0,5 λ 2 b
x=k 1 i 1=( 2 m 2−1 ) ⇒ = = =¿ phân số tối giản ¿ .
2 2 m2 −1 i1 λ1 c
(c là số lẻ thì mới có thể có vân sáng của λ 1 trùng với vân tối của λ 2).

{ ¿ k 1=b ( 2n−1 ) i
⇒ ( n∈ Z ) ⇒=b ( 2 n−1 ) i1 =c ( 2 n−1 ) 2
¿ 2 m2 −1=c ( 2n−1 ) 2

{
c i2
⇒ ¿ x min =b i1 = khi n=1
2
¿ Δx=x n+1−x n=2 b i 1=c i2

Trong đó, x min là khoảng cách từ O đến vị trí trùng gần nhất và Δx là khoảng cách giữa hai vị trí trùng
liên tiếp (i ≡). Trường hợp này Δx =2 x min hay x min =Δ x /2
Cách 2:
* Vân tối của λ 2 trùng với vân sáng λ 1
x=( n−0,5 ) i ≡=(n−0,5)i (với n là số nguyên).
* Vân tối của λ 1 trùng với vân sáng λ 2
i1 λ1 b
= = phân số tối giản ¿ ⇒i ≡=2 b i 2=c i 1
2i 2 2 λ 2 c
Vì tại gốc tọa độ cách vị trí trùng gần nhất là: x min =i≡ nên các vị trí trùng khác:
x=( n−0,5 ) i ≡ (với n là số nguyên).

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 42 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Ví dụ 19. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân
trên màn ảnh thu được lần lượt là i1 = 0,8 mm và i2 = 1,2 mm. Xác định toạ độ các vị trí trùng nhau của các
vân sáng của hai hệ vân trên màn giao thoa (trong đó n là số nguyên).
A. x = l,2.n (mm) B. x= l,8.n (mm) C. x = 2,4.n (mm) D. x = 3,2.n (mm)
Hướng dẫn giải
k 1 i 2 1,2 3
Cách 1: x=k 1 i 1=k 2 i 2 ⇒ = = =
k 2 i 1 0,8 2


{
¿ k 1=3 n
¿ k 2 =2n
⇒ x=3 n i 1=2 n i 2=2,4. n ( mm ) ⇒ Chọn C

i2 1,2 3
Cách 2: = = ⇒ i =3 i 1=2i 2=2,4 ( mm )
i1 0,8 2 ≡
Vì tại gốc tọa độ là một vị trí vân sáng trùng với vân sáng nên các vị trí trùng khác:
x=n i ≡=2,4 n( mm) (với n là số nguyên).
i2 b
(Để tìm i ≡ ta nhân chéo hai phân thức = ⇒ i≡ =b i 1=c i 2).
i1 c
Ví dụ 20. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân
trên màn ảnh thu được lần lượt là i 1 = 2,4 mm và i2 = 1,6 mm. Khoảng cách ngắn nhất giữa các vị trí trên
màn có 2 vân sáng trùng nhau là
A. 9,6 mm. B. 3,2 mm. C. 1,6 mm. D. 4,8 mm.
Hướng dẫn giải
i2 1,6 2
= = ⇒ i =2 i 1=3 i2 =2.2,4=4,8 ( mm ) =Δx ⇒ Chọn D
i1 2,4 3 ≡
Ví dụ 21. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc khoảng vân
giao thoa lần lượt là 0,21 mm và 0,27 mm. Lập công thức xác định vị trí trùng nhau của các vân tối của hai
bức xạ trên màn (n là số nguyên).
A. x = l,2.n + 3,375 (mm). B. x = l,89.n + 0,945 (mm).
C. x = l,05n + 0,525 (mm). D. x = 3,2.n (mm).
Hướng dẫn giải
Cách 1:

{
0,21 0,27 2 m +1 9
x=( 2 m1+ 1 ) . =( 2 m2+1 ) . ( mm ) ⇒ 1 = ⇒ ¿ 2 n1+ 1=9 ( 2 n+1 )
2 2 2 m2 +1 7 ¿ 2 m 2+1=7 ( 2 n+1 )
0,21
x=9 ( n+1 ) . =1,89 n+ 0,945 ( mm ) ⇒ Chọn B
2
i2 0,27 9
Cách 2: = = ⇒ i =9i 1=7 i 2=9.0,21=1,89 ( mm )
i1 0,21 7 ≡
Vì tại gốc tọa độ O không phải là vị trí vân tối trùng và O cách vị trí trùng gần nhất là
x min =0,5 i≡ =0,945 mm nên các vị trí trùng khác: x=( n+ 0,5 ) i ≡ =1,890 n+0,945( mm) (với n là số nguyên).
Ví dụ 22. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân
nên màn ảnh thu được lần lượt là i1 = 0,5 mm và i2 = 0,3 mm. Khoảng cách gần nhất từ vị trí trên màn có 2
vân tối trùng nhau đến vân trung tâm là

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 43 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
A. 0,75 mm B. 3,2 mm C. 1,6 mm D. 1,5 mm
Hướng dẫn giải
i2 0,3 3
= = ⇒ i =3 i 1=5 i2=3.0,5=1,5 ( mm )
i1 0,5 5 ≡
Vì tại gốc tọa độ O không phải là vị trí vân tối trùng và O cách vị trí trùng gần nhất là
x min =0,5 i≡ =0,75 mm ⇒ Chọn A
Ví dụ 23. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân
trên màn ảnh thu được lần lượt là 1,35 mm và 2,25 mm. Tại hai điểm gần nhau nhất trên màn là M và N thì
các vân tối của hai bức xạ trùng nhau. Tính MN.
A. 3,375 (mm) B. 4,375 (mm) C. 6,75 (mm) D. 3,2 (mm)
Hướng dẫn giải
i2 2,25 5
= = ⇒ i =5 i1 =3i 2=5.1,35=6,75 ( mm )= Δx=MN ⇒ Chọn C
i1 1,35 3 ≡
Ví dụ 24. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện đồng thời với hai bức xạ đơn sắc khoảng vân
lần lượt: 1,35 mm và 2,25 mm. Tại điểm M trên màn cách vân trung tâm một đoạn b cả hai bức xạ đều cho
vân tối tại đó. Hỏi b chỉ có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 3,75 mm. B. 5,75 mm. C. 6,75 mm. D. 10,125 mm.
Hướng dẫn giải
2 m1+1 5
Cách 1: x=( m1 +0,5 ) .1,35=( m 2+ 0,5 ) .2,25 ( mm ) ⇒ =
2 m2+1 3

{
⇒ ¿ 2 m1 =5 ( 2 n+1 ) ⇒ m1=5 n+2
¿ 2 m2+ 1=3 ( 2 n+1 )

{
x=( 5 n+2+0,5 ) .1,35 ( mm ) =6,75 n+3,375 ( mm ) ⇒ ¿ n=1 ⇒ x=3,375 ( mm )
¿ n=2 ⇒ x=10,125 ( mm )
⇒ Chọn D
i2 2,25 5
Cách 2: = = ⇒ i =5 i1 =3i 2=5.1,35=6,75 ( mm )
i1 1,35 3 ≡
Vì tại gốc tọa độ O không phải là vị trí vân tối trùng và O cách vị trí trùng gần nhất là
x min =0,5 i≡ =0,375 mm nên các vị trí trùng khác: x=( n+ 0,5 ) i ≡ =6,75 n+0,375 mm (với n là số nguyên)
Ví dụ 25. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân
trên màn ành thu được lần lượt là i1 = 0,5 mm và i2 = 0,4 mm. Hai điểm M và N trên màn mà tại các điểm đó
hệ 1 cho vân sáng và hệ 2 cho vân tối. Khoảng cách MN nhỏ nhất là
A. 2 mm. B. 1,2 mm. C. 0,8 mm. D. 0,6 mm.
Hướng dẫn giải
Cách 1: x=k 1 i 1=( 2 m2+1 ) .0,5 i 2

{
k1 0,5 i2 0,5.0,4 2
⇒ = = = ⇒ ¿ k 1=2 ( 2n+1 )
2 m2 +1 i1 0,5 5 ¿ 2 m2+1=5 ( 2 n+ 1 )
x=2 ( 2 n+1 ) 0,5 ( mm ) ⇒ x n +1−x n=2 ( mm ) ⇒ Chọn A.
Cách 2: Vân tối của λ2 trùng với vân sáng λ1:

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 44 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
i2 0,4 2
= = ⇒ i ≡=2.2 i 1=5 i 2=2.2.0,5=2 ( mm )= Δx=MN
2i 1 2.0,5 5
Ví dụ 26. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân
trên màn ảnh thu được lần lượt là i1 = 0,3 mm và i2 = 0,45 mm. Tìm các vị trí trên màn mà tại đó đó hệ i 2 cho
vân sáng và hệ i1 cho vân tối.
Hướng dẫn giải
Cách 1:

{
k2 0,5 i 1 0,5.0,3 1 ¿ k 2=1 ( 2n+1 )
x=k 2 i 2=( 2 m 1+ 1 ) 0,5 i 1 ⇒ = = = ⇒
2 m 1+1 i2 0,45 3 ¿ 2 m 1+1=3 ( 2n+ 1 )
x=1 ( 2 n+1 ) 0,45 ( mm )=0,9 n+0,45 ( mm ), với n là số nguyên.
Cách 2: Vân tối của λ1 trùng với vân sáng λ2.
i1 0,3 1
= = ⇒i ≡=1.2 i 2=3 i 1=2.0,45=0,9 ( mm )
2i 2 2.0,45 3
Vì tại gốc tọa độ cách vị tri trùng gần nhất là: x min =0,5 i≡=0,45 mm nên các vị trí trùng khác:
x=( n−0,5 ) i ≡=0,9 n−0,45 (với n là số nguyên).
* Chú ý: Hãy kiểm tra các kết luận sau đây (nếu bề rộng trường giao thoa đủ lớn):
+ Luôn tồn tại vị tri để hai vân sáng của hai hệ trùng nhau.
i2 λ2 b
+ = =phân số tối giản=
i1 λ1 c
- Nếu b và c đều là số lẻ thì sẽ có vị trí vân tối trùng nhau và không có vị tri vân sáng trùng vân
tối.
- Nếu b chẵn và c lẻ thì sẽ có vị trí vân sáng hệ 1 trùng vân tối hệ 2, không có vị trí vân tối trùng
nhau và không có vị trí vân sáng hệ 2 trùng vân tối hệ 1.
- Nếu b lẻ và c chẵn thì sẽ có vị trí vân sáng hệ 2 trùng vân tối hệ 1, không có vị trí vân tối trùng
nhau và không cố vị trí vân sáng hệ 1 trùng vân tối hệ 2.
5. Số các vị trí trùng nhau của hai hệ vân
Cách 1: Tìm tọa độ các vị trí trùng nhau của hai hệ vân (sáng trùng nhau, tối trùng nhau, sáng trùng
tối) theo số nguyên n. Sau đó thay vào điều kiện giới hạn của x (trong cả trường giao thoa có bề rộng L thì
−0,5 L ≤ x ≤0,5 L, và giữa hai điểm M, N thì x M ≤ x ≤ x N ) để tìm số giá trị nguyên n.
Cách 2: Tìm i ≡ cho các trường hợp trùng nhau rồi tính số vị trí trùng. VD: Nếu A là một vị trí trùng thì

tổng số vị trí trùng trên AB là N ≡= [ ]


AB
i≡
+1

Ví dụ 27. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước
sóng λ1 = 450 nm và λ2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở hai phía so với vân trung tâm
và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai
bức xạ là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Hướng dẫn giải

{
λ1 D λ2 D k1 4 ¿ k 1=4 n
Cách 1: x=k 1 =k 2 =k 1 .1,8=k 2 .2,4 ( mm ) ⇒ = ⇒
a a k2 3 ¿ k 2=3 n
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 45 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
⇒ x=7,2 n ( mm ) −5,5 ≤ x ≤22 −0,76 ≤ n≤ 3,05 ⇒ n=0 ; ...3⇒ Chọn A
→ ¿

i2 2,4 4
Cách 2: = = ⇒ i ≡ =4 i1 =3i 2=4.1,8=7,2 ( mm )
i1 1,8 3
Vì tại gốc tọa độ O là một vị trí trùng nên các vị trí trùng khác: x=n i ≡ =7 , 2n (mm) (với n là số
nguyên)
⇒ x=7,2 n ( mm ) −5,5 ≤ x ≤22 −0,76 ≤ n≤ 3,05 ⇒ n=0 ; ...3 ⇒ Chọn A.
→ ¿

Ví dụ 28. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đcm sắc khoảng vân
giao thoa lần lượt là 1,2 mm và 1,8 mm. Bề rộng vùng giao thoa quan sát được trên màn 2,6 cm. số vị trí mà
vân sáng của hai bức xạ trùng nhau trong vùng giao thoa là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 7.
Hướng dẫn giải
i2 1,8 3
= = ⇒ i =3 i1 =2i 2=3.1,2=3,6 ( mm ) Vì tại gốc tọa độ O là một vị trí trùng nên các vị trí trùng
i1 1,2 2 ≡
khác: x=n i ≡ =3,6 n mm (với n là số nguyên)
⇒ x=3,6. n ( mm ) −13 ≤ x ≤13 −3,6 ≤ n≤ 3,6 ⇒ n=3 ; ...3 ⇒ Chọn D
→ ¿

Ví dụ 29. Làm thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y−âng đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc
đơn sắc màu đỏ và màu lục thì khoảng vân giao thoa trên màn lần lượt là 1,5 mm và 1,1 mm. Hai điểm M và
N nằm hai bên vân sáng trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 6,4 mm và 26,5 mm. số vân sáng màu
đỏ quan sát được trên đoạn MN là
A. 20. B. 2. C. 28. D. 22.
Hướng dẫn giải
i1 1,5 15
Cách 1: = = ⇒ i =11i 1=15 i 2=11.1,5=16,5 ( mm )
i2 1,1 11 ≡

Vị trí vạch sáng trùng: x=16,5 n ( mm ) −6,4 ≤→x ≤ 26,5−0,39≤ n ≤1,6 ⇒ n=0 ;...1
¿

Vị trí vân sáng màu đỏ: x=1,5 n ( mm ) −6,4 ≤→x ≤ 26,5−4,26 ≤ n≤ 17,7 ⇒n=−4 ;¿...17
Số vân màu đỏ còn lại: 22−2=20 ⇒ Chọn A.
Cách 2: Số vạch sáng trùng:

{ {
k 1 11 ¿ k 1=11 n
¿ x=k 1 i 1=k 2 i 2=k 1 .1,5=k 2 .1,1 ( mm ) ⇒ = ⇒
k 2 15 ¿ k 2=15 n

{
¿ x=11 n.1,5 ( mm )=16,5 n ( mm ) ⇒ ¿−6,4 ≤ x ≤ 26,5 ⇒−0,4 ≤ n ≤1,6
¿ ⇒ n=0,1(s ố v ịtr í tr ù ng :2)

Số vân sáng của hệ 1:


−6,4 ≤ x=k 1 .1,5 ≤26,5 ⇒−4,3≤ k 1 ≤17,6 ⇒ k 1=−4 , ...17 : số giá trị của k1 là 22.
Số vân màu đỏ còn lại 22 – 2 = 20
Ví dụ 30. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân
trên màn ảnh thu được làn lượt là i 1 = 0,5 mm và i2 = 0,3 mm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở hai
phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 2,25 mm và 6,75 mm. Trên đoạn MN, số vị trí
vân tối trùng nhau của hai bức xạ là

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 46 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
A. 6. B. 5. C. 7. D. 4.
Hướng dẫn giải
i2 0,5 5
Cách 1: = = ⇒i =5 i 1=3 i2=5.0,3=1,5 ( mm )
i1 0,3 3 ≡
Vì tại gốc tọa độ O không phải là vị trí vân tối trùng và O cách vị trí trùng gần nhất là
x=0,5 i ≡ =0,75 mm nên các vị trí trùng khác: x=( n+ 0,5 ) i ≡ =1,5 n+0,75 mm
−2,25 ≤ x ≤ 6,75−2 ≤ n≤ 4 ⇒ n=−2; ...4 ⇒ Chọn C
→ ¿

Cách 2:

{
i1 i 2 2m1 +1 3 ¿ 2m 1 +1=3 ( 2 n+1 )
x=( 2 m 1+ 1 ) . =( 2 m 2 +1 ) . ⇒ = ⇒
3 2 2m2 +1 5 ¿ 2m 2 +1=5 ( 2 n+2 )
0,5
⇒ x=3 ( 2 n+1 ) . =1,5 n+ 0,75 ( mm )−2,25≤ x ≤ 6,25−2≤ n ≤ 4
2 →

⇒n=−2 ,−1,0,1,2,3,4
Ví dụ 31. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc khoảng vân
giao thoa trên màn lần lượt là i1 = 0,8 mm và i2 = 0,6 mm. Biết bề rộng trường giao thoa là 12 mm. Trên
trường giao thoa, số vị trí mà vân sáng hệ 2 trùng với vân tối hệ 1 là
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Cách 1: Vân tối của λ1 trùng với vân sáng λ2:
i1 0,8 2
= = ⇒i ≡ =2.2i 2=3 i 1=2.2 .0,6=2,4 ( mm )
2i 2 2.0,6 3
Vì tại gốc tọa độ cách vị trí trùng gần nhất là: x=0,5 i ≡ =1,2(mm) nên các vị trí trùng khác:
x=( n−0,5 ) i ≡=2,4 n−1,2(mm) (với n là số nguyên).
−6 ≤ x ≤−2≤ n ≤3 ⇒ n=−2 ; ...3 ⇒ Chọn A.
→ ¿

Cách 2:

{
k2 0,5 i 1 0,5.0,8 2
x=k 2 i 2=( 2 m 1+ 1 ) .0,5 i 1 ⇒ = = = ⇒ ¿ k 2=2 (2 n+1 )
2 m 1+1 i2 0,6 3 ¿ 2 m 1+1=3 ( 2n+1 )
x=2 ( 2 n+1 ) 0,6 ( mm ) −6 ≤ x ≤6 −3 ≤ n≤ 2 ⇒ n=−3 ;... 2 ⇒ Số vị trí: 6.

Ví dụ 32. (THPTQG − 2017) Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu
bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 và λ ’ = 0,4µ. Trên màn quan sát, trong
khoảng giữa hai vân sáng bậc 7 của bức xạ có bước sóng λ, số vị trí có vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là
A. 7. B. 6. C. 8. D. 5.
Hướng dẫn giải
i λ 3
* Xét = = ⇒ i ≡=2 i⇒−7 i<k ≡ i≡ <7 i⇒−3,5< k ≡ <3,5 ⇒ k ≡=−3 ,... 3
i' λ ' 2
⇒ Có 7 giá trị nguyên ⇒ Chọn A
6. Vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm
Khi giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời với n ánh sáng đơn sắc thì mỗi ánh sáng cho một hệ thống
vân giao thoa riêng.
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 47 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Tại trung tâm là nơi trùng nhau của tất cả các vân sáng bậc 0 và tại đây sẽ có một màu nhất định
(chẳng hạn đỏ trùng với vàng sẽ được màu cam).
Nếu tại điểm M trên màn có vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm thì tại đây cũng phải trùng
đầy đủ các vân sáng của các hệ giống như vân trung tâm: x=k 1 i 1=k 2 i 2=...=k n i n .
a. Trường hợp 2 bức xạ
Đây chính là bài toán liên quan đến hai vân sáng của hai hệ trùng nhau mà ta đã khảo sát. Tuy nhiên,
sẽ có nhiều vấn đề mới sẽ được khai thác thêm.
Về mặt phương pháp ta làm theo các bước như đã nói trên:

{
i2 b ¿ x M ≤ n i≡ ≤ x N

[ ]
= ⇒ i≡=b i 1=c i 2 ⇒ x =n i≡ 05 L
i1 c ¿ N ≡ =2 +1
i≡

Ví dụ 33. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc khoảng vân
giao thoa lần lượt là 1 mm và 1,5 mm. Xác định vị trí các vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm (n là
số nguyên)
A. x = 2,5n (mm). B. x = 4n(mm). C. x = 4,5n (mm). D. x = 3n(mm).
Hướng dẫn giải
i2 1,5 3
= = ⇒ i =3 i1=2i 2=3.1=3 ( mm ) ⇒ x=n i ≡=3 n ( mm ) ⇒ Chọn D.
i1 1 2 ≡
Ví dụ 34. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng khoảng cách hai khe là 1,5 mm, khoảng cách giữa mặt
phẳng chứa hai khe và màn ảnh E là 2 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ 1 = 0,48 (µm) và λ2 = 0,64
(µm) vào khe giao thoa. Tìm vị trí gần nhất mà tại đó có vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm.
A. ±2,56 (mm). B. +3,56 (mm). C. +2,76 (mm). D. +2,54 (mm).
Hướng dẫn giải
λ1 D λ2 D 64
Cách 1: i 1 = =0,64 ( nm ) ; i 2= = ( mm )
a a 75
i 2 64 /75 4
= = ⇒ i ≡=4 i1 =3i 2=4.0,64=2,5 ( mm ) ⇒|x min ∨¿≡ ( mm )| ⇒ Chọn A.
i1 0,64 3
Cách 2:

{ {
64 k 4
x=k 1 i 1=k 2 i 2=k 1 .0,64=k 2 . ( mm ) ⇒ 1 = ⇒ ¿ k 1=4 n ⇒ ¿ x=2,56 n
75 k2 3 ¿ k 2=3 n ¿ x min =2,56( mm)

Ví dụ 35. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm,
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn
hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm và 760 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết
vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân
gần nhất cùng màu với vân chính giữa là
A. 4,9mm. B. 19,8mm. C. 9,9 mm. D. 11,4mm.
Hướng dẫn giải
λ1 D λ D
Cách 1: i 1= =0,3 ( mm ) i 2= 2 =0,456 ( mm )
a a
0,456 38
i2 i = = ⇒i ≡=38i 1=25 i 2=38.0,3=11,4 ( mm ) ⇒ Chọn D
1
0,3 25

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 48 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng

{
λ1 D λ 2 D k 1 38 ¿ k 1=38 n
Cách 2: x=k 1 =k 2 ⇒ = ⇒
a a k 2 25 ¿ k 2=25 n
λ1 D
⇒ x=38. n =11,4 n ( mm ) ⇒ Gần nhất khi n=1⇒ x min =11,4 ( mm )
a
* Chú ý:
+ Nếu bề rộng của trường giao thoa là L thì số vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm trên

trường giao thoa (kể cả vân trung tâm) là N ≡ =2 [ ]


0,5 L
i≡
+1

+ Nếu cho tọa độ của điểm M và N thì số vạch sáng có màu giống với màu của vạch sáng trung tâm
trên đoạn MN được xác định từ x M ≤ ni ≡ ≤ x N .
Ví dụ 36. Thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai ánh sáng đơn sắc thì khoảng vân giao
thoa lần lượt là 1,125mm và 0,75 mm. Bề rộng trường giao thoa trên màn là 10 mm. Số vạch sáng cùng màu
với vạch sáng trung tâm (kể cả vạch sáng trung tâm) là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Hướng dẫn giải
i2 0,75 2
Cách 1: = = ⇒ i =2 i1=3i 2=2.1,125=2,25 ( mm )
i1 0,125 3 ≡

N ≡=2
[ ] [
0,5 L
i≡
+1=2
0,5.10
2,25 ]
+1=5 ⇒ Chọn C

Cách 2:

{
λ1 D λ2 D k 1 2 ¿ k =2 n
x=k 1 =k 2 =k 1 .1,125=k 2 .0,75 ( mm ) ⇒ = ⇒ 1
a a k 2 3 ¿ k 2 =3 n

x=2,25 n ( mm ) −5 ≤ x ≤5 −2,2 ≤n ≤ 2,2⇒ n=0; ± 1 ; ±2


Ví dụ 37. Chiếu đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,54 µm và 0,72 µm vào hai khe của thí
nghiệm Y-âng. Biết khoảng cách giữa hai khe 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn 1,8 m. Trong bề rộng
trên màn 2 cm (vân trung tâm ở chính giữa), số vân sáng của hai bức xạ không có màu giống màu của vân
trung tâm là
A. 20. B. 5. C. 25. D. 30.
Hướng dẫn giải
λ1 D λ D
Cách 1: i 1= =1,215 ( mm ) ; i 2= 2 =1,621 ( mm )
a a
i2 1,62 4
= = ⇒ i ≡=4 i 1=3 i 2=4.1 .215=4,86 ( mm )
i1 1,215 3

N ≡=2
[ ] [
0,5 L
i≡
+1=2
0,5.20
4,86
+1=5
]
N 1=2
[ ] [
0,5 L
i1
+1=2
0,5.20
1,215
+1=17 ]
N 2=2
[ ] [
0,5 L
i2
+1=2
0,5.20
1,62
+1=13
]
Số vân sáng khác màu với vân trung tâm 17 + 13 − 2.5 = 20 ⇒ Chọn A.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 49 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng

{
λ1 D λ2 D k1 4 ¿ k 1=4 n
Cách 2: x=k 1 =k 2 =k 1 .1,215=k 2 .1,62 ( mm ) ⇒ = ⇒
a a k2 3 ¿ k 2 =3 n
⇒ x=4 n .1,215=4,86 n−10 ≤ x ≤10 −2,05 ≤n ≤ 2,05 ⇒ n=−2,−1,0,1,2⇒ Có 5 vị trí trùng.

−10 ≤ x =k 1 .1,215 ≤ 10⇒−8,2≤ k ≤ 1≤ 8,2⇒ k=−8 ,...8 ⇒ Có 17 vân sáng của hệ 1.


−10 ≤ x =k 2 .1,62 ⇒−6,2 ≤ k 2 ≤ 6,2⇒ k 2=−6...6 ⇒ Có 132 giá trị khác màu với
Số vân sáng khác màu với vân trung tâm: 17 +13 − 2.5 = 20
Ví dụ 38. Trong thí nghiêm I – âng khoảng cách hai khe 1mm, khoảng cách hai khe đến màn 1m và bề
rộng vùng giao thoa 15 mm. Nếu nguồn phát đồng thời 2 bức xạ có bước sóng λ 1 = 5000 mm, λ2 = 6000 mm
thì số vân sáng trên màn có màu của λ2 là
A. 20. B. 24. C. 26. D. 30
Hướng dẫn giải
λ1 D λ2 D
i 1= =0,5 ( mm ) ;i 2= =0,6 ( mm )
a a
i2 0,6 6
= = ⇒ i =6 i 1=5 i 2=6.0,6=3,6 ( mm )
i1 0,55 5 ≡

N ≡=2
[ ] [
0,5 L
i≡
=2
0,5.15
3,6 ]
+1=5 ; N 2 =2
0,5 L
i2 [ ] [
+1=2
0,5.15
0,6
=1=25 ]
Số vân sáng của hệ 2 không trùng: 25−5=20 ⇒ Chọn A
Ví dụ 39. Trong thí nghiệm của Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách giữa hai khe
đến màn M là 2 m. Nguồn S chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ 1 và λ2 = 4/3λ1. Người ta thấy
khoảng cách giữa hai vạch sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân chính giữa là 2,56 mm. Tìm λ1.
A. λ1 = 0,48 µm. B. λ1 = 0,75 µm. C. λ1 = 0,64 µm. D. λ1 = 0,52 µm.
Hướng dẫn giải
i2 λ2 4 λ1 D λ1 .2 −6
Cách 1: = = ⇒ i ≡=4 i 1=4. ⇒ 2,56=4. ⇒ λ 1=0,48.1 0 ( m )
i1 λ1 3 a 1,5.1 0−3
⇒ Chọn A.

{ {
λ1 D λ2 D k 1 4 ¿ k 1=4 n ¿ k 1=4 n λ1 D
Cách 2: x=k 1 a =k 2 a ⇒ k = 3 ⇒ ⇒ ⇒ x=4 n
a
2 ¿ k 2=3 n ¿ k 2=3 n
λ1 D
⇒ Δ x=4 =2,56 ( mm ) ⇒ λ 1=0,48 ( μm ) .
a
Ví dụ 40. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng hai khe sáng hẹp. Nguồn phát đồng thời hai bức
xạ có bước sóng λ1 = 0,6 µm (màu cam) và λ2 = 0,42 µm (màu tím). Tại vạch sáng gần nhất cùng màu với
vạch sáng trung tâm là vị trí vân sáng bậc mấy của bức xạ bước sóng λ1?
A. bậc 7. B. bậc 10. C. bậc 4. D. bậc 6.
Hướng dẫn giải

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 50 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
i1 0,6 10
= = ⇒ i ≡ =7 i1 =10i 2 ⇒ Chọn A
i2 0,42 7
* Chú ý: Tại O là nơi trùng nhau của các vân sáng bậc 0, vị trí trùng tiếp theo là vân sáng bậc 7 của hệ
1 trùng với vân sáng bậc 10 của hệ 2.
Giữa hai vị trí trùng nhau liên tiếp này có 7 – 1 = 6 vân sáng màu cam và 10 − 1 = 9 vân sáng màu tím.
Từ đó rút ra quy trình giải nhanh như sau:

{
k 1 i 2 λ 2 b ¿ ( b−1 )−v â n s á ng λ
x=k 1 i 1=k 2 i 2 ⇒ = = = 1
k 2 i 1 λ1 c ¿ ( c−1 )−v â n s á ng λ2

Ví dụ 41. (ĐH−2012) Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai
ánh sáng đơn sắc λ1, λ2 có bước sóng lần lượt là 0,48 µm và 0,60 µm. Trên màn quan sát, trong khoảng giữa
hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có
A. 4 vân sáng λ1 và 3 vân sáng λ2. B. 5 vân sáng λ1 và 4 vân sáng λ2.
C. 4 vân sáng λ1 và 5 vân sáng λ2. D. 3 vân sáng λ1 và 4 vân sáng λ2.
Hướng dẫn giải

{
k 1 i 2 λ 2 0,6 5 ¿ ( 5−1 ) =4 v â n s á ng λ 1
x=k 1 i 1=k 2 i 2 ⇒ = = = =
k 2 i 1 λ1 0,48 4 ¿ ( 4−1 )=3 v â n s á ng λ 2 ⇒ Chọn A

Ví dụ 42. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng I−âng, thực hiện đồng thời với hai bức xạ có bước sóng
560 nm (màu lục) và 640 nm (màu đỏ). M và N là hai vị trí liên tiếp trên màn có vạch sáng cùng màu với
vạch sáng trung tâm. Trên đoạn MN có
A. 6 vân màu đỏ, 7 vân màu lục. B. 2 loại vạch sáng,
C. 14 vạch sáng. D. 7 vân đỏ, 8 vân mà lục.
Hướng dẫn giải

{
k 1 i 2 λ 2 560 7 ¿ ( 7−1 )=6 v â n s á ng λ
x=k 1 i 1=k 2 i 2 ⇒ = = = = 1
k 2 i 1 λ1 640 8 ¿ ( 9−1 )=7 v â n s á ng λ2 ⇒ Chọn A

Ví dụ 43. Thí nghiêm Y−âng về giao thoa ánh sáng nguồn phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ 1 = 0,64
µm (đỏ), λ1 = 0,48 µm (lam) trên màn hứng vân giao thoa. Trong đoạn giũa 3 vân sáng liên tiếp cùng màu
với vân trung tâm có số vân đỏ và vân lam là
A. 9 vân đỏ, 7 vân lam. B. 7 vân đỏ, 9 vân lam. C. 4 vân đỏ, 6 vân lam D. 6 vân đỏ, 4 vân lam.
Hướng dẫn giải

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 51 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng

{
k 1 i 2 λ 2 0,48 3 ¿ ( 3−1 )=2 v â n s á ng λ
x=k 1 i 1=k 2 i 2 ⇒ = = = = 1
k 2 i 1 λ1 0,64 4 ¿ ( 4−1 )=3 v â n s á ng λ2

Giữa hai vị trí liên tiếp có 2 vân đỏ và 3 vân lam ⇒ Giữa 3 vị trí liên tiếp có 2.2 = 4 vân đỏ và 2.3 = 6
vân lam⇒ Chọn C .
Ví dụ 44. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra hai ánh sáng đơn sắc: λ 1 =
0,64 µm (màu đỏ), λ2 = 0,48 µm (màu lam) thì tại M, N và P trên màn là ba vị trí liên tiếp trên màn có vạch
sáng cùng màu với màu của vân trung tâm. Nếu giao thoa thực hiện lần lượt với các ánh sáng λ 1, λ2 thì số
vân sáng trên đoạn MP lần lượt là x và y. Chọn đáp số đúng.
A. x = 9 và y = 7. B. x = 7 và y = 9. C. x = 10 và y = 13. D. x= 13 và y = 9.
Hướng dẫn giải

* Khi giao thoa đồng thời với λ1, λ2:


k 1 i 2 λ 2 0,48 3 6
x=k 1 i 1=k 2 i 2 ⇒ = = = = =
k 2 i 1 λ1 0,64 4 8
Tại O là nơi trùng nhau của các vân sáng bậc 0. Ta chọn M ≡ O;
Vị trí N tiếp theo là vân sáng bậc 3 của hệ 1 trùng với vân sáng bậc 4 của hệ 2.
Vị trí P tiếp nữa là vân sáng bậc 6 của hệ 1 trùng với vân sáng bậc 8 của hệ 2.
Giao thoa đồng thời giao thoa lần lượt
* Khi giao thoa lần lượt với λ1, λ2 thì số vân sáng của mỗi hệ trên đoạn MN (tính cả M và N) tương
ứng là: 6 − 0 + 1 = 7 vân đỏ và 8 – 0 + l = 9 vân lam ⇒ Chọn B.
* Chú ý: Nếu giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có z vân sáng của
k 1 λ2 b
hệ 2 thì c – 1=z ⇒ c=z +1 thay vào = = tìm được λ theo b .
k 2 λ1 c
Sau đó thay vào điều kiện giới hạn 0,38 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm sẽ tìm được λ .
Ví dụ 45. (ĐH−2010) Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai
bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng λ (có giá trị
trong khoảng từ 500 nm đến 575 nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với
vân sáng trang tâm có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của λ là
A. 500 nm. B. 520 nm. C. 540 nm. D. 560 nm.
Hướng dẫn giải

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 52 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng

{
k 1 i 2 λ 2 b ¿ ( b−1 )−v â n s á ng λ
Cách 1: Từ kết quả x=k 1 i 1=k 2 i 2 ⇒ k = i = λ = c 1
2 1 1 ¿ ( c−1 )−v â n s á ng λ2
b
Theo bài ra: c−1=8 nên c=9. Suy ra λ 2=λ1 =80 b ( nm ) 500 ≤ λ ≤575
c →

6,25 ≤ b ≤7,1875 ⇒b=7 ⇒ λ=560 ( mm ) ⇒ Chọn D.


Cách 2: Từ vị trí vân sáng trùng gần vân trung tâm nhất
λ1 D λ2 D
x min =k 1 min =k 2 min
a a
⇒ k 1 min 720=k 2min λ (Từ hình vẽ suy ra k 2min =9 ) λ=80 k 1 min 500 ≤ →λ ≤575

⇒ 6,25 ≤ k 1 min <7,1875 ⇒ k min =7 ⇒ λ=560(mm)


Ví dụ 46. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng đông thời hai ánh sáng đơn sắc chiếu vào khe
S (bước sóng từ 380 nm đến 760 nm). Một người dùng kính lúp quan sát thì thấy trên màn có hai hệ vân
giao thoa, đồng thời giữa hai vạch sáng cùng màu với vạch sáng trang tâm liên tiếp có thêm hai vân sáng
thuộc ánh sáng có bước sóng λ1 và ba vân sáng thuộc ánh sáng có bước sóng λ2. Biết một trong hai bức xạ có
bước sóng là 500 nm. Giá trị của λ2 bằng
A. 500 run. B. 667 nm. C. 400 nm. D. 625 nm.
Hướng dẫn giải

λ1 D λ 2 D k 1 λ2 b
x=k 1 =k 2 ⇒ = =¿ phân số tối giản ¿ . Giữa hai vạch sáng cùng màu với vân sáng
a a k 1 λ1 c

trung tâm có: {¿ b−1=2 v â n λ1 ⇒ b=3


¿ c−1=3 v â n λ 2 ⇒c =4
⇒3 λ 1=4 λ2

{
3.500
¿ λ1 =500⇒ λ2= =375 nm∉ [ 380 ;760 ]
⇒ 4
⇒ Chọn A
4.500
¿ λ2 =500⇒ λ1= =666,7 mm∈ [ 380; 760 ]
3
Chú ý: Nếu cho b−1 ta tìm được c−1 và ngược lại.
λ1 D λ 2 D k 1 λ2 a
x=k 1 =k 2 ⇒ = =¿ phân số tối giản ¿
a a k 2 λ1 b

⇒ Giữa hai vạch cùng màu có them {¿ a−1 v â n λ1


¿ b−1 v â n λ2

{
a λ 1 ¿ a l à s ố nguy ê n t ố v ớ i b
Cho ( b−1 ) ⇒ λ2=
b ¿ λ 2 ∈ ( x , y ) ⇒ a=?

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 53 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng

{
a λ 1 ¿ b là số nguyên tố với a
Cho ( a−1 ) ⇒ λ2=
b ¿ λ 2 ∈ ( x , y ) ⇒ b=?

Ví dụ 47. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn
sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng λ (có giá trị trong
khoảng từ 500 nm đến 575 nm). Trên màn quan sát, người ta thấy giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng
chính giữa có 8 vân màu lục, thì trong khoảng này số vân màu đỏ là?
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Hướng dẫn giải
λ1 D λ 2 D k 1 λ2 a
x=k 1 =k 2 ⇒ = =¿ phân số tối giản ¿
a a k 2 λ1 b

⇒ Giữa hai vạch cùng màu có thêm {¿ a−1 v â n λ1


¿ b−1 v â n λ2
a λ 1 a .720
Cho ( b−1 )=8 ⇒ b=9⇒ λ2= = =80 a 500 ≤ λ2 ≤575
b 9 →

6,25 ≤ a ≤7,1785 ⇒a=7 ⇒ Số vân đỏ a−1=6 ⇒ Chọn B.


Chú ý: Nếu bài toán cho vị trí gần nhất O cùng màu với vạch sáng trung tâm, tìm bước sóng ta làm
như sau:
λ1 D λ 2 D k 1 λ2 b
Cách 1: x=k 1 =k 2 ⇒ = =¿ phân số tối giải ¿ .
a a k 2 λ1 c

{
x min
λ1 D λ2 D ¿ b=
i1
x min =b =c
a a b λ1
¿ λ2 = 0,38≤ λ ≤ 0,76 λ
c →

λ1 D λ D
x min =k 1 min =k 2 min 2 k 1 min
a a
Cách 2: là số nguyên tố với

⇒ Thử 4 đáp án.


Ví dụ 48. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S 1S2 là 1 mm.
Khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng chứa hai khe S 1S2 là 2 m. Chiếu vào khe S đồng thời hai ánh
sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,4 µm và0,5 μm ≤ λ2 ≤0,65 μm . Trên màn, tại điểm M gần vân trung tâm
nhất và cách vân trung tâm 5,6 mm có vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm. Bước sóng λ2 có giá trị là
A. 0,52 µm. B. 0,56 µm. C. 0,60 µm. D. 0,62 µm.
Hướng dẫn giải

{
x min 5,6
λ1 D λ2 D ¿ b= = =7
i 0,8 2,8
x min =b =c 1 0,5 ≤ λ2= ≤ 0,65 4,3 ≤ x ≤ 5,6 ⇒c=5
a a b λ 1 2,8 c
¿ ¿ λ2 = = ( μm ) →
c c
2,8
⇒ λ 2= =0,56 ( μm ) ⇒ Chọn B
5

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 54 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Ví dụ 49. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng I−âng. Nếu làm thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc có
bước sóng λ 1=0,6 μm thì trên màn quan sát, ta thấy có 6 vân sáng liên tiếp trải dài trên bề rộng 9 mm. Nếu
làm thí nghiệm với ánh sáng hỗn tạp gồm hai bức xạ có bước sóng λ 1 và λ2 thì người ta thấy: từ một điểm M
trên màn đến vân sáng trung tâm có 3 vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm và tại M là một trong 3 vân
đó. Biết M cách vân trung tâm 10,8 mm, bước sóng của bức xạ λ2 có thể là
A. 0,38 µm. B. 0,4 µm. C. 0,76 µm. D. 0,45 µm.
Hướng dẫn giải

{
10,8
¿ x min = ( mm )
3
Δs 9
¿ i1 = = =1,8 ( mm )
n−1 6−1

{
xmin 3,6
λ1 D λ2 D ¿ b= = =2
i 1 1,8 1,2
x
Cách 1: min =b =c 0,38 ≤ λ2= ≤ 0,76 1,57≤ c ≤3,15 ⇒ c=3
a a b λ 1 1,2 c
¿ ¿ λ2 = = ( μm ) →
c c
1,2
⇒ λ 2= =0,4 ( μm ) ⇒ Chọn B.
3

{
x 3,6
λ1 D λ2 D ¿ k 1 min ¿ min = =2
x =k ¿ k ⇒ i 1 1,8
Cách 2: min 1 min a 2 min
a là số nguyên tố với k 1 min
k 1min λ1 1,2
¿ k 2 min =
λ2 λ2

⇒ Thử 4 phương án ⇒ λ 2=0,4 ⇒ k 2 min =3


b. Trường hợp 3 bức xạ
Khi giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời với 3 ánh sáng đơn sắc thì mỗi ánh sáng cho một hệ thống
vân giao thoa riêng.
Tại trung tâm là nơi trùng nhau của 3 vân sáng bậc 0 của ba hệ vân và tại đây sẽ có một màu nhất định
(chẳng hạn đỏ, lục lam chồng lên nhau sẽ được màu trắng).
Nếu tại điểm M trên màn có vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm thì tại đây ba vân sáng của 3
hệ trùng nhau. x=k 1 i 1=k 2 i 2=k 3 i 3
Về mặt phương pháp ta có thể làm theo hai cách sau:

{ {
k 1 i 2 b1 b
¿
= = = ¿ x M ≤ ni ≡ ≤ x N
k 2 i1 c 1 c
[ ]
Cách 1: ⇒ i ≡=b i 1=c i 2=d i3 ⇒ x=n i ≡ 0,5 L
k 1 i2 b 2 d ¿ N ≡ =2 +1
¿ = = = i≡
k 2 i1 c 2 c

b1 b2
(Ở trên ta đã quy đồng các phân số và để được các phân sổ có cùng mẫu số
c1 C2
Cách 2:

{
k 1 i2 b 1 b

{
¿ = = = ¿ k 1=bn
x=k 1 i 1=k 2 i 2=k 3 i 3 ⇒ k 2 i 1 c1 c ⇒ ¿ k 2=cn ⇒ x=bni 1=cn i2 =dn i3
k i b d
¿ 3= 2= 2= ¿ k 3=dn
k 2 i3 c 2 c

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 55 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Ví dụ 50. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện đồng thời với ba bức xạ đơn thì khoảng vân lần
lượt là: 0,48 (mm): 0,54 (mm) và 0,64 (mm). Hãy xác định vị trí gần vân trung tâm nhất mà tại đó có vạch
sáng cùng mầu với vạch sáng tại O.
A. ±22,56 (mm). B. ±17,28 (mm). C. ±24,56 (mm). D. ±28,56 (mm).
Hướng dẫn giải

{
k 1 i 2 9 36
¿ = = =
k 2 i 1 8 32
Cách 1: ⇒ i ≡=36 i 1=32 i 2=27 i 3=17,28 ( mm )
k 3 i2 27 ¿
¿ = =
k 2 i1 32

⇒|x min|=i ≡=17,28 ( mm ) ⇒ Chọn B


Cách 2:
x=k 1 i 1=k 2 i 2=k 3 i 3=k 1 .0,48=k 2 .0,54=k 3 .0,64 ( mm )

{
k 1 i 2 13 39

{
¿ = = = ¿ k 1=36 n
⇒ k 2 i 1 10 30 ⇒ ¿ k 2=32 n ⇒ x=k 1 i 1=17,28 n ⇒|x min|=17,28 ( mm )
k i 13 26
¿ 3= 2= = ¿ k 3=27 n
k 2 i 3 15 30

Ví dụ 51. Chiếu đồng thời ba bức xạ đơn sắc λ1 = 0,4µm, λ2 = 0,52 µm và λ3 = 0,6 µm vào hai khe của
thí nghiệm Y-âng. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 2m. Khoảng
cách gần nhất giữa hai vị trí có màu cùng màu với vân trung tâm là:
A. 31,2 mm. B. 15,6 mm. C. 7,8 mm. D. 5,4 mm
Hướng dẫn giải

{
k 1 i 2 λ2 13 39
¿
= = = =
k 2 i 1 λ1 10 10
Cách 1: ⇒ i≡=39 i 1=30 i 2=26 i 3=31,2 ( mm )
k 3 i 2 λ2 13 26
¿ = = = =
k 2 i 1 λ3 15 30

⇒|x min|=i ≡=31,2 ( mm ) ⇒ Chọn A


Cách 2:
λ1 D λ2 D λ3 D
x=k 1 . =k 2 . =k 3 . =k 1 .0,8=k 2 .1,04=k 3 .1,2 ( mm )
a a a

{
k 1 i 2 13 39

{
¿ = = = ¿ k 1=39 n

k 2 i 1 10 30
k i 13 26
¿ 3= 2= =
⇒ ¿ k 2=30 n ⇒ ¿ x=31,2 n
¿ k 3=26 n
¿ x ( mm )min{
k 2 i 3 15 30

Ví dụ 52. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe young khoảng cách giữa 2 khe là a = 1,5 mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1,5 m. Ánh sáng sử dụng gồm 3 bức xạ có bước sóng λ 1 = 0,4 µm, λ2
= 0,56 µm, λ3 = 0,6 µm. Bề rộng miền giao thoa là 4 cm, đối xứng qua trung tâm, số vân sáng cùng màu với
vân sáng trung tâm (không tính vân trung tâm) là?
A. 2 B. 5. C. 4. D. 1.
Hướng dẫn giải

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 56 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng

{
k 1 i 2 λ 2 7 21
¿ = = = =
k 2 i 1 λ 1 5 15 ⇒ i =21 i =15i =14 i =8,4 ( mm )
Cách 1: ≡ 1 2 3
k 3 i 2 λ2 14
¿ = = =
k 2 i 1 λ3 15

N ≡=2
[ ] [
0,5 L
i≡
+1=2
0,5.40
8,4 ]
+1=5 ⇒ Trừ vân trung tâm còn 4 ⇒ Chọn C

Cách 2:
λ1 D λ D λ D
x=k 1 =k 2 2 =k 3 3 =k 1 .0,4+k 2 .0,56=k 3 .0,6 ( mm )
a a a

{
k 1 0,56 7 21

{
¿ = = = ¿ k 1=21 n
k 2 0,4 5 15
⇒ ⇒ ¿ k 2=15 n ⇒ x=8,4 n−20≤ x ≤ 20 −2,38≤ n ≤ 2,38⇒ n=0; ± 1 ; ±2
k 0,56 14 →
¿ 3= = ¿ k 3=14 n
k 2 0,6 15

* Chú ý: Tại O là nơi trùng nhau của ba vân sáng bậc 0, vi trí trùng tiếp theo M là nơi trùng nhau của

{
k 1 i 2 b1 b
¿
= = =
k 2 i1 c 1 c
vân sáng bậc k 1 =b của hệ 1, vân sáng bậc k 2=c của hệ 2 và vân sáng bậc k 3 =d của hệ
k i b d
¿ 3= 2= 2=
k 2 i3 c 2 c

+ Bây giờ nếu giao thoa lần lượt với các bức xạ λ 1, λ 2 và λ 3 thì số vân sáng tương ứng trong
khoảng OM (trừ O và M) lần lượt là x=b−1, y=c−1 và z=d−1 (nếu tính cả O và M tức là trên đoạn
OM thì cộng thêm 2).
+ Bây giờ lại giao thoa đồng thời với ba bức xạ đó thì tại O và M là nơi trùng nhau của 3 vân sáng
của ba hệ và trong khoảng OM có thể có sự trùng nhau cục bộ λ 1 ≡ λ 2; λ 2 ≡ λ3 và λ 3 ≡ λ1. Để biết có bao
nhiêu vị trí trùng nhau cục bộ của λ 1 ≡ λ 2 chẳng hạn, ta phân tích phân số b/c thành các phân số rút gọn.
Ví dụ 53. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y−âng thực hiện đồng thời với ba bức xạ đỏ, lục và
lam có bước sóng lần lượt là: λ 1 = 0,72 µm, λ2 = 0,54 µm và λ3 = 0,48 µm. Vân sáng đầu tiên kể từ vân sáng
trung tâm có cùng màu với vân sáng tmng tâm ứng với vị trí vân sáng bậc mấy của vân sáng màu đỏ?
A.6. B. 8. C. 9. D. 4.
Hướng dẫn giải

{
k 1 λ 2 0,54 3 6

{
λ1 D λ2 D λ3 D ¿ = = = = ¿ k 1=6
k 2 λ 1 0,72 4 8
x=k 1 =k 2 =k 3 ⇒ ⇒ ¿ k 2=8 ⇒ Chọn A
a a a k 3 λ 2 0,54 9
¿ = = = ¿ k 3=9
k 2 λ 1 0,48 8

Ví dụ 54. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng đồng thời với ba ánh sáng đơn sắc: λ 1(tím)=0,4 µm, λ2(lam) =
0,48 µm và λ2(đỏ) = 0,72 µm thì tại M và N trên màn là hai vị trí liên tiếp trên màn có vạch sáng cùng màu
với màu của vân trung tâm. Nếu giao thoa thực hiện lần lượt với các ánh sáng: λ 1(tím, λ2(lam) và λ2(đỏ) thì số vân
sáng trên khoảng MN (không tính M và N) lần lượt là x, y và z. Chọn đáp số đúng.
A. x=18. B. x− y =4. C. y + z=25. D. x + y + z=40.
Hướng dẫn giải

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 57 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng

{
k 1 λ 2 0,48 6 18

{
λ1 D λ2 D λ3 D ¿ = = = = ¿ x=18−1=17
x=k 1 =k 2 =k 3 ⇒ k λ 0,4 5 15 ⇒
2 1
¿ y=15−1=14 ⇒ Chọn D.
a a a k λ 0,48 2 10
¿ 3= 2= = = ¿ z=10−1=9
k 2 λ 1 0,72 3 15

Ví dụ 55. Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh áng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc λ 1 =
0,4 µm (màu tím) λ2 = 0,48 µm (màu lam) và λ3 = 0,6 µm (màu cam thì tại tại M và N trên màn là hai vị trí
trên màn có vạch sáng cùng màu với màu của trung tâm. Nếu giao thoa thực hiện lần lượt với các ánh sáng
λ1, λ2 và λ3 thì số vân sán n khoảng MN (không tính M và N) lần lượt là x, y và z. Nếu x = 17 thì
A. y = 11 và z = 14. B. y = 14 và z = 11. C. y = 15 và z = 12. D. y =12 và z = 15.
Hướng dẫn giải

{
k 1 λ2 0,48 6 18

{
λ1 D λ2 D λ3 D ¿ = = = = ¿ x =18−1=17
k 2 λ1 0,4 5 15
x=k 1 =k 2 =k 3 ⇒ ⇒ ¿ y=15−1=14 ⇒ Chọn B
a a a k λ 0,48 4 12
¿ 3= 2= = = ¿ z=12−1=11
k 2 λ 1 0,72 5 15

Ví dụ 56. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ 1 =
0,4 µm (màu tím), λ2 = 0,48 µm (màu lam) và λ3 = 0,6 µm (màu cam) thì tại M và N trên màn là hai vị trí
trên màn có vạch sáng cùng màu với màu của vân trung tâm. Nếu giao thoa thực hiện lần lượt với các ánh
sáng λ1, λ2 và λ3 thì số vân sáng trên khoảng MN (không tính M và N) lần lượt là x, y và z. Nếu x = 23 thì
A. y = 20 và z = 15. B. y = 14 và z = 11. C. y = 19 và z = 15. D. y = 12 và z = 15.
Hướng dẫn giải

{
k 1 λ2 0,48 6 18 24

{
¿ = = = = =
x=k 1
λ1 D
=k 2
λ2 D
=k 3
λ3 D
⇒ k λ 0,4 5 15 20 ⇒ ¿ x=24−1=23
2 1
¿ y=20−1=19 ⇒ Chọn C.
a a a k 3 λ 2 0,48 4 12 16
¿ = = = = = ¿ z=16−1=15
k 2 λ 1 0,72 5 15 20

Ví dụ 57. Trong thí nghệm Y – âng về giao thoa ánh sáng nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc λ 1 =
0,405µm (màu tím), λ2 = 0,54 µm (màu lục) và λ3 = 0,756 µm (màu đỏ). Giữa hai vạch sáng liên tiếp có màu
giống như màu của vân trung tam có:
A. 25 vạch màu tím B. 12 vạch màu lục C. 52 vạch sáng. D. 14 vạch màu đỏ.
Hướng dẫn giải

{
k 1 0,54 4 28

{
λ1 D λ2 D λ3 D ¿ = = = ¿ k 1=28
x=k 1 =k 2 =k 3 ⇒ k 2 0,405 3 11 ⇒ ¿ k 2=21
a a a k 0,54 5 15
¿ 3= = = ¿ k 3=15
k 2 0,756 7 21

Nếu không có trùng nhau cục bộ thì giữa hai vạch sáng liên tiếp cùng màu với vân sáng trung tâm có:
28−1=27 vân sáng tím
21−1=20 vân sáng màu lục
15−1=14 vân sáng màu đỏ
Nhưng thực tế thì có sự trùng nhau cục bộ nên số vân sẽ ít hơn cụ thể như sau:
k 1 4 8 12 16 20 24
Hệ 1 trùng với hệ 2 ở 6 vị trí khác: = = = = = =
k 2 3 6 9 12 15 18

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 58 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
k 1 28
Hệ 1 trùng với hệ 2 ở 0 vị trí khác: =
k 2 15
k 3 5 10
Hệ 2 trùng với hệ 3 ở 2 vị trí khác: = =
k 2 7 14
Suy ra: Hệ 1 chỉ còn 27−6−0=21 (tím), Hệ 2 chỉ còn 20−6−2=12 (lục), Hệ 3 chỉ còn 14−2−0=12
(đỏ).
⇒ Chọn B
Ví dụ 58. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ 1 =
0,42 µm (màu tím), λ2 = 0,56 µm (màu lục) và λ 3 = 0,70 µm (màu đỏ). Giữa hai vạch sáng liên tiếp có màu
giống như màu của vân trung tâm có
A. 19 vạch màu tím. B. 14 vạch màu lục. C. 44 vạch sáng. D. 6 vạch màu đỏ.
Hướng dẫn giải

{
k 1 0,56 4 20
λ1 D λ2 D λ3 D ¿ = = =
k 2 0,42 3 15
x=k 1 =k 2 =k 3 ⇒
a a a k 0,56 4 12
¿ 3= = =
k 2 0,7 5 15

Suy ra: k1 = 20 ⇒ Nếu không trùng có 19, k 2=15⇒ Nếu không trùng có 14, k 3 =12⇒ Nếu không
trùng có 11.
k 1 4 8 12 16 20 24
Hệ 1 trùng với hệ 2 ở 6 vị trí khác: = = = = = =
k 2 3 6 9 12 15 18
k 1 4 8 12 16
Hệ 1 trùng với hệ 2 ở 4 vị trí khác: = = = =
k 2 3 6 9 12
k 1 5 10 15
Hệ 1 trùng với hệ 3 ở 3 vị trí khác: = = =
k3 3 6 9
k3 4 8
Hệ 2 trùng với hệ 3 ở 2 vị trí khác: = =
k 2 5 10
Suy ra:
Hệ 1 chỉ còn 19−7=12 (màu tím),
Hệ 2 chỉ còn 14−6=8 (màu lục),
Hệ 3 chỉ còn 11−5=6 (màu đỏ).
⇒ Chọn B

Ví dụ 59. (ĐH − 2011) Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba
bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ 1 = 0,42 µm, λ2 = 0,56 µm và λ3 = 0,63 µm. Trên màn, trong khoảng giữa

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 59 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ
tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là
A. 21. B. 23. C. 26. D. 27.
Hướng dẫn giải

{
k 0,56 4 12
λ1 D λ2 D λ3 D ¿ 1= = =
x=k 1 =k 2 =k 3 ⇒ k 2 0,42 3 9 ⇒ k 1=12; k 2=9 ; k 3 =8
a a a k 0,56 8
¿ 3= =
k 2 0,7 9

k 1 4 8 12
Hệ 1 trùng với hệ 2 ở 2 vị trí khác: = = <
k2 3 6 9
k 1 3 6 9 12
Hệ 1 trùng với hệ 3 ở 3 vị trí khác: = = = <
k2 2 4 6 8
k1 8
Hệ 2 trùng với hệ 3 ở 0 vị trí khác: =
k3 9
Suy ra: Hệ 1 chỉ còn 11−2−3=6 , Hệ 2 chỉ còn 8−2=6 , Hệ 3 chỉ còn 7−3=4
Tổng số vạch sáng: 11+8+7−2−3−0=21
⇒ Chọn A.
Ví dụ 60. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời 3 bức xạ đơn sắc
λ1 = 0,6 µm, λ2 = 0,45 µm và λ3 (có giá trị trong khoảng từ 0,62 µm đến 0,76 µm). Trên màn quan sát, trong
khoảng giữa 2 vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm chỉ có một vị trí trùng nhau của
các vân sáng ứng với hai bức xạ λ1 và λ2. Giá trị của λ3 là
A. 0,72 µm. B. 0,70 µm. C. 0,64 µm. D. 0,68 µm.
Hướng dẫn giải
λ1 D λ2 D λ3 D
x=k 1 =k 2 =k 3
a a a

{
k 1 0,56 3 6
¿
= = = ⇒c ó 1 v ị tr í tr ù ng
⇒ k 2 0,42 4 8
⇒ Chọn A.
k 3 0,45 n 3,6
¿ = = ⇒ λ 3= 0,62 ≤ λ 3 ≤ 0,76 n=5⇒ λ3=0,72 ( μm )
k2 λ3 8 n →

Ví dụ 61. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đông thời 3 bức xạ đơn sắc
λ1 = 0,6 µm, λ2 = 0,45 µm và λ3 (có giá trị trong khoảng từ 0,62 µm đến 0,76 µm). Trên màn quan sát, trong
khoảng giữa 2 vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có hai vị trí trùng nhau của các
vân sáng ứng với hai bức xạ λ1 và λ2. Giá trị của λ3 là
A. 0,720 µm. B. 0,675 µm. C. 0,640 µm. D. 0,685 µm.
Hướng dẫn giải
λ1 D λ D λ D
x=k 1 =k 2 2 =k 3 3
a a a

{
k 1 λ2 3 6 9
¿
= = = = ⇒ Vì 2 vị trí trùng
k 2 λ1 4 8 12
⇒ ⇒ Chọn A.
k 3 0,45 n 5,4
¿ = = ⇒ λ3 = 0,62≤ λ 3 ≤ 0,76 n=4 ⇒ λ 3=0,675 ( μm )
k2 λ3 12 n →

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 60 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Ví dụ 62. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y−âng, nguồn S phát đồng thời ba bức xạ có bước
sóng λ1 = 0,4 µm, λ2 = 0,5 µm và λ3 = 0,75 µm. Giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung
tâm còn quan sát thấy có bao nhiêu loại vân sáng?
A. 4 B. 7. C. 5. D. 6.
Hướng dẫn giải

{
k 1 0,5 5 15

{
λ1 D λ2 D λ3 D ¿ = = = ¿ k 1=15
k 2 0,4 4 12
x=k 1 =k 2 =k 3 ⇒ ⇒ ¿ k 2=12
a a a k 0,5 2 8
¿ 3= = = ¿ k 3=8
k 2 0,75 3 12

k 1 5 10 15
Hệ 1 trùng hệ 2 ở 2 vị tri khác vì: = = <
k 2 4 8 12
k3 2 4 6 8
Hệ 2 trùng hệ 3 ở 3 vị trí khác vì: = = = <
k 2 3 6 9 12
k 1 15
Hê 1 trùng hê 3 ở 0 vi trí khác vì: =
k 2 18
⇒ Có 5 loại vân sáng: λ 1 , λ2 , λ3 , λ1 ≡ λ2 , λ2 ≡ λ3 ⇒ Chọn C
Ví dụ 63. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng với các thông số a = 2 mm, D = 2 m với
nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ1 = 0,64 µm (màu đỏ), λ2 = 0,54 µm (màu lục) và λ3 = 0,48 µm (màu
lam). Trong vùng giao thoa, vùng có bề rộng L = 40 mm (có vân trung tâm ở chính giữa), sẽ có mấy vạch
sáng màu đỏ?
A. 34. B. 42. C. 58. D. 40.
Hướng dẫn giải
λ1 D
Khoảng vân của λ 1 :i 1= =0,64 ( mm )
a
k 2 i 1 λ1 32
Khoảng vân của λ 1 ≡ λ 2 : = = = ⇒ i =27 i 1=17,28 ( mm )
k 1 i 2 λ2 27 ≡
k 3 i 1 λ1 4
Khoảng vân của λ 1 ≡ λ 3 ⇒ = = = ⇒ i '≡=3 i 1=1,92 ( mm )
k 1 i 3 λ3 3

{
k 2 i 1 λ1 32
¿= = =
k 1 i 2 λ2 27
Khoảng vân của λ 1 ≡ λ 2 ≡ λ3 :
k i λ 4 36
¿ 3 = 1= 1= =
k 1 i 3 λ 3 3 27
''
⇒ i ≡ =27 i 1=17,27 ( mm )

Nếu không có trùng nhau thì số vân màu đỏ L: N 1=2 [ ]


0,5 L
i1
=1=2
[ 0,64]
0,5.40
+1=63

Số vân sáng của λ1 trùng với các vân sáng của λ2 và λ3 trên đoạn L lần lượt là:

{ [ ] [ ]
0,5 L 0,5.40
¿ N ≡=2 + 1=2 + 1=3
i≡ 17,28

¿ N ≡ =2
'
[ ] [
0,5 L
'
i≡
+1=2
0,5.40
1,92 ]
+ 1=21

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 61 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng

Số vân sáng λ1 đồng thời của λ 1 ≡ λ 2 ≡ λ3 trên đoạn L: N ≡ =2


[ ] [ ]
0,5 L
''
i≡
+1=2
0,5.40
17,28
+1=3

Số vân đỏ còn lại: N 1−N ≡ −N '≡ + N '≡' =63−3−21+3=42 ⇒ Chọn B


Ví dụ 64. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp được chiếu sáng đồng thời hai
ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,44 µm và λ2 chưa biết. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là a = 0,2 mm,
khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn là D = 1 m. Trong khoảng MN = 5,72 cm trên màn, quan sát
được 46 vạch sáng và 3 vạch tối. Biết hai trong ba vạch tối nằm đúng tại M và N. Bước sóng 7,2 bằng
A. 0,52 µm. B. 0,68 µm. C. 0,60 µm. D. 0,62 µm.
Hướng dẫn giải

Cách 1: Giữa 3 vạch tối trùng nhau liên tiếp có hai vạch sáng trùng nhau (M và N). Số vạch sáng giữa
2 vạch sáng trùng nhau là 11 x 2=22 vạch nếu tính cả vạch trùng trùng nhau có 22 + 2 = 24 vạch.
Nêu gọi N1 và N2 lần lượt là số vân sáng của hệ 1 và hệ 2 trên đoạn MN thì N1 + N2 = 24.
Khoảng cách giữa hai vạch sáng trùng là MN = 5,72:2 = 2,86 cm.
λ1 D
Khoảng vân ứng với bức xạ thứ nhất:i 1= =2,2 ( mm ). Số khoảng vân của bức xạ 1 trong khoảng
a
MN 28,6
giữa 2 vân sáng trùng là: = =13
i1 2,2
Với 13 khoảng vân ứng với 14 vân sáng của bức xạ 1 → số vân sáng bức xạ 2 là: 26 −14 = 12 vân ứng
13.0,44
với 11 khoảng vân MN =13 i1 =11i 2 ⇒ 13 λ=11 λ ' ⇒ λ ' = =0,5 ( μm )
11
Cách 2:
i2 λ2 b
= =¿ phân số tối giản ¿ ⇒i ≡=b i 1=c i 2
i1 λ1 c
57,2 i≡ i≡
i≡ = =28,6 ( mm ) ⇒ b= = a=65
3−1 i1 λ 1 D
b 28,6
c= λ1= ⇒ Thử 4 phương án thì chỉ có 0,52 là c nguyên λ 2=0,52 (um )
λ2 λ2
Ví dụ 65. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y−âng, nguồn S phát ra đồng thời với ba bức
xạ có bước sóng lần lượt là: λ 1 = 0,4 µm, λ2 = 0,48 µm và λ3 = 0,64 µm. Trên màn, trong khoảng giữa hai
vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm, số vị trí mà ở đó chỉ có một bức xạ cho vân sáng là
A. 20. B. 38. C. 14. D. 27.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 62 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Hướng dẫn giải
λ1 D λ D λ D
Cách 1: Vị trí vân sáng trùng nhau: x=k 1 =k 2 2 =k 3 3
a a a

{
k 1 λ2 6 12 18 24
¿ = = = = =
k 2 λ1 5 10 15 20
¿
k 3 λ 2 3 6 9 12 15
¿ = = = = = =
k 2 λ 3 4 8 12 16 20
¿
k 1 8 16 24
¿ = = =
k 2 5 10 15
¿

+ Số vạch màu: λ 1 ⇒ N 1= (24−1 )−3−2=18


+ Số vạch màu: λ 2 ⇒ N 2= ( 20−1 )−3−4=12
+ Số vạch màu: λ 3 ⇒ N 3 =( 15−1 ) −4−2=8
Tổng số vân đơn sắc là: 18+12+8=30 ⇒ Chọn B.
Cách 2: Vân sáng trùng nhau: x=k 1 λ 1=k 2 λ2=k 3 λ3 ⇒ 5 k 1=6 k 2=8 k 3

{
¿ BSCNN ( 5,6,8 ) =120
¿ BSCNN ( 5,6 ) =30
¿ BSCNN ( 5,8 )=40
¿ BSCNN ( 6,8 )=24

( 1205 −1)−( 120


λ 1 ⇒ N 1=
30
−1 )−(
120
40
−1 )=18

λ ⇒ N =( −1) −( −1 )−( −1 )=12


120 120 120
2 2
6 30 24

λ ⇒ N =( −1 )−( −1 )−( −1)=8


120 120 120
3 3
8 24 40
⇒ Tổng số vân đơn sắc: 18+12+8=38 ⇒ Chọn B.
7. Giao thoa với ánh sáng trắng
Khi giao thoa thực hiện đồng thời với n ánh sáng đơn sắc thì mỗi ánh sáng cho một hệ thống vân giao
thoa riêng, các vị trí trùng nhau giữa các vân sáng sẽ cho ta các vạch sáng mới. Số loại vạch sáng quan sát
được tối đa là 2n−1 .
Ánh sáng trắng là tập hợp nhiều ánh sáng đơn sắc khác nhau có bước sóng biến thiên liên tục từ λ t =
0,38 µm đến λt = 0,76 µm.
Mỗi ánh sáng đơn sắc cho một hệ thống vân giao thoa riêng không chồng khít lên nhau. Tại trung tâm
tất cả các ánh sáng đơn sắc đều cho vân sáng bậc 0 nên vân trung tâm là vân màu trắng.
Các vân sáng bậc 1, 2, 3,...n của các ánh sáng đơn sắc không còn chồng khít lên nhau nữa nên chúng
tạo thành các vạch sáng viền màu sắc tím trong và đỏ ngoài.
Độ rộng quang phổ bậc k là khoảng cách từ vân sáng đỏ bậc k đến vân sáng tím bậc k (cùng một phía
D
đối với vân trung tâm): Δ k =x d ( k )−x t (k )=k ( λd −λ t )
a
Để tìm số bức xạ cho vân sáng vân tối tại một điểm nhất định trên màn ta làm như sau:

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 63 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
λD axM
+ Vân sáng: x M =k ⇒ λ=
a kD
λD aM
+ Vân tối: x M =( m+ 0,5 ) ⇒ λ=
a ( m+0,5 ) D
+ Điều kiện giới hạn: 0,38 ≤ λ ≤0,76 ⇒ k=?
Ví dụ 66. Khi giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời với năm ánh sáng đơn sắc nhìn thấy có bước sóng
khác nhau thì trên màn ảnh ta thấy có tối đa mấy loại vạch sáng có màu sắc khác nhau?
A. 27. B. 32. C. 15. D. 31.
Hướng dẫn giải
n 5
2 −1=2 −1=31 ⇒ Chọn D.
Ví dụ 67. Quan sát một lớp váng dầu trên mặt nước ta thấy những quầng màu khác nhau, đó là do:
A. ánh sáng trắng qua lớp dầu bị tán sắc.
B. Mảng dầu có thể dầy không bằng nhau, tạo ra những lăng kính có tác dụng là cho ánh sáng bị tán sắc.
C. Màng dầu có khả năng hấp thụ và phản xạ khác nhau đối với các ánh sáng đơn sắc trong ánh sáng trắng.
D. Mỗi ánh sáng đơn sắc trong ánh sáng trắng sau khi phản xạ ở mặt trên và mặt dưới của màng dầu giao
thoa với nhau tạo ra những vân màu đơn sắc.
Hướng dẫn giải
Mỗi ánh sáng đơn sắc trong ánh sáng trắng sau khi phản xạ ở mặt trên và mặt dưới của váng dầu giao
thoa với nhau tạo ra những vân màu đơn sắc ⇒ Chọn D.
Ví dụ 68. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách giữa hai khe 1 mm, khoảng cách từ mặt
phẳng chứa hai khe đến màn 1 m. Nguồn sáng S phát ánh sáng ừắng có bước sóng nằm trong khoảng từ 0,38
µm đến 0,76 µm. Thí nghiệm thực hiện trong không khí.
a. Tính bề rộng của quang phổ bậc 3.
b. Hỏi tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm 4 mm những bức xạ nào cho vân sáng? Cho vân tối?
c. Khoét tại M trên màn một khe nhỏ song song với vân sáng trung tâm. Đặt sau M, khe của ống chuẩn trực
của một máy quang phổ. Hãy cho biết trong máy quang phổ ta thấy được một quang phổ như thế nào?
Hướng dẫn giải
D
a. Bề rộng quang phổ bậc 3 trên màn tính theo công thức: Δ 3=3 ( λ −λ ) =1,14 ( mm )
a d t
λD axM 4
b. Tai điểm M bức xạ λ cho vân sáng thì x M =k ⇒ λ= = ( μm )
a kD k
4
0,38 ≤ λ= ≤ 0,76 ⇒5,26 ≤ k ≤10,5 ⇒ k=6 , ...10 .
k
k 6 7 8 9 10
λ (µm) 4/6 4/7 4/8 4/9 4/10
λD a xM 4
⇒ Tại điểm M bức xạ λ cho vân tối thì x M =( m+ 0,5 ) ⇒ λ= = ( μm )
a ( m+ 0,5 ) D m+0,5
4
⇒ 0,38 ≤ λ= <0,76 ⇒ 4,7 ≤ m≤10,2 ⇒m=5 , ...1 0
m+0,5
k 5 6 7 8 9 10

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 64 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
λ (µm) 4/5,5 4/6,5 4/7,5 4/8,5 4/9,5 4/10,5
c. Trên tấm kính buồng ảnh của máy quang phổ sẽ thu được quang phổ vạch gồm 5 vạch sáng có màu
khác nhau tương ứng với các ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là 4/6 (µm), 4/7 (µm), 4/8 (µm), 4/9
(µm), 4/10 (µm), xen kẽ 6 vạch sáng yếu hơn tương ứng với các ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là
4/5,5 (µm), 4/6,5 (µm), 4/7,5 (µm), 4/8,5 (µm), 4/9,5 (µm), 4/10,5 (µm). Hai bên các vạch sáng là các vạch
tối.
Ví dụ 69. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe 0,3mm, khoảng
cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát 2 m. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng. Khoảng
cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏ (bước sóng 0,76 µm) đến vân sáng bậc 1 màu tím (bước sóng 0,4 µm) cùng
phía so với vân trung tâm là
A. 1,8 mm B. 2,7 mm C. 1,5 mm D. 2,4 mm
Hướng dẫn giải
( λ d− λt ) D −3
Δ t =x1 d −x 1t = =2,4.1 0 ( m ) ⇒ Chọn D.
a
Ví dụ 70. Thực hiện giao thoa ánh sáng với thiết bị của Y−âng, khoảng cách giữa hai khe a = 2 mm, từ
hai khe đến màn D = 2 m. Người ta chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng (0,4 µm ≤ λ ≤ 0,75 µm). Quan
sát điểm A trên màn ảnh, cách vân sáng trung tâm 3,3 mm. Hỏi tại A bức xạ cho vân tối có bước sóng ngắn
nhất bằng bao nhiêu?
A. 0,440 µm. B. 0,508 µm. C. 0,400 µm. D. 0,490 µm.
Hướng dẫn giải
λD a xM 3,3 3,3
Cách 1: x M =( m+ 0,5 ) a ⇒ λ= ( m+0,5 ) D = m+ 0,5 ( μm ) 0,4 ≤ λ= m+ 0,5 <0,75 ⇒ 0,9≤ m≤ 7,75

3,3
⇒ m=4,5,6,7 ⇒ λ ( μm ) ⇒ Chọn A.
7+0,5 min

Cách 2: Bài toán này cho số liệu tường minh nên có thể dùng chức năng TABLE của máy tính CASIO
570ES để tìm bước sóng
* Kĩ thuật CASIO:
3,3
+ Bấm mode 7 và nhập hàm F ( x )=
x+ 0,5
+ Chọn Start 0; chọn End 10; Step 1 ta sẽ được bảng kết quả
x 3 4 5 6 7 8
F(x) 0,94 0,73 0,76 0,51 0,44 0,39
+ Ta nhận thấy: có 4 giá trị của hàm nằm trong vùng 0,4 µm ≤ λ ≤ 0,75 µm và giá trị nhỏ nhất là 0,44
µm ⇒ Chọn A.
Ví dụ 71. Trong một thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm,
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước
sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 22 mm. Trong
các bước sóng của các bức xạ cho vân sáng tại M, bước sóng dài nhất là
A. 417 nm. B. 687,5 nm. C. 714 nm. D. 760 nm.
Hướng dẫn giải
Cách 1: Vị trí vân sáng:

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 65 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
λD xa 5500
x=k ⇒ λ= = ( mm ) 380 nm ≤ λ ≤ 0,76 nm 7,24 ≤ k ≤ 14,47 ⇒ k=8 ; ... 14
a kD k →

5500
λ max= ( mm ) ⇒ Chọn B
8
Cách 2: Kĩ thuật CASIO:
5500
+ Bấm mode 7 và nhập hàm F ( x )=
x
+ Chọn Start 1; chọn End 15; Step 1 ta sẽ được bảng kết quả.
x 7 8 9 10 11 12 13 14 15
F(x) 785,7 687,5 611,1 550 500 458,3 423,1 392,8 366,6
+ Ta nhận thấy: có 6 giá trị của hàm nằm trong vùng 0,4 µm ≤ λ ≤ 0,75 µm và giá trị lớn nhất là
0,6875 µm
Ví dụ 72. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện với ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 (µm)
đến 0,76 (µm). Có bao nhiêu bức xạ đơn sắc cho vân sáng trùng vân sáng bậc 3 của bức xạ có bước sóng
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn giải
a x M 2,28 2,28
Cách 1: λ= kD = k 0,38 ≤ λ= k ( μm ) <0,76 3<k ≤ 6

⇒ k=4,5,6 ⇒ Chọn B.
Cách 2: Kĩ thuật CASIO:
2,28
+ Bấm mode 7 và nhập hàm F ( x )=
x
+ Chọn Start 0; chọn End 10; Step 1 ta sẽ được bảng kết quả
x 2 3 4 5 6 7
F(x) 1,14 0,76 0,57 0,456 0,38 0,33
+Ta nhận thấy: có 7 giá trị của hàm nằm trong vùng 0,38 µm ≤ λ ≤ 0,75 µm và không tính 0,76 µm thì
có 3 giá trị
Ví dụ 73. (ĐH−2010) Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh
sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt
phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 3 mm có vân sáng của
các bức xạ với bước sóng
A. 0,48 µm và 0,56 µm. B. 0,40 µm và 0,60 µm. C. 0,4 µm và 0,64p D. 0,45 µm và 0,60 µm.
Hướng dẫn giải
a x M 1,2 2,28
Cách 1: λ= kD = k ( um ) 0,38 ≤ λ= k ( μm ) <0,76 1,58 ≤ k ≤ 3,16

⇒ k=2 ; 3 ⇒ λ=0,6 ( μm ) ; 0,4 ( μm ) ⇒ Chọn B.


Cách 2: Kĩ thuật CASIO:
1,2
+ Bấm mode 7 và nhập hàm F ( x )=
x
+ Chọn Start 0; chọn End 10; Step 1 ta sẽ được bảng kết quả:
x 1 2 3 4

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 66 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
F(x) 1,2 0,6 0,4 0,3
+ Ta nhận thấy: có 2 giá trị 0,6 và 0,4 của hàm nằm trong vùng 0,38 µm ≤ λ ≤ 0,75 µm
Ví dụ 74. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng khoảng cách hai khe là 1 mm, khoảng cách giữa mặt
phẳng chứa hai khe và màn ảnh là 1 m. Nguồn sáng S phát ánh sáng trắng có bước sóng nằm trong khoảng
từ 0,38 (µm) đến 0,76 (µm). Tại điểm M cách vân sáng trung tâm 4 mm bức xạ ứng với bước sóng không
cho vân sáng là?
A. 2/3 µm. B. 4/9 µm. C. 0,5 µm D. 5/7 µm.
Hướng dẫn giải
a xM 4 2,28
Cách 1: λ= kD = k ( um ) 0,38 ≤ λ= k ( μm ) <0,76 5,26 ≤ k ≤10,5 ⇒ k =6,7,8,9,10

{
2 4
¿ k =6 ⇒ λ= ( μm ) ⇒ k=7 ⇒ λ= ( μm )
3 7
4
¿ k=8⇒ λ=0,5 ( μm ) ⇒k =9 ⇒ λ= ( μm ) ⇒ Chọn B.
9
¿ k=10 ⇒ λ=0,4 ( μm )

Cách 2: Kĩ thuật CASIO:


4
+ Bấm mode 7 và nhập hàm F ( x )=
x
+ Chọn Start 0; chọn End 15; Step 1 ta sẽ được bảng kết quả
x 4 5 6 7 8 9 10 11
F(x) 1 0,8 2/3 4/7 0,5 4/9 0,4 0,36
+Ta nhận thấy: có 6 giá trị của hàm nằm trong vùng 0,38 µm ≤ λ ≤ 0,75 µm
8. Độ rộng vùng tối nhỏ nhất
Bài toán tồng quát: Giao thoa với ánh sáng( λ min ≤ λ ≤ λ max ) . Tìm độ rộng
vùng tối nhỏ nhất trên màn.
Phương pháp
- Quang phổ bậc k bắt đầu chồng lấn với quang phổ bậc (k −1) khi:
λmin D λmax D λ max
x=k ≤ ( k−1 ) ⇒ k≥ ⇒ k=k 1 ,k 2…
a a λmax −λ min
- Quang phổ bậc (k 1 −1 ) và quang phổ bậc (k 1 −2) chưa chồng lên nhau
nên khoảng cách giữa chúng chính là độ rộng vùng tối nhỏ nhất:
λ min D λ D
Δ min =( k 1−1 ) =( k 1−2 ) max
a a
λ min D
- Vị trí gần O nhất có hai bức xạ cho vân sáng chính là mép dưới của quang phổ bậc k1: x min =k 1
a
Ví dụ 75. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách hai khe là a = 1 mm, khoảng cách hai khe
đến màn là D = 2 m, và bước sóng ánh sáng dùng cho thí nghiệm trải dài từ 0,45 µm (màu lam) đến 0,65 µm
(màu cam). Khoảng có bề rộng nhỏ nhất mà không có vân sáng nào quan sát được trên màn là

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 67 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
A. 0,9 mm. B. 0,2 mm. C. 0,5 mm. D. 0,1 mm.
Hướng dẫn giải
Cách 1: Vị trí vân sáng màu lam và màu cam lần lượt là:

{
λ lam D
¿ x lam =k l =k l .0,9 ( mm )=0,9; 1,8 ; 2,7 ; 3,6. ..
a
λcam D
¿ x cam=k c =k c .1,3 ( mm )=1,3 ;2,6 ; 3,9 ; 5,2...
a
Quang phổ bậc 4 bắt đầu trùng với quang phổ bậc 3. Khoảng cách giữa
quang phổ bậc 3 và quang phổ bậc 2 là: 2,7 − 2,6 =0, 1 mm ⇒ Chọn D
Cách 2: Quang phổ bậc k có phần chồng với quang phổ bậc (k − 1) khi:
λlam D λcam D λ cam
k ≤ ( k −1 ) ≤ ⇒k≥ =0,1 ( mm )
a a λcam −λlam
Quang phổ bậc 4 bắt đầu trùng với quang phổ bậc 3.
Quang phổ bậc 3 chưa trùng với quang phổ bậc 2. Khoảng cách giữa quang phổ bậc 3 và quang phổ
λ D λ D
bậc 2 là: Δ min=3 lam −2 cam =0,1 ( mm )
a a
* Chú ý: Cách 1 giúp chúng ta có cách nhìn trực quan vị trí quang phổ trên màn giao thoa và Cách 2
cho chúng ta có cách nhìn tổng quát và rút ra được quy trình giải nhanh:
λmax
Bước 1: Tính k ≥ =p , q ⇒ k =k 1 , k 2 , .
λmax −λmin

Bước 2: Tính
Ví dụ 76. Trong thí nghiệm giao thoa I−âng, khoảng cách hai khe là a = 0,2 mm, khoảng cách hai khe
đến màn là D = 0,8 m, và bước sóng ánh sáng dùng cho thí nghiệm trải dài từ 0,45 µm (màu chàm) đến 0,65
um (màu cam). Khoảng có bề rộng nhỏ nhất mà không có vân sáng nào quan sát được trên màn là
A. 0,4 mm. B. 0,2 mm. C. 0,1 mm. C. 1 mm.
Hướng dẫn giải
λmax 0,65
Bước 1: Tính k ≥ = =3,25 ⇒ k=4 ; 5.. .
λmax −λmin 0,65−0,45
λ min D λ D
Bước 2: Tính Δ min =( k 1−1 ) −( k 1−2 ) max
a a
−6 −6 −3
0,45.1 0 .0,8 0,65.10 .0,8 −3
Δ min =3 −3
−2 −3
=0,2.10 ( m ) ⇒ Chọn B
0,2.1 0 0,2.1 0
Cách 2: Làm tuần tự
Quang phổ bậc k có phần chồng với quang phổ bậc (k −1) khi:
λc h am D λ D λcam
k ≤ ( k−1 ) ≤ cam ⇒ k ≥ =3,25 ⇒ k=4 ; 5 …
a a λ cam−λ ch am
Quang phổ bậc 4 bắt đầu trùng với quang phổ bậc 3.
Quang phổ bậc 3 chưa trùng với quang phổ bậc 2.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 68 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
−6 −6 −3
0,45.1 0 .0,8 0,65.10 .0,8 −3
Khoảng cách giữa hai bậc quang phổ: Δ min =3 −3
−2 −3
=0,2.10 ( m )
0,2.1 0 0,2.1 0
Ví dụ 77. (THPTQG − 2016): Trong thí nghiêm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai
khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ra vô số
ánh sáng đcm sắc cố bước sóng biến thiên liên tục từ 380 nm đến 750 nm. Trên màn, khoảng cách gần nhất
từ vân sáng trung tâm đến vị trí mà ở đó có hai bức xạ cho vân sáng là
A. 3,04 mm. B. 6,08 mm. C. 9,12 mm. D. 4,56 mm.
Hướng dẫn giải
Cách 1: Vị trí vân sáng màu tím và màu đỏ lần lượt là:

{
λt D
¿ xtim =k t =k t .1,52 ( mm )=1,52;3,04 ; 4,56 ; 6,08 …
a
λD
¿ x do=k c t =k d .3 ( mm )=3 ; 6 ;9 ; 12 …
a
Quang phổ bậc 3 bắt dầu trùng với quan phổ bậc 2:
x min =4,56 (mm) ⇒ Chọn D
Cách 2:
Bước 1:
λmax
Tính k ≥ =2,027 ⇒k =3 ; 4 …
λmax −λmin
λ min D
Bước 2: Tính x min =k 1 =4,56 (mm)
a
9. Vị trí gần O nhất có nhiều bức xạ cho vân sáng
Bài toán tổng quát:
Giao thoa với ánh sáng ( λ min ≤ λ ≤ λ max ) . Tìm x min để tại đó có (n+1) bức xạ cho vân sáng.
Phương pháp
λmin D λmax D
* Quang phổ bậc k bắt đầu chồng lấn với quang phổ bậc (k – n) khi k ≤ ( k−n )
a a
λmax
⇒ k≥n ⇒ k=k 1 ; k 2 …
λmax −λmin
* Vị trí gần O nhất để tại đó có bức xạ cho vân sáng:
(n+1)

λ min D
x min =k 1
a
Ví dụ 78. Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách
giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan
sát là 2 m. Nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên
liên tục từ 380 nm đến 750 nm. Trên màn, khoảng cách gần nhất từ vân sáng
trung tâm đến vị trí mà ở đó có ba bức xạ cho vân sáng là
A. 7,6 mm. B. 6,08 mm. C. 9,12 mm.
D. 4,56 mm.
Hướng dẫn giải

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 69 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Cách 1:
* Vị trí vân sáng màu tím và màu đỏ lần lượt là:

{
λt D
¿ x tim=k t = =k t .1,52 ( mm )
a
¿=1,52; 3,04 ; 4,56 ; 6,08 ;7,6,9,12...
λ D
¿ x ao=k c t =k d .3 ( mm )=3 ;6 ; 9 ;12; 15 ; 18. ..
a
* Quang phổ bậc 5, 4, 3 bắt đầu trùng nhau khi x min =7,6(mm)
Cách 2:
* Quang phổ bậc k bắt đầu chồng lấn với quan phổ bậc (k – 2) khi:
λmin D λmax D
k ≤ ( k−n )
a a
λmax
⇒ k≥2 =4,05 ⇒ k =5 ; 6 …
λ max− λmin
* Quang phổ bậc 5 có một phần chồng lấn với quang phổ bậc 4 và quang phổ bậc 3. Mép dưới của
quang phổ bậc 5 là vị trí gần O nhất mà tại đó có ba bức xạ cho vân sáng:
λ min D
x min =5 =7,6(mm) ⇒ Chọn A
a
* Chú ý: Cách 1 giúp chúng ta có cách nhìn trực quan vị trí quang phổ trên màn giao thoa và cách 2
cho chúng ta có cách nhìn tổng quát và rút ra được quy trình giải nhanh:
λmax
Bước 1: Tính k ≥ =p .q ⇒ k=k 1 ; k 2 …
λmax −λmin
λ min D
Bước 2: Tính x min =k 1
a
Ví dụ 79. Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng
cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có
bước sóng biến thiên liên tục từ 380 nm đến 740 nm. Trên màn, khoảng cách gần nhất từ vân sáng trung tâm
đến vị trí mà ở đó có năm bức xạ cho vân sáng là
A. 7,6 mm. B. 13,68 mm. C. 9,12 mm. D. 4,56 mm.
Hướng dẫn giải
Cách 1:
λmax 4.740
Bước 1: Tính k ≥ = =8,22 ⇒ k =9 ; 10 …
λmax −λmin 740−380
λ min D 380.10−9 .2
Bước 2: Tính x min =k 1 =9 =13,68 ( mm ) ⇒ Chọn A
a 0,5.1 0−3
Cách 2:
Vị trí vân sáng bậc k có bước sóng λ min trùng với vân sáng bậc ( k −4 ) bước sóng λ

k ≥ 8,22⇒ k=9 ;10 ;11 ; …

λmin D
⇒ x min =9 =13,68 ( mm )
a
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 70 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Ví dụ 80. Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng
cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1 m. Nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có
bước sóng biến thiên liên tục từ 500 nm đến 750 nrn. Trên màn, khoảng cách gần nhất từ vân sáng trung tâm
đến vị trí mà ở đó có bốn bức xạ cho vân sáng là x0. Giá trị x0 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 3,2 mm. B. 3,8 mm. C. 4,9 mm. D. 4,3 mm.
Hướng dẫn giải
Cách 1:
λmax 3.750
Bước 1: Tính k ≥ = =9 ⇒ k=9 ; 10 …
λmax −λmin 750−500
λ min D 380.10−9 .2
Bước 2: Tính x min =k 1 =9 =13,68 ( mm ) ⇒ Chọn A
a 0,5.1 0−3
Cách 2:
* Vị trí vân sáng bậc k có bước sóng λ min trùng với vân sáng bậc ( k −3 ) bước sóng λ:

k ≥ 8,22⇒ k=9 ;10 ;11 ; …

λmin D
⇒ x min =9 =13,68 ( mm )
a
Ví dụ 81. (THPTQG − 2017) Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai
khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu vào hai khe ánh sáng
trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn, M là vị trí gần vân trung tâm nhất có đóng 5 bức xạ
cho vân sáng. Khoảng cách từ M đến vân trung tâm có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,7 mm. B. 6,3 mm. C. 5,5 mm. D. 5,9 mm.
Hướng dẫn giải
Quang phổ bậc (k – 4) phải chồng lần lên quang phổ bậc k :
λmin λ 4 λ max
x=k ≤ ( k−4 ) max ⇒ k ≥ =8
a a λmax −λ min
λmin D
⇒ k min =8 ⇒ x min=k min =6,08 (mm) ⇒ Chọn D
a
* Chú ý: Độc chiêu khoảng vân trùng.
i2 b
- Để tìm các vị trí vân sáng (hoặc vân tối) trùng nhau ta xét = ⇒ i =b i 1=c i 2
i1 c ≡
+ Các vị trí vân sáng trùng nhau: x=n i ≡với (n=0 ; ±1 ;.. .)
+ Nếu b và c là số nguyên lẻ thì mới có vân tối trùng nhau: x=( n+ 0,5 ) i ≡
i2 b '
- Để tìm các vị trí vân sáng của hệ 1 trùng với vân tối của hệ 2 ta xét: = ⇒ i =2 b i1 =c i 2
2i 1 c ≡
'
+ Nếu c là số nguyên lẻ thì mới có vị trí vân trùng x=( n+ 0,5 ) i ≡ với (n=0 ; ±1 ; .. .)
2i 2 b ' '
- Để tìm các vị trí vân sáng của hệ 2 trừng với vân tối của hệ 1 ta xét: = ⇒ i ≡ =b i 1=2 c i 2
i1 c
'
+ Nếu b là số nguyên lẻ thì mới có vị trí trùng: x=( n+ 0,5 ) i ≡với (n=0 ; ±1 ; .. .)
- Vị trí vân sáng bậc k có bước sóng λmin trùng với vân sáng bậc (k − n) bước sóng λ:
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 71 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng

λmin D
⇒ k=k 1 ; k 2 ; ...⇒ xmin =k 1
a
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh lần lượt là 0,48 mm và 0,54 mm. Tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng 8,64 mm là hai vị
trí mà cả hai hệ vân đều cho vân sáng tại đó. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ
vân.
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 2. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng với khoảng
vân trên màn ảnh thu được lần lượt là 0,48 mm và 0,64 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một
khoảng 34,56 mm là hai vị trí mà cả hai hệ vân đều cho vân sáng tại đó. Trên đoạn AB quan sát được 109
vạch sáng. Hỏi trên AB có mấy vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân.
A. 3. B. 5. C. 19. D. 18.
Câu 3. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân hên màn
ảnh thu được lần lượt là 0,5 mm và 0,3 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng 9 mm là
hai vị trí mà cả hai hệ vân đều cho vân tối tại đó. Trên đoạn AB quan sát được 42 vạch sáng. Hỏi trên AB có
mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân.
A3 B. 5. C. 6. D. 18.
Câu 4. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao
thoa lần lượt là 0,21 mm và 0,15 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng 3,15 mm là hai
vị trí mà cả hai hệ vân đều cho vân tối tại đó. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ
vân.
A. 2. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 5. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh thu được lần lượt là λ1 = 0,5 mm và λ2 = 0,4 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng
5 mm. Tại A cả hai hệ vân đều cho vân sáng, còn tại B hệ i 1 cho vân sáng hệ i2 cho vân tối. Trên đoạn AB
quan sát được 21 vạch sáng. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả tràng nhau của hai hệ vân?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 6. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh thu được lần lượt là λ1 = 0,5 mm và λ2 = 0,4 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng
8,3 mm. Tại A cả hai hệ vân đều cho vân sáng, còn tại B cả hai hệ đều không cho vân sáng hoặc vân tối.
Trên đoạn AB quan sát được 33 vạch sáng. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ
vân?
A. 3. B. 9. C. 5. D. 8.
Câu 7. Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Y−âng và phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước
sóng 0,6 μm và bước sóng λ chưa biết. Khoảng cách hai khe 0,2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn 1 m.
Trong một khoảng rộng L = 24 mm trên màn, đếm được 17 vạch sáng, trong đó có ba vạch là kết quả trùng
nhau của hai hệ vân. Tính bước sóng λ, biết hai trong ba vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L.
A. 0,48 μm. B. 0,46 μm. C. 0,64 μm. D. 0,56 μm.
Câu 8. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, cho khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, từ 2 khe đến
màn là 1 m, ta chiếu vào 2 khe đồng thời bức xạ λ 1 = 0,5 μm và λ2, giao thoa trên màn người ta đếm được

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 72 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
trong bề rộng L = 3,0 mm có tất cả 9 cực đại của λ1 và λ2 trong đó có 3 cực đại trùng nhau, biết 2 trong số 3
cực đại trùng ở 2 đầu. Giá trị λ2 là
A. 0,60 μm. B. 0,75 μm. C. 0,54 μm. D. 0,57 μm.
Câu 9. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời vào hai khe hai bức xạ có bước sóng λ 1 =
0,6 μm và λ2 = 0,45 μm. Hệ thống vân giao thoa được thu trên màn, tại điểm M trên màn là vân sáng bậc 3
của bức xạ λ1, và điểm N là vân sáng bậc 8 của bức xạ λ 2. Biết M và N nằm cùng về một phía so với vân
sáng trung tâm. Trừ hai vạch sáng tại hai điểm M, N thì trong đoạn MN có
A. 6 vạch sáng. B. 4 vạch sáng. C. 7 vạch sáng. D. 5 vạch sáng.
Câu 10. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời vào hai khe hai bức xạ có bước sóng λ 1 =
0,6 μm và λ2 = 0,45 μm. Hệ thống vân giao thoa được thu trên màn, tại điểm M ửên màn là vân sáng bậc 3
của bức xạ λ1, và điểm N là vân sáng bậc 7 của bức xạ λ 2. Biết M và N nằm cùng về một phía so với vân
sáng trung tâm. Trừ hai vạch sáng tại hai điểm M, N thì trong đoạn MN có
A. 6 vạch sáng. B. 4 vạch sáng. C. 7 vạch sáng. D. 5 vạch sáng.
Câu 11. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng I−âng, thực hiện đồng thời với hai bức xạ có bước sóng λ 1 và λ2 =
0,75 λ1 nhận được hệ thống vân giao thoa trên màn. Trên màn, điểm M là vân sáng bậc 1 của bức xạ#A.1, và
điểm N là vân sáng bậc 5 của bức xạ λ 2. Biết M và N nằm cùng về một phía so với vân sáng trung tâm. Trừ
hai vạch sáng tại hai điểm M, N thì trong đoạn MN có
A. 6 vạch sáng. B. 4 vạch sáng. C. 7 vạch sáng. D. 8 vạch sáng.
Câu 12. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời vào hai khe hai bức xạ có bước sóng λ 1 =
0,42 μm và λ2 = 0,525 μm. Hệ thống vân giao thoa được thu trên màn, tại điểm M trên màn là vân sáng bậc
4 của bức xạ λ2, và điểm N là vân sáng bậc 10 của bức xạ λ 1. Biết M và N nằm cùng về một phía so với vân
sáng trưng tâm. Trừ hai vạch sáng tại hai điểm M, N thì trong đoạn MN có
A. 10 vạch sáng. B. 9 vạch sáng. C. 8 vạch sáng. D. 7 vạch sáng.
Câu 13. Trong thí nghiệm Y−âng giao thoa ánh sáng. Nguồn sáng phát ra hai bức xạ có bước sóng lần lượt
là λ1 = 0,5 μm và λ2 = 0,75 μm. Xét tại M là vân sáng bậc 6 của vân sáng tương ứng với bước sóng λ 1 và tại
N là vân sáng bậc 6 ứng với bước sóng λ 2 (M, N ở cùng phía đối với tâm O). Trên MN ta đếm được bao
nhiêu vân sáng?
A. 3 vạch sáng. B. 9 vạch sáng. C. 8 vạch sáng. D. 5 vạch sáng.
Câu 14. Thí nghiệm Y−âng giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0,4 μm và λ2
= 0,6 μm. Xét tại M là vân sáng bậc 6 của vân sáng ứng với bước sóng λ 1. Trên đoạn MO (O là vân sáng
trung tâm) ta đếm được
A. 10 vân sáng. B. 8 vân sáng. C. 12 vân sáng. D. 9 vân sáng.
Câu 15. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y−âng khoảng cách hai khe a = 1 mm, khoảng cách hai khe tới màn
D = 2 m. Giao thoa thực hiện đồng thời với hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 400 nm và λ2 = 800 nm. Số vạch
sáng quan sát được trên đoạn AB = 14,4 mm đối xứng qua vân trung tâm của màn là
A. 44 vạch sáng. B. 19 vạch sáng. C. 42 vạch sáng. D. 37 vạch sáng.
Câu 16. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng I−âng, thực hiện với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0,64 μm
trên màn giao thoa, trên một đoạn L thấy có 5 vân sáng (vân trung tâm nằm chính giữa, hai đầu là hai vân
sáng). Nếu thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 và λ2 = 0,48 μm trên đoạn L số
vạch sáng đếm được là
A. 11 vạch sáng. B. 10 vạch sáng. C. 9 vạch sáng. D. 8 vạch sáng.
Câu 17. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời vào hai khe hai bức xạ có bước sóng λ 1 =
0,6 μm và λ2 = 0,45 μm. Hệ thống vân giao thoa được thu trên màn, tại điểm M trên màn là vân sáng bậc 2

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 73 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
của bức xạ λ1, và điểm N là vân sáng bậc 2 của bức xạ λ 2. Biết M và N nằm về hai phía so với vân sáng
trung tâm. Trừ hai vạch sáng tại hai điểm M, N thì trong đoạn MN có
A. 5 vạch sáng. B. 4 vạch sáng. C. 7 vạch sáng. D. 6 vạch sáng.
Câu 18. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời vào hai khe hai bức xạ có bước sóng λ 1 =
0,42 μm và λ2 = 0,525 μm. Hệ thống vân giao thoa được thu trên màn, tại điểm M trên màn là vân sáng bậc
4 của bức xạ λ1, và điểm N là vân thứ 19 của bức xạ λ 2. Biết M và N nằm về hai phía so với vân sáng trung
tâm. Trừ hai điểm M, N thì trong khoảng MN có
A. 15 vạch sáng. B. 13 vạch sáng. C. 26 vạch sáng. D. 44 vạch sáng.
Câu 19. (CĐ−2010) Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi
hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ 1 và λ2. Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của λ 1 trùng với
vân sáng bậc 10 của λ2. Tỉ số λ1/λ2 bằng
A. 6/5. B. 2/3. C. 5/6. D. 3/2.
Câu 20. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, hai Idle Y−âng cách nhau 2 mm, hình ảnh giao
thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1 m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo
được là 0,2 mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng λ' > λ thì tại vị trí của vân sáng thứ 3 của bức
xạ λ có một vân sáng của bức xạ λ'. Bức xạ λ' có giá trị nào dưới đây
A. 0,52 μm. B. 0,58 μm. C. 0,48 μm. D. 0,6 μm.
Câu 21. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young, chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ 1
= 0,48 μm và λ2 = 0,64 μm. Người ta thấy tại vị trí vân sáng bậc 4 của bức xạ λ 1 cũng có vân sáng bậc k của
bức xạ λ2 trùng tại đó. Bậc k đó là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 22. Trong thí nghiệm giao thoa I−âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc λ 1 và λ2 = 0,64 μm.
Xác định λ1 để vân sáng bậc 3 của %2 trùng với một vân sáng của λ1. Biết 0,46 μm ≤ λ1 ≤ 0,55 |um.
A. 0,46 μm. B. 0,48 µm. C. 0,52 μm. D. 0,55 µm.
Câu 23. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng với lần lượt với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 và λ2 thì tại
hai điểm A và B trên màn đều là vân sáng. Đồng thời trên đoạn AB đếm được số vân sáng lần lượt là 13 và
11. λ1 có thể là
A. 0,712 μm. B. 0,738 μm. C. 0,682 μm. D. 0,58 μm.
Câu 24. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc λ 1và λ2 = 0,4 μm.
Xác định λ1 để vân sáng bậc 2 của λ2 trùng với một vân tối của λ1. Biết 0,38 μm ≤ λ1 ≤ 0,76 μm.
A. 0,6 μm. B. 8/15 μm. C. 7/15 μm. D. 0,65 μm.
Câu 25. Giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc λ 1 và λ2 = 0,72 μm. Ta thấy vân sáng
bậc 9 của λ1 trùng với một vân sáng của 7,2 và vân tối thứ 3 của λ 2trùng với một vân tối của λ 1. Biết 0,4 μm
≤ λ1 ≤ 0,76 μm. Xác định bước sóng λ1.
A. 0,48 μm. B. 0,56 μm. C. 0,4 μm. D. 0,64 μm.
Câu 26. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh thu được lần lượt là i 1 = 0,8 mm và i 2 = 1,2 mm. Điểm M trên màn là vị trí trùng nhau của hai vân sáng
của hai hệ. Khoảng cách từ M đến vân trung tâm có thể bằng
A. 3,2 (mm). B. 2,0 (mm). C. 4,8 (mm). D. 2,8 (mm).
Câu 27. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh thu được lần lượt là i1 = 0,7 mm và i2 = 0,9 mm. Xác định toạ độ các vị trí trùng nhau của các vân sáng
của hai hệ vân trên màn giao thoa (trong đó n là số nguyên).

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 74 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
A. x =6,3.n (ram) B. x= l,8.n(mm) C. x = 2,4.n (mm) D. x = 7,2.n (mm)
Câu 28. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh thu được lần lượt là ii = 0,7 mm và i2 = 0,9 mm. Điểm M trên màn là vị trí trùng nhau của hai vân sáng
của hai hệ. Khoảng cách từ M đến vân trung tâm có thế bằng
A. 6,3 (mm). B. 2,7 (mm). C. 4,8 (mm). D. 7,2 (mm).
Câu 29. Trong thí nghiệm Yâng, khoảng cách giữa hai khe là 0,2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan
sát 1,2 m. Nguồn sáng gồm hai bức xạ có bước sóng 0,45 μm và 0,75 μm công thức xác định vị trí hai vân
sáng trùng nhau của hai bức xạ (trong đó k là số nguyên).
A. 9k(mm). B. 10,5k (mm). C. 13,5k(mm). D. 15k(mm).
Câu 30. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ
hai khe đến màn quan sát 2 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,6 µm và 0,5 µm vào hai
khe thì thấy trên màn có những vị trí tại đó vân sáng của hai bức xạ trùng nhau, gọi là vân trùng. Tính
khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân trùng.
A. 5 mm. B. 4 mm. C. 6 mm. D. 3 mm.
Câu 31. Trong thí nghiệm Y−âng khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, màn ảnh cách hai khe 2 m. Khi
nguồn phát bức xạ λ1 thì trong đoạn MN = 1,68 cm trên màn người ta đếm được 8 vân sáng, tại các điểm M,
N là 2 vân sáng. Khi cho nguồn phát đồng thời hai bức xạ: bức xạ λ 1 ở trên và bức xạ có bước sóng λ 2 = 0,4
μm thì khoảng cách ngắn nhất giữa các vị trí trên màn có 2 vân sáng của hai bức xạ trùng nhau là
A. 3,6 mm. B. 2,4 mm. C. 4,8 mm. D. 9,6 mm.
Câu 32. Trong thí nghiệm giao thoa I−âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao
thoa lần lượt là 0,21 mm và 0,15 mm. Điểm M trên màn là vị trí trùng nhau của hai vân tối của hai hệ.
Khoảng cách từ M đến vân trung tâm có thể bằng
A. 1,225 (mm). B. 1,050 (mm). C. 0,525 (mm). D. 0,575 (mm).
Câu 33. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, khoảng cách hai khe 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn
2,4 m. Giao thoa thực hiện đồng thời với hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ 1 = 0,45 (μm) và λ2 =
0,75 (μm). Điểm M trên màn là vị trí trùng nhau của hai vân tối của hai hệ. Khoảng cách từ M đến vân trung
tâm có thể bằng
A. 4,225 (mm). B. 3,050 (mm). C. 3,525 (mm). D. 3,375 (mm).
Câu 34. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, khoảng cách hai khe 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn
2,4 m. Giao thoa thực hiện đồng thời với hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ 1 = 0,45 (μm) và λ2 =
0,75 (μm). Lập công thức xác định vị trí trùng nhau của các vân tối của hai bức xạ trên màn (n là số
nguyên).
A. x = l,2.n + 3,375 mm B. x = 6,75.n + 4,375 mm C. x = 6,75n + 3,375 mm D. x = 3,2.n mm
Câu 35. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao
thoa lần lượt là 0,21 mm và 0,15 mm. Khoảng cách ngắn nhất giữa vị trí trên màn giao thoa có hai vân tối
trùng nhau là
A. 2,5 (mm) B. 0,35 (mm) C. 0,525 (mm) D. 1,05 (mm)
Câu 36. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh thu được lần lượt là i1 = 0,3 mm và i2 = 0,4 mm. Điểm M trên màn hệ 1 cho vân sáng và hệ 2 cho vân
tối. Điểm M gần nhất cách vân trung tâm là
A. 0,9 mm. B. 1,2 mm. C. 0,8 mm. D. 0,6 mm.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 75 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Câu 37. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh thu được lần lượt là ii = 0,3 mm và i2 = 0,4 mm. Hai điểm M và N trên màn mà tại các điểm đó hệ 1 cho
vân sáng và hệ 2 cho vân tối. Khoảng cách MN nhỏ nhất là
A. 0,9 mm. B. 1,2 mm. C. 0,8 mm. D. 0,6 mm.
Câu 38. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh thu được lần lượt là i1 = 0,3 mm và i2 = 0,45 mm. Có hai điểm M và N trên màn mà tại các điểm đó hệ i 2
cho vân sáng và hệ i1 cho vân tối. Khoảng cách MN nhỏ nhất là
A. 0,75 mm. B. 0,9 mm. C. 0,45 mm. D. 0,6 mm.
Câu 39. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 và
λ2 thì trên màn quan sát xuất hiện các vân giao thoa với vân trung tâm nằm ở giữa trường giao thoa. Chọn
kết luận đúng.
A. Có thể không tồn vị trí mà hai vân sáng của hai ánh sáng đơn sắc trùng nhau.
B. Luôn tồn tại vị trí mà hai vân tối của hai ánh sáng đơn sắc trùng nhau.
C. Neu không có vị trí mà vân sáng của λ 1 trùng với vân tối của λ1 thì có thể có vị trí mà vân sáng của λ 1
trùng với vân tối của λ1.
D. Nếu có vị trí mà vân sáng của λ1 trùng với vân tối của λ1 thì cũng có vị ừí mà vân sáng của Xỉ trùng với
vân tối của λ1.
Câu 40. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao
thoa trên màn lần lượt là 0,2 mm và 0,35 mm. Biết bề rộng trường giao thoa là 4 mm. Số vị trí trùng nhau
của các vân sáng của hai hệ vân trên trường giao thoa là
A. 3 B. 5 C. 7 D. 4
Câu 41. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao
thoa lần lượt là 0,8 mm và 0,6 mm. Biết bề rộng trường giao thoa là 4,8 mm. Số vị trí trùng nhau của các
vân sáng của hai hệ vân trên trường giao thoa là
A. 6 B. 5 C. 3 D. 7
Câu 42. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ
hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng λ 1 =
480 nm và λ2 = 640 nm. Giao thoa được quan sát trên một vùng rộng L = 2 cm đối xứng về hai phía so với
vân trung tâm. Tìm số vị trí trùng nhau của các vân sáng của hai bức xạ trên đoạn L.
A. 7. B. 6. C. 9. D. 13.
Câu 43. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ
hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 500
nm và λ2 = 750 nm. Giao thoa được quan sát trên một vùng rộng L = 3,25 cm đối xứng về hai phía so với
vân trung tâm. Tìm số vị trí trùng nhau của các vân sáng của hai bức xạ trên đoạn L.
A. 13. B. 10. C. 12. D. 11.
Câu 44. Tiến hành giao thoa ánh sáng Y−âng bằng ánh sáng tổng hợp gồm 2 bức xạ có bước sóng λ 1 = 500
nm và λ2 = 400 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Be
rộng trường giao thoa L = 1,3 cm. Hỏi trên trường giao thoa quan sát được bao nhiêu vạch sáng?
A. 537 B. 60. C. 69. D. 41.
Câu 45. Làm thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y−âng cách nhau 1 mm và cách màn quan sát 2 m.
Nguồn sáng dùng bong thí nghiệm gồm hai thành phần đơn sắc đỏ và lục có bước sóng lần lượt là 750 nm
và 550 nm. Biết hai vân sáng của hai ánh sáng đơn sắc chồng chập lên nhau cho vân màu vàng. Hai điểm M

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 76 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
và N nằm hai bên vân sáng trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 6,4 mm và 26,5 mm. Số vân màu
vàng quan sát được trên đoạn MN là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 46. Thực hiện giao thoa ánh sáng với thí nghiệm Y−âng. Chiếu sáng đồng thời hai khe Y−âng bằng hai
bức xạ đơn sắc có bước sóng λ 1 và λ2 thì khoảng vân tương ứng là i 1 = 0,48 mm và i2 = 0,36 mm. Xét điểm
A bên màn quan sát, cách vân sáng chính giữa O một khoảng x = 2,88 mm. Trong khoảng từ vân sáng chính
giữa O đến điểm A (không kể các vạch sáng ở O và A) ta quan sát thấy tổng số các vạch sáng là
A. 11 vạch. B. 9 vạch. C. 7 vạch. D. 16 vạch.
Câu 47. Làm thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y−âng đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc đơn sắc
màu đỏ và màu lục thì khoảng vân giao thoa bên màn lần lượt là 1,5 mm và 1,1 mm. Hai điểm M và N nằm
hai bên vân sáng trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 6,4 mm và 26,5 mm. số vân sáng màu đỏ quan
sát được bên đoạn MN là
A. 20. B. 30. C. 28. D. 22.
Câu 48. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh thu được lần lượt là i1 = 0,5 mm và i2 = 0,3 mm. Biết bề rộng thoa là 5 mm. Số vị trí trên trường giao
thoa có 2 vân tối của hai hệ trùng nhau là
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 49. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh thu được lần lượt là i1 = 0,5 mm và i2 = 0,3 mm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở hai phía so
với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 2,5 mm và 6,5 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân tối
trùng nhau của hai bức xạ là
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 50. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh thu được lần lượt là ii = 0,5 mm và i2 = 0,4 mm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một
phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 2,25 mm và 6,75 mm. Trên đoạn MN, số vị trí
mà vân sáng hệ 1 trùng với vân tối hệ 2 là
A. 6. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 51. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh thu được lần lượt là i1 = 0,3 mm và i2 = 0,4 mm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một
phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 2,25 mm và 6,75 mm. Trên đoạn MN, số vị trí
mà vân sáng hệ 1 trùng với vân tối hệ 2 là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 52. Khi giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc nhìn thấy có bước sóng khác
nhau thì trên màn ảnh ta thấy có tối đa mấy loại vạch sáng có màu sắc khác nhau?
A. 6. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 53. Khi giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời với ba ánh sáng đơn sắc nhìn thấy có bước sóng khác
nhau thì trên màn ảnh ta thấy có tối đa mấy loại vạch sáng có màu sắc khác nhau?
A. 6. B. 7. C. 3. D. 4.
Câu 54. Khi giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời với bốn ánh sáng đơn sắc nhìn thấy có bước sóng khác
nhau thì trên màn ảnh ta thấy có tối đa mấy loại vạch sáng có màu sắc khác nhau?
A. 16. B. 17. C. 15. D. 14.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 77 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Câu 55. Giao thoa Y−âng khoảng cách hai khe a, khoảng cách từ hai khe đến màn 1 m. Giao thoa đồng thời
với hai ánh sáng đơn sắc λ1 = 0,4 (μm) và λ2 = 0,5 (μm). Tại điểm M trên màn có cách vân trung tâm 1 cm là
vị trí cho vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm. Xác định#A. Biết 0,5 mm ≤ a ≤ 0,7 mm
A. 0,5 mm. B. 0,6 mm. C. 0,64 mm. D. 0, 55 mm.
Câu 56. Trong thí nghiệm của Young (I−âng), khoảng cách giữa hai khe là 0,5 (mm), khoảng cách giữa hai
khe đến màn là 2 (m). Nguồn phát ra hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0,5 (μm) và λ1 = 0,6 (μm).
Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm là
A. 12,0 (mm). B. 2,4 (mm). C. 6,0 (mm). D. 2 (min),
Câu 57. Trong thí nghiệm của Young (I−âng), khoảng cách giữa hai khe là 1,5 (mm), khoảng cách giữa hai
khe đến màn là 3 (m). Nguồn phát ra hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1= 0,4 (μm) (màu tím) và λ2 = 0,6
(μm) (màu vàng) thì thấy trên màn E xuất hiện một số vạch sáng màu lục. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai
vạch sáng cùng màu lục là
A. 0,6 (mm). B. 2,4 (mm). C. 1,2 (mm). D. 1,8 (mrn).
Câu 58. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y−âng (Y−âng), khoảng cách giữa hai khe là 2mm,
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là l,2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn
hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 550 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết
vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân
gần nhất cùng màu với vân chính giữa là
A. 1,89 mm. B. 1,98 mm. C. 2,376 mm. D. 2,42 mm.
Câu 59. Thí nghiệm giao thoa I−âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc thì khoảng vân giao thoa
lần lượt là 2,4 mm và 1,6 rnm. Khoảng cách gần nhất giữa hai vạch sáng có màu giống như màu của nguồn

A. 7,2 (mm). B. 4,8 (mm). C. 3,6(mm). D. 2,4 (mm).
Câu 60. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng hai khe sáng hẹp. Nguồn phát đồng thời hai bức xạ có
bước sóng λ1 = 0,4 μm và λ2 = 0,6 μm. Tại vạch sáng gần nhất cùng màu với vạch sáng trung tâm là vị trí
vân sáng bậc mấy của bức xạ bước sóng λ2?
A. bậc 3. B. bậc 2. C. bậc 4. D. bậc 6.
Câu 61. Thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng nguồn phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ 1 = 0,64 μm
(đỏ), λ2 = 0,48 μm (lam) trên màn hứng vân giao thoa. Trong đoạn giữa 4 vân sáng liên tiếp cùng màu với
vân trung tâm có số vân đỏ và vân lam là
A. 9 vân đỏ, 7 vân lam. B. 7 vân đỏ, 9 vân lam. C. 4 vân đỏ, 6 vân lam. D. 6 vân đỏ, 9 vân lam.
Câu 62. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra hai ánh sáng đơn sắc: λ 1 = 0,64 μm
(màu đỏ), λ2 = 0,48 μm (màu lam) thì tại M, N, P và Q trên màn là 4 vị trí liên tiếp trên màn có vạch sáng
cùng màu với màu của vân trung tâm. Nếu giao thoa thực hiện lần lượt với các ánh sáng λ 1, λ2 thì số vân
sáng ừên đoạn MQ lần lượt là x và y. Chọn đáp số đúng.
A. x = 9 và y = 7. B. x = 7 và y = 9. C. x= 10 và y = 13. D. x =13 và y = 9.
Câu 63. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng I−âng, thực hiện đồng thời với hai bức xạ có bước sóng 640
nm và 480 nm. Giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân sáng trung tâm có bao nhiêu vân sáng khác?
A 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Câu 64. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng I−âng, thực hiện đồng thời với hai bức xạ có bước sóng 0,45
μm (màu chàm) và 0,6 μm (màu da cam). Giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm có bao nhiêu
vân sáng khác?
A. có 5 vân chàm, 4 vân da cam. B. có 2 vân chàm, 3 vân da cam.
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 78 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
C. có 4 vân chàm, 5 vân da cam. D. có 3 vân chàm, 2 vân da cam.
Câu 65. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng I−âng, thực hiện đồng thời với hai bức xạ có bước sóng 0,42
μm (màu tím) và 0,7 μm (màu đỏ). Giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân sáng trung tâm có bao
nhiêu vân sáng khác?
A. có 4 vân tím, 3 vân đỏ. B. có 5 vân tím, 2 vân đỏ. C. có 4 vân tím, 2 vân đỏ. D. có 5 vân tím, 3 vân đỏ.
Câu 66. Trong thí nghiệm Yâng, người ta chiếu sáng 2 khe đồng thời bức xạ màu đỏ có bước sóng 640 nm
và bức xạ màu lục. Trên màn quan sát, người ta thấy giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân sáng
chính giữa có 7 vân màu lục. Bước sóng ánh sáng màu lục trong thí nghiệm có thể là:
A. 540 nm. B. 580 nm. C. 500 nm. D. 560 nm.
Câu 67. Trong thí nghiệm Yâng, người ta chiếu sáng 2 khe đồng thời bức xạ màu lam có bước sóng 490 nm
và bức xạ màu tím. Trên màn quan sát, ngựời ta thấy giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa có
6 vân màu tím. Bước sóng ánh sáng màu tím trong thí nghiệm có thể là:
A. 380 nm. B. 400 nm. C. 420 nm. D. 440 nm.
Câu 68. Trong thí nghiệm Yâng, người ta chiếu sáng 2 khe đồng thời bức xạ màu đỏ có bước sóng 660 nm
và bức xạ có bước sóng λ. Trên màn quan sát, người ta thấy giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng chính
giữa có 1 vân màu đỏ. Bước sóng ánh sáng λ có thể là
A. 380 nm. B. 400 nm. C. 480 nm. D.440nm.
Câu 69. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y−âng dùng đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng
λ1 = 665 nm (màu đỏ) và ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 2 (màu lục). Trên màn quan sát người ta thấy giữa
hai vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm liên tiếp có 6 vân màu lục và 5 vân màu đỏ. Giá trị của λ 2
bằng
A. 520 nm. B. 550 nm. C. 495 nm. D. 570 nm.
Câu 70. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc,
trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng 648 nm và bức xạ màu lam có bước sóng λ (có giá trị trong khoảng từ
440 nm đến 550 nm). Trên màn quan sát, người ta thấy giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa
có 2 vân màu đỏ, thì trong khoảng này số vân màu lam là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
Câu 71. Trong thí nghiệm Yâng, người ta chiếu sáng 2 khe đồng thời bức xạ màu đỏ có bước sóng 640 nm
và bức xạ màu lục. Trên màn quan sát, người ta thấy giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa có
7 vân màu lục, thì trong khoảng này số vân màu đỏ là
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 72. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y−âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0,48 μm thì nhận
được khoảng vân trên màn quan sát là 1,25 mm. Nếu thí nghiệm đồng thời với hai bức xạ có bước sóng λ 1 và
λ2 thì vị trí gần nhất có vạch sáng cùng màu với vạch sáng trang tâm cách vân trung tâm 3,75 un. Bước sóng
của bức xạ λ2 có thể là
A. 0,72 μm. B. 0,4 μm. C. 0,76 μm. D. 0,45 μm.
Câu 73. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y−âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0,6 μm thì khoảng
vân trên màn quan sát là 1,2 mm. Nếu thí nghiệm đồng thời với hai bức xạ có bước sóng λ 1 và λ2 thì vị trí
gần nhất có vạch sáng cùng màu với vạch sáng trắng tâm cách vân trung tâm 4,8 mm. Giá trị λ1 có thể là
A. 0,48 μm. B. 0,40 μm. C. 0,64 μm. D. 0,45 μm.
Câu 74. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y−âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0,4 μm thí thì trên
màn quan sát, ta thấy có 6 vân sáng liên tiếp trải dài trên bề rộng 6 mm. Nếu thí nghiệm đồng thời với hai

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 79 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 thì vị trí gần nhất có vạch sáng cùng màu với vạch sáng trang tâm cách vân
trung tâm 3,6 mm. Bước sóng của bức xạ λ1 có thể là
A. 0,38 μm. B. 0,48 μm. C. 0,6 μm. D. 0,45 μm.
Câu 75. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng khoảng cách hai khe là 1,5 mm, khoảng cách giữa mặt phẳng
chứa hai khe và màn ảnh E là 2 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ 1 = 0,48 (μm) và λ2 = 0,64 (μm) vào
khe giao thoa. Bề rộng trường giao thoa trên màn là 9 mm. số vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm
(kể cả vạch trung tâm) là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 76. Chiếu đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,4μm và 0,6 μm vào hai khe của thí nghiệm
Y−âng. Biết khoảng cách giữa hai khe 1 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn 3 m, bề rộng vùng giao thoa
quan sát được trên màn 1,3 cm. Số vị trí vân sáng của hai bức xạ trùng nhau trong vùng giao thoa là
A. 3. B. 1. C. 4. D.2.
Câu 77. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng khe Y−âng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, các khe
cách màn 2 m. Bề rộng trường giao thoa khảo sát trên màn là L = 1 cm. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc
màu vàng cố bước sóng 0,6 μm và màu tím có bước sóng 0,4 μm. Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Trong trường giao thoa có hai loại vạch sáng màu vàng và màu tím.
B. Có tổng cộng 17 vạch sáng trong trường giao thoa.
C. Có 9 vân sáng màu vàng phân bố đều nhau trong trường giao thoa.
D. Có 13 vân sáng màu tím phân bố đều nhau trong trường giao thoa.
Câu 78. Trong thí nghiệm I−âng, khoảng cách hai khe 1 mm, khoảng cách hai khe đến màn 1 m và bề rộng
vùng giao thoa 15 mm. Neu nguồn phát đồng thời hai bức xạ có bước sóng k 1 = 500 nm, λ1 = 600 nm thì số
vân sáng trên màn có màu của k1 là
A. 20. B. 24. C. 26. D. 30.
Câu 79. Chiếu đồng thời ba ánh sáng đơn sắc λ 1 = 0,4 μm; λ2 = 0,6 μm; λ3 = 0,64 μm vào hai khe của thí
nghiệm Y−âng. Khoảng cách giữa hai khe a = 0,5 mm; khoảng cách từ hai khe tới màn quan sát D = 1 m.
Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vị trí có màu cùng màu với vân sáng trung tâm là
A. 9,6 mm. B. 19,2 mm. C. 38,4 mm. D. 6,4 mm.
Câu 80. Chiếu đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,4 μm; 0,48 μm và 0,6 μm vào hai khe của thí
nghiệm Y−âng. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 1,5 m. Khoảng
cách ngắn nhất giữa hai vị trí có màu cùng màu với vạch sáng trung tâm là:
A. 12 mm. B. 8 mm. C. 24 mm. D. 6 mm.
Câu 81. Chiếu đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,4 μm; 0,48 μm và 0,6 μm vào hai khe của thí
nghiệm Y−âng. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 3 m. Khoảng
cách ngắn nhất giữa hai vị trí có màu cùng màu với vân sáng trung tâm là:
A. 12 mm. B. 8 mm. C. 24mm. D. 6 mm.
Câu 82. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 0,3 mm, khoảng cách
từ hai khe tới màn là 1,5 m. chiếu đồng thời 3 bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ 1 = 0,4 μm; λ2= 0,5
μm và λ3 = 0,6 μm. Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 vân sáng cùng màu với vân trung tâm đo được trên màn

A. 30 mm. B. 15 mm. C. 10mm. D. 25 mm.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 80 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Câu 83. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, thực hiện đồng thời với ba bức xạ đơn sắc thì khoảng vân lần
lượt là: 0,48 (mm); 0,54 (mm) và 0,64 (mm). Bề rộng trường giao thoa trên màn là 35 mm. số vạch sáng
cùng màu với vạch sáng trung tâm (kể cả vạch sáng trung tâm) là
A. 3 B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 84. Chiếu đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,4 μm; 0,48 μm và 0,6 μm vào hai khe của thí
nghiệm Y−âng. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 3 m. Bê rộng
trường giao thoa trên màn là 35 mm. Sô vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm (kể cả vạch sáng trung
tâm) là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 85. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ 1 = 0,4 μm
(màu tím), λ2 = 0,48 μm (màu lam) và λ3 = 0,6 μm (màu cam) thì tại M và N trên màn là hai vị trí liên tiếp
trên màn có vạch sáng cùng màu với màu của vân trung tâm. Neu giao thoa thực hiện lần lượt với các ánh
sáng λ1, λ2 và λ3 thì số vân sáng trên khoảng MN (không tính M và N) lần lượt là x, y và z. Chọn đáp số
đúng.
A. x = 6. B. x−y = 2. C. y + z = 7. D. x + y + z=15.
Câu 86. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ 1 = 0,4 μm
(màu tím), λ2 = 0,48 μm (màu lam) và λ3 = 0,6 μm (màu cam) thì tại M và N trên màn là hai vị trí trên màn
có vạch sáng cùng màu với màu của vân trung tâm. Nếu giao thoa thực hiện lần lượt với các ánh sáng λ 1, λ2
và λ3 thì số vân sáng trên khoảng MN (không tính M và N) lần lượt là x, y và z. Nếu x = 11 thì
A. y = 9 và z = 7. B. y = 7 và z = 9. C. y=10 và z = 8. D. y = 8 và z=10.
Câu 87. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng đồng thời với ba ánh sáng đơn sắc: λ 1(tím) = 0,4 μm, λ2(μm) =
0,48 μm và λ3(đỏ) = 0,72 μm thì tại M và N trên màn là hai vị trí trên màn có vạch sáng cùng màu với màu
của vân trung tâm. Neu giao thoa thực hiện lần lượt với các ánh sáng λ1(tím), λ2(μm) và λ3(đỏ) thì số vân
sáng trên khoảng MN (không tính M và N) lần lượt là x, y và z. Nếu x = 35 thì
A. y = 30 và z = 20. B. y = 31 và z = 21. C. y = 29 vàz= 19. D. y = 27 vàz= 15.
Câu 88. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y−âng thực hiện đồng thời với ba bức xạ đỏ, lục và lam
có bước sóng lần lượt là: λ1 = 0,64 μm, λ2 = 0,54 μm và λ3 = 0,48 μm. Vân sáng đầu tiên kể từ vân sáng
trung tâm có cùng màu với vân sáng trung tâm ứng với vị trí vân sáng bậc mấy của vân sáng màu lục?
A. 24. B. 27. C. 32. D. 31.
Câu 89. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ 1 = 0,4 μm
(màu tím), λ2 = 0,48 μm (màu lam) và λ 3 = 0,6 μm (màu cam). Giữa hai vạch sáng liên tiếp có màu giống
như màu của vân trung tâm có
A. 5 vạch màu tím. B. 5 vạch màu lam. C. 11 vạch sáng. D. 4 vạch màu cam.
Câu 90. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ 1 = 0,4 μm
(màu tím), λ2 = 0,52 μm (màu lục) và λ3 = 0,6 μm (màu cam). Giữa hai vạch sáng liên tiếp có màu giống như
màu của vân trung tâm có
A. 38 vạch màu tím. B. 26 vạch màu lục. C. 92 vạch sáng. D. 25 vạch màu cam.
Câu 91. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ 1 = 0,4 μm,
λ2 = 0,5 μm và λ3 = 0,6 μm. Giữa hai vạch sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân trung tâm có
A. 34 vạch sáng. B. 27 vạch sáng. C. 24 vạch sáng. D. 44 vạch sáng.
Câu 92. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời 3 bức xạ đơn sắc λ 1 =
0,4 μm, λ2 = 0,48 μm và λ3 (có giá trị trong khoảng từ 0,62 μm đến 0,76 μm). Trên màn quan sát, trong

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 81 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
khoảng giữa 2 vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm chỉ có một vị trí trùng nhau của
các vân sáng ứng với hai bức xạ λ1 và λ2. Giá trị của λ3 là
A. 0,72 μm. B. 8/15 μm. C. 0,64 μm. D. 24/35 μm.
Câu 93. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ 1 = 0,4 μm
(màu tím), λ2 = 0,48 µm (màu lam) và λ3 = 0,6 μm (màu cam). Giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu
với vân trung tâm còn quan sát thấy có bao nhiêu loại vân sáng?
A. 4 B. 7. C. 5. D. 6.
Câu 94. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y−âng, nguồn S phát đồng thời ba bức xạ có bước sóng λ 1 =
392nm, λ2 = 490 nm và λ3 = 735 nm. Giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm còn quan
sát thấy có bao nhiêu loại vân sáng?
A.5. B. 6. C. 27. D. 28.
Câu 95. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng khe Y−âng, có khoảng cách 2 khe a = 2 mm; từ màn ảnh
đến 2 khe D = 2 m. Chiếu đồng thời 3 bức xạ λ 1 = 0,64 μm; λ2 = 0,54 qm và λ3 = 0,48 μm thì hên bề rộng
giao thoa L = 40 mm của màn ảnh(có vân trung tâm ở chính giữa) sẽ quan sát thấy mấy vân sáng của bức xạ
ta?
A. 44. B. 42. C. 45. D. 43.
Câu 96. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, khoảng cách giữa hai khe 0,3 mm, khoảng cách hai khe đến
màn 2 m. Giao thoa thực hiện với ánh sáng trắng có bước sóng nằm trong đoạn 0,4 μm < λ < 0,76 ụm.
Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 màu đỏ đến vân sáng bậc 2 màu tím nằm cùng phía so với vân trung tâm là
A. 2,4 mm. B. 4,8 mm. C. 5,6 mm. D. 6,4 mm.
Câu 97. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng. Hai khe Y−âng cách nhau 2 mm, hình ảnh giao thoa được
hứng trên màn ảnh cách hai khe 2m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40 μm đến 0,75 μm. Trên
màn quan sát thu được các dải quang phô. Bề rộng của dải quang phổ ngay sát vạch sáng trắng trung tâm là
A. 0,45 mm. B. 0,55 mm. C. 0,50 mm. D. 0,35 mm.
Câu 98. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng khoảng cách từ hai khe đến màn 2 m. Giao thoa thực hiện với
ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4 (μm) đến 0,76 (μm). Khi đó trên màn đo được bề rộng quang phổ bậc 1
là 0,18 (mm). Xác định khoảng cách giữa hai khe.
A. 0,5 mm. B. 2 mm. C. 1,5 mm. D. 4 mm.
Câu 99. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, khoảng cách giữa hai khe 0,6 mm, khoảng cách hai khe đến
màn 2 m. Giao thoa thực hiện với ánh sáng trắng có bước sóng thỏa mãn 0,4 μm < λ < 0,76 μm. Tại vị trí
cách vân trung tâm 22/3 mm có mấy ánh sáng đơn sắc cho vân sáng?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 100. Thực hiện giao thoa bằng khe Y−âng, khoảng cách giữa hai khe 1 mm, màn quan sát đặt cách hai
khe 2 m. Giao thoa với ánh sáng trắng có bước sóng 0,4 μm < λ < 0,75 μm. Có bao nhiêu bức xạ cho vân tối
tại điểm N cách vân trung tâm 12 mm?
A. 5 bức xạ. B. 8 bức xạ. C. 6 bức xạ. D. 7 bức xạ.
Câu 101. Thực hiện giao thoa đối với ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40 μm đến 0,75 µm. Hai khe cách
nhau 0,5mm, màn hứng vân giao thoa cách hai khe 1 m. Số vân sáng đơn sắc trùng nhau tại điểm M cách
vân sáng trung tâm 4 mm là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 102. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe l,2mm và khoảng cách
từ màn chứa hai khe đến màn quan sát 2m. Chiếu ánh sáng trắng (bước sóng có giá trị từ 0,38μm đến 0,76

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 82 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
μm) vào hai khe. Tại điểm M trên màn quan sát cách vân sáng trang tâm 4 mm có những bức xạ đơn sắc nào
cho vân sáng trùng nhau.
A. 0,60 μm; 0,48 μm m và 0,40 μm. B. 0,76 μm; 0,48 μm và 0,64 μm m.
C. 0,60 μm; 0,38 μm và 0,50 μm m. D. 0,60 μm; 0,48 μm và 0,76 μm.
Câu 103. Thực hiện giao thoa Y−âng với ánh sáng trắng có bước sóng 0,4 (μm m) − 0,75 (μm m). Tại vị trí
vân đỏ bậc 3 bước sóng 0,75 (μm) có mấy vân sáng có màu sắc khác nhau nằm trùng nhau tại đó?
A. 2 vân kể cà vân đỏ nói trên. B. Không có sự chồng chập vân sáng,
C. 2 vân không kể vân đỏ nói trên. D. 3 vân không kể vân sáng đỏ nói trên.
Câu 104. Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng ừắng có bước sóng 0,4 μm đến 0,7 μm khoảng cách giữa
hai khe là 2 mm, từ hai nguồn đến màn là 1,2 m. Tại điểm M cách vân sáng trung tâm một khoảng 1,95 mm
số bức xạ cho vân sáng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 8.
Câu 105. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng khoảng cách hai khe là 0,9 mm, khoảng cách giữa mặt phẳng
chứa hai khe và màn ảnh là 1 m. Nguồn sáng S phát ánh sáng trắng có bước sóng nằm trong khoảng từ 0,38
(μm) đến 0,76 (μm). Bức xạ đơn sắc nào sau đây không cho vân sáng tại điểm cách vân trung tâm 3 mm?
A. 0,450 μm. B. 0,540 μm. C. 0,675 μm. D. 0,650μm.
Câu 106. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, khoảng cách giữa hai khe 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng
chứa hai khe đến màn 3 m. Nguồn ánh sáng trắng có bước sóng năm trong khoảng từ 0,42 (μm) đến 0,72
(μm). Bức xạ nào sau đây không cho vân sáng tại vị trí cách vân sáng trang tâm 9 mm.
A. 3/7 μm m. B. 0,3 μm. C. 0,5 μm. D. 0,6μm.
ĐÁP ÁN

1.A 2.C 3.C 4.D 5.A 6.C 7.A 8.B 9.D 10.B
11.B 12.D 13.D 14.D 15.B 16.C 17.D 18.D 19.C 20.D
21.A 22.B 23.D 24.B 25.C 26.C 27.A 28.A 29.C 30.C
31.C 32.C 33.D 34.C 35.D 36.D 37.B 38.B 39.C 40.A
41.C 42.A 43.D 44.A 45.B 46.A 47.A 48.D 49.A 50.D
51.A 52.C 53.B 54.C 55.B 56.A 57.B 58.B B59. 60.B
61.D 62.C 63.A 64.D 65.C 66.D 67.C 68.D 69.D 70.B
71.A 72.A 73.A 74.C 75.A 76.A 77.B 78.C 79.B 80.D
81.D 82.A 83.A 84.C 85.C 86.A 87.C 88.C 89.C 90.B
91.B 92.D 93.A 94.A 95.B 96.B 97.D 98.D 99.B 100.D
101.C 102.A 103.C 104.C 105.D 106.B

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 83 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Dạng 3. Bài toán thay đổi cấu trúc thí nghiệm giao thoa khe Y-âng
Giao thoa Y−âng nguyên bản, được thực hiện trong không khí (chiết suất n=1) và khe S cách đều hai
khe S1 và S2.
Có thể thay đổi cấu trúc bằng cách: cho giao thoa trong môi trường chiết suất n ; cho khe S dịch
chuyển; đặt thêm bản thủy tinh...
I. VÍ DỤ
1. Giao thoa trong môi trường chiết suất n.
i
Chỉ bước sóng giảm n lần (nên khoảng vân giảm n lần i’= ) còn tất cả các kết quả giống giao thoa
n
trong không khí.
ki
Vị trí vân sáng: x=ki ’= .
n
( m−0,5 ) i
Vị trí vân tối: x=(m−0,5)i ’= .
n
Giả sử lúc đầu tại M là vân sáng sau đó cho giao thoa trong môi trường chiết suất n muốn biết M là
vân sáng hay vân tối ta làm như sau:
x M =ki=kni’ (nếu kn là số nguyên thì vân sáng, còn số bán nguyên thì vân tối).
Nếu lúc đầu tại M là vân tối: x M =(m−0,5)i=(m−0,5)∋’ (nếu (m−0,5)n là số nguyên thì vân sáng,
còn số bán nguyên thì vân tối).
Ví dụ 1. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng của ánh sáng đơn sắc. Khi tiến hành trong
không khí người ta đo được khoảng vân 2 mm. Đưa toàn bộ hệ thống trên vào nước có chiết suất n = 4/3 thì
khoảng vân đo được là
A. 2 mm. B. 2,5mm. C. 1,25 mm. D. 1,5 mm.
Hướng dẫn giải
λ ' D λD i 2
i'= = = = =1,5 ⇒ Chọn D.
a na n 4 /3
Ví dụ 2. Khi thực hiện giao thoa với ánh sáng đơn sắc trong không khí, tại điểm M trên màn ta có vân
sáng bậc 3. Nếu đưa thí nghiệm trên vào trong nước có chiết suất 4/3 thì tại điểm M đó ta có
A. vân sáng bậc 4. B. vân sáng bậc 2. C. vân sáng bậc 5. D. vân tối.
Hướng dẫn giải
x M =3i=3∋' =i ' ⇒ Chọn A.
Ví dụ 3. Khi thực hiện giao thoa với ánh sáng đơn sắc trong không khí, tại điểm M trên màn ta có vân
sáng bậc 4. Nếu đưa thí nghiệm trên vào môi trường trong suốt có chiết suất 1,625 thì tại điểm M đó ta có
A. vân sáng bậc 5. B. vân sáng bậc 6. C. vân tối thứ 7. D. vân tối thứ 6.
Hướng dẫn giải
x M =4 i=4∋' =6,5 i' ⇒ Chọn C.
Ví dụ 4. Giao thoa Y−âng với ánh sáng đơn sắc trong không khí, tại hai điểm M và N trên màn có vân
sáng bậc 10. Nếu đưa thí nghiệm trên vào môi trường có chiết suất 1,4 thì số vân sáng và vân tối trên đoạn
MN là
A. 29 sáng và 28 tối. B. 28 sáng và 26 tối. C. 27 sáng và 29 tối. D. 26 sáng và 27 tối.
Hướng dẫn giải
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 84 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
OM = ON = 10i = l0.ni’ = 14i’ ⇒ Tại M và N là hai vân sáng bậc 14 nên trên đoạn MN có 29 vân sáng
và 28 vân tối ⇒ Chọn A.
Ví dụ 5. (THPTQG − 2017) Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách
giữa hai khe là 1,2 mm. Ban đầu, thí nghiệm được tiến hành trong không khí. Sau đó, tiến hành thí nghiệm
trong nước có chiết suất 4/3 đối với ánh sáng đơn sắc nói hên. Để khoảng vân trên màn quan sát không đổi
so với ban đầu, người ta thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp và giữ nguyên các điều kiện khác. Khoảng
cách giữa hai khe lúc này bằng
A. 0,9 mm. B. 1,6 mm. C. 1,2 mm. D. 0,6 mm.
Hướng dẫn giải

{
λD
¿ i=
a i' =i λD = λD ⇒ a '= a = 1,2 =0,9 ( mm )
Từ ⇒ Chọn A.
λD → na ' a n 4 /3
¿ i '=
na'
Ví dụ 6. (ĐH−2012) Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng
A. của sóng âm tăng còn bước sóng của sóng ánh sáng giảm.
B. của sóng âm giảm còn bước sóng của sóng ánh sáng tăng.
C. của sóng âm và sóng ánh sáng đều giảm.
D. của sóng âm và sóng ánh sáng đều tăng.
Hướng dẫn giải
Tốc độ truyền sóng âm tăng nên bước sóng tăng, còn tốc độ truyền sóng ánh sáng giảm nên bước sóng
giảm. ⇒ Chọn A
Ví dụ 7. (ĐH−2012) Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không vào một
chất lỏng có chiết suất là 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có
A. màu tím và tần số f . B. màu cam và tần số 1,5 f .
C. màu cam và tần số f . D. màu tím và tần số l ,5 f .
Hướng dẫn giải
Tần số không đổi và màu sắc không đổi ⇒ Chọn C.
2. Sự dịch chuyển khe S
Hiệu đường đi của hai sóng kết hợp tại M:
ay ax
ΔL=( r 2 + d2 ) −( r 1 +d 1 ) + ( d2 −d 1 )= +
d D
Tại M là vân sáng nếu ΔL=kλ là vân tối nếu:
ΔL=( m−0,5 ) λ
ay ax
Vân sáng: + =kλ
d D
ay ax
Vân tối: + =( m−0,5 ) λ
d D
Vị trí vân sáng trung tâm:
ay a x 0 −Dy
+ =0. λ ⇒ x 0=
d D d
Từ kết quả này ta có thể rút ra quy trình giải nhanh:

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 85 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
- Vân trung tâm cùng với toàn bộ hệ vân dịch chuyển ngược chiều với chiều dịch chuyển của khe S,
sao cho vân trung tâm nằm trên đường thẳng kéo dài SI.
OT D D
= ⇒ OT =b
b D d
+ Vị trí vân trung tâm: x 0=± OT (S dịch lên T dịch xuống lấy dấu trừ, S dịch xuống T dịch lên lấy
dấu cộng).
+ Vị trí vân sáng bậc k: x=x 0 ± ki.
+ Vị trí vân tối thứ m: x=x 0 ± ( m−0,5 ) i
Ví dụ 8. Trong thí nghiệm của Young, cách giữa hai khe S1S2 là 1,2 mm. Nguồn S phát ra ánh sáng
đơn sắc đặt cách mặt phẳng hai khe một khoảng d và phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 µm. Nếu dời S
theo phương song song với S1S2 một đoạn 2 mm thì hệ vân dịch chuyển một đoạn bằng 20 khoảng vân. Giá
trị d là
A. 0,24 m. B. 0,26 m. C. 2,4 m. D. 2,6 m.
Hướng dẫn giải
OT D D
Áp dụng: = ⇒ OT =b
b d d
−3 −3
λD D a 2.1 0 .1,2.1 0
⇒ 20 =b ⇒ d=b = −6
=0,24 ( m ) ⇒ Chọn A.
a d 20 λ 20.0,5 .10
Ví dụ 9. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách hai khe đến màn là D
thì khoảng vân giao thoa là 2 mm. Khoảng cách từ khe S đến mặt phẳng hai khe là d = D/4. Cho khe S dịch
chuyển theo phương song song với màn theo chiều dương một đoạn 2 mm thì vân sáng bậc 2 nằm ở toạ độ
nào trong số các toạ độ sau?
A. −5 mm. B. +4mm. C. +8 mm. D. −12 mm.
Hướng dẫn giải
OT D
Áp dụng: = ⇒ OT =2.4=8 ( mm ).
b d
Khe S dịch xuống, hệ vân dịch lên nên tọa độ vân trung tâm x 0=+OT =8 mm
Tọa độ vân sáng bậc 2: x=x 0 ±2 i⇒ x =12mm hoặc x=14 mm ⇒ Chọn B.
Ví dụ 10. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách hai khe đến màn là D
thì khoảng vân giao thoa là 2 mm. Khoảng cách từ khe S đến mặt phẳng hai khe là d = D/5. Cho khe S dịch
chuyển theo phương song song với màn theo chiều dương một đoạn 1,6 mm thì vân tối thứ 2 nằm ở toạ độ
nào trong số các toạ độ sau?
A. −5 mm. B. + 11 mm. C. +12 mm. D. −12 mm.
Hướng dẫn giải
D
Vị trí vân trung tâm: x 0=−OT =−b =−8 ( mm )
d

Vị trí vân tối thứ 2: x=x 0 ±1,5 i=−8+ 1,5.2= [


¿−11 ( mm )
¿−5 ( mm )
⇒ Chọn A.

* Chú ý: Trước khi dịch chuyển, vân sáng trung tâm nằm tại O. Sau khi dịch chuyển, vân trung tâm
dịch đến T. Lúc này:
+ Nếu O là vân sáng bậc k thì hiệu đường đi tại O bằng kλ và:

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 86 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
D D
OT =b =ki⇒ O T min= min
d d
+ Nếu O là vân tối thứ n thì hiệu đường đi tại O bằng ( n−0,5 ) λ và:
D D
OT =b =( n−0,5 ) i⇒ O T min = min
d d
Ví dụ 11. Thí nghiệm giao thoa Y-âng khoảng cách hai khe 0,75 mm. Khoảng cách từ khe S đến mặt
phẳng hai khe 80 cm. Giao thoa với ánh sáng đcm sắc có 0,75 µm. Cho khe S dịch chuyển theo phương song
song với mán một đoạn tối thiếu bàng bao nhiêu để vị trí của vân sáng trung tâm ban đầu vẫn là vân sáng.
A. 1 mm. B. 0,8 mm. C. 0,6 mm. D. 0,4 mm.
Hướng dẫn giải
D D λD λd
OT =b =ki⇒O T min=bmin =i= ⇒b min= =0,8 ( mm ) min ⇒ Chọn B.
d d a a
Ví dụ 12. Thí nghiệm giao thoa Y-âng khoảng cách hai khe 0,3 mm. Khoảng cách từ khe S đến mặt
phẳng hai khe 40 cm. Giao thoa với ánh sáng đơn sắc có 0,6 µm. Cho khe S dịch chuyển theo phương song
song với màn một đoạn tối thiểu bằng bao nhiêu để vị trí của vân sáng trung tâm ban đầu chuyển thành vân
tối.
A. 1 mm. B. 0,8 mm. C. 0,6 mm. D. 0,4 mm.
Hướng dẫn giải
D D λD
OT =b =( n−0,5 ) i⇒ O T min =bmin =0,5 i=0,5
d d a
λd
⇒ b min =0,5 =0,4 ( mm ) ⇒ Chọn D
a
Ví dụ 13. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, với nguồn sáng đơn sắc chiếu vào S. Dịch chuyển S song
song với hai khe sao cho hiệu số khoảng cách từ nó đến hai khe bằng λ/2. Hỏi cường độ sáng tại O là tâm
màn ảnh thay đổi thế nào?
A. Luôn luôn cực tiểu. B. Luôn luôn cực đại.
C. Từ cực đại sang cực tiểu. D. Từ cực tiểu sang cực đại.
Hướng dẫn giải
Lúc đầu. hiệu đường đi của hai sóng kết hợp tại O là 0λ. ⇒Vân sáng trung tầm nam tại O. Sau đó, hiệu
đường đi của hai sóng kết hợp tại O là 0,5λ ⇒ Vân tối thứ nhất nằm tại O ⇒ Chọn C.
Ví dụ 14. Thí nghiệm giao thoa Y-âng khoảng cách hai khe 0,6 mm. Khoảng cách từ khe S đến mặt
phẳng hai khe 80 cm. Giao thoa với ánh sáng đơn sắc có 0,6 µm. Cho khe S dịch chuyển theo phương song
song với màn một đoạn bằng b thì có 3 khoảng vân dịch chuyển qua gốc tọa độ O và lúc này O vẫn là vị trí
của vân sáng. Tính b.
A. 1 mm. B. 0,8 mm. C. 1,6 mm. D. 2,4 mm.
Hướng dẫn giải
D λD 3 λd
OT =b =3 i=3 ⇒b= =2,4 ( mm ) ⇒ Chọn D
d a a
Ví dụ 15. Thí nghiệm giao thoa Y-âng khoảng cách hai khe là 0,54mm. Khoảng cách từ S đến mặt
phẳng hai khe 50 cm. Giao thoa với ánh sáng đơn sắc có 0,5µm. Cho khe S dịch chuyển theo phương song
song với màn một đoạn 1,25 mm thì tốc tọa độ O là:
A. vân tối thứ 3. B. vân tối thứ 2. C. vân sáng bậc 3. D. vân sáng bậc 2.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 87 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Hướng dẫn giải
D ba λD 1,25.14 0−3
OT =b = = .i=2,5i ⇒ Chọn A.
d λd a 0,54.10−6 .0,5
* Chú ý: Giả sử lúc đầu tại điểm M trên màn không phải là vị trí của vân sáng hay vân tối. Yêu cầu
phải dịch S một khoảng tối thiếu bằng bao nhiêu theo chiều nào để M trở thành vân sáng (tối)? Để giải quyết
bài toán này ta làm như sau:
Gọi x min là khoảng cách từ M đến vân sáng (tối) gần nhất.
D
Nếu vân này ở trên M thì phải đưa vân này xuống, khe S dịch lên một đoạn b sao cho OT =b =x min
d
Nếu vân này ở dưới M thì phải đưa vân này lên, khe S dịch xuống một đoạn b sao cho: OT =
D
b =x min
d
Ví dụ 16. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng khoảng cách hai khe 0,6 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng
hai khe đến màn 2 m. Khoảng cách từ khe S đến mặt phẳng hai khe 80 cm. Giao thoa thực hiện với ánh sáng
đơn sắc có bước sóng 0,6 µm. Cho khe S dịch chuyển theo phương song song với màn một đoạn tối thiểu
bằng bao nhiêu và theo chiều nào để tại vị trí trên màn có toạ độ x = − 1,2 mm chuyển thành vân tối.
A. 0,4 mm theo chiều âm. B. 0,08 mm theo chiều âm.
C. 0,4 mm theo chiều dương. D. 0,08 mm theo chiều dương.
Hướng dẫn giải
λD
Khoảng vân: i= =2 ( mm )
a
Vân tối nằm gần M nhất là vân nằm phía trên M và cách M là x min.
Ta phải dịch vân tối này xuống, khe S phải dịch lên một đoạn ( theo chiều dương)
D
sao cho OT =b =x min
d
2
⇒b =0,2.1 0−3 ⇒ b=0,08.1 0−3 ( m )
0,8
⇒ Chọn D.
Ví dụ 17. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng khoảng cách hai khe 0,6 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng
hai khe đến màn 2 m. Khoảng cách từ khe S đến mặt phẳng hai khe 80 cm. Giao thoa thực hiện với ánh sáng
đơn sắc có bước sóng 0,6 µm. Cho khe S dịch chuyển theo phương song song với màn một đoạn tối thiểu
bằng bao nhiêu và theo chiều nào để tại vị trí trên màn có toạ độ x = −1,2 mm chuyển thành vân sáng.
A. 0,32 mm theo chiều âm. B. 0,08 mm theo chiều âm.
C. 0,32 rnm theo chiều dương D. 0,08 mm theo chiều dương.
Hướng dẫn giải
Vân sáng nằm gần M nhất là vân nằm phía dưới M và cách M là x min 0,8mm. Ta phải dịch vân sáng
này lên, khe S phai dịch xuống một đoạn b (dịch theo chiều âm) sao cho:
D 2 −3 −3
OT =b =x min ⇒ b =0,8.10 ⇒ b=3,2. 10 ( m ) ⇒
d 0,8
Chọn A.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 88 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
* Chú ý: Nếu cho nguồn S dao động điều hòa theo phương song song với S 1S2 với phương trình
D D
u=A 0 cos ω t thì hệ vân giao thoa dao động dọc theo trục Ox với phương trình x=u =A 0 cos ω t
d d
Trong thời gian T /2 hệ vân giao thoa dịch chuyển được quãng đường 2 A , trên đoạn này số vân sáng

n s=2
[ ]
A
i
+1

Suy ra, số vân sáng dịch chuyển qua O sau khoảng thời gian T /2, T , 1( s) và t (s ) lần lượt là n s, 2 ns ,
f . 2 ns và t . f .2 n s.
Ví dụ 18. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc cho vân giao thoa trên màn E với
khoảng vân đo được là 1,5 mm. Biết khe S cách mặt phẳng hai khe S 1S2 một khoảng d và mặt phẳng hai khe
S1S2 cách màn E một khoảng D = 3d. Nếu cho nguồn S dao động điều hòa theo quy luật u = l,5cos3πt (mm)
(t đo bằng giây) theo phương song song với trục Ox thì khi đặt mắt tại O sẽ thấy có bao nhiêu vân sáng dịch
chuyển qua trong 1 giây?
A. 21. B. 28 C. 25 D. 14.
Hướng dẫn giải

x=u
D
d
=4,5 cos 2 πt ( mm ) ⇒ n s=2
A
i
+1=7
[ ]
Số vân sáng dịch chuyển qua 0 trong 1 giây là t . f .2 n s=21 ⇒ Chọn A.
Ví dụ 19. Trong một thí nghiệm Y−âng về giao ánh sáng, màn quan sát tại điểm O trên đường thẳng
vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe (gọi là đường d), điểm M trên màn là vị trí của vân sáng. Dịch
chuyển màn dọc theo (d), ra xa mặt phẳng chứa hai khe một đoạn nhỏ nhất bằng 1/7 m nữa thì tại M xuất
hiện vân tối. Nếu tiếp tục dịch chuyển màn ra xa thêm một đoạn nhỏ nhất bằng 16/35 m nữa thì tại M lại có
vân tối. Giả sử cho màn dao động quanh O dọc theo (d) với phương trình y = 30cos20πt (y tính bằng cm, t
tính bằng s). Tính từ thời điểm t = 0, trong một giây tại M có bao nhiêu lần xuất hiện vân tối?
A. 60 lần. B. 80 lần. C. 100 lần. D. 40 lần.
Hướng dẫn giải
λD
Lúc đầu M là vân sáng bậc k: x M =k .
a
Dịch lần một M là vân tối và lần hai M cũng là vân tối:

{ ( )
1
λ D+

{
7 1 1 1
¿ x M =( k−0,5 )
a
λ ( D+0,6 )
⇒ ¿ k− D=
7 2 14 ⇒
¿ 0,6 k−1,5 D=0,9
{
¿ k=4 ⇒
¿ D=1
M là vân sáng bậc 4.
¿ x M =( k−1.4 )
a

Biên độ dao động A = 0,3 m. Vì 1/7 m < A < 0,6 m

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 89 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
⇒ Một phần tử chu kỉ đầu có 1 lần M cho vân tối với “bậc” là: 3,5.
λ .1 λ .0,7
Khi D’ = D − 0,3 thì x M =4. =k ' ⇒k '=5,7 ⇒Một phần tử chu kì tiếp theo có 2 lần M cho
a a
vân tối với “bâc” là: 4,5; 5, 5.
⇒ Nửa chu kỉ có 3 lần M cho vân tối.
⇒ Một chu kỳ có 6 lần M cho vân tối.
⇒ Trong 1 s có 10 chu kỳ nên có 60 lần ⇒ Chọn A.
3. Bản thủy tinh đặt trước một trong hai khe S 1 hoặc
S2
Quãng đường ánh sáng đi từ S1 đến M:( d 1−e ) + ne .
Quãng đường ánh sáng đi từ S2 đến M: d2
Hiện tượng đi hai sóng kết hợp tại M:
ax
ΔL=d 2−[ ( d 1−e ) +ne ]= −( n−1 ) e
D
Để tìm vị trí vân trung tâm cho ta:
( n−1 ) eD
ΔL=0 ⇒ x=
a
Vân trung tâm cùng với hệ vân dịch về phía có đặt bản thủy tinh (đặt ở S 1 dịch về S1 một đoạn, đặt ở
( n−1 ) eD
S2 dịch về S2 một đoạn ).
a
Vị trí vân sáng bậc k: x=x 0 ± ki.
Vị trí vân tối thứ m: x=x 0 ± ( m−0,5 ) i .
Ví dụ 20. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe 1 mm,
khoảng cách hai khe đến màn 1 m. Người ta đặt một bản thủy tinh có bề dày 12 (pm) có chiết suất 1,5 trước
khe S1. Hỏi hệ thống vân giao thoa dịch chuyển trên màn như thế nào?
A. về phía S2 là 3 mm. B. về phía S2 là 6 mm. C. về phía S1 là 6 mm. D. về phía S1 là 3 mm.
Hướng dẫn giải
Đặt trước S1 nên hệ vân dịch về phía S1.
aΔx
Hiệu đường đi thay đôi một lượng: ( n−1 ) e=
D
( n−1 ) eD ( 1,5−1 ) .12.1 0−6 .1
⇒ Δ x= = =6.1 0−3 ( m ) ⇒ Chọn C.
a 10 −3

Ví dụ 21. Quan sát vân giao thoa trong thí nghiệm Y-âng với ánh sáng có bước sóng 0,68 µm. Ta thấy
vân sáng bậc 3 cách vân sáng trung tâm một khoảng 5 mm. Khi đặt sau khe S 2 một bản mỏng, bề dày 20 µm
thì vân sáng này dịch chuyển một đoạn 3 mm. Chiết suất của bản mỏng
A. 1,5000. B. 1,1257. C. 1,0612. D. 1,1523.
Hướng dẫn giải
Vị trí vân sáng bậc 3: x3 = 3i nên i = 5/3 mm.
aΔx
Khi đặt bản thủy tinh sau S2 thì hiệu đường đi thay đổi một lượng ( n−1 ) e=
D

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 90 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
( n−1 ) e λD ( n−1 ) −3 ( n−1 ) .20 .10−6 5
⇒ Δ x= = i⇒ 3.10 = . .1 0−3 ⇒ n=1,0612. ⇒ Chọn C.
λ a λ 0,68.1 0
−6
3
Ví dụ 22. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, các khe được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có
bước sóng λ. Đặt ngay sau khe S1 một bản thủy tinh có bề dày 20 (µm) và có chiết suất 1,5 ta thấy vân trung
tâm ở vị trí I1), còn khi đặt ngay sau khe S2 thì vân trung tâm ở vị trí I2. Khi không dùng ban thủy tinh, ta
thấy có 41 vân sáng trong khoảng I1I2, trong đó có hai vân sáng nằm đúng tại I1 và I2. Tìm bước sóng λ.
A. 0,5 µm. B. 0,45 µm. C. 0,4 µm. D. 0,6 µm.
Hướng dẫn giải
( n−1 ) eD λD ( n−1 ) eD
I 1 I 2=2 =( 41−1 ) =2.
a a a
( n−1 ) e (1,5−1 ) .20 ( μm )
⇒ λ= = =0,5 ( μm ) ⇒ Chọn A.
20 20
Ví dụ 23. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách giữa hai khe 1,5 mm, khoảng cách hai khe
đến màn 3 m. Giao thoa thực hiện với ánh sáng đơn sắc 0,44 µm. Người ta đặt một bản thủy tinh có bề dày 2
(µm) có chiết suất 1,5 trước khe S2. Vị trí nào sau đây là vị trí vân sáng bậc 5.
A. x = 0,88mm. B. x=l,32mm. C. x = 2,88mm. D. x = 2,4mm.
Hướng dẫn giải
λD
Khoảng vân: i= =0,88 ( mm )
a
−( n−1 ) eD
Vị trí vân trung tâm: x 0= =−2 ( mm )
a

Vị trí vân sáng bậc 5: x=x 0 ±5 i= [


¿−6,4 ( mm )
¿ 2,4 ( mm )
⇒ Chọn B.

Ví dụ 24. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách giữa hai khe 0,5 mm, khoảng cách hai khe
đến màn 1 m. Giao thoa thực hiện với ánh sáng đơn sắc 0,44 µm. Người ta đặt một bản thủy tinh có bề dày 2
(µm) có chiết suất 1,5 trước khe S2. Vị trí nào sau đây là vị trí vân tối thứ 5.
A. x = −l,96mm. B. x = −5,96mm. C. x = 5,96mm. D. x = 2,4mm.
Hướng dẫn giải
λD
Khoảng vân: i= =0,88 ( mm )
a
−( n−1 ) eD
Vị trí vân trung tâm: x 0=¿ =−2 ( mm )
a

Vị trí vân tối thứ 5: x=x 0 ± 4,5i= [


¿−5,96 ( mm )
¿ 1,96 ( mm )
⇒ Chọn B.

( n−1 ) eD
* Chú ý: Đặt bản thủy tinh sau S1 thì hệ vân dịch về phía S1 một đoạn Δx = .
a
D
Dịch S theo phương song song với X1S2 về phía S1 thì hệ vân dịch chuyển về S2 một đoạn OT =b .
d
Để cho hệ vân trở về vị trí ban đầu thì OT = Δx.
Ví dụ 25. Một khe hẹp S phát ra ánh sáng đơn sắc chiều sáng hai khe S 1 và S2 song song, cách đều S
và cách nhau một khoảng 0,6 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến S là 0,5 m. Chắn khe S 2 bằng một

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 91 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
bản mỏng thủy tinh có độ dày 0,005 mm chiết suất 1,6. Khe S phải dịch chuyển theo chiều nào và bằng bao
nhiêu để đưa hệ vân trở lại trí ban đầu như khi chưa đặt bản mỏng
A. khe S dịch về S1 một đoạn 2,2 cm. B. khe S dịch về S1 một đoạn 2,5 mm.
D. khe S dịch về S2 một đoạn 2,2 mm. D. khe S dịch về S2 một đoạn 2,5 mm.
Hướng dẫn giải
( n−1 ) eD
Đặt bản thủy tinh sau S: thì hệ vân dịch về phía S2 một đoạn Δx = .
a
D
Dịch S theo phương song song với S1S2 về phía S2 thì hệ vân dịch chuyển về S1 một đoạnOT =b . Để
d
cho hệ vân trở về vi trí ban đầu thì OT = Δx hay
( n−1 ) ed ( 1,6−1 ) eD
b= = =0,0025 ( m )=2,5 ( mm ) ⇒ Chọn D.
a 0,6.1 0−3
* Chú ý: Giả sử lúc đầu tại điểm M trên màn không phải là vị trí của vân sáng hay vân tối. Yêu cầu
phải đặt bản thủy tinh có bề dày nhỏ nhất (hoặc chiết suất nhỏ nhất) bằng bao nhiêu và đặt ở khe nào để M
trở thành vân sảng (tối)? Để giải quyết bài toán này ta làm như sau:
Gọi xmin là khoảng cách từ M đến vân sáng (tối) gần nhất.
( n−1 ) eD
Nếu vân này ở dưới M thì phải đưa vân này lên, bản thủy tinh đặt ở S1 sao cho Δx = =x min
a
( n−1 ) eD
Nếu vân này ở trên M thì phải đưa vân này xuống, bản thủy tinh đặt ở S1 sao: Δx = =x min
a
Ví dụ 26. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách giữa hai khe 0,75 mm, khoảng cách hai khe
đến màn 3 m. Giao thoa thực hiện với ánh sáng đơn sắc 0,5 µm. Hỏi phải đặt một bản thủy tinh có chiết suất
1,5 có bề dày nhỏ nhất bao nhiêu và đặt ở S 1 hay S2 thì tại vị trí x = +0,8 mm (chiều dương cùng chiều với
chiều từ S2 đến S1) trở thành vị trí của vân sáng?
A. Đặt S1 dày 0,4 µm. B. Đặt S2 dày 0,4 µm. C. Đặt S1 dày 1,5 µm. D. Đặt S2 dày 1,5 µm.
Hướng dẫn giải
λD
Khoảng vân: i= =2 ( mm )
a
Vân sáng nằm gần M nhất là vân nằm phía trên M và cách M là x min.
Ta phải dịch vân sáng này xuống, bản thủy tinh phải đặt ở khe S1 sao cho:
( n−1 ) eD
Δx = =x min
a
( 1,5−1 ) . e .3
⇒ −3
=0,8.1 0−3 ⇒ e=0,4.10−6 ( m )
0,75.1 0
⇒ Chọn A.
Ví dụ 27. Trong thí nghiêm giao thoa Y-âng, khoảng cách giữa hai khe 0,75 mm, khoảng cách hai khe
đến màn 3 m. Giao thoa thực hiện với ánh sáng đơn sắc 0,5 µm. Hỏi phải đặt một bản thủy tinh có chiết suất
1,5 có bề dày nhỏ nhất bao nhiêu và đặt ở S 1 hay S2 thì tại vị trí x = +0,8 mm (chiều dương cùng chiều với
chiều từ S2 đến S1) trở thành vị trí của vân tối?
A. Đặt S1 dày 0,4 µm. B. Đặt S2 dày 0,4 µm. C. Đặt S1 dày 0,1 µm. D. Đặt S2 dày 0,1 µm.
Hướng dẫn giải

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 92 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
λD
Khoảng vân: i= =2 ( mm )
a
Vân sáng nằm gần M nhất là vân nằm phía trên M và cách M là x min. Ta phải dịch vân sáng này xuống,
( n−1 ) eD
bản thủy tinh phải đặt ở khe S2 sao cho: Δx = =x min ΔL=( n−1 ) e
a
Khi hiệu đường đi thay đổi một bước sóng thì hệ thống vân dịch chuyển một khoảng vân. Do đó nếu
hệ thống vân giao thoa dịch chuyển m khoảng vân thì hiệu đường đi sẽ thay đổi một khoảng bằng mλ hay
( n−1 ) e=mλ .
Ví dụ 28. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện với ánh sáng đơn sắc bước sóng 0,45 µm.
Người ta đặt một bản thủy tinh có bề dày e có chiết suất 1,5 trước trước một trong hai khe Y−âng thì qua sát
thấy có 5 khoảng vân dịch chuyển qua gốc tọa độ. Bề dày của bản thuỷ tinh là
A. 1 µm. B. 4,5 µm. C. 0,45 µm. D. 0,5 µm.
Hướng dẫn giải

ΔL=( n−1 ) e=mλ⇒ e= =4,5 ( μm ) ⇒ Chọn B
( n−1 )
Ví dụ 29. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện với ánh sáng đơn sắc bước sóng 0,64 µm. Nếu
đặt một bản thủy tinh có chiết suất 1,64 và có bề dày 4 pin trước một trong hai khe Y−âng thì qua sát thấy có
bao nhiêu khoảng vân dịch qua gốc tọa độ?
A. 3. B. 5. C. 4. D. 7.
Hướng dẫn giải
( n−1 ) e ( 1,64−1 ) 4
ΔL=( n−1 ) e=mλ ⇒ m= = =4 ⇒ Chọn C.
λ 0,64
4. Dùng kính lúp quan sát vân giao thoa
Nếu người mắt không có tật dùng kính lúp (có
tiêu cự f ) để quan sát các vân giao thoa trong trạng
thái không điều tiết thì mặt phẳng tiêu diện vật của
kính lúp đóng vai trò là màn ảnh giao thoa nên
D=L−f
Góc trông n khoảng vân:
α ≈ tan α = ¿
f

Ví dụ 30. Trong thí nghiệm Y−âng với hai khe S1, S2 cách nhau một khoảng a = 0,96 mm, các vân
được quan sát qua một kính lúp, tiêu cự f = 4 cm, đặt cách mặt phẳng của hai khe một khoảng L = 40 cm.
Trong kính lúp (ngam chừng vô cực) người ta đếm được 15 vân sáng. Khoảng cách giữa tâm của hai vân
sáng ngoài cùng đo được là 2,1 mm. Tính góc trông khoảng vân và bước sóng của bức xạ.
A. 3,5.10−3 rad; 0,5 µm. B. 3,75. 10−3 rad; 0,4 µm. C. 37,5. 10−3 rad; 0,4 µm. D. 3,5. 10−3 rad; 0,5 µm.
Hướng dẫn giải

{
i 0,5.10−3

{
−3
2,1 ¿ α ≈ tan α = = =3,75.10 ( rad )
¿ i= =0,15 ( mm ) ⇒ f 0,04
15−1 −3 −3
ai 0,96.1 0 .0,15 .10
¿ D=L−f =0,4−0,04=0,36 ( m ) ¿ λ= = =0,4.10−6 ( m )
D 0,36

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 93 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
⇒ Chọn B.
Ví dụ 31. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ,
khoảng cách hai khe a = 1 mm. Vân giao thoa được nhìn qua một kính lúp có tiêu cự 5 cm đặt cách mặt
phẳng hai khe một khoảng L = 45 cm. Một người có mắt binh thường đặt mắt sát kính lúp và quan sát hệ
vân trong trạng thái không điều tiết thì thấy góc trông khoảng vân là 15’. Bước sóng λ của ánh sáng là
A. 0,62 µm. B. 0,50 µm. C. 0,58 µm. D. 0,55 µm.
Hướng dẫn giải

{
¿ D=L−f =0,45−0,05=0,4 ( m ) −3 −3
ai 1 0 .2,18.1 0 −6
i −4 ⇒ λ= = =0,55.10 ( m )
¿ tan α = ⇒ i=2,18.10 ( m ) D 0,4
f
⇒ Chọn D.
Ví dụ 32. Trong một thí nghiệm Y-âng, hai khe S1, S2 cách nhau một khoảng 1,8 mm. Hệ vân quan sát
được qua một kính lúp, dùng một thước đo cho phép ta đo khoảng vân chính xác tới 0,01 mm. Ban đầu, đo 5
khoảng vân được giá trị 2,5 mm. Dịch chuyển kính lúp ra xa thêm 40 cm cho khoảng vân rộng thêm và đo 7
khoảng vân được giá trị 4,2 mm. Tính bước sóng của bức xạ.
A. 0,45 µm. B. 0,54 µm. C. 0,432 µm. D. 0,75 µm.
Hướng dẫn giải

{
λD

|
¿ Δx=5. =2,5.10−3 ¿ x 7
a λ .0,4 −3 −6
¿ ⇒ 35. =3,5.10 ⇒ λ=0,45.10 ( m ) ⇒ Chọn A.
λ ( D+0,4 ) 1,8.10
−3
=4,2.1 0 ¿ x 5
−3
¿ Δx '=
a
5. Liên quan đến ảnh và vật qua thấu kính hội tụ
Với bài toán ảnh thật của vật qua thấu kính hội tụ,
nếu giữ cố định vật và màn cách nhau một khoảng L, di
chuyển thấu kính trong khoảng giữa vật và màn mà có
hai vị trí thấu kính cách nhau một khoảng 1 đều cho ảnh
rõ nét trên màn thì:

{
L+l
¿ x=
{¿ x+ y =L ⇒
¿ x− y=l
¿ y=
2
L−l
2
x
+ Ảnh lớn: a 1=a (1)
y
y
+ Ảnh nhỏ: a 2=a (2)
x
( 1 ) ; ( 2 ) a=√ a1 a2

Ví dụ 33. Một tấm nhôm mỏng, trên có rạch hai khe hẹp song song F 1 và F2 đặt trước một màn M một
khoảng 1,2 m. Đặt giữa màn và hai khe một thau kính hội tụ, người ta tìm được hai vị trí của thấu kính, cách
nhau một khoảng 72 cm cho ta ảnh rõ nét của hai khe trên màn. Ở vị trí mà anh bé hơn thì khoảng cách giữa
hai ảnh F '1 và F '2 là 0,4mm. Bỏ thấu kính ra rồi chiếu sáng hai khe bằng một nguồn điểm S phát ánh sáng
đơn sắc có bước sóng λ = 0,6µm. Tính khoảng vân giao thoa trên màn.
A. 0,45 mm. B. 0,85 mm. C. 0,83 mm. D. 0,4 mm.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 94 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Hướng dẫn giải

{ {
L+l x
¿ x= ¿ ả nh l ớ n :a1 =a
{¿ x+ y =L ⇒
¿ x− y=l
¿ y=
2 ⇒
L−l y
¿ ả nh nh ỏ :a 2=a ⇒0,4=a
y
1,2−0,72
2 x 1,2+0,72
λD
⇒ a=1,6 ( mm ) ⇒ i= =0,45 ( mm ) ⇒ Chọn A.
a
Ví dụ 34. Trong thí nghiệm giao thoa khe Y−âng, khoảng cách từ 2 khe đến màn là 1,5 m. Đặt trong
khoảng giữa 2 khe và màn một thấu kính hội tụ sao cho trục chính của thấu kính vuông góc với mặt phẳng
chứa 2 khe và cách đều 2 khe. Di chuyển thấu kính dọc theo trục chính, người ta thấy có 2 vị trí của thấu
kính cho ảnh rõ nét cả 2 khe trên màn, đồng thời ảnh của 2 khe trong hai trường hợp cách nhau các khoảng
lần lượt là 0,9 mm và 1,6 mm. Bỏ thấu kính đi, chiếu sáng 2 khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ =
0,72 µm ta thu được hệ vân giao thoa trên màn có khoảng vân là
A. 0,48 mm. B. 0,56 mm. C. 0,72 mm. D. 0,90 mm.
Hướng dẫn giải

{ {
L+l x
¿x= ¿ ả nh lớ n :a 1=a
2 ⇒ y ⇒ a= a a =1,2 ( mm ) ⇒ i= λD =0,9 ( mm )
L−l y
√ 1 2 a
¿ y= ¿ ả nh nh ỏ :a2 =a
2 x
⇒ Chọn D.
6. Các thí nghiệm giao thoa khác Y−âng
Để có hiện tượng giao thoa thông thường người ta tách ánh sáng từ một nguồn, cho chúng đi theo hai
đường khác nhau, rồi cho chúng gặp nhau. Vì đó là hai sóng kết hợp nên chúng giao thoa được với nhau.
Mỗi phương pháp tạo ra các nguồn kết hợp người ta gọi tên riêng cho từng loại giao thoa.
Trong thí nghiệm giao thoa I−âng, ánh sáng từ khe S chia làm hai đường đi qua hai khe S 1 và S2 rồi
chúng gặp nhau trên màn ảnh.
Các thí nghiệm giao thoa khác khi quy về giao thoa Y−âng ta phải xác định được a và D.
a. Giao thoa Lôi
Giao thoa Lôi người ta tạo ra hai nguồn kết hợp bằng
cách cho một khe sáng S đặt trước một gương phẳng thì
trong miền giao nhau của 2 chùm sáng chùm thứ nhất phát
ra trực tiếp từ S, chùm thứ hai phản xạ trên gương, sẽ quan
sát đựơc hiện tượng giao thoa:
Giao thoa này tương tự như giao thoa Y-âng với các
thông số sau:
a=2 h; D=l .
b. Giao thoa lăng kính Fresnel
Cấu tạo: Hai lăng kính có góc chiết quang nhỏ giống
hệt nhau đặt chung đáy. Nguồn sáng đặt trên mặt phẳng của
hai lăng kính
Giao thoa: Chùm tia tới xuất phát từ S qua lăng kính
trên cho chùm tia ló bị lệch về đáy một góc (n − 1)A và tựa
như xuất phát từ S1.
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 95 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Chùm tia tới xuất phát từ S qua lăng kính dưới cho chùm tia ló cũng bị lệch về đáy một góc (n − 1)A
và tựa như xuất phát từ S2.
Như vậy, S1 và S2 là các nguồn sáng kết hợp bởi vì thực ra là từ một nguồn S. Trong miền giao nhau
của hai chùm sáng sẽ giao thoa với nhau. Có thể xem giống như giao thoa Y-âng với các thông số như sau:
+ Khoảng cách hai khe: a=S1 S 2=2 d tan ( n−1 ) A ≈ 2 d ( n−1 ) A
Khoảng cách từ S1 và S2 đến màn: D = d + 1.
+ Bề rộng trường giao thoa trên màn: L=2 L tan ( n−1 ) A ≈ 2 ( n−1 ) A .

+ Số vân sáng tối đa quan sát được trên màn: N=2 [ ]


0,5 L
i
+ 1.

c. Giao thoa gương Fresnel


Cấu tạo: Hai gương phẳng đặt mặt
phản xạ quay vào nhau và lệch nhau một góc
rất nhỏ α. Nguồn sáng S đặt trước hai gương.
Giao thoa: Chùm tia tới xuất phát từ S
qua gương thứ nhất cho chùm tia ló tựa như
xuất phát từ S1. Chùm tia tới xuất phát từ S
qua gương thứ hai cho chùm tia ló tựa như
xuất phát từ S2.
Như vậy S1 và S2 là các nguồn sáng kết
hợp bởi thực ra là từ một nguồn S. Trong
miền giao thao của hai chùm sáng sẽ giao
thoa với nhau
Có thể xem như giao thoa Y-âng với
các thông số như sau:
+ Khoảng cách hai khe: a = S1S2 = 2 d sin≈ 2 dα
+ Khoảng cách từ hai khe đến màn: D=d cos α +l ≈ d +l
+ Bề rộng trường giao thoa trên màn E: L=2 l . tan α ≈ 2 lα

+ Số vân sáng tối đa quan sát được trên màn: N=2 [ ]


0,5 L
i
+1

d. Giao thoa Biê


*Giao thoa bán thấu lánh Biê kiểu 1

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 96 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng

Cấu tạo: Một thấu kính hội tụ được cắt thành hai nửa bằng mặt phẳng đi qua trục chính.
Mỗi nửa bị mài đi một lớp dày h rồi dán lại để được một lưỡng thấu kính. Đặt một nguồn sáng S trên
mặt phẳng dán chung và nằm trong tiêu điểm.
Giao thoa: Chùm tia sáng phát ra từ khe S, sau khi khúc xạ qua lưỡng lăng kính bị tách thành hai
chùm. Hai chùm này tựa như xuất phát từ S 1 và S2 là các ảnh ảo của S qua hai thấu kính. Hai chùm này là
hai chùm kết hợp. Trong miền giao nhau của hai chùm sáng sẽ giao thoa với nhau. Có thể xem như giao thoa
Y-âng với các thông số như sau:
|d '|−d
+ Khoảng cách hai khe:a=S1 S 2=O1 O 2
d
df
(Các ảnh ảo S1, S2 cách thấu kính cùng một khoảng tính theo công thức: d '=
d −f
+ Khoảng cách từ hai khe đến màn: D=|d ' |+l
al
+ Bề rộng của trường giao thoa: L=MN =
|d '|

+ Số vân sáng quan sát được tối đa trên màn: N= [ ]


L
2i
+ 1.

*Giao thoa bán thấu lánh Biê kiểu 2


Cấu tạo: Một thấu kính hội tụ được cắt thành hai nửa bằng mặt phẳng đi qua trục chính. Hai nửa được
tách tự một đoạn nhỏ ε. Đặt một nguồn sáng S trên mặt phẳng đối xứng và nằm ngoài tiêu điểm.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 97 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng

Giao thoa: Chùm tia sáng phát ra từ khe S, sau khi qua lưỡng thấu kính bị tách thành hai chùm. Hai
chùm này tựa như xuất phát từ S1 và S2 là các ảnh thật của S qua hai thấu kính. Như vậy S 1, S2 là các nguồn
sáng kết hợp bởi thực ra là từ một nguồn S tách ra. Trong miền giao nhau của hai chùm sáng sẽ giao thoa
với nhau. Có thể xem như giao thoa Y-âng với các thông số như sau:
+ Khoảng cách hai khe được tính từ: a=S1 S 2=2 d ( n−1 ) A ≈ 2 d ( n−1 ) A
S 1 S2 d+ d '
Khoảng cách hai khe được tính từ hệ thức: =
O1 O2 d
d '+d df
a=S1 S 2=O1 O2 (Các ảnh S1, S2 cách thấu kính cùng một khoảng d '=
d d −f
+ Khoảng cách từ hai khe đến màn: D=l−d '
l+ d
+ Bề rộng của trường giao thoa tính từ hệ thức: L=MN =O1 O2
d
Ví dụ 35. Trong thí nghiệm giao thoa Lôi một khe sáng hẹp S đặt trước mặt gương 1,2 mm và cách
một màn ảnh đặt vuông góc mặt gương một khoảng 2 m. Khe S phát ánh sáng đơn sắc có 0,6 µm. Xác định
khoảng cách năm vân sáng liên tiếp.
A. 1 mm. B. 1,5 mm. C. 2 mm. D. 2,5 mm.
Hướng dẫn giải

{¿ a=2h=2,4 ( mm ) ⇒ i= λD =0,5 ( mm ) ⇒ Δ S=( 5−1 ) i=2 ( mm )


¿ D=l =2 ( m) a ⇒ Chọn C

Ví dụ 36. Lưỡng lăng kính Fresnel có góc chiết quang 18.10 −3 rad làm bằng thuỷ tinh có chiết suất 1,6.
Nguồn sáng đơn sắc S phát ánh sáng có bước sóng 0,48 µm đặt trên mặt phẳng chung của hai đáy cách lăng
kính một khoảng 0,25 m. Đặt màn ảnh E vuông góc với mặt phẳng hai đáy của lăng kính và cách lăng kính
một khoảng 2 m. Khoảng vân sáng giao thoa trên màn là
A. 1,5 mm. B. 0,96 mm. C. 0,2 mm. D. 0,4 mm.
Hướng dẫn giải

{¿ a=S 1 S2=2d ( n−1 ) A=2.0,25 ( 1,5−1 ) .18.1 0−3=5,4.1 0−3


¿ D=d +l=0,25+2=2,25 ( m )
λD 0,45.1 0−6 .2,25
⇒i= = =0,2.1 0−3 ( m ) ⇒ Chọn C.
a 5,4.10 −3

Ví dụ 37. Hai gương phẳng Frennel lệch với nhau một góc 10. Ánh sáng có bước sóng 0,6 µm được
chiếu lên các gương từ một khi S cách giao tuyến của hai gương một khoảng 10cm. Các tia phản xạ từ
gương cho hình ảnh giao thoa trên một màn cách giao tuyến hai gương một đoạn 270cm. Tìm khoảng vân:
A. 3,5 mm B. 0,84 mm. C. 8,4 mm D. 0,48mm
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 98 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Hướng dẫn giải

{¿ a=2 dα ⇒ i= λD = λ ( d+l ) ≈ 0,48.10−3 ( m )


¿ D=d +1 a 2 dα
⇒ Chọn D.

Ví dụ 38. Một thấu kính hội tụ tiêu cự 60 cm được cưa đôi theo mặt phẳng chứa trục chính và vuông
góc với tiết diện của thấu kính O2. Nguồn sáng S phát ra bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,64 (µm), được đặt
trên trục đối xứng của lưỡng thấu kính và cách nó một khoảng 1 m. Đặt sau lưỡng thấu kính một màn ảnh
vuông góc với trục đối xứng của lưỡng thấu kính và cách thấu kính một khoảng 4,5 m thì khoảng vân giao
thoa là
A. 1,54 mm. B. 0,384 mm. C. 0,482 mm. D. 1,2 mm.
Hướng dẫn giải

{
d +d '
df ¿ a=O1 O2 =5 ( mm )
d '= =1,5 ( m ) ⇒ d
d −f
¿ D=l−d ' =3 m
−6
λD 0,64.1 0 .3 −3
⇒i= = −3
=0,384.1 0 ( m ) ⇒ Chọn B.
a 5.10
Ví dụ 39. Một thấu kính hội tụ tiêu cự 50 cm được cưa đôi theo mặt phẳng chứa trục chính và vuông
góc với tiết diện của thấu kính, rồi cắt đi mỗi nửa một lớp dày 1 mm, sau đó dán lại thành lưỡng thấu kính
có các quang tâm là O1 và O2. Nguồn sáng S phát ra bức xạ đơn sắc có bước sóng là 0,5 (µm), được đặt trên
trục đối xứng của lưỡng thấu kính và cách nó một khoảng 25 cm. Đặt sau hrỡng thấu kính một màn ảnh
vuông góc với trục đối xứng của lưỡng thấu kính và cách thấu kính một khoảng 1 m. Khoảng vân giao thoa
trên màn là
A. 0,375 mm. B. 0,25 mm. C. 0,1875 mm. D. 0,125 mm.
Hướng dẫn giải

{
df
|d '|−d
d '= =−50 cm⇒ ¿ d=S1 S 2 . d =2 ( mm )
d −f
¿ D=|d '|+l=1,5 ( m )
λD 0,5.1 0−6 .1,5
⇒d= = =0,375 ( mm ) ⇒ Chọn A.
a 2.1 0−3

II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Một thấu kính hội tụ tiêu cự 60 cm được cưa đôi theo mặt phẳng chứa trục chính và vuông
góc với tiết diện của thấu kính, rồi tách ra một đoạn nhỏ 2 mm thành lưỡng thấu kính có các quang
tâm là O1 và O2. Nguồn sáng S phát ra bức xạ đơn sắc có bước sóng λ, được đặt trên trục đối xứng
của lưỡng thấu kính và cách nó một khoảng 1 m. Đặt sau lưỡng thấu kính một màn ảnh vuông góc
với trục đối xứng của lưỡng thấu kính và cách thấu kính một khoảng 4,5 m thì khoảng vân giao thoa
là 0,33 mm. Xác định bước sóng.
A. 0,7 (μm). B. 0,67 (μm). C. 0,65 (μm). D. 0,55 (μm).
Câu 2. Giao thoa Y−âng với ánh sáng đom sắc trong không khí, tại hai điểm M và N trên màn có
vân sáng bậc 10. Nếu đưa thí nghiệm trên vào môi trường có chiết suất 1,35 thì số vân sáng và vân
tối hên đoạn MN là
A. 29 sáng và 28 tối. B. 28 sáng và 26 tối. C. 27 sáng và 28 tối. D. 26 sáng và 27 tối.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 99 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Câu 3. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, khoảng cách giữa hai khe 0,2 mm, khoảng cách hai khe
đến màn 1 m. Giao thoa thực hiện với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Nếu môi trường mà
ánh sáng truyền có chiết suất 4/3 thì khoảng vân là bao nhiêu?
A. 2,25 mm. B. 0,225 mm. C. 2 mm. D. 0,2 mm.
Câu 4. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng khoảng cách hai khe 0,8 mm, khoảng cách hai khe đến
màn 1,6 m. Giao thoa thực hiện với ánh sáng đoư sắc có bước sóng λ. Nếu giảm bước sóng nó đi 0,2
μm thì khoảng vân giảm 1,5 lần. Nếu thực hiện toong một trường có chiết suất n thì khoảng vân là
0,9 mm. Xác định chiết suất n.
A. 1,25. B. 1,5. C. 1,33. D. 1,6.
Câu 5. Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Y−âng với ánh sáng đcm sắc có bước sóng là λ.
Người ta đo khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 1,2 cm. Nếu thực hiện giao thoa ánh sáng
trong nước có chiết suất n = 4/3 thì khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là bao nhiêu?
A. 1,6 mm. B. 1,5 mm. C. 1,8 mm. D. 2mm.
Câu 6. Trong thí nghiệm của Young, cách giữa hai khe S 1S2 là 1,3 mm. Nguồn S phát ra ánh sáng
đom sắc đặt cách mặt phẳng hai khe một khoảng d và phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μm.
Nếu dời S theo phương song song với S 1S2 một đoạn 2 mm thì hệ vân dịch chuyển một đoạn bằng
20 khoảng vân. Giá trị d là
A. 0,24 m. B. 0,26 m. C. 2,4 m. D. 2,6 m.
Câu 7. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc qua khe Y−âng, nếu dịch chuyển nguồn S theo
phương song song với S1, S2 về phía S1 thì:
A. Hệ vân dời về phía S2. B. Hệ vân dời về phía S1.
C. Hệ vân không dịch chuyển. D. Chỉ có vân trung tâm dời về phía S2.
Câu 8. Trong thí nghiệm của Young, khoảng cách giữa hai khe S 1S2 đến màn là 2 m. Nguồn S phát
ra ánh sáng đơn sắc đặt cách mặt phẳng hai khe một khoảng 0,5 m. Neu dời S theo phương song
song với S1S2 một đoạn 1 mm thì vân sáng trung tâm sẽ dịch chuyển một đoạn là bao nhiêu trên
màn?
A. 3 mm. B. 4 mm. C. 2 mm. D. 5 mm.
Câu 9. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách giữa mặt
phẳng chứa hai khe và màn ảnh là D. Thí nghiệm thực hiện với ánh sáng đơn sắc toong không khí.
Từ vị trí ban đầu của khe S người ta dịch chuyển theo phương song song với màn ảnh (và song song
với hai khe) một khoảng b. Hỏi khi đó hệ vân dịch chuyển một khoảng bao nhiêu? Biết khoảng cách
từ S đến mặt phẳng chứa hai khe là d (b << d).
A. Dịch chuyển ngược chiều với chiều dịch chuyển của khe S một khoảng bD/d.
B. Dịch chuyển cùng chiều với chiều dịch chuyển của khe S một khoảng bD/d.
C. Dịch chuyển ngược chiều với chiều dịch chuyển của khe S một khoảng dD/b.
D. Dịch chuyển cùng chiều với chiều dịch chuyển của khe S một khoảng dD/b.
Câu 10. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách hai khe đến màn là
D thì khoảng vân giao thoa là 2 mm. Khoảng cách từ khe S đến mặt phẳng hai khe là d = D/4. Cho
khe S dịch chuyển theo phương song song với màn theo chiều dương một đoạn 2 mm thì vân sáng
bậc 2 nằm ở toạ độ nào trong số các toạ độ sau?

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 100 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
A. −5 mm. B. + 4 mm. C. +12 mm. D. −12 mm.
Câu 11. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng khoảng cách giữa hai khe là 0,2 mm, khoảng cách hai
khe đến màn 1 m. Khoảng cách từ khe S đến mặt phẳng hai khe là 20 cm. Giao thoa thực hiện với
ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μm. Cho khe S dịch chuyến theo phương song song với màn
theo chiều dưong một đoạn 2 mm thì vân sáng bậc 1 nằm ở toạ độ nào trong số các toạ độ sau?
A.−7,5 mm. B. + 7,5 mm. C. +12,5 mm. D. −l0mm.
Câu 12. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng khoảng cách giữa hai khe là 0,2 mm, khoảng cách hai
khe đến màn 1 m. Khoảng cách từ khe S đến mặt phẳng hai khe là 20 cm. Giao thoa thực hiện với
ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μm. Cho khe S dịch chuyến theo phương song song với màn
theo chiều dương một đoạn 2 mm thì vân tối thứ nhất kể từ vân sáng hung tâm nằm ở toạ độ nào
trong số các toạ độ sau?
A. −7,5 mm. B. + 7,5.mm. C. +11,15 mm. D. −8,75 mm.
Câu 13. Thí nghiệm giao thoa Y−âng khoảng cách hai khe 0,6 mm. Khoảng cách từ khe S đến mặt
phẳng hai khe 80 cm. Giao thoa với ánh sáng đơn sắc có 0,6 μm. Cho khe S dịch chuyển theo
phương song song với màn một đoạn bằng b thì có 3 khoảng vân dịch chuyển qua gốc tọa độ O và
lúc này O vẫn là vị trí của vân sáng. Tính b.
A. 1 mm. B. 0,8 mm. C. 1,6 mm. D. 2,4 mm.
Câu 14. Thí nghiệm giao thoa Y−âng khoảng cách hai khe 0,54 mm. Khoảng cách từ khe S đến mặt
phẳng hai khe 50 cm. Giao thoa với ánh sáng đơn sắc có 0,54 μm. Cho khe S dịch chuyển theo
phương song song với màn một đoạn 2,5 mm thì gốc tọa độ O là
A. vân tối thứ 3. B. vân tối thứ 2. C. vân sáng bậc 3. D. vân sáng bậc 5.
Câu 15. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng khoảng cách hai khe 1 mm. Khoảng cách từ S đến mặt
phẳng hai khe 50 cm. Giao thoa với ánh sáng đơn sắc 0,5 μm. Cho khe S dịch chuyển song song với
màn một đoạn y thì tại gốc tọa độ vẫn là vân sáng. Xác định quy luật của y (với k là số nguyên).
A. y = 0,24k (mm). B. y = 0,25k (mm). C. y = 0,5k (mm). D. y = 0,75k (mm).
Câu 16. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng với ánh sáng đơn sắc 0,6 μm, khoảng cách hai khe 0,5
mm. Khoảng cách từ S đến mặt phẳng hai khe 50 cm. Cho khe S dịch chuyển theo phương song
song với màn một đoạn tối thiểu bằng bao nhiêu để vị trí vân sáng trang tâm chuyển sang vân tối.
A. 1 tnm. B. 0,3 mm. C. 0,6 mm. D. 0,4 mm.
Câu 17. Thí nghiệm giao thoa Y−âng khoảng cách hai khe 0,25 mm. Khoảng cách từ khe S đến mặt
phẳng hai khe 60 cm. Giao thoa với ánh sáng đơn sắc có 0,5 μm. Cho khe S dịch chuyển theo
phương song song với màn một đoạn tối thiếu bằng bao nhiêu để vị trí của vân sáng trung tâm ban
đầu chuyển thành vân tối.
A. 1 mm. B. 0,8 mm. C. 0,6 mm. D. 0,4 mm.
Câu 18. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng khoảng cách hai khe 0,6 mm. Khoảng cách từ mặt
phẳng hai khe đến màn 2 m. Khoảng cách từ khe S đến mặt phẳng hai khe 80 cm. Giao thoa thực
hiện với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Cho khe S dịch chuyển theo phương song song với
màn một đoạn tối thiểu bằng bao nhiêu để tại vị trí trên màn có toạ độ x = +1 mm chuyển thành vân
sáng.
A. 1 mm. B. 0,8 mm. C. 0,6 mm. D. 0,4 mm.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 101 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Câu 19. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng khoảng cách hai khe 0,6 mm. Khoảng cách từ mặt
phẳng hai khe đến màn 2 m. Khoảng cách từ khe S đến mặt phẳng hai khe 80 cm. Giao thoa thực
hiện với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 µm. Cho khe S dịch chuyển theo phương song song với
màn một đoạn tối thiểu bằng bao nhiêu và theo chiều nào để tại vị trí trên màn có toạ độ x = +1,2
mm chuyển thảnh vân tối.
A. 0,4 mm theo chiều âm. B. 0,08 mm theo chiều âm.
C. 0,4 min theo chiều dương. D. 0,08 mm theo chiều dương.
Câu 20. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc qua khe Y−âng, nêu đặt một bàn thủy tinh
mỏng trước khe S1 thì
A. hệ vân dời về phía S2. B. hệ vân dời về phía S1.
C. hệ vân không dịch chuyển. D. chỉ có vân trung tâm dời về phía S2.
Câu 21. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y−âng, các khe được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc.
Khoảng cách hai khe 1 mm và khoảng cách hai khe đến màn 3 m. Đặt ngay sau một trong hai khe
một bản mặt song song có chiết suất 1,5 ta thấy hệ thống vân dịch chuyển trên màn quan sát một
khoảng 15 mm. Tìm bề dày của bản mặt song song.
A. lum. B. 10 μm. C. 0,1 pin. D. 2 μm.
Câu 22. Trong thí nghiệm Young vẽ giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, màn
quan sát cách hai khe 2 m, khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 1,2 cm. Chắn sau khe S 1 bằng 1
tấm thủy tinh rất mong có chiết suất 1,5 thì thấy vân sáng trung tâm bị dịch đến vị trí của vân sáng
bậc 20 ban đầu. Tính chiều dày của ban thủy tinh
A. 36 μm. B. 14 μm. C. 2 μm. D. 24 μm.
Câu 23. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y−âng, các khe được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc
có bước sóng λ. Khoảng cách hai khe a và khoảng cách hai khe đến màn D. Đặt ngay sau khe S1
một bản thủy tinh có bề dày e và có chiết suất n ta thấy vân trung tâm ở vị trí I 1, còn khi đặt ngay
sau khe S2 thì vân trang tâm ở vị trí I2. Khi không dùng bản thủy tinh, ta thấy có k vân sáng trong
khoảng I1I2, trong đó có hai vân sáng nằm đúng tại I1 và I2. Tìm bước sóng λ.
A. λ = 2(n − 1)e/(k −1). B. λ = 2(n − 1)e/k. C. λ = 2(n − l)e/(k +1). D. λ = 0,5(n − l)e/(k −1).
Câu 24. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, khoảng cách giữa hai khe 1,5 mm, khoảng cách hai khe
đến màn 3 m. Giao thoa thực hiện với ánh sáng đơn sắc 0,44 μm. Người ta đặt một bản thủy tinh có
bề dày 2 (μm) có chiết suất 1,5 trước khe S1. Vị trí nào sau đây là vị trí vân sáng bậc 1.
A. x = 0,88mm. B. x = l,32mm. C. x = 2,88mm. D. x = 2mm.
Câu 25. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, khoảng cách giữa hai khe 1 mm, khoảng cách hai khe
đến màn 1 m. Giao thoa thực hiện với ánh sáng đơn sắc 0,4 μm. Người ta đặt một bản thủy tinh có
bề dày 0,2 (μm) có chiết suất 1,5 trước khe S1. Vị trí nào sau đây là tọa độ của vân tối thứ 1.
A. x = −0,3mm. B. x = −0,lmm. C. x = 2,88mm. D. x = 2mm.
Câu 26. Trong thí nghiệm giao thoa sánh sáng của Iang, khoảng cách giữa hai khe S 1 và S2 bằng
0,5mm, khoảng ách giữa màn chứa hai khe và màn ảnh E là 1,5m. Gọi O là tâm màn (giao của trung
trực S1S2 và màn E). Khe S1 được chắn bởi một bản hai mặt song song mỏng có chiết suất n = 1,5,
bề dày 10μm. Hai khe được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm. Khoảng cách từ O tới
vân sáng bậc 2 có thể là
A. 1,8 mm. B. 3,6 mm. C. 11,4 mm. D. 15,0 mm.
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 102 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Câu 27. Một khe hẹp S phát ra ánh sáng đơn sắc chiếu sáng hai khe S 1 và S2 song song, cách đều S
và cách nhau một khoảng 0,6 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến S là 0,5 m. Chắn khe S 1
bằng một bản mỏng thủy tinh có độ dày 0,005 mm chiết suất 1,6. Khe S phải dich chuyển theo chiều
nào và bằng bao nhiêu để đưa hệ vân trở lại trí ban đầu như khi chưa đặt bản mỏng
A. khe S dịch về S1 một đoạn 2,2 cm. B. khe S dịch về S1 một đoạn 2,5 mm.
D. khe S dịch về S2 một đoạn 2,2 mm. D. khe S dịch về S2 một đoạn 2,5 mm.
Câu 28. Một khe hẹp S phát ra ánh sáng đơn sãc chiếu sáng hai khe S 1 và S2 song song cách nhau
một khoáng 0.6 mm và cách đều S. Khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến S là 0,5 m. Chắn khe S 2
bằng một ban móng thúy tinh có độ dàỵ 0,006 mm chiết suất 1,5. Khe S phải dịch chuyển theo chiều
nào và bằng bao nhiêu để đưa hệ vân trở lại trí ban đầu như khi chưa đặt bản mỏng
A. khe S dịch về S1 một đoạn 2,2 cm. B. khe S dịch về S1 một đoạn 2,5 mm.
D. khe S dịch về S2 một đoạn 2,2 mm. D. khe S dịch về S2 một đoạn 2,5 mm.
Câu 29. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, khoảng cách giữa hai khe 1,5 mm, khoảng cách hai khe
đến màn 3 m. Giao thoa thực hiện với ánh sáng đơn sắc 0,5 μm. Người ta đặt một bản thủy tinh có
bề dày e có chiết suất 1,5 trước khe S1. Bề dày nhỏ nhất của bản thuỷ tinh là bao nhiêu thì tại vị trí x
= +0,45 mm (chiều dương cùng chiều với chiều từ S2 đến S1) trở thành vị trí của vân sáng.
A. 1 μm. B. 0,45 μm. C. 0,01 μm. D. 0,5 μm.
Câu 30. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, khoảng cách giữa hai khe 1,5 rnm, khoảng cách hai khe
đến màn 3 m. Giao thoa thực hiện với ánh sáng đơn sắc 0,44 μm. Người ta đặt một bản thủy tinh có
bề dày e có chiết suất 1,5 trước khe S1. Bề dày nhỏ nhất của bản thuỷ tinh là bao nhiêu thì tại vị trí x
= +0,45 mm (chiều dương cùng chiều với chiều từ S2 đến S1) trở thành vị trí của vân tối.
A. 1 μm B. 0,44μm C. 0,01μm D. 0,5μm
Câu 31. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, khoảng cách giữa hai khe 1,5 mm, khoảng cách hai khe
đến màn 3 m. Giao thoa thực hiện với ánh sáng đơn sắc 0,44 μm. Người ta đặt một bản thủy tinh có
bề dày e có chiết suất 1,5 trước khe S 1. Bề dày nhỏ nhất của bản thủy tinh là bao nhiêu thì vị trí x =
0 trở thành vị trí của vân tối.
A. 1 μm. B. 0,44 μm. C. 0,4μm. D. 0,5μm.
Câu 32. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc cho vân giao thoa trên màn E với
khoảng vân đo được là 1,2 mm, Biết khe S cách mặt phẳng hai khe S 1S2 một khoảng d và mặt phẳng
hai khe S1S2 cách màn E một khoảng D = 2d. Nếu cho nguồn S dao động điều hòa theo quy luật u =
2,4cos2πt (mm) (t đo bằng giây) theo phương song song với trục Ox thì khi đặt mắt tại O sẽ thấy có
bao nhiêu vân sáng dịch chuyển qua trong 1 giây?
A. 10. B. 18. C. 25. D. 24.
Câu 33. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μm, khe S có bề
rộng vô cùng hẹp, hai khe S 1 và S2 cách nhau a = 0,5 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe
S1S2 đến màn quan sát E là D = 2 m. Biết khe S cách mặt phẳng hai khe S 1S2 một khoảng d = 0,8 m.
Nếu cho nguồn S dao động điều hòa theo quy luật u = 10cos2πt (mm) (t đo bằng giây) theo phương
song song với trục Ox thì khi đặt mắt tại O sẽ thấy có bao nhiêu vân sáng dịch chuyển qua trong 1
giây?
A. 11. B. 52. C. 50. D.24.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 103 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Câu 34. Trong thí nghiệm giao thoa Iang, thực hiện với ánh sáng đơn sắc bước sóng 0,4 μm. Người
ta đặt một bán thủy tinh có bề dày 4 μm trước một trong hai khe Y−âng thì qua sát thấy có 4 khoảng
vàn dịch qua gốc tọa độ. Chiết suất của bản thủy tinh là
A. 1,4. B. 1,5. C. 1,6. D. 1,7.
Câu 35. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, thực hiện với ánh sáng đơn sắc bước sóng λ. Nếu đặt
một bản thủy tinh có chiết suất 1,6 và có bề dày 4,8 μm trước một trong hai khe Y−âng thì qua sát
thấy có 4 khoảng vân dịch qua gốc tọa độ. Bước sóng λ bằng
A. 3 μm. B. 0,45 μm. C. 0,64 μm. D. 0,72 μm.
Câu 36. Trên đường đi của chùm tia sáng do một trong 2 khe của máy giao thoa Y−âng phát ra,
người ta đặt một ống thuỷ tinh dày 1 cm có đáy phẳng và song song với nhau. Lúc đầu trong ống
chứa không khí,sau đó thay bằng clo. Người ta quan sát thấy hệ vân dịch chuyển đi một đoạn bằng
10 lần khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp. Máy được chiếu bằng ánh sáng có 0,589 μm, chiết
suất không khí 1,000276. Chiết suất của khí clo là
A. 1,000865. B. 1,000856. C. 1,000568. D. 1,000586.
Câu 37. Trong thí nghiệm Y−âng với bước sóng 0,6 μm với hai khe F 1, F2 cách nhau một khoảng a
= 0,8 mm, các vân được quan sát qua một kính lúp (ngắm chừng vô cực), tiêu cự f = 4 cm, đặt cách
mặt phẳng của hai khe một khoảng L = 40 cm. Tính góc trông khoảng vân.
A. 3,5.10−3 rad. B. 3,75.10−3 rad. C. 6,75.10−3 rad. D. 3,25.10−3 rad.
Câu 38. Trong thí nghiệm Y−âng với bước sóng 0,64 pin với hai khe F 1, F2 cách nhau một khoảng a
= 0,9 mm, các vân được quan sát qua một kính lúp (ngắm chừng vô cực), tiêu cự f = 6 cm, đặt cách
mặt phẳng của hai khe một khoáng L = 60 cm. Tính góc trông khoảng vân.
A. 3,5.10−3 rad. B. 6,40.10−3 rad. C. 6,75.10−3 rad. D. 3,25.10−3 rad.
Câu 39. Trong một thí nghiệm Y−âng, hai khe S 1, S2 cách nhau một khoảng 1,8 mm. Hệ vân quan
sát được qua một kính lúp, dùng một thước đo cho phép ta đo khoảng vân chính xác tới 0,01 mm.
Ban đầu, người ta đo 16 khoảng vân được giá trị 2,4 mm. Dịch chuyển kính lúp ra xa thêm 30 cm
cho khoảng vân rộng thêm và đo 12 khoảng vân được giá trị 2,88 mm. Tính bước sóng của bức xạ.
A. 0,45 μm. B. 0,54 μm. C. 0,432 μm. D. 0,75 μm.
Câu 40. Một tấm nhôm mỏng, trên có rạch hai khe hẹp song song F 1 và F2 đặt trước một màn M
một khoảng D = 1,2 m. Đặt giữa màn và hai khe một thấu kính hội tụ, người ta tìm được hai vị trí
của thấu kính, cách nhau một khoảng 72 cm cho ta ảnh rõ nét của hai khe trên màn. Ở vị trí mà ảnh
lớn hơn thì khoảng cách giữa hai ảnh F 1 và F’2 là 3,8 mm. Bỏ thấu kính ra rồi chiếu sáng hai khe
bằng một nguồn điểm S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,656 μm. Tính khoảng vân giao
thoa trên màn.
A. 1mm. B. 0,85mm C. 0,83mm D. 0,4mm
Câu 41. Trong thí nghiệm giao thoa khe I−âng, khoảng cách từ 2 khe đến màn là D = 1,2 m. Đặt
trong khoảng giữa 2 khe và màn một thấu kính hội tụ sao cho trục chính của thấu kính vuông góc
với mặt phẳng chứa 2 khe và cách đều 2 khe. Di chuyển thấu kính dọc theo trục chính, người ta thấy
có 2 vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét cả 2 khe trên màn, đồng thời ảnh của 2 khe trong hai trường
hợp cách nhau các khoảng lần lượt là 0,4 mm và 1,6 mm. Bỏ thấu kính đi, chiếu sáng 2 khe bằng
ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ ta thu được hệ vân giao thoa trên màn có khoảng vân là i = 0,72
mm. Giá trị λ bằng
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 104 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
A. 0,48 μm. B. 0,56 μm. C. 0,72 μm. D. 0,41 μm.
Câu 42. Trong thí nghiệm giao thoa Lôi một khe sáng hẹp S đặt trước mặt gương 1 mn và cách một
màn ảnh đặt vuông góc mặt gương một khoảng 2 m. Khe S phát ánh sáng đơn sắc có 0,4 μm. Xác
định khoảng cách từ vân sáng đến vân tối gần nó nhất.
A. 4 mm. B. 0,4 mm. C. 0,2 mm. D. 2 mm.
Câu 43. Một lche sáng đơn sắc hẹp S, đặt trên mặt một gương phẳng G, cách mặt gương 1 mm.
Trên một màn ảnh E đặt vuông góc với mặt gương, song song với khe S và cách khe 2 m người ta
thấy có những vạch sáng và vạch tối xen kẽ nhau một cách đều đặn. Khoảng cách giữa 15 vạch sáng
liên tiếp là 8,4 mm. Tính bước sóng của ánh sáng đơn sắc λ dùng trong thí nghiệm.
A. 0,5 μm. B. 0,45 μm. C. 0,4 μm. D. 0,6 μm.
Câu 44. Trong giao thoa ánh sáng của lưỡng lăng kính, các lăng kính góc chiết quang là 4.10 −3 rad,
chiết suất n = 1,5. Nguồn đơn sắc có λ = 0,6 μm cách lăng kính một đoạn 50 cm, màn cách lưỡng
lăng kính 1,5 m. Khoảng vân có giá trị là
A. 0,2 mm. B. 0. C. 0,4 mm. D. 0,6 mm.
Câu 45. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với lưỡng lăng kính Fresnel: hệ hai lăng kính
giống hệt nhau có góc chiết quang 30', chiết suất của các lăng kính đối với ánh sáng thí nghiệm là n
= 1,5. Nguồn sáng S đặt trong mặt phẳng đáy của hai lăng kính cách lưỡng lăng kính đoạn 20 cm.
Trên màn cách lưỡng lăng kính 3 m ta thu được hệ thống vân giao thoa có khoảng vân 1 mm. Bước
sóng dùng trong thí nghiệm có giá trị
A. 0,545 μm. B. 0,625 μm. C. 0,754 μm. D. 5,25 μm.
Câu 46. Hai lăng kính giống hệt nhau có góc chiết quang 6.10 −3 rad làm bằng chất có chiết suất 1,5
được đặt chung đáy. Một khe sáng hẹp đặt trên mặt phẳng đáy phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng
0,6 μm. Khe sáng cách lăng kính 0,5 m, phía sau lăng kính đặt một màn ảnh E vuông góc mặt phẳng
đáy và song song khe S cách lăng kính một khoảng 0,7 m. Xác định số vân sáng quan sát được trên
màn.
A. 15. B. 16. C. 17. D. 18.
Câu 47. Lưỡng lăng kính Fresnel có góc chiết quang 18.10−3 rad làm bằng thuỷ tinh có chiết suất
1,5. Nguồn sáng đơn sắc S phát ánh sáng có bước sóng 0,5 μm đặt trên mặt phẳng chung của hai
đáy cách lăng kính một khoảng 0,25 m. Đặt màn ảnh E vuông góc với mặt phẳng hai đáy của lăng
kính và cách lăng kính một khoảng 2 m. Số vân sáng quan sát được trên màn là
A 155. B. 161. C. 147. D. 145.
Câu 48. Hai lăng lánh giống hệt nhau có góc chiết quang nhỏ A làm bằng chất có chiết suất n được
đặt chung đáy. Một khe sáng hẹp đặt trên mặt phẳng đáy phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khe
sáng cách lăng kính d, phía sau lăng kính đặt một màn ảnh E vuông góc mặt phẳng đáy và song
song khe S cách lăng KÍNH một khoảng 1. Xác định khoảng vân trên màn.
A. λ(d + l)/[d(n − 1)A]. B. λ(d + l)/[2d(n − 1)A]. C. 2λ(d + l)/[d(n − 1)A]. D. λ(2d + l)/[2d(n − 1)A].
Câu 49. Trong giao thoa ánh sáng của lưỡng lăng kính, các lăng kính góc chiết quang là 4.10 −3 rad,
chiết suất n = 1,5. Nguồn đơn sắc λ = 0,6μm cách lưỡng lăng kính một đoạn 50cm, màn cách lăng
kính 1,5m. Khoảng vân có giá trị:
A. 0,2 mm. B. 0,3 mm. C. 0,4 mm. D. 0,6 rntn.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 105 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Câu 50. Hai gương phẳng G1 và G2 đặt nghiêng với nhau một góc 0,003 rad. Đặt một khe sáng hẹp
song song với giao tuyến của hai gương và cách giao tuyến một khoảng 20 cm, phát ánh sáng đơn
sắc có bước sóng 0,65 μm. Gọi S1 và S2 là hai ảnh ào của S cho bởi hai gương. Các tia sáng phát ra
từ S phản xạ trên G1 và G2 tựa như phát ra từ S 1 và S2 và truyền tới giao thoa với nhau trên màn ảnh
đặt vuông góc mặt phẳng trung trục của S1S2. Khoảng cách từ giao tuyến của hai gương đến màn là
2,8 m. số vân sáng quan sát được trên màn là
A, 15. B. 16. C. 11. D. 13.
Câu 51. Một hệ gương Fresnel gồm hai gương phẳng G 1 và G2 nghiêng với nhau một góc 0,00435
rad. Đặt một khe ánh sáng đơn sắc bước sóng 0,63 μm hẹp song song với giao tuyến I của hai gương
cách giao tuyến một khoảng 18 cm. Gọi S 1 và S2 là hai ảnh ảo tạo bởi hai gương. Các tia sáng phát
ra từ S phản xạ trên hai gương hình như phát ra từ S 1 và S2 truyền tới giao thoa với nhau trên màn
ảnh E đặt trước gương và song song với hai khe (màn cách giao tuyến một khoảng 2,96 m). Tính
khoảng vân.
A. 1,26 mm. B. 1,2 mm. C. 2,5 mm. D. 1,5 mm.
Câu 52. Hai hai gương phẳng hợp với nhau một góc (π − α) (với a rất nhỏ). Khe sáng S phát ánh
sáng đơn sắc bước sóng 0,58 μm đặt song song với giao tuyến I của hai gương và cách I một khoảng
là 1 m. Gọi S1 và S2 lân lượt là ảnh của S qua các gương. Màn ảnh E đặt vuông góc với mặt phẳng
trung trực của S1S2, song song với khe S và cách giao tuyến hai gương 2 m. Tìm α biết khoảng vân
giao thoa trên màn là 0,232 mm.
A. 0,0025 rad. B. 0,00025 rad. C. 0,025 rad. D. 0,00375 rad.
Câu 53. Hai gương phẳng nghiêng với nhau một góc 0,005 rad. Khoảng cách từ giao tuyến 1 của
hai gương đến khe sáng S là 1 m. Gọi S 1 và S2 lần lượt là ánh của S qua các gương. Màn ảnh E đặt
vuông góc với mặt phẳng trung trực của S1S2, song song với khe S và cách giao tuyến hai gương 1
m. Tính khoảng vân trên màn ảnh khi chiếu bức xạ đơn sác có bước sóng 0,5μm.
A. 1,26 mm. B. 0,1 mm. C. 2,5 mm. D. 1,5 mm.
Câu 54. Một hệ gương Fresnel gồm hai gương phẳng G 1 và G2 nghiêng với nhau một góc 0,0005
rad. Đặt một khe ánh sáng hẹp song song với giao tuyến I của hai gương cách I một khoảng 1 m.
Gọi S1 và S2 là hai ảnh ảo tạo bởi hai gương. Các tia sáng phát ra từ S phản xạ trên hai gương hình
như phát ra từ S1 và S2 truyền tới giao thoa với nhau trên màn ảnh E đặt trước gương và song song
với S và vuông góc với mặt phẳng trung trực của S 1S2 (màn cách giao tuyến 2 m). Số vân sáng có
thể quan sát được trên màn E khi bước sóng ánh sáng là 0,5 μm
A. 15. B. 16. C. 1. D. 3.
Câu 55. Hai gương phẳng G1 và G2 đặt nghiêng với nhau một góc nhỏ α. Đặt một khe sáng hẹp
song song với giao tuyến của hai gương và cách giao tuyến một khoảng d, phát ánh sáng đơn sắc có
λ. Gọi S1 và S2 là hai ảnh ảo của S cho bởi hai gương. Các tia sáng phát ra từ S phản xạ trên G 1 và
G2 tựa như phát ra từ S1 và S2 và truyền tới giao thoa với nhau trên màn ảnh đặt vuông góc mặt
phẳng trung trục của S1 và S2. Khoảng cách từ giao tuyến của hai gương đến màn là 1. Xác định
khoảng vân trên màn.
A. λ(d + l)/(dα). B. λ.(d+l)/(2dα). C. 2λ(d + l)/(dα). D. λ(2d + l)/(dα).
Câu 56. Một thấu kính hội tụ tiêu cự 50 cm được cưa đôi theo mặt phẳng chứa trục chính và vuông
góc với tiết diện của thấu kính, rồi tách ra một đoạn nhỏ 2 mm thành lưỡng thấu kính có các quang

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 106 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
tâm là O1 và O2. Nguồn sáng S phát ra bức xạ đơn sắc có bước sóng 1,64/3 (μm), được đặt trên trục
đối xứng của lưỡng thấu kính và cách nó một khoảng 1 m. Đặt sau lưỡng thấu kính một màn ảnh
vuông góc với trục đối xứng của lưỡng thấu kính và cách thấu kính một khoảng 4 m. Xác định số
vân quan sát được.
A. 25. B. 23. C. 21. D. 19.
Câu 57. Một thấu kính hội tụ tiêu cự 40 cm được cưa đôi theo mặt phẳng chứa trục chính và vuông
góc với tiết diện của thấu kính, rồi cắt đi mồi nửa một lớp dày 1 mm, sau đó dán lại thành lưỡng
thấu kính có các quang tâm là O1 và O2. Nguồn sáng S phát ra bức xạ đơn sấc có bước sóng là 0,5
(μm), được đặt trên trục đối xứng cứa lường thấu kính và cách nó một khoáng 20 cm. Đặt sau lưỡng
thấu kính một màn ánh vuông góc với trục đối xứng của lưỡng thấu kính và cách thấu kính một
khoáng 1 m. Khoảng vân giao thoa trên màn là
A. 0,375 mm. B. 0,25 mm. C. 0,35 mm. D. 0,125 mm.
Câu 58. Một thấu kính hội tụ tiêu cự 50 cm được cưa đôi theo mặt phẳng chứa trục chính và vuông
góc với tiết diện của thấu kính, rồi cắt đi mỗi nửa một lớp dày 1 mm, sau đó dán lại thành lưỡng
thấu kính có các quang tâm là O 1 và O2. Nguồn sáng S phát ra bức xạ đơn sắc thuộc vùng đỏ, có
bước sóng là 0,5 (μm), được đặt trên trục đối xứng của lưỡng thấu kính và cách nó một khoảng 25
cm. Đặt sau lưỡng thấu kính một màn ảnh vuông góc với trục đối xứng của lưỡng thấu kính và cách
thấu kính một khoảng 1 m. Số vân sáng quan sát được trên màn là
A. 9. B. 10 C. 11. D. 12.
Câu 59. Một thấu kính hội tụ tiêu cự 15 cm được cưa đôi theo mặt phẳng chứa trục chính và vuông
góc với tiết diện của thấu kính, rồi cắt đi mỗi nửa một lớp dày 1,25 mm, sau đó dán lại thành lưỡng
thấu kính có các quang tâm là O 1 và O2. Nguồn sáng S phát ra bức xạ đơn sắc thuộc vùng đỏ, có
bước sóng là 0,64 (pin), được đặt trên trục đôi xứng của lưỡng thấu kính và cách nó một khoảng 7,5
cm. Đặt sau lưỡng thấu kính một màn ảnh vuông góc với trục đối xứng của lưỡng thấu kính và cách
thấu kính một khoảng 235 cm. Tính số vân sáng quan sát.
A. 61. B. 27. C. 53. D. 57.
Câu 60. Một thấu kính hội tụ tiêu cự 40 cm được cưa đôi theo mặt phẳng chứa trục chính và vuông
góc với tiết diện của thấu kính, rồi cắt đi mỗi nửa một lớp dày 1 mm, sau đó dán lại thành lưỡng
thấu kính có các quang tâm là O 1 và O2. Nguồn sáng S phát ra bức xạ đơn sắc có bước sóng là 0,45
(μm), được đặt trên trục đối xứng của lưỡng thấu kính và cách nó một khoảng 20 cm. Đặt sau lưỡng
thấu kính một màn ảnh vuông góc với trục đối xứng của lưỡng thấu kính và cách thấu kính một
khoảng 1 m. Số vân sáng trên màn là
A. 17. B. 13. C. 15 D. 25
ĐÁP ÁN

1.D 2.C 3.A 4.C 5.C 6.B 7.A 8.B 9.A 10.D
11.A 12.D 13.D 14.D 15.B 16.B 17.C 18.D 19.B 20.A
21.B 22.D 23.A 24.C 25.B 26.C 27.B 28.D 29.B 30.C
31.B 32.B 33.B 34.A 35.D 36.A 37.C 38.B 39.B 40.C
41.A 42.C 43.D 44.D 45.A 46.C 47.D 48.B 49.B 50.C

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 107 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
51.A 52.D 53.B 54.C 55.B 56.A 57.C 58.C 59.A 60.C

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 108 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
QUANG PHỔ. CÁC TIA
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
I. CÁC LOẠI QUANG PHỎ
1. Máy quang phổ lăng kính
− Là dụng cụ dùng để phân tích một chùm ánh sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc.
− Gồm 3 bộ phận chính:

a. Ống chuẩn trực


Gồm TKHT L1, khe hẹp F đặt tại tiêu điểm chính của L1.
Tạo ra chùm song song.
b. Hệ tán sắc
Gồm 1 (hoặc 2, 3) lăng kính.
Phân tán chùm sáng thành những thành phần đơn sắc, song song.
c. Buồng tối
Là một hộp kín, một đầu có TKHT L 2, đầu kia có một tấm phim ảnh K (hoặc kính ảnh) đặt ở mặt
phẳng tiêu của L2.
Các chùm sáng song song ra khói hệ tán sắc. sau khi qua L2 sẽ hội tụ tại các điểm khác nhau trân tấm
phim K, mồi chùm cho ta một ánh thật, đơn sắc của khe F. Vậy trên tấm phim K, ta chụp được một loạt ảnh
của khe F, mỗi ánh ứng với một bước sóng xác định và gọi là một vạch quang phổ.
Tập hợp các vạch quang phổ chụp được làm thành quang phổ của nguồn sáng.
2. Quang phổ phát xạ
+ Mọi chất rắn, lỏng, khí được nung nóng đến nhiệt độ cao, đều phát ánh sáng. Quang phổ của ánh
sáng do các chất đó phát ra gọi là quang phổ phát xạ của chúng.
+ Để khảo sát quang phổ của một chất, ta đặt một mẫu nhỏ (vài miligam) chất đó lên đầu một điện cực
than, rồi cho phóng một hồ quang điện giữa cực ấy với một cực than khác, và cho ánh sáng của hồ quang ấy
rọi vào khe F của một máy quang phố, đế chụp quang phổ của chất ấy.
− Có thể chia thành 2 loại:
a. Quang phổ liên tục
+ Quang phổ liên tục là một dải có màu có máu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
+ Quang phổ liên tục do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn, phát ra khi bị nung nóng.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 109 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
+ Quang phổ liên tục của các chất khác nhau ở cùng một nhiệt độ thì giống nhau và phụ thuộc nhiệt độ
của chúng.
b. Quang phổ vạch
+ Quang phổ vạch là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
+ Quang phổ vạch do chất khí ở áp suất thấp phát ra, khi bị kích thích bằng nhiệt, hay bằng điện.
+ Quang phổ vạch của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau (số lượng các vạch, vị trí (hay bước
sóng) và độ sáng ti đối giữa các vạch).
+ Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trung của nguyên tố đó.
3. Quang phổ hẩp thụ
+ Dùng một bóng đèn điện dây tốc chiếu sang khe F của một máy quang phổ. Trên tiêu diện của thấu
kính buồng tối, có một quang phổ liên tục của dây tốc đèn.
+ Đặt xen giữa đèn và khe F một cốc thúy tinh đựng dung dịch màu, thì trên quang phổ liên tục ta thấy
có một dải đen. Ta kết luận rằng, các vạch quang phổ trong các dài đen ấy đã bị dung dịch hấp thụ.
+ Quang phổ liên tục, thiếu các bức xạ do bị dung dịch hấp thụ, được gọi là quang phổ hấp thụ của
dung dịch.
+ Các chất rắn, lỏng và khí đều cho quang phổ hấp thụ.
+ Quang phổ hấp thụ của chất khí chỉ chứa các vạch hấp thụ. Quang phổ của chất lỏng và chất rắn
chứa các “đám” gồm cách vạch hấp thụ nối tiếp nhau một cách liên tục.
II− TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
1. Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại
− Đưa mối hàn của cặp nhiệt điện:
+ Vùng từ Đ → T: kim điện kế bị lệch.
+ Đưa ra khỏi đầu Đ (A): kim điện kế vẫn lệch.
+ Đưa ra khỏi đầu T (B): kim điện kế vẫn tiếp tục lệch.
+ Thay màn M bằng một tấm bìa có phủ bột huỳnh quang → ở phàn màu tím và phần kéo dài của
quang phổ khỏi màu tím phát sáng rất mạnh.
− Vậy, ở ngoài quang phổ ánh sáng nhìn thấy được, ở cả hai đầu đỏ và tím, còn có những bức xạ mà
mắt không trông thấy, nhưng mối hàn của cặp nhiệt điện và bột huỳnh quang phát hiện được.

− Bức xạ ở điểm A: bức xạ (hay tia) hồng ngoại.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 110 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
− Bức xạ ở điểm B: bức xạ (hay tia) tử ngoại
2. Bản chất và tính chất chung của tia hồng ngoại và tử ngoại
a. Bản chất
− Tia hồng ngoại (0,76 µm – 10−3 m) và tia tử ngoại (0,38 µm – 10 −9 m) có cùng bản chất với ánh sáng
thông thường (bân chất là sóng điện từ), và chỉ khác ở chỗ, không nhìn thấy được.
b. Tính chất
− Chúng tuân theo các định luật: truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ, và cũng gây được hiện tượng nhiễu
xạ, giao thoa như ánh sáng thông thường.
3. Tia hồng ngoại
a. Cách tạo
− Mọi vật có nhiệt độ cao hon 0 K đều phát ra tia hồng ngoại.
− Vật có nhiệt độ cao hon môi trường xung quanh thì phát bức xạ hồng ngoại ra môi trường.
− Nguồn phát tia hồng ngoại thông dụng: bóng đèn dây tóc, bếp ga, bếp than, điôt hồng ngoại...
b. Tính chất và công dụng
− Tác dụng nhiệt rất mạnh → sấy khô, sưởi ấm...
− Gây một số phản ứng hoá học → chụp ảnh hồng ngoại.
− Có thể biến điệu như sóng điện từ cao tần → điều khiển dùng hồng ngoại.
− Trong lĩnh vực quân sự.
4. Tia tử ngoại
a. Nguồn tia tử ngoại
− Những vật có nhiệt độ cao (từ 2000°C trở lên) đều phát tia tử ngoại.
− Nguồn phát thông thường: hồ quang điện, Mặt trời, phổ biến là đèn hơi thuỷ ngân.
b. Tính chất
− Tác dụng lên phim ảnh.
− Kích thích sự phát quang của nhiều chất.
− Kích thích nhiều phản ứng hoá học.
− Làm ion hoá không khí và nhiều chất khí khác.
− Tác dụng sinh học.
c. Sự hấp thụ
− Bị thuỷ tinh, nước hấp thụ mạnh.
− Thạch anh trong suốt với vùng tử ngoại gần (0,18 μm ÷ 0,38 μm).
− Tần ozon hấp thụ hầu hết các tia tử ngoại có bước sóng dưới 300 nm.
d. Công dụng
− Trong y học: tiệt trùng, chữa bệnh còi xương.
− Trong CN thực phẩm: tiệt trùng thực phẩm.
− CN cơ khí: tìm vết nứt trên bề mặt các vật bằng kim loại.
III− TIA X
1. Phát hiện về tia X
− Mỗi khi một chùm catôt − tức là một chùm êlectron có năng lượng lán − đập vào một vật rắn thì vật
đó phát ra tia X.
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 111 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
2. Cách tạo tia X

− Dùng ống Cu−lít−giơ là một ống thuỷ tinh bên trong là chấn không, có gắn 3 điện cực.
+ Dây nung bằng vonfram FF’ làm nguồn êlectron. FF’ được nung nóng bằng một dòng điện
→ làm cho các êlectron phát ra.
+ Catôt K, bằng kim loại, hình chỏm cầu.
+ Anôt A bằng kim loại có khối lượng nguyên tử lớn và điểm nóng chảy cao.
+ Hiệu điện thế giữa A và K cỡ vài chục kV, các êlectron bay ra từ FF’ chuyển động trong Tia X
điện trường mạnh giữa A và K đến đập vào A và làm cho A phát ra tia X.
3. Bản chất và tính chất của tia X
a. Bản chất
− Tia X là sóng điện từ có bước sóng nằm trong khoảng từ 10−11 m đến 10−8 m.
b. Tính chất
− Tính chất nổi bật và quan trọng nhất là khả năng đâm xuyên. Tia X có bước sóng càng ngắn thì khả
năng đâm xuyên càng lớn (càng cứng).
− Làm đen kính ảnh.
− Làm phát quang một số chất.
− Làm ion hoá không khí.
− Có tác dụng sinh lí.
c. Công dụng
Tia X được sử dụng nhiều nhất để chiếu điện, chụp điện (vì nó bị xương và các lỗ tổn thương bên
trong cơ thể cản mạnh hơn da thịt), để chuẩn đoán bệnh hoặc tìm chỗ xương gãy, mảnh kim loại trong
người..., để chữa bệnh (chữa ung thư). Nó còn được dùng trong công nghiệp để kiểm tra chất lượng các vật
đúc, tìm các vết nứt, các bọt khí bên trong các vật bằng kim loại; để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy
bay, nghiên cứu cấu trúc vật rắn...
4. Thang sóng điện từ
+ Sóng vô tuyến điện, tia hồng ngoại, ánh sáng thông thường, tia tử ngoại, tia X và tia gamma, đều có
cùng bản chất, cùng là sóng điện từ, chỉ khác nhau về tần số (hay bước sóng). Các sóng này tạo thành một
phổ liên tục gọi là thang sóng điện từ.
+ Sự khác nhau về tần số (bước sóng) của các loại sóng điện từ đã dẫn đến sự khác nhau về tính chất
và tác dụng của chúng.
+ Toàn bộ phổ sóng điện từ, từ sóng dài nhất (hàng chục km) đến sóng ngắn nhất (cỡ 10 −12 + 10−15m)
đã được khám phá và sử dụng.
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 112 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh lần lượt là 0,48 mm và 0,54 mm. Tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng 8,64 mm là hai vị
trí mà cả hai hệ vân đều cho vân sáng tại đó. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ
vân.
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 2. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng với khoảng
vân trên màn ảnh thu được lần lượt là 0,48 mm và 0,64 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một
khoảng 34,56 mm là hai vị trí mà cả hai hệ vân đều cho vân sáng tại đó. Trên đoạn AB quan sát được 109
vạch sáng. Hỏi trên AB có mấy vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân.
A. 3. B. 5. C. 19. D. 18.
Câu 3. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân hên màn
ảnh thu được lần lượt là 0,5 mm và 0,3 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng 9 mm là
hai vị trí mà cả hai hệ vân đều cho vân tối tại đó. Trên đoạn AB quan sát được 42 vạch sáng. Hỏi trên AB có
mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân.
A3 B. 5. C. 6. D. 18.
Câu 4. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao
thoa lần lượt là 0,21 mm và 0,15 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng 3,15 mm là hai
vị trí mà cả hai hệ vân đều cho vân tối tại đó. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ
vân.
A. 2. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 5. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh thu được lần lượt là λ1 = 0,5 mm và λ2 = 0,4 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng
5 mm. Tại A cả hai hệ vân đều cho vân sáng, còn tại B hệ i 1 cho vân sáng hệ i2 cho vân tối. Trên đoạn AB
quan sát được 21 vạch sáng. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả tràng nhau của hai hệ vân?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 6. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh thu được lần lượt là λ1 = 0,5 mm và λ2 = 0,4 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng
8,3 mm. Tại A cả hai hệ vân đều cho vân sáng, còn tại B cả hai hệ đều không cho vân sáng hoặc vân tối.
Trên đoạn AB quan sát được 33 vạch sáng. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ
vân?
A. 3. B. 9. C. 5. D. 8.
Câu 7. Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Y−âng và phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước
sóng 0,6 μm và bước sóng λ chưa biết. Khoảng cách hai khe 0,2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn 1 m.
Trong một khoảng rộng L = 24 mm trên màn, đếm được 17 vạch sáng, trong đó có ba vạch là kết quả trùng
nhau của hai hệ vân. Tính bước sóng λ, biết hai trong ba vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L.
A. 0,48 μm. B. 0,46 μm. C. 0,64 μm. D. 0,56 μm.
Câu 8. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, cho khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, từ 2 khe đến
màn là 1 m, ta chiếu vào 2 khe đồng thời bức xạ λ 1 = 0,5 μm và λ2, giao thoa trên màn người ta đếm được
trong bề rộng L = 3,0 mm có tất cả 9 cực đại của λ1 và λ2 trong đó có 3 cực đại trùng nhau, biết 2 trong số 3
cực đại trùng ở 2 đầu. Giá trị λ2 là
A. 0,60 μm. B. 0,75 μm. C. 0,54 μm. D. 0,57 μm.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 113 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Câu 9. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời vào hai khe hai bức xạ có bước sóng λ 1 =
0,6 μm và λ2 = 0,45 μm. Hệ thống vân giao thoa được thu trên màn, tại điểm M trên màn là vân sáng bậc 3
của bức xạ λ1, và điểm N là vân sáng bậc 8 của bức xạ λ 2. Biết M và N nằm cùng về một phía so với vân
sáng trung tâm. Trừ hai vạch sáng tại hai điểm M, N thì trong đoạn MN có
A. 6 vạch sáng. B. 4 vạch sáng. C. 7 vạch sáng. D. 5 vạch sáng.
Câu 10. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời vào hai khe hai bức xạ có bước sóng λ 1 =
0,6 μm và λ2 = 0,45 μm. Hệ thống vân giao thoa được thu trên màn, tại điểm M ửên màn là vân sáng bậc 3
của bức xạ λ1, và điểm N là vân sáng bậc 7 của bức xạ λ 2. Biết M và N nằm cùng về một phía so với vân
sáng trung tâm. Trừ hai vạch sáng tại hai điểm M, N thì trong đoạn MN có
A. 6 vạch sáng. B. 4 vạch sáng. C. 7 vạch sáng. D. 5 vạch sáng.
Câu 11. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng I−âng, thực hiện đồng thời với hai bức xạ có bước sóng λ 1 và λ2 =
0,75 λ1 nhận được hệ thống vân giao thoa trên màn. Trên màn, điểm M là vân sáng bậc 1 của bức xạ#A.1, và
điểm N là vân sáng bậc 5 của bức xạ λ 2. Biết M và N nằm cùng về một phía so với vân sáng trung tâm. Trừ
hai vạch sáng tại hai điểm M, N thì trong đoạn MN có
A. 6 vạch sáng. B. 4 vạch sáng. C. 7 vạch sáng. D. 8 vạch sáng.
Câu 12. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời vào hai khe hai bức xạ có bước sóng λ 1 =
0,42 μm và λ2 = 0,525 μm. Hệ thống vân giao thoa được thu trên màn, tại điểm M trên màn là vân sáng bậc
4 của bức xạ λ2, và điểm N là vân sáng bậc 10 của bức xạ λ 1. Biết M và N nằm cùng về một phía so với vân
sáng trưng tâm. Trừ hai vạch sáng tại hai điểm M, N thì trong đoạn MN có
A. 10 vạch sáng. B. 9 vạch sáng. C. 8 vạch sáng. D. 7 vạch sáng.
Câu 13. Trong thí nghiệm Y−âng giao thoa ánh sáng. Nguồn sáng phát ra hai bức xạ có bước sóng lần lượt
là λ1 = 0,5 μm và λ2 = 0,75 μm. Xét tại M là vân sáng bậc 6 của vân sáng tương ứng với bước sóng λ 1 và tại
N là vân sáng bậc 6 ứng với bước sóng λ 2 (M, N ở cùng phía đối với tâm O). Trên MN ta đếm được bao
nhiêu vân sáng?
A. 3 vạch sáng. B. 9 vạch sáng. C. 8 vạch sáng. D. 5 vạch sáng.
Câu 14. Thí nghiệm Y−âng giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0,4 μm và λ2
= 0,6 μm. Xét tại M là vân sáng bậc 6 của vân sáng ứng với bước sóng λ 1. Trên đoạn MO (O là vân sáng
trung tâm) ta đếm được
A. 10 vân sáng. B. 8 vân sáng. C. 12 vân sáng. D. 9 vân sáng.
Câu 15. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y−âng khoảng cách hai khe a = 1 mm, khoảng cách hai khe tới màn
D = 2 m. Giao thoa thực hiện đồng thời với hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 400 nm và λ2 = 800 nm. Số vạch
sáng quan sát được trên đoạn AB = 14,4 mm đối xứng qua vân trung tâm của màn là
A. 44 vạch sáng. B. 19 vạch sáng. C. 42 vạch sáng. D. 37 vạch sáng.
Câu 16. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng I−âng, thực hiện với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0,64 μm
trên màn giao thoa, trên một đoạn L thấy có 5 vân sáng (vân trung tâm nằm chính giữa, hai đầu là hai vân
sáng). Nếu thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 và λ2 = 0,48 μm trên đoạn L số
vạch sáng đếm được là
A. 11 vạch sáng. B. 10 vạch sáng. C. 9 vạch sáng. D. 8 vạch sáng.
Câu 17. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời vào hai khe hai bức xạ có bước sóng λ 1 =
0,6 μm và λ2 = 0,45 μm. Hệ thống vân giao thoa được thu trên màn, tại điểm M trên màn là vân sáng bậc 2
của bức xạ λ1, và điểm N là vân sáng bậc 2 của bức xạ λ 2. Biết M và N nằm về hai phía so với vân sáng
trung tâm. Trừ hai vạch sáng tại hai điểm M, N thì trong đoạn MN có
A. 5 vạch sáng. B. 4 vạch sáng. C. 7 vạch sáng. D. 6 vạch sáng.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 114 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Câu 18. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời vào hai khe hai bức xạ có bước sóng λ 1 =
0,42 μm và λ2 = 0,525 μm. Hệ thống vân giao thoa được thu trên màn, tại điểm M trên màn là vân sáng bậc
4 của bức xạ λ1, và điểm N là vân thứ 19 của bức xạ λ 2. Biết M và N nằm về hai phía so với vân sáng trung
tâm. Trừ hai điểm M, N thì trong khoảng MN có
A. 15 vạch sáng. B. 13 vạch sáng. C. 26 vạch sáng. D. 44 vạch sáng.
Câu 19. (CĐ−2010) Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi
hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ 1 và λ2. Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của λ 1 trùng với
vân sáng bậc 10 của λ2. Tỉ số λ1/λ2 bằng
A. 6/5. B. 2/3. C. 5/6. D. 3/2.
Câu 20. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, hai Idle Y−âng cách nhau 2 mm, hình ảnh giao
thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1 m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo
được là 0,2 mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng λ' > λ thì tại vị trí của vân sáng thứ 3 của bức
xạ λ có một vân sáng của bức xạ λ'. Bức xạ λ' có giá trị nào dưới đây
A. 0,52 μm. B. 0,58 μm. C. 0,48 μm. D. 0,6 μm.
Câu 21. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young, chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ 1
= 0,48 μm và λ2 = 0,64 μm. Người ta thấy tại vị trí vân sáng bậc 4 của bức xạ λ 1 cũng có vân sáng bậc k của
bức xạ λ2 trùng tại đó. Bậc k đó là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 22. Trong thí nghiệm giao thoa I−âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc λ 1 và λ2 = 0,64 μm.
Xác định λ1 để vân sáng bậc 3 của %2 trùng với một vân sáng của λ1. Biết 0,46 μm ≤ λ1 ≤ 0,55 |um.
A. 0,46 μm. B. 0,48 µm. C. 0,52 μm. D. 0,55 µm.
Câu 23. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng với lần lượt với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 và λ2 thì tại
hai điểm A và B trên màn đều là vân sáng. Đồng thời trên đoạn AB đếm được số vân sáng lần lượt là 13 và
11. λ1 có thể là
A. 0,712 μm. B. 0,738 μm. C. 0,682 μm. D. 0,58 μm.
Câu 24. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc λ 1và λ2 = 0,4 μm.
Xác định λ1 để vân sáng bậc 2 của λ2 trùng với một vân tối của λ1. Biết 0,38 μm ≤ λ1 ≤ 0,76 μm.
A. 0,6 μm. B. 8/15 μm. C. 7/15 μm. D. 0,65 μm.
Câu 25. Giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc λ 1 và λ2 = 0,72 μm. Ta thấy vân sáng
bậc 9 của λ1 trùng với một vân sáng của 7,2 và vân tối thứ 3 của λ 2trùng với một vân tối của λ 1. Biết 0,4 μm
≤ λ1 ≤ 0,76 μm. Xác định bước sóng λ1.
A. 0,48 μm. B. 0,56 μm. C. 0,4 μm. D. 0,64 μm.
Câu 26. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh thu được lần lượt là i 1 = 0,8 mm và i 2 = 1,2 mm. Điểm M trên màn là vị trí trùng nhau của hai vân sáng
của hai hệ. Khoảng cách từ M đến vân trung tâm có thể bằng
A. 3,2 (mm). B. 2,0 (mm). C. 4,8 (mm). D. 2,8 (mm).
Câu 27. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh thu được lần lượt là i1 = 0,7 mm và i2 = 0,9 mm. Xác định toạ độ các vị trí trùng nhau của các vân sáng
của hai hệ vân trên màn giao thoa (trong đó n là số nguyên).
A. x =6,3.n (ram) B. x= l,8.n(mm) C. x = 2,4.n (mm) D. x = 7,2.n (mm)
Câu 28. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh thu được lần lượt là ii = 0,7 mm và i2 = 0,9 mm. Điểm M trên màn là vị trí trùng nhau của hai vân sáng
của hai hệ. Khoảng cách từ M đến vân trung tâm có thế bằng
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 115 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
A. 6,3 (mm). B. 2,7 (mm). C. 4,8 (mm). D. 7,2 (mm).
Câu 29. Trong thí nghiệm Yâng, khoảng cách giữa hai khe là 0,2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan
sát 1,2 m. Nguồn sáng gồm hai bức xạ có bước sóng 0,45 μm và 0,75 μm công thức xác định vị trí hai vân
sáng trùng nhau của hai bức xạ (trong đó k là số nguyên).
A. 9k(mm). B. 10,5k (mm). C. 13,5k(mm). D. 15k(mm).
Câu 30. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ
hai khe đến màn quan sát 2 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,6 µm và 0,5 µm vào hai
khe thì thấy trên màn có những vị trí tại đó vân sáng của hai bức xạ trùng nhau, gọi là vân trùng. Tính
khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân trùng.
A. 5 mm. B. 4 mm. C. 6 mm. D. 3 mm.
Câu 31. Trong thí nghiệm Y−âng khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, màn ảnh cách hai khe 2 m. Khi
nguồn phát bức xạ λ1 thì trong đoạn MN = 1,68 cm trên màn người ta đếm được 8 vân sáng, tại các điểm M,
N là 2 vân sáng. Khi cho nguồn phát đồng thời hai bức xạ: bức xạ λ 1 ở trên và bức xạ có bước sóng λ 2 = 0,4
μm thì khoảng cách ngắn nhất giữa các vị trí trên màn có 2 vân sáng của hai bức xạ trùng nhau là
A. 3,6 mm. B. 2,4 mm. C. 4,8 mm. D. 9,6 mm.
Câu 32. Trong thí nghiệm giao thoa I−âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao
thoa lần lượt là 0,21 mm và 0,15 mm. Điểm M trên màn là vị trí trùng nhau của hai vân tối của hai hệ.
Khoảng cách từ M đến vân trung tâm có thể bằng
A. 1,225 (mm). B. 1,050 (mm). C. 0,525 (mm). D. 0,575 (mm).
Câu 33. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, khoảng cách hai khe 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn
2,4 m. Giao thoa thực hiện đồng thời với hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ 1 = 0,45 (μm) và λ2 =
0,75 (μm). Điểm M trên màn là vị trí trùng nhau của hai vân tối của hai hệ. Khoảng cách từ M đến vân trung
tâm có thể bằng
A. 4,225 (mm). B. 3,050 (mm). C. 3,525 (mm). D. 3,375 (mm).
Câu 34. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, khoảng cách hai khe 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn
2,4 m. Giao thoa thực hiện đồng thời với hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ 1 = 0,45 (μm) và λ2 =
0,75 (μm). Lập công thức xác định vị trí trùng nhau của các vân tối của hai bức xạ trên màn (n là số
nguyên).
A. x = l,2.n + 3,375 mm B. x = 6,75.n + 4,375 mm C. x = 6,75n + 3,375 mm D. x = 3,2.n mm
Câu 35. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao
thoa lần lượt là 0,21 mm và 0,15 mm. Khoảng cách ngắn nhất giữa vị trí trên màn giao thoa có hai vân tối
trùng nhau là
A. 2,5 (mm) B. 0,35 (mm) C. 0,525 (mm) D. 1,05 (mm)
Câu 36. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh thu được lần lượt là i1 = 0,3 mm và i2 = 0,4 mm. Điểm M trên màn hệ 1 cho vân sáng và hệ 2 cho vân
tối. Điểm M gần nhất cách vân trung tâm là
A. 0,9 mm. B. 1,2 mm. C. 0,8 mm. D. 0,6 mm.
Câu 37. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh thu được lần lượt là ii = 0,3 mm và i2 = 0,4 mm. Hai điểm M và N trên màn mà tại các điểm đó hệ 1 cho
vân sáng và hệ 2 cho vân tối. Khoảng cách MN nhỏ nhất là
A. 0,9 mm. B. 1,2 mm. C. 0,8 mm. D. 0,6 mm.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 116 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Câu 38. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh thu được lần lượt là i1 = 0,3 mm và i2 = 0,45 mm. Có hai điểm M và N trên màn mà tại các điểm đó hệ i 2
cho vân sáng và hệ i1 cho vân tối. Khoảng cách MN nhỏ nhất là
A. 0,75 mm. B. 0,9 mm. C. 0,45 mm. D. 0,6 mm.
Câu 39. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 và
λ2 thì trên màn quan sát xuất hiện các vân giao thoa với vân trung tâm nằm ở giữa trường giao thoa. Chọn
kết luận đúng.
A. Có thể không tồn vị trí mà hai vân sáng của hai ánh sáng đơn sắc trùng nhau.
B. Luôn tồn tại vị trí mà hai vân tối của hai ánh sáng đơn sắc trùng nhau.
C. Neu không có vị trí mà vân sáng của λ 1 trùng với vân tối của λ1 thì có thể có vị trí mà vân sáng của λ 1
trùng với vân tối của λ1.
D. Nếu có vị trí mà vân sáng của λ1 trùng với vân tối của λ1 thì cũng có vị ừí mà vân sáng của Xỉ trùng với
vân tối của λ1.
Câu 40. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao
thoa trên màn lần lượt là 0,2 mm và 0,35 mm. Biết bề rộng trường giao thoa là 4 mm. Số vị trí trùng nhau
của các vân sáng của hai hệ vân trên trường giao thoa là
A. 3 B. 5 C. 7 D. 4
Câu 41. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao
thoa lần lượt là 0,8 mm và 0,6 mm. Biết bề rộng trường giao thoa là 4,8 mm. Số vị trí trùng nhau của các
vân sáng của hai hệ vân trên trường giao thoa là
A. 6 B. 5 C. 3 D. 7
Câu 42. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ
hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng λ 1 =
480 nm và λ2 = 640 nm. Giao thoa được quan sát trên một vùng rộng L = 2 cm đối xứng về hai phía so với
vân trung tâm. Tìm số vị trí trùng nhau của các vân sáng của hai bức xạ trên đoạn L.
A. 7. B. 6. C. 9. D. 13.
Câu 43. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ
hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 500
nm và λ2 = 750 nm. Giao thoa được quan sát trên một vùng rộng L = 3,25 cm đối xứng về hai phía so với
vân trung tâm. Tìm số vị trí trùng nhau của các vân sáng của hai bức xạ trên đoạn L.
A. 13. B. 10. C. 12. D. 11.
Câu 44. Tiến hành giao thoa ánh sáng Y−âng bằng ánh sáng tổng hợp gồm 2 bức xạ có bước sóng λ 1 = 500
nm và λ2 = 400 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Be
rộng trường giao thoa L = 1,3 cm. Hỏi trên trường giao thoa quan sát được bao nhiêu vạch sáng?
A. 537 B. 60. C. 69. D. 41.
Câu 45. Làm thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y−âng cách nhau 1 mm và cách màn quan sát 2 m.
Nguồn sáng dùng bong thí nghiệm gồm hai thành phần đơn sắc đỏ và lục có bước sóng lần lượt là 750 nm
và 550 nm. Biết hai vân sáng của hai ánh sáng đơn sắc chồng chập lên nhau cho vân màu vàng. Hai điểm M
và N nằm hai bên vân sáng trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 6,4 mm và 26,5 mm. Số vân màu
vàng quan sát được trên đoạn MN là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 46. Thực hiện giao thoa ánh sáng với thí nghiệm Y−âng. Chiếu sáng đồng thời hai khe Y−âng bằng hai
bức xạ đơn sắc có bước sóng λ 1 và λ2 thì khoảng vân tương ứng là i 1 = 0,48 mm và i2 = 0,36 mm. Xét điểm
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 117 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
A bên màn quan sát, cách vân sáng chính giữa O một khoảng x = 2,88 mm. Trong khoảng từ vân sáng chính
giữa O đến điểm A (không kể các vạch sáng ở O và A) ta quan sát thấy tổng số các vạch sáng là
A. 11 vạch. B. 9 vạch. C. 7 vạch. D. 16 vạch.
Câu 47. Làm thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y−âng đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc đơn sắc
màu đỏ và màu lục thì khoảng vân giao thoa bên màn lần lượt là 1,5 mm và 1,1 mm. Hai điểm M và N nằm
hai bên vân sáng trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 6,4 mm và 26,5 mm. số vân sáng màu đỏ quan
sát được bên đoạn MN là
A. 20. B. 30. C. 28. D. 22.
Câu 48. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh thu được lần lượt là i1 = 0,5 mm và i2 = 0,3 mm. Biết bề rộng thoa là 5 mm. Số vị trí trên trường giao
thoa có 2 vân tối của hai hệ trùng nhau là
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 49. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh thu được lần lượt là i1 = 0,5 mm và i2 = 0,3 mm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở hai phía so
với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 2,5 mm và 6,5 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân tối
trùng nhau của hai bức xạ là
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 50. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh thu được lần lượt là ii = 0,5 mm và i2 = 0,4 mm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một
phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 2,25 mm và 6,75 mm. Trên đoạn MN, số vị trí
mà vân sáng hệ 1 trùng với vân tối hệ 2 là
A. 6. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 51. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn
ảnh thu được lần lượt là i1 = 0,3 mm và i2 = 0,4 mm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một
phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 2,25 mm và 6,75 mm. Trên đoạn MN, số vị trí
mà vân sáng hệ 1 trùng với vân tối hệ 2 là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 52. Khi giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc nhìn thấy có bước sóng khác
nhau thì trên màn ảnh ta thấy có tối đa mấy loại vạch sáng có màu sắc khác nhau?
A. 6. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 53. Khi giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời với ba ánh sáng đơn sắc nhìn thấy có bước sóng khác
nhau thì trên màn ảnh ta thấy có tối đa mấy loại vạch sáng có màu sắc khác nhau?
A. 6. B. 7. C. 3. D. 4.
Câu 54. Khi giao thoa Y−âng thực hiện đồng thời với bốn ánh sáng đơn sắc nhìn thấy có bước sóng khác
nhau thì trên màn ảnh ta thấy có tối đa mấy loại vạch sáng có màu sắc khác nhau?
A. 16. B. 17. C. 15. D. 14.
Câu 55. Giao thoa Y−âng khoảng cách hai khe a, khoảng cách từ hai khe đến màn 1 m. Giao thoa đồng thời
với hai ánh sáng đơn sắc λ1 = 0,4 (μm) và λ2 = 0,5 (μm). Tại điểm M trên màn có cách vân trung tâm 1 cm là
vị trí cho vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm. Xác định#A. Biết 0,5 mm ≤ a ≤ 0,7 mm
A. 0,5 mm. B. 0,6 mm. C. 0,64 mm. D. 0, 55 mm.
Câu 56. Trong thí nghiệm của Young (I−âng), khoảng cách giữa hai khe là 0,5 (mm), khoảng cách giữa hai
khe đến màn là 2 (m). Nguồn phát ra hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0,5 (μm) và λ1 = 0,6 (μm).
Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm là
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 118 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
A. 12,0 (mm). B. 2,4 (mm). C. 6,0 (mm). D. 2 (min),
Câu 57. Trong thí nghiệm của Young (I−âng), khoảng cách giữa hai khe là 1,5 (mm), khoảng cách giữa hai
khe đến màn là 3 (m). Nguồn phát ra hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1= 0,4 (μm) (màu tím) và λ2 = 0,6
(μm) (màu vàng) thì thấy trên màn E xuất hiện một số vạch sáng màu lục. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai
vạch sáng cùng màu lục là
A. 0,6 (mm). B. 2,4 (mm). C. 1,2 (mm). D. 1,8 (mrn).
Câu 58. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y−âng (Y−âng), khoảng cách giữa hai khe là 2mm,
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là l,2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn
hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 550 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết
vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân
gần nhất cùng màu với vân chính giữa là
A. 1,89 mm. B. 1,98 mm. C. 2,376 mm. D. 2,42 mm.
Câu 59. Thí nghiệm giao thoa I−âng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc thì khoảng vân giao thoa
lần lượt là 2,4 mm và 1,6 rnm. Khoảng cách gần nhất giữa hai vạch sáng có màu giống như màu của nguồn

A. 7,2 (mm). B. 4,8 (mm). C. 3,6(mm). D. 2,4 (mm).
Câu 60. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng hai khe sáng hẹp. Nguồn phát đồng thời hai bức xạ có
bước sóng λ1 = 0,4 μm và λ2 = 0,6 μm. Tại vạch sáng gần nhất cùng màu với vạch sáng trung tâm là vị trí
vân sáng bậc mấy của bức xạ bước sóng λ2?
A. bậc 3. B. bậc 2. C. bậc 4. D. bậc 6.
Câu 61. Thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng nguồn phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ 1 = 0,64 μm
(đỏ), λ2 = 0,48 μm (lam) trên màn hứng vân giao thoa. Trong đoạn giữa 4 vân sáng liên tiếp cùng màu với
vân trung tâm có số vân đỏ và vân lam là
A. 9 vân đỏ, 7 vân lam. B. 7 vân đỏ, 9 vân lam. C. 4 vân đỏ, 6 vân lam. D. 6 vân đỏ, 9 vân lam.
Câu 62. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra hai ánh sáng đơn sắc: λ 1 = 0,64 μm
(màu đỏ), λ2 = 0,48 μm (màu lam) thì tại M, N, P và Q trên màn là 4 vị trí liên tiếp trên màn có vạch sáng
cùng màu với màu của vân trung tâm. Nếu giao thoa thực hiện lần lượt với các ánh sáng λ 1, λ2 thì số vân
sáng ừên đoạn MQ lần lượt là x và y. Chọn đáp số đúng.
A. x = 9 và y = 7. B. x = 7 và y = 9. C. x= 10 và y = 13. D. x =13 và y = 9.
Câu 63. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng I−âng, thực hiện đồng thời với hai bức xạ có bước sóng 640
nm và 480 nm. Giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân sáng trung tâm có bao nhiêu vân sáng khác?
A 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Câu 64. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng I−âng, thực hiện đồng thời với hai bức xạ có bước sóng 0,45
μm (màu chàm) và 0,6 μm (màu da cam). Giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm có bao nhiêu
vân sáng khác?
A. có 5 vân chàm, 4 vân da cam. B. có 2 vân chàm, 3 vân da cam.
C. có 4 vân chàm, 5 vân da cam. D. có 3 vân chàm, 2 vân da cam.
Câu 65. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng I−âng, thực hiện đồng thời với hai bức xạ có bước sóng 0,42
μm (màu tím) và 0,7 μm (màu đỏ). Giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân sáng trung tâm có bao
nhiêu vân sáng khác?
A. có 4 vân tím, 3 vân đỏ. B. có 5 vân tím, 2 vân đỏ. C. có 4 vân tím, 2 vân đỏ. D. có 5 vân tím, 3 vân đỏ.

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 119 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Câu 66. Trong thí nghiệm Yâng, người ta chiếu sáng 2 khe đồng thời bức xạ màu đỏ có bước sóng 640 nm
và bức xạ màu lục. Trên màn quan sát, người ta thấy giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân sáng
chính giữa có 7 vân màu lục. Bước sóng ánh sáng màu lục trong thí nghiệm có thể là:
A. 540 nm. B. 580 nm. C. 500 nm. D. 560 nm.
Câu 67. Trong thí nghiệm Yâng, người ta chiếu sáng 2 khe đồng thời bức xạ màu lam có bước sóng 490 nm
và bức xạ màu tím. Trên màn quan sát, ngựời ta thấy giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa có
6 vân màu tím. Bước sóng ánh sáng màu tím trong thí nghiệm có thể là:
A. 380 nm. B. 400 nm. C. 420 nm. D. 440 nm.
Câu 68. Trong thí nghiệm Yâng, người ta chiếu sáng 2 khe đồng thời bức xạ màu đỏ có bước sóng 660 nm
và bức xạ có bước sóng λ. Trên màn quan sát, người ta thấy giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng chính
giữa có 1 vân màu đỏ. Bước sóng ánh sáng λ có thể là
A. 380 nm. B. 400 nm. C. 480 nm. D.440nm.
Câu 69. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y−âng dùng đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng
λ1 = 665 nm (màu đỏ) và ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 2 (màu lục). Trên màn quan sát người ta thấy giữa
hai vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm liên tiếp có 6 vân màu lục và 5 vân màu đỏ. Giá trị của λ 2
bằng
A. 520 nm. B. 550 nm. C. 495 nm. D. 570 nm.
Câu 70. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc,
trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng 648 nm và bức xạ màu lam có bước sóng λ (có giá trị trong khoảng từ
440 nm đến 550 nm). Trên màn quan sát, người ta thấy giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa
có 2 vân màu đỏ, thì trong khoảng này số vân màu lam là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
Câu 71. Trong thí nghiệm Yâng, người ta chiếu sáng 2 khe đồng thời bức xạ màu đỏ có bước sóng 640 nm
và bức xạ màu lục. Trên màn quan sát, người ta thấy giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa có
7 vân màu lục, thì trong khoảng này số vân màu đỏ là
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 72. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y−âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0,48 μm thì nhận
được khoảng vân trên màn quan sát là 1,25 mm. Nếu thí nghiệm đồng thời với hai bức xạ có bước sóng λ 1 và
λ2 thì vị trí gần nhất có vạch sáng cùng màu với vạch sáng trang tâm cách vân trung tâm 3,75 un. Bước sóng
của bức xạ λ2 có thể là
A. 0,72 μm. B. 0,4 μm. C. 0,76 μm. D. 0,45 μm.
Câu 73. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y−âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0,6 μm thì khoảng
vân trên màn quan sát là 1,2 mm. Nếu thí nghiệm đồng thời với hai bức xạ có bước sóng λ 1 và λ2 thì vị trí
gần nhất có vạch sáng cùng màu với vạch sáng trắng tâm cách vân trung tâm 4,8 mm. Giá trị λ1 có thể là
A. 0,48 μm. B. 0,40 μm. C. 0,64 μm. D. 0,45 μm.
Câu 74. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y−âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0,4 μm thí thì trên
màn quan sát, ta thấy có 6 vân sáng liên tiếp trải dài trên bề rộng 6 mm. Nếu thí nghiệm đồng thời với hai
bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 thì vị trí gần nhất có vạch sáng cùng màu với vạch sáng trang tâm cách vân
trung tâm 3,6 mm. Bước sóng của bức xạ λ1 có thể là
A. 0,38 μm. B. 0,48 μm. C. 0,6 μm. D. 0,45 μm.
Câu 75. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng khoảng cách hai khe là 1,5 mm, khoảng cách giữa mặt phẳng
chứa hai khe và màn ảnh E là 2 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ 1 = 0,48 (μm) và λ2 = 0,64 (μm) vào

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 120 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
khe giao thoa. Bề rộng trường giao thoa trên màn là 9 mm. số vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm
(kể cả vạch trung tâm) là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 76. Chiếu đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,4μm và 0,6 μm vào hai khe của thí nghiệm
Y−âng. Biết khoảng cách giữa hai khe 1 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn 3 m, bề rộng vùng giao thoa
quan sát được trên màn 1,3 cm. Số vị trí vân sáng của hai bức xạ trùng nhau trong vùng giao thoa là
A. 3. B. 1. C. 4. D.2.
Câu 77. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng khe Y−âng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, các khe
cách màn 2 m. Bề rộng trường giao thoa khảo sát trên màn là L = 1 cm. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc
màu vàng cố bước sóng 0,6 μm và màu tím có bước sóng 0,4 μm. Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Trong trường giao thoa có hai loại vạch sáng màu vàng và màu tím.
B. Có tổng cộng 17 vạch sáng trong trường giao thoa.
C. Có 9 vân sáng màu vàng phân bố đều nhau trong trường giao thoa.
D. Có 13 vân sáng màu tím phân bố đều nhau trong trường giao thoa.
Câu 78. Trong thí nghiệm I−âng, khoảng cách hai khe 1 mm, khoảng cách hai khe đến màn 1 m và bề rộng
vùng giao thoa 15 mm. Neu nguồn phát đồng thời hai bức xạ có bước sóng k 1 = 500 nm, λ1 = 600 nm thì số
vân sáng trên màn có màu của k1 là
A. 20. B. 24. C. 26. D. 30.
Câu 79. Chiếu đồng thời ba ánh sáng đơn sắc λ 1 = 0,4 μm; λ2 = 0,6 μm; λ3 = 0,64 μm vào hai khe của thí
nghiệm Y−âng. Khoảng cách giữa hai khe a = 0,5 mm; khoảng cách từ hai khe tới màn quan sát D = 1 m.
Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vị trí có màu cùng màu với vân sáng trung tâm là
A. 9,6 mm. B. 19,2 mm. C. 38,4 mm. D. 6,4 mm.
Câu 80. Chiếu đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,4 μm; 0,48 μm và 0,6 μm vào hai khe của thí
nghiệm Y−âng. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 1,5 m. Khoảng
cách ngắn nhất giữa hai vị trí có màu cùng màu với vạch sáng trung tâm là:
A. 12 mm. B. 8 mm. C. 24 mm. D. 6 mm.
Câu 81. Chiếu đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,4 μm; 0,48 μm và 0,6 μm vào hai khe của thí
nghiệm Y−âng. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 3 m. Khoảng
cách ngắn nhất giữa hai vị trí có màu cùng màu với vân sáng trung tâm là:
A. 12 mm. B. 8 mm. C. 24mm. D. 6 mm.
Câu 82. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 0,3 mm, khoảng cách
từ hai khe tới màn là 1,5 m. chiếu đồng thời 3 bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ 1 = 0,4 μm; λ2= 0,5
μm và λ3 = 0,6 μm. Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 vân sáng cùng màu với vân trung tâm đo được trên màn

A. 30 mm. B. 15 mm. C. 10mm. D. 25 mm.
Câu 83. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, thực hiện đồng thời với ba bức xạ đơn sắc thì khoảng vân lần
lượt là: 0,48 (mm); 0,54 (mm) và 0,64 (mm). Bề rộng trường giao thoa trên màn là 35 mm. số vạch sáng
cùng màu với vạch sáng trung tâm (kể cả vạch sáng trung tâm) là
A. 3 B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 84. Chiếu đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,4 μm; 0,48 μm và 0,6 μm vào hai khe của thí
nghiệm Y−âng. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 3 m. Bê rộng

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 121 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
trường giao thoa trên màn là 35 mm. Sô vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm (kể cả vạch sáng trung
tâm) là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 85. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ 1 = 0,4 μm
(màu tím), λ2 = 0,48 μm (màu lam) và λ3 = 0,6 μm (màu cam) thì tại M và N trên màn là hai vị trí liên tiếp
trên màn có vạch sáng cùng màu với màu của vân trung tâm. Neu giao thoa thực hiện lần lượt với các ánh
sáng λ1, λ2 và λ3 thì số vân sáng trên khoảng MN (không tính M và N) lần lượt là x, y và z. Chọn đáp số
đúng.
A. x = 6. B. x−y = 2. C. y + z = 7. D. x + y + z=15.
Câu 86. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ 1 = 0,4 μm
(màu tím), λ2 = 0,48 μm (màu lam) và λ3 = 0,6 μm (màu cam) thì tại M và N trên màn là hai vị trí trên màn
có vạch sáng cùng màu với màu của vân trung tâm. Nếu giao thoa thực hiện lần lượt với các ánh sáng λ 1, λ2
và λ3 thì số vân sáng trên khoảng MN (không tính M và N) lần lượt là x, y và z. Nếu x = 11 thì
A. y = 9 và z = 7. B. y = 7 và z = 9. C. y=10 và z = 8. D. y = 8 và z=10.
Câu 87. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng đồng thời với ba ánh sáng đơn sắc: λ 1(tím) = 0,4 μm, λ2(μm) =
0,48 μm và λ3(đỏ) = 0,72 μm thì tại M và N trên màn là hai vị trí trên màn có vạch sáng cùng màu với màu
của vân trung tâm. Neu giao thoa thực hiện lần lượt với các ánh sáng λ1(tím), λ2(μm) và λ3(đỏ) thì số vân
sáng trên khoảng MN (không tính M và N) lần lượt là x, y và z. Nếu x = 35 thì
A. y = 30 và z = 20. B. y = 31 và z = 21. C. y = 29 vàz= 19. D. y = 27 vàz= 15.
Câu 88. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y−âng thực hiện đồng thời với ba bức xạ đỏ, lục và lam
có bước sóng lần lượt là: λ1 = 0,64 μm, λ2 = 0,54 μm và λ3 = 0,48 μm. Vân sáng đầu tiên kể từ vân sáng
trung tâm có cùng màu với vân sáng trung tâm ứng với vị trí vân sáng bậc mấy của vân sáng màu lục?
A. 24. B. 27. C. 32. D. 31.
Câu 89. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ 1 = 0,4 μm
(màu tím), λ2 = 0,48 μm (màu lam) và λ 3 = 0,6 μm (màu cam). Giữa hai vạch sáng liên tiếp có màu giống
như màu của vân trung tâm có
A. 5 vạch màu tím. B. 5 vạch màu lam. C. 11 vạch sáng. D. 4 vạch màu cam.
Câu 90. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ 1 = 0,4 μm
(màu tím), λ2 = 0,52 μm (màu lục) và λ3 = 0,6 μm (màu cam). Giữa hai vạch sáng liên tiếp có màu giống như
màu của vân trung tâm có
A. 38 vạch màu tím. B. 26 vạch màu lục. C. 92 vạch sáng. D. 25 vạch màu cam.
Câu 91. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ 1 = 0,4 μm,
λ2 = 0,5 μm và λ3 = 0,6 μm. Giữa hai vạch sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân trung tâm có
A. 34 vạch sáng. B. 27 vạch sáng. C. 24 vạch sáng. D. 44 vạch sáng.
Câu 92. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời 3 bức xạ đơn sắc λ 1 =
0,4 μm, λ2 = 0,48 μm và λ3 (có giá trị trong khoảng từ 0,62 μm đến 0,76 μm). Trên màn quan sát, trong
khoảng giữa 2 vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm chỉ có một vị trí trùng nhau của
các vân sáng ứng với hai bức xạ λ1 và λ2. Giá trị của λ3 là
A. 0,72 μm. B. 8/15 μm. C. 0,64 μm. D. 24/35 μm.
Câu 93. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ 1 = 0,4 μm
(màu tím), λ2 = 0,48 µm (màu lam) và λ3 = 0,6 μm (màu cam). Giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu
với vân trung tâm còn quan sát thấy có bao nhiêu loại vân sáng?
A. 4 B. 7. C. 5. D. 6.
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 122 - pvhung0806@gmail.com
Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
Câu 94. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y−âng, nguồn S phát đồng thời ba bức xạ có bước sóng λ 1 =
392nm, λ2 = 490 nm và λ3 = 735 nm. Giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm còn quan
sát thấy có bao nhiêu loại vân sáng?
A.5. B. 6. C. 27. D. 28.
Câu 95. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng khe Y−âng, có khoảng cách 2 khe a = 2 mm; từ màn ảnh
đến 2 khe D = 2 m. Chiếu đồng thời 3 bức xạ λ 1 = 0,64 μm; λ2 = 0,54 qm và λ3 = 0,48 μm thì hên bề rộng
giao thoa L = 40 mm của màn ảnh(có vân trung tâm ở chính giữa) sẽ quan sát thấy mấy vân sáng của bức xạ
ta?
A. 44. B. 42. C. 45. D. 43.
Câu 96. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, khoảng cách giữa hai khe 0,3 mm, khoảng cách hai khe đến
màn 2 m. Giao thoa thực hiện với ánh sáng trắng có bước sóng nằm trong đoạn 0,4 μm < λ < 0,76 ụm.
Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 màu đỏ đến vân sáng bậc 2 màu tím nằm cùng phía so với vân trung tâm là
A. 2,4 mm. B. 4,8 mm. C. 5,6 mm. D. 6,4 mm.
Câu 97. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng. Hai khe Y−âng cách nhau 2 mm, hình ảnh giao thoa được
hứng trên màn ảnh cách hai khe 2m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40 μm đến 0,75 μm. Trên
màn quan sát thu được các dải quang phô. Bề rộng của dải quang phổ ngay sát vạch sáng trắng trung tâm là
A. 0,45 mm. B. 0,55 mm. C. 0,50 mm. D. 0,35 mm.
Câu 98. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng khoảng cách từ hai khe đến màn 2 m. Giao thoa thực hiện với
ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4 (μm) đến 0,76 (μm). Khi đó trên màn đo được bề rộng quang phổ bậc 1
là 0,18 (mm). Xác định khoảng cách giữa hai khe.
A. 0,5 mm. B. 2 mm. C. 1,5 mm. D. 4 mm.
Câu 99. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, khoảng cách giữa hai khe 0,6 mm, khoảng cách hai khe đến
màn 2 m. Giao thoa thực hiện với ánh sáng trắng có bước sóng thỏa mãn 0,4 μm < λ < 0,76 μm. Tại vị trí
cách vân trung tâm 22/3 mm có mấy ánh sáng đơn sắc cho vân sáng?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 100. Thực hiện giao thoa bằng khe Y−âng, khoảng cách giữa hai khe 1 mm, màn quan sát đặt cách hai
khe 2 m. Giao thoa với ánh sáng trắng có bước sóng 0,4 μm < λ < 0,75 μm. Có bao nhiêu bức xạ cho vân tối
tại điểm N cách vân trung tâm 12 mm?
A. 5 bức xạ. B. 8 bức xạ. C. 6 bức xạ. D. 7 bức xạ.
Câu 101. Thực hiện giao thoa đối với ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40 μm đến 0,75 µm. Hai khe cách
nhau 0,5mm, màn hứng vân giao thoa cách hai khe 1 m. Số vân sáng đơn sắc trùng nhau tại điểm M cách
vân sáng trung tâm 4 mm là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 102. Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe l,2mm và khoảng cách
từ màn chứa hai khe đến màn quan sát 2m. Chiếu ánh sáng trắng (bước sóng có giá trị từ 0,38μm đến 0,76
μm) vào hai khe. Tại điểm M trên màn quan sát cách vân sáng trang tâm 4 mm có những bức xạ đơn sắc nào
cho vân sáng trùng nhau.
A. 0,60 μm; 0,48 μm m và 0,40 μm. B. 0,76 μm; 0,48 μm và 0,64 μm m.
C. 0,60 μm; 0,38 μm và 0,50 μm m. D. 0,60 μm; 0,48 μm và 0,76 μm.
Câu 103. Thực hiện giao thoa Y−âng với ánh sáng trắng có bước sóng 0,4 (μm m) − 0,75 (μm m). Tại vị trí
vân đỏ bậc 3 bước sóng 0,75 (μm) có mấy vân sáng có màu sắc khác nhau nằm trùng nhau tại đó?
A. 2 vân kể cà vân đỏ nói trên. B. Không có sự chồng chập vân sáng,

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 123 - pvhung0806@gmail.com


Tài liệu luyện thi THPTQG môn Vật lý Chương 5: Sóng ánh sáng
C. 2 vân không kể vân đỏ nói trên. D. 3 vân không kể vân sáng đỏ nói trên.
Câu 104. Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng ừắng có bước sóng 0,4 μm đến 0,7 μm khoảng cách giữa
hai khe là 2 mm, từ hai nguồn đến màn là 1,2 m. Tại điểm M cách vân sáng trung tâm một khoảng 1,95 mm
số bức xạ cho vân sáng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 8.
Câu 105. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng khoảng cách hai khe là 0,9 mm, khoảng cách giữa mặt phẳng
chứa hai khe và màn ảnh là 1 m. Nguồn sáng S phát ánh sáng trắng có bước sóng nằm trong khoảng từ 0,38
(μm) đến 0,76 (μm). Bức xạ đơn sắc nào sau đây không cho vân sáng tại điểm cách vân trung tâm 3 mm?
A. 0,450 μm. B. 0,540 μm. C. 0,675 μm. D. 0,650μm.
Câu 106. Trong thí nghiệm giao thoa Y−âng, khoảng cách giữa hai khe 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng
chứa hai khe đến màn 3 m. Nguồn ánh sáng trắng có bước sóng năm trong khoảng từ 0,42 (μm) đến 0,72
(μm). Bức xạ nào sau đây không cho vân sáng tại vị trí cách vân sáng trang tâm 9 mm.
A. 3/7 μm m. B. 0,3 μm. C. 0,5 μm. D. 0,6μm.

ĐÁP ÁN

1.C 2.A 3.B 4.C 5.C 6.B 7.A 8.A 9.C 10.A
11.D 12.C 13.C 14.B 15.D 16.A 17.C 18.D 19.B 20.B
21.D 22.A 23.C 24.D 25.C 26.D 27.C 28.D 29.D 30.B
31.B 32.A 33.B 34.C 35.C 36.C 37.D 38.C 39.B 40.D
41.B 42.B 43.A 44.D 45.C 46.A 47.A 48.B 49.B 50.C
51.B 52.A 53.C 54.C 55.A 56.B 57.A 58.B 59.D 60.B
61.B 62.A 63.D 64.D 65.C 66.D 67.C 68.B 69.D 70.D
71.A 72.B 73.C 74.A 75.C 76.C 77.C 78.C 79.D 80.B

Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 124 - pvhung0806@gmail.com

You might also like