You are on page 1of 16

I Đặt vấn đề:

Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình
giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ chỗ
quan tâm đến học sinh học được cái gì đến chỗ quan tâm học sinh làm được cái gì
qua việc học. Để đảm bảo được điều đó, nhất định phải thực hiện thành công việc
chuyển từ phương pháp dạy học nặng về truyền thụ kiến thức sang dạy cách học,
cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm chất;
đồng thời phải chuyển cách đánh giá kết quả giáo dục từ nặng về kiểm tra trí nhớ
sang kiểm tra đánh giá năng lực vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề, chú trọng
kiểm tra đánh giá trong quá trình dạy học để có thể tác động kịp thời nhằm nâng
cao chất lượng của các hoạt động dạy học và giáo dục.
Theo phương pháp giáo dục mới thì có rất nhiều năng lực cần hình thành
và phát triển cho học sinh trong quá trình dạy học như năng lực tự học, năng lực
phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sang tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác,
năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông…Trong số đó, phát triển
năng lực sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề của học sinh là mục
tiêu quan trọng qua đó góp phần thúc đẩy sự hình thành và phát triển của các
năng lực khác.
Trước đây bài amin (tiết 1) chủ yếu được dạy theo phương pháp truyền
thống tức là giáo viên thuyết trình, pháp vấn và đàm thoại, lấy người thầy làm
trung tâm từ đó học sinh tiếp cận kiến thức một cách thụ động, không phát huy,
đánh giá được các năng lực của học sinh. Kế hoạch dạy học dạy theo phương
pháp này được thiết kế kiểu đường thẳng theo hướng từ trên xuống. Do đặc điểm
hàn lâm của kiến thức nên nội dung bài dạy theo phương pháp truyền thống có
tính hệ thống, logic cao. Song do quá đề cao người dạy nên nhược điểm là học
sinh thụ động tiếp thu kiến thức, giờ dạy dễ đơn điệu, buồn tẻ, kiến thức thiên về
lý luận, ít chú ý đến kỹ năng thực hành, kỹ năng tò mò, sáng tạo của người học;
do đó kỹ năng ứng dụng vào đời sống thực tế bị hạn chế. Với tinh thần đổi mới
phương pháp dạy học tôi mạnh dạn đưa ra ý tưởng: “ Thiết kế kế hoạch dạy học
bài Amin ( tiết 1) theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của
học sinh”.
II. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Vấn đề này lần đầu tiên được nghiên cứu và ứng dụng trong hội thi giáo
viên dạy giỏi cấp cụm trường năm học 2018 - 2019 tại trường THPT Đại Từ.
III. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở phân loại các phiếu học tập và phân hoá theo năng lực học tập của
học sinh, chúng ta có thể xây dựng hệ thống các câu hỏi vận dụng với mức độ khác
nhau.
a. Mức độ 1: Cần hướng học sinh nêu ra được khái niệm amin, cách phân loại
amin, khái niệm bậc của amin, cách viết các đồng phân của amin, các quy tắc đọc
danh pháp amin, trình bày lại các kiến thức cơ bản dựa vào trí nhớ.
b. Mức độ 2: Học sinh biết vận dụng kiến thức vào những điều kiện và hoàn cảnh
mới. Để giải quyết vấn đề này học sinh cần có sự phân tích, so sánh để nêu ra một
số yêu cầu cơ bản đối với một số lớn các chất, các đồng phân.
c. Mức độ 3: Là mức độ cao nhất, mức độ này yêu cầu không chỉ phân tích, so sánh
mà phải khái quát hoá các kiến thức, số liệu thu được, sử dụng chúng trong điều
kiện phức tạp hơn.
IV. Đối tượng, phạm vi, nhiệm vụ nghiên cứu
- Đối tượng: Học sinh lớp 12 năm học 2018 - 2019
- Phạm vi: Bài 9: Amin trong Chương Amin - Amino Axit - Protein
- Nhiệm vụ: Thiết kế, xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng phát huy tính tích
cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.
V. Giải pháp nghiên cứu:
Kế hoạch dạy học bài Amin ( tiết 1)
theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sang tạo của học sinh.

Tiết 13 Ngày soạn: ………… Ngày lên lớp: ………..

Chương III: AMIN-AMINOAXIT-PROTEIN


2
Bài 9. AMIN ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết: Khái niệm, phân loại, gọi tên và viết đồng phân amin, tính chất vật
lí của amin.
- HS hiểu: Các cách gọi tên, cách viết đồng phân amin.
2. Kỹ năng
- Nhận dạng các hợp chất amin.
- Viết chính xác công thức cấu tạo và gọi tên các amin theo danh pháp gốc
chức và theo danh pháp thay thế.
3. Tình cảm, thái độ
- Thấy được tầm quan trọng của các hợp chất amin trong đời sống và sản
xuất, cùng với hiểu biết về khái niệm, đồng phân và cách gọi tên amin, gây
hứng thú cho HS và xây dựng phương pháp học tập có hiệu quả để lĩnh hội
kiến thức.
* Trọng tâm: Cách gọi tên, viêt đồng phân các amin.
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển.
- Hình thành năng lực giải quyết vấn đề thông qua các hoạt động tìm tòi, nghiên
cứu, năng lực tự học và năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học
vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: + Các phiếu học tập.
+ Kế hoạch dạy học.
HS: + Đọc trước bài Amin, chuẩn bị trước một số nội dung kiến thức giáo
viên giao.
+ Chuẩn bị bài thuyết trình về tính chất vật lí của amin.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM KẾT NỐI ( 7 phút )
a) Mục tiêu HĐ:

3
- Huy động các kiến thức đã học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến
thức mới.

- Nội dung HĐ: Tìm hiểu công thức cấu tạo và cách gọi tên của một số hợp
chất hữu cơ và của một số amin.

b) Phương thức tổ chức HĐ:

- GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức, nối CTCT với tên của một số hợp chất
hữu cơ đã học và một số amin.

- GV Chia học sinh lớp thành 2 đội, mỗi đội cử đại diện 10 hs, và 01 học sinh
làm giám khảo, các học sinh lần lượt tham gia nối nội dung cột 1( CTCT) phù
hợp với nội dung ở cột 2 (tên gọi) mỗi HS chỉ được nối một tên, người sau có thể
sửa cho người trước với thời gian 3 phút, sau 3 phút cho học sinh các nhóm chấm
chéo nhau, nhóm nào xong trước chính xác nhất là đội thắng cuộc.

Công thức cấu tạo Tên gọi ( gốc chức hoặc tên thay thế)
1. C3H5 (OH)3 A. Anilin ( Benzenamin)
2. CH3COOH B. Etyl axetat
3. C2H5OH C. Metylamin
4. CH3NH2 D. Etanol
5. CH3NHCH3 E. Glucozơ
6. CH3CHO F. Etylmetylamin(N-metyletanamin)
7. CH3 NH C2H5 G. Metanal
8. C6H12O6 H. Đimetylamin(N- metylmetanamin)
9. C6H5NH2 I. Glixezol
10.CH3COOC2H5 J. Axit axetic

- Dự kiến 1 số khó khăn, học sinh có thể chưa kết nối hết giữa tên gọi với CTCT
của một số các hợp chất trong đó có amin.
GV: Nêu tình huống có vấn đề. Đó chính là CTCT và tên gọi của một số amin để
hoàn thành các nội dung trên chúng ta cùng đi nghiên cứu bài hôm nay Amin
(tiết 1).

4
Hình 1: Học sinh tham gia phần khởi động

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: ( 30 phút)


Hoạt động của GV&HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, phân I. Khái niêm, phân loại và danh
loại, danh pháp (25 phút) pháp
a) Mục tiêu HĐ:
+ Nêu được khái niệm, cách phân loại, viết
đồng phân và gọi tên các amin.
+ Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác
nhóm, sử dụng ngôn ngữ hóa học.

b) Phương thức tổ chức HĐ:


- GV cho HS hoạt động nhóm (10 phút): Trên
cở HS đã nghiên cứu trước bài ở nhà. HS tiếp
tục nghiên cứu và thảo luận nhóm để hoàn
thành phiếu học tập ( hệ thống câu hỏi logic
về amin)
PHIẾU HỌC TẬP (1)
1.Hãy điền thông tin vào bảng sau:
CTCT Bậc Tên gọi
amin (gốc
chức và
thay thế)
5
CH3– NH2
CH3 - CH2– CH –CH3
NH2
CH3– NH– C2H5
C2H5– N– CH3
CH3
C6H5–NH2

2.Dựa vào bảng trên hãy trả lời 1 số câu


hỏi sau:
a. So sánh cấu tạo của amin với NH3 rút ra
khái niệm về amin?
………………………………………………
………………………………………………
b. Cách xác định bậc của amin?
………………………………………………
………………………………………………
c. Có thể phân loại amin như thế nào?
………………………………………………
………………………………………………
d.Hãy cho biết cách gọi tên amin theo tên
gốc chức và tên thay thế?
………………………………………………
………………………………………………

- Sau thời gian làm việc nhóm 10 phút mỗi


nhóm cử đại diện 1HS lên trình bày kết quả
hoạt động của nhóm, các nhóm khác có thể
đặt câu hỏi cho nhóm thuyết trình hoặc GV có
thể lấy kết quả một nhóm mời đại diện các
nhóm khác nhận xét, và các nhóm còn lại
nhận xét và chấm chéo nhau.(5 phút)

GV: Đóng vai trò trọng tài, định hướng cho


học sinh chốt kiến thức, và từ nội dung trong
phiếu học tập giáo viên đặt các câu hỏi HS trả
lời để hình thành nội dung bài học.

6
1. Khái niệm:
Amin là hợp chất hữu cơ được tạo
ra khi thay thế một hay nhiều
nguyên tử hiđro trong phân tử NH3
bằng gốc hidrocacbon.
VD: CH3NH2 , C2H5NH2.

Hình 2: Các nhóm hoàn thành sản phẩm 2. Phân loại: 2 cách thông dụng
của nhóm mình nhất:
* Cách 1: Theo loại gốc
HS Lần lượt rút ra kết luận về hidrocacbon:
- Khái niệm của amin Amin no, amin không no và amin
- Hiểu được bậc của amin thơm: VD: CH3NH2,
- Phân loại amin CH2= CH–CH2–NH2
- Tên gọi của amin C6H5 – NH2
* Cách 2: Theo bậc của amin:
amin bậc 1, amin bậc 2, amin bậc 3
Bậc amin =Số nguyên tử H( trong NH3) bị VD: C2H5NH2,
thay thế hoặc bằng số gốc hidrocacbon R liên
kết trực tiếp với nguyên tử N. CH3–NH–CH3,

CH3 –N – CH3

CH3

Lưu ý
+ Amin no, đơn chức, mạch hở :
CnH2n+3N (n  1)
+ Amin chưa rõ đơn hay đa:
CnH2n+2+zNz ( z>0 ).

Hình 3: GV chữa bài và đánh giá sản phẩm 3. Danh pháp:


a.Tên gốc - chức:
7
của các nhóm Tên các gốc hidrocacbon R (Theo
chữ cái a,b) + Tên chức (amin)
GV lưu ý HS CTCT của amin no, đơn chức
mạch hở, hở…trong bài tập định lượng. - Chú ý: Với amin bậc 2, bậc 3 nếu
có nhiều gốc giống nhau thì thêm
các tiền tố đi hoặc tri
GV: Cho học sinh luyện tập củng cố kiến
thức viết công thức cấu tạo và gọi tên một số b.Tên thay thế:
các amin. Tên hidrocacbon + vị trí nhóm
(10 phút) NH2 + amin

GV: Gợi ý HS thực hiện theo đúng theo các Chú ý: Với các amin bậc 2, bậc 3
bước gọi tên thay thế, lưu ý tên gọi amin viết nếu có nhiều gốc HC thì phải chọn
liền mạch chính là mạch dài nhất có
- Gọi tên các amin sau? chứa N, các gốc còn lại được coi là
HS: Vận dụng gọi tên các amin nhóm thế, Nhóm thế liên kết với N,
khi đó đặt N- trước tên mỗi nhóm
CH3 - CH2-CH2 -CH2-NH2 Butylamin thế( tên các nhóm thế được gọi lần
(Butan -1- amin) lượt theo thứ tự chữ cái a,b,c..)

CH3 - CH2- CH –CH3 secbutylamin - Tên gọi thông thường chỉ áp dụng
NH2 ( Butan-2-amin) đối với một số amin.

C6H5-NH- C2H5 Etylphenylamin


( N-Etylbenzenamin)

H2N[CH2]6NH2 Hexametylenđiamin
(Hexan-1,6-điamin)

C2H5-N- CH3 Etylđimetylamin.


CH3
( Chú ý E đứng trước M, tiền tố đi không tính
là tên của gốc hiddrocacbon)
(N,N- đimetyletanamin)
4. Đồng phân:
C6H5- N-CH3 etylmetylbenzenamin
C2H5 * Đồng phân của amin
( N,N-Etyl metylbenzenamin) - Đồng phân mạch mạch cac bon
HS: - Đồng phân vị trí nhóm NH2
-Viết các CTCT của amin C3H9N, C4H11N? - Đồng phân bậc của amin
HS:
-Amin có những loại đồng phân nào? Tại sao
cùng chỉ số cacbon tương ứng amin lại có số Đồng phân amin có CTPT: C3H9N
đồng phân nhiều hơn ancol?
8
HS: CH3CH2CH2–NH2
- Khi cần tính nhanh số đồng phân của một
vài amin đơn giản ta có thể tính như thế nào? CH3–CH–CH3
HS: NH2
Số đpct amin no, đơn chức, mạch hở = 2n-1
(n<5) CH3 – NH– CH2 – CH3
Số đpct amin no, đơn chức, bậc 1 mạch hở =
2n-2(n<6) CH3–N– CH3

CH3

Hình 3: Các nhóm luyện tập phần kiến


thức đã học
c) Sản phẩm và đánh giá kết quả HĐ:
- SP: HS hoạt động nhận xét lẫn nhau, tự rút
ra nội dung cần nắm vững.
- GV hướng HS hoạt động tới kiến thức cần
nắm vững, chốt lại kiến thức sau cùng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của
amin (5’phút)
a) Mục tiêu HĐ:
- Nêu được những tính chất vật lí cơ bản.
- Rèn năng lực hợp tác, tư duy và tổng hợp
vấn đề.
b) Phương thức tổ chức HĐ: II. Tính chất vật lí:
- HĐ cá nhân: Chuẩn bị trước ở nhà - Các amin có phân tử khối nhỏ
- HĐ chung: 1 HS báo cáo thuyết trình, học (CH3-NH2 , (CH3)2NH, (CH3)3N,
sinh khác nghe, bổ xung ý kiến, lưu ý các một C2H5NH2) ở điều kiện thường: chất
số các amin trong tự nhiên. khí, mùi khai, tan nhiều trong nước.
GV dẫn dắt để các nhóm đặt câu hỏi cho học - Các amin có khối lượng phân tử
sinh báo cáo thuyết trình. lớn có thể là chất lỏng hoặc rắn, độ
Tại sao t0sôi của amin cao hơn hiđrocacbon tan trong H2O giảm
tương ứng và thấp hơn ancol tương ứng ? - Các amin đều độc..
9
HS trả lời do phân tử amin có liên kết hiđro, - Các amin thơm (anilin) là chất
nhưng liên kết hiđro tạo bởi amin yếu hơn lỏng hoặc rắn, dễ bị oxi hóa, để
liên kết hiđro tạo bởi ancol. trong không khí các amin thơm
Nếu HS thuyết trình không trả lời được thì chuyển từ không màu thành màu
yêu cầu các nhóm HS ở dưới nghiên cứu giải đen.
thích sau đó GV chốt vấn đề.
GV bổ xung tính chất vật lí của anilin và lưu
ý độc tính của amin và anilin nói riêng và so
sánh một vài đắc điểm giữa phenol và anilin.

Hình 4: Học sinh thuyết trình phần tính


chất vật lí của amin

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP : (8 phút)


a) Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học về khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính
chất hóa học của amin.
- Tiếp tục phát triển các năng lực:
+ Năng lực tự học
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
+ Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Nội dung hoạt động: Hoàn thành các câu hỏi bài tập trong phiếu học tập
b) Phương thức tổ chức hoạt động:
- GV tiếp tục chia lớp thanh 2 đội chơi và tổ chức chơi trò chơi vận dụng kiến
thức trả lời câu hỏi. Giáo viên phổ biến luật chơi: Có 3 gói câu hỏi, mỗi gói gồm

10
5 câu hỏi liên quan đến bài học. Học sinh vận dụng kiến thức đã học trả lời nhanh
5 câu hỏi, mỗi câu có 10 giây suy nghĩ, trả lời đúng được 0,4 điểm/câu trả lời sai
mất điểm và nhường quyền trả lời cho đội còn lại. Tổng điểm phần thi về đích là
2 điểm. Giáo viên đóng vai trò là người dẫn chương trình giúp học sinh nhận ra
sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức.

Hình 5: Phần thi về đích

11
Hình 6: Ảnh trình chiếu câu hỏi

GÓI CÂU HỎI SỐ 1


Vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi- bài tập sau:
Câu 1: Công thức phân tử chung của amin no, đơn chức, mạch hở là:
A . CnH2n+3N (n≥1) B. CnH2n + 1N (n≥2)
C. CnH2n + 3N (n≥2) D. CnH2nN (n≥1).
Câu 2. Amin nào sau đây là amin bậc 2 :
A . (CH3)2N- C2H5 B. CH3-CH2 – NH2 C. CH3- NH- C2H5 D. C6H5NH2.
Câu 3. Hợp chất hữu cơ có CTCT rút gọn C2H5 –NH-CH3 có tên gọi là :
A. Metyletylamin B. N,N- Metyletanamin
C. Etymetylamin D. N-Etylmetanamin
Câu 4. Amin no đơn chức mạch hở C4H11 N có bao nhiêu đồng phân amin bậc 2
A. 2 B.3 C.4 D. 5
Câu 5. Sắp xếp các chất sau C2H6, C2H5NH2, C2H5OH theo chiều nhiệt độ sôi tăng
dần. (1) (2) (3)
A . (1) > (2) > (3) B. (2) < (1) < (3)
C. (3) < (2) < (3) D. (1) < (2) < (3)
GÓI CÂU HỎI SỐ 2
Vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi- bài tập sau:

Câu 1. Amin no đơn chức mạch hở C5H13 N có bao nhiêu đồng phân amin bậc 1
A. 5 B.6 C.7 D. 8
Câu 2. Nhiệt độ sôi của amin C2H5NH2 cao hơn nhiệt độ sôi của hiđrocacbon C4H10
giải thích nào sau đây hợp lí nhất.
A . Do hiđrocacbon C4H10 có khối lượng phân tử cao hơn amin C2H5NH2 .
B. Do hiđrocacbon C4H10 có chỉ số cacbon lớn hơn phân tử cao hơn amin C2H5NH2.
C. Do amin C2H5NH2 có khả năng tạo liên kết hiđro với nước.

12
D. Do giữa các phân tử amin C2H5NH2 có khả năng tạo liên kết hiđro với nhau.
Câu 3. Cho các amin có công thức sau đây CH5N, C2H7N và C3H9N có bao nhiêu
amin tan trong nước
A.2 B. 4 C. 5
D. 7
Câu 4: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3–CH(CH3)–NH2?
A. Metyletylamin. B. Etylmetylamin. C. Isopropanamin. D. Isopropylamin.
Câu 5: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất C6H5-CH2-NH2?
A. Phenylamin. B. Benzylamin.
C. Anilin. D. Phenylmetylamin.

GÓI CÂU HỎI SỐ 3


Vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi- bài tập sau:

Câu 1: Anilin có công thức là


A. CH3COOH. B. C6H5OH. C. C6H5NH2. D. CH3OH.
Câu 2: Trường hợp nào có tên không phù hợp công thức sau đây:
A. CH3NH2 Metylamin B. C6H5CH2NH2 Benzylamin
C. (CH3)2CHNH2 Đimetylamin D. C6H5NH2 Phenylamin
Câu 3: Hợp chất hữu cơ A có CTCT thu gọn dưới đây có tên gọi là:
CH3-CH2-CH2-NH-CH3
A. N - metylpropan -1- amin B. Propylmetylamin.
C. Metylpropylamin. D. A hoặc C đều đúng.
Câu 4: Tỷ lệ người chết về bệnh phổi do thuốc lá gấp hàng chục lần so với người
không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư trong thuốc lá là:
A. Aspirin B. Mocphin C. Nicotin D. Cafein
Câu 5: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là :

13
A.4 B. 3 C. 2 D. 5
* Kết thúc phần thi về đích GV tổng kết, nhận xét, đánh giá cho điểm các đội ở phần
thi này và tổng kết điểm của cả giờ học.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG (Thời gian: 02 phút)
a) Mục tiêu hoạt động:
- Giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề liên quan đến
thực tiễn, bài tập định lượng.
b) Phương thức tổ chức hoạt động:
- Cho HS tìm hiểu qua các kênh thông tin khác trả lời các câu hỏi:
1.Giải thích tại sao cùng chỉ số cacbon nhưng C2H5OH lại có nhiệt độ sôi cao hơn
nhiệt độ sôi của C2H5NH2

2.Đốt cháy hoàn toàn một amin no đơn chức X bằng một lượng không khí ( Chứa
80% N2 và còn lại là oxi) vừa đủ thu được 4,48 lit CO2, 4,5 gam H2O và 1,35 mol
N2. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo có thể có của X.

c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:


- SP: HS hoạt động trao đổi, rèn khả năng nghiên cứu và làm bài tập định lượng
IV. CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC (Được bổ xung sau khi nghiên cứu hêt chương )
* Kết thúc nội dung phần giải pháp
VI. Tính mới của nghiên cứu
- Học sinh chủ động tìm tòi, khám phá ra các kiến thức mới, phát triển được các
năng lực tự học, năng lực hợp tác; đồng thời biết ứng dụng lý thuyết vào thực tiễn
theo các mức độ khác nhau và theo nhiều hướng tiếp cận khác nhau.
VII. Khả năng áp dụng của sáng kiến
100% có thể áp dụng trong giảng dạy bài Amin (tiết 1) trong chương trình hóa
học lớp 12.
XIII. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:
- Để sáng kiến áp dụng có hiệu quả cao nhất cần có các điều kiện sau:

14
+ Được sự đồng ý, ủng hộ tạo điều kiện về cơ sở vật chất của Chi bộ, ban giám
hiệu nhà trường.
+ Được sự đồng thuận, phối hợp của các ban ngành, đoàn thể trong và ngoài nhà
trường.
+ Học sinh phải chuẩn bị, nghiên cứu trước bài học và bài thuyết trình ở nhà.
+ Được sự góp ý của các đồng nghiệp trong tổ Hóa – Sinh – CN.
X. Đánh giá lợi ích thu được và lưu ý khi áp dụng sáng kiến:
So với trước khi thực hiện sáng kiến thì tôi thấy thu được các kết quả sau:
- Giúp học sinh nắm chắc lí thuyết, phát triển tư duy và rèn luyện kỹ năng viết
CTCT các hợp chất hữu cơ và ngôn ngữ hóa học.
- Góp phần nâng cao hứng thú học tập, chất lượng tiếp thu kiến thức của học
sinh.
- Góp phần nâng cao chất lượng dạy học hóa học ở trường trung học phổ thông.

XI. Danh sách những người đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng nghiên
cứu (nếu có)

Số Tên tổ Địa chỉ Phạm vi/Lĩnh vực


TT chức/cá nhân áp dụng sáng kiến
1 Lớp 12A2 Trường THPT Đại Từ Môn Hóa học 12
Trường THPT Nguyễn
2 Lớp 12A9 Môn Hóa học 12
Huệ

NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA HĐKH TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Đại Từ, ngày ……. tháng 05 năm 2019


Hiệu trưởng

15
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA HĐKH SỞ GDĐT THÁI NGUYÊN
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

Thái Nguyên, ngày …… tháng …… năm 2019

16

You might also like