You are on page 1of 6

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập -Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ


(Số 20/HĐTNBH)
- Căn cứ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Điều 4, thông tư số 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế GTGT và thuế
TNCN từ hoạt động cho thuê tài sản;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên
Hôm nay, ngày 17 tháng11 năm 2021, tại số 88 Đông Phương Yên - Huyện Chương Mỹ
- TP Hà Nội, chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A)
Ông/bà: NGUYỄN THỊ HƯỜNG Năm sinh: 1972
CCCD số: 012580054970 Ngày cấp:20/07/2019
Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội
Hộ khẩu thường trú: Hà Nội
Địa chỉ: Số 90 đường Tam Trinh - Hoàng Mai - Hà Nội
Điện thoại: 0985446577 Email: nguyenhuong1972@gmail.com
Là chủ sở hữu nhà ở: số 88 Đông Phương Yên - Huyện Chương Mỹ - TP Hà Nội.
Số tài khoản ngân hàng: 1900568846 Chi nhánh: Vietcombank Hoàn Kiếm
BÊN THUÊ (BÊN B)
Ông/bà: TRẦN VĂN HẢI(Giám đốc công ty ống nhựa Hải Phong) Năm sinh:1975
CCCD số: 081324007488 Ngày cấp: 09/10/2019
Nơi cấp Hộ khẩu: Hải Phòng
Địa chỉ: Số 90 Ngô Gia Tự - Đằng Lâm - Hải An - Hải Phòng
Điện thoại: 0978088799 Email: tranvanhai1975@gmail.com
Số tài khoản ngân hàng: 1897002880 Chi nhánh: Vietcombank Hải Phòng
Hai bên cùng thảo thuận và đồng ý ký kết những điều khoản sau:
Điều 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Đối tượng cho thuê
- Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê toàn bộ diện tích ngôi nhà tại địa
chỉ số 88 Đông Phương Yên – TP Hà Nội thuộc sở hữu hợp pháp của Bên A.
- Tổng diện tích cho thuê: 150m2
- Số tầng: 03
- Thực trạng nhà: các phòng đều trống
1.2. Mục đích thuê
- Hai Bên thống nhất rằng Bên B được sử dụng diện tích nhà tại địa chỉ nêu trên
với mục đích để bán hàng (mở thêm chi nhánh của Công ty Kinh doanh ống nhựa
Hải Phong)
ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ VÀ VIỆC GIA HẠN HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

2.1. Thời hạn thuê là 36 tháng, được tính bắt đầu từ ngày 19 tháng 11 năm 2021 Đến
hết ngày 19 tháng 11 năm 2024 (Bên A bàn giao nhà Bên B vào ngày 18/11/2021)
2.2. Bên A không được chấm dứt hợp đồng trước thời hạn nêu tại Điều 2.1. Trong
trường hợp vi phạm thì Bên A phải chịu xử lý vi phạm theo quy định tại Điều 7.
2.3. Khi hết hạn hợp đồng, tuỳ theo tình hình thực tế mà hai bên có thể thoả thuận gia
hạn hoặc chấm dứt hợp đồng.
2.4. Nếu bên B muốn gia hạn thì trong vòng một (01) tháng trước khi kết thúc hợp
đồng, bên B phải gửi thông báo cho bên A về việc xin gia hạn Hợp đồng. Trong
vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận được thông báo, bên A phải trả lời cho bên
B về việc đồng ý gia hạn hoặc từ chối. Nếu trong thời hạn 07 (bảy) ngày mà bên
A không trả lời lại cho bên B thì được hiểu là bên A không đồng ý gia hạn hợp
đồng. Hợp đồng sẽ hết hạn theo đúng quy định tại khoản 2.1 điều này và hai bên
tiến hành làm thủ tục thanh lý hợp đồng.
Nếu bên A đồng ý gia hạn hợp đồng thì thời hạn thuê và giá thuê sẽ do hai bên
thỏa thuận lại. Việc gia hạn hợp đồng phải được hai bên lập thành một Hợp đồng
mới hoặc lập thành một bản phụ lục hợp đồng, bản phụ lục hợp đồng này là một
bộ phận không tách rời của hợp đồng.
ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1. Giá cho thuê là: 40.000.000 VNĐ/tháng (Bốn mươi triệu đồng Việt Nam/tháng)
áp dụng cho 36 tháng kể từ ngày ký kết hợp đồng.
Tổng giá thuê nhà: 40.000.000 đồng x 36 tháng = 1.440.000.000đ (Bằng chữ:
Một tỉ bốn trăm bốn mươi triệu đồng Việt Nam)
3.2. Giá cho thuê trên không thay đổi trong suốt quá trình hai bên thực hiện hợp đồng
và áp dụng trong thời gian 36 tháng kể từ ngày ký hợp đồng.
3.3. Bên B sẽ thanh toán tiền thuê nhà cho Bên A 02 tháng/1 lần với số tiền là:
80.000.000 đồng (Tám mươi triệu đồng chẵn). Các lần thanh toán sau sẽ thực
hiện vào tuần đầu tiên của kỳ tiếp theo, mỗi lần thanh toán Bên B sẽ nhận được
một giấy biên nhận của Bên A. Việc thanh toán tiền thuê nhà sẽ do các bên tự
thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
3.4. Hình thức thanh toán: Bên B thanh toán tiền thuê nhà bằng chuyển khoản vào tài
khoản của Bên A như đã nêu trên.
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI CÁC LOẠI PHÍ KHÁC
4.1. Giá thuê nhà nêu trên chưa bao gồm các khoản phí dịch vụ phát sinh từ việc thuê
nhà và sử dụng nhà thuê của Bên B.
4.2. Bên B trực tiếp thanh toán các chi phí sử dụng điện năng, nước, điện thoại, fax,
internet và các dịch vụ khác theo khối lượng tiêu thụ hàng tháng với các nhà cung
cấp và giá theo quy định của Nhà Nước.
4.3. Bên B tự chịu trách nhiệm trả phí sửa nhà
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1. Nghĩa vụ của Bên A
- Giao nhà cho Bên B theo đúng hợp đồng;
- Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định nhà trong thời gian thuê;
- Cam kết diện tích cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A, không bị
tranh chấp và không bị ràng buộc bởi nghĩa vụ pháp lý với bất kỳ bên thứ ba nào
khác;
- Không được lợi dụng việc kiểm tra nhà để gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh bình thường của bên B. Khi kiểm tra bên A phải báo cho bên B biết trước
01 (một) ngày. Việc kiểm tra chỉ được thực hiện trong khoảng thời gian làm việc
của bên B và khi có sự tham gia của bên B hoặc người do bên B chỉ định;
- Không được chuyển nhượng, tặng cho hoặc chuyển quyền sở hữu nhà và quyền
sử dụng đất dưới bất kỳ hình thức nào cho bên thứ ba trong thời gian cho thuê.
Nếu sai, bên A có nghĩa vụ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên
B;
5.2. Quyền của Bên A
- Nhận đủ tiền thuê nhà theo đúng kỳ hạn đã thoả thuận;
- Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên B đồng ý;
- Được lấy lại nhà khi thời hạn cho thuê đã hết.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1. Nghĩa vụ của Bên B:
- Sử dụng nhà đúng mục đích đã thoả thuận;
- Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thoả thuận
- Giữ gìn nhà, sửa chữa hư hỏng do mình gây ra
- Tôn trọng quy tắc sinh hoạt cộng đồng
- Trả nhà cho bên A theo đúng thoả thuận
- Phải tự bảo quản tài sản của mình, bảo vệ tài sản chung, giữ gìn vệ sinh chung,
an ninh trật tự chung, có trách nhiệm trong công tác phòng cháy chữa cháy.
- Không được tự ý thay đổi, sửa chữa hiện trạng ban đầu của nhà thuê nếu không
được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
- Không được sử dụng nhà để kinh doanh trái phép, tàng trữ và sử dụng các mặt
hàng cấm mà pháp luật quy định.
6.2. Quyền của Bên B:
- Nhận nhà thuê theo đúng thoả thuận
- Toàn quyền sử dụng diện tích thuê theo đúng mục đích tại Điều 1 hợp đồng này
- Yêu cầu Bên A sủa chữa nhà trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng không do lỗi
của mình gây ra.
ĐIỀU 7: XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG
7.1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu một trong các bên không thực hiện đúng
các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng thì phải thông báo bằng văn bản cho
bên kia biết trước 90 (chín mươi) ngày. Mọi phát sinh do việc không thực hiện
hợp đồng gây nên, bên gây thiệt hại phải bồi thường cho bên kia theo đúng quy
định của phám luật.
7.2. Trong trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với thỏa thuận của
hai bên trong Hợp đồng thì Bên A phải chịu mức phạt do vi phạm hợp đồng là
100% tổng giá trị cho thuê nhà tương đương 1.440.000.000đ (Bằng chữ: Một tỉ
bốn trăm bốn mươi triệu đồng Việt Nam)
7.3. Đồng thời, Bên A phải bồi thường thiệt hại cho Bên B bao gồm: chi phí sửa chữa
nhà, chi phí đầu tư mở cửa hàng theo hóa đơn chứng từ hợp pháp mà Bên B cung
cấp.
ĐIỀU 8: TRƯƠNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
Việc một trong Hai Bên không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hay thực hiện chậm
các nghĩa vụ của mình, theo Hợp đồng này sẽ không bị coi là vi phạm các nghĩa vụ đó
hay là đối tượng để khiếu nại các nghĩa vụ đó nếu việc không thực hiện hay chậm trễ đó
do thiên tai, động đất, chiến tranh và các trường hợp bất khả kháng theo quy định của
pháp luật hiện hành.
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
9.1. Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt khi xảy ra các
trường hợp sau:
- Hết thời hạn thuê hoặc không được gia hạn thuê theo quy định của Hợp dồng.
- Chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật
- Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.Trong trường hợp này bên
đơn phương chấm dứt hợp đồng phải báo trước cho bên kia thời gian tối thiểu là
ba tháng. Nếu không báo trước thì bên vi phạm sẽ phải đền bù hợp đồng bằng ba
tháng tiền thuê cho bên kia và chịu xử lý vi phạm hợp đồng theo quy định tại
Điều 7 của Hợp đồng.
ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này, trước tiên hai bên
cố gắng giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải.
Trong trường hợp các bên không đạt được sự thỏa thuận chung thông qua thương lượng,
hoà giải thì một trong các bên có quyền yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo
quy định của pháp luật.
ĐIỀU 11: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Hợp đồng này thay thế cho toàn bộ các thoả thuận miệng, hoặc bằng văn bản trước đó
được ký kết giũa hai bên liên quan đến nội dung Hợp đồng.
Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành văn bản
Hợp đồng được lập thành 2 (hai) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

BÊN CHO THUÊ BÊN THUÊ

Hường Hải

Nguyễn Thị Hường Trần Văn Hải

You might also like