You are on page 1of 5

1.

Phân tích vai trò của EIR


- Yêu cầu về thông tin trao đổi (EIR) là cá c yêu cầ u củ a Chủ đầ u tư để
tạ o lậ p thô ng tin liên quan đến việc á p dụ ng BIM. EIR là mộ t phầ n trong
hồ sơ mờ i thầ u/ hồ sơ yêu cầ u. Khuyến khích Chủ đầ u tư xây dự ng EIR
tổ ng thể cho toà n dự á n nếu có cá c gó i thầ u á p dụ ng BIM riêng lẻ. Chủ
đầ u tư tự tổ chứ c hoặ c thuê đơn vị tư vấ n có kinh nghiệm lậ p EIR.
Nộ i dung chủ yếu củ a EIR bao gồ m:
- Thô ng tin dự á n (Thô ng tin chung, tiến độ dự á n);
- Mụ c tiêu á p dụ ng BIM;
- Nộ i dung á p dụ ng BIM;
- Phạ m vi cô ng việc và sả n phẩ m;
- Cá c nộ i dung về quả n lý (Phâ n cô ng trá ch nhiệm, CDE, quy trình phố i
hợ p…);
- Cá c nộ i dung về kỹ thuậ t (Nền tả ng, phầ n mềm, quy ướ c về thô ng tin…);
- Đá nh giá năng lự c nhà thầ u.
2. Trình bày và phân biệt prePep và PEP
- Kế hoạ ch thự c hiện BIM sơ bộ là tà i liệu củ a nhà thầ u đề xuấ t phương phá p
và thể hiện cá c yêu cầ u về năng lự c để đá p ứ ng yêu cầ u củ a chủ đầ u tư đưa
ra. Đây là mộ t phầ n củ a Hồ sơ dự thầ u. Đơn vị cung cấ p dịch vụ (có thể là
nhà thầ u tư vấ n, thi cô ng) că n cứ và o Yêu cầ u về thô ng tin trao đổ i để xây
dự ng Kế hoạ ch thự c hiện BIM sơ bộ (pre-BEP) (lồ ng ghép trong Hồ sơ dự
thầ u/hồ sơ đề xuấ t) trình Chủ đầ u tư xem xét
- BEP là mộ t tà i liệ u chi tiế t hơn và đượ c phá t triể n dự a trê n Pre-BEP. Là
mộ t kế hoạ ch triể n khai BIM chính thứ c, cung cấ p cá c thô ng tin chi tiế t về
cá c quy trình, tiê u chuẩ n và yê u cầ u cho cá c pha khá c nhau củ a dự á n.
BEP đượ c sử dụ ng để đả m bả o tính toà n vẹ n và tương thích củ a thô ng tin
BIM, đả m bả o cá c mô hình BIM đượ c phá t triể n và quả n lý hiệ u quả , đồ ng
thờ i giả m thiể u cá c rủ i ro có thể xảy ra trong quá trình triể n khai dự á n.

Phâ n biệt Pre-BEP và BEP: Pre-BEP là tà i liệ u tó m tắ t yê u cầ u BIM củ a dự á n,


BEP là kế hoạ ch triể n khai BIM chi tiế t hơn. Pre-BEP định hình phạ m vi dự
á n và giả i quyế t thá ch thứ c, BEP đả m bả o tính toà n vẹ n và tương thích củ a
thô ng tin BIM và giả m thiể u rủ i ro.

3. Phân tích giá trị mà môi trường dữ liệu chung CDE mang lại cho các
dự án áp dụng BIM

Mô i trườ ng dữ liệ u chung CDE (Common Data Environment) là mộ t nề n


tả ng trự c tuyế n đượ c sử dụ ng để quả n lý , chia sẻ và lưu trữ thô ng tin BIM
củ a mộ t dự á n xâ y dự ng. CDE mang lạ i nhiề u giá trị cho cá c dự á n á p dụ ng
BIM, bao gồ m:
1. Tính toà n vẹ n thô ng tin: đả m bả o rằ ng thô ng tin BIM đượ c lưu trữ và
quả n lý mộ t cá ch đầ y đủ , chính xá c và dễ truy xuấ t.
2. Tính tương thích: ả m bả o tính tương thích củ a cá c mô hình BIM trá nh
sự khá c biệ t về định dạ ng tà i liệ u.
3. Tính đồ ng bộ :dả m bả o tính đồ ng bộ giữ a cá c thà nh viê n trong dự á n
giú p đả m bả o rằ ng cá c bả n vẽ và mô hình BIM đượ c cậ p nhậ t đồ ng thờ i và
chính xá c.
4. Tính tiế t kiệ m chi phí:giú p giả m thiể u chi phí lưu trữ và quả n lý thô ng
tin BIM,CDE giú p lưu trữ thô ng tin BIM trê n mộ t nề n tả ng trự c tuyế n cho
phé p cá c thà nh viê n trong dự á n truy cap de dang
5. Tính hiệ u quả : Thô ng tin BIM đượ c quả n lý và lưu trữ mộ t cá ch đơn
giả n và dễ dà ng, là m việ c hiệ u quả hơn và tă ng tính chuyê n nghiệ p trong
quả n lý dự á n.

4. Phân biệt LOD 200 và LOD 300

LOD 200 ( Mứ c độ phá t triể n thô ng tin 200)


+ Thà nh phầ n mô hình đượ c thể hiệ n bằ ng đồ họ a trong mô hình vớ i cá c thể
hiệ n tương đố i về số lượ ng, kích thướ c, hình dạ ng và vị trí. Cá c thô ng tin phi
hình họ c cũ ng có thể đưa và o cá c thà nh phầ n mô hình vớ i LOD 200
+ Thườ ng đượ c sử dụ ng trong giai đoạ n thiế t kế cơ sở
+ Sử dụ ng để ướ c tính chi phí xâ y dự ng, thố ng kê , sắ p xế p và phâ n loạ i hệ
thố ng cô ng trình
LOD 300 ( Mứ c độ phá t triể n thô ng tin 300)
+ Đượ c thể hiệ n bằ ng đồ họ a, chính xá c về số lượ ng, kích thướ c, hình dạ ng,
vị trí và hướ ng. Cá c thô ng tin phi hình họ c cũ ng có thể đưa và o cá c thà nh
phầ n mô hình vớ i LOD 300. Số lượ ng, kích thướ c, hình dạ ng, vị trí và hướ ng
củ a cá c thà nh phầ n đượ c thiế t kế có thể đượ c đo trự c tiế p từ mô hình mà
khô ng cầ n tham chiế u cá c ghi chú , chỉ dẫ n.
+ Phù hợ p vớ i giai đoạ n thiế t kế kỹ thuậ t
+ Sử dụ ng để bó c tá ch khố i lượ ng dự toá n, thố ng kê , phâ n loạ i, sắ p xế p, phâ n
chia cá c giai đoạ n thi cô ng

5. Nêu lợi ích của BIM đới với chủ đầu tư và nhà thầu thi công

BIM mang lạ i nhiề u lợ i ích cho chủ đầ u tư và nhà thầ u thi cô ng trong cá c
dự á n xâ y dự ng, bao gồ m:
1. Giả m thiể u rủ i ro: BIM giú p tạ o ra cá c mô hình 3D và 4D cho phé p cá c
bê n liê n quan trong dự á n xâ y dự ng đá nh giá rủ i ro trướ c khi xả y ra. Nhờ đó ,
cá c vấ n đề có thể đượ c phá t hiệ n và giả i quyế t trướ c khi ả nh hưở ng đế n tiế n
độ và chi phí.
2. Tă ng tính chuyê n nghiệ p: BIM cung cấ p cho cá c bê n liê n quan trong dự
á n xâ y dự ng cá c cô ng cụ và phương phá p để quả n lý và đưa ra quyế t định
dự a trê n dữ liệ u chính xá c và liê n tụ c.
3. Tă ng hiệ u quả và tiế t kiệ m chi phí: BIM giú p tă ng hiệ u quả trong thiế t
kế , giá m sá t và quả n lý dự á n xâ y dự ng. Nhờ đó , cá c bê n liê n quan có thể tiế t
kiệ m chi phí trong quá trình xâ y dự ng và đả m bả o rằ ng dự á n đượ c hoà n
thà nh đú ng tiế n độ .
4. Nâ ng cao chấ t lượ ng: BIM cho phé p cá c bê n liê n quan trong dự á n xâ y
dự ng tạ o ra cá c mô hình 3D và 4D chính xá c, giú p nâ ng cao chấ t lượ ng củ a
cá c sả n phẩ m và dịch vụ đượ c cung cấ p.

6. Cc BIM em biết và mạnh yếu

1. Autodesk Revit:
Điểm mạ nh: Autodesk Revit là mộ t phầ n mềm BIM phổ biến và đượ c sử dụ ng
rộ ng rã i trong ngà nh xâ y dự ng. Cho phép cá c nhà thiết kế tạ o ra mô hình 3D
chi tiết củ a cá c cô ng trình xâ y dự ng và quả n lý cá c thô ng tin liên quan đến dự
á n. Có khả năng tương tá c vớ i cá c phầ n mềm CAD khá c và hỗ trợ tính nă ng kết
xuấ t 3D chấ t lượ ng cao.
• Điểm yếu:Có giao diện khó khă n để sử dụ ng và cầ n có kỹ nă ng và kiến thứ c
đầ y đủ để sử dụ ng hiệu quả . Ngoà i ra, Revit cũ ng có mộ t số hạ n chế trong việc
tạ o ra cá c mô hình 3D phứ c tạ p, đặ c biệt là kết cấ u dạ ng mạ ng lướ i.
2. ArchiCAD:
Điểm mạ nh: ArchiCAD đượ c phá t triển sớ m nhấ t và cung cấ p cá c tính năng
mạ nh mẽ cho cá c nhà thiết kế tạ o ra cá c mô hình 3D và 2D củ a cá c cô ng trình
xâ y dự ng. Có khả nă ng hỗ trợ đa ngô n ngữ và tính nă ng quả n lý dự á n linh
hoạ t.
Điểm yếu: ArchiCAD có hạ n chế trong việc tương tá c vớ i cá c phầ n mềm CAD
khá c và hạ n chế về tính linh hoạ t trong việc tạ o ra cá c mô hình phứ c tạ p. Có
giá thà nh cao và cầ n có kỹ năng và kiến thứ c đầ y đủ để sử dụ ng hiệu quả .
3. Tekla Structures:
Điểm mạ nh: Tekla Structures là mộ t phầ n mềm đặ c biệt cho việc xâ y dự ng
thép và cầ u đườ ng. Cho phép cá c nhà thiết kế tạ o ra mô hình 3D chính xá c củ a
cá c cô ng trình xâ y dự ng. Tekla Structures cũ ng có khả nă ng tạ o ra cá c bả n vẽ
chi tiết và tương tá c vớ i cá c phầ n mềm CAD khá c.
Điểm yếu: Có giá thà nh cao và khó khă n trong việc họ c và sử dụ ng cá c tính
nă ng phứ c tạ p củ a phầ n mềm. Có hạ n chế trong việc tạ o ra cá c mô hình phứ c
tạ p khá c ngoà i cá c cô ng trình xâ y dự ng

You might also like