Professional Documents
Culture Documents
TENSE
TENSE
a. Cấu trúc
I + am
I, you, we, they + V-inf
(+) You, we, they + are
He, she, it + V(s/es)
He, she, it + is
I am not
I, you, we, they + don’t + V-inf
(-) You, we, they + aren’t
He, she, it + doesn’t + V-inf
He, she, it + isn’t
Am + I…?
Do + I, you, we, they + V-inf?
(?) Are + you, we, they …?
Does + he, she, it + V-inf?
Is + he, she, it…?
b. Cách dùng
Diễn tả một thói quen hoặc một hành động có tính lặp đi lặp lại ở hiện tại.
VD: She often goes to school at seven o’clock in the morning, (Cô ấy thường đi
học vào 7giờ sáng.)
VD: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc đằng đông và lặn
đằng Tây.)
Dùng để chỉ một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hoặc lịch
trình.
VD: The news programme starts at seven p.m. (Chương trình thời sự bắt đầu vào
lúc 7 giờ tối.)
Cụm từ với “every”: every day (mọi ngày), every year (mọi năm), every month
(mọi tháng), every afternoon (mọi buổi chiều), every morning (mọi buổi sáng),
every evening (mọi buổi tối)
Cụm từ chỉ tần suất: once a week (1 lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần),
three times a week (3 lần một tuần), four times a week (4 lần một tuần), five times
a week (5 lần một tuần), once a month (một lần một tháng), once a year (một lần
một năm)…
Trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, never, rarely…
❖ Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm “es”.
miss --> misses; watch --> watches; mix --> mixes
wash --> washes; buzz --> buzzes; go --> goes
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) – ta giữ nguyên “y” + “s”
play --> plays; buy --> buys; pay --> pays
+Nếu trước “y” là một phụ âm – ta đổi “y” thành “i” + “es”
fly --> flies; cry --> cries; fry --> fries
Thời tương lai đơn dùng để nói về những hành động sẽ xảy ra trong tương lai
(Không có dự định trước).
I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp
cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)
She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà
sớm thôi.)
Thì tương lai đơn thường dùng kèm với các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai
như:
Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ. (Trong
câu thường có các trạng ngữ chỉ thời gian)
She worked for Thang Long Company last year. Now she is working for the BBC
Company. (Năm ngoái cô ấy làm việc cho công ty Thăng Long. Năm nay cô ấy
làm việc cho công ty BBC.)
Khi nhìn vào một câu tiếng Anh có những thông tin sau, bạn biết đó là câu thì Quá
khứ đơn.
– yesterday (hôm qua), at that moment (lúc đó), last night (tối hôm qua)
– last + week/ month/ year: tuần/ tháng/ năm vừa rồi
– Khoảng thời gian + ago (cách đây …): two days ago (cách đây 2 ngày), three
years ago (cách đây 3 năm)
– In + năm: in 2000 (năm 2000)
Cách đổi động từ thường nguyên mẫu thành dạng quá khứ
Động từ ở thì quá khứ được chia làm 2 loại: có quy tắc và bất quy tắc.
❖ Đối với động từ có quy tắc, khi chuyển sang dạng quá khứ, ta thêm đuôi “ed”.
help --> helped, want --> wanted
❖ Nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm + y, ta thêm đuôi “ed” như bình thường.
play --> played, stay --> stayed
❖ Đối với động từ bất quy tắc: tra dạng quá khứ trong Bảng động từ bất quy tắc.
– Diễn tả một hành động đã xảy ra nhưng không xác định chính xác thời gian.
Ví dụ: Tom has travelled around the world. (Tom đã đi du lịch vòng quanh thế
giới.)
Ví dụ: George has seen this movie three times. (George đã xem bộ phim đó ba
lần.)
– Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại.
Ví dụ: Tom has lived in that house for 20 years. He still lives there. (Tom đã sống
trong ngôi nhà đó 20 năm. Anh ấy vẫn đang sống ở đó.)
– already (rồi), yet (chưa), ever (đã từng), never (chưa từng), recently – lately (thời
gian gần đây), so far = until now = up to now (cho tới bây giờ)
– since + mốc thời gian: từ khi …: since 2000 (từ năm 2000), since I was a child
(từ lúc tôi còn bé)
– for + khoảng thời gian: trong …: for 2 years (trong 2 năm), for a month (trong 1
tháng)
2. There (to be) -----are------------- big problems in many parts of the world.
6. Most shops usually (open) -------------- open ----------- at 8.00 a.m and (close)
----------------close----- at 6.00 p.m.
2. Mr. John (be) ----has been------------- principal of our school since last year.
3. My father (not watch) --------does not watch------------- TV every night.
4. I (meet) -----met--------------- Arthur three weeks ago.
9. At the moment we (sit) are sitting in a cafe. We (wait) are waiting for the
museum to open
10. Thanks for (invite) inviting me to the birthday party. Thanks for+ Ving
Bài 6
2. Where they (spend) their summer vacation next year ? will they spend
3. What you (think) Tom (do) ?- he (tell) the truth to his parents. What doo you
think tom will do…….will tell
4. You(wait) a minute while I (look) through the test ? will you wait… am looking
5. After the party tonight I (speak) to you about your future job. Will speak
6. Don’t make too much noise. I ( do) this math question. Am doing
8. I’m afraid I not (be) quite ready. – Never mind. I (wait) am not, will wait
9. At the moment we (sit) in a café, we wait) for the museum to open, so I (write)
some postcards. Are sitting, are waiting, will write
10. Miss Hellen (help) as soon as she (finish) that letter. Will help, finishes
Bài 7
1. I think he (leave) ----------will leave---------- as soon as he (know)----
knows---------------- the news
Exercise 1:
1, Miss Lee often (write) wrote when she (be) was young. QKĐ
2, He (leave) left home two weeks ago.
3, Did You (speak) speak to Mrs. Bakers yesterday?
4, Columbus (discover) discovered America more than 400 years ago.
5, I (not can) couldn't remember when I last (see) saw her.
6, When did Nguyen Du (die) die? I (not know) don't know when he (die) died
7. Hurry up! The train (come) is coming.
8, Be quite! The teacher (be) is angry.
9, Some animals (not eat) don't eat during winter.
10. Listen! The bird (sing)is singing.
Exercise 2:
⇒ Peter........
⇒ Mary........
⇒ The Nile........
⇒ No mountain........
8. This is the first time I have ever met such a pretty girl.
⇒ She is........
⇒ That computer........
Hiển thị đáp án
1. Her new house isn't so/ as big as her old one.