Professional Documents
Culture Documents
4 - Ancol
4 - Ancol
Câu 1. Gần đây, rất nhiều trường hợp tử vong do uống phải ancol giả được pha chế từ cồn công nghiệp. Cồn
công nghiệp có thành phần chính là metanol (CH3OH) Tên gọi khác của metanol là
A. ancol metylic. B. etanol. C. phenol. D. ancol etylic.
Câu 2. Độ cồn của dung dịch rượu etylic có khả năng sát khuẩn tốt dùng làm nước rửa tay diệt khuẩn là
A. 100o. B. 90o. C. 75o. D. 50o.
Câu 3. Phản ứng cộng nước vào anken, xúc tác axit tuân theo
A. quy tắc bát tử. B. quy tắc Mác-cốp-nhi-cốp C. quy tắc Zai-xép D. định luật tuần hoàn.
Câu 4. Một loại ancol etylic có ghi 25o có nghĩa là
A. cứ 100 ml dung dịch ancol có 25 ml ancol nguyên chất.
B. cứ 100(g) dung dịch ancol có 25(g) ancol nguyên chất
C. cứ 100(g) ancol có 25 ml ancol nguyên chất.
D. cứ 100ml ancol có 25(g) ancol nguyên chất.
Câu 5. Etanol là chất có tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng cao sẽ có
hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể dẫn đến tử vong. Tên gọi khác của etanol là
A. phenol. B. ancol etylic. C. etanal. D. axit fomic.
Câu 6. Thực hiện chuỗi phản ứng sinh hóa sau:
(C H O5 )n ⎯⎯⎯
+
6 10
H2O,H
⎯
→ X ⎯⎯⎯⎯
Men röôïu
→Y
Hợp chất hữu cơ Y là
A. etanol. B. metanol. C. axetandehit. D. axit etanoic.
Câu 7. Trong một chai cồn y tế 90o có dung tích 90 ml. Thể tích rượu nguyên chất là
A. 81 ml. B. 18 ml. C. 0,18 lít. D. 0,81 lít.
Câu 8. Làm thí nghiệm như hình vẽ:
Câu 16. Cho 200 ml dung dịch rượu 450, thể tích rượu nguyên chất trong dung dịch rượu trên là
A. 22,5. B. 90. C. 50. D. 80.
Câu 17. Cho 80 gam ancol etylic (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml) vào 400 ml H2O
thu được dung dịch ancol. Độ rượu của dung dịch trên là
A. 920. B. 500. C. 250. D. 200.
Câu 18. Khi lên men 1 lít ancol etylic 9,20 thu được dung dịch chứa x gam axit axetic. Biết hiệu suất quá
trình lên men là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của x là
A. 96. B. 76,8. C. 120. D. 80.
Câu 19. Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 80 với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng của
ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong
dung dịch thu được là
A. 2,47%. B. 7,99%. C. 2,51%. D. 3,76%.
Câu 20. Đun nóng V (ml) ancol etylic 950 với H2SO4 đặc ở 1700C được 3,36 lít khí etilen (đktc) Biết hiệu
suất phản ứng là 60% và ancol etylic nguyên chất có d = 0,8 g/ml. Giá trị của V (ml) là
A. 8,19. B. 10,18. C. 12. D. 15,13.
Câu 21. Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết
hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C. 6,0 kg. D. 4,5 kg.
Câu 22. Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này
được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là
75% thì giá trị của m là
A. 60. B. 58. C. 30. D. 48.
Cho mg glucozo lên men thành ancol etylic và hiệu suất là 90%. Toàn bộ khí cacbonic sinh ra trong quá
trình này được hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm
3,4 gam. Giá trị m là
A. 13,5 gam B. 15,0 gam C. 20,0 gam D. 30 gam
Câu 23. Lên men x (gam) glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo
thành 7,5 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng so với dung dịch nước vôi trong ban đầu giảm
2,55 gam. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 90%. Giá trị của x là
A. 22,5. B. 11,25. C. 10,125. D. 9,1125.
Câu 24. Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là
90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam
kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá
trị của m là
A. 324. B. 405. C. 297. D. 486.
Câu 25. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh
ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung
dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 550. B. 810. C. 650. D. 750
Câu 26. Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào
dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến
khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 6,0. B. 5,5. C. 6,5. D. 7,0.
Câu 27. Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh
ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch
NaOH 1M vào dung dịch X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml
dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 72,0 B. 64,8 C. 90,0 D. 75,6
Câu 28. Người ta nấu rượu bằng cách ủ tinh bột (có trong gạo, nếp, ....) trong men rượu sau đó chưng cất qua
một hệ thống. Từ 20kg gạo có hàm lượng tinh bột là 75%, độ hao hụt trong toàn quá trình nấu là 30%. Biết
drượu=0,8 g/ml. Số lít rượu 35o thu được là
A. 21,30 lít. B. 32,10 lít. C. 23,01 lít. D. 13,23 lít.
Câu 29. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được
hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. đun kỹ dung dịch X thu
thêm được 100 gam kết tủa. giá trị của m là:
A. 550gam. B. 810 gam. C. 650 gam. D. 750 gam.
Câu 30. Trong công nghiệp ancol etylic được sản xuất theo sơ đồ sau
H O ,H +
Xenlulozơ ⎯⎯⎯⎯
2
80%
→ Glucozơ ⎯⎯⎯ ⎯
emzyme
70%
→ ancol etylic
Khối lượng rượu nguyên chất thu được từ 100 kg xenlulozo khoảng
A. 31,8 kg. B. 15,9 kg. C. 51,9 kg. D. 13,8 kg.
Câu 31. Từ 180 gam glucose, người ta điều chế giấm ăn theo sơ đồ sau
Glucose ⎯⎯⎯⎯
men röôïu
→ ancol etylic ⎯⎯⎯⎯
men giaá
m
→ axit axetic
Biết hiệu suất cả quá trình là 75%. Khối lượng axit axetic thu được là
A. 45 gam B. 60 gam C. 90 gam D. 120 gam