Professional Documents
Culture Documents
10C6,7 29
10C5 24
BÀI TẬP :
BÀI 3: DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Yêu cầu cần đạt
- Giải thích được định lí về dấu của tam thức bậc hai từ việc quan sát đồ thị của hàm bậc
hai.
- Vận dụng được dấu của tam thức bậc hai một ẩn vào giải quyết bài toán thực tiễn.
2. Năng lực
Năng lực đặc thù:
- Rèn luyện năng lực mô hình hóa toán học và năng lực giải quyết vấn đè toán học thông
qua các bài toán thực tiễn, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
3.Phẩm chất:
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn
trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự
hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án.
- Máy chiếu, ti vi, máy vi tính, máy tính cầm tay
- Bảng phụ, phấn, thước thẳng có chia khoảng.
- Phiếu học tập.
Hoạt động 2 : Sử dụng hệ thống câu hỏi, bài tập giao cho học sinh thực hiện nhằm củng cố
kiến thức kĩ năng đã học
a. Mục tiêu: - HS xét dấu của tam thức bậc hai.
- HS vận dụng việc xét dấu của tam thức bậc hai vào các bài toán thực tiễn.
b. Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm Bài 1, 2, 3 (SGK – tr48).
- Học sinh tiếp nhận và thực hiện thảo luận Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu
theo nhóm. HS giải các bài tập Bài 1, 2, 3 (SGK – tr48).
HS cử đại diện nhóm trình bày sản phẩm. Các
nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến Bài 1. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào
phản biện để làm rõ hơn các vấn đề. đúng, phát biểu nào sai?
- Sản phẩm mong đợi:
Bài 1.
a) khi và chỉ khi
Xét tam thức bậc hai x2 – 2x – 3 = 0 có hai
.
nghiệm phân biệt x1 = -1, x2 = 3 và hệ số a = 1
> 0.
b) khi và chỉ khi .
f(x) = x2 – 2x – 3 > 0 ⟺ x ∈ (-∞ ;-1) ∪
(3;+∞ ) Bài 2.
a. Phát biểu đúng. bậc hai vối đồ thị được cho ở mỗi Hình
a.
Bài 3.
b.
e) ;g)
c.
3.
a. f(x) = 3x2 – 4x + 1
1
⇒ f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = và x2 =
3
1; a = 3 > 0
b. f(x) = 9x2 + 6x + 1
Ta có: ∆ = 62 – 4.9.1 = 0
−1
⇒ f(x) có nghiệm kép là x0 = ;a=9>0
3
1
Vậy f(x) > 0 với ∀ x ∈ R \{ }
3
c. f(x) = 2x2 – 3x + 10
d. f(x) = -5x2 + 2x + 3
−3
⇒ f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = và x2
5
= 1; a = -5 < 0
e. f(x) = -4x2 + 8x – 4
g. f(x) = -3x2 + 3x - 1
Hoạt động 3: Vận dụng các kiến thức của mệnh đề toán học vào giải quyết các vấn đề toán
học và vấn đề thực tiễn
a. Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm Bài 4, 5 (SGK – tr48)
- Học sinh tiếp nhận và suy nghĩ thực hiện theo GV yêu cầu học sinh làm Bài 4, 5 (SGK –
cá nhân.
tr48) theo nhóm đôi.
- HS suy nghĩ trả lời, có thể thảo luận nhóm đôi,
kiểm tra chéo đáp án. Bài 4.
- HS hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. Một công ty du lịch thông báo giá tiền cho
chuyến đi tham quan của một nhóm khách
- Sản phẩm mong đợi:
du lịch như sau:
đồng.
a) Gọi là số lượng khách từ người thứ
b. Để công ty không bị lỗ thì (50 + x).(300 – 5x)
≥ 15080 trở lên của nhóm. Biểu thị doanh thu theo .
Bài 5.
Bài 5.
nghiệp xác định tổng chi phí để sản xuất
a. Doanh thu khi bán hết Q sản phẩm là 1200Q
(nghìn đồng) sản phẩm là (nghìn
Lợi nhuận xí nghiệp thu được sau khi bán hết Q đồng). Giả sử giá mỗi sản phẩm bán ra thị
sản phẩm là
trường là nghìn đồng.
1200Q – (Q + 180Q + 140000) = -Q + 1020Q –
2 2
b. Để xí nghiệp hoà vốn thì -Q2 + 1020Q – khi bán hết sản phẩm đó, biết rằng lợi
140000 = 0. nhuận là hiệu của doanh thu trừ đi tổng chi
phí để sản xuất.
Vậy xí nghiệp sản xuất 163 sản phẩm hoặc 857
sản phẩm thì hoà vốn. b) Xí nghiệp sản xuất bao nhiêu sản phẩm
thì hoà vốn?
c. Để xí nghiệp không bị lỗ thì -Q2 + 1020Q –
140000 ≥ 0 ⟺ 163,45 ≤ Q ≤ 856,55. c) Xí nghiệp cần sản xuất số sản phẩm là bao
Vậy để không bị lỗ thì xí nghiệp cần sản xuất số nhiêu để không bị lỗ?
sản phẩm nằm trong khoảng 164 đến 857 - GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................