Professional Documents
Culture Documents
- HS thảo luận và trình bày I. Phương pháp quy nạp toán học
Bước 2. Với k là một số nguyên dương tuỳ ý mà H2: Ví dụ 1: Chứng minh rằng n3 −n chia
k 3−k chia hết cho 3 , ta phải chứng minh ¿ chia hết cho 3 với mọi n ∈ N ¿.
hết cho 3 .
1 1
H3: Bước 1. Khi n=1, ta có: = , vậy
1⋅ (1+ 1) 1+ 1
đẳng thức đúng với n=1.
H3: Ví dụ 2 Chứng minh rằng với mọi
Bước 2. Với k là một số nguyên dương tuỳ ý mà
đẳng thức đúng, ta phải chứng minh đẳng thức , ta có:
cũng đúng với k +1 , tức là
Suy ra:
, tức là .
Thật vậy, theo giả thiết quy nạp, ta có
Tức là (đồng)
(năm) là .
Ví dụ 4:
Bước 1. Khi , ta có
Vậy bất đẳng thức (1) đúng với .
Do nên ta có
c) Do các chấm ở Hình 3 xếp thành n hàng và Ví dụ 5: a) Nêu quy luật xếp số chấm
lần lượt ở hàng thứ nhất, hàng thứ hai,
cột nên số chấm ở Hình 3 là . …, theo thứ tự từ trên xuống dưới trong
Hình 2a. Tính số chấm ở hàng thứ n.
Gọi là số chấm ở Hình 2a. Khi đó
. Mặt khác, số chấm ở Hình 2b
b)
cũng là . Suy ra . Vậy
được một
hình
vuông
(chẳng
hạn, ghép
các hình tô
Ví dụ 6: a) Diện tích của các hình tô màu ở hàng thứ
màu ở
n là . bốn hàng
b) Ghép các hình tô màu trong n hàng đầu tiên ta trong
được một hình vuông có cạnh bằng Hình 4 ta được hình vuông ở Hình 5).
Nêu kích thước của hình vuông ghép
được, từ đó, tính diện tích của hình đó.
.
c) Dự đoán công thức tính tổng
với mọi
Vậy diện tích hình vuông ghép được là . và chứng minh công thức đó
bằng phương pháp quy nạp toán học.
c) Dự đoán
với mọi
, túc là .
Thật vậy, theo giả thiết quy nạp, ta có trong đó là các số nguyên dương.
Luyện tập 3. Chứng minh
Suy ra .
với
mọi
- HS thảo luận và trình bày Luyện tập 2, Luyện tập 3
a. Mục tiêu:
a) Mục tiêu: HS biết áp dụng các kiến thức về phương pháp quy nạp toán học vào các bài tập cụ
thể trong sách giáo khoa và các bài tập trắc nghiệm cụ thể.
b. Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
TỰ LUẬN
a) Tính .
Câu 3. Dùng quy nạp chứng minh mệnh đề chứa biến đúng với mọi số tự nhiên (
là một số tự nhiên). Ở bước 1 (bước cơ sở) của chứng minh quy nạp, bắt đầu với bằng:
A. . B. . C. . D. .
Câu 4. Dùng quy nạp chứng minh mệnh đề chứa biến đúng với mọi số tự nhiên (là một số tự
nhiên). Ở bước 2 ta giả thiết mệnh đề đúng với . Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. . B. . C. . D. .
Câu 5. Khi sử dụng phương pháp quy nạp để chứng minh mệnh đề chứa biến đúng với
mọi số tự nhiên ( là một số tự nhiên), ta tiến hành hai bước:
Bước 2, giả thiết mệnh đề đúng với số tự nhiên bất kỳ và phải chứng
minh rằng nó cũng đúng với
Trong hai bước trên:
A. Chỉ có bước 1 đúng. B. Chỉ có bước 2 đúng.
C. Cả hai bước đều đúng. D. Cả hai bước đều sai.
A. . B. . C. . D. .
A. . B. . C. . D. .
A. . B. . C. . D. .
A. . B. . C. . D. .
A. . B. .
C. . D. .
c. Tổ chức thực hiện: Cả lớp, nhóm
- Học sinh tiếp nhận và thực hiện thảo luận theo nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm và phân
(theo kĩ thuật khăn trải bàn) công nhiệm vụ.
- Sản phẩm dự kiến - Giáo viên phát phiếu học tập số 1, yêu
cầu HS thảo luận theo nhóm được phân
Câu 1. công.
a) + Với thì VT = 2 = VP. Vậy hệ thức đúng với - GV quan sát các nhóm làm việc và đặt
các câu hỏi gợi ý khi có nhóm gặp khó
.
khăn.
+ Giả sử (a) đúng khi ,
nghĩa là
Ta có:
b) Đặt .
Mà , (do và là 2 số tự nhiên
liên tiếp nên ) và nên
a) HS tính .
tức là đúng.
nghĩa là:
Ta có:
Em dự đoán xem, tâm đường tròn tiếp theo nằm ở vị trí nào, bán kính bằng bao nhiêu?
c. Tổ chức thực hiện: Cả lớp, nhóm
- Học sinh tiếp nhận và thực hiện thảo luận theo Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu
nhóm. học tập số 2, yêu cầu HS giải bài tập trên.
HS cử đại diện nhóm trình bày sản phẩm. Các - GV quan sát các nhóm làm việc và đặt các
nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến câu hỏi gợi ý khi có nhóm gặp khó khăn.
phản biện để làm rõ hơn các vấn đề. - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo sản phẩm
- Sản phẩm mong đợi:
- GV nhận xét các câu trả lời của học sinh
Bài 4. Bán kính đường tròn là các số Fibonacci
(Quy nạp kiểu Fibonacci)
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả
lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết qu
V. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
10C6,7 53, 54
- HS trả lời câu hỏi. - GV: Nêu các bước chứng minh bằng phương
pháp quy nạp
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS
Hoạt động 2 : Sử dụng hệ thống câu hỏi, bài tập giao cho học sinh thực hiện nhằm củng cố
kiến thức kĩ năng đã học
a. Mục tiêu:
- HS nhận dạng được các bài toán ứng dụng của phương pháp quy nạp toán học.
- Dùng phương pháp
- Tìm được nghiệm của hệ phương trình bậc nhất ba ẩn bằng máy tính cầm tay.
b. Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6
c. Tổ chức thực hiện: Cả lớp
- Học sinh tiếp nhận và thực hiện thảo luận theo Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu
nhóm.
HS giải các bài tập Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
HS cử đại diện nhóm trình bày sản phẩm. Các
nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến 1. Cho và
phản biện để làm rõ hơn các vấn đề.
với
- Sản phẩm mong đợi:
Bài 1: a) So sánh và ; và ; và .
b) , với
tức là đúng.
nghĩa là:
Ta có:
2. Cho và
với
Do đó (*) đúng với . Vậy (*) đúng với
a) So sánh và ; và ; và .
mọi .
Bài 2: b) Dự đoán công thức tính và chứng
minh bằng phương pháp quy nạp toán học.
a)
b) ,với
tức là đúng.
nghĩa là:
Ta có:
3. Cho
,
Do đó (*) đúng với . Vậy (*) đúng với với
mọi .
a) So sánh , , , .
Bài 3:
b) Dự đoán công thức tính và chứng
minh bằng phương pháp quy nạp toán học.
a)
b)
,với
đúng.
Ta có:
đúng.
Ta CM với thì (*) cũng đúng, 4. Cho là số thực khác . Chứng minh:
nghĩa là
, với
Ta có:
* Với thì .
Ta CM với thì
cũng chia hết cho 9
Ta có:
* Với thì .
Ta CM với thì
cũng chia hết cho 6
Ta có:
1
⇔⇔ 4 > 3.
kk > (k + 1)k – 1.
Khi đó:
ak + 1 – bk + 1
= a . ak – b . bk
–1
) + (a – b) . bk
- GV quan sát các nhóm làm việc và đặt các
= (a – b)[a (k + 1) – 1
+ a (k + 1) – 2
b + ... + a b
2 (k + 1) – câu hỏi gợi ý khi có nhóm gặp khó khăn.
3
+ ab(k + 1) –2] + (a – b) . b(k + 1) – 1
Hoạt động 3: Vận dụng các kiến thức của mệnh đề toán học vào giải quyết các vấn đề toán
học và vấn đề thực tiễn
a. Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- Học sinh giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn bài toán giải hệ phương trình bậc nhất ba
ẩn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập Bài 6, 7, 8, 9, 10
c. Tổ chức thực hiện: Cả lớp
- Học sinh tiếp nhận và suy nghĩ thực hiện theo cá Giáo viên yêu cầu HS giải các bài tập Bài
nhân. 8, 9, 10, 11
- HS trình bày sản phẩm. 8. Cho tam giác màu xanh ( Hình thứ nhất).
- Các HS khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến
phản biện để làm rõ hơn các vấn đề. a) Nêu quy luật chọn tam giác đều màu
trắng ở Hình thứ hai.
- Sản phẩm mong đợi:
b) Nêu quy luật chọn các tam giác đều
Bài 8: a) Tam giác đều màu trắng ở Hình thứ hai màu trắng ở Hình thứ ba.
có đỉnh là trung điểm các cạnh của tam giác đều
màu xanh ở hình thứ nhất.
Chứng minh:
3(k + 1) –1.
Vì với cách chọn như trên, mỗi tam giác đều màu
xanh sẽ tạo ta 3 tam giác đều màu xanh mới ở
hình tiếp theo nên từ 3k – 1 tam giác đều màu xanh
ở Hình thứ k sẽ cho ta
= k2 + [2(k+1) – 1]
= k2 + 2k + 1
= (k + 1)2.
Bài 10: Xét mệnh đề P(x): "Số tiền cả vốn lẫn lãi
mà cô Hạnh có được sau n (năm)
là (n ∈∈ ℕ*)".
+) Khi n = 1:
(đồng), nếu
trong khoảng thời gian này lãi suất không
thay đổi.
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................