Professional Documents
Culture Documents
Lớp: 9A4
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp thế.
Hiểu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
2. Kĩ năng, năng lực
Vận dụng giải được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
Phát triển các năng lực: Mô hình hóa; giải quyết vấn đề; sử dụng các công cụ Toán học.
3. Phẩm chất
Trách nhiệm: Có ý thức xây dựng và thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. Tích cực
tham gia các hoạt động nhóm.
Chăm chỉ: Chăm làm, ham học, có tinh thần tự học, chăm chỉ tích cực xây dựng bài,
nhiệt
tình tham gia các công việc của tập thể, tinh thần vượt khó trong công việc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết.
HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và củng cố kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Giáo viên đặt câu hỏi, học sinh trả lời để nhắc lại, củng cố kiến thức cũ.
Câu hỏi 1: Thế nào là giải hệ phương trình Gọi 2 học sinh trả lời.
bậc
nhất hai ẩn?
Câu hỏi 2: Một hệ phương trình bậc nhất 2
ẩn có thể có mấy nghiệm?
Vậy làm thế nào để giải một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn? Hôm nay, trong bài học
này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Quy tắc thế (20 phút)
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh Dự kiến sản phẩm
GV: Xét hệ phương trình ( I), yêu cầu học 1. Quy tắc thế
1
sinh trả lời các câu hỏi theo gợi ý.
Hãy biểu diễn ẩn x theo ẩn y ở phương
{ x−3 y =2(1)
Xét hệ phương trình (I ) −2 x +5 y=1(2)
trình (1), sau đó thế vào phương trình (2). Từ (1) x=3 y +2(3).
Ở phương trình (2) ta thế ẩn x bằng gì?
Vậy nhận được phương trình nào? Có mấy Thay (3) vào (2) ta được
−2 ( 3 y+ 2 )+ 5 y =1 ( 4 ) .
ẩn?
HS: Thực hiện yêu cầu GV. Kết hợp (3) và (4), ta có hệ phương
trình bậc nhất hai ẩn
GV: Yêu cầu học sinh đọc Quy tắc thế (SGK
trang 13).
GV: Tóm tắt lại quy tắc thế theo 2 bước.
{ x=3 y +2(3)
−2 (3 y +2 ) +5 y=1(4)
{
⇔ x=3 y +2 ⇔ x=−13
y=−5 y =−5 {
Vậy ta có thể giải tiếp hệ phương trình (I)
Vậy hệ phương trình có nghiệm (13;
như thế nào?
5).
GV: Giải hệ phương trình (I) bằng phương
pháp thế.
Giải
3
Phiếu học tập số 01
Dựa vào quy tắc thế đã học, hoàn thành các bước biến đổi dưới đây.