Professional Documents
Culture Documents
Quá KH Hoàn Thành
Quá KH Hoàn Thành
Ví dụ:
He had slept when we came into the house
They had finished their project right before the deadline last week.
2. Cách dùng
Dưới đây là 6 cách dùng thì quá khứ đơn thường dùng phổ biến nhất kèm ví dụ
từng nội dung.
1 Dùng trong trường hợp 2 hành o I met her after she had
động cùng xảy ra trong quá khứ, divorced. Ly hôn
ta dùng thì quá khứ hoàn thành
o Lan said she had been
cho hành động xảy ra trước và
chosen as a beauty queen 4
quá khứ đơn cho hành động xảy
years before.
ra sau.
o An idea occurred to him that
she herself had helped him
very much in the everyday
life.
2 Thì quá khứ hoàn thành được sử o We had had lunch when she
dụng để diễn tả hành động đã xảy arrived. (Khi cô ấy đến
ra và đã hoàn thành trước một
thời điểm được nói đến trong quá chúng tôi đã ăn trưa xong.)
khứ, hoặc trước một hành động
khác cũng đã kết thúc trong quá
khứ.
4 Hành động xảy ra như là điều o I had prepared for the exams
kiện tiên quyết cho hành động and was ready to do well.
khác
o Tom had lost twenty pounds
and could begin anew
6 Hành động xảy ra trong 1 khoảng o I had lived abroad for twenty
thời gian trong quá khứ, trước 1 years when I received the
mốc thời gian khác transfer.
o Jane had studied in England
before she did her master’s
at Harvard.
– He had gone out when I came – hadn’t = had not No, S + hadn’t.
into the house. (Anh ấy đã đi ra
Ví dụ: Ví dụ:
ngoài khi tôi vào nhà.)
– She hadn’t come home – Had the film endedwhen you
– They had finished their work
when I got there. (Cô ấy arrived at the cinema? (Bộ
right before the deadline last
vẫn chưa về nhà khi tôi phim đã kết thúc khi bạn tới
week .(Họ đã hoàn thành công
về.) rạp chiếu phim phải không?)
việc của họ ngay trước hạn chót
– They hadn’t Yes, it had./ No, it hadn’t
vào tuần trước.
finished their lunch when I
saw them. (Họ vẫn chưa
ăn xong bữa trưa khi trông
thấy họ).
2. Lưu ý
Các động từ trong thì quá khứ hoàn thành cần được chia về thì quá khứ hoặc
theo bảng động từ bất quy tắc
- Động từ theo quy tắc ta thêm “ed” vào sau động từ.
Ví dụ: wach – watched stop – stopped
* Những chú ý khi thêm “ed” vào sau động từ:
- Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
- Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted
* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed
+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT
nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped
NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer - preferred
+ Động từ tận cùng là “y”:
- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played stay - stayed
- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied, cry – cried
Một số động từ bất quy tắc ta không thêm đuôi “ed” vào sau động từ (ta có
thể học thuộc trong bảng động từ bất quy tắc cột 3.
Ví dụ: go – gone, see – seen, buy - bought.
o Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, ...
o Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
Ví dụ:
o When we got home last night. We found that somebody had broken into the
flat. Tối qua khi chúng tôi về nhà, chúng tôi phát hiện ra có ai đó đã đột
nhập vào ngôi nhà.
o Karen didn’t want to come to the cinema with us because she had already
seen the film. Karen đã không muốn đi xem film với chúng tôi vì cô ấy đã
xem bộ phim (trước đó) rồi.
o At first I thought I’d done the right, but soon I realised that I’d made a
serious mistake. Thoạt tiên tôi nghĩ là tôi đã làm điều đúng đắn nhưng chẳng
bao lâu sau tôi nhận ra là tôi đã phạm phải một sai lầm nghiêm trọng.
o The man sitting next to me on the plane was very nervous. He hadn’t flown
before./ He had never flown before. Người đàn ông ngồì cạnh tôi trên máy
bay đã rất hồi hộp. Trước đó anh ấy chưa đi máy bay./ Trước giờ anh ấy
chưa bao giờ bay.
Ex1.
14.___had they studyed____ (they / study) English before they went to the
USA?
15.We were hungry because we __had not eaten____ (not eat).
1. I had already seen the film but I decided to watch it again last night.
a. I watched the film last night for the first time.
b. Last night wasn’t the first time that I had seen the film.
4. My aunt bought me a lovely gift after she had spent the summer holiday with
us.
a. When the summer holiday was over, my aunt bought me a lovely gift.
b. While my aunt was spending the summer holiday with us, she bought us a
lovely gift
3. After Lan _____had eaten_______ (eat) the cake, Lan began to feel sick.
7. The tree was dead because it _____had been_______ (be) arid all summer.
9. They were late for the flight because they _____had forgotten_______
(forget) their passports.
10.Linh told me she _____had studied_______ (study) a lot before the exam.
11.The leaf was yellow because it _____had not rained_______ (not/rain) all
summer.
12.The lamp went off because I ___had not payed_________ (not/pay) the
electricity bill.
17.Hoa and Lan _____had not met_______ (not/meet) before the exam.
18.I _____had not had_______ (not/have) lunch when she arrived.
20.Linh ___had not studied_________ (not/study) for the exam, so she was
very anxious.