Professional Documents
Culture Documents
Thiết kế tháp chân cất Benzen và Toluen
Thiết kế tháp chân cất Benzen và Toluen
MỤC LỤC...................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH...................................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................v
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH CHƯNG CẤT..................................1
1.1 Lý thuyết về chưng cất.................................................................................1
1.1.1 Khái niệm..............................................................................................1
1.1.2 Phương pháp chưng cất.........................................................................1
1.1.3 Thiết bị chưng cất.................................................................................2
1.2 Giới thiệu về nguyên liệu.............................................................................3
1.2.1 Benzen & Toluen..................................................................................3
1.2.2 Các phương thức điều chế....................................................................4
1.2.3 Hỗn hợp benzen – toluen :....................................................................5
1.2.4 Sơ đồ quy trình công nghệ....................................................................5
1.2.5 Thuyết minh quy trình:.........................................................................6
CHƯƠNG 2 CÂN BẰNG VẬT CHẤT.....................................................................8
2.1 Các thông số ban đầu...................................................................................8
2.2 Xác định suất lượng sản phẩm đỉnh và sản phẩm đáy.................................8
2.3 Xác định tỉ số hoàn lưu thích hợp..............................................................10
2.3.1 Tỉ số hoàn lưu tối thiểu.......................................................................10
CHƯƠNG 3 TÍNH TOÁN – THIẾT KẾ THÁP CHƯNG CẤT..............................15
3.1 Đường kính tháp (Dt).................................................................................15
3.1.1 Đường kính đoạn cất :.........................................................................15
3.1.2 Đường kính đoạn chưng.....................................................................17
3.2 Chiều cao tháp chưng cất...........................................................................20
i
3.3 Mâm lỗ – trở lực của mâm.........................................................................20
3.2.1 Cấu tạo mâm lỗ...................................................................................20
3.2.2 Độ giảm áp của pha khí qua một mâm...............................................21
3.2.3 Độ giảm áp qua mâm khô...................................................................21
3.2.4 Độ giảm áp do chiều cao mức chất lỏng trên mâm............................22
3.2.5 Độ giảm áp do sức căng bề mặt..........................................................23
3.4 Kiểm tra ngập lụt khi tháp hoạt động :.......................................................25
3.5 Kích thước ống chảy chuyền:.....................................................................26
3.6 Tính toán cơ khí của tháp...........................................................................27
3.4.1 Bề dày thân tháp.................................................................................27
3.4.2 Đáy và nắp thiết bị..............................................................................29
3.4.2.1 Bích ghép thân, đáy và nắp.................................................................29
3.4.2.2 Đường kính các ống dẫn – Bích ghép các ống dẫn :..........................30
Tai treo và chân đỡ:...........................................................................................35
CHƯƠNG 4 TÍNH TOÁN THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT – THIẾT BỊ PHỤ..........38
4.1 Cân bằng năng lượng cho hệ thống............................................................38
4.2 Tính toán thiết bị phụ:................................................................................39
4.2.1 Thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh:.......................................................39
4.2.2 Thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh......................................................44
4.2.3 Nồi đun gia nhiệt sản phẩm đáy..........................................................49
4.2.4 Thiết bị đun sôi dòng nhập liệu..........................................................53
4.2.5 Bồn cao vị...........................................................................................58
4.2.6 Bơm.....................................................................................................62
KẾT LUẬN...............................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................68
ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thành phần cân bằng lỏng (x), hơi (y) tính theo % mol và nhiệt độ sôi .. .9
Bảng 2.2. Thành phần Benzen – Toluen trong hỗn hợp.............................................9
Bảng 2.3. Quan hệ tỉ số hồi lưu thích hợp với Ni......................................................10
Bảng 2.4. Độ nhớt của hỗn hợp................................................................................12
Bảng 3.1 Kích thước của bích ghép thân, đáy nắp....................................................30
Bảng 3.2 Các thông số của bích ghép ống dẫn nhập liệu.........................................31
Bảng 3.3. Các thông số của bích ghép ống dẫn hơi ở đỉnh tháp:..............................32
Bảng 3.4. Các thông số của bích ghép ống dẫn hoàn lưu:........................................33
Bảng 3.5. Các thông số của bích ghép ống dẫn hơi vào đáy tháp:...........................34
Bảng 3.6. Các thông số của bích ghép ống dẫn chất lỏng ở đáy tháp:......................34
Bảng 3.7. Các thông số của bích ghép ống dẫn sản phẩm đáy.................................35
Bảng 3.7. Các kích thước của chân đỡ: (tính bằng mm)...........................................36
Bảng 3.8. Các kích thước của tai treo: (tính bằng mm)............................................37
iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Đồ thị xác định số mâm lý thuyết..............................................................11
Hình 2.2 đồ thị biểu diễn quan hệ giữa R và N(R+1)...............................................11
iv
LỜI MỞ ĐẦU
Một trong những ngành có sự đóng góp to lớn đến nền công nghiệp nước ta
nói riêng và thế giới nói chung, đó là ngành Công nghệ Hóa học.
Hiện nay, trong nhiều ngành sản xuất hóa chất cũng như sử dụng sản phẩm
hóa học, nhu cầu sử dụng nguyên liệu hoặc sản phẩm có độ tinh khiết cao phải phù
hợp với quy trình sản xuất hoặc nhu cầu sử dụng.
Ngày nay, các phương pháp được sử dụng để nâng cao độ tinh khiết như trích
ly, chưng cất, cô đặc, hấp thu,... Tùy theo đặc tính yêu cầu của sản phẩm mà ta có
sự lựa chọn phương pháp thích hợp. Đối với hệ benzen – toluen là hai cấu tử hòa
tan vào nhau và có nhiệt độ sôi khác xa nhau nên ta chọn phương pháp chưng cất
tách các cấu tử trong hỗn hợp và thu được benzen có độ tinh khiết cao.
Đồ án môn học Quá trình và Thiết bị là môn học mang tinhd tổng hợp trong
quá trình học tập của các kỹ sư hóa trong tương lai. Môn học giúp sinh viên giải
quyết nhiệm vụ tính toán cụ thể về yêu cầu công nghệ, kết cấu, điều kiện vận hành,
giá thành của một thiết bị trong sản xuất hóa chất thực phẩm. Đây là bước đầu tiên
để sinh viên vận dụng những kiến thức đã học của nhiều môn vào giải quyết nhũng
vấn đề kỹ thuật trong thực tế một cách tổng quát.
Nhiệm vụ của môn học này là thiết kế tháp chưng cất hệ benzen - toluen hoạt
động liên tục với năng suất nhập liệu là 2500 kg/h có nồng độ 25% mol benzen, thu
được sản phẩm đỉnh có nồng độ 95% mol benzen và sản phẩm đáy có nồng độ là
5% mol benzen.
Em chân thành cảm ơn các quý thầy cô bộ môn Công nghệ Hóa học và bộ
môn Công Nghệ Thực phẩm, các bạn sinh viên đã giúp em hoàn thành đồ án này.
Tuy nhiên, trong quá trình hoàn thành đồ án không thể tránh những sai sót, em rất
mong quý thầy cô và các bạn góp ý, chỉ dẫn.
v
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH CHƯNG
CẤT
Nguyên tắc làm việc: dựa vào nhiệt độ sôi của các cấu tử, nếu nhiệt độ
sôi của các cấu tử quá cao thì ta giảm áp suất làm việc để giảm nhiệt độ sôi của các
cấu tử.
Nguyên lí làm việc:
Chưng một bậc
Chưng lôi cuốn theo hơi nước
Chưng cất
Cấp nhiệt ở đáy tháp:
Cấp nhiệt trực tiếp
Cấp nhiệt gián tiếp
Vậy: Đối với hệ Benzen – Toluen, ta chọn phương pháp chưng cất liên tục
ở áp suất thường.
1.1.3 Thiết bị chưng cất
Trong sản xuất, người ta thường dùng nhiều loại thiết bị khác nhau để tiến
hành chưng cất. Tuy nhiên, yêu cầu cơ bản chung của các thiết bị vẫn giống nhau
nghĩa là diện tích tiếp xúc pha phải lớn. Điều này phụ thuộc vào mức độ phân tán
của một lưu chất này vào lưu chất kia. Nếu pha khí phân tán vào pha lỏng ta có các
loại tháp mâm, nếu pha lỏng phân tán vào pha khí ta có tháp chêm, tháp phun,… Ở
đây ta khảo sát 2 loại thường dùng là tháp mâm và tháp chêm.
1. Tháp mâm: thân tháp hình trụ, thẳng đứng phía trong có gắn các mâm
có cấu tạo khác nhau, trên đó pha lỏng và pha hơi đượ cho tiếp xúc với nhau. Tuỳ
theo cấu tạo của đĩa, ta có:
2. Tháp mâm chóp: trên mâm bố trí có chóp dạng tròn, xupap,…
3. Tháp mâm xuyên lỗ: trên mâm có nhiều lỗ hay rãnh.
4. Tháp chêm (tháp đệm): tháp hình trụ, gồm nhiều bậc nối với nhau
bằng mặt bích hay hàn. Vật chêm được cho vào tháp theo một trong hai phương
pháp sau : xếp ngẫu nhiên hay xếp thứ tự.
- Cấu tạo khá đơn giản. - Trở lực tương đối - Khá ổn
- Trở lực thấp. thấp. định.
Ưu
- Làm việc được với chất lỏng - Hiệu suất khá cao. - Hiệu suất
điểm
bẩn nếu dùng đệm cầu có cao.
của chất lỏng.
- Do có hiệu ứng thành hiệu - Không làm việc được - Có trở lực
suất truyền khối thấp. với chất lỏng bẩn. lớn.
- Độ ổn định không cao, khó - Kết cấu khá phức tạp. - Tiêu tốn
vận hành. nhiều vật tư,
Nhược kết cấu phức
điểm - Do có hiệu ứng thành khi tạp.
tăng năng suất thì hiệu ứng
thành tăng khó tăng năng
suất.
- Thiết bị khá nặng nề.
Từ benzen ta có thể điều chế được các dẫn xuất của benzen như toluen
bằng phản ứng Friedel - Crafts (phản ứng ankyl hóa benzen bằng các dẫn xuất ankyl
halide với sự có mặt cảu xúc tác AlCl3 khan)
C6H6 + CH3- Cl C6H5-CH3
1.2.3 Hỗn hợp benzen – toluen :
Ta có bảng thành phần lỏng (x) – hơi (y) và nhiệt độ sôi của hỗn hợp Benzen
– Toluen ở 760 mmHg.[4]
x (% phân
0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
mol)
y (% phân
0 11,8 21,4 38 51,1 61,9 71,2 79 85,4 91 95,9 100
mol)
t (oC) 110,6 108,3 106,1 102,2 98,6 95,2 92,1 89,4 86,8 84,4 82,3 80,2
x F .M B 0,25 78
aF = = 0,25 1 0,25 92 = 0,22
x F .M B (1 x F ).M T
x D .M B 0,95.78
aD = = 0,95.78 (1 0,95).92 = 0,94
x D .M B (1 x D ).M T
xW .M B 0,05.78
aW = = 0,05.78 (1 0,05).92 = 0,04
xW .M B (1 xW ).M T
x 0 0,05 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1
y 0 0,118 0,214 0,38 0,511 0,619 0,712 0,79 0,854 0,91 0,959 1
t 110,6 108,3 106,1 102,2 98,6 95,2 92,1 89,4 86,8 84,4 82,3 80,2
Dựa vào bảng này ta vẽ được đường cân bằng ycb= f(x) và xác định được phần
mol (y) và nhiệt độ sôi tương ứng.
Bảng 2.2. Thành phần Benzen – Toluen trong hỗn hợp
Nhiệt độ sôi (°C) Thành phần của Benzen trong hỗn hợp
Vẽ các đường làm việc của đoạn luyện ứng với các giá trị B i đó. Từ đó qua đồ
thị ta tìm được các giá trị N i tương ứng. Từ các giá trị N i tìm được ta thành lập các
giá trị tương ứng Ni(Ri + 1)
Bảng 2.3. Quan hệ tỉ số hồi lưu thích hợp với Ni
Thiết lập quan hệ phụ thuộc giữa Ri và Ni(Ri+ 1)trên đồ thị. Điểm cực tiểu của
đường cong vẽ được cho ta giá trị thể tích thiết bị bé nhất và ứng với điểm đó ta xác
định được tỉ số hồi lưu thích hợp Rlt
Từ đồ thị bên dưới ta xác định được:
Rlt = 4,11 ; Blt = 0,186
1.2
0.8
0.2
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1
Hình 2.1 Đồ thị xác định số mâm lý thuyết
64
62
60
58
56
54
52
3.0 3.5 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5
Hình 2.2 đồ thị biểu diễn quan hệ giữa R và N(R+1)
Trong đó, x,y: nồng độ cấu tử dễ bay hơi trong pha lỏng và hơi
tb =
1 2 ... n
n
tb = 53,542%
N 10,5
Nt = lt = = 19,6 mâm
tb 0,53542
Chọn Nt = 20 mâm
Với : xtb : khối lượng riêng trung bình của pha lỏng (kg/m3) .
ytb : khối lượng riêng trung bình của pha hơi (kg/m3) .
Xác định ytb :
ytb
ytb .78 1 ytb .92.273
22,4.t tb 273
y1 y D 0,39 0,98
Với: + Nồng độ phân mol trung bình : ytb = = = 0,685
2 2
t F t D 100,4 81,25
+ Nhiệt độ trung bình đoạn cất : ttb = = = 90,825oC
2 2
Để tránh tạo bọt ta chọn tốc độ hơi trung bình đi trong tháp :
h 0,8. gh 0,8.0,85 = 0,68 (m/s)
Với: B = 19,95.10-3 N/m, T = 20,36.10-3 N/m (số liệu tra từ bảng I.242
trang 300 tài liệu tham khảo [4])
Ta thấy hh < 20 theo [5] – tr184 chọn = 0,8
Với G’1 : lượng lỏng ở đĩa thứ nhất của đoạn chưng .
r’1 : ẩn nhiệt hoá hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa thứ nhất của đoạn chưng.
_ _
* Tính r’1 : x w = 0,04 tra đồ thị cân bằng của hệ ta có : y w = 0,018
Với : 'xtb : khối lượng riêng trung bình của pha lỏng (kg/m3) .
'ytb : khối lượng riêng trung bình của pha hơi (kg/m3) .
Xác định ’ytb :
' ytb
y 'tb .78 1 y 'tb .92.273
22,4.t 'tb 273
t F tW 100.4 108,3
+ Nhiệt độ trung bình đoạn chưng : t’tb= = =104,35oC
2 2
Để tránh tạo bọt ta chọn tốc độ hơi trung bình đi trong tháp :
' h 0,8. ' gh 0,8.0,828 = 0,662 (m/s)
Với: B =18,278.10-3 N/m, T = 18,94.10-3 N/m (số liệu tra từ bảng I.242
trang 300 [6])
Ta thấy hh < 20 theo [5] – tr184 chọn = 0,8
g tb 2724,19
D t 0,0188 0,0188. 0,845m
( y .ω y ) tb 1,35
y .w y tb 1,35
Tốc độ hơi trung bình đi trong đoạn chưng: w' y 0,47m / s
ytb 2,86
Kết luận : hai đường kính đoạn cất và đoạn chưng không chênh lệch nhau quá
lớn nên ta chọn đường kính của toàn tháp là : Dt = 0,85 (m).
Khi đó tốc độ làm việc thực ở :
0,0188 2.g tb 0,0188 2.2625,49
+ Phần cất : lv = 0,465 (m/s).
Dt . ytb
2
0,85 2.2,76
Vậy: ta bố trí các lỗ trên 1 hàng là 47 lỗ, số lỗ trên đường chéo là 93 lỗ.
3.2.2 Độ giảm áp của pha khí qua một mâm
Độ giảm áp tổng cộng của pha khí (tính bằng mm.chất lỏng ) là tổng các độ
giảm áp của pha khí qua mâm khô và các độ giảm áp do pha lỏng:
htl = hk + hl + hR (mm chất lỏng)
Với : + hk :độ giảm áp qua mâm khô (mm chất lỏng).
+ hl : độ giảm áp do chiều cao lớp chất lỏng trên mâm(mm chất lỏng).
+hR : độ giảm áp do sức căng bề mặt (mm chất lỏng).
Trong tháp mâm xuyên lỗ, gradien chiều cao mực chất lỏng trên mâm là
không đáng kể nên có thể bỏ qua .
3.2.3 Độ giảm áp qua mâm khô
Độ giảm áp của pha khí qua mâm khô được tính dựa trên cơ sở tổn thất áp suất
do dòng chảy đột thu , đột mở và do ma sát khi pha khí chuyển động qua lỗ.
vo 2 G uo 2 G
hk 2 . 51,0. 2 .
C 2. g . C (mm chất lỏng)
o L o L
Với : + uo :vận tốc pha hơi qua lỗ (m/s).
+ G : khối lượng riêng của pha hơi (kg/m3).
+ L : khối lượng riêng của pha lỏng (kg/m3).
+ Co : hệ số orifice, phụ thuộc vào tỷ số tổng diện tích lỗ với diện tích
mâm và tỷ số giữa bề dày mâm với đường kính lỗ.
Ta có :
S lo
=0,08 và
mâm
=0,6 [1] trang 111
S mâm dl
Co = 0,735
Đối với mâm ở phần cất :
0,463
+ Vận tốc pha hơi qua lỗ : uo = 8% 0,08 = 5,788 (m/s).
lv
5,788 2 2,76
hk 51,0. 2
. =10,9 (mm chất lỏng)
0,735 800,48
+ Khối lượng riêng của pha hơi : ’G = ’ytb = 2,86 (kg/m3).
+ Khối lượng riêng của pha lỏng : ’L = ’xtb = 783,81 (kg/m3).
Suy ra độ giảm áp qua mâm khô ở phần chưng :
5,825 2 2,86
h' k 51,0. 2
. = 11,69 (mm chất lỏng).
0,735 783,81
R
Lgờ
Diện tích dành cho ống chảy chuyền là 20% diện tích mâm, nên ta có phương
trình sau :
.n o
o
sin n o 0,2.
180
Vậy độ giảm áp do chiều cao mức chất lỏng trên mâm ở phần cất là:
hl = 0,6.(50 + 7,32) = 34,392 (mm chất lỏng).
G '1 .M tbG ' 4752,4
* Phần chưng : q ' L = 0,1 (m3/ph).
60. ' xtb 60.783,81
2
0,1 3
Suy ra : h' ow 43,4. = 12,89 (mm).
0,618
Vậy độ giảm áp do chiều cao mức chất lỏng trên mâm ở phần chưng :
h’l = 0,6.(50 + 12,89) = 37,734 (mm chất lỏng).
3.2.5 Độ giảm áp do sức căng bề mặt
Độ giảm áp do sức căng bề mặt được xác định theo biểu thức :
hR 625,54. , (mm.chất lỏng)
L .d l
Phần chưng :
* Khối lượng riêng của pha lỏng : ’L = ’xtb = 783,81 (kg/m3).
* t’tb = 104,35oC ,tra tài liệu tham khảo [4], ta có :
+ Sức căng bề mặt của benzen : ’B = 18,278 (dyn/cm).
+ Sức căng bề mặt của toluen : ’T = 18,94 (dyn/cm).
Suy ra sức căng bề mặt của chất lỏng ở phần chưng:
' B . 'T
hh
'
= 9,3 (dyn/cm).
' B 'T
Tóm lại: Độ giảm áp tổng cộng của pha khí qua một mâm ở:
+ Phần cất: htl = 10,94 + 34,932 + 2,623 = 47,955 (mm chất lỏng).
hay htl = 376,58 (N/m2).
+ Phần chưng: h’tl = 11,69 + 37,734 + 2,474 = 51,898 (mm chất lỏng).
hay h’tl = 399,05 (N/m2).
Suy ra: Tổng trở lực của toàn tháp hay độ giảm áp tổng cộng của toàn tháp
(xem độ giảm áp tổng cộng của pha khí qua mâm nhập liệu bằng độ giảm áp tổng
cộng của pha khí qua một mâm ở phần chưng )
htl = 11. htl + 8. h’tl = 11 . 376,58 + 8. 399,05 = 7334,78 (N/m2)
3.4 Kiểm tra ngập lụt khi tháp hoạt động :
Chọn khoảng cách giữa hai mâm là hmâm = 300 (mm).
Bỏ qua sự tạo bọt trong ống chảy chuyền, chiều cao mực chất lỏng trong ống
chảy chuyền của mâm xuyên lỗ được xác định theo biểu thức :
hd = hw + how + htl + hd’ , (mm chất lỏng)
Với : hd’ là tổn thất thuỷ lực do dòng lỏng chảy từ ống chảy chuyền vào mâm,
được xác định theo biểu thức sau :
2
QL
hd ' 0,128. , (mm chất lỏng)
100.S d
Vậy chiều cao mực chất lỏng trong ống chảy chuyền của mâm xuyên lỗ ở
phần cất :
hd =50 + 7,32 + 47,955 + 4,095.10-4 =105,275 (mm chất lỏng).
hmâm 300
Kiểm tra : hd = 105,275 < 150 (mm) đảm bảo khi hoạt động các
2 2
mâm ở phần cất sẽ không bị ngập lụt.
Phần chưng : Q’L = 60.q’L = 60 . 0,1= 6 (m3/h).
2
6
Suy ra : h' d ' 0,128. = 2,236.10-3 (mm chất lỏng).
100.0,454
Vậy chiều cao mực chất lỏng trong ống chảy chuyền của mâm xuyên lỗ ở
phần chưng :
h’d =50 + 12,89 + 51,898 + 2,236.10-3 = 114,79 (mm chất lỏng).
hmâm 300
Kiểm tra: h’d = 114,79 < 150 (mm): đảm bảo khi hoạt động các
2 2
mâm ở phần chưng sẽ không bị ngập lụt.
Vậy khi hoạt động đảm bảo tháp sẽ không bị ngập lụt.
Chiều cao của thân tháp: Hthân = Ntt .(hmâm+ mâm ) + 0,8
=20.(0,3 + 0,0018) + 0,8 = 6,835 (m)
Chiều cao của đáy và nắp: Hđ = Hn =ht +hgờ =0,15 + 0,05 = 0,2 (m).
(Xem ở phần : Đáy và Nắp thiết bị ).
Chiều cao của tháp : H = Hthân + Hđ + Hn = 7,235 (m)
3.5 Kích thước ống chảy chuyền:
- Chọn số ống chảy chuyền: z = 1 ống
- Đường kính ống chảy chuyền
=> (kg/h)
=> (kg/h)
=> (kg/h)
=56222,77 (N/m2).
Nhận thấy: công thức tính toán bề dày thân, đáy và nắp chịu áp suất trong là
như nhau. Nên chọn bề dày của đáy và nắp là Sđ = Sn = 3 (mm).
Các kích thước của đáy và nắp ellipise tiêu chuẩn, có gờ(tài liệu tham khảo
[4(tập 2)]:
+ Đường kính trong: Dt = 850 (mm).
+ ht =212,5 (mm).
+ Chiều cao gờ: hgờ = h = 50 (mm).
+Diện tích bề mặt trong: Sđáy = 0,92 (m2).
3.4.2.1 Bích ghép thân, đáy và nắp
Mặt bích là bộ phận quan trọng dùng để nối các phần của thiết bị cũng như nối
các bộ phận khác với thiết bị. Các loại mặt bích thường sử dụng:
+ Bích liền: là bộ phận nối liền với thiết bị (hàn, đúc và rèn). Loại bích này
chủ yếu dùng thiết bị làm việc với áp suất thấp và áp suất trung bình.
+ Bích tự do: chủ yếu dùng nối ống dẫn làm việc ở nhiệt độ cao, để nối các bộ
bằng kim loại màu và hợp kim của chúng, đặc biệt là khi cần làm mặt bích bằng vật
liệu bền hơn thiết bị.
+ Bích ren: chủ yếu dùng cho thiết bị làm việc ở áp suất cao.
Chọn bích được ghép thân, đáy và nắp làm bằng thép X18H10T, cấu tạo của
bích là bích liền không cổ.
Theo tài liệu tham khảo [5]- trang 417, ứng với Dt =850(mm) và áp suất tính
toán Ptt = 0,158043 (N/mm2) ta chọn bích có các thông số sau :
Bảng 3.1 Kích thước của bích ghép thân, đáy nắp
Dt D Db D1 h Bu lông
db Z
(mm) (cái)
Theo tài liệu tham khảo [5]- trang 170, chọn số mâm giữa hai mặt bích là 1
mâm.Vậy số bích ghép thân – đáy - nắp là 40 bích.
Độ kín của mối ghép bích chủ yếu do vật đệm quyết định. Đệm làm bằng các
vật liệu mềm hơn so với vật liệu bích. Khi xiết bu lông, đệm bị biến dạng và điền
đầy lên các chỗ gồ ghề trên bề mặt của bích. Vậy, để đảm bảo độ kín cho thiết bị ta
chọn đệm là dây amiăng, có bề dày là 3(mm).
3.4.2.2 Đường kính các ống dẫn – Bích ghép các ống dẫn :
Bích được làm bằng thép CT3 , cấu tạo của bích là bích liền không cổ.
Chọn vận tốc chất lỏng nhập liệu (tự chảy từ bồn cao vị vào mâm nhập liệu):
vF = 0,2 (m/s).
4.QF 4.3,168
Đường kính ống nhập liệu: dF = 0,075 (m).
3600. .v F 3600. .0,2
Suy ra: chọn đường kính ống nhập liệu: dF = 0,080 (m).
Tài liệu tham khảo [5], chọn chiều dài đoạn ống nối để ghép mặt bích: l F = 110
(mm).
Bảng 3.2 Các thông số của bích ghép ống dẫn nhập liệu
Dt Db Dn D D1 h Bu lông
db Z
(mm) (cái)
h
78. y D 1 y D .92.273
= 2,693 (kg/m3).
22,4.t D 273
gd
Lưu lượng hơi ra khỏi tháp: Qh = 948,71 (m3/h).
h
Suy ra: chọn đường kính ống dẫn hơi: dh = 0,125 (m).
Tài liệu tham khảo [5], chọn chiều dài đoạn ống nối để ghép mặt bích:
lh = 120 (mm).
Bảng 3.3. Các thông số của bích ghép ống dẫn hơi ở đỉnh tháp:
Dt Db Dn D D1 h Bu lông
db Z
(mm) (cái)
Chọn vận tốc chất lỏng hoàn lưu (tự chảy từ bộ phận tách lỏng ngưng tụ vào
tháp): vhl = 0,15 (m/s).
4.Qhl 4.2,527
Đường kính ống hoàn lưu: dhl = 0,077 (m).
3600. .vhl 3600. .0,15
Suy ra: chọn đường kính ống hoàn lưu: dhl = 0,08 (m).
Tài liệu tham khảo [5], chọn chiều dài đoạn ống nối để ghép mặt bích:
lhl = 110 (mm).
Bảng 3.4. Các thông số của bích ghép ống dẫn hoàn lưu:
Dt Db Dn D D1 h Bu lông
db Z
(mm) (cái)
Suy ra: chọn đường kính ống dẫn hơi: dhd = 0,125 (m).
Tài liệu tham khảo [5], chọn chiều dài đoạn ống nối để ghép mặt bích:
lhd = 120 (mm).
Bảng 3.5. Các thông số của bích ghép ống dẫn hơi vào đáy tháp:
Dt Db Dn D D1 h Bu lông
db Z
(mm) (cái)
Chọn vận tốc chất lỏng vào nồi đun (chất lỏng tự chảy vào nồi đun):
vL = 0,2 (m/s).
4.Q L 4.6,098
Đường kính ống dẫn chất lỏng: dL= = 0,1(m).
3600. .v L 3600. .0,2
Dt Db Dn D D1 h Bu lông
db Z
(mm) (cái)
Chọn vận tốc sản phẩm đáy (chất lỏng tự chảy): vW = 0,12 (m/s).
Đường kính ống dẫn sản phẩm đáy:
4.QW 4.2,568
dW = =0,087 (m).
3600. .vW 3600. .0,12
Dt Db Dn D D1 h Bu lông
db Z
(mm) (cái)
90 110 57 140 90 12 12 4
m1 =
4
. D 2 Dt .h. X 18 H 10T
2
4
. 0,98 2 0,85 2 0,0258.7900 = 38,06 (kg).
Khối lượng của một mâm: (thép X18H10T: X18H10T = 7900 (kg/m3)).
.Dt . mâm .0,7. X 18 H 10T =
2
m2 = .0,852.0,0018.0,7.7900 =5,646(kg).
4 4
= 459,500 (kg).
Khối lượng của đáy (nắp) tháp:
m4 = Sđáy .đáy . X18H10T = 0,92 . 0,003 . 7900 = 21,804 (kg).
Khối lượng của toàn tháp: m = 40.m1+20.m2+m3+2.m4=2138,428 (kg).
Suy ra trọng lượng của toàn tháp: P = m.g = 20977,98 (N).
Chân đỡ tháp:
Chọn chân đỡ: tháp được đỡ trên bốn chân. Tải trọng cho phép trên một chân:
Gc = = 0,5244.104 (N).
Theo ñaùy
thieát bò
Truïc thieát bò
Bảng 3.7. Các kích thước của chân đỡ: (tính bằng mm)
L B B1 B2 H h s l d
Tai treo:
Chọn tai treo: tai treo được gắn trên thân tháp để giữ cho tháp khỏi bị dao
động trong điều kiện ngoại cảnh. Ta chọn bốn tai treo, tải trọng cho phép trên một
tai treo là Gt = 0,5244.104 (N).
Để đảm bảo độ an toàn cho thiết bị, ta chọn: Gt = 0,6.104 (N).
Chọn tấm lót tai treo khi ghép vào thân có kích thước sau:
Bảng 3.8. Các kích thước của tai treo: (tính bằng mm)
L B B1 H S l a d
100 75 85 155 6 40 15 18
Ống truyền nhiệt được làm bằng thép X18H10T, kích thước ống 25x2, chiều
dài ống 1,5 (m)
Chọn nước làm lạnh đi trong ống với nhiệt độ đầu: t1 = 30oC, nhiệt độ cuối: t2=
40oC.
Các tính chất lý học của nước làm lạnh được tra ở tài liệu tham khảo [4] ứng
t1 t 2
với nhiệt độ trung bình ttbN = = 35oC
2
Chuẩn số Reynolds :
v N . d tr . N 0,52.0,021.994,06
Re N 15024,4 > 104 : chế độ chảy rối, công
N 0,7225.10 3
thức xác định chuẩn số Nusselt có dạng:
PrN 0, 25
Nu N 0,021. l . Re N
0 ,8 0 , 43
PrN .( )
Prw
Trong đó:
+ l: hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào ReN và tỷ lệ chiều dài ống với đường kính
L 1,5
ống: ReN = 15024,4 và d 0,021 50 , nên l =1.
tr
Với tw2 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước (trong ống).
* Nhiệt tải qua thành ống và lớp cáu:
t w1 t w 2
qt , (W/m2).
rt
Trong đó:
+ tw1 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với rượu (ngoài ống).
t
+ rt r1 r2
t
rR . R . R2
3
A
1 0,725.4
R .(t D t w1 ).d ng (81,25 t w1 ) 0, 25
rR . R . R
3 2
Tra hình V.20, trang 30 [5], hệ số phụ thuộc vào cách bố trí ống và số ống trên
mỗi dãy thẳng đứng là: tb 0,72 (vì xếp xen kẽ và số ống trong mỗi dãy thẳng
đứng là 7 ống).
R tb . 1
(m).
+ Sản phẩm đỉnh đi trong ống 57x3 (ống ngoài) với nhiệt độ đầu: t D = 81,25oC,
nhiệt độ cuối: t’D = 35oC.
Các tính chất lý học của nước làm lạnh được tra ở tài liệu tham khảo [4] ứng
t1 t 2
với nhiệt độ trung bình ttbN = = 35oC
2
a . Suất lượng nước cần dùng để làm mát sản phẩm đỉnh:
Suất lượng sản phẩm đỉnh:
GD = 500 (kg/h) = 0,1389 (kg/s)
Lượng nhiệt cần tải:
Qt = GD.cD.(tD-t’D) = 0,1389 . 1918 . (81,25-35) = 12320,49 (J/s) = 12,32 (kJ/s)
Suất lượng nước cần dùng:
QD 12,32
GN = = 0,295 (kg/s)
c N .(t 2 t1 ) 4,176.( 40 38)
GD 4 0,1389 4
vD . . 0,182 (m/s)
D .( D tr d ng ). 837,56 .(0,051 0,0382 )
2 2 2
Đường kính tương đương: dtd = Dtr –dng = 0,051- 0,038 = 0,013 (m)
Chuẩn số Reynolds :
v D. d td . D 0,182.0,013.837,56
Re D 5081,2 < 104 : chế độ chảy quá độ,
D 0,39.10 3
công thức xác định chuẩn số Nusselt có dạng:
PrD 0, 25
Nu D k o . l . PrD
0 , 43
.( )
Prw1
Trong đó:
+ l : hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc tỷ lệ chiều dài ống với đường kính ống,
chọn l =1.
+ ko : hệ số phụ thuộc vào chuẩn số Reynolds, ReD = 5081,2 nên
ko = 15,82
+ PrD : chuẩn số Prandlt của sản phẩm đỉnh ở 58,125oC, nên
D .c D 0,39.10 3.1918
PrD = 5,5
D 0,1357
+ Prw1 : chuẩn số Prandlt của sản phẩm đỉnh ở nhiệt độ trung bình của vách.
50,426
Suy ra: Nu D 0 , 25
Prw1
Với tw1 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với sản phẩm đỉnh (ngoài ống nhỏ).
* Nhiệt tải qua thành ống và lớp cáu:
t w1 t w 2
qt , (W/m2).
rt
Trong đó:
+ tw2 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với nước (trong ống nhỏ).
t
+ rt r1 r2
t
Chuẩn số Reynolds :
v N . d tr . N 0,37.0,032.994,06
Re N 16290,2 > 104 : chế độ chảy rối, công
N 0,7225.10 3
Trong đó:
+ l : hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào Re N và tỷ lệ chiều dài ống với đường
kính ống: ReN = 16290,2
chọn l =1
+ PrN : chuẩn số Prandlt của nước ở 35oC, nên PrN = 5.
+ Prw2 : chuẩn số Prandlt của nước ở nhiệt độ trung bình của vách.
146,91
Suy ra: Nu N 0 , 25
Prw 2
Nu N . N 146,91.0,6257 2872,55
N = 0 , 25
0 , 25
d tr Prw 2 .0,032 Prw 2
Xem nhiệt tải mất mát là không đáng kể: qt = qD = 5723,32 (W/m2).
4
Từ (IV.10), ta có: tw2 = tw1 - qt .5,44.10 = 37,987oC
t w1 t w 2 42,65 36,069
Suy ra: ttbw = = 39,360 oC
2 2
526,37
D 336,17 (W/m2.oC)
6,010, 25
1
K 248,4
Từ (IV.8): 1 1 (W/m2.oC)
5,44.10 4
1072,26 336,17
Ống được bố trí theo hình lục giác đều. Chọn bước ngang giữa 2 ống là 48
(mm) và b = 7 ống
Đường kính trong của thiết bị: D = t.(b-1) + 4.dng = 0,44 (m)
Vậy: thiết bị làm mát sản phẩm đỉnh là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống với
chiều dài ống truyền nhiệt L = 1,5 (m), gồm 19 ống.
4.2.3 Nồi đun gia nhiệt sản phẩm đáy
Chọn nồi đun gia nhiệt sản phẩm đáy là nồi đun, ống truyền nhiệt được làm
bằng thép X18H10T, kích thước ống 38x3.
Chọn hơi đốt là hơi nước ở 2 at, đi trong ống 38x3. Tra tài liệu tham khảo [4],
ta có:
+ Nhiệt độ sôi: tsN = 119,6oC.
+ Ẩn nhiệt hóa hơi: rN = 2208 (kJ/kg).
Sản phẩm đáy trước khi vào nồi đun có nhiệt độ là t’1 = 103,34oC (do x1’ =
0,0172), nhiệt độ ra là tW = 108,3oC.
a . Suất lượng hơi nước cần dùng
Lượng nhiệt cần tải cung cấp cho đáy tháp: Qđ = 216,4 (kW)
Suất lượng hơi nước cần dùng:
Q 216,4
GhN = r 2208 = 0,098 (kg/s)
d
Qd
Ftb = K .t ,(m2) (IV.12).
log
Với: + tw1 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với hơi nước(trong ống).
Nhiệt tải phía hơi:
q N N .(t sN t w1 ) N .(119,6 t w1 ) (W/m2) (IV.14).
* Nhiệt tải qua thành ống và lớp cáu:
t w1 t w 2
qt , (W/m2).
rt
Trong đó:
+ tw2 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với sản phẩm đáy (ngoài ống).
t
+ rt r1 r2
t
Nhiệt độ sôi trung bình của dòng sản phẩm ở ngoài ống:
t1' t w 103,34 108,3
tS = 105,82oC
2 2
Độ nhớt
B = 2,49.10-4 (N.s/m2) (Bảng 1.249, trang 310, [4])
T = 2,6.10-4 (N.s/m2) (Bảng 1.101, trang 91, [4])
Nên: lg = xWlgB + (1 - xW)lgT = 0,05.lg(2,49.10-4) + (1 – 0,05).lg(2,6.10-4)
= 2,59.10-4 (N.s/m2)
Hệ số dẫn nhiệt ;
B = 0,198 (W/m.K) (Bảng 1.249, trang 310, [4])
T = 0,114 (W/m.K) (Bảng 1.130, trang 134, [4])
Áp dụng công thức (1.33), trang 123, [5]):
= B.xW + T.(1 - xW) – 0,72 xw .(1 - xW).(B - T) = 0,1197 (W/m.K)
Nhiệt dung riêng :
CB = 2137,46 (J/kg.K) (Bảng 1.249, trang 310, [4])
CT = 2087,46 (J/kg.K) (Bảng 1.154, trang 172, [4])
Nên: c = cB x W + cT. (1 - x W ) = 2089,46 (J/kg.K)
Sức căng bề mặt:
B = 18,1.10-3 (N/m) (Bảng 1.249, trang 310, [4])
T = 18,79.10-3 (N/m) (Bảng 1.242, trang 300, [4])
Nên: = 9,22.10-3 (N/m)
B T
B T
1
K 607,06
Từ (IV.13): 1 4 1 (W/m2.oC)
5,56.10
14060,05 980,25
Chọn: L = 4 (m)
Vậy: nồi đun gia nhiệt sản phẩm đáy là thiết bị truyền nhiệt vỏ - ống với số
ống n = 61, chiều dài ống truyền nhiệt L = 4 (m).
Ống được bố trí theo hình lục giác đều. Nên ta có số ống trên đường chéo hình
lục giác: b = 9 (ống). Chọn bước ngang giữa hai ống: t = 0,048 (m).
Đường kính trong của thiết bị: D = t.(b-1)+4.dng = 0,536 (m)
4.2.4 Thiết bị đun sôi dòng nhập liệu
Chọn thiết bị đun sôi dòng nhập liệu là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống.
Ống truyền nhiệt được làm bằng thép X18H10T:
Kích thước ống trong: 38 x 3
GN = )
c) Hệ số truyền nhiệt :
Hệ số truyền nhiệt K được tính theo công thức:
1
K
1 1 ,(W/m2.K)
rt
F n
Với:
F : hệ số cấp nhiệt của dòng nhập liệu trong ống (W/m2.K).
n : hệ số cấp nhiệt của hơi đốt ngoài ống (W/m2.K).
rt : nhiệt trở qua thành ống và lớp cáu.
Xác định hệ số cấp nhiệt của dòng nhập liệu trong ống:
Kích thước của ống trong:
Đường kính ngoài: dn = 38 (mm) = 0,038 (m)
Bề dày ống: t = 3 (mm) = 0,003 (m)
Đường kính trong: dtr = 0,032 (m)
Nhiệt độ trung bình của dòng nhập liệu trong ống: tF = ½ (tV + tR) = 62,7 (oC).
Chuẩn số Reynolds :
v F d tr F 1,0446 0,032 827,08
Re F = 73639,11 > 104 : chế độ chảy rối
F 3,7459.10 4
Áp dụng công thức (3.27), trang 110, [4] công thức xác định chuẩn số
Nusselt:
0 , 25
Pr
Nu F 0,021 . l . Re 0 ,8
F Pr0 , 43
F . F
Prw 2
Trong đó: 1 – hệ số tính đến ảnh hưởng của hệ số cấp nhiệt theo tỷ lệ giữa
chiều dài L và đường kính d của ống.
Tra bảng 3.1, trang 110, [4] chọn 1 = 1
Nu F . F
Hệ số cấp nhiệt của dòng nhập liệu đi trong ống trong: F = d tr
Trong đó:
tw1 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với hơi đốt, oC
tw2 : nhiệt độ của vách tiếp xúc với dòng nhập liệu, oC
t
rt r1 r2
t
Bề mặt truyền nhiệt được xác định theo phương trình truyền nhiệt:
Q 339474,08 1000
F = K .t 3600 769,3406364 24,827 = 4,936912 (m2)
F
log
Kết luận: Thiết bị đun sôi dòng nhập liệu là thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống
với chiều dài ống truyền nhiệt L = 12 (m), chia thành 4 dãy, mỗi dãy 3m. Đường
kính trong của thiết bị: D = t.(b-1) + 4dng = 0,61 (m)
4.2.5 Bồn cao vị
Tổn thất đường ống dẫn:
Chọn ống dẫn có đường kính trong là dtr = 80 (mm)
Tra bảng II.15, trang 381, [4]
Độ nhám của ống: = 0,2 (mm) = 0,0002 (m) (ăn mòn ít)
Tổn thất đường ống dẫn:
l1 vF2
h 1 1 1 .
(m)
d1 2g
Trong đó:
1 : hệ số ma sát trong đường ống.
l1 : chiều dài đường ống dẫn, chọn l1 = 30(m).
d1 : đường kính ống dẫn, d1 = dtr = 0,08(m).
1 : tổng hệ số tổn thất cục bộ.
vF : vận tốc dòng nhập liệu trong ống dẫn
Xác định vận tốc dòng nhập liệu trong ống dẫn :
Các tính chất lý học của dòng nhập liệu được tra ở nhiệt độ trung bình:
t FV t FS
tF = = 62,7 (oC)
2
Suy ra: Regh1 < Re1< Ren1: khu vực chảy quá độ, khi đó (tài liệu tham khảo [4
(tập 1)]):
0 , 25
100
1= 0,1.1,46. 0,0296
d 1 Re 1
Tổn thất đường ống dẫn trong thiết bị đun sôi dòng nhập liệu;
l2 v22
h 2 2 2 . (m)
d2 2g
Trong đó:
2 : hệ số ma sát trong đường ống.
l2 : chiều dài đường ống dẫn, l2 = 12 (m).
d2 : đường kính ống dẫn, d2 = dtr = 0,08(m).
2 : tổng hệ số tổn thất cục bộ.
v2 : vận tốc dòng nhập liệu trong ống dẫn
Vận tốc dòng nhập liệu trong ống dẫn :v2 = 1,0446 (m/s)
Xác định hệ số ma sát trong đường ống :
Chuẩn số Reynolds : Re2 = 73838,04 > 4000: chế độ chảy rối
Độ nhám: = 0,0002
Chuẩn số Reynolds giới hạn:
Trong đó:
z1: độ cao mặt thoáng (1-1) so với mặt đất, hay xem như là chiều cao bồn cao
vị Hcv = z1.
z2: độ cao mặt thoáng (2-2) so với mặt đất, hay xem như là chiều cao từ mặt
đất đến vị trí nhập liệu:
z2 = hchân đỡ + hnắp + (Nchưng+1) .(h + mâm )
= 0,24 + 0,2625 + 9.(0,25 + 0,0018) = 2,6737 (m).
P1 : áp suất tại mặt thoáng (1-1), chọn P1 = 1 at = 9,81.104 (N/m2)
P2 : áp suất tại mặt thoáng (2-2)
Xem P = P2 – P1 = nttL .PL = 11. 376,78 = 4144,58 (N/m2)
v1 : vận tốc tại mặt thoáng (1-1), xem v1 = 0 (m/s).
v2 : vận tốc tại vị trí nhập liệu, v2 = vF = 0,167 (m/s).
hf1-2 : tổng tổn thất trong ống từ (1-1) đến (2-2):
hf1-2 = h1 + h2 = 0,747441 (m)
Vậy: Chiều cao bồn cao vị:
2 2
P P v v1
Hcv = z2 + 2 1 2 +hf1-2
F .g 2.g
4144,58 0,167 2 0
= 2,6737+ 827,018 9,81 2 9,81
+ 0,747441
= 3,933416 (m)
Chọn Hcv = 5 (m).
4.2.6 Bơm
Năng suất:
Nhiệt độ dòng nhập liệu là tF = 25oC.
Trong đó:
z1: độ cao mặt thoáng (1-1) so với mặt đất, chọn z1 = 1 m.
z2: độ cao mặt thoáng (2-2) so với mặt đất, z2 = Hcv = 5 m.
P1 : áp suất tại mặt thoáng (1-1), chọn P1 = 1 at.
P2 : áp suất tại mặt thoáng (2-2), chọn P2 = 1 at.
v1,v2 : vận tốc tại mặt thoáng (1-1) và(2-2), xem v1= v2 = 0(m/s).
hf1-2 : tổng tổn thất trong ống từ (1-1) đến (2-2).
Hb : cột áp của bơm.
Tính tổng trở lực trong ống:
Chọn đường kính trong của ống hút và ống đẩy bằng nhau: dtr = 50 (mm)
Tra bảng II.15, trang 381, [4]
Độ nhám của ống: = 0,2 (mm) = 0,0002 (m) (ăn mòn ít)
Tổng trở lực trong ống hút và ống đẩy
lh lñ vF2
hf1-2 = h
ñ .
d tr 2g
Trong đó:
lh : chiều dài ống hút.
Chiều cao hút của bơm:
Tra bảng II.34, trang 441, [4] hh = 4,5 (m) Chọn lh = 6 (m).
lđ : chiều dài ống đẩy, chọn lđ = 15 (m).
h : tổng tổn thất cục bộ trong ống hút.
đ : tổng tổn thất cục bộ trong ống đẩy.
: hệ số ma sát trong ống hút và ống đẩy.
vF : vận tốc dòng nhập liệu trong ống hút và ống đẩy (m/s).
4Qb 43
vF = 0,425 (m/s)
3600d tr 3600 0,05 2
2
Kết luận: Để đảm bảo tháp hoạt động liên tục ta chọn 2 bơm ly tâm loại XM,
có:
- Năng suất: Qb = 3 (m3/h)
- Cột áp: Hb = 4,821(m)
Công suất: Nb = 0,0566 (Hp)
Sau thời gian nghiên cứu, em đã tìm hiểu và học tập được các vấn đề:
+ Thiết kế được tháp chưng cất benzen – toluen tương đối hoàn chỉnh khi biết
trước năng suất, nồng độ nhập liệu và nồng độ, độ thu hồi của sản phẩm đỉnh.
+ Tính toán tương đối chi tiết quá trình làm việc của thiết bị và khả năng chịu
bền của thiết bị về tính ăn mòn cơ học và hoá học, cũng như điều kiện làm việc của
thiết bị.
+ Thiết bị có ưu điểm là năng suất cao, hoạt động ổn định.
+ Tuy nhiên, khi vận hành
Ta cần chú ý về độ chính xác cao, các vấn đề an toàn lao động để tránh các rủi
ro có thể xảy ra, gây thiệt hại về người và của.
[1] . Võ Văn Ban, Vũ Bá Minh, “Quá trình và thiết bị công nghệ hoá học”,
truyền khối (tập 3) – Trường Đại Học Bách Khoa TP.HCM.
[2] . Phạm Văn Bôn, Vũ Bá Minh, Hoàng Minh Nam, “Quá trình và thiết bị
công nghệ hoá học”, Ví dụ và bài tập (tập 10) - Trường Đại Học Bách Khoa
TP.HCM.
[3] . Phạm Văn Bôn, Nguyễn Đình Thọ, “Quá trình và thiết bị công nghệ hoá
học, Quá trình và thiết bị truyền nhiệt (tập 5)”, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia
TP.HCM.
[4] . Trần Xoa, Nguyễn Trọng Khuông,“Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ
hoá chất tập 1” – Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
[5] . Trần Xoa, Nguyễn Trọng Khuông, Phạm Xuân Toản, “Sổ tay quá trình
và thiết bị công nghệ hoá chất tập 2”, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
[6] . Hồ Lê Viên, “Thiết kế và tính toán các chi tiết thiết bị hoá chất”, Nhà
xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội 1978.
[7]. Trần Hùng Dũng – Nguyễn Văn Lực – Hoàng Minh Nam – Vũ Bá Minh,
“Quá trình và thiết bị trong công nghệ hoá học – tập 1, quyển 2: Phân riêng bằng
khí động, lực ly tâm, bơm, quạt, máy nén, tính hệ thống đường ống”, Nhà xuất bản
Đại Học Quốc Gia TP.HCM.