You are on page 1of 12

TÊN BÀI DẠY: PHÉP TÍNH LÔGARIT

Môn học: Toán; Lớp: 11

Thời gian thực hiện: 02 tiết

I. Mục tiêu

1. Yêu cầu cần đạt

- Nhận biết được khái niệm lôgarit cơ số của một số thực dương.

- Giải thích được các tính chất của phép tính lôgarit nhờ sử dụng định nghĩa hoặc các tính chất đã
biết trước đó.

- Sử dụng được tính chất của phép tính lôgarit trong tính toán các biểu thức số và rút gọn các biểu
thức chứa biến (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí).

- Tính được giá trị (đúng hoặc gần đúng) của lôgarit bằng cách sử dụng máy tính cầm tay.

- Giải quyết một số vấn đề có liên quan đến môn học khác hoặc có liên quan đến thực tiễn gắn
với phép tính lôgarit (ví dụ: bài toán có liên quan đến độ pH trong Hóa học, …)

2. Năng lực

- NL tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu đưa ra lập luận trong quá trình
khám phá, hình thành kiến thức, thực hành và vận dụng kiến thức về phép tính lôgarit.

- NL mô hình hóa toán học: Giải quyết một số vấn đề có liên quan đến môn học khác hoặc có
liên quan đến thực tiễn gắn với phép tính lôgarit (ví dụ: bài toán liên quan đến độ pH trong Hóa
học, …).

- NL giải quyết vấn đề toán học: Vận dụng kiến thức về lũy thừa, lôgarit vào giải quyết bài toán
(tính giá trị biểu thức, biểu diễn biểu thức, …) và các bài toán thực tế.

- NL giao tiếp toán học: Thông qua sử dụng thuật các thuật ngữ, khái niệm, công thức, kí hiệu
oán học trong trình bày, thảo luận, làm việc nhóm.

- NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị của biểu
thức lôgarit.

3. Phẩm chất

- Trách nhiệm: HS Có ý hức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.

- Chăm chỉ: HS chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng
dẫn của giáo viên.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Đối với GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước,…), bảng nhóm, bút
viết bảng nhóm.

III. Tiến trình dạy học

A. Hoạt động khởi động (mở đầu)

a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học. Thông qua một số thông tin về thang
Richter đo độ lớn các trận động đất, tạo sự tò mò và hứng thú cho HS tìm hiểu bài học.

b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

Thang Richter được sử dụng để đo độ lớn các trận động đất. Nếu máy
đo địa chấn ghi được biên độ lớn nhất của một trận động đất là

thì trận động đất đó có độ lớn bằng


độ Richter. Người ta chia các trận động đất thành các mức độ như sau:

Biên độ lớn nhất


Độ Richter Mức độ Mô tả ảnh hưởng

rất nhỏ Không cảm nhận được


nhỏ Cảm nhận được, không gây hại
nhẹ Đồ đạc rung chuyển, thiệt hại nhỏ
trung bình Gây thiệt hại với kiến trúc yếu
Gây thiệt hại tương đối nặng đối với
mạnh
vùng đông dân cư
rất mạnh Tàn phá nghiêm trọng trên diện tích lớn
Tàn phá cực kì nghiêm trọng trên diện
cực mạnh
tích lớn

Đo độ lớn của động đất theo thang Richter có ý nghĩa như thế nào?

c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV – HS Dự kiến sản phẩm Ghi


chú
Bước 1. GV chuyển giao NL
nhiệm vụ học tập - Đo độ lớn của động đất theo thang Richter giúp cho GTTH
- GV yêu cầu HS đọc tình việc ghi độ lớn ngắn gọn hơn (so với ghi độ lớn bằng
huống mở đầu. biên độ lớn nhất), thuận lợi cho con người trong việc
- GV có thể đặt thêm câu hỏi chuyển tải, tiếp nhận, xử lý, ghi nhớ thông tin về độ lớn
gợi mở: Cách xác định số đo của trận động đất (độ lớn phổ biến nằm trong khoảng 0
trên cột “Độ Richter” dựa vào đến 10)
số đo cột nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát và chú ý lắng
nghe, thảo luận nhóm đôi
hoàn thành yêu cầu.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV gọi một số HS trả lời,
HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV đánh giá kết quả cảu HS,
trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào
bài học mới: “Buổi trước ta đã
tìm hiểu về các phép toán lũy
thừa, buổi học này chúng ta
cùng đi tìm hiểu về phép toán
lôgarit. Để tìm hiểu thế nào là
lôgarit và tính chất của nó
chúng ta cùng đi vào bài học
hôm nay?
B. Hình thành kiến thức mới

Hoạt động 1. Khái niệm lôgarit. Tính lôgarit bằng máy tính cầm tay.

a) Mục tiêu:

- HS nhận biết và thể hiện khái niệm lôgarit của một số thực dương.

- HS tinhs được giá trị của lôgarit bằng định nghĩa và bằng máy tính cầm tay.

b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện
các hoạt động.

HĐKP1: Độ lớn (theo độ Richter) của một trận động đất được xác định như ở hoạt động khởi
động.

a) Tìm độ lớn theo thang Richter của các trận động đất có biên độ lớn nhất lần lượt là ;
; .

b) Một trận động đất có biên độ lớn nhất thì độ lớn của nó phải thỏa mãn hệ
thức nào?

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV – HS Dự kiến sản phẩm Ghi


chú
Bước 1. GV chuyển giao 1. Khái niệm lôgarit
nhiệm vụ học tập HĐKP 1: NL giải
- GV yêu cầu HS thảo luận Biên độ quyết
nhóm đôi, hoàn thành lớn nhất vấn đề
HĐKP 1. toán
+ Viết các biên độ lớn nhất học
theo dạng . Độ
+ Khi xác định được số mũ Richter
, ta tìm được độ Richter. b) Độ lớn phải thỏa mãn hệ thức .
- Từ biểu thức của câu b)
. GV đặt câu
hỏi, làm thế nào để tìm Kết luận:
được giá trị ? Cho hai số thực dương với . Số thực thỏa
- GV giới thiệu: Giá trị mãn đẳng thức được gọi là lôgarit cơ số của
được gọi là lôgarit cơ số 10
và kí hiệu là .
của .
+ Khái quát lôgarit cơ số
của .
+ GV chú ý về điều kiện Ví dụ 1 (SGK – trang 15)
Chú ý:
dương.
- Ví dụ 1: GV hướng dẫn a) Biểu thức chỉ có nghĩa khi .
HS viết lũy thừa dưới dạng b)
lôgarit, từ đó có thể mường
tượng phép toán nâng lên
lũy thừa và phép lấy lôgarit
là hai phép toán ngược
nhau.
- GV đặt câu hỏi dẫn dắt Phép lấy lôgarit và phép nâng lên lũy thừa là hai phép toán
đến chú ý: ngược nhau.
+ Biểu thức có nghĩa
khi nào?
Ví dụ 2 (SGK – trang 15)
+ Từ định nghĩa tính
Thực hành 1
NL giải
+ Nhấn mạnh hai phép toán quyết
ngược nhau a) . vấn đề
- HS trình bày Ví dụ 2, nêu toán
các tính chất đã sử dụng, học
tính lôgarit trong bài Thực b) .
hành 1.
- GV giới thiệu về lôgarit c) .
thập phân, lôgarit tự nhiên.
+ Hướng dẫn HS tính bằng 2. Tính lôgarit bằng máy tính cầm tay
máy tính cầm tay. Chú ý:
- HS tính Ví dụ 3, Thực a) Lôgarit cơ số 10 được gọi là lôgarit thập phân. Ta
hành 2.
Bước 2. Thực hiện nhiệm viết: hoặc thay cho .
vụ b) Lôgarit cơ số còn được gọi là lôgarit tự nhiên. Ta
- HS theo dõi SGK, chú ý viết thay cho .
nghe, tiếp nhận kiến thức, Ví dụ 3 (SGK – trang 15)
hoàn thành các yêu cầu, Thực hành 2
thảo luận nhóm. a) NL sử
- GV quan sát hỗ trợ. dụng
Bước 3. Báo cáo, thảo b) công
luận: cụ,
- HS giơ tay phát biểu, lên c) phươn
bảng trình bày. g tiện
- Một số HS khác nhận xét, học
bổ sung cho bạn. toán
Bước 4. Kết luận, nhận
định:
- GV tổng quát lưu ý lại
kiến thức trọng tâm và yêu
cầu HS ghi chép đầy đủ vào
vở.
Hoạt động 2. Tính chất của phép tính lôgarit. Công thức đổi cơ số

a) Mục tiêu:

- Giải thích được các tính chất của phép tính lôgarit nhờ sử dụng định nghĩa hoặc các tính chất đã
biết trước đó.

- Sử dụng được tính chất của phép tính lôgarit trong tính toán các biểu thức số và rút gọn các biểu
thức chứa biến (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí).

- Phát biểu được công thức đổi cơ số và vận dụng đổi cơ số.

b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe
giảng, thực hiện các hoạt động.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV – HS Dự kiến sản phẩm Ghi chú


Bước 1. GV chuyển giao a) Bạn Quân viết tích theo hai cách: NL giải
nhiệm vụ học tập quyết vấn
.
- GV yêu cầu HS thảo luận đề toán
nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 2. và . học
+ a) Viết theo lũy Suy ra .
thừa cơ số , dựa vào công thức
Từ đó, nhận được .
.

b) Tương tự
+ b) Tương tự viết
theo lũy thừa cơ số dựa vào
công thức .
Suy ra

Từ đó, nhận được .


+ Có và
- Tổng kết HĐKP 2, ta có tính
Suy ra
chất của phép tính lôgarit.
Từ đó, nhận được .

- GV đặt câu hỏi để dẫn đến chú Kết luận:


ý Cho số thực dương với , ta có:
+ Chỉ ra

;
nN
¿
(α R )
với
Chú ý:
(số thực dương với
Đặc biệt, với dương, , ta có:
)
- HS giải thích Ví dụ 4, 5.
+ VD4: sử dụng tính chất nào để .
tính giá trị biểu thức. ¿
NL giải
nN quyết vấn
+ VD5: vận dụng phép tính với .
lôgarit để tính độ pH. Ví dụ 4 (SGK – trang 15) đề toán
- HS thực hiện Thực hành 3, Ví dụ 5 (SGK – trang 15) học
Vận dụng. Thực hành 3
+ VD: vận dụng phép tính
lôgarit vào tính toán độ Richter.
a) .

b)
Nl tư duy
và lập luận
toán học
c) .
Vận dụng NL giải
a) quyến vấn
đề toán
học
i) (độ Richter)

ii) (độ
Richter)
b) Gọi lần lượt là độ lớn theo thang
Richter, và lần lượt là biên độ lớn nhất
của trận động đất tại và .
Ta có:

- GV đặt vấn đề: Nếu có


và muốn đổi sang cơ số thì ta
làm như thế nào? NL tư duy
Vậy so với trận động đất tại , trận động đất tại
- HS thực hiện HĐKP 3. có độ lớn hơn độ Richter. và lập luận
4. Công thức đổi cơ số toán học
HĐKP 3:
- Từ kết quả đó có công thức đổi
cơ số. Áp dụng công thức để đổi Giả sử
từ cơ số .
Ta có:
- Sử dụng công thức chứng Kết luận: công thức đổi cơ số
minh: Cho các số dương với , ta

có:
Đặc biệt:

- HS vận dụng công thức giải


thích Ví dụ 6, 7, làm Thực NL giải
hành 4, 5. quyết vấn
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ Ví dụ 6 (SGK – trang 18) đề toán
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, Ví dụ 7 (SGK – trang 18) học
tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả Thực hành 4
lời câu hỏi, hoàn thành các yêu
cầu.
- GV quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận a)
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng
trình bày. b)
- Một số HS khác nhận xét, bổ
sung cho bạn.
Bước 4. Kết luận, nhận định:
- GV tổng quát lưu ý lại kiến Thực hành 5
thức trọng tâm và yêu cầu HS
ghi chép đầy đủ vào vở.

C. Hoạt động luyện tập

a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.

b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập (SGK – trang 19)
và các câu hỏi TN.

c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV – HS Dự kiến sản phẩm Ghi


chú
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
-GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi
TN nhanh

Câu 1: Cho và , và là hai Câu 1:


số dương. Tìm mệnh đề đúng trong các
mệnh đề sau :
A.

A. B.
C.
B. D.
C. => Câu D
D.

Câu 2: bằng:
Câu 2:
A. => Câu B

B.

C.
D. 2

Câu 3: Cho . Tính theo Câu 3:


?
A.
B.
C.
D.
Giải thích

=> Câu C

NL
Câu4: giải
Câu 4: bằng: Điều kiện: quyết
A. 3
vấn đề
toán
B. học
C.
D. 2

Câu 5: Tập hợp các giá trị của để biểu => Câu A
thức có nghĩa là:
A. Câu 5:
B. Biểu thức có nghĩa khi hay
C.
D. Cách 1: Ta có bảng xét dấu:

Suy ra: hay


Vậy để biểu thức có nghĩa thì

Cách 2: Sử dụng máy tinh để giải bất


BT/SGK
phương trình bậc 3.
Bài 1: Tính giá trị các biểu thức sau:
=> Câu C
a)

b) Bài 1: Tính giá trị các biểu thức sau:


c) a)
d)
b)
c) NL
giải
quyết
Bài 2: Tìm các giá trị của x để biểu thức vấn đề
d)
sau có nghĩa: toán
a) Bài 2: Tìm các giá trị của x để biểu thức học
b) sau có nghĩa:
a)

Điều kiện:

Vậy thì biểu thức sau có nghĩa.


b)
NL sử
dụng
Điều kiện: công
Bài 3: Sử dụng máy tính cầm tay, tính giá Vậy thì biểu thức sau có cụ,
trị các biểu thức sau( Làm tròn kết quả nghĩa. phươn
đến chữ số thập phân thứ 4) g tiện
a) học
Bài 3: toán
b)
c) a)

Bài 4: Tính giá trị các biểu thức sau: b)


a) c)
b)
Bài 4: Tính giá trị các biểu thức sau:
c)

a)

NL
b) giải
quyết
vấn đề
toán
học
c)

Bài 5: Tính giá trị các biểu thức sau:


a)

Bài 5: Tính giá trị các biểu thức sau:


b) a)
c)
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
b)
kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn
thành các yêu cầu.
- GV quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận c)
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
bạn.
Bước 4. Kết luận, nhận định:
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào
vở.

D. Hoạt động vận dụng

a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập 6, 7 để nắm vững kiến thức.

b) Nội dung: Học sinh sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.

c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện các bài tập.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV – HS Dự kiến sản phẩm Ghi chú


Bước 1. GV chuyển giao Bài 6. NL giải
nhiệm vụ học tập quyết
- GV yêu cầu HS hoạt vấn đề
động cá nhân hoàn thành a) toán học
bài tập 6, 7.
Bước 2. Thực hiện
nhiệm vụ b)
- HS suy nghĩ, trao đổi,
thực hiện nhiệm vụ.
- GV điều hành, quan sát
và hỗ trợ. c) NL mô
Bước 3. Báo cáo, thảo Bài 7. hình hóa
luận a) Nước cất có độ pH là toán học
- GV gọi đại diện HS trình
bày kết quả, các HS khác b) Dung dịch có nồng độ gấp 20 lần nồng độ của
theo dõi, đưa ra ý kiến. nước cất thì có pH là
Bước 4. Kết luận, nhận
định
- GV nhận xét, đánh giá,
đưa ra đáp án đúng, chú ý
các lỗi sai của học sinh
hay mắc phải.
Hướng dẫn về nhà

Ghi nhớ kiến thức trong bài.

Hoành thành các bài tập trong SBT.


Chuẩn bị bài mới: “Bài 3. Hàm số mũ. Hàm số lôgarit”

You might also like