Professional Documents
Culture Documents
Tự Học Aptis
Tự Học Aptis
TEST 1
101. Today’s deposits total $4,800.00, leaving you with a balance _______ $10,665.62.
A. to
B. of
C. for
102. I called her on at least three occasions, but she _______ got back to me.
A. rarely
B. sometimes
C. never
103. We _______ to inform you that your application for credit has been disapproved.
A. revert
B. resent
C. regret
104. Six months _______, construction was begun on the hospital’s new wing.
A. ago
B. then
C. since
105. This is a restricted area; entry by _______ personnel is strictly forbidden.
A. unauthorized
B. exclusive
C. impertinent
106. The 30 extra books were _______ on top of a desk in an unused office.
A. restored
B. arraigned
C. stacked
107. _______ you not spoken up like that, the issue would probably never have been
Written by: Quoc Anh^^
addressed.
A. Did
B. Should
C. Had
108. Employers _______ to pay their employees a decent wage.
A. must
B. ought
C. should
109. The board voted to _______ the chairman, whose tenure had been marked by
ever-increasing losses.
A. fete
B. oust
C. jeer
110. One worry is that higher tax rates will cause a slowing of the economy, which will
in turn lead to a decrease, rather than an increase, in tax _______.
A. ratios
B. revenue
C. regulation
111. _______ many others who lost money investing in its stock, Green wanted to see
criminal charges brought against Seleron Corporation officials.
A. As
B. Like
C. Because
112. The managing director asked his _______ to contact the shareholders regarding
the crisis management meeting.
A. aid
B. aide
C. aided
113. ______ all of the newly-hired employees were unhappy with the organization of
the orientation schedule.
A. Most
B. Mostly
C. Almost
114. Customers wishing to make complaints ______ ask to talk to one of our customer
service consultants, who will be pleased to help them.
A. should
B. might
C. ought
115. If Mr. Singh _______ to apply for the position, he would be hired in an instant.
A. may
B. were
C. is
116. The investigating committee announced that it would put _______ releasing its
findings for at least another week.
A. off
B. upon
Written by: Quoc Anh^^
C. down
117. Janet was understandably quite nervous, never _______ spoken in front of such a
large crowd before.
A. has
B. had
C. having
118. The interview _______to, but never mentioned outright, the rumors of internal
dissention.
A. conferred
B. deferred
C. alluded
119. The company’s accountants tried to _______ nearly $1,000,000 in earnings so as
to avoid paying taxes on it.
A. dismiss
B. reveal
C. conceal
120. We need to sell this in a hurry, so we are going to take _______ the first byer
offers for it.
A. whatever
B. however
C. whomever
121. _______ anyone listening to the speech understood its eventual importance.
A. Nearly
B. Hardly
C. Fairly
122. Her speech did not inspire any public support; _______, it made people less
sympathetic to her cause.
A. consequently
B. otherwise
C. indeed
123. Experts advise that a speaker _______ both alone and in front of a live audience
prior to delivering a major address.
A. retell
B. revoke
C. rehearse
124. Marion Smith of Merston Enterprises has asked me to make this presentation here
today, on _______ behalf.
A. theirs
B. my
C. her
125. Planning the new office layout has been the hardest task I _______ in a long
while.
A. had have
B. did have
C. have had
Written by: Quoc Anh^^
TEST 1
Stt Nội Dung Chém gió Từ Mới & Công Dịch
Thức
1 101. Today’s Đây là 1 câu tương đối xương + deposit (n) khoản Các khoản
deposits total xoay quanh từ “balance” thân tiền gửi (vào tài tiền gửi của
$4,800.00, yêu của chúng ta. Trong APTIS khoản trong ngân ngày hôm
leaving you with nói chung và đặc biệt là trong hàng) nay lên tới
a balance chủ đề Ngân hàng – Tài chính + total (v) lên tới, $4,800.00,
_______ (Banking and Finance) thì tổng số lên tới điều này
$10,665.62. chúng ta rất hay bắt gặp từ tạo cho bạn
A. to “balance”. Từ này có khá nhiều một khoản
B. of nghĩa (cái cân, cán cân, sự dư là
C. for thăng bằng, sự ổn định, số dư $10,665.62
….) nhưng có 1 đặc điểm là .
danh từ này luôn đi với giới từ
“of” đằng sau. Trong văn cảnh
của câu này thì ta chọn nghĩa
“số dư” cho từ “balance” để phù
hợp nhé ^^
2 102. I called her Câu này là một câu khá dễ về từ + occasion (n) dịp, Tôi đã gọi
on at least three vựng xoay quanh trạng từ trong cơ hội, lần cho cô ta ít
occasions, but câu. Dễ thấy cả 4 đáp án đều là + get back: gọi lại, nhất 3 lần,
she _______ got trạng từ, chỉ khác nhau về lùi lại, trở lại nhưng cô
back to me. nghĩa. Câu này khá dễ vì không + rarely (adv) hiếm ấy đã
A. rarely có nhiều từ mới trong câu khi chẳng bao
B. sometimes + sometimes (adv) giờ gọi lại
C. never thỉnh thoảng, đôi cho tôi.
khi, đôi lúc
+ never (adv) không
bao giờ, chẳng bao
giờ
+ usually (adv)
thường thường
3 103. We Đây lại là 1 câu hỏi về từ vựng + inform (v) nói cho Chúng tôi
_______ to nữa xuất hiện trong đề này. Đối ai biết, báo lấy làm tiếc
inform you that với câu hỏi từ vựng thì ta có thể + credit (n) khoản phải thông
your application thấy dấu hiệu sau đây: cả 4 đáp vay ngân hàng, tín báo với bạn
for credit has án đều cùng một từ loại (đều là dụng rằng đơn
been danh từ, động từ, trạng từ …), + disapprove (v) xin dành
disapproved. chỉ khác nhau về nghĩa. Để làm không phê chuẩn, cho khoản
A. revert được dạng câu hỏi từ vựng thì không tán thành vay ngân
B. resent ta không cần dịch được toàn bộ + revert (v) trở lại hàng của
C. regret câu hỏi nhưng bắt buộc ta phải (một hoàn cảnh cũ, bạn đã
biết được nghĩa của các phương một thói quen cũ) không
Written by: Quoc Anh^^
án trả lời. Nếu gặp câu từ vựng + resent (v) bực bội, được phê
nào mà các bạn không dịch bực tức, phẫn nộ chuẩn.
được các phương án trả lời thì + regret (v) thương
cứ đánh bom rồi chuyển sang tiếc, hối tiếc, lấy làm
câu tiếp theo cho lành nhé. Vì tiếc, hối hận
dù bạn có dịch được sạch câu + reject (v) từ chối,
hỏi nhưng không dịch được các loại bỏ, bác bỏ
phương án trả lời thì cũng vô
nghĩa. Quay trở lại câu này. Các
bạn có thể để ý thấy cả 4 đáp án
đều là động từ. Để phù hợp nhất
về nghĩa thì chỉ có đáp án C là
lựa chọn đúng mà thôi
4 104. Six months Mẹo: thì quá khứ đơn. Các bạn + construction (n) sự Sáu tháng
_______, lưu ý: “Khoảng thời gian + ago” xây dựng trước, sự
construction was là một dấu hiệu không thể chối + begin - began – xây dựng
begun on the cãi của thì quá khứ đơn các bạn begun (v) bắt đầu đã được bắt
hospital’s new nhé ^^ + wing (n) cánh đầu ở mạn
wing. (nhà, chim ...), mạn, mới của
A. ago cánh gà bệnh viện.
B. then
C. since
16 116. The Câu này tương đối khó bởi vì + investigating Ủy ban
investigating nó hỏi về dạng từ ghép “động từ committee: ủy ban điều tra đã
committee + giới từ”. Các bạn lưu ý dạng điều tra thông báo
announced that này: khi một động từ kết hợp + announce (v) rằng nó sẽ
it would put với một giới từ đằng sau thì có thông báo hoãn lại
_______ thể nó sẽ mang nghĩa hoàn toàn + release (v) tung ra, việc công
releasing its khác so với động từ gốc nhé ^^ công bố bố các phát
findings for at + finding (n) sự phát hiện của nó
least another hiện, sự tìm ra trong ít
week. + put off: hoãn lại nhất một
A. off + put upon: hành hạ, tuần nữa.
B. upon ngược đãi, đánh lừa
C. down + put down: đặt
Written by: Quoc Anh^^
xuống, đàn áp (một
cuộc nổ dậy)
+ put up: đặt lên, để
lên
17 117. Janet was Câu này sử dụng mẹo rút gọn + understandably Janet đã
understandably mệnh đề chung chủ ngữ. Bản (adv) có thể hiểu khá lo lắng
quite nervous, chất câu này được ghép thành được, có thể thông là điều có
never _______ từ 2 câu đơn sau: “Janet was cảm được thể hiểu
spoken in front understandably quite nervous. + nervous (adj) lo được. Cô
of such a large Janet never had spoken in front lắng, bất an ấy chưa
crowd before. of such a large crowd before” + speak (v) phát bao giờ
A. has biểu, diễn thuyết phát biểu
B. had + crowd (n) đám trước một
C. having đông đám đông
lớn như
vậy trước
đó.
18 118. The Đây là một câu hỏi nữa về từ + interview (n) cuộc Cuộc
interview vựng. Các đáp án đều có đặc phỏng vấn, bài phỏng vấn
_______to, but điểm chung là động từ dạng Ved phỏng vấn đã nói đến,
never mentioned và đều xương xẩu về dịch nghĩa + mention (v) đề cập nhưng
outright, the + outright (adv) chưa bao
rumors of công khai, rõ ràng, giờ đề cập
internal tất cả, toàn bộ một cách
dissention. + rumor (n) tin đồn, rõ ràng về
A. conferred lời đồn, tiếng đồn những tin
B. deferred + internal dissention: đồn của sự
C. alluded sự bất đồng nội bộ, mâu thuẫn
sự chia rẽ nội bộ nội bộ.
+ confer (v) bàn bạc,
hỏi ý kiến, hội ý
+ defer (v) trì hoãn,
để chậm lại, tuân
theo
+ allude (v) nói đến,
ám chỉ đến
+ seclude (v) tách
biệt
19 119. The Trong câu này ta có thể loại + accountant (n) kế Các nhân
company’s ngay phương án C bởi hình thể toán viên, nhân viên viên kế
accountants tried của C là tính từ. Trong khi ta kế toán toán của
to _______ cần lựa chọn một động từ + earnings (n) tiền công ty đã
nearly nguyên thể (V) sau giới từ “to”. lãi, tiền lương, tiền cố gắng
$1,000,000 in Còn 3 phương án A, B và D, ta kiếm được, thu nhập giấu gần
earnings so as to lựa chọn phụ thuộc vào ngữ + avoid (v) tránh $1,000,000
avoid paying cảnh của câu + dismiss (v) sa thải, tiền lãi để
Written by: Quoc Anh^^
taxes on it. giải tán tránh việc
A. dismiss + reveal (v) tiết lộ trả thuế của
B. reveal + remiss (adj) cẩu số tiền lãi
C. conceal thả, tắc trách, xao đó.
nhãng
+ conceal (v) giấu
giếm, che đậy
20 120. We need to Đây lại là một câu hỏi về từ + in a hurry: một Chúng ta
sell this in a vựng nữa của đề. Dễ thấy trong cách nhanh chóng, cần bán sản
hurry, so we are một đề có rất nhiều câu hỏi về một cách vội vàng phẩm này
going to take từ vựng, do vậy việc dịch bài để + buyer (n) người một cách
_______ the first lấy từ vựng là vấn đề sống còn mua nhanh
byer offers for it. đối với bất kỳ học viên APTIS + offer (v) đưa ra, đề chóng, do
A. whatever nào. Bạn nên nhớ: Nếu không nghị, yêu cầu vậy chúng
B. however dịch bài để tích lũy được vốn từ + whatever ta sẽ thực
C. whomever vựng thì chắc chắn bạn sẽ (pronoun) bất cứ thứ hiện bất cứ
không bao giờ đạt điểm cao gì, bất kể cái gì điều gì mà
trong kỳ thi tới + whomever người mua
(pronoun) bất kỳ ai hàng đầu
+ whoever tiên đưa ra.
(pronoun) bất kỳ ai,
bất kỳ người nào
21 121. _______ Đây là một câu hỏi về từ vựng + speech (n) bài diễn Hầu như
anyone listening khá hay gây nhầm lẫn. Xét trên văn, bài diễn thuyết không có ai
to the speech phương diện về ngữ nghĩa thì ta + eventual (adj) sau nghe bài
understood its loại ngay 2 phương án A, D. cùng, rốt cùng diễn văn lại
eventual Các bạn chú ý: từ “fairly” có 1 + nearly (adv) gần, hiểu được
importance. nghĩa là “gần như”, thường đi suýt điều quan
A. Nearly kèm với “no one” hoặc + hardly (adv) hầu trọng cuối
B. Hardly “everyone” nhé như không, hiếm khi cùng của
C. Fairly + fairly (adv) hoàn nó (diễn
toàn, gần như, công giả chém
bằng gió kinh
+ actually (adv) thực quá, người
sự, trên thực tế nghe không
hiểu gì ^^).
22 122. Her speech Đề này thật bựa vì nó có quá + speech (n) bài diễn Bài diễn
did not inspire nhiều câu hỏi về từ vựng. Cả 4 văn, bài diễ thuyết văn của bà
any public đáp án đều mang hình thể là + inspire (v) truyền ta đã không
support; trạng từ. Các bạn lưu ý: những cảm hứng truyền cảm
_______, it trạng từ xuất hiện trong câu này + public support: sự hứng tới
made people less là khá phổ biến trong bài thi giúp đỡ cộng đồng, bất kỳ sự
sympathetic to APTIS nhé. Các bạn cố học sự trợ giúp của cộng trợ giúp
her cause. thuộc nhé ^^ đồng của cộng
A. consequently + sympathetic (adj) đồng nào;
B. otherwise thông cảm, đồng quả thực nó
Written by: Quoc Anh^^
C. indeed cảm, đồng tình khiến mọi
+ cause (n) động cơ, người ít
lẽ, cớ, nguyên nhân đồng tình
+ consequently (adv) với động
do vậy, bởi vậy, cho cơ của bà
nên ta hơn.
+ otherwise (adv)
mặt khác
+ indeed (adv) thực
vậy, quả thực
+ factually (adv) dựa
trên sự thật, đúng
như sự thật
23 123. Experts Có nhiều bạn thắc mắc đối với + expert (n) nhà Các chuyên
advise that a câu này là: tại sao động từ chia chuyên gia, chuyên gia khuyên
speaker _______ sau danh từ “a speaker” lạ gia, chuyên viên rằng một
both alone and không phải dạng số ít (có “s” + speaker (n) diễn diễn giả
in front of a live hoặc “es” đằng sau). Thực tế ra giả, người diễn nên tập
audience prior to cấu trúc câu này là một lời thuyết luyện cả
delivering a khuyên: “advse that sb (should) + in front of: trước một mình
major address. + V”. Do vậy, dù chủ ngữ sau + live audience: và trước
A. retell “that” có ở dạng số ít hay số khán giả trực tiếp một nhóm
B. revoke nhiều thì động từ đi sau luôn ở + deliver (v) truyền khán giả
C. rehearse dạng nguyên thể (V). Đây cũng đạt, phát biểu trực tiếp
là một dạng ngữ pháp đặc biệt + major (adj) lớn, trước khi
mà các bạn cần chú ý khi làm chính, trọng đại, chủ truyền đạt
bài thi APTIS yếu một bài
+ address (n) bài diễn văn
diễn văn trọng đại.
+ retell (v) kể lại,
thuật lại
+ revoke (v) thu hồi,
rút lại, hủy bỏ
+ restate (v) trình
bày lại, phát biểu lại
+ rehearse (v) diễn
tập, tập, tập luyện
24 124. Marion Câu này siêu dễ sử dụng mẹo + ask (v) yêu cầu Marion
Smith of của tính từ sở hữu “on + tính từ + make (v) đọc, phát Smith của
Merston sở hữu/ sở hữu cách + behalf”: biểu hãng
Enterprises has nhân danh ai, thay mặt cho ai, + presentation (n) Merston
asked me to đại diện cho ai. Do vậy ta loại 2 bài thuyết trình Enterprises
make this phương án là A và D vì chúng là đã yêu cầu
presentation here đại từ sở hữu. Còn lại B và D tôi phát
today, on thì chúng ta cần lưu ý 1 chi tiết biểu bài
Written by: Quoc Anh^^
_______ behalf. nhỏ: chủ ngữ của câu là thuyết trình
A. theirs “Marion Smith” chứ không phải tại đây
B. my “I”. Do vậy bạn có thể đoán là ngày hôm
C. her nhiều khả năng ta loại phương nay trên
án B rồi đúng không nào? Ta- danh nghĩa
đa, bạn đoán đúng rồi đấy. Yêu của bà ấy.
bạn chết đi được !!!
25 125. Planning Câu này dù chúng ta chưa biết + planning (n) việc Việc lên kế
the new office một chút gì về nghĩa thì chúng lên kế hoạch hoạch bản
layout has been ta cũng có thể loại đi được + layout (n) bản thiết thiết kế của
the hardest task I phương án C. Bởi vì trợ động từ kế, bản vẽ văn phòng
_______ in a “did” luôn đứng trước động từ + task (n) nhiệm vụ mới đã là
long while. nguyên thể (V) dù ở dạng phủ + in a long while: nhiệm vụ
A. had have định hay cấu trúc nhấn mạnh. trong một thời gian khó nhất
B. did have Còn 3 phương án còn lại thì dài mà tôi từng
C. have had chúng ta cần lựa chọn dựa vào có trong
nghĩa. Có phải bạn đang nghĩ một thời
cụm “in a long while” có nghĩa gian dài.
là “trong một thời gian dài” là
phù hợp nhất với thì hiện tại
hoàn thành không nào? Bạn lại
đúng rồi đấy. Yêu bạn chết đi
được nhé ^^