Professional Documents
Culture Documents
CHỦ ĐỀ: PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC VÀ NHỊ THỨC NEWTON
I. Mục tiêu:
1. Về năng lực:
- Nắm được phương pháp chứng minh quy nạp đối với các mệnh đề phụ thuộc vào số tự
nhiên n N.
- Biết thế nào là chứng minh tính một mệnh đề toán học bằng phương pháp quy nạp.
- Chứng minh được một mệnh đề toán học bằng phương pháp quy nạp toán học.
- Biết sử dụng kiến thức về phương pháp quy nạp toán học trong một số tình huống đơn giản
gắn với thực tiễn, liên môn.
- Vận dụng được kiến thức đã học vào bài tập cũng như trong cuộc sống.
- Vận dụng giải một số bài tập đơn giản trong sgk
- Tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác.
2. Về phẩm chất:
- Thiết bị dạy học: Thước kẻ, Copa, các thiết bị cần thiết cho tiết này,…
- Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu liên quan đến kiến thức chứng minh quy nạp.
Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên như chuẩn
bị tài liệu, bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học:
a. Mục tiêu:
- Từ tình huống thực tế trực quan để thu hút sự chú ý và gây sự tò mò của HS,
tạo hình ảnh liên tưởng giúp hs tiếp cận khái niệm mới.
b. Nội dung:
- Hs đọc tình huống và xem hình ảnh, trả lời câu hỏi theo ngôn ngữ của mình.
Gv ghi nhận, nhận xét các cách trả lời của hs và hổ trợ để hs làm quen dần với cách lập luận
của phương pháp quy nạp toán học.
c. Sản phẩm:
- Theo 1) quân thứ nhất đổ. Từ đó, theo 2), quân thứ 2 đổ. Lại theo 2), quân
thứ 3 đổ. Cứ thế, quân thứ 4 đổ, quân thứ 5 đổ,…. Kết quả là tất cả các quân (hữu hạn) đổ.
- Hs đọc tình huống, xem hình ảnh, trả lời câu hỏi theo ngôn ngữ của mình. Gv
ghi nhận, nhận xét các cách trả lời của hs và hỗ trợ để hs làm quen dần với cách lập luận của
pp quy nạp toán học.
Bài toán 1.
HĐKP 1 SGK/27
Công thức:
Đáp án:
a) Kiểm tra bằng tính toán trực tiếp. Ta có:
a) Mục tiêu: Vận dụng được phương pháp quy nạp toán học để
b) Nội dung: Hs nhận phiếu học tập số 1, đồng thời quan sát đề bài trên máy chiếu.
Thảo luận nhóm và đưa ra sản phẩm.
c) Sản phẩm: Trình bày được lời giải của học sinh. HS nào phát hiện chổ sai phải
đưa ra cách trình bày đúng.
Thât vậy,
HĐLT 1: Chứng minh rằng đẳng thức sau đúng với mọi :
a) Mục tiêu: Vận dụng được phương pháp quy nạp toán học để chứng minh một
đẳng thức đại số ( phụ thuộc số tự nhiên khác 0) đơn giản.
b) Nội dung: Hs nhận phiếu học tập số 1, đồng thời quan sát đề bài trên máy chiếu.
Thảo luận nhóm và đưa ra sản phẩm.
Bước 1: Với , ta có vế phải và vế trái đẳng thức trên đều bằng 1, nên đẳng thức đúng
với
Ta cần chứng minh đẳng thức đúng với nghĩa là ta cần chứng minh
Theo nguyên lý quy nạp toán học, đẳng thức đúng với mọi .
c) Sản phẩm: Trình bày được lời giải của học sinh. HS nào phát hiện chỗ sai phải
đưa ra cách trình bày đúng.
d) Tổ chức thực hiện: Hs làm việc cá nhân, trình bày lời giải của mình. Gv nhận
xét, cho hs thảo luận để củng cố các khái niệm.
HĐVD 1:
a) Mục tiêu: Thực hành vận dụng phương pháp quy nạp toán học để chứng minh
mệnh đề toán học (quan hệ chia hết)
b) Nội dung:
Ta cần chứng minh đẳng thức đúng với nghĩa là ta cần chứng minh
Biểu thức này chia hết cho 3 vì ( giả thiết quy nạp) và
Theo nguyên lý quy nạp toán học, bất đẳng thức đúng với mọi
c) Sản phẩm: Trình bày lời giải của HS. Hs nào phát hiện chổ sai phải đưa ra cách
trình bày đúng, giải thích.
d) Tổ chức thực hiện: Hs làm việc cá nhân, trình bày lời giải của mình. Gv nhận
xét, cho hs thảo luận để cho ra sản phẩm.
a) Mục tiêu: Thực hành vận dụng phương pháp quy nạp toán học để chứng minh
mệnh đề toán học
b) Nội dung:
Bước 1: Với , hai vế của đẳng thức cùng bằng 1. Vậy đẳng thức đúng với .
Ta cần chứng minh đẳng thức đúng với nghĩa là ta cần chứng minh
Theo nguyên lý quy nạp toán học, bất đẳng thức đúng với mọi
c) Sản phẩm: Trình bày lời giải của HS. Hs nào phát hiện chổ sai phải đưa ra cách
trình bày đúng, giải thích.
d) Tổ chức thực hiện: Hs làm việc cá nhân, trình bày lời giải của mình. Gv nhận
xét, cho hs thảo luận để củng cố các khái niệm.
HĐVD 3:
Bài toán công thức lãi kép: Một khoản tiền A đồng ( gọi là vốn) được gởi tiết kiệm có kỳ hạn
ở một ngân hàng theo thể thức lãi kép ( tiền lãi sau mỗi kỳ hạn nếu không rút ra thì được cộng
vào vốn của kỳ kế tiếp). Giả sử lãi suất theo kì là r không đổi qua các kỳ hạn, người gởi
không rút tiền vốn và lãi trong suốt các kỳ hạn đề cập sau đây. Gọi là tổng số tiền vốn và
a) Mục tiêu: Làm quen, tìm hiểu khái niệm và công thức lãi kép. Dự đoán công thức
và chứng minh bằng phương pháp quy nạp toán học.
c) Sản phẩm: Trình bày lời giải và giải thích cách dự đoán và lập luận của mình.
Câu 1. Biểu thức nào sau đây cho tatập giá trị của tổng
S=1-2+3-4+….-2n+(2n+1)
Câu 2. Với mọi số nguyên dương n tổng S=1.2 + 2.3 + 3.4 +…..+ n(n+1) là
A. B.
C. D.
Câu 4. Bất đẳng thức nào sau đây đúng ? Với mọi số tự nhiên n thỏa thì
A. . B. . C. . D. .
Câu 6. Sử dụng phương pháp quy nạp toán học, để chứng minh mệnh đề chứa biến P(n) đúng
với mọi số tự nhiên . Ở bước 1, chứng minh quy nạp ta kiểm tra mệnh đề đã cho đúng
với
A.n=0. B. . C. . D.n=1.
Câu 7. Sử dụng phương pháp quy nạp toán học, để chứng minh mệnh đề chứa biến A(n) đúng
với mọi số tự nhiên . Ở bước 1 (bước cơ sở) của chứng minh quy nạp, bắt đầu n
bằng:
A.n=p. B. . C. . D. .
A. . B. .
C. . D. .
Câu 10. Sử dụng phương pháp quy nạp toán học, để chứng minh mệnh đề chứa biến A(n)
đúng với mọi số tự nhiên . Ở bước 3 ta chứng minh mệnh đề chứa biến A(n)
đúng với n bằng
A.n=p. B. . C. . D. .
------------------HẾT---------------
- GV nhắc lại hpt bậc nhất 2 ẩn, đưa ra 1 ví dụ về Ví dụ về hpt bậc nhất 3 ẩn:
hpt bậc nhất 3 ẩn, đặt câu hỏi: Tên gọi của loại
hpt này là gì?
c. Sản phẩm học tập: câu trả lời của HV, HV có sự tò mò, tập trung theo dõi nội dung bài học.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (hoạt động khám phá và kiếm thức trọng tâm)
a. Mục tiêu : giúp HV thiết lập được hpt bậc nhất 3 ẩn và bước đầu kiểm tra nghiệm của hpt
bậc nhất 3 ẩn.
b. Tổ chức hoạt động: Ba bạn An, Bình, Công đi căn-tin của trường
để mua đồ uống. An mua một ly trà sữa,
- GV yêu cầu HV làm hoạt động khám phá ý a
một chai nước suối và một cái bánh ngọt
thì An cần trả 43 000đ. Bình mua một ly trà
sữa, hai chai nước suối và hai cái bánh ngọt
thì Bình cần trả 56 000đ. Công mua một
chai nước suối và hai cái bánh ngọt thì
Công cần trả 18000đ.
-GV chốt: mỗi hệ thức tìm được là 1 pt bậc nhất Gọi x, y, z lần lượt là giá tiền của một ly trà
3 ẩn và tập hợp 3 hệ thức đó gọi là hpt bậc nhất sữa, một chai nước suối và một cái bánh
3 ẩn. GV nêu định nghĩa như SGK. ngọt tại căng-tin.
a) Lập các hệ thức thể hiện mối liên hệ giữa
x, y, z.
b) Trong bảng dữ liệu sau, chọn các số liệu
phù hợp với giá tiền của một ly trà sữa,
một chai nước suối và một cái bánh ngọt.
Giải thích sự lựa chọn đó.
d. Phương án đánh giá: GV quan sát quá trình hoạt động và câu trả lời của HV, cách lập luận
giải thích cho câu trả lời
a. Mục tiêu : HV nhận biết được HPT bậc nhất 3 ẩn và nghiệm của nó. Ngoài ra còn cho HV
thấy HPT bậc nhất 3 ẩn có thể có nhiều hơn 1 nghiệm qua HĐTH 1
- GV yêu cầu HV làm vd1. - Bài tập 1 trang 8: hpt (2) là hpt bậc nhất
- HV thực hiện và trả lời cá nhân. 3 ẩn. còn hpt (1) không phải. cả 2 bộ số
- lớp nhận xét kết quả, GV chính xác hóa và trình (1;5;2) và (-1;2;3) đều là nghiệm của hpt
bày bài giải trước lớp. (2)
- GV yêu cầu HV làm bài tập thực hành 1,
- HV trình bày lời giải
d. Phương án đánh giá: GV quan sát quá trình hoạt động và bài giải của HV
Hoạt động 4: Hình thành kiến thức giải HPT bậc nhất 3 ẩn và thực hành
a. Mục tiêu :
- Giúp HV biết khái niệm HPT dạng tam giác, biết cách sử dụng PP Gauss giải HPT bậc nhất 3
ẩn
d. Phương án đánh giá: GV quan sát hoạt động nhóm, bài trình bày của đại diện nhóm để
đánh giá. HV các nhóm tự đánh giá chéo lẫn nhau theo bảng các tiêu chí mà GV đã chuẩn bị
sẵn.
a. Mục tiêu :
- Dùng HPT bậc nhất 3 ẩn để giải quyết vấn đề: tìm phương trình của Parabol
- Bước đầu cho HV biết thiết lập bài toán thực tế thành bài toán toán học đồng thời củng cố
PP giải HPT bậc nhât 3 ẩn.
- GV yêu cầu HV làm hoạt động vận dụng 1/11 và Vì (P) đi qua 3 điểm nên ta có HPT
hoạt động vận dụng 2/12 theo nhóm đã chia
trong thời gian 15 phút. Yêu cầu trình bày bài
giải vào giấy A0.
HV thảo luận theo nhóm tìm lời giải, trình bày
vào giấy A0.
- GV yêu cầu các nhóm nộp sản phẩm, chấm Vậy (P) có PT là
điểm,
- Chọn lần lượt đại diện của 2 nhóm lên trình bày Bài giải HĐVD 2:
2 hoạt động vận dụng trước lớp.
Theo giả thiết đề bài ta có HPT
- GV chỉnh sửa, chính xác hóa cho cả lớp. Yêu
cầu HV sửa bài vào vở ghi chép.
d. Phương án đánh giá: Đánh giá quá trình hoạt động nhóm, GV chấm điểm sản phẩm bài
giải của các nhóm.
Đánh giá bằng BẢNG KIỂM (vào thời điểm hoàn thành nội dung cuối bài 1, tại lớp học)
HV tự đánh giá.
XÁC NHẬN
NỘI DUNG YÊU CẦU
Có Không
HPT bậc nhất Nhận dạng được một HPT có phải là HPT bậc nhất 3 ẩn
3 ẩn hay không
Biết các thao tác bấm máy tính để giải một HPT bậc
nhất 3 ẩn
Cách giải HPT
Biết nhận dạng một HPT dạng tam giác
bậc nhất 3 ẩn
Biết cách biến đổi để đưa một HPT bậc nhất 3 ẩn về
dạng tam giác
Đánh giá cuối nội dung học qua hình thức BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM, tại lớp học (10
câu), về nhà (các câu còn lại) (tùy theo đặc điểm tình hình tiếp thu bài của lớp mà yêu cầu số
lượng).
TỔNG ĐIỂM
a. Mục tiêu : Giới thiệu nội dung bài học: Ứng dụng hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn trong việc giải 1
số bài toán thực tế
Giáo viên nhắc lại ở cấp Trung học cơ sở, chúng ta đã làm
quen với giải toán bằng cách lập phương trình ( bậc 1, bậc 2 )
hoặc hệ phương trình ( bậc nhất 2 ẩn ).
Trong bài này, ta sẽ làm quen với cách giải một số bài
toán thực tế trong nhiều lĩnh vực khác nhau bằng cách
lập hệ phương trình bậc nhất ba ẩn.
c. Sản phẩm học tập:
a. Mục tiêu : Tìm phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình.
H2:
- HV làm bài
c. Sản phẩm học tập: câu trả lời của HV, bài giải của học viên.
H2: HV nhận xét, GV đánh giá câu trả lời của HV.
a. Mục tiêu : Củng cố phương pháp giải bài toán thực tế bằng cách lập hệ phương
trình bậc nhất ba ẩn.
- HV làm bài
c. Sản phẩm học tập: câu trả lời của HV, bài giải của học viên.
a. Mục tiêu : Áp dụng hệ phương trình bậc nhất ba ẩn vào giải bài toán trong sinh học, vật
lí, hóa học; Giải các bài toán kinh tế
b. Tổ chức hoạt động: Chia lớp thành 4 nhóm
-HV nhận xét, GV đánh giá câu trả lời của HV.