Professional Documents
Culture Documents
Đúng
Đúng
Đúng
Kết quả 4: Ta có đúng và với mọi
Với thì mệnh đề đúng hay sai? thì cũng đúng.
Vậy với là số nguyên dương thì mệnh đề
Đúng
Đúng
Đúng
* Với thì VT = 1 = VP
Ta có
- Phương thức tổ chức: Hoạt động cá nhân – Vậy (*) đúng với .
tại lớp
* Giả sử (*) đúng với , tức là
nghĩa là
Thật vậy, ta có
nên
tính
Câu hỏi 4: Tìm quy luật Thật vậy. Khi ta vẽ thêm đỉnh thì cạnh
bây giờ trở thành đường chéo. Ngoài ra
từ đỉnh ta kẻ được tới đỉnh còn lại
để có thể tạo thành đường chéo. Nên số
đường chéo mới tạo thành khi ta thêm đỉnh
là .
Vậy ta có
Kết quả 3:
Kết quả 4:
Đáp án có chữ số đầu và chữ số cuối đều là
1, ở giữa là sự sắp xếp các con số tịnh tiến,
mang tính đối xứng.
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Dùng quy nạp chứng minh mệnh đề chứa biến đúng với mọi số tự nhiên (
là một số tự nhiên). Ở bước 1 (bước cơ sở) của chứng minh quy nạp, bắt đầu với bằng:
A. B. C. D.
Lời giải. Chọn B.
Câu 2: Dùng quy nạp chứng minh mệnh đề chứa biến đúng với mọi số tự nhiên (
là một số tự nhiên). Ở bước 2 ta giả thiết mệnh đề đúng với . Khẳng định nào sau đây
là đúng?
A. B. C. D.
Lời giải. Chọn B.
2. THÔNG HIỂU
A. B. C. D.
Do đó với , ta có Chọn C.
A. B. C. D.
Lời giải. Cách trắc nghiệm: Ta tính được . Từ đó ta thấy quy luật là từ
nhỏ hơn mẫu đúng 1 đơn vị. Chọn B.
Ta có
Câu 5: Chứng minh rằng với mọi thì chia hết cho 3.
Hướng dẫn giải
Đặt .
Câu 6: Chứng minh rằng với mọi thì chia hết cho 6.
Đặt .
- Vậy theo nguyên lý quy nạp toán học ta có mệnh đề đúng với mọi .
V. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
a)*Với thì VT = 2 = VP
a) Vậy hệ thức đúng với
là
Ta có
b) * Với thì VT = = VP
đúng
Ta có
với
CM: với (*)
a) Tính S1, S2, S3.
đúng
Ta có
- Các nhóm còn lại thảo luận, đáng giá kết quả 2k+1=2.2k>2(2k+1)=4k+2> 2k+3=2(k+1)+1
- GV nhận định và kết luận kết quả Vậy mệnh đề đúng với n 3.
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC
Câu 1: Khi sử dụng phương pháp quy nạp để chứng minh mệnh đề chứa biến đúng với
mọi số tự nhiên ( là một số tự nhiên), ta tiến hành hai bước:
Bước 2, giả thiết mệnh đề đúng với số tự nhiên bất kỳ và phải chứng minh
rằng nó cũng đúng với
Trong hai bước trên:
A. Chỉ có bước 1 đúng. B. Chỉ có bước 2 đúng.
C. Cả hai bước đều đúng. D. Cả hai bước đều sai.
Lời giải. Chọn C.
2. THÔNG HIỂU
A. B. C. D.
Lời giải. Cho Kiểm tra các đáp án chỉ cho B thỏa. Chọn B.
A. B. C. D.
A. B. .
C. D.
Lời giải. Bằng cách thử với , , là ta kết luận được. Chọn D.
(1)
Với n = 1: Vế trái của (1) ; Vế phải của (1) . Suy ra Vế trái của (1) = Vế
phải của (1). Vậy (1) đúng với n = 1.
Ta phải chứng minh (1) đúng với . Có nghĩa ta phải chứng minh:
Thật vậy
(đpcm).
Vậy (1) đúng khi . Do đó theo nguyên lí quy nạp, (1) đúng với mọi số nguyên dương n.
Ta phải chứng minh (1) đúng với . Có nghĩa ta phải chứng minh:
Thật vậy
(đpcm).
Vậy (1) đúng khi . Do đó theo nguyên lí quy nạp, (1) đúng với mọi số nguyên dương n.