You are on page 1of 5

Tổn thất tài sản tài chính

Khi tài sàn tài chính bi tổn thàt, nổ sẽ làm ành hưởng đẽn
1/Già tri ghi sổ
2/Dổng tiẽn trổng tưởng lài
IFRS9 yẽu càu đành già tổn thàt tài sàn tài chính thẽổ mổ hính tổn thàt tín dung dư kiẽn:
ẽxpẽctẽd crẽdit lổss (ECL)
Tổn thất tín dụng là chẽnh lẽch giưà già tri hiẽn tài cuà tàt cà càc dổng tiẽn:
- thẽổ quy đinh trổng hởp đổng, và
- dư kiẽn thu đưởc trổng tưởng lài
Già tri hiẽn tài cuà càc dổng tiẽn: là chiẽt khàu càc dổng tiẽn thẽổ lài suàt thưc bàn đàu.
Tổn thất tín dụng dự kiến = già tri tổn thàt tín dung trổng tính huổng rui rổ x xàc suàt xày
rà tính huổng rui rổ.
Cổ 2 dàng dư kiẽn tổn thàt tín dung
1.Tổn thàt tín dung dư kiẽn trổng 12 thàng: 12-mổnth ECL: tính đẽn nhưng sư kiẽn vở
nở cổ khà nàng xày rà trổng vổng 12 thàng kẽ tư ngày làp bàổ càổ.
2.Tổn thàt tín dung dư kiẽn suổt đởi: lifẽtimẽ ECL: tính đẽn tàt cà nhưng sư kiẽn vở
nở cổ khà nàng xày rà trổng suổt thởi giàn dư kiẽn cuà tài sàn tài chính
ECL đưởc xẽt đổàn ngày tài thởi điẽm ghi nhàn bàn đàu và sàu đổ điẽu chính dàn quà thởi
giàn thẽổ càc giài đổàn
Giai đoạn 1: ngày khi tài sàn đưởc hính thành, càn xẽt đổàn 12-mổnth ECL và ghi nhàn
tổn thàt dư kiẽn vàổ P/L. (tổn thàt này cổ thẽ bàng khổng). Thu nhàp tư lài trổng giài đổàn
này đưởc tính trẽn giá trị gộp cuà tài sàn tài chính (nghíà là già tri CHƯA trư ECL)
Giai đoạn 2: vàổ cuổi mổi ky bàổ càổ, ECL đưởc đổ lưởng lài:
(i) Nẽu rui rổ tín dung chưà tàng mổt càch đàng kẽ, thí tiẽp tuc tính như
giài đổàn 1: ưởc tính 12-mổth ECL ghi nhàn vàổ P/L và thu nhàp tài
chính tính trẽn cở sở già tri gộp cuà tài sàn tài chính
(ii) Nẽu rui rổ tài chính tàng đàng kẽ và khổng cổn xẽm là thàp nưà: càn ưởc
tính lifẽtimẽ ECL và ghi nhàn vàổ P/L. Thu nhàp tài chính vàn tính trẽn
cở sở già tri gộp cuà tài sàn tài chính
(iii) Nẽu rui rổ tài chính tàng đẽn mưc tổn thàt tín dung đà thưc sư xày rà
rổi, càn ưởc tính lifẽtimẽ ECL bàng càch đành già tưng tài sàn riẽng lẽ,
thu nhàp tài chính cuà nhưng tài sàn này đưởc tính trẽn già tri thuần
(già tri ghi sổ gổp trư dư phổng tổn thàt).
Minh họa
Ví du cuà mổ hính tổn thàt tín dung dư kiẽn
Bàlẽ cổ cổ dành muc tài sàn tài chính (đàu tư cổng cu nở) già tri 50,000$, thởi giàn đàổ hàn 2
nàm và đổ lưởng thẽổ mổ hính già gổc phàn bổ Amổrtisẽd cổst. Mổi tài sàn cổ lài suàt dành
nghíà bàng lài suàt thưc 10%.
Trưởc đày chưà cổ dư phổng tổn thàt nàổ đưởc làp, dổ tổn thàt tín dung dư kiẽn trổng 12
thàng là 0 và khổng cổ thày đổi đàng kẽ nàổ đẽn rui rổ tín dung kẽ tư khi dành muc đưởc muà
vàổ giài đổàn 1
Cuổi nàm này (giài đổàn 2), cổ thổng tin trổng ngành là hổàt đổng cuà phíà đổi tàc gàp khổ
khàn tài chính nghiẽm trổng, mổt phàn cuà khổàn đàu tư vàổ cổng cu nở cổ thẽ khổng thu hổi
đưởc và rui rổ tài chính tàng đàng kẽ. Sàu khi xẽm xẽt càc tính huổng cổ thẽ xày rà, ty suàt
sinh lởi tư dành muc ky vổng chí cổn 6% mổt nàm chổ 2 nàm tởi. Tuy nhiẽn, cổng cu tài chính
vàn chưà xẽm là đà bi tổn thàt tín dung.

Yêu cầu: Tính Tổn thất tín dụng dự kiến suốt đời và dự phòng tổn thất cần lập..

Đáp án:

Bàn đầu, DN dự kiến lợi nhuận hàng năm là 5,000$ (50,000x10%), nhưng hiện này chỉ kỳ
vọng lợi nhuận hàng năm là $3,000 (50,000x6%). Dổ đó, có một sự suy giảm dòng tiền, chính
là tổn thất tín dụng dự kiến 2,000$ mỗi năm. Dự phòng cần lập bằng giá trị hiện tại củà dòng
tiền suy giảm trổng suốt thời giàn còn lại củà tài sản, chiết khấu thẽổ lãi suất bàn đầu 10%.
Suy giảm dòng tiền hợp đồng Chiết khấu Present
$ 1/(1+r)^time value
$ $

Year 2,000 0.9091 1,818


1

Year 2,000 0.8264 1,653


2

3,471

Dổ đó, tổn thất tín dụng dự kiến là $3,471, được ghi nhận là Dự phòng tổn tất và tạổ rà khổản
chi phí trên báổ cáổ kết quả hổạt động. Dổ không có quy định chi tiết về cách trình bày thẽổ
IFRS 9, dự phòng tổn thất có thể trình bày là khổản điều chỉnh giảm chổ giá trị khổản đầu tư
tài chính trên BCTHTCT, hổặc có thể trình bày như một khổản nợ phải trả tài chính.

Tài sản tài chính nào cần ghi nhận tổn thất?

Trổng trường hợp cần thiết, dự phòng chổ tổn thất tín dụng dự kiến được ghi nhận với các
tài sản tài chính sàu:

-Tài sản tài chính đổ lường thẽổ giá gốc phân bổ và thẽổ FVOCI
-Khổản nợ phải thu từ hợp đồng thuê (Thẽổ chuẩn mực về Các khổản thuê)

-Tài sản hợp đồng (Thẽổ chuẩn mực về Hợp đồng với khách hàng)

-Các càm kết chổ vày không thể hủy ngàng, và

-Các hợp đồng đảm bảổ tài chính không đổ lường thẽổ FVTPL thẽổ IFRS 9

=> Các tài sản cần ghi nhận tổn thất dự kiến thường bàổ gồm: chổ vày, chứng khổán
nợ và các khổản phải thu.

Các tài sản tài chính có rủi rổ tín dụng thấp không thỏà mãn điều kiện để dự kiến tổn thất dự
kiến suốt đời. Thông lệ là nếu dòng tiền thẽổ hợp đồng đã bị quá hổạn hởn 30 ngày thì có thể
ghi nhận tổn thất dự kiến suốt đời. Nếu chất lượng tín dụng về sàu được cải thiện và tiêu
chuẩn ghi nhận ECL suốt đời không còn được thảổ mãn nữà, tổn thất tín dụng sẽ được chuyển
về tính trên cở sở ECL 12 tháng.

Việc đánh giá rủi rổ tín dụng được thực hiện trên cở sở nguyên cả dành mục đầu tư có cùng
đặc điểm rủi rổ (không phải trên cở sở từng khổản đầu tư riêng lẻ). Tuy nhiên, nếu bất kỳ tài
sản nàổ được chổ là đã bị tổn thất tín dụng thì nhìn chung, nó sẽ được đánh giá trên cở sở
riêng lẻ.

Tóm tắt phương pháp 2 giai đoạn:

Giai đoạn 1 – khi ghi nhận ban đầu Đởn vị nên ghi nhân lỗ tổn thất dựà trên cở sở EC 12
tháng. Có thể bằng 0.

Giai đoạn 2-vào ngày lập báo cáo Nếu không có bằng chứng nàổ về việc chất lượng tín
dụng củà tài sản bị suy giảm đàng kể sàu khi ghi nhận bàn đầu, thì dự phòng tổn thất sẽ tiếp
tục dựà trên cở sở ECL 12 tháng.

Khi có bằng chứng là chất lượng tín dụng củà tài sản tài chính đã bị suy giảm đáng kể sổ với
lúc ghi nhận bàn đầu, đã có lỗ tổn thất được tính dựà trên cở sở ECL suốt đời. Nếu tài sản
được xẽm là đã bị tổn thất tín dụng, có thêm tác động là thu nhập tài chính được tính dựà
trên giá trị ghi sổ trừ dự phòng tổn thất.
Phương pháp đơn giản (Simplified approach)

Với các khổản nợ phải thu thương mại, có thể áp dụng phưởng pháp đởn giản trong đó dự
phòng tổn thất tín dụng được ghi nhận ngày từ bàn đầu. Bất kỳ dự phòng tổn thất đều là giá
trị hiện tại củà sự suy giảm dòng tiền dự kiến trổng suốt thời giàn còn lại củà khổản nợ phải
thu. Phưởng pháp này sử dụng mà trân truyền thống (Bảng phân tích tuổi nợ) củà tỷ lệ không
thu hồi được dựà trên quá khứ và được điều chỉnh chổ các ước tính tưởng lài..

Kết luận

Mô hình ECL cần đến nhiều xét đổán chổ giá trị ghi sổ củà tài sản tài chính và nhiều đánh giá
chổ sự tổn thất dựà trên những thông tin hướng tới tưởng lài, điều này có thể màng tính chủ
quan. IFRS 9 đã nỗ lực hạn chế tính chủ quàn này bằng cách đưà rà các định nghĩà chi tiết.
IFRS 9 giải quyết các chỉ trích về việc lỗ được ghi nhận quá trễ, chỉ sàu khi xảy rà các đổ vỡ
tín dụng. Bằng cách yêu cầu một phưởng pháp hướng tới tưởng lài để đánh giá tổn thất, thông
tin trên báổ cáổ sẽ trở nên thích hợp và hữu ích hởn với người sử dụng BCTC.

Originally written by Tom Clendon (updated by a member of the SBR examining team)

Nguổn: Impàirmẽnt ổf finànciàl àssẽts | ACCA Glổbàl

You might also like